Tải bản đầy đủ (.pdf) (148 trang)

Mở rộng tín dụng phát triển cây cà phê tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh bảo lộc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.79 MB, 148 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

LƢU THỊ THÙY LIÊN

MỞ RỘNG TÍN DỤNG PHÁT TRIỂN CÂY CÀ PHÊ TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẢO LỘC

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

LƢU THỊ THÙY LIÊN

MỞ RỘNG TÍN DỤNG PHÁT TRIỂN CÂY CÀ PHÊ TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẢO LỘC

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng


Mã số: 60 34 02 01
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: NGƢT. PGS. TS. Nguyễn Thị Loan

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Lâm Đồng là tỉnh đứng thứ hai cả nước về diện tích và sản lượng cà phê, thứ nhất
cả nước về năng suất. Trong những năm qua sản xuất, thu mua, chế biến và xuất khẩu cà
phê đã có những đóng góp quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội, tạo ra nhiều
việc làm và thu nhập cho hơn 60% dân số của tỉnh Lâm Đồng.
Để đạt được kết quả đó, một phần nhờ các cơ chế chính sách của Nhà nước và các
Ngân hàng đã chung tay kịp thời hỗ trợ nguồn vốn cho người trồng, chăm sóc, chế biến,
kinh doanh cà phê. BIDV Bảo Lộc đã góp một phần công sức cho kết quả đạt được, tuy
nhiên kết quả đạt được chưa tương xứng với tiềm năng vốn có.
Đề tài “Mở rộng tín dụng phát triển cây cà phê tại Ngân hàng thƣơng mại cổ
phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bảo Lộc” là đề tài có ý nghĩa thực
tiễn trong giai đoạn hiện nay và có giá trị tham khảo cho một số vùng chuyên canh cà phê
của cả nước. Luận văn đạt được những kết quả sau:
Từ cơ sở lý luận và thực tiễn cho thấy Ngân hàng được khẳng định là một tổ chức
phân phối vốn tiền tệ quan trọng trong nền kinh tế thị trường. Trên cơ sở đó, cho vay cà
phê là một kênh phân phối vốn cơ bản để giúp phát triển hoạt động trồng, chăm sóc, kinh
doanh và chế biến cà phê.
Từ việc nghiên cứu các điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội có ảnh hưởng đến sản
xuất cà phê của tỉnh Lâm Đồng và việc phân tích, đánh giá thực trạng sản xuất, thu mua,
chế biến và xuất khẩu cà phê của Lâm Đồng để nhận định vai trò của ngành cà phê đối
với sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. Đồng thời, Luận văn cũng đánh giá và làm rõ
thực trạng hoạt động cho vay cà phê BIDV Bảo Lộc. Từ đó, chỉ rõ những kết quả đạt
được cũng như những tồn tại và nguyên nhân của những tồn tại trong hoạt động phát triển
ngành cà phê.

Trên cơ sở định hướng, quy hoạch phát triển ngành cà phê trên địa bàn tỉnh Lâm
Đồng đến năm 2020 và định hướng, mục tiêu phát triển cho vay cà phê của BIDV Bảo
Lộc giai đoạn 2016 – 2020, Luận văn đã đề xuất hệ thống các giải pháp nhằm mở rộng
cho vay cà phê mà trước đây chưa có tác giả nào đề cập, hoặc có nhưng ở khía cạnh và


phạm vi khác, không trùng lặp với đề tài này.
Xuất phát từ những khó khăn tồn tại trong thực tiễn, luận văn đã đưa ra một số
kiến nghị với BIDV Bảo Lộc, BIDV Việt Nam nhằm tạo thuận lợi hơn nữa cho việc triển
khai những giải pháp đã đưa ra.
Phát triển ngành cà phê nhằm mục tiêu ổn định và bền vững là xu thế tất yếu
khách quan của của Lâm Đồng, song muốn thành c ng cần phải có sự vào cuộc của các
nhà: Nhà nước, Nhà Khoa học, Nhà doanh nghiệp, Nhà n ng và Nhà băng (Ngân hàng).
Trong đó, sự đóng góp của BIDV Bảo Lộc góp một phần không nhỏ đối phát triển ngành
cà phê nói chung và ngành cà phê Lâm Đồng nói riêng phát triển ổn định và bền vững./.


LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên:

Lƣu Thị Thuỳ Liên

Sinh ngày:

13 tháng 07 năm 1986 tại Bắc Thái

Hiện công tác tại:

Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam Chi


nhánh Bảo Lộc
Là học viên cao học:

Khóa 16 của Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí

Mã số học viên:

020116140103

Mã ngành học:

60 34 02 01

Minh

T i xin cam đoan đề tài: “ Mở rộng tín dụng phát triển cây cà phê tại Ngân
hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bảo Lộc ”
được thực hiện tại Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh.
Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường
đại học nào. Luận văn này là c ng trình nghiên cứu riêng của tôi, kết quả nghiên cứu là
trung thực, trong đó kh ng có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung
do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của tôi.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 10 năm 2016

TÁC GIẢ

Lƣu Thị Thuỳ Liên



LỜI CÁM ƠN
Để thực hiện được đề tài “ Mở rộng tín dụng phát triển cây cà phê tại Ngân
hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bảo Lộc ”, t i
xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban giám hiệu Trường Đại học Ngân hàng Thành phố
Hồ Chí Minh, Lãnh đạo Phòng Đào tạo sau Đại học, các giảng viên tham gia giảng dạy
đã giúp t i trang bị những kiến thức cần thiết và bổ ích để tôi có thể thực hiện được đề tài
của mình.
Em xin chân thành cảm ơn giảng viên hướng dẫn khoa học NGƢT.PGS.TS.
Nguyễn Thị Loan đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo và động viên em trong suốt thời gian thực
hiện nghiên cứu này.
Xin chân thành cảm ơn Ngân hàng Nhà nước Lâm Đồng, Ban lãnh đạo BIDV Chi
nhánh Bảo Lộc đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi tiếp cận tài liệu, số liệu để tôi thực hiện
luận văn.
Xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình, bạn bè đồng nghiệp đã giúp đỡ, động
viên tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài này./.


MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY
CÀ PHÊ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .....................................................12
1.1 Khái niệm về tín dụng và cho vay cà phê .......................................................12
1.2 Phân loại, đối tượng tín dụng và cho vay cà phê ............................................12
1.2.1 Phân loại ...................................................................................................12
1.2.1.1 Theo mục đích sử dụng vốn vay ...........................................................12
1.2.1.2 Theo thời hạn cho vay ...........................................................................13
1.2.1.3 Xét theo đảm bảo ..................................................................................13
1.2.1.4 Căn cứ vào phương thức cấp tín dụng ..................................................14
1.2.2 Đối tượng được cấp tín dụng và cho vay cà phê ......................................15
1.3 Rủi ro tín dụng và rủi ro cho vay cà phê .........................................................15
1.3.1 Khái niệm .................................................................................................15

1.3.2 Các loại rủi ro tín dụng và rủi ro cho vay cà phê .....................................16
1.4. Các chỉ tiêu đánh giá mở rộng cho vay cà phê và nhân tố ảnh hưởng ...........17
1.4.1 Các chỉ tiêu đánh giá mở rộng cho vay cà phê ........................................17
1.4.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến mở rộng cho vay cà phê ..............................19
1.4.2.1 Nhân tố khách quan ...............................................................................19
1.4.2.2 Nhân tố chủ quan từ phía Ngân hàng thương mại ................................21
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................24
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÀ PHÊ
TẠI NHTMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẢO
LỘC (BIDV BẢO LỘC) TỪ NĂM 2013-2015 .....................................................26
2.1 Cơ cấu tổ chức và kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu tại BIDV Bảo Lộc
...............................................................................................................................26
2.1.1 Cơ cấu tổ chức của BIDV Bảo Lộc..........................................................26


2.1.1.1 Quá trình hình thành phát triển .............................................................26
2.1.1.2 Cơ cấu tổ chức.......................................................................................26
2.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của BIDV Bảo Lộc ....................28
2.1.2.1 Hoạt động huy động vốn .......................................................................29
2.1.2.2 Hoạt động tín dụng ................................................................................31
2.1.2.3 Hoạt động dịch vụ .................................................................................33
2.2 Thực tế về mở rộng hoạt động cho vay cà phê tại BIDV Bảo Lộc .................34
2.2.1. Quy trình, quy định về tín dụng và cho vay cà phê tại BIDV .................34
2.2.1.1 Quy trình về tín dụng. ...........................................................................34
2.2.1.2 Quy định nội bộ cho vay cà phê ............................................................36
2.2.1.3 Thủ tục cho vay cà phê tại BIDV Bảo Lộc ...........................................40
2.2.2. Thực tế về mở rộng cho vay cà phê tại BIDV Bảo Lộc ..........................41
2.3 Khảo sát yếu tố ảnh hưởng tới mở rộng cho vay cà phê tại BIDV Bảo Lộc ..48
2.3.1 Khảo sát nhu cầu của KH chưa vay và sự hài lòng của KH đang vay cà
phê trên địa bàn BIDV Bảo Lộc quản lý ...........................................................48

2.3.1.1 Xác định đối tượng và xây dựng phiếu khảo sát. .................................48
2.3.1.2 Xác định mẫu dự tính. ...........................................................................48
2.3.1.3 Tiến hành khảo sát ................................................................................49
2.3.1.4 Thu nhận và xử lý kết quả khảo sát ......................................................49
2.3.1.5 Kết quả khảo sát: ...................................................................................49
2.3.2 Khảo sát ý kiến của cán bộ quản lý và cán bộ quan hệ khách hàng ........50
2.3.2.1 Xác định đối tượng và xây dựng phiếu khảo sát ...................................50
2.3.2.2 Xác định mẫu dự tính. ...........................................................................50
2.3.2.3 Tiến hành khảo sát ................................................................................50
2.3.2.4 Thu nhận và xử lý kết quả khảo sát .....................................................50
2.3.2.5 Kết quả khảo sát ....................................................................................51
2.4 Đánh giá mở rộng hoạt động cho vay cà phê tại BIDV Bảo Lộc ...................51
2.4.1 Những kết quả đạt được ...........................................................................51


2.4.1.1 Mạng lưới hoạt động, cơ cấu tổ chức của NH ......................................51
2.4.1.2 Dư nợ và tốc độ tăng trưởng cho vay cà phê ngày càng cao ...............51
2.4.1.3 Lãi suất cho vay linh động, tương đối cạnh tranh .................................52
2.4.1.4 Tỷ lệ nợ xấu cho vay cà phê ở mức thấp ..............................................52
2.4.1.5 Lợi nhuận thu được từ cho vay cà phê ngày càng tăng .........................53
2.4.1.6 Công tác tuyên truyền quảng cáo, tiếp thị trong hoạt động. .................53
2.4.1.7 Năng lực, đạo đức của cán bộ BIDV Bảo Lộc được đánh giá cao .......53
2.4.2 Những hạn chế .........................................................................................54
2.4.2.1 Dư nợ cho vay cà phê còn thấp chưa xứng với tiềm năng của địa bàn.54
2.4.2.2 Hồ sơ thủ tục còn nhiều ........................................................................54
2.4.2.3 Nguồn vốn huy động mới chỉ đáp ứng trên 60% tổng dư nợ................55
2.4.2.4 Kiểm tra giám sát sau vay vốn ..............................................................55
2.4.3 Nguyên nhân của việc hạn chế cho vay cà phê tại BIDV Bảo Lộc .........56
2.4.3.1 Nguyên nhân khách quan ......................................................................56
2.4.3.2 Nguyên nhân chủ quan ..........................................................................58

2.4.3.3 Nguyên nhân từ phía khách hàng ..........................................................62
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................64
CHƢƠNG 3 - GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY CÀ PHÊ TẠI BIDV BẢO
LỘC ..........................................................................................................................65
3.1 MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CÀ PHÊ TẠI BIDV BẢO LỘC .........................65
3.1.1 Mục tiêu phát triển cà phê trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 ...65
3.1.1.1 Mục tiêu tổng quát ................................................................................65
3.1.1.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................65
3.1.2 Mục tiêu phát triển cho vay cà phê tại BIDV Bảo Lộc ............................66
3.1.2.1 Định hướng ...........................................................................................66
3.1.2.2 Mục tiêu ................................................................................................67
3.2 GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY CÀ PHÊ TẠI BIDV BẢO LỘC ..........67
3.2.1 Bộ hồ sơ và quy trình vay vốn: ................................................................67


3.2.2 Lãi suất .....................................................................................................69
3.2.3 Nhóm giải pháp huy động vốn. ................................................................70
3.2.4 Giải pháp nhân viên ngân hàng tư vấn cho khách hàng...........................70
3.2.5 Giải pháp về quản trị điều hành ...............................................................71
3.2.6 Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ tín dụng .........................................72
3.2.7 Giải pháp về xúc tiến, quảng bá ...............................................................74
3.3 KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM ...........................................................................................................75
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................................76
KẾT LUẬN CHUNG ..............................................................................................77


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
NH


Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng Nhà Nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

BIDV

Tên viết tắt bằng tiếng Anh của NH TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam

BIDV Bảo Lộc

NH TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bảo Lộc

KH

Khách hàng

No&PTNT

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

UBND

Uỷ Ban Nhân Dân


TCTD

Tổ chức tín dụng

TL

Tỉ lệ

LS

Lãi suất

TP

Thành phố

TSĐB

Tài sản đảm bảo

CIC

Trung Tâm Thông Tin Tín Dụng Quốc Gia Việt Nam

PKHCN

Phòng khách hàng cá nhân

PKHDN


Phòng khách hàng doanh nghiệp

PGD

Phòng giao dịch

PQTTD

Phòng quản trị tín dụng

CB QHKHCN

Cán bộ quan hệ khách hàng cá nhân

CB QHKHDN

Cán bộ quan hệ khách hàng doanh nghiệp

PGDKH

Phòng giao dịch khách hàng

QHKH

Quan hệ khách hàng

PQLRR

Phòng quản lý rủi ro


PTCHC

Phòng tổ chức hành chính

KQ

Kho quỹ


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1. 1 Chỉ tiêu đánh giá mở rộng quy mô cho vay cà phê ..................................16
Bảng 2. 1 Kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của BIDV Bảo Lộc ....................27
Bảng 2. 2 Kết quả hoạt động huy động vốn của BIDV Bảo Lộc từ năm 2013-2015
...................................................................................................................................29
Bảng 2. 3 Kết quả hoạt động tín dụng của BIDV Bảo Lộc từ năm 2013-2015 ........30
Bảng 2. 4 Kết quả hoạt động thu dịch vụ của BIDV Bảo Lộc từ năm 2013-2015 ...32
Bảng 2. 5 Tóm tắt quy trình cho vay KH tại BIDV như sau: ...................................34
Bảng 2. 6 Những gói cho vay cà phê tại BIDV ........................................................35
Bảng 2. 7 Thủ tục cho vay cà phê tại BIDV Bảo Lộc...............................................39
Bảng 2. 8 Cơ cấu về số lượng KH vay liên quan đến cây cà phê tại BIDV Bảo Lộc
từ năm 2013-2015 .....................................................................................................40
Bảng 2. 9 Tỉ lệ tăng trưởng số KH vay liên quan đến cây cà phê tại BIDV Bảo Lộc
từ năm 2013-2015 .....................................................................................................41
Bảng 2. 10 Cơ cấu về dư nợ cho vay liên quan đến cây cà phê tại BIDV Bảo Lộc từ
năm 2013-2015 ..........................................................................................................41
Bảng 2. 11 Tăng trưởng dư nợ cho vay liên quan đến cây cà phê tại BIDV Bảo Lộc
từ năm 2013-2015 .....................................................................................................43
Bảng 2. 12 Tổng hợp thu lãi từ cho vay cà phê từ năm 2013-2015 ..........................44
Bảng 2. 13 Tăng trưởng và tỉ lệ tăng trưởng thu lãi cho vay cà phê từ năm 20132015 ...........................................................................................................................45

Bảng 2. 14 Bảng tổng hợp nợ xấu trong hoạt động cho vay cà phê từ năm 20132015 ...........................................................................................................................46


1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Là một tỉnh nằm trên địa bàn Tây Nguyên, Lâm Đồng được xem là một tỉnh
có thế mạnh phát triển nông nghiệp, trong đó cây cà phê là một trong những thế
mạnh của tỉnh, đứng thứ hai cả nước với diện tích cà phê năm 2015 xấp xỉ 153 ngàn
ha, sản lượng ước đạt 382 ngàn tấn đã góp phần không nhỏ vào việc phát triển kinh
tế xã hội của tỉnh cũng như góp phần xoá đói giảm nghèo, ổn định trất tự xã hội và
mang lại nguồn thu ngoại tệ không nhỏ cho địa phương. Tuy có bước phát triển
đáng kể, song chất lượng của cà phê Lâm Đồng vẫn chưa được đánh giá cao, giá trị
trên thị trường chưa xứng đáng với tiềm năng vốn có. Trong những năm qua, nguồn
vốn tín dụng Ngân hàng (NH) đóng một vai trò quan trọng cho đầu tư phát triển cây
cà phê trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng. Tuy nhiên, để cây cà phê phát triển hơn nữa thì
rất cần được đầu tư vốn đúng mức, trong khi nguồn vốn tự có và các nguồn vốn
khác còn hạn chế, thì nguồn vốn tín dụng NH vẫn là một trong những nguồn vốn
chủ yếu, quan trọng để đầu tư cho cây cà phê phát triển trong thời gian tới.
Triển khai tích cực chương trình cho vay hỗ trợ nông nghiệp nông thôn theo
Nghị định 41/NĐ-CP ngày 12/04/2010 của Chính Phủ, Nghị định 55/2015/NĐ-CP
ngày 09/06/2015, thông tư 14/TT-NHNN ngày 14/06/2010 của NH Nhà Nước,
Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Bảo Lộc
(BIDV Bảo Lộc) là một trong những Ngân hàng thương mại cổ phần lớn nhất trên
địa bàn thành phố (TP) Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng đã đã rất tích cực triển khai các gói
tín dụng hàng nghìn tỷ đồng cho vay chăm sóc, khai thác và thu mua cà phê khu
vực Tây Nguyên bắt đầu từ tháng 9/2013 cho đến nay. Cho vay cà phê với lãi suất
ưu đãi, thời hạn trả vốn dài góp phần thực hiện đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp
theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, đẩy mạnh tăng trưởng
dư nợ cho vay cà phê trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng. Tuy nhiên kết quả mở rộng tín
dụng cho vay phat triển cây cà phê đạt được chưa như mong muốn và chưa tương
xứng với tiềm năng của địa bàn. Cho vay cà phê năm 2015 có tỉ trọng 31,2% so với

tổng dư nợ vay nông nghiệp nông thôn, 12,9% so với tổng dư nợ của BIDV Bảo


Lộc, chiếm một lượng còn khiêm tốn so với số hộ vay cà phê của hệ thống các
Ngân hàng trên địa bàn.
Với mong muốn được góp một phần nào đó trong nỗ lực mở rộng hoạt động
cho vay cà phê tại ngân hàng nơi tôi làm việc, tôi xin chọn đề tài : ” Mở rộng tín
dụng phát triển cây cà phê tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát
triển Việt Nam - Chi nhánh Bảo Lộc” làm đề tài nghiên cứu.
2. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN
ĐỀ TÀI
Đối với đề tài nghiên cứu về tín dụng đối với cho vay cà phê tại các Ngân
hàng thương mại (NHTM) đã có nhiều nghiên cứu ở những góc độ và phạm vi khác
nhau. Một số công trình nghiên cứu gần đây có liên quan đến đề tài luận văn như:
Bài viết của tác giả Ngô Tiến Quý và Đặng Lan Hương trên trên tạp chí
chuyên ngành: Diễn đàn nghiên cứu về tài chính tiền tệ số 19 (364) – tháng 10/2012
“Quản trị rủi ro tín dụng của NH thương mại đối với lĩnh vực cà phê“ đã nêu các
phương thức cho vay doanh nghiệp thương mại cà phê, rủi ro đối với kinh doanh cà
phê để từ đó đưa ra các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro đối với NH cho vay mục đích
kinh doanh cà phê.
Bài viết của tác giả Phạm Văn Thực, số 15 tạp chí chuyên ngành: Phát triển
và Hội Nhập tháng 03-04/2014 về ’’Tín dụng NH đối với phát triển cà phê ở tỉnh
Lâm Đồng’’ nội dung lý thuyết về tín dụng cho vay cây cà phê, thực trạng cà phê,
thực trạng đầu tư tín dụng phát triển cà phê tỉnh Lâm Đồng từ năm 2010-2012 và đề
xuất nguyên nhân, giải pháp mở rộng tín dụng NH phát triển cà phê tỉnh Lâm
Đồng.
Bài viết của tác giả Trương Quốc Thụ trên tạp chí Ngân hàng Nhà Nước, số
10 năm 2003 về “Thực trạng thị phần hoạt động của các NH trên địa bàn tỉnh Lâm
Đồng trong thời gian gần đây “ đã làm rõ thực trạng thị phần hoạt động huy động
vốn, cho vay của các NH và từ đó đưa ra những yếu tố ảnh hưởng đến thị phần hoạt

động của các NH.


Nghiên cứu khoa học của tiến sĩ Bùi Thiện Nhiên năm 2001: “Hoàn thiện cơ
chế cho vay hộ gia đình sản xuất nông-lâm-ngư-diêm nghiệp ở Việt Nam“ đã
nghiên cứu những hạn chế vướng mắc cho vay nông nghiệp và những giải pháp
hoàn thiện cơ chế cho vay nông nghiệp còn hữu dụng đến hiện nay.
Bài viết của thạc sĩ Trương Hoàng Lương trên tạp chí tài chính tiền tệ số 294
ngày 01/11/2009 : “Một số giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng của các NH
thương mại” đã đưa ra khái niệm mở rộng tín dụng đối với cho vay phát triển nông
nghiệp nông thôn, từ đó học viên kế thừa được khái niệm mở rộng cho vay cà phê.
Luạn van “Mở rộng tín dụng nông nghiệp nông thôn để phục vụ phát triển
kinh tế trên địa bàn ngoại thành thành phố Hồ Chí Minh” của Phạm Thành Nam
hoàn thành nam 2010 tại Truờng Đại học Ngân hàng thành Phố Hồ Chí Minh. Luạn
van đã cung cấp co sở lý luạn về các nhân tố ảnh hưởng tới mở rộng tín dụng ngân
hàng.
Luạn van “Nhận diện và giảm thiểu rủi ro tín dụng tại ngân hàng Đầu tư và
Phát triển Lâm Đồng ” của Phan Thị Minh Thư hoàn thành na m 2007 tại Truờng
Đại học Kinh Tế thành Phố Hồ Chí Minh. Luạn van đã cung cấp co sở lý luạn về tín
dụng ngân hàng thương mại.
Trên cơ sở tiếp cận và kế thừa các công trình nghiên cứu của các tác giả
trong những năm trước đây, tác giả đi sau nghiên cứu, phân tích, đánh giá hoạt động
mở rộng tín dụng phát triển cây cà phê tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và
Phát triển Việt Nam chi nhánh Bảo Lộc.
3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
3.1. Mục tiêu tổng quát:
Mục tiêu tổng quát của đề tài là đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp góp
phần mở rộng tín dụng phát triển cây cà phê tại ngân hàng (NH) thương mại cổ
phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bảo Lộc.
3.2. Mục tiêu cụ thể:



Để đạt được mục tiêu tổng quát trên, luận văn tập trung nghiên cứu, phân
tích để làm sáng tỏ các vấn đề sau:
- Đánh giá kết quả, hạn chế và nguyên nhân ảnh hưởng đến mở rộng tín dụng phát
triển cây cà phê tại NH thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Bảo Lộc.
- Đề xuất các giải pháp góp phần mở rộng tín dụng phát triển cây cà phê tại NH
thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bảo Lộc (BIDV
Bảo Lộc).
4. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Luận văn nghiên cứu cần đề cập đến những vấn đề lý lý luận gì?
- Thực trạng hoạt động tín dụng cây cà phê tại BIDV Bảo Lộc?
- Đánh giá như thế nào về kết quả, hạn chế và nguyên nhân ảnh hưởng đến mở rộng
tín dụng phát triển cây cà phê tại BIDV Bảo Lộc?
- Giải pháp nào góp phần mở rộng tín dụng phát triển cây cà phê tại NH thương
mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bảo Lộc trong thời gian
tới?
5. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động tín dụng cây cà phê tại NH.
- Không gian nghiên cứu: Hoạt động tín dụng cây cà phê tại BIDV Bảo Lộc.
- Thời gian nghiên cứu: Hoạt động tín dụng cây∂ cà phê tại BIDV Bảo Lộc từ năm
2013 đến năm 2015.
6. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Luận văn sử dụng các phương pháp thống kê, tổng hợp, phân tích mở rộng hoạt
động cho vay cà phê tại BIDV Bảo Lộc dựa vào các báo cáo tổng hợp của NH từ
năm 2013 đến hết năm 2015.
- Phương pháp khảo sát cán bộ quản lý và quan hệ khách hàng tại BIDV Bảo Lộc,
khảo sát khách hàng đang vay và chưa vay tại BIDV Bảo Lộc.



7. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI
Thông qua đánh giá về hạn chế và nguyên nhân ảnh hưởng đến mở rộng tín
dụng phát triển cây cà phê để từ đó đề xuất giải pháp góp phần mở rộng hoạt động
tín dụng phát triển cà phê tại BIDV Bảo Lộc.
8. KẾT CẤU ĐỀ TÀI
Kết cấu đề tài gồm 3 chương:
- Chƣơng 1: Lý luận về mở rộng tín dụng phát triển cây cà phê tại các Ngân hàng
thương mại (NHTM).
- Chƣơng 2: Thực trạng mở rộng tín dụng phát triển cây cà phê tại BIDV Bảo Lộc.
- Chƣơng 3: Giải pháp mở rộng tín dụng phát triển cây cà phê tại BIDV Bảo Lộc.


CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ MỞ RỘNG TÍN DỤNG
PHÁT TRIỂN CÂY CÀ PHÊ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Khái niệm chung
Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền, tài sản hoặc khác) giữa bên cho
vay và bên đi vay trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng
trong một thời gian nhất định theo thoả thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô
điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán. [1]
Tại khoản 1, Điều 3 Quyết định số 1627/2001/QD-NHNN ngày 31/12/2001
quy định: “Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho
khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định
theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”.[24]
Trong phạm vi của luận văn này, cho vay cây cà phê là một phần của tín
dụng cây cà phê : NH chuyển một lượng giá trị tiền tệ sang người đi vay (tổ chức,
cá nhân vay phục vụ mục đích chăm sóc, chế biến, thương mại cà phê) và người đi
vay có trách nhiệm hoàn trả NH nơi cho vay cả gốc và lãi vay.
1.2 Phân loại, đối tượng tín dụng
1.2.1 Phân loại

1.2.1.1 Theo mục đích sử dụng vốn vay
- Phân theo mục đích sử dụng vốn vay tín dụng gồm:
Cho vay kinh doanh bất động sản: gồm các khoản vay xây dựng ngắn hạn;
dài hạn tài trợ cho việc mua đất canh tác, nhà cửa và bất động sản khác.
Cho nông nghiệp: Loại vay nhằm hỗ trợ nông dân trong sản xuất.
Cho vay công nghiệp và thương mại: Loại vay giúp doanh nghiệp trang trải
các chi phí trong sản xuất.
Cho vay cá nhân: đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của cá nhân.
Cho vay các tổ chức tài chính: Là loại tín dụng dành cho tín dụng ngân hàng,
công ty bảo hiểm, công ty tài chính và các tổ chức tài chính khác.

Trang 1/77


Tài trợ thuê mua: Tín dụng ngân hàng mua thiết bị, máy móc...cho khách
hàng thuê.
Cho vay khác: Gồm các loại không xếp hạng trên và các khoản cho vay kinh
doanh chứng khoán.
-Theo phạm vi đề tài thì phân loại theo mục đích cho vay cà phê gồm:
Mục đích chăm sóc cây cà phê: KH vay nhằm chi trả chi phí tiền công, chi
phí thuê máy móc, công cụ, chi phí mua nguyên vật liệu nhân công, vật tư chăm sóc
cà phê và chi phí hợp lý khác.
Mục đích bổ sung vốn lưu động kinh doanh thu mua, chế biến cà phê trong
nước và xuất khẩu. [24]
1.2.1.2 Theo thời hạn tín dụng
Thời hạn tín dụng được phân làm 3 loại:
Ngắn hạn: Loại vay có thời hạn đến 12 tháng.
Trung hạn: Loại vay có thời hạn cho vay từ 12 tháng đến 60 tháng.
Dài hạn: Loại vay có thời hạn trên 5 năm. [24]
1.2.1.3 Theo đảm bảo

Cho vay có đảm bảo: Biểu hiện ở việc cầm giữ vật thế chấp, cầm cố nào đó
hoặc qua một bảo lãnh bên thứ ba. Áp dụng với khách hàng có: sự yếu kém về tài
chính (lí do thông thương nhất) hoặc kỳ hạn cho vay dài hoặc do tâm lý NH khi
không đánh giá được ý chí trả nợ từ phía người vay.
Cho vay không đảm bảo: Là loại cho vay ngược lại, nó được dựa trên sự liêm
khiết về tài chính của người vay, lợi tức có thể được trong tương lai. (Trái với điều
người ta vẫn tin, những khoản cho vay lớn nhất được một số NH thực hiện lại dựa
trên cơ sở không đảm bảo) cũng cần chú ý là không chỉ có doanh nghiệp là những
đơn vị duy nhất được vay không đảm bảo mà nó còn gồm cả các cá nhân.
Cho vay cà phê đa phần là cho vay có tài sản đảm bảo. [24]

Trang 2/77


1.2.1.4 Theo phương thức cấp tín dụng
- Theo quy định tại Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 có quy
định rõ phương thức cấp tín dụng gồm:
Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốn khách hàng và TCTD thực hiện thủ tục
vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.
Cho vay theo hạn mức tín dụng: TCTD và khách hàng xác định và thỏa
thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định.
Cho vay theo dự án đầu tư: TCTD cho khách hàng vay vốn để thực hiện các
dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ
đời sống.
Cho vay trả góp: Khi vay vốn, TCTD và khách hàng xác định và thỏa thuận
số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn
trong thời hạn cho vay.
Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: TCTD cam kết đảm bảo sẵn sàng
cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định. TCTD và khách
hàng thỏa thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng dự phòng, mức phí trả cho

hạn mức tín dụng dự phòng.
Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: TCTD chấp
thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức tín dụng để
thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc
điểm ứng tiền mặt là đại lý TCTD.
Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà TCTD thỏa thuận bằng
văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của
khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và NHNN Việt Nam về hoạt
động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
Cho vay lưu vụ: là phương thức cho vay cá nhân, hộ gia đình để trồng, chăm
sóc các cây trồng có tính mùa vụ theo chu kỳ sản xuất liền kề trong năm hoặc các
cây lưu gốc, cây công nghiệp có thu hoạch hàng năm, theo đó ngân hàng và khách
hàng có thoả thuận dư nợ gốc của chu kỳ trước (Hợp đồng tín dụng ban đầu) tiếp

Trang 3/77


tục được sử dụng cho chu kỳ tiếp theo nhưng không được vượt quá thời gian của 2
chu kỳ liên tiếp
- Đối với cho vay cà phê thì phương thức cho vay là: vay từng lần, vay theo hạn
mức tín dụng, vay theo hạn mức thấu chi và vay lưu vụ. [24]
1.2.2 Đối tượng được cấp tín dụng
- Theo quyết định số 1627/2001/QD-NHNN ngày 31/12/2001 thì đối tượng khách
hàng vay của các TCTD là:
a) Các pháp nhân và cá nhân Việt Nam gồm:
- Các pháp nhân là: Doanh nghiệp nhà nước, hợp tác xã, công ty trách nhiệm hữu
hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các tổ chức khác
có đủ các điều kiện quy định tại Điều 94 Bộ Luật Dân sự;
- Cá nhân;
- Hộ gia đình;

- Tổ hợp tác;
- Doanh nghiệp tư nhân;
- Công ty hợp doanh.
b) Các pháp nhân và cá nhân nước ngoài. [24]
1.3 Rủi ro tín dụng
1.3.1 Khái niệm
Theo Khoản 1, Điều 3 Thông tư 02/2013/TT-NHNN ban hành ngày
21/01/2013 của Ngân hàng Nhà nước thì “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân
hàng là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện
một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết.” Rủi ro tín dụng là một
phạm trù kinh tế, nó phản ảnh sự thiệt hại, tổn thất của ngân hàng trong hoạt động

Trang 4/77


cho vay; làm giảm thu nhập, giảm lợi nhuận và nếu trầm trọng, có thể làm giảm vốn
chủ sở hữu hoặc phá sản ngân hàng. [21]
Như vậy có thể hiểu rủi ro tín dụng trong cho vay cà phê là khả năng xảy ra
những tổn thất về tài chính mà Ngân hàng gánh chịu do khách hàng không thực
hiện, thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ cam kết trong hợp đồng tín dụng, với biểu
hiện cụ thể là khách hàng chậm trả nợ, trả nợ không đầy đủ hoặc không trả nợ khi
đến hạn các khoản gốc và lãi.
1.3.2 Các loại rủi ro tín dụng
Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng nói chung và rủi ro cho vay
cà phê nói riêng được phân thành các loại sau:
Rủi ro giao dịch: là một hình thức rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh
là do những hạn chế trong trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá
khách hàng. Rủi ro giao dịch có 3 bộ phận chính là rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm
và rủi ro nghiệp vụ.

Rủi ro lựa chọn là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín
dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết
định cho vay. Cho vay cà phê chịu rủi ro trong việc lựa chọn khách hàng cho vay
không phù hợp.
Rủi ro bảo đảm phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm, cách thức đảm bảo và
mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo.
Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt
động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý
các khoản vay có vấn đề.
Rủi ro danh mục: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát
sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng được phân
chia thành 2 loại rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.

Trang 5/77


Rủi ro nội tại xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng biệt trong mỗi chủ
thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc
đặc điểm sử dụng vốn của mỗi khách hàng.
Rủi ro tập trung là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều
vào một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng một
ngành, lĩnh vực kinh tế hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định hoặc cùng một
loại hình vay có rủi ro cao.
Riêng đối với rủi ro cho vay cà phê tại Việt Nam thì rủi ro lớn gặp phải là rủi
ro nội tại như:
+ Rủi ro hình thức kinh doanh ký gửi: Rủi ro gặp phải là khi giá thị trường
xuống thấp, để đảm bảo nguồn vốn quay vòng, trả nợ ngân hàng hoặc cho mục đích
khác. Khi KH chốt giá, giá cà phê tăng cao, các đơn vị thu mua cà phê không có khả
năng chi trả và cũng không có hàng tồn kho.
+ Rủi ro hình thức chốt giá theo hình thức chốt giá sau: là hình thức cho

phép người mua hoặc người bán chốt giá tại thời điểm nào đó trong tương lai trước
khi thực hiện giao dịch nhận hàng. Giá này thường căn cứ vào giá trên sàn hàng hoá
London. [2] [17]
1.4. Các chỉ tiêu đánh giá mở rộng quy mô và chất lượng tín dụng và nhân tố
ảnh hưởng
1.4.1 Các chỉ tiêu đánh giá mở rộng quy mô và chất lượng tín dụng

Tác giả tham khảo các nghiên cứu trước có liên quan như: Lê Văn Tề
1997 [4], Hồ Diệu 2000 [6], Lê Thẩm Dương 2004 [2], Nguyễn Đăng Dờn và
nhóm biên soạn 2009 [1], Bùi Diệu Anh – Hồ Diệu – Lê Hiệp Thương
2011[3], để tổng hợp các chỉ tiêu đánh giá mở rộng quy mô và hiệu quả tín dụng
như sau:

Trang 6/77


Bảng 1. 1 Chỉ tiêu đánh giá mở rộng quy mô và chất lượng
ST
T

01

CHỈ
TIÊU

CÔNG THỨC

A

NHÓM CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ MỞ

RỘNG QUY MÔ

Tốc độ
tăng
trưởng số
lượng
KH

+ Mức tăng, giảm số lượng KH = St - S(t-1)
+
Tốc độ tăng
St - S(t-1)
trưởng số
=
x 100
lượng KH
S
(t-1)
(%)
(St: Số lượng KH năm thứ t, S(t-1): Số lượng KH năm
thứ t-1)

Ý NGHĨA

+ Chỉ tiêu này phản ánh
Sự thay đổi về số lượng KH
năm t so với năm (t-1)
+ Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ
tăng hay giảm số lượng KH
năm t so với năm (t-1)


+ Mức tăng, giảm dư nợ CVKH = DNt - DN(t-1)
+

02

Tốc độ
tăng
trưởng
dư nợ
cho vay

03

Cơ cấu
dư nợ
cho vay
phân chia
theo mục
đích vay,
sản phẩm

04

Thị phần
dư nợ
cho vay
của chi
nhánh so
với các

NHTM
trên địa
bàn

DNt - DN(t-1)

Tốc độ tăng
trưởng dư nợ
KH (%)

=

x 100
DN(t-1)
(DNt: Dư nợ KH năm thứ t, DN(t-1): Dư nợ KH năm
thứ t-1)
+
Tỷ trọng
Dư nợ cho vay
dư nợ cho
từng loại
vay so với
x 100
tổng dư nợ
Tổng dư nợ
(%)

Tỷ lệ này đo lường khả năng
đa dạng hóa các sản phẩm cho
vay của ngân hàng


Dư nợ theo phân loại
Tổng dư nợ

Thị phần cho
vay của chi
nhánh (%)

Dư nợ cho vay
của chi nhánh
=

Tổng dư nợ cho
vay cà phê của
các NHTM trên
địa bàn

+ Phản ánh lượng thay đổi dư
nợ của các năm, đây là chỉ tiêu
quan trọng nhất đánh giá mức
độ mở rộng quy mô tín dụng
của ngân hàng.
+ Phản ánh tốc độ tăng dư nợ
tín dụng ngân hàng năm nay
so với năm trước.
+ Phản ánh dư nợ cho vay
từng loại chiếm bao nhiêu
trong tổng số dư nợ của ngân
hàng.


x 100

Chỉ tiêu này đánh giá được thị
phần cho vay của Ngân hàng
trên địa bàn. Thể hiện năng
lực cạnh tranh của Ngân hàng
trong hoạt động cho vay trên
thị trường mục tiêu.

Trang 7/77


ST
T

CHỈ
TIÊU

CÔNG THỨC

B

NHÓM CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ CHẤT
LƯỢNG

Ý NGHĨA

+

05


06

Cơ cấu
nợ xấu
(nhóm 35)

Thu lãi
từ hoạt
động cho
vay

Tỷ lệ nợ xấu
cho vay
(%)

Tỷ lệ trích
lập DPRR
(%)

=

Tổng nợ xấu cho
vay
Tổng dự nợ cho
vay

x 100

=


Số tiền trích lập
DPRR
Tổng dư nợ

x 100

=

Thu lãi cho vay
từng loại
Tổng thu lãi cho
vay

+

Tỷ trọng
thu lãi cho
vay

x 100

+ Tỷ lệ nợ xấu là các chỉ tiêu
quan trọng đo lường chất
lượng tín dụng của Ngân
hàng.
+ Tỷ lệ trích lập DPRR phản
ánh khả năng bù đắp rủi ro từ
hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng.


Chỉ tiêu này giúp ngân hàng
đánh giá được hiệu quả trong
hoạt động cho vay từng loại so
với tổng thể hoạt động cho
vay của mình.

1.4.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến mở rộng quy mô và chất lượng tín dụng
1.4.2.1 Nhân tố khách quan
Môi trường pháp lý: Hoạt động tín dụng của NH đều phải thực hiện trên cơ
sở các điều khoản quy định của pháp luật. Chính vì vậy, pháp luật đã tạo hành lang
pháp lý cho hoạt động tín dụng NH. Pháp luật có những quy định về hoạt động tín
dụng NH, bắt buộc mọi chủ thể tham gia đều phải tuân theo, thực hiện tốt nghĩa vụ
và được bảo vệ quyền lợi.
Nếu hệ thống pháp luật không đồng bộ, đầy đủ và ổn định, việc thực thi pháp
luật chưa nghiêm sẽ tạo các khe hở trong quản lý tín dụng, gây ra lừa đảo vốn vay
của NH hoặc cán bộ lạm dụng làm sai ảnh hưởng đến hoạt động cho vay của NH.
Môi trường kinh tế: Các yếu tố thuộc môi trường kinh tế cũng có ảnh
hưởng đến hoạt động tín dụng. Môi trường kinh tế ảnh hưởng đến khả năng thu
nhập, thanh toán, chi tiêu, nhu cầu về vốn và tiền gửi dân cư. Tình hình và sự thay
đổi các yếu tố môi trường kinh tế như thu nhập bình quân đầu người, tỷ lệ xuất nhập
khẩu, GDP, tỷ lệ lạm phát, sự ổn định kinh tế ...

Trang 8/77


×