Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Các nhân tố tác động tới sự tăng trưởng tín dụng trong phân khúc khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP công thương việt nam CN 4 tp hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (915.43 KB, 83 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

TRƯƠNG XUÂN THÀNH

CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN SỰ TĂNG TRƯỞNG TÍN
DỤNG TRONG PHÂN KHÚC KHÁCH HÀNG DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM – CN 4 TP. HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆTNAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

TRƯƠNG XUÂN THÀNH

CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN SỰ TĂNG TRƯỞNG TÍN
DỤNG TRONG PHÂN KHÚC KHÁCH HÀNG DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM – CN 4 TP. HỒ CHÍ MINH


LUẬN VĂN THẠC SĨ

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 8 34 02 01

Người hướng dẫn khoa học: TS NGUYỄN PHƯỚC KINH KHA

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019


i

TÓM TẮT LUẬN VĂN
Mục tiêu chính của luận văn là xác định các nhân tố ảnh hưởng đến tăng trưởng
tín dụng trong cho vay phân khúc khách hàng Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng
TMCP Vietinbank – Chi nhánh 4 TP.HCM. Bằng việc sử dụng phương pháp hồi quy
tuyến tính đa biến với dữ liệu chuỗi thời gian, tác giả đã xây dựng mô hình các nhân
tố ảnh hưởng đến tăng trưởng tín dụng trong cho vay phân khúc khách hàng Doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại Vietinbank – Chi nhánh 4 TP.HCM. Kết quả nghiên cứu cho
thấy mô hình bao gồm sáu nhân tố có tác động đến tăng trưởng tín dụng tại Vietinbank
– Chi nhánh 4 TP.HCM gồm: tỷ lệ dự phòng rủi ro, tỷ lệ thanh khoản, nợ xấu, lãi suất
và tỷ lệ lạm phát. Các biến đều có ý nghĩa thống kê ở mức 5%, và các biến đều phù
hợp với giả thuyết mà tác giả đặt ra ban đầu, trừ biến tổng sản phẩm quốc nội. Đồng
thời, kết quả nghiên cứu cho thấy mô hình không tồn tại các hiện tượng đa cộng tuyến,
hiện tượng tự tương quan, hiện tượng phương sai sai số thay đổi. Kết quả này cho
thấy, mô hình được ước lượng hiệu quả và không chệch.


ii


LỜI CAM ĐOAN
Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một
trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả
nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây
hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn
đầy đủ trong luận văn.

Học viên thực hiện

Trương Xuân Thành


iii

LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tác giả xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc tới đến Quý Thầy Cô Trường
Đại học Ngân hàng TP.HCM đã hỗ trợ, giúp đỡ và trực tiếp giảng dạy, truyền đạt
kiến thức khoa học chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng, là cơ sở nền tảng để thực
hiện luận văn này và áp dụng vào thực tiễn công việc. Đặc biệt, tôi chân thành tri ân
vai trò định hướng khoa học của TS. Nguyễn Phước Kinh Kha, giúp tác giả hình
thành ý tưởng nghiên cứu và dìu dắt tôi từng giai đoạn trong suốt quá trình nghiên
cứu để hoàn thiện luận văn về đề tài “CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN SỰ TĂNG
TRƯỞNG TÍN DỤNG TRONG PHÂN KHÚC KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CN 4
TP.HCM”.
Tác giả cũng chân thành cảm ơn Ban Giám đốc, các anh/chị Lãnh đạo phòng và
đồng nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh 4 TP.HCM
đã tạo điều kiện thuận lợi trong công tác, đồng thời hỗ trợ, tư vấn cho tôi trong quá
trình thực hiện luận văn.
Cuối cùng, tác giả xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến gia đình và bạn bè luôn động

viên, chia sẻ và tiếp thêm nguồn lực cho tôi để hoàn thành luận văn này.
Do kinh nghiệm và kiến thức còn hạn chế, luận văn này không tránh khỏi những
thiếu sót, rất mong nhận được những ý kiến đóng góp từ Quý Thầy Cô, đồng nghiệp
và các bạn học viên.
Tôi chân thành cảm ơn.

Học viên thực hiện

Trương Xuân Thành


iv

MỤC LỤC
TÓM TẮT LUẬN VĂN ............................................................................................. i
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... ii
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... iii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................... ix
Chương 1:

GIỚI THIỆU........................................................................................1

1.1

Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................1

1.2


Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................4

1.2.1

Mục tiêu nghiên cứu tổng quát ...............................................................4

1.2.2

Mục tiêu nghiên cứu cụ thể.....................................................................4

1.3

Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................4

1.4

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................5

1.5

Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................5

1.6

Nội dung nghiên cứu .....................................................................................6

1.7

Đóng góp của đề tài .......................................................................................7


Chương 2:

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ VÀ TĂNG

TRƯỞNG TÍN DỤNG ................................................................................................9
2.1

Tổng quan về doanh nghiệp vừa và nhỏ ........................................................9

2.1.1

Quan điểm về doanh nghiệp vừa và nhỏ ................................................9

2.1.2

Đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ ...............................................11

2.1.3

Vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ ...................................................12

2.2

Tín dụng ngân hàng thương mại ..................................................................13

2.2.1

Tín dụng ................................................................................................13


2.2.2

Tín dụng ngân hàng thương mại ...........................................................15

2.3

Tổng quan về tăng trưởng tín dụng .............................................................18

2.3.1

Khái niệm tăng trưởng tín dụng ............................................................18


v

2.3.2

Một số chỉ tiêu đo lường tăng trưởng tín dụng .....................................20

TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ............................................................................................22
Chương 3:

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .23

3.1

Quy trình nghiên cứu ...................................................................................23

3.2


Phương pháp nghiên cứu .............................................................................24

3.3

Các nghiên cứu có liên quan........................................................................26

3.3.1

Nghiên cứu trên thế giới .......................................................................26

3.3.2

Nghiên cứu ở Việt Nam ........................................................................28

3.4

Mô hình nghiên cứu .....................................................................................31

3.4.1

Các biến trong mô hình nghiên cứu ......................................................31

3.4.2

Giả thuyết nghiên cứu ...........................................................................36

3.4.3

Dữ liệu nghiên cứu................................................................................40


TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ............................................................................................41
Chương 4:
4.1

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................................42

Tổng quan về ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – chi nhánh 4 ....42

4.1.1

Giới thiệu về ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – chi nhánh 4 ..
...............................................................................................................42

4.1.2

Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Công thương Việt

Nam – chi nhánh 4 ............................................................................................44
4.2

Kết quả hồi quy mô hình .............................................................................48

4.2.1

Kiểm định tính dừng và thống kê mô tả ...............................................48

4.2.2

Ước lượng và kiểm định .......................................................................50


4.2.3

Kết quả và thảo luận .............................................................................53

TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ............................................................................................56
Chương 5:

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...........................................................57

5.1

Kết luận........................................................................................................57

5.2

Kiến nghị .....................................................................................................59

5.2.1

Về phía ngân hàng nhà nước ................................................................59

5.2.2

Về phía hệ thống Vietinbank ................................................................60


vi

5.2.3


Về phía Vietinbank – chi nhánh 4 ........................................................61

TÓM TẮT CHƯƠNG 5 ............................................................................................65
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................66
PHỤ LỤC ..................................................................................................................70


vii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Diễn giải

CTN

Chủ tịch nước

DNVVN

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

HĐBT

Hội đồng bổ trưởng

HĐQT

Hội đồng quản trị


KH

Khách hàng

KHCN

Khách hàng cá nhân

NH

Ngân hàng

NHCT

Ngân hàng công thương

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại



Quyết định

TCTD


Tổ chức tín dụng

TMCP

Thương mại cổ phần

TPHCM

Thành phố Hồ Chí Minh

VCCI

Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam

VN

Việt Nam


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2. 1: Tiêu chí doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam .......................................10
Bảng 3. 1: Tập hợp các biến trong mô hình nghiên cứu ...........................................40
Bảng 4. 1: Tăng trưởng huy động vốn của Vietinbank - CN 4 .................................45
Bảng 4. 2: Tốc độ tăng trưởng hoạt động cho vay tại Vietinbank - CN 4 ................46
Bảng 4. 3: Dư nợ cho vay DNVVN tại Vietinbank - CN 4 ......................................47
Bảng 4. 4: Bảng kiểm định tính dừng của của chuỗi thời gian .................................49
Bảng 4. 5: Thống kê mô tả ........................................................................................49
Bảng 4. 6: Ma trận hệ số tương quan ........................................................................50

Bảng 4. 7: Mô hình hồi quy tuyến tính .....................................................................50
Bảng 4. 8: Kiểm định hiện tượng tự tương quan ......................................................51
Bảng 4. 9: Kiểm định hiện tượng phương sai sai số thay đổi ...................................51
Bảng 4. 12: Kiểm định RESET của Ramsey ............................................................52


ix

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3. 1: Quy trình nghiên cứu ...............................................................................23
Hình 3. 2: Mô hình nghiên cứu .................................................................................40
Hình 4. 1: Mô hình bán lẻ của Vietinbank - CN 4 ....................................................43
Hình 4. 3: Biểu đồ phân phối chuẩn phần dư trên đường thẳng kỳ vọng .................53


1

Chương 1: GIỚI THIỆU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Cho vay là một hoạt động truyền thống và chủ yếu của các Ngân hàng thương
mại (NHTM) tại Việt Nam và thu nhập từ hoạt động cho vay đang chiếm một tỷ trọng
khá lớn trong cơ cấu tổng thu nhập của các NHTM tại Vệt Nam, trong khi cấu phần
lợi nhuận của các NHTM trên thế giới, khoảng 70-80% là thu từ dịch vụ, còn thu từ
tín dụng chỉ chiếm 10-15% và tỷ lệ còn lại là thu khác. Đây là xu hướng các NHTM
Việt Nam cũng đang hướng đến về lâu dài để phát triển ổn định và bền vững, thay vì
tập trung vào dịch vụ tín dụng nhiều rủi ro như hiện nay. Tuy nhiên, nguồn thu từ
dịch vụ tăng chưa đáng kể vì sự cạnh tranh về phí dịch vụ giữa các NHTM tại Việt
Nam khá gay gắt, cộng với các công ty Fintech (công nghệ tài chính) cũng đang thâm
nhập vào các dịch vụ truyền thống của Ngân hàng. Do đó, tâm lý chung của các
NHTM tại Việt Nam vẫn tập trung đẩy mạnh tín dụng để nhanh chóng đạt được những

chỉ tiêu kinh doanh đề ra. Làm thế nào để mở rộng thị phần và thúc đẩy tăng trưởng
tín dụng (hoạt động cho vay) đồng thời vẫn đảm bảo chất lượng tín dụng đã trở nên
cấp thiết đối với hệ thống NHTM Việt Nam.
Trong thời gian qua, các NHTM Việt Nam đã có một số thành công trong việc
định hướng và thúc đẩy tăng trưởng tín dụng, đặc biệt đối với phân khúc khách hàng
Doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN). Phân khúc khách hàng này là phân khúc thị
trường có rất nhiều tiềm năng khai thác trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam đang
trên đà phát triển và mảng bán buôn tại các NHTM đang dần phải nhường lại “sân
chơi” cho các công ty chứng khoán trong tương lai theo xu hướng chung. Tuy nhiên,
để có thể tiếp cận và cấp tín dụng đối với phân khúc khách hàng này hiện vẫn còn
vấp phải nhiều vướn mắc, đòi hỏi cần phải có sự nghiên cứu thêm để có thể phát triển
một cách bền vững cả về mặt số lượng và chất lượng trong tương lai.
Theo số liệu của NHNN công bố tại tại diễn đàn “Giải pháp thúc đẩy các nguồn
vốn cho DNVVN”, do Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) tổ chức
vào ngày 07/08/2018, 6 tháng đầu năm 2018 (tính đến 30/06/2018), dư nợ tín dụng


2

đối với DNVVN chiếm khoảng 21% dư nợ toàn nền kinh tế. Trong khi đó, lượng
DNVVN chiếm tỷ trọng khoảng 97% tổng số doanh nghiệp đang hoạt động tại Việt
Nam và đóng góp khoảng 40% vào GDP, 29,3% vào tổng số thu ngân sách. Mặc dù
có đóng góp lớn cho nền kinh tế, tuy nhiên theo ông Vũ Tiến Lộc – Chủ tịch VCCI,
hiện nay khối DNVVN vẫn rất khó tiếp cận các nguồn vốn như: vốn tín dụng từ các
ngân hàng (NH), nguồn vốn từ các quỹ… để phục vụ cho sản xuất, kinh doanh. Đến
thời điểm hiện tại vẫn có đến khoảng 60% DNVVN chưa tiếp cận được nguồn vốn
tín dụng của ngân hàng.
Với việc tận dụng nguồn lực có sẵn tại chỗ như nguồn lao động, nguyên liệu,
tạo ra nhiều việc làm, ổn định tình hình trật tự an ninh xã hội, đóng góp đáng kể vào
GDP cả nước và nguồn thu không nhỏ trong tổng thu ngân sách nhà nước. Do vậy

DNVVN ở nước ta hiện nay nhận được sự quan tâm đặc biệt, chính sách hỗ trợ, cùng
với nhiều ưu đãi trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Chính Phủ và Nhà nước
tạo điều kiện cho các loại hình doanh nghiệp này phát triển một cách lành mạnh và
có hiệu quả. Do phần lớn DNVVN hầu hết có quy mô nhỏ, nguồn vốn hạn hẹp, thường
xuyên gặp khó khăn về mặt bằng trong hoạt động sản xuất kinh doanh, cùng với công
nghệ lạc hậu, năng lực quản lý còn hạn chế, nguồn nhân lực chưa được đào tạo bài
bản, trình độ quản trị kinh doanh còn nhiều bất cập, đặc biệt là năng lực tài chính hạn
chế, khó khăn trong việc huy động vốn và thiếu chiến lược kinh doanh dài hạn, đây
được xem là những nguyên nhân dẫn đến những khó khăn trong việc phát triển của
DNVVN. Nhu cầu vốn để đầu tư đổi mới công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh
của DNVVN hiện hữu và DNVVN thành lập mới hàng năm mỗi ngày càng tăng cao,
đã trở thành mục tiêu tiếp cận để phát triển dịch vụ tín dụng của nhiều NHTM. Tuy
nhiên thì mối quan hệ giữa NHTM và bộ phận DNVVN vẫn chưa được liên kết chặt
chẽ và gắn bó nhau.
Các nghiên cứu trước đây về tác động tăng trưởng tới tín dụng phân khúc khách
hàng DNVVN như nghiên cứu của Đàm Văn Lộc (2016), “Các yếu tố tác động đến
tăng trưởng tín dụng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam”; Lê Tấn Phước (2017)
“Một số yếu tố tác động đến tăng trưởng tín dụng ngân hàng thương mại Việt Nam”;


3

hay nghiên cứu của Guo, K., & Stepanyan, V. (2011). “Determinants of Bank Credit
in Emerging Market Economies. International Monetary Fund Working Paper,
European Department, No. WP/11/51” đã nghiên cứu về vấn đề này nhưng được thực
hiện ở nước ngoài, đồng thời các nghiên cứu trong nước chỉ mới nghiên cứu chung
về nhân tố tác động tới tăng trưởng tín dụng và khoảng thời gian ở các thời điểm và
bối cảnh nghiên cứu khác nhau. Từ thời điểm năm 2017 - 2019 trở lại đây tình hình
nền kinh tế có nhiều chuyển biến về tăng trưởng và chính sách nền kinh tế áp dụng
đối với việc chú trọng tăng trưởng phân khúc khách hàng DNVVN.

VietinBank được biết đến là một trong những Ngân hàng TMCP lâu đời nhất
Việt Nam, được thành lập từ năm 1988. Tính đến 31/12/2017, VietnBank tiếp tục là
một trong số ít Ngân hàng thương mại cổ phần có quy mô tổng tài sản lớn nhất hệ
thống Ngân hàng tại Việt Nam; đạt trên 1,09 triệu tỷ đồng; Mạng lưới rộng khắp với
hơn 1.000 Chi nhánh, Phòng Giao dịch trên 63 tỉnh, thành cả nước với nhiều điểm
giao dịch theo chuẩn quốc tế cùng các khu trải nghiệm dịch vụ tài chính hiện đại. Hơn
33,000 điểm kết nối ATM/POS, hiện diện thương mại tại 03 quốc gia, vùng lãnh thổ:
Lào, VP tại Myanmar, Đức và quan hệ đại lý với hơn 1000 ngân hàng tại trên 90 quốc
gia trên thế giới.
Trong thời gian vừa qua, tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam cũng
đã có những định hướng phát triển tín dụng chú trọng hơn đến hoạt động cấp tín dụng
đối với phân khúc khách hàng DNVVN nhằm tạo điều kiện thuận lợi để các DNVVN
có thể tiếp cận nguồn vốn để phát triển, mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh và
góp phần mang lại nguồn lợi nhuận cao và ổn định cho ngân hàng, góp phần đa dạng
hóa đối tượng cho vay trong hoạt động cấp tín dụng, góp phần giảm thiểu rủi ro tín
dụng cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Nam – CN 4 TP.HCM trong những
năm gần đây đã và đang nỗ lực để phát triển hoạt động cho vay đối với DNVVN
nhằm gia tăng lợi nhuận, giảm bớt sự phụ thuộc vào các Tổng công ty, tập đoàn lớn
trong hoạt động cấp tín dụng tại chi nhánh, hướng đến sự tăng trưởng và phát triển
bền vững trong hoạt động kinh doanh của chi nhánh. Mặc dù Ban lãnh đạo chi nhánh


4

đã có những chỉ đạo và giám sát thực hiện chặt chẽ nhưng số lượng cũng như tỷ trọng
doanh số cho vay đối với DNVVN trên tổng dư nợ tại chi nhánh hiện tại vẫn còn
tương đối thấp so với số liệu toàn hệ thống VietinBank. Nhằm phát triển và tháo gỡ
các nút thắt đang tồn tại trong hoạt động cho vay đối với DNVVN tại VietinBank –
CN 4 TP.HCM, tốc độ tăng trưởng dư nợ phân khúc khách hàng DNVVN tại

VietinBank – CN 4 TP.HCM chưa thực sự cao so với các Chi nhánh cùng hệ thống
và các đối thủ cạnh tranh trực tiếp như ngân hàng BIDV hay VCB, vì vậy tác giả đã
lựa chọn đề tài: “Các nhân tố tác động đến sự tăng trưởng tín dụng trong phân
khúc khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân Hàng TMCP Công Thương
Việt Nam – CN 4 TP.HCM” làm luận văn nghiên cứu.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu tổng quát
Mục tiêu chính của luận văn là nghiên cứu và kiểm định các nhân tố ảnh hưởng
đến sự tăng trưởng tín dụng trong phân khúc khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ
tại NHTM CP Công thương Việt Nam – Chi nhánh 4 TPHCM.
1.2.2 Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
Từ mục tiêu tổng quát trên, tác giả đưa ra các mục tiêu cụ thể như sau:

− Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự tăng trưởng tín dụng trong phân khúc
khách hàng DNVVN tại NHTM CP Công thương Việt Nam – Chi nhánh 4 TPHCM.

− Ước lượng và kiểm định các nhân tố ảnh hưởng đến sự tăng trưởng tín dụng
trong phân khúc khách hàng DNVVN tại NHTM CP Công thương Việt Nam – Chi
nhánh 4 TPHCM.

− Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao sự tăng trưởng tín dụng tại trong phân khúc
KH DNVVN tại NHTM CP Công thương Việt Nam – Chi nhánh 4 TPHCM.
1.3 Câu hỏi nghiên cứu
Từ mục tiêu nghiên cứu trên, các câu hỏi nghiên cứu được đặt ra bao gồm:


5

− Những nhân tố nào ảnh hưởng đến sự tăng trưởng tín dụng trong phân khúc
khách hàng DNVVN tại NHTM CP Công thương Việt Nam – Chi nhánh 4 TPHCM?


− Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự tăng trưởng tín dụng trong phân
khúc khách hàng DNVVN tại NHTM CP Công thương Việt Nam – Chi nhánh 4
TPHCM như thế nào?

− Những giải pháp cần thiết nào nhằm nâng cao sự tăng trưởng tín dụng tại
trong phân khúc KH DNVVN tại NHTM CP Công thương Việt Nam – Chi nhánh 4
TPHCM?
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

− Đối tượng nghiên cứu: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự tăng trưởng tín dụng
trong phân khúc khách hàng DNVVN tại NHTM CP Công thương Việt Nam – Chi
nhánh 4 TPHCM.

− Đối tượng điều tra: KH DNVVN đang vay vốn tại NHTM CP Công thương
Việt Nam – Chi nhánh 4 TPHCM.

− Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi không gian: NHTM CP Công thương Việt Nam – Chi nhánh 4
TPHCM.
+ Phạm vi thời gian: giai đoạn 2009 – 2018, với dữ liệu được thu thập theo
từng quý cho phân tích dữ liệu.
1.5 Phương pháp nghiên cứu

− Sử dụng phương pháp thống kê mô tả để tổng hợp, phân tích, đánh giá: tổng
quát tình hình dư nợ của khách hàng DNVVN tại VietinBank – CN 4 TP.HCM giai
đoạn 2016 -2018, tỷ lệ phần trăm dư nợ cho vay DNVVN/tổng dư nợ cho vay của chi
nhánh, tốc độ tăng trưởng nợ vay của KH DNVVN, tỷ lệ nợ xấu của chi nhánh 4.

− Sử dụng phương pháp định lượng (hồi quy tuyến tính đa biến) bằng phần

mềm Eviews để xây dựng mô hình và kiểm định các khuyết tật của mô hình như:
kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến, hệ số tương quan, mức độ phù hợp của mô hình,
kiểm định ý nghĩa thống kê của các hệ số nhằm đo lường mức độ ảnh hưởng của từng


6

nhân tố tới tăng trưởng tín dụng phân khúc khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
VietinBank – Chi nhánh 4 TPHCM.

− Nguồn dữ liệu: dữ liệu thứ cấp, bao gồm: quy mô dư nợ của khách hàng
doanh nghiệp vừa và nhỏ, dư nợ tín dụng chung, nguồn vốn huy động, tỷ lệ dự
phòng… từ báo cáo nội bộ của VietinBank – Chi nhánh 4 TP.HCM giai đoạn 2009 –
2018, với số liệu được thu thập theo từng quý (quý 1 năm 2009 đến quý 4 năm 2018).
1.6 Nội dung nghiên cứu
Để thực hiện được các mục tiêu nghiên cứu nêu trên, nội dung nghiên cứu của
luận văn được trình bày cụ thể thành 5 nội dung tương ứng với 5 chương chi tiết như
sau:

− Chương 1: Giới thiệu tổng quan nghiên cứu, bao gồm lý do chọn đề tài, mục
tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, phạm vi và đối tượng nghiên cứu, phương pháp
nghiên cứu. Ngoài ra, trong chương 1, tác giả trình bày đóng góp của đề tài và nội
dung nghiên cứu.
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu tổng quát
1.2.2 Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
1.3 Câu hỏi nghiên cứu
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.5 Phương pháp nghiên cứu

1.6 Nội dung nghiên cứu
1.7 Đóng góp của đề tài

− Chương 2: Cơ sở lý luận về DNVVN và tăng trưởng tín dụng. Cụ thể, tác giả
sẽ khái quát hóa về hoạt động tín dụng, tăng trưởng tín dụng và cơ sở lí thuyết về đặc
điểm của DNVVN, hoạt động cho vay đối với DNVVN tại các NHTM... Đây là nền
tảng để xây dựng mô hình nghiên cứu.


7

2.1 Tổng quan về doanh nghiệp nhỏ và vừa
2.1.1 Quan điểm về DNVVN
2.1.2 Đặc điểm của DNVVN
2.1.3 Vai trò của DNVVN
2.2. Tín dụng tại NHTM
2.3. Tổng quan về tăng trưởng tín dụng
2.3.1 Khái niệm tăng trưởng tín dụng
2.3.2 Một số chỉ tiêu đo lường tăng trưởng tín dụng
2.3.2.1 Tỷ lệ tăng trưởng tín dụng
2.3.2.2 Cơ cấu tín dụng
2.3.2.3 Chỉ tiêu khối lượng tín dụng
2.3.2.4 Tỷ lệ cấp tín dụng so với nguồn vốn huy động
Tóm tắt chương 2

− Chương 3: Trình bày các nghiên cứu trước đó, phương pháp nghiên cứu và
mô hình nghiên cứu và giải thích các biến được sử dụng trong mô hình.

− Chương 4: Tác giả đi sâu phân tích kết quả nghiên cứu thể hiện sự tác động
của các biến đến tăng trưởng tín dụng. Đây là cơ sở để đưa ra các gợi ý chính sách

giúp nâng cao khả năng tăng trưởng tín dụng DNVVN tại VietinBank – Chi nhánh 4
TP.HCM.

− Chương 5: Dựa trên những kết quả nghiên cứu đã đạt được tác giả đưa ra
những gợi ý các khuyến nghị nhằm nâng cao khả năng tăng trưởng tín dụng phân
khúc KH DNVVN tại VietinBank – Chi nhánh 4 TP.HCM
1.7 Đóng góp của đề tài
Đề tài có đóng góp về mặt thực tiễn, góp phần tìm ra những yếu tố tác động đến
khả năng tăng trưởng tín dụng phân khúc KH DNVVN tại VietinBank – Chi nhánh 4
TP.HCM. Qua đó bổ sung thêm cơ sở khoa học giúp VietinBank – Chi nhánh 4 và
các NHTM hoạch định những chính sách phù hợp nhằm nâng cao khả năng tăng
trưởng tín dụng phân khúc KHDN VVN theo xu hướng hoạt động kinh doanh hiện


8

tại và tương lai. Từ đó, những giải pháp đó góp phần giúp mang lại lợi nhuận cho
ngân hàng trong tương lai.


9

Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
VÀ TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG
2.1 Tổng quan về doanh nghiệp vừa và nhỏ
2.1.1 Quan điểm về doanh nghiệp vừa và nhỏ
Doanh nghiệp vừa và nhỏ là tên gọi tắt của doanh nghiệp siêu nhỏ, nhỏ và vừa
được đánh giá theo tiêu chí về vốn, nguồn nhân công lao động và doanh thu sản phẩm
(Điều 4 - Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa có hiệu lực thi hành ngày 01/01/2018).
Theo tiêu chí của Nhóm Ngân hàng Thế giới, doanh nghiệp siêu nhỏ là doanh nghiệp

có số lượng lao động dưới 10 người, doanh nghiệp nhỏ có số lượng lao động từ 10
đến dưới 200 người và nguồn vốn 20 tỷ trở xuống, còn doanh nghiệp vừa có từ 200
đến 300 lao động nguồn vốn 20 đến 100 tỷ. Ở Việt Nam doanh nghiệp vừa là có từ
200 đến 300 nhân công lao động, từ 10 đến 20 người lao động là doanh nghiệp nhỏ
và dưới 10 người được coi là doanh nghiệp siêu nhỏ.
Các DNVVN chiếm 99% tổng số doanh nghiệp tại Châu Âu. Định nghĩa của
một DNVVN là rất quan trọng vì điều này ảnh hưởng đến việc tiếp cận tài chính và
các chương trình hỗ trợ của Ủy ban đối với các doanh nghiệp này. Ngoài tiêu chí số
lượng nhân viên, để xác định DNVVN còn dưa trên tiêu chí tổng doanh thu hoặc tổng
tài sản trên bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp (Theo Ủy ban Châu Âu, năm
2018). Như vậy, doanh nghiệp vừa và nhỏ là những doanh nghiệp có quy mô nhỏ bé
về mặt vốn, lao động hay doanh thu.
Tại Việt Nam, Doanh nghiệp nhỏ và vừa được phân theo quy mô bao gồm doanh
nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa (Nghị định số 39/2018/NĐCP: Quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa):

− Doanh nghiệp siêu nhỏ trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và
lĩnh vực công nghiệp, xây dựng có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân
năm không quá 10 người và tổng doanh thu của năm không quá 3 tỷ đồng hoặc tổng
nguồn vốn không quá 3 tỷ đồng. Doanh nghiệp siêu nhỏ trong lĩnh vực thương mại,
dịch vụ có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 10 người


10

và tổng doanh thu của năm không quá 10 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 3
tỷ đồng.

− Doanh nghiệp nhỏ trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và lĩnh
vực công nghiệp, xây dựng có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm
không quá 100 người và tổng doanh thu của năm không quá 50 tỷ đồng hoặc tổng

nguồn vốn không quá 20 tỷ đồng. Doanh nghiệp nhỏ trong lĩnh vực thương mại, dịch
vụ có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 50 người và
tổng doanh thu của năm không quá 100 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 50
tỷ đồng, nhưng không phải là doanh nghiệp siêu nhỏ.

− Doanh nghiệp vừa trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và lĩnh
vực công nghiệp, xây dựng có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm
không quá 200 người và tổng doanh thu của năm không quá 200 tỷ đồng hoặc tổng
nguồn vốn không quá 100 tỷ đồng, nhưng không phải là doanh nghiệp nhỏ, doanh
nghiệp siêu nhỏ.

− Doanh nghiệp vừa trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ có số lao động tham
gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 100 người và tổng doanh thu của năm
không quá 300 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 100 tỷ đồng, nhưng không
phải là doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ theo quy định tại khoản 1, khoản 2
Điều này (Nghị Định Quy Định Chi Tiết Một Số Điều Của Luật Hỗ Trợ Doanh
Nghiệp Nhỏ Và Vừa).
Bảng 2. 1: Tiêu chí doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam
Doanh nghiệp siêu nhỏ
Quy mô

Lĩnh vực

Số lao
động tham
gia BHXH
bình quân
năm

Doanh nghiệp nhỏ


Doanh nghiệp vừa

Tổng
Số lao động
Tổng
Số lao
Tổng
doanh thu tham gia
doanh thu động tham doanh thu
năm hoặc BHXH bình năm hoặc gia BHXH năm hoặc
nguồn vốn quân năm nguồn vốn bình quân nguồn vốn
năm


11

I. Nông nghiệp,
lâm nghiệp, thuỷ
sản và công
nghiệp, xây dựng

10 người
trở
xuống

II. Thương mại
và dịch vụ

10 người Không quá 50 người Không quá

100
Không quá
trở
10 tỷ hoặc trở xuống 100 tỷ hoặc
người
300 tỷ hoặc
xuống không quá 3
không quá
trở
không quá
tỷ
50 tỷ
xuống
100 tỷ
Nguồn: Tổng hợp từ Nghị định số 39/2018/NĐ-CP

Không quá
3 tỷ

100 người
trở xuống

Không quá
50 tỷ hoặc
không quá
20 tỷ

200
người
trở

xuống

Không quá
200 tỷ hoặc
không quá
100 tỷ

Các doanh nghiệp nhỏ và vừa thường chiếm tỷ trọng lớn (chiếm tới 95%) (Ngân
hàng Phát triển Châu Á – ADB, 2016). Vì thế, đóng góp của họ vào tổng sản lượng
và tạo việc làm là rất đáng kể. Các Doanh nghiệp nhỏ và vừa giữ vai trò to lớn trong
việc ổn định nền kinh tế. Tại phần lớn các nền kinh tế, các doanh nghiệp nhỏ và vừa
là những nhà thầu phụ cho các doanh nghiệp lớn. Làm cho nền kinh tế năng động hơn
vì doanh nghiệp nhỏ và vừa có quy mô nhỏ, nên dễ điều chỉnh (xét về mặt lý thuyết)
hoạt động hơn. Bên cạnh đó góp phần tạo nên ngành công nghiệp và dịch vụ phụ trợ
quan trọng. Doanh nghiệp nhỏ và vừa thường chuyên môn hóa vào sản xuất một vài
chi tiết được dùng để lắp ráp thành một sản phẩm hoàn chỉnh.
2.1.2 Đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ
Theo báo cáo của Ngân hàng Phát triển Châu Á – ADB (2016), các doanh
nghiệp vừa và nhỏ chiếm một lượng lớn trong tổng số các doanh nghiệp trong một
quốc gia, khu vực và trên toàn thế giới, có khả năng sử dụng trên 50% tổng số lao
động xã hội và tạo ra khối lượng công ăn việc làm lớn lên tới 65% cho người lao động
trên toàn cầu. Các DNVVN thường tận dụng nhân công tại địa phương để sử dụng
nhờ đó giải quyết rất nhiều bài toán nhân lực cho cơ quan nhà nước.
Các doanh nghiệp vừa và nhỏ có quy mô vốn khá hạn hẹn và thường không tiếp
cận với nguồn vốn lớn từ các ngân hàng đầu tư. Điều này gây ra hạn chế trong việc
đổi mới trang thiết bị và xúc tiến phát triển công việc cho các doanh nghiệp này.


12


Doanh nghiệp nhỏ có sự cạnh tranh gay gắt với các công ty tập đoàn lớn cùng
làm dịch vụ với nhau. Bởi vậy các doanh nghiệp nhỏ thường gặp thua thiệt trong việc
chiếm lĩnh thị trường đặc biệt ở những khu vực nước ngoài.
Xuất phát từ nguồn gốc hình thành, quy mô, tính chất… nhà quản trị DNVVN
thường nắm bắt, bao quát và quản lý hầu hết tất cả các hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp. Nên họ được xem là nhà quản trị doanh nghiệp hơn là nhà quản lý
chuyên sâu. Chính vì vậy, nhiều kỹ năng, nghiệp vụ quản lý tại các DNVVN thường
thấp hơn so với yêu cầu.
Các doanh nghiệp vừa và nhỏ chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực thương mại chứ
không tập trung vào sản xuất và chế biến. Chủ yếu là các nghành nghề liên quan đến
mua bán sản xuất đồ dùng các loại dịch vụ và phân bố hàng tiêu dùng.
Bên cạnh đó, số nhân viên làm việc trong các DNVVN có trình độ được đào tạo
còn ít. Trình độ tay nghề người lao động của nguồn nhân lực thấp dẫn đến năng suất,
chất lượng sản phẩm còn hạn chế. Đồng thời, các DNVVN gặp khó khăn trong việc
thu hút các cán bộ kỹ thuật giỏi và những công nhân có tay nghề cao. Từ đó dẫn tới
hiệu quả và năng suất lao động thấp, hiệu quả sử dụng vốn kém, ảnh hưởng tới khả
năng hoàn trả vốn vay và bảo tồn vốn thấp, cho nên khả năng tiếp cận với vốn ngân
hàng của DNVVN bị hạn chế.
2.1.3 Vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ
Các doanh nghiệp vừa và nhỏ giữ vai trò quan trọng như thế nào trong nền kinh
tế? Các doanh nghiệp nhỏ và vừa thường chiếm tỷ trọng lớn, thậm chí áp đảo trong
tổng số doanh. Hiện nay có tổng số 95% các doanh nghiệp đăng ký hoạt động tại Việt
Nam hoạt động dưới mô hình này. Vì thế, đóng góp của họ vào tổng sản lượng và tạo
việc làm là rất đáng kể (Đoàn Tranh, 2015):
Giữ vai trò ổn định nền kinh tế: ở phần lớn các nền kinh tế, các doanh nghiệp
nhỏ và vừa là những nhà thầu phụ cho các doanh nghiệp lớn. Sự điều chỉnh hợp đồng
thầu phụ tại các thời điểm cho phép nền kinh tế có được sự ổn định. Vì thế, doanh
nghiệp nhỏ và vừa được ví là thanh giảm sóc cho nền kinh tế.



13

Làm cho nền kinh tế năng động: vì doanh nghiệp nhỏ và vừa có quy mô nhỏ,
nên dễ điều chỉnh và thay đổi phù hợp với nhu cầu của nền kinh tế. Tạo nên ngành
công nghiệp và dịch vụ phụ trợ quan trọng: doanh nghiệp nhỏ và vừa thường chuyên
môn hóa vào sản xuất một vài chi tiết được dùng để lắp ráp thành một sản phẩm hoàn
chỉnh.
Là trụ cột của kinh tế địa phương: nếu như doanh nghiệp lớn thường đặt cơ sở
ở những trung tâm kinh tế của đất nước, thì doanh nghiệp nhỏ và vừa lại có mặt ở
khắp các địa phương và là người đóng góp quan trọng vào thu ngân sách, vào sản
lượng và tạo công ăn việc làm ở địa phương. Đóng góp không nhỏ cho giá trị tổng
sản phẩm quốc nội cho quốc gia.
Ở Việt Nam, Chính phủ đã có nhiều nỗ lực trong thiết lập và duy trì một môi
trường kinh doanh thông thoáng, ban hành một số chính sách hỗ trợ DNVVN. Đặc
biệt, ngày 12/6/2017, Quốc hội đã thông qua Luật Hỗ trợ DNVVN giúp các DNVVN
phát huy vai trò của mình đối với sự phát triển của nền kinh tế nói chung và của bản
thân DNVVN và người lao động nói riêng. Vì loại hình doanh nghiệp này có vai trò
rất lớn trong quá trình tăng trưởng kinh tế của nhiều quốc gia hay các vùng miền, kể
cả ở các quốc gia phát triển và đang phát triển. Các DNVVN hoạt động trong mọi
lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân từ sản xuất công nghiệp, xây dựng, thương mại,
dịch vụ… đáp ứng được nhu cầu ngày càng đa dạng, phong phú của người tiêu dùng.
2.2 Tín dụng ngân hàng thương mại
2.2.1 Tín dụng
Tín dụng xuất phát từ gốc chữ La tinh: Credittum - tức là tin tưởng, tín nhiệm;
tín dụng được diễn giải theo ngôn ngữ dân gian Việt Nam là sự vay mượn. Trong
thực tế cuộc sống, thuật ngữ tín dụng được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau. Theo
Luật các TCTD (2010), “cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng
một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có
hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo
lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”. Trong đó, cho vay là một hình



14

thức cấp tín dụng của các NHTM và được định nghĩa là “hình thức cấp tín dụng, theo
đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng
vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc
có hoàn trả cả gốc và lãi”.
Tín dụng là khái niệm được sử dụng rộng rãi trong quá trình cho vay, nhất là
các khoản vay ngắn hạn. Cấp tín dụng có nghĩa là tài trợ trực tiếp hoặc gián tiếp cho
các khoản chi tiêu của người khác để đổi lấy một số tiền sẽ được hoàn trả trong tương
lai. Việc cho vay hay “tài trợ” được coi là gián tiếp khi nhà sản xuất hoặc nhà buôn
cung cấp hàng hóa “dưới hình thức tín dụng” tức mua chịu. Việc một người “có một
khoản tín dụng” đồng nghĩa việc khách hàng có một phương tiện để mua hàng hóa
mà không phải trả tiền ngay, hoặc có thể rút tiền từ một tổ chức cho vay nào đó
(Nguyễn Văn Ngọc, 2012).
Trong kinh tế tiền tệ, khái niệm “tín dụng” thường được dùng để chỉ các loại
hình cho vay có hiệu ứng tiền tệ, tức làm tăng cung ứng tiền tệ (khi sự gia tăng mức
cho vay của ngân hàng dẫn tới sự gia tăng của tiền gửi ngân hàng), hoặc làm tăng các
phương tiện thay thế tiền, chẳng hạn tín dụng thương mại. Mối quan hệ giữa tiền và
tín dụng này là mối liên hệ trực tiếp ở cấp kinh tế vĩ mô, khi người ta phân tích sự
thay đổi của cung ứng tiền tệ trên phương diện mở rộng tín dụng trong nước (Nguyễn
Văn Ngọc, 2012). Quan hệ tín dụng đã phát triển qua nhiều hình thức từ thấp đến cao,
từ đơn giản đến phức tạp. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, qua từng
thời kỳ, từng giai đoạn phát triển mà dần hình thành nên các hình thức tín dụng mới
có trình độ cao hơn, đã có các hình thức tín dụng sau: tín dụng nặng lãi, tín dụng
thương mại, tín dụng ngân hàng, tín dụng nhà nước và tín dụng tiêu dùng. Mỗi một
hình thức tín dụng đều có điều kiện kinh tế xã hội cụ thể. Tuy nhiên trong sự phát
triển của mình, các hình thức quan hệ tín dụng trước không hề mất đi mà vẫn còn tồn
tại và phát huy tác dụng khi có sự ra đời một hình thức tín dụng mới. Ngày nay, tất

cả các hình thức tín dụng trên đều còn tồn tại và bổ sung lẫn nhau, và nó có vai trò
quan trọng trong sự phát triển kinh tế.


×