Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TIẾN SĨ Chuyên ngành: Thủy văn học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (321.81 KB, 39 trang )

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TIẾN SĨ
Chuyên ngành: Thủy văn học
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/QĐ-ĐT, ngày
tháng
của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội)

năm 2013

PHẦN I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Một số thông tin về chương trình đào tạo
- Tên chuyên ngành đào tạo:
+ Tiếng Việt:

Thủy văn học

+ Tiếng Anh:

Hydrology

- Mã số chuyên ngành đào tạo:

62440224

- Tên ngành đào tạo:
+ Tiếng Việt:

Thủy văn

+ Tiếng Anh:


Hydrology

- Trình độ đào tạo: Tiến sĩ
- Tên văn bằng sau khi tốt nghiệp:
+

Tiếng Việt:

+ Tiếng Anh:
- Đơn vị đào tạo:

Tiến sĩ Thủy văn học
The Degree of Doctor of Philosophy in Hydrology
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên

2. Mục tiêu của chương trình đào tạo
2.1.Mục tiêu chung
- Đào tạo nguồn nhân lực trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học về thủy văn, tài
nguyên nước và ứng phó với Biến đổi khí hậu trình độ tiến sĩ đạt chất lượng cao, có
năng lực chuyên môn vững vàng, có phẩm chất đạo đức tốt, có khả năng hội nhập
quốc tế: làm chủ được ngoại ngữ tiếng Anh để giao tiếp, đọc và dịch tài liệu, có kĩ
năng thuyết trình và trình bày ý tưởng trước các cuộc hội nghị, hội thảo, có khả năng
chủ trì các hội nghị, hội thảo quốc tế và đáp ứng các yêu cầu về triển khai công việc
hiệu quả tại cơ quan công tác là các cơ sở nghiên cứu; các cơ sở đào tạo và bồi dưỡng
nhân lực ngành khí tượng thủy văn và tài nguyên nước.
2.2.Mục tiêu cụ thể


- Hàng năm cung cấp khoảng 2-4 tiến sĩ thủy văn có trình độ cao về lý thuyết
và thực hành, có năng lực nghiên cứu độc lập, sáng tạo, phát hiện và giải quyết những

vấn đề mới về khoa học công nghệ, có khả năng hướng dẫn nghiên cứu khoa học và
hoạt động chuyên môn thuộc chuyên ngành thủy văn, tài nguyên nước và ứng phó với
biến đổi khí hậu;
- Nâng cao năng lực chuyên môn, quản lý cho người học và đội ngũ giảng viên
trong công tác đào tạo và nghiên cứu khoa học. Bổ cập những kiến thức hiện đại trong
khoa học, công nghệ, phương pháp và lý luận về các lĩnh vực lựa chọn chuyên sâu của
thủy văn và tài nguyên nước và các ứng dụng có liên quan;
- Góp phần đẩy mạnh việc công bố các công trình nghiên cứu khoa học trong
và ngoài nước trong lĩnh vực thủy văn, tài nguyên nước và biến đổi khí hậu.
3. Thông tin tuyển sinh
3.1.Hình thức tuyển sinh
3.1.1. Đối tượng từ thạc sĩ: xét hồ sơ chuyên môn theo quy định của Đại học
Quốc gia Hà Nội
3.1.2. Đối tượng từ cử nhân: kết hợp thi tuyển và xét hồ sơ chuyên môn
- Môn thi Cơ bản: Toán cao cấp I
- Môn thi Cơ sở: Thủy văn đại cương
- Môn Ngoại ngữ: Tiếng Anh
- Xét hồ sơ chuyên môn theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội.
3.2.

Đối tượng tuyển sinh

3.2.1. Về văn bằng và công trình đã công bố: đạt một trong những yêu cầu sau:
- Có bằng thạc sĩ định hướng nghiên cứu hoặc có luận văn với khối lượng từ 10
tín chỉ trở lên chuyên ngành Thủy văn học
- Có bằng thạc sĩ theo định hướng chuyên ngành Thủy văn hoặc các chuyên
ngành gần và có ít nhất 01 bài báo công bố trên tạp chí khoa học hoặc tuyển tập công
trình hội nghị khoa học trước khi nộp hồ sơ dự tuyển.
Nội dung các bài báo phải phù hợp với chuyên ngành đăng ký dự tuyển và được
công bố trên tạp chí khoa học của Đại học Quốc gia Hà Nội, các tạp chí khoa học có

uy tín cấp quốc gia, quốc tế hoặc trong các tuyển tập công trình (có phản biện) của Hội
nghị khoa học cấp quốc gia, quốc tế được xuất bản chính thức.
3.2.2. Về kinh nghiệm công tác: Theo qui định của Đại học Quốc gia Hà Nội


3.3.

Danh mục các chuyên ngành phù hợp, chuyên ngành gần

- Danh mục các chuyên ngành phù hợp: Thủy văn học, Thủy văn môi trường,
Kỹ thuật tài nguyên nước
- Danh mục các chuyên ngành gần: Hải dương học, Khoa học môi trường, Kỹ
thuật môi trường
3.4.

Dự kiến quy mô tuyển sinh: 02/năm

PHẦN II. CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Về kiến thức
1.1. Kiến thức chung trong ĐHQGHN (đối với NCS từ cử nhân)
- Về lý luận chính trị: Đáp ứng được yêu cầu chung trong toàn Đại học Quốc
gia Hà Nội;
- Về Ngoại ngữ:
o Ngoại ngữ cơ bản: Đạt chuẩn B2 của khung tham chiếu châu Âu theo yêu
cầu chung trong toàn Đại học Quốc gia Hà Nội
o Ngoại ngữ chuyên ngành: Có khả năng giao tiếp thông thạo và làm việc
được với các đối tác nước ngoài trong lĩnh vực Thủy văn và Tài nguyên
nước; có khả năng đọc hiểu và viết các tài liệu/công bố khoa học bằng tiếng
Anh đủ điều kiện đăng trên các tạp chí chuyên ngành của Quốc tế; đủ khả
năng để chủ trì hội thảo/tiểu ban trong các Hội thảo khoa học chuyên ngành.

1.2. Kiến thức nhóm chuyên ngành (đối với NCS từ cử nhân)
- Đọc hiểu các tài liệu chuyên ngành bằng Tiếng Anh;
- Biết phân tích và mô phỏng các quá trình thủy văn bằng mô hình số;
1.3. Kiến thức chuyên ngành (đối với NCS từ cử nhân)
- Người tốt nghiệp Tiến sĩ Thủy văn cần có kiến thức của một chuyên gia trình
độ cao có đủ năng lực đảm nhiệm được những mảng công việc độc lập trong các đề
tài, dự án nghiên cứu khoa học;
- Chủ động đề xuất và giải quyết được những vấn đề cần nghiên cứu trong lĩnh
vực thủy văn và tài nguyên nước;
- Có thể đảm nhiệm được vai trò lãnh đạo một nhóm, một phòng hoặc tương
đương trong công tác quản lý nhà nước, nghiên cứu hoặc nghiệp vụ;
- Có khả năng tự cập nhật thông tin, trau dồi nâng cao kiến thức;


- Có khả năng tổng quan các tài liệu có liên quan kèm theo các phân tích dựa
trên các ý tưởng của mình;
- Có khả năng phân tích hệ thống và đề xuất các phương án thực hiện các vấn
đề nghiên cứu;
- Có khả năng làm việc độc lập ở nước ngoài.
1.4. Kiến thức học phần và chuyên đề tiến sĩ
- Kiến thức mới và chuyên sâu về các quá trình phân tích hệ thống, thủy động
lực học và các công cụ phục vụ tính toán thiết kế, dự báo, quy hoạch và quản lý tài
nguyên nước;
- Ứng dụng và phát triển các công cụ nghiên cứu hiện đại cho các đối tượng
nước trong các môi trường khác nhau;
- Có khả năng vạch, đề xuất và xây dựng và thực hiện các chương trình, đề tài
nghiên cứu khoa học các cấp.
1.5. Yêu cầu đối với luận án
- Luận án phải là công trình nghiên cứu khoa học độc lập, có đóng góp mới cho
việc giải quyết vấn đề khoa học, lí luận hoặc thực tiễn đang đặt ra,góp phần xây dựng,

hình thành khung lí thuyết mới, hệ tư tưởng mới phù hợp với chuyên ngành Thủy văn
học;
- Đề tài luận án phải được tiểu ban chuyên môn thông qua trong quy trình xét
tuyển đào tạo trình độ tiến sĩ, được thủ trưởng đơn vị đào tạo ra quyết định giao đề tài
và người hướng dẫn. Nghiên cứu sinh phải trình bày nội dung, kế hoạch nghiên cứu
trước đơn vị chuyên môn chậm nhất 3 tháng sau khi nhận đề tài luận án và báo cáo kết
quả nghiên cứu 6 tháng 1 lần trong thời gian thực hiện luận án. Kết quả đánh giá báo
cáo là điều kiện để xem xét việc đề nghị cho bảo vệ luận án;
- Kết quả nghiên cứu trong luận án phải là kết quả lao động của chính tác giả
thu được chủ yếu trong thời gian đào tạo. Nếu sử dụng kết quả, tài liệu của người khác
(bảng, biểu, công thức, đồ thị cùng những tài liệu khác) thì phải được tác giả đồng ý và
trích dẫn tường minh. Nếu luận án là công trình khoa học hoặc một phần công trình
khoa học của một tập thể trong đó tác giả đóng góp phần chính thì phải xuất trình các
văn bản thể hiện sự nhất trí của các thành viên trong tập thể đó cho tác giả sử dụng kết
quả chung của tập thể để viết luận án;
- Luận án phải là một công trình nghiên cứu khoa học sáng tạo của chính
nghiên cứu sinh, có đóng góp về mặt lí luận và thực tiễn trong lĩnh vực nghiên cứu
hoặc giải pháp mới có giá trị trong việc phát triển, gia tăng tri thức khoa học của lĩnh


vực Thủy văn học, giải quyết sáng tạo các vấn đề của ngành Thủy văn hay thực tiễn
kinh tế - xã hội;
- Luận án có khối lượng không quá 150 trang A4, không kể phụ lục, trong đó
có ít nhất 50% số trang trình bày kết quả nghiên cứu và biện luận của riêng nghiên cứu
sinh theo cấu trúc: Phần mở đầu, Tổng quan về vấn đề nghiên cứu, nội dung, kết quả
nghiên cứu, kết luận và khuyến nghị, danh mục các công trình công bố kết quả nghiên
cứu của đề tài, luận án, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục (nếu có). Bản tóm tắt
luận án có khối lượng không quá 24 trang A5 phản ánh trung thực kết cấu, bố cục và
nội dung của luận án, phải ghi đầy đủ toàn văn kết luận của luận án. Bản thông tin luận
án khoảng 3 đến 5 trang (300 đến 500 chữ) bằng tiếng Việt và tiếng Anh tr.nh bày

những nội dung cơ bản, những nội dung mới và những đóng góp quan trọng nhất của
luận án;
- Thể hiện được hiểu biết sâu sắc về kiến thức và phương pháp nghiên cứu
chuyên ngành trong việc giải quyết đề tài nghiên cứu cụ thể;
- Kết quả luận án có giá trị đối với lĩnh vực Thủy văn cũng như tài nguyên
nước, về lí thuyết khoa học cũng như thực tiễn quản lí, tạo dựng các giá trị bền vững
thông qua hoạt động của người học.
1.6. Yêu cầu về số lượng và chất lượng của công trình khoa học sẽ công bố
Có ít nhất 02 bài báo liên quan đến nội dung của luận án được công bố trên tạp
chí khoa học của Đại học Quốc gia Hà Nội, các tạp chí khoa học có uy tín cấp quốc
gia, quốc tế hoặc trong các tuyển tập công trình (có phản biện) của Hội nghị khoa học
cấp quốc gia, quốc tế được xuất bản chính thức trong thời gian đào tạo. Tạp chí khoa
học phải có trong danh sách tạp chí được hội đồng chức danh Giáo sư nhà nước công
nhận và tính điểm.
2. Về kĩ năng
2.1. Kĩ năng cứng
- Kĩ năng tìm đọc, tổng hợp, phân tích tài liệu theo các hướng khác nhau và đề
xuất được vấn đề nghiên cứu trong lĩnh vực thủy văn và tài nguyên nước;
- Kĩ năng khảo sát, khám phá, sửa đổi, điều chỉnh và phát triển các mô hình, kể
cả mô hình thủy động lực và mô hình thống kê, cho mục đích nghiên cứu, nghiệp vụ;
- Kĩ năng thiết kế, xây dựng các phương pháp hiển thị, chiết xuất kết quả, sản
phẩm tính toán từ các mô hình;
- Kĩ năng phát hiện những vấn đề mới trong quá trình nghiên cứu.
2.2. Kĩ năng mềm


2.2.1. Kĩ năng cá nhân
- Biết tư duy biện luận một cách hệ thống;
- Khả năng làm việc chuyên nghiệp, nghiêm túc, đam mê nghề nghiệp;
- Khả năng làm việc trong những môi trường khác nhau trong và ngoài nước;

- Có kĩ năng phân tích, tổng hợp tài liệu, cập nhật kiến thức, thích ứng linh hoạt
và sáng tạo trước những vấn đề mới trong lĩnh vực nghiên cứu;
- Khả năng làm việc độc lập, tự quản lý bản thân.
2.2.2. Kĩ năng làm việc theo nhóm
- Có khả năng hình thành và tạo dựng nhóm làm việc, biết phối hợp, phân công
công việc và chia sẻ tri thức giữa các thành viên trong nhóm;
- Có khả năng lãnh đạo một nhóm nghiên cứu.
2.2.3. Kĩ năng sử dụng ngoại ngữ
- Có khả năng giao tiếp bằng ngoại ngữ ở mức chuẩn B2 của Khung tham
chiếu Châu Âu.
- Có khả năng trình bày, tranh luận, trao đổi những vấn đề khoa học với đồng
nghiệp và các đối tượng khác ở trong và ngoài nước.
2.2.4. Kĩ năng quản lí và lãnh đạo
- Biết cung cấp các chỉ dẫn và giám thị công việc;
- Hướng dẫn, giải thích các quyết định, vạch ra hướng tác nghiệp và giám sát
thực hiện;
- Hỗ trợ, động viên, tạo điều kiện thuận lợi về mọi mặt cho cấp dưới cũng như
đồng nghiệp hoàn thành nhiệm vụ.
2.2.5. Kĩ năng về tin học văn phòng
- Biết sử dụng các ứng dụng tin học văn phòng;
3. Về năng lực
3.1. Những vị trí công tác người học có thể đảm nhiệm sau khi tốt nghiệp
- Giám đốc các Đài Khí tượng Thuỷ văn khu vực, các Trung tâm Khí tượng
Thuỷ văn tỉnh;
- Ban giám đốc hoặc các Trưởng, phó phòng các cơ quan nghiên cứu và dự báo
nghiệp vụ;


- Chủ trì các đề tài, dự án cấp Bộ, Ban, Ngành, Tỉnh;
- Trưởng các nhóm nghiên cứu trong các đề tài, dự án cấp Nhà nước, Quốc tế;

- Chuyên gia trong các đề tài, dự án thuộc lĩnh vực thủy văn và tài nguyên
nước.
3.2. Yêu cầu kết quả thực hiện công việc
Sau khi tốt nghiệp, tiến sĩ chuyên ngành Thủy văn học có khả năng:
- Biết cách tổ chức, điều hành công việc của cơ quan/nhóm nghiên cứu một
cách có hiệu quả; biết cách bố trí lực lượng cán bộ, nhân viên của cơ quan đúng người
đúng việc; có tầm nhìn chiến lược; có tư cách đạo đức tốt;
- Biết cách phân chia, tổng hợp các vấn đề khoa học; có khả năng hoàn thành
tốt các nội dung nghiên cứu, nghiệp vụ; có khả năng viết, biên soạn và biên tập các
báo cáo khoa học;
- Trực tiếp tham gia các hoạt động nghiên cứu, giảng dạy trong lĩnh vực liên
quan đến Thủy văn và lĩnh vực tài nguyên nước.
4. Về phẩm chất đạo đức
4.1. Phẩm chất đạo đức cá nhân
- Trung thực, thẳng thắn, biết tôn trọng người khác và chính mình;
- Có trách nhiệm với bản thân và với mọi người;
- Dám làm và dám chịu trách nhiệm, không sợ khó khăn, gian khổ;
- Trung thành với tổ quốc, với tổ chức, cơ quan, với bạn bè;
- Ham học hỏi và biết cầu thị
4.2. Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp
- Có tác phong làm việc nghiêm túc, có tính kỷ luật cao;
- Trung thực trong khoa học;
- Dám chấp nhận trước những thử thách công việc và có khả năng hoàn thành
tốt công việc;
- Biết tôn trọng văn hoá cơ quan, giá trị lao động của tập thể và có ý thức giữ
gìn, bảo quản và làm giàu chúng.
4.3. Phẩm chất đạo đức xã hội
- Chân thành, độ lượng;



- Tôn trọng luật lệ và tính đa dạng xã hội;
- Có nhận thức và ứng xử hướng đến sự phát triển bền vững của xã hội, góp
phần xây dựng nước Việt Nam dân giàu, nước mạnh, xã dân chủ, công bằng, văn
minh.
PHẦN III. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Tóm tắt yêu cầu chương trình đào tạo
a) Đối với NCS có bằng thạc sĩ chuyên ngành đúng hoặc phù hợp
Tổng số tín chỉ phải tích luỹ: 104 tín chỉ, trong đó:
- Các học phần, chuyên đề tiến sĩ và tiểu luận tổng quan:

24 tín chỉ

+ Các học phần tiến sĩ:

12 tín chỉ

 Bắt buộc:

6 tín chỉ

 Tự chọn:

6/18 tín chỉ

+ Ngoại ngữ học thuật nâng cao:
+ Các chuyên đề tiến sĩ:
+ Tiểu luận tổng quan:

4 tín chỉ
6/12 tín chỉ

2 tín chỉ

- Nghiên cứu khoa học (không tính số tín chỉ nhưng là yêu cầu bắt buộc trong
chương trình đào tạo)
- Luận án tiến sĩ:

80 tín chỉ

b) Đối với NCS có bằng thạc sĩ chuyên ngành gần
Tổng số tín chỉ phải tích luỹ: 107 tín chỉ, trong đó:
- Các học phần bổ sung kiến thức:
- Các học phần, chuyên đề tiến sĩ và tiểu luận tổng quan:

3/27 tín chỉ
24 tín chỉ

+ Các học phần tiến sĩ:

12 tín chỉ

 Bắt buộc:

6 tín chỉ

 Tự chọn:

6/18 tín chỉ

+ Ngoại ngữ học thuật nâng cao:
+ Các chuyên đề tiến sĩ:

+ Tiểu luận tổng quan:

4 tín chỉ
6/12 tín chỉ
2 tín chỉ


- Nghiên cứu khoa học (không tính số tín chỉ nhưng là yêu cầu bắt buộc trong
chương trình đào tạo)
- Luận án tiến sĩ:

80 tín chỉ

c) Đối với NCS chưa có bằng thạc sĩ: phải hoàn thành các môn học của
chương trình đào tạo thạc sĩ và các nội dung của chương trình đào tạo tiến sĩ.
Tổng số tín chỉ phải tích luỹ:

134

tín chỉ, trong đó:

- Các học phần bổ sung kiến thức:
+ Khối kiến thức chung (bắt buộc):
+ Khối kiến thức nhóm chuyên ngành:

30 tín chỉ
6 tín chỉ
15 tín chỉ

 Bắt buộc:


9 tín chỉ

 Tự chọn:

6/18 tín chỉ

+ Khối kiến thức chuyên ngành:

9 tín chỉ

 Bắt buộc:

6 tín chỉ

 Tự chọn:

3/9 tín chỉ

- Các học phần, chuyên đề tiến sĩ và tiểu luận tổng quan:

22 tín chỉ

+ Các học phần tiến sĩ:

12 tín chỉ

 Bắt buộc:

6 tín chỉ


 Tự chọn:

6/18 tín chỉ

+ Ngoại ngữ học thuật nâng cao:
+ Các chuyên đề tiến sĩ:
+ Tiểu luận tổng quan:

4 tín chỉ
6/12 tín chỉ
2 tín chỉ

- Nghiên cứu khoa học (không tính số tín chỉ nhưng là yêu cầu bắt buộc trong
chương trình đào tạo)
- Luận án tiến sĩ:

80 tín chỉ


2. Khung chương trình đào tạo
2.1. Khung chương trình dành cho NCS có bằng thạc sĩ ngành

đúng hoặc phù hợp
STT
I
I.1
I.1.1

Số giờ tín chỉ

Mã số
Mã số
các học

Tên học phần
Thực Tự
học phần
phần
thuyế
hành học tiên quyết
t
PHẦN 1. CÁC HỌC PHẦN, CHUYÊN ĐỀ TIẾN SĨ VÀ TIỂU LUẬN TỔNG QUAN
Số
tín
chỉ

Các học phần tiến sĩ
Bắt buộc

1

HMO8032

2

HMO8039

I.1.2
3


4

5

6

7

I.2
8

6
Phân tích hệ thống
Systems analysis
Những vấn đề thủy văn hiện đại
Modern hydrological problems

Tự chọn

15

15

15

3

15

15


15

3

15

15

15

3

15

15

15

3

15

15

15

3

15


15

15

3

15

15

15

3

15

15

15

4

0

0

60

4

4

0
0

0
0

60
60

6/18

Tai biến thủy văn và các biện
pháp giảm thiểu
HMO8033
Water hazards and mitigation
measures
Quản lý tổng hợp lưu vực sông
HMO8034 Integrated river basin
management
Chính sách phát triển nguồn
nước và năng lượng tái tạo
HMO8035 Policies for development of
water resource and renewable
energy
Quản lý chất lượng nước và các
biện pháp giảm thiểu ô nhiễm
nguồn nước
HMO8036

Water quality management and
mitigation measures for water
resource pollution
Phát triển công nghệ GIS trong
các bài toán thủy văn và thủy
lực
HMO8037
Development of GIS technologies
in hydraulic /hydrological
problems
Thủy văn vùng đặc thù
HMO8038
Hydrology of special media
Ngoại ngữ học thuật nâng cao (chọn 1 trong
các thứ tiếng sau):
ENG 8001 Tiếng Anh
RUS 8001
FRE 8001

3

Tiếng Nga
Tiếng Pháp

4


STT

I.3


9

10

11

12
I.4
13

Mã số
học phần

Tên học phần

Số
tín
chỉ

WES 8001

Tiếng Đức

4

CHI 8001

Tiếng Trung Quốc


4

Các chuyên đề tiến sĩ
Ảnh hưởng biến đổi khí hậu đến
thủy tai và tài nguyên nước
HMO8040 Climate change impacts on water
resource and water related
disasters
Quá trình xói mòn lưu vực và
diễn biến lòng sông
HMO8041
Watershed soil losses and river
deformation
Cải tiến mô hình thủy văn – thủy
lực và các công nghệ dự báo thủy
văn
HMO8042
Improvement of
hydrological/hydraulic models
and forecast technologies
Hệ thống hồ chứa
HMO8043
Reservoir system
Tiểu luận tổng quan

6/12

Số giờ tín chỉ

Thực Tự

thuyế
hành học
t
0
0
60
0

0

60

3

15

15

15

3

15

15

15

3


15

15

15

3

15

15

15

Mã số
các học
phần
tiên quyết

2

III

HMO8031 Tiểu luận tổng quan
2
0
0
30
PHẦN 2. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC (NCS xây dựng kế hoạch nghiên cứu, tổ chức
triển khai và công bố các công trình nghiên cứu liên quan đến luận án trên các tạp chí

chuyên ngành dưới sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn)
PHẦN 3. LUẬN ÁN TIẾN SĨ

14

HMO9002

II

Luận án tiến sĩ

80

Tổng cộng

104

2.2. Khung chương trình dành cho NCS có bằng thạc sĩ ngành
gần
STT
I

Mã số
Mã số
các học
Tên học phần

Thực Tự
học phần
phần

thuyết hành học tiên quyết
PHẦN 1. KHỐI KIẾN THỨC BỔ SUNG (các môn học của chương trình đào tạo thạc sĩ)
Số
tín
chỉ

I.1

Bắt buộc

0

I.2

Tự chọn

3/27

1

HMO6033

Thuỷ lực lòng dẫn hở
Open Channel Hydraulics

3

Số giờ tín chỉ

15


15

15


STT

Mã số
học phần

2

HMO6034

3

HMO6035

4

HMO6036

5

HMO6037

6

HMO6038


7

HMO6041

8

HMO6042

9

HMO6043

Tên học phần
Quy hoạch và quản lý nguồn
nước
Water Resource Planning and
Management
Thủy tai
Land and water risks
management
Mô hình toán chất lượng nước
Water Quality Modelling
Mô hình hóa nước dưới đất
Ground water modeling
Ứng phó với BĐKH trong lĩnh
vực tài nguyên nước
Responses to climate change in
water resource development
Phương pháp tính trong thủy văn

Computational Methods in
Hydrology
Điều tiết dòng chảy và thủy năng
cho hệ thống hồ chứa
Flow Regulation and
Hydropower for Reservoirs
System
Tính mưa-lũ cực hạn
Calculation of Probable
Maximum Precipitation and
Flood

Số
tín
chỉ

Số giờ tín chỉ

Thực Tự
thuyết hành học

3

15

15

15

3


15

15

15

3

15

15

15

3

15

15

15

3

15

15

15


3

15

15

15

3

15

15

15

3

15

15

15

Mã số
các học
phần
tiên quyết


10
II
II.1

PHẦN 2. CÁC HỌC PHẦN, CHUYÊN ĐỀ TIẾN SĨ VÀ TIỂU LUẬN TỔNG QUAN
Các học phần tiến sĩ

II.1.1 Bắt buộc
11

HMO8032

12

HMO8039

6
Phân tích hệ thống
Systems analysis
Những vấn đề thủy văn hiện đại
Modern hydrological problems

II.1.2 Tự chọn
13

HMO8033

14

HMO8034


15

HMO8035

3

15

15

15

3

15

15

15

3

15

15

15

3


15

15

15

3

15

15

15

6/18
Tai biến thủy văn và các biện
pháp giảm thiểu
Water hazards and mitigation
measures
Quản lý tổng hợp lưu vực sông
Integrated river basin
management
Chính sách phát triển nguồn
nước và năng lượng tái tạo
Policies for development of


STT


16

17

18
II.2

19

II.3

20

21

22

23
II.4
24
III

Mã số
học phần

Tên học phần

water resource and renewable
energy
Quản lý chất lượng nước và các

biện pháp giảm thiểu ô nhiễm
nguồn nước
HMO8036
Water quality management and
mitigation measures for water
resource pollution
Phát triển công nghệ GIS trong
các bài toán thủy văn và thủy
lực
HMO8037
Development of GIS technologies
in hydraulic /hydrological
problems
Thủy văn vùng đặc thù
HMO8038
Hydrology of special media
Ngoại ngữ học thuật nâng cao (chọn 1 trong
các thứ tiếng sau):
ENG 8001 Tiếng Anh

Số
tín
chỉ

Số giờ tín chỉ

Thực Tự
thuyết hành học

3


15

15

15

3

15

15

15

3

15

15

15

4

0

0

60


Mã số
các học
phần
tiên quyết

4

RUS 8001

Tiếng Nga

4

0

0

60

FRE 8001

Tiếng Pháp

4

0

0


60

WES 8001

Tiếng Đức

4

0

0

60

CHI 8001

Tiếng Trung Quốc

4

0

0

60

Các chuyên đề tiến sĩ
Ảnh hưởng biến đổi khí hậu đến
thủy tai và tài nguyên nước
HMO8040 Climate change impacts on water

resource and water related
disasters
Quá trình xói mòn lưu vực và
diễn biến lòng sông
HMO8041
Watershed soil losses and river
deformation
Cải tiến mô hình thủy văn – thủy
lực và các công nghệ dự báo thủy
văn
HMO8042
Improvement of
hydrological/hydraulic models
and forecast technologies
Hệ thống hồ chứa
HMO8043
Reservoir system
Tiểu luận tổng quan

6/12

3

15

15

15

3


15

15

15

3

15

15

15

3

15

15

15

2

HMO8031 Tiểu luận tổng quan
2
0
0
30

PHẦN 3. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC (NCS xây dựng kế hoạch nghiên cứu, tổ chức
triển khai và công bố các công trình nghiên cứu liên quan đến luận án trên các tạp chí


STT

IV

Số giờ tín chỉ
Tên học phần

Thực Tự
thuyết hành học
chuyên ngành dưới sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn)
Số
tín
chỉ

Mã số
học phần

Mã số
các học
phần
tiên quyết

PHẦN 4. LUẬN ÁN TIẾN SĨ

25


HMO9002

Luận án tiến sĩ

80

Tổng cộng

107

2.3. Khung chương trình dành cho NCS chưa có bằng thạc sĩ
STT
I
I.1
1
2
I.2
I.2.1

Mã số
Mã số
các học
Tên học phần

Thực Tự
học phần
phần
thuyết hành học tiên quyết
PHẦN 1. KHỐI KIẾN THỨC BỔ SUNG (các môn học của chương trình đào tạo thạc sĩ)
Số

tín
chỉ

Khối kiến thức chung
CTP 5001

2

Bắt buộc

9

ENG 6001

4

HMO6031

5

HMO6032

I.2.2

6

Triết học Philosophy
Tiếng Anh cơ bản
ENG 5001
General English

Khối kiến thức nhóm chuyên ngành

3

Tiếng Anh học thuật
English for Academic purposes
Phân tích hệ thống nguồn nước
Water Resource System Analysis
Mô phỏng các quá trình thủy văn
Simulation of hydrological
processes

Tự chọn

6

HMO6033

7

HMO6034

8

HMO6035

9

HMO6036


10

HMO6037

11

HMO6038

Số giờ tín chỉ

4

3
3

15

15

15

3

15

15

15

3


15

15

15

3

15

15

15

3

15

15

15

3

15

15

15


3

15

15

15

3

15

15

15

6/18
Thuỷ lực lòng dẫn hở
Open Channel Hydraulics
Quy hoạch và quản lý nguồn
nước
Water Resource Planning and
Management
Thủy tai
Land and water risks
management
Mô hình toán chất lượng nước
Water Quality Modelling
Mô hình hóa nước dưới đất

Ground water modeling
Ứng phó với BĐKH trong lĩnh
vực tài nguyên nước
Responses to climate change in
water resource development


STT
I.3
I.3.1

Mã số
học phần

Bắt buộc
HMO6039

13

HMO6040

15

16

17
II
II.1

Số giờ tín chỉ


Thực Tự
thuyết hành học

Khối kiến thức chuyên ngành

12

I.3.2

Tên học phần

Số
tín
chỉ

Mã số
các học
phần
tiên quyết

6
Seminar chuyên ngành
Seminar
Dự báo lũ
Advanced Flood Forecast

Tự chọn

3


15

15

15

3

15

15

15

3/9

Phương pháp tính trong thủy văn
Computational Methods in
3
15
15
15
Hydrology
Điều tiết dòng chảy và thủy năng
cho hệ thống hồ chứa
HMO6042 Flow Regulation and
3
15
15

15
Hydropower for Reservoirs
System
Tính mưa-lũ cực hạn
Calculation of Probable
HMO6043
3
15
15
15
Maximum Precipitation and
Flood
PHẦN 2. CÁC HỌC PHẦN, CHUYÊN ĐỀ TIẾN SĨ VÀ TIỂU LUẬN TỔNG QUAN
HMO6041

Các học phần tiến sĩ

II.1.1 Bắt buộc
18

HMO8032

19

HMO8039

6
Phân tích hệ thống
Systems analysis
Những vấn đề thủy văn hiện đại

Modern hydrological problems

II.1.2 Tự chọn
20

HMO8033

21

HMO8034

22

HMO8035

23

HMO8036

3

15

15

15

3

15


15

15

3

15

15

15

3

15

15

15

3

15

15

15

3


15

15

15

6/18
Tai biến thủy văn và các biện
pháp giảm thiểu
Water hazards and mitigation
measures
Quản lý tổng hợp lưu vực sông
Integrated river basin
management
Chính sách phát triển nguồn
nước và năng lượng tái tạo
Policies for development of
water resource and renewable
energy
Quản lý chất lượng nước và các
biện pháp giảm thiểu ô nhiễm
nguồn nước
Water quality management and
mitigation measures for water
resource pollution


STT


24

25
II.2

26

II.3

27

28

29

30
II.4
31
III
IV
32

Mã số
học phần

Tên học phần

Phát triển công nghệ GIS trong
các bài toán thủy văn và thủy
lực

HMO8037
Development of GIS technologies
in hydraulic /hydrological
problems
Thủy văn vùng đặc thù
HMO8038
Hydrology of special media
Ngoại ngữ học thuật nâng cao (chọn 1 trong
các thứ tiếng sau):
ENG 8001 Tiếng Anh

Số
tín
chỉ

Số giờ tín chỉ

Thực Tự
thuyết hành học

3

15

15

15

3


15

15

15

4

0

0

60

Mã số
các học
phần
tiên quyết

4

RUS 8001

Tiếng Nga

4

0

0


60

FRE 8001

Tiếng Pháp

4

0

0

60

WES 8001

Tiếng Đức

4

0

0

60

CHI 8001

Tiếng Trung Quốc


4

0

0

60

Các chuyên đề tiến sĩ
Ảnh hưởng biến đổi khí hậu đến
thủy tai và tài nguyên nước
HMO8040 Climate change impacts on water
resource and water related
disasters
Quá trình xói mòn lưu vực và
diễn biến lòng sông
HMO8041
Watershed soil losses and river
deformation
Cải tiến mô hình thủy văn – thủy
lực và các công nghệ dự báo thủy
văn
HMO8042
Improvement of
hydrological/hydraulic models
and forecast technologies
Hệ thống hồ chứa
HMO8043
Reservoir system

Tiểu luận tổng quan

6/12

3

15

15

15

3

15

15

15

3

15

15

15

3


15

15

15

2

HMO8031 Tiểu luận tổng quan
2
0
0
30
PHẦN 3. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC (NCS xây dựng kế hoạch nghiên cứu, tổ chức
triển khai và công bố các công trình nghiên cứu liên quan đến luận án trên các tạp chí
chuyên ngành dưới sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn)
PHẦN 4. LUẬN ÁN TIẾN SĨ
HMO9002

Luận án tiến sĩ

80

Tổng cộng

134


3. Danh mục tài liệu tham khảo
TT


Mã số
môn học

(1)

(2)

I
1
2
II

3

4

5

Tên môn học
(ghi bằng tiếng Việt và
tiếng Anh)
(3)

Khối kiến thức chung
Triết học
CTP 5001
(Philosophy)
Tiếng Anh cơ bản
ENG 5001

General English
Khối kiến thức nhóm chuyên
ngành
Các môn bắt buộc(Compulsory
Subjects)
Tiếng Anh học thuật
ENG 6001 English for Academic
purposes

Số
tín
chỉ
(4)
6
2

Theo chương trình chung của ĐHQGHN

4

Theo chương trình chung của ĐHQGHN

24
15
3

Theo chương trình chung của ĐHQGHN

3


A. BẮT BUỘC
1. Nguyễn Tiền Giang. Phân tích hệ thống
nguồn nước. Tập báo cáo seminar sau đại
học, ĐHKHTN, 2010. Handbook of
Systems Analysis: Craft Issues and
Procedural Choices
B. THAM KHẢO THÊM
1.May, L.W. and Tung, Y.K., 1992.
Hydrosystems Engineering and
Management. McGraw-Hill Inc, pp. 530.
(bản dịch của Nguyễn Tiền Giang, Nguyễn
Thị Nga).
2. Miser H.J. and Quade, E.S., 1985.
Handbook of Systems Analysis: Overview
of Uses, Procedures, Applications, and
Practice. ISBN 0-444-00918-3. NorthHolland.
3. Miser H.J. and Quade, E.S., 1988.. ISBN
0-471-92020-7. John Wiley & Son.

3

A. Bắt buộc:
1. C.T. Haan, H.P. Johnson and D.L.
Brakensiek, Mô hình thủy văn lưu vực nhỏ.
ASAE, American 1982.
B. Tham khảo
1. Svanidze, G.G. Mathematical Modeling
of Hydrologic Series (Bản
dịch từ tiếng Nga sang Anh),
BookCraffter, Inc, 1980.

2. Huỳnh Ngọc Phiên, Modeling and
Simulation, Tập báo cáo
seminar cho học viên học
viện công nghệ châu á (AIT),

Phân tích hệ thống
nguồn nước
HMO6031
Water Resource
Systems Analysis

HMO6032 Mô phỏng các quá
trình thủy văn
Simulation of
hydrological
processes

Danh mục tài liệu tham khảo
(Tài liệu bắt buộc/Tài liệu tham khảo
thêm)
(5)


TT

6

Mã số
môn học


Tên môn học
(ghi bằng tiếng Việt và
tiếng Anh)

Số
tín
chỉ

Danh mục tài liệu tham khảo
(Tài liệu bắt buộc/Tài liệu tham khảo
thêm)
1995.

3

A. BẮT BUỘC
1. Trần Ngọc Anh. Thủy lực lòng dẫn hở.
Tập báo cáo seminar, trường ĐHKHTN,
2011.
2. Nguyễn Cảnh Cầm, Thủy lực dòng chảy
hở, Báo cáo seminar cho các lớp cao học,
trường ĐHTL, 2006.
B. THAM KHẢO THÊM
3. Hanif Chaudhry. Open-channel flow.
Second edition. Springer, 2008.
A. BẮT BUỘC
1.May, L.W. and Tung, Y.K., 1992.
Hydrosystems
Engineering
and

Management. McGraw-Hill Inc, pp. 530.
(bản dịch của Nguyễn Tiền Giang, Nguyễn
Thị Nga).
B. THAM KHẢO THÊM
1. Hà Văn Khối, . Quy hoạch và quản lý
nguồn nước. Nhà xuất bản Nông nghiệp,
2005.
2. Louck D.P., Ealco van Beek. 2005.
Water Resource Systems Planning and
Management: An introduction to Methods,
Models and Applications. UNESCO
Publising, pp. 676.
A. BẮT BUỘC
1. Cao Đăng Dư. Tai biến thiên nhiên. Lũ
lụt và lũ quét, NXB, ĐHQG Hà Nội, 1999
2. Cao Đăng Dư. Tai biến thiên nhiên . Xói
mòn lưu vực và bồi lắng hồ chứa, NXB
ĐHQG Hà Nội, 1999
B. THAM KHẢO THÊM
1. Cao Đăng Dư. Lũ quét, nguyên nhân và
các biện pháp phòng tránh, tâpk 1, tập 2,
NXB Nông nghiệp, HN, 2000, tái bản 2003
2. Philip B. Bedient, Wayne C. Huber.
Thuỷ văn học và phân tích vùng ngập lụt
(Biên dịch: Nguyễn Thanh Sơn) Giáo trình
ĐHKHTN, 2003
A. BẮT BUỘC
1. Nguyễn Tiền Giang. Mô hình hóa chất
lượng nước. Tập báo cáo seminar sau đại
học, ĐHKHTN, 2010.

B. THAM KHẢO THÊM
1.Steven C. Chapra. Surface Water –
Quality Modeling . Mc Graw Hill
International Editions 1997.
2. Nguyễn Như Khuê. Hướng dẫn thực

Thuỷ lực lòng dẫn hở
HMO6033 Open Channel
Hydraulics

3

7

Quy hoạch và quản lý
nguồn nước
HMO6034 Water Resource
Planning and
Management

3

8

9

Thủy tai
HMO6035 Land and water risks
management


HMO6036 Mô hình hóa chất
lượng nước
Water Quality
Modelling

3


TT

Mã số
môn học

Tên môn học
(ghi bằng tiếng Việt và
tiếng Anh)

Số
tín
chỉ
3

10

Mô hình hóa nước
dưới đất
HMO6037
Ground water
modeling


3

11

Ứng phó với BĐKH
trong lĩnh vực TNN
HMO6038 Responses to climate
change in water
resource development

III

Khối kiến thức chuyên ngành
III.1 Bắt buộc

12
13

14

15

9/15
6

Seminar chuyên ngành
3
Seminar
Dự báo lũ
HMO6040 Advanced

Flood
3
Forecast
III.2 Tự chọn
3/9
HMO6039

Phương pháp tính
trong thuỷ văn
HMO6041
Computational
Methods in Hydrology

HMO6042 Điều tiết dòng chảy và
thủy năng cho hệ
thống hồ chứa
Flow Regulation and

Danh mục tài liệu tham khảo
(Tài liệu bắt buộc/Tài liệu tham khảo
thêm)
hành: Xâyd ựng mô hình toán dòng chảy
và nồng độ chất hòa tan. Bộ Thủy lợi 1994.
A. BẮT BUỘC
1. Mostafa Soliman, Phillíp Lamoreaux,
Bashir Memon, Fakhry Asaad, James
Lamoreaux. Địa chất thủy văn môi trường.
(Biên dịch: Nguyễn Văn Tuần, Đặng Thanh
Mai, Ngô Chí Tuấn), ĐHKHTN, 2004.
B. THAM KHẢO THÊM

1. George Hornberger, Patricia Wiberg.
Numerical Methods in the Hydrological
Science. Americal Geophysical Union, eBook, 2006
2. Wang and Anderson. Introduction to
Groundwater Modeling. 1995
A. BẮT BUỘC
1. Trần Ngọc Anh. Ứng phó với BĐKH
trong lĩnh vực tài nguyên nước. Tập báo
cáo seminar, trường ĐHKHTN, 2011
B. THAM KHẢO THÊM
1.Bates, B.C., Z.W. Kundzewicz, S. Wu
and J.P. Palutikof, Eds. Climate change
and water. Technical paper VI, IPCC
Secretariat, June 2008.

3

3

Các tài liệu liên quan đến nội dung nghiên
cứu

A. BẮT BUỘC
1. James Dooge và Phillip O’Kane. Các
phương pháp tất định trong hệ thống thủy
văn. Biên dịch: Nguyễn Thanh Sơn và nnk.
ĐHKHTN, 2011.
B. THAM KHẢO THÊM
1. George Hornberger, Patricia Wiberg.
Numerical Methods in the Hydrological

Science. Americal Geophysical Union, eBook, 2006.
A. BẮT BUỘC
1. Sổ tay kỹ thuật Thủy lợi. Tập 4 NXB
Nông nghiệp 2005.
2. Jain S.K., Singh V.P. Quy hoạch và quản


TT

Mã số
môn học

Tên môn học
(ghi bằng tiếng Việt và
tiếng Anh)

Số
tín
chỉ

Hydropower for
Reservoirs System

16

IV
V

18
19


Tính mưa-lũ cực hạn
Calculation of
HMO6043 Probable Maximum
Precipitation and
Flood

Ngoại ngữ học thuật nâng cao
Foreign language for specific
purposes
Các chuyên đề nhóm chuyên
ngành
V.1
Chuyên đề bắt buộc
Tổng quan tài liệu
HMO8031 khoa học
Scientific review
HMO8032 Phân tích hệ thống
Systems analysis

3

Danh mục tài liệu tham khảo
(Tài liệu bắt buộc/Tài liệu tham khảo
thêm)
lý hệ thống tài nguyên nước. (Biên dich
Nguyễn Hữu Khải, Nguyễn Đức Hạnh)
ĐHKHTN 2010-2011.
B. THAM KHẢO THÊM
1.Lary W. Mays, Water Resources

Engineering, McGraw-Hill Book Co.,
1996.
2. Đỗ Cao Đàm và nnk, Thủy văn công
trình, NXB NN, Hà Nội, 1991.
A. BẮT BUỘC
1. Tập báo cáo seminar ‘Tính mưa lũ cực
hạn’. ĐHKHTN 2009.
2. Lê Đình Thành. Nghiên cứu ứng dụng
tính mưa và lũ lớn nhất khả năng . Luận án
TS. 1996.
B. THAM KHẢO THÊM
1. WMO, Manual for Estimation of
Probable Maximum Precipitation, Second
Edition, WMO, 1986.
2. Vente Chow, David R. Madment, Larry
W. Mays, Thủy văn ứng dụng (Đỗ Hữu
Thành dịch), NXB Giáo dục, 1994.

4
6
6
3
3

Các tài liệu liên quan đến nội dung tổng
quan
A. BẮT BUỘC
Nguyễn Tiền Giang. Phân tích hệ thống
nguồn nước. Tập bài giảng sau đại học,
ĐHKHTN, 2010.

B. THAM KHẢO THÊM
Nguyen, T.G., 2005. A Methodology for
Validation of Integrated Systems Models
With An Application to Coastal-Zone
Management in South-West Sulawesi. A
PhD Dissertation. University of Twente,
The Netherlands.
Miser H.J. and Quade, E.S., 1985.
Hanbook of Systems Analysis: Overview
of Uses, Procedures, Applications, and
Practice. ISBN 0-444-00918-3. NorthHolland.
Miser H.J. and Quade, E.S., 1988.


TT

Mã số
môn học

V.2
20

21

22

Tên môn học
(ghi bằng tiếng Việt và
tiếng Anh)


Số
tín
chỉ

Chuyên đề tự chọn

6/1
8
3

HMO8033 Tai biến thủy văn và
các biện pháp giảm
thiểu
Water hazards and
mitigation measures
HMO8034 Quản lý tổng hợp lưu
vực sông
Integrated river basin
management
HMO8035 Chính sách phát triển
nguồn nước và năng
lượng tái tạo
Policies
for
development of water
resource
and
renewable energy

3


3

A. BẮT BUỘC
1. Chiến lược quốc gia về tài nguyên nước
đến năm 2020 ban hành theo Quyết định
số:81/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính
phủ ngày 14 tháng 04 năm 2006.
2. Lary W. Mays, Water Resources
Engineering, McGraw-Hill Book Co., 1996
3. Luật Tài nguyên nước nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam. 1998.
A. BẮT BUỘC
1. Nguyễn Tiền Giang. Mô hình hóa chất
lượng nước. Tập bài giảng sau đại học,
ĐHKHTN, 2010.
B. THAM KHẢO THÊM
1.Steven C. Chapra. Surface Water –
Quality Modeling . Mc Graw Hill
International Editions 1997.
2. Nguyễn Như Khuê. Hướng dẫn thực
hành: Xây dựng mô hình toán dòng chảy
và nồng độ chất hòa tan. Bộ Thủy lợi 1994.

23

HMO8036 Quản lý chất lượng
nước và các biện pháp
giảm thiểu ô nhiễm
nguồn nước

Water
quality
management
and
mitigation measures
for water resource
pollution

3

24

HMO8037 Phát triển công nghệ
GIS trong các bài
toán thủy văn và
thủy lực
Development of GIS
technologies
in
hydraulic
/hydrological
problems
HMO8038 Thủy văn vùng đặc
thù
Hydrology of special
media

3

25


Danh mục tài liệu tham khảo
(Tài liệu bắt buộc/Tài liệu tham khảo
thêm)
Handbook of Systems Analysis: Craft
Issues and Procedural Choices. ISBN 0471-92020-7. John Wiley & Son.

3

A. BẮT BUỘC
1. Keith J. Beven. Mô hình hóa mưa - dòng
chảy. John Wiley & Sons LTD, 2001. (Biên
dịch: Nguyễn Hữu Khải). ĐHKHTN, 2006.
B. THAM KHẢO THÊM
1. Nguyễn Hữu Khải, Nguyễn Thanh Sơn.
Mô hình toán thuỷ văn. NXB Đại học Quốc
gia Hà Nội, 2003


Tên môn học
(ghi bằng tiếng Việt và
tiếng Anh)
VI. Các chuyên đề chuyên ngành
TT

Mã số
môn học

VI.1
26


27

Chuyên đề bắt buộc

HMO8039 Những vấn đề thủy
văn hiện đại
Modern hydrological
problems
HMO8040 Ảnh hưởng biến đổi
khí hậu đến thủy tai và
tài nguyên nước
Climate
change
impacts on water
resource and water
related disasters
VI.2
Chuyên đề tự chọn

Số
tín
chỉ
9/24
6

Danh mục tài liệu tham khảo
(Tài liệu bắt buộc/Tài liệu tham khảo
thêm)


3

3

3/9

28

HMO8041 Quá trình xói mòn lưu
vực và diễn biến lòng
sông
Watershed soil losses
and river deformation

3

A. BẮT BUỘC
Chih. Ted. Yang. Vận chuyển bùn cát - Lý
thuyết và thực hành. Bản dịch (Nguyễn Thị
Nga và Vũ Văn Phái). ĐHKHTN, 2003.
Nguyen Tien Giang, 2001. Twodimensional Riverbed Evolution Model
(TREM) constructed in general nonorthogonal curvilinear coordinate system.
Final Project Report. Asian Institute of
technology.
b. THAM KHẢO
Nguyen Tien Giang (2000). Sediment
transport balance and bank erosion in Son
Tay curved bend, Red River, Vietnam. The
Master Thesis in the partial fulfillment of
Master of Engineering, Asian Institute of

Technology, Bangkok, Thailand
Nguyen, T.G., 2005. A Methodology for
Validation of Integrated Systems Models
With An Application to Coastal-Zone
Management in South-West Sulawesi. A
PhD Dissertation. University of Twente,
The Netherlands.

29

HMO8042 Cải tiến mô hình thủy
văn – thủy lực và các
công nghệ dự báo thủy
văn
Improvement
of
hydrological/hydrauli
c models and forecast
technologies

3

A. BẮT BUỘC
1.Nguyễn Hữu Khải. Tập bài giảng “Dự
báo lũ” ĐHKHTN, 2010.
2. Keith J. Beven. Mô hình hóa mưa - dòng
chảy. John Wiley & Sons LTD, 2001. (Biên
dịch: Nguyễn Hữu Khải). ĐHKHTN,
2006..
3. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dự báo

lũ. Ban hành theo Quyết định số 18/QĐBTNMT năm 2008 của Bộ Tài nguyên &


TT

30

Mã số
môn học

Tên môn học
(ghi bằng tiếng Việt và
tiếng Anh)

HMO8043 Hệ thống hồ chứa
Reservoir system

IV. Luận án (Thesis) HMO9002

Số
tín
chỉ

Danh mục tài liệu tham khảo
(Tài liệu bắt buộc/Tài liệu tham khảo
thêm)
Môi trường. Hà Nội. 2008.
B. THAM KHẢO THÊM
1. Nguyễn Hữu Khải, Nguyễn Thanh Sơn.
Mô hình toán thuỷ văn. NXB Đại học Quốc

gia Hà Nội, 2003
2. Vũ Minh Cát. Báo cáo tổng hợp đề tài
“Hợp tác nghiên cứu xây dựng công nghệ
dự báo lũ trung hạn cho lưu vực sông Cả
(Lào-Việt Nam)”. Đề tài độc lập NN hợp
tác với Italia theo Nghị định thư.2012.

3

A. BẮT BUỘC
1. Sổ tay kỹ thuật Thủy lợi. Tập 4 NXB
Nông nghiệp 2005.
2.Jain S.K., Singh V.P. Quy hoạch và quản
lý hệ thống tài nguyên nước. (Biên dich
Nguyễn Hữu Khải, Nguyễn Đức Hanh)
ĐHKHTN 2010-2011.
B. THAM KHẢO THÊM
1.Lary W. Mays, Water Resources
Engineering, McGraw-Hill Book Co.,
1996.
2.Hà Văn Khối và nnk, Thủy văn công
trình, NXB NN, Hà Nội, 2006.

80

Các tài liệu liên quan đến luận án

4 Đội ngũ cán bộ giảng dạy
Tên môn học
TT


(1)
1
2
3
4

Số


môn học

(2)

Chức
Họ và tên
(3)

Triết học
(Philosophy)
Tiếng Anh cơ bản
ENG 5001
General English
Tiếng Anh học thuật
ENG 6001 English for Academic
purposes
HMO6031 Phân tích hệ thống
nguồn nước
CTP 5001


Cán bộ giảng dạy

(4)

khoa

Chuyên
đào tạo

Đơn vị
công tác

(5)

(6)

(7)

(8)

Nguyễn
Tiền
Giang

PGS.
TS

Kỹ thuật
và quản
lý Tài

nguyên
nước

ĐHKHTN

2
4
3
3


Hoàng
Minh
Tuyển

5

6

7

HMO6032

Mô phỏng các quá
trình thủy văn

HMO6033 Thuỷ lực lòng dẫn hở

Quy hoạch và quản lý
HMO6034

nguồn nước

Nguyễn
PGS.
Thanh Sơn TS
3
Trần Hồng
Thái

PGS.
TS

Trần Ngọc
Anh

PGS.
TS

Nguyễn
Thọ Sáo

PGS.
TS

3

Nguyễn
PGS.
Thanh Sơn TS
3

Trần Hồng
Thái

8

9

10

HMO6035 Thủy tai

HMO6036

HMO6037

Mô hình toán chất
lượng nước

Mô hình hóa nước
dưới đất

PGS.
TS

3

PGS.
TS

Nguyễn

PGS.
Thanh Sơn TS
Lương
Tuấn Anh

PGS.
TS

Nguyễn
Tiền
Giang

PGS.
TS

Nguyễn
Quang
Hưng

TS

Nguyễn
Quang
Hưng

TS

3

3


Thủy
văn
nguồn
nước
Sử dụng
và bảo
vệ tài
nguyên
môi
trường
Thủy
văn môi
trường
Thủy lực
công
trình
Hải
dương
học
Sử dụng
và bảo
vệ tài
nguyên
môi
trường
Thủy
văn môi
trường
Sử dụng

và bảo
vệ tài
nguyên
môi
trường
Thủy
văn
Kỹ thuật
và quản
lý Tài
nguyên
nước
Kỹ thuật
và quản
lý Tài
nguyên
nước
Kỹ thuật
và quản
lý Tài
nguyên
nước

Viện
KHKTTV
và MT

ĐHKHTN

Viện

KHKTTV
và MT
ĐHKHTN
ĐHKHTN

ĐHKHTN

Viện
KHKTTV
và MT

ĐHKHTN

Viện KH
KTTV&MT
ĐHKHTN

ĐHKHTN

ĐHKHTN


Kỹ thuật
và quản
PGS.
lý Tài
ĐHKHTN
TS
nguyên
nước

Sử dụng
và bảo
Nguyễn
PGS.
vệ tài
ĐHKHTN
Thanh Sơn TS
nguyên
môi
trường
Huỳnh
Thủy
Viện KH
Lan
TS
văn môi
KTTV&MT
Hương
trường
Thủy
Trần Hồng PGS.
Viện KH
văn môi
Thái
TS
KTTV&MT
trường
Toàn bộ cán bộ giảng dạy có học vị Tiến sĩ
sở lên
Nguyễn

PGS.
Thủy
ĐHKHTN
Hữu Khải
TS
văn
Đặng
Trung tâm
Thủy
Thanh
TS
KTTV Quốc
văn
Mai
gia
Thủy lực
Trần Ngọc PGS.
công
ĐHKHTN
Anh
TS
trình
Lương
PGS.
Thủy
Viện KH
Tuấn Anh
TS
văn
KTTV&MT

Nguyễn
PGS.
Thủy
ĐHKHTN
Hữu Khải
TS
văn
Hoàng
PGS.
Thủy
Viện KH
Minh
TS
văn
KTTV&MT
Tuyển
Đặng
Trung tâm
Thủy
Thanh
TS
KTTV Quốc
văn
Mai
gia
Thủy
Trần Hồng PGS.
Viện KH
văn môi
Thái

TS
KTTV&MT
trường
Nguyễn
Tiền
Giang

11

HMO6038

Ứng phó với BĐKH
trong lĩnh vực TNN

3

12

HMO6039 Seminar chuyên ngành

3

13

HMO6040 Dự báo lũ

3

14


HMO6041

15

Điều tiết dòng chảy và
HMO6042 thủy năng cho hệ
thống hồ chứa

3

16

HMO6043 Tính mưa-lũ cực hạn

3

17

HMO8000

18

Phương pháp
trong thuỷ văn

tính

Ngoại ngữ học thuật
nâng cao
HMO8031 Tổng quan khoa học

Literature Review

3

4
3

Theo phân công của ĐHQGHN
Nguyễn
PGS. Sử dụng
Thanh Sơn TS và bảo vệ
tài
nguyên
môi
trường

ĐHKHTN


×