Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

Bài giảng Kiểm toán căn bản: Chương 4 - Đại học Ngân Hàng TP. HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (424.44 KB, 33 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HCM

KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN

CHƢƠNG 4
KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ
CHI PHÍ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

Bộ môn Kiểm toán
7/2/2019

1


NỘI DUNG


Khái niệm, đặc điểm



Mục tiêu kiểm toán



Kiểm soát nội bộ



Rủi ro và sai sót thường gặp




Các thủ tục kiểm toán

Bộ môn Kiểm toán
7/2/2019

2


I. Khái niệm và đặc điểm của khoản mục tài sản cố định
- TSCĐHH: Là tài sản có hình thái vật chất do DN nắm giữ để sử dụng
cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận
TSCĐ HH.

- TSCĐVH: TSCĐ vô hình là tài sản không có hình thái vật chất, nhưng
xác định được giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong sản
xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê,
phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình.

Bộ môn Kiểm toán
7/2/2019

3


ĐẶC ĐIỂM
- Khoản mục có giá trị lớn, thường chiếm tỷ trọng đáng kể so với tổng tài
sản trên Bảng cân đối kế toán.
- Số lượng tài sản cố định thường không nhiều và từng đối tượng thường

có giá trị lớn.
- Số lượng nghiệp vụ tăng, giảm TSCĐ trong năm thường ít phát sinh.

- Ước tính kế toán (Chi phí khấu hao)
- Vấn đề khóa sổ cuối năm không phức tạp như tài sản lưu động do khả
năng xảy ra nhầm lẫn trong ghi nhận các nghiệp vụ về TSCĐ giữa các niên
độ thường không cao.

Bộ môn Kiểm toán
7/2/2019

4


3. RỦI RO VÀ SAI SÓT THƢỜNG GẶP
3.1. TSCĐ HỮU HÌNH VÀ TSCĐ VÔ HÌNH
- Quản lý TSCĐ chưa chặt chẽ: hồ sơ TSCĐ chưa đầy đủ, TSCĐ vẫn chưa
chuyển quyền sở hữu cho đơn vị nhưng đã ghi nhận trên Bảng cân đối kế toán;
không có sổ, thẻ chi tiết cho từng TSCĐ.
- Không tiến hành kiểm kê TSCĐ cuối kì, biên bản kiểm kê không phân loại
TSCĐ không sử dụng, chờ thanh lý, đã hết khấu hao. Số chênh lệch trên sổ
sách so với biên bản kiểm kê chưa được xử lý.
- TSCĐ đưa vào hoạt động thiếu biên bản bàn giao, biên bản giao nhận.
- Hạch toán tăng TSCĐ khi chưa có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp lệ: quyết
toán công trình, biên bản nghiệm thu, bàn giao đưa vào sử dụng…
- Không theo dõi sổ chi tiết nguồn vốn hình thành TSCĐ. Không theo dõi riêng
các TSCĐ đem cầm cố, thế chấp.
Bộ môn Kiểm toán
7/2/2019


5


3. RỦI RO VÀ SAI SÓT THƢỜNG GẶP
3.1. TSCĐ HỮU HÌNH VÀ TSCĐ VÔ HÌNH

- Phân loại sai: tài sản không đủ chỉ tiêu ghi nhận TSCĐ nhưng vẫn ghi nhận là
TSCĐ, hạch toán nhầm TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình.
- Nâng cấp TSCĐ hoàn thành nhưng chưa ghi tăng nguyên giá TSCĐ, chưa xác
định lại thời gian sử dụng hữu ích và điều chỉnh khấu hao phải trích vào chi phí
trong kì.
- Đơn vị áp dụng phương pháp tính, trích khấu hao không phù hợp, không nhất
quán, xác định thời gian sử dụng hữu ích không hợp lí, mức trích khấu hao không
đúng quy định, vượt quá mức khấu hao tối đa hoặc thấp hơn mức khấu hao tối
thiểu được trích vào chi phí trong kì , trích khấu hao với cả những tài sản đã khấu
hao hết…
- Số khấu hao lũy kế chưa chính xác, khấu hao ở các bộ phận mà không được
phân bổ.
7/2/2019

Bộ môn Kiểm toán

6


3. RỦI RO VÀ SAI SÓT THƢỜNG GẶP
3.1. TSCĐ HỮU HÌNH VÀ TSCĐ VÔ HÌNH
- Chưa thực hiện đầy đủ thủ tục thanh lý TSCĐ: thành lập hội đồng thanh lý TSCĐ, quyết
định thanh lý, không có biên bản thanh lý hoặc biên bản không có chữ kí của người có
thẩm quyền…

- Hạch toán giảm TSCĐ khi thực tế chưa thanh lý, tháo dỡ, chưa có quyết định của HĐQT,
Giám đốc,…
- Không hạch toán đầy đủ, kịp thời thu nhập thu từ hoạt động thanh lý TSCĐ.
- Đầu tư TSCĐ trước khi có sự phê duyệt của các cấp có thẩm quyền hoặc không có
trong kế hoạch đầu tư được phê duyệt.
- TSCĐ đầu tư không đúng nguồn, mục đích.
- Đầu tư TSCĐ không hợp lý: quá nhiều hoặc dùng nguồn vay ngắn hạn để đầu tư.
- Chưa tiến hành đánh giá lại TSCĐ khi thực hiện cổ phần hóa doanh nghiệp hoặc có
đánh giá nhưng không phù hợp.
Bộ môn Kiểm toán
7/2/2019

7


3. RỦI RO VÀ SAI SÓT THƢỜNG GẶP
- Không có kế hoạch, dự toán sửa chữa lớn TSCĐ,…
- Thủ tục đầu tư chưa đầy đủ: không có quyết định đầu tư, quyết định phê
duyệt dự toán, không tổ chức đấu thầu, chào hàng…

- Hồ sơ, chứng từ đầu tư thanh toán tiền chưa chặt chẽ: mua thiết bị không
có hóa đơn, chi trả tiền cho đối tác nước ngoài, không thực hiện thanh toán
qua NH.

Bộ môn Kiểm toán
7/2/2019

8



4. Mục tiêu kiểm toán
TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình là có thực; thuộc
quyền sở hữu của DN; nguyên giá và khấu hao được
ghi nhận đầy đủ, chính xác, đúng niên độ, phù hợp;
và trình bày trên BCTC phù hợp với khuôn khổ về
lập và trình bày BCTC được áp dụng.

Bộ môn Kiểm toán
7/2/2019

9


4. Mục tiêu kiểm toán
- Quyền:
+ Đơn vị sở hữu hay có quyền kiểm soát về mặt pháp lý tất cả các TSCĐ
trên BCĐKT tại ngày lập bảng.

+ Tất cả các TSCĐ không bị ràng buộc bởi các cam kết ký cược, thế chấp
hay giới hạn nào đó. Trong trường hợp có các cam kết về thế chấp, ký
cược hay ràng buộc, các cam kết này cần được xác định.
- Trình bày và công bố: TSCĐ và các tài khoản có liên quan được phân loại
chính xác và công bố trên thuyết minh BCTC tuân thủ theo đúng các quy
định hiện hành.

Bộ môn Kiểm toán
7/2/2019

10



II. KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
1. CÁC RỦI RO LIÊN QUAN ĐẾN TSCĐ

1.1. Nghiệp vụ
- Các nghiệp vụ ghi tăng, giảm TSCĐ không được ghi nhận.
- Các nghiệp vụ ghi tăng, giảm TSCĐ không liên quan đến TSCĐ.
- TSCĐ được ghi nhận là chi phí.
1.2. Giá trị
- Nghiệp vụ tăng TSCĐ ghi nhận sai nguyên giá.
- Nghiệp vụ giảm TSCĐ ghi nhận sai giá trị TSCĐ xóa sổ, tính toán sai lãi
(lỗ) do nhượng bán, thanh lý.
- Chi phí khấu hao ghi nhận không chính xác.
Bộ môn Kiểm toán
7/2/2019

11


1. CÁC RỦI RO LIÊN QUAN ĐẾN TSCĐ

1.3. Thời gian
- Các nghiệp vụ tăng, giảm và khấu hao TSCĐ ghi nhận sai kỳ thực
tế phát sinh.
1.4. Chuyển sổ, tổng hợp
- Số liệu trên sổ chi tiết TSCĐ không khớp với số tổng cộng trên sổ
cái.
- Số liệu trên thẻ TSCĐ không khớp với số tổng cộng trên sổ chi tiết.
- Thông tin trên thẻ TSCĐ không khớp với các chứng từ có liên quan.


Bộ môn Kiểm toán
7/2/2019

12


2. MỤC ĐÍCH CỦA KSNB ĐỐI VỚI TSCĐ

- Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư vào TSCĐ thông qua
việc đầu tư đúng mục đích, không lãng phí và sử dụng hiệu quả
TSCĐ.
- Hạch toán đúng đắn các chi phí cấu thành nguyên giá TSCĐ,
chi phí sửa chữa và chi phí khấu hao.

- Kiểm soát chặt chẽ quá trình tăng, giảm TSCĐ.
- Đảm bảo việc tính khấu hao đúng và đủ.

Bộ môn Kiểm toán
7/2/2019

13


3. CÁC THỦ TỤC KIỂM SOÁT

3.1 Áp dụng nguyên tắc phân chia trách nhiệm giữa các chức
năng:
+ Bảo quản TSCĐ;
+ Ghi chép;
+ Phê chuẩn mua, bán hay thanh lý TSCĐ.

3. 2 Kế hoạch và dự toán TSCĐ
+ Rà soát, kiểm soát toàn bộ TSCĐ;
+ Cân đối các phương án khác nhau để trang bị TSCĐ cho công ty.
+ Tìm nguồn tài trợ.
Bộ môn Kiểm toán
7/2/2019

14


3. CÁC THỦ TỤC KIỂM SOÁT

3.3. Các công cụ kiểm soát khác:
+ Hệ thống sổ chi tiết TSCĐ;

+ Thủ tục mua sắm TSCĐ và đầu tư XDCB;
+ Thủ tục thanh lý, nhượng bán TSCĐ;
+ Quy định về kiểm kê TSCĐ;
+ Các quy định về bảo quản TSCĐ;
+ Các quy định về khấu hao.

Bộ môn Kiểm toán
7/2/2019

15


III. KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
1. Các tài liệu đề nghị khách hàng cung cấp
Bảng CĐKT;

2.
Bảng CĐSPS;
3.
Sổ Cái tài khoản (TSCĐHH, TSCĐVH);
4.
Sổ Kế toán chi tiết tài khoản TSCĐHH, TSCĐVH (theo từng nhóm TSCĐ);
5.
Danh mục TSCĐ phân loại theo từng nhóm;
6.
Danh mục tăng giảm TSCĐ trong kỳ;
7.
Biên bản kiểm kê TSCĐ;
8.
Bảng trích khấu hao TSCĐ;
9.
Chứng từ liên quan đến tăng, giảm TSCĐ (nếu cần);
10. …
1.

Bộ môn Kiểm toán
7/2/2019

16


2. Nghiên cứu và đánh giá KSNB
- Tìm hiểu về hệ thống KSNB;
- Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm toán;
- Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát;
- Đánh giá lại rủi ro kiểm soát và thực hiện các thử nghiệm cơ bản.


Bộ môn Kiểm toán
7/2/2019

17


2.1. NGHIÊN CỨU VÀ ĐÁNH GIÁ HT KSNB
Trả lời
Câu hỏi



Không

Yếu kém

Quan
trọng

Ghi
chú

Thứ
yếu

1. Người phê duyệt việc mua sắm, thanh lý TSCĐ có
2.
3.
4.


khác với người ghi sổ hay không?
DN có thiết lập kế hoạch và dự toán ngân sách cho
việc mua sắm không?
DN có thường xuyên đối chiếu giữa sổ chi tiết với sổ
cái hay không?
Có kiểm kê định kỳ TSCĐ và đối chiếu với sổ kế toán
hay không?

7/2/2019

Bộ môn Kiểm toán

18


2.1. NGHIÊN CỨU VÀ ĐÁNH GIÁ HT KSNB
Trả lời
Câu hỏi



Không

Yếu kém
Quan
trọng

Ghi
chú


Thứ
yếu

5. Các chênh lệch giữa giá dự toán và giá thực tế có
6.
7.

8.

được xét duyệt và phê chuẩn hay không?
Khi nhượng bán hay thanh lý tài sản, có thành lập hội
đồng thanh lý không
Có chính sách phân biệt giữa các khoản chi sẽ ghi
tăng nguyên giá TSCĐ hay tính vào chi phí của niên
độ hay không?
Có lập báo cáo định kỳ về các TSCĐ không sử dụng
hay không?
Bộ môn Kiểm toán

7/2/2019

19


2.2. ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ RỦI RO KIỂM SOÁT

Thủ tục kiểm soát
hữu hiệu


Thủ tục kiểm soát
Yếu kém

RRKS thấp

Giới hạn phạm vi TNCB
, thực hiện TNKS

RRKS cao

Thực hiện thử nghiệm
cơ bản phù hợp

Bộ môn Kiểm toán
7/2/2019

20


2.3. THIẾT KẾ VÀ THỰC HIỆN TNKS
Đánh giá xem hệ thống KSNB đã được thiết lập có được
vận hành hữu hiệu trong thực tế hay không. Ví dụ: KTV sẽ xem
xét các bảng đối chiếu giữa sổ chi tiết và sổ cái về TSCĐ, để
kiểm tra xem liệu công việc đối chiếu này có được nhân viên có
trách nhiệm thực hiện đều đặn hay không.

Bộ môn Kiểm toán
7/2/2019

21



2.4. ĐÁNH GIÁ LẠI RRKS VÀ THIẾT KẾ TNCB
Đánh giá lại rủi ro kiểm soát và thiết kế lại các thử nghiệm cơ bản: để nhận
diện các điểm yếu và điểm mạnh của hệ thống kiểm soát nội bộ, nhằm
điều chỉnh chương trình cho phù hợp.

RRKS thấp

Giảm thiểu các thử
nghiệm cơ bản

RRKS cao

Mở rộng các thử
nghiệm cơ bản

Bộ môn Kiểm toán
7/2/2019

22


3. Thử nghiệm cơ bản
3.1. Thủ tục chung
- Kiểm tra các nguyên tắc kế toán áp dụng nhất quán với năm
trước và phù hợp với quy định của chuẩn mực và chế độ kế toán
hiện hành.
- Lập bảng số liệu tổng hợp có so sánh với số dư cuối năm trước.
Đối chiếu các số dư trên bảng số liệu tổng hợp với Bảng CĐPS và

giấy tờ làm việc của kiểm toán năm trước (nếu có).

Bộ môn Kiểm toán
7/2/2019

23


3. Thử nghiệm cơ bản
3.2. Thực hiện thủ tục phân tích
- So sánh, phân tích tình hình tăng, giảm của số dư TSCĐ hữu hình, TSCĐ
vô hình năm nay so với năm trước, đánh giá tính hợp lý của các biến động
lớn.
- So sánh tỷ lệ khấu hao trung bình cho các nhóm tài sản với niên độ trước
và yêu cầu giải trình nếu có thay đổi.

- Kiểm tra tính hợp lý của việc xác định thời gian sử dụng hữu ích của tài
sản, so sánh với thông tư 45/2013/TT-BTC ngày 24/5/2013 và CMKT có liên
quan

Bộ môn Kiểm toán
7/2/2019

24


3. Thử nghiệm cơ bản
3.3. Thử nghiệm chi tiết:
- Thu thập bảng tổng hợp biến động từng loại TSCĐ theo nguyên giá
và giá trị hao mòn lũy kế.

- Chọn mẫu kiểm tra số dư đầu kỳ của TSCĐHH, TSCĐVH.
- Quan sát thực tế TSCĐ.
- Kiểm tra chi tiết tính khấu hao TSCĐ.
- Kiểm tra việc trình bày TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình trên BCTC.

Bộ môn Kiểm toán
7/2/2019

25


×