Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Phương pháp giải bài tập về nhôm_06

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.98 KB, 17 trang )

Chuyên đề 9
Phơng pháp giảI bI tập về nhôm
I nội dung
Với các bài toán hoá học về nhôm, hợp chất của nhôm cũng nh các bài toán
hỗn hợp. Ngoài việc sử dụng các phơng pháp giải nh bảo toàn electron, bảo toàn
khối lợng, tăng giảm khối lợng ... đã trình bày ở các chuyên đề trớc, còn có
một số dạng bài tập đặc trng riêng của nhôm, đó là :
1. Muối Al
3+
tác dụng với dung dịch kiềm tạo kết tủa
Khi cho một lợng dung dịch chứa OH
-
vào dung dịch chứa Al
3+
thu đợc
kết tủa Al(OH)
3
. Nếu
3
3
Al(OH)
Al
nn
+
<
sẽ có hai trờng hợp phù hợp xảy ra. Bài toán
có hai giá trị đúng.
- Trờng hợp 1. Lợng OH
-
thiếu, chỉ đủ để tạo kết tủa theo phản ứng
Al


3+
+ 3OH
-
Al(OH)

3
Lợng OH
-
đợc tính theo kết tủa Al(OH)
3
, khi đó giá trị OH
-
là giá trị nhỏ nhất.
- Trờng hợp 2. Lợng OH
-
đủ để xảy ra hai phản ứng :
Al
3+
+ 3OH
-
Al(OH)

3
(1)
Al(OH)
3
+ OH
-



AlO
2
-
+ 2H
2
O (2)
Trong đó, phản ứng (1) hoàn toàn, phản ứng (2) xảy ra 1 phần. Lợng OH
-

đợc tính theo cả (1) và (2), khi đó giá trị OH
-
là giá trị lớn nhất.
2. Dung dịch H
+
tác dụng với dung dịch AlO
2
-
tạo kết tủa
Khi cho từ từ dung dịch chứa OH
-
vào dung dịch chứa Al
3+
thu đợc kết tủa
Al(OH)
3
. Nếu sẽ có hai trờng hợp phù hợp xảy ra. Bài toán có hai
giá trị đúng.
3
3
Al(OH)

Al
nn
+
<
- Trờng hợp 1. Lợng H
+
thiếu, chỉ đủ để tạo kết tủa theo phản ứng
AlO
2
-
+ H
+
+ H
2
O Al(OH)

3
Lợng H
+
đợc tính theo kết tủa Al(OH)
3
, khi đó giá trị H
+
là giá trị nhỏ nhất.
- Trờng hợp 2. Lợng H
+
đủ để xảy ra hai phản ứng :
AlO
2
-

+ H
+
+ H
2
O Al(OH)

3
(1)
Al(OH)
3
+ 3H
+


Al
3+
+ 3H
2
O (2)
Trong đó, phản ứng (1) hoàn toàn, phản ứng (2) xảy ra 1 phần. Lợng H
+

đợc tính theo cả (1) và (2), khi đó giá trị H
+
là giá trị lớn nhất.
3. Hỗn hợp kim loại gồm kim loại kiềm (kiềm thổ), nhôm tác dụng với nớc

Khi đó, kim loại kiềm hoặc kiềm thổ tác dụng với nớc tạo dung dịch kiềm,
sau đó dung dịch kiềm hoà tan nhôm.
Ví dụ : Một hỗn hợp gồm Al, Mg và Ba đợc chia làm hai phần bằng nhau

-

Phần 1 : đem hoà tan trong nớc d thu đợc V
1
lít khí (đktc)
-

Phần 2 : hoà tan trong dung dịch NaOH d thu đợc V
2
lít khí (đktc)

Khi đó : ở phần 1 có các phản ứng
Ba + 2H
2
O

Ba(OH)
2
+ H
2
(1)
2Al + Ba(OH)
2
+ 2H
2
O Ba(AlO

2
)
2

+ 3H
2
(2)
Phần 2 có các phản ứng
Ba + 2H
2
O

Ba(OH)
2
+ H
2
(3)
2Al + 2NaOH + 2H
2
O 2NaAlO

2
+ 3H
2
(4)
Nếu V
1
< V
2
khi đó, ở phần 1 nhôm cha tan hết, lợng Ba đợc tính theo H
2
thoát
ra. Phần 2, cả Ba và Al đều tan hết, lợng H
2

đợc tính theo cả (3) và (4)
II Bài tập minh hoạ
Bài 1.
Cho V lít dung dịch NaOH 0,2M vào dung dịch chứa 0,15 mol AlCl
3
thu
đợc 9,86 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 1,8 và 2,2 lít B. 1,2 và 2,4 lít
C. 1,8 và 2,4 lít D. 1,4 và 2,2 lít
Hớng dẫn giải.
Kết tủa thu đợc là Al(OH)
3
, ta có
33
Al(OH) AlCl
9,86
n0,12mol
78
== <
n

Do đó bài toán có 2 trờng hợp :
- Trờng hợp 1 : Chỉ có phản ứng
3NaOH + AlCl
3


Al(OH)
3
+ 3NaCl


3
NaOH AlCl
NaOH
n3n3.0,120,36m
0,36
V1,8(l)
0,2
== =
==
ol

- Trờng hợp 2 : Có 2 phản ứng xảy ra

33
322
NaOH ddNaOH
3NaOH + AlCl Al(OH) + 3NaCl
0,45 0,15 0,15
NaOH Al(OH) NaAlO H O
0, 03 0,15 0,12
0, 48
n 0,45 0,03 0,48 mol V 2,4 (l)
0, 2


++

=+ = = =


Đáp án C
Bài 2.
Chia m gam hỗn hợp A gồm Ba và Al thành 2 phần nh nhau :
-

Phần 1 : tan trong nớc d thu đợc 1,344 lít khí H
2
(đktc) và dung
dịch B
-

Phần 2 : tan trong dung dịch Ba(OH)
2
d đợc 10,416 lít khí H
2
(đktc)
a. Khối lợng kim loại Al trong hỗn hợp ban đầu là
A. 8,1 gam B. 2,7 gam
C. 5,4 gam D. 10,8 gam
b. Cho 50 ml dung dịch HCl vào B. Sau phản ứng thu đợc 7,8 gam kết tủa. Nồng
độ mol của dung dịch HCl là
A. 0,3 và 1,5 M B. 0,2 và 1,5 M
C. 0,3 và 1,8 M D. 0,2 và 1,8 M
Hớng dẫn giải.
a. do đó ở phần 1, Al còn d, lợng Ba đợc tính theo H
22
H(1) H(2)
VV
<
2

.
Phần 1 :
Ba + 2H
2
O

Ba(OH)
2
+ H
2
(1)
a ...... .......................... a ............... a
2Al + Ba(OH)
2
+ 2H
2
O Ba(AlO

2
)
2
+ 3H
2
(2)
a ............................................................ 3a

2
H
Ba
1, 344

n4a 0,06m
22,4
n a 0,015 mol
== =
==
ol

Phần 2 :
Ba + 2H
2
O

Ba(OH)
2
+ H
2
(3)
a ............................................... a
2Al + 2NaOH + 2H
2
O 2NaAlO

2
+ 3H
2
(4)
b ...................................................................... 1,5b

2
H

Al Al
n a 1,5 b 0,465 mol
b 0,3 n , m 0,3.27 8,1 gam
=+ =
= = = =
Đáp án A.
b. Dung dịch B chứa AlO
2
-
0,03 mol. Khi tác dụng với HCl tạo kết tủa Al(OH)
3
.
3
Al(OH)
0, 78
n0,
78
==
01mol
. Có hai trờng hợp xảy ra
- Trờng hợp 1. Lợng H
+
thiếu, chỉ đủ để tạo kết tủa theo phản ứng
AlO
2
-
+ H
+
+ H
2

O Al(OH)

3
0,01 ......................... 0,01

M(HCl)
0, 01
C0
0, 05
==
,2M

- Trờng hợp 2. Lợng H
+
đủ để xảy ra hai phản ứng :
AlO
2
-
+ H
+
+ H
2
O Al(OH)

3
(1)
0,03 ......................... 0,03
Al(OH)
3
+ 3H

+


Al
3+
+ 3H
2
O (2)
0,03 0,01 ....... 0,06
Phản ứng (1) hoàn toàn, phản ứng (2) xảy ra 1 phần.
n
HCl
= 0,01 + 0,06 = 007 mol

M(HCl)
0, 09
C1
0, 05
==
,8M

Đáp án D.
Bài 3.
Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào lợng d nớc thì thoát ra V
lít khí. Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH d thì đợc 1,75V lít khí.
Thành phần phần trăm theo khối lợng của Na trong X là (biết các khí đo ở cùng
điều kiện)
A. 39,87 % B. 77,31 %
C. 49,87 % D. 29,87 %
Hớng dẫn giải.

Ta thấy lợng H
2
thoát ra khi tác dụng với H
2
O ít hơn khi tác dụng với dung
dịch NaOH, do đó khi tác dụng với H
2
O, Al còn d
2Na + 2H
2
O 2NaOH + H

2
(1)
2a .............................. 2a ..................... a
2Al + 2NaOH + 2H
2
O 2NaAlO

2
+ 3H
2
(2)
2a ...................................................... 3a
Khi tác dụng với dung dịch NaOH d :
2Na + 2H
2
O 2NaOH + H

2

(3)
2a ............................................... a
2Al + 2NaOH + 2H
2
O 2NaAlO

2
+ 3H
2
(4)
b ...................................................................... 1,5b
Để đơn giản, chọn V = 22,4 ở điều kiện tiêu chuẩn. Khi đó
Na
Al
4a 1
a1,5b 1,75
a0,25,b1.n 2a0,5.
1.27
%m .100% 29,87%
1.27 0,25.23
=
+=
= = ==
==
+

Đáp án D
Bài 4.
Cho 1 lít dung dịch HCl vào dung dịch chứa 0,2 mol NaAlO
2

, lọc, nung kết
tủa đến khối lợng không đổi đợc 7,65 gam chất rắn. Nồng độ mol của dung dịch
HCl là
A. 0,15 và 0,35 B. 0,15 và 0,2
C. 0,2 và 0,35 D. 0,2 và 0,3
Hớng dẫn giải.
- Trờng hợp 1. Lợng H
+
thiếu, chỉ đủ để tạo kết tủa theo phản ứng
AlO
2
-
+ H
+
+ H
2
O Al(OH)

3
(1)
2Al(OH)
3

o
t

Al
2
O
3

+ 3H
2
O (2)

3323
HCl AlCl Al(OH) Al O
7, 65
n n n 2.n 2. 0,15 mol
102
== = = =

C
M (HCl)
= 0,15 M
- Trờng hợp 2. Lợng H
+
đủ để xảy ra các phản ứng phản ứng :
AlO
2
-
+ H
+
+ H
2
O Al(OH)

3
(1)
0,2 ........... 0,2 .......................... 0,2
Al(OH)

3
+ 3H
+


Al
3+
+ 3H
2
O (2)
0,2 0,15 .............. 0,15
2Al(OH)
3

o
t

Al
2
O
3
+ 3H
2
O (3)
0,15 ......................... 0,075

×