Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

BANG-GAO AN L3 TUAN 13-2010-2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.16 KB, 40 trang )

Trường Tiểu Học Thuận Đạo GV: NGUYỄN TẤN BẰNG
TUẦN 13
Tập đọc – Kể chuyện
NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN
I.YC:

Đọc đúng, rành mạch, Bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời
đối thoại
Hiểu YN câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều
thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp.(trả lời được các CH trong SGK)
KC: Kể lại được một đoạn của câu chuyện .
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 Tranh minh họa bài tập đọc, các đoạn truyện (phóng to, nếu có thể).
 Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
 nh chụp anh hùng Núp sau năm 1975 (nếu có)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi HS lên bảng yêu cầu đọc và trả
lời câu hỏi
2. DẠY - HỌC BÀI MỚI
Giới thiệu bài mới
- Theo sách giáo viên.
- Ghi tên bài lên bảng
luyện đọc
a)Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt với
giọng chậm rãi, thong thả. Chú ý lời
các nhân vật:
“Lời của anh hùng Núp mộc mạc, tự
hào khi nói với lũ làng. Lời cán bộ và


dân làng hào hứng, sôi nổi. Đoạn cuối
bài thể hiện sự trang trọng, cảm
động”.
b)Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghóa từ
- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện
phát âm từ khó, dễ lẫn.
- 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu
hỏi SGK.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc
từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.
Trường Tiểu Học Thuận Đạo GV: NGUYỄN TẤN BẰNG
- Chỉ bảng và yêu cầu cả lớp luyện
phát âm các từ khó, dễ lẫn.
+ H.dẫn đọc từng đoạn và giải nghóa
từ khó:
- Hướng dẫn HS chia đoạn 2 thành 2
phần.
+ Phần 1: Núp đi dự … quai súng chặt
hơn.
+ Phần 2: Anh nói với lũ làng… Đúng
đấy!
- Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng
đọan trong bài.
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải để
hiểu nghóa các từ khó. GV có thể
giảng thêm nghóa của các từ kêu (gọi,
mời), coi (xem, nhìn).

+ Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
+ Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
+ HS lớp đọc đồng thanh phần đầu
đoạn 2.
Hướng dẫn tìm hiểu bài
- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1.
- Anh Núp được tỉnh cử đi đâu?
- Vì lãnh đạo dân làng Kông Hoa lập
được nhiều chiến công nên anh Núp
được cử đi dự Đại hội thi đua. Lúc về,
Núp đã kể những chuyện gì ở Đại kội
- Đọc các từ đã nêu ở Mục tiêu.
- Đọc từng đoạn trong bài theo hdẫn
của GV:
- Dùng bút chì gạch dấu ngăn cách
giữa các đoạn (nếu cần).
- Đọc theo đoạn, chú ý khi đọc các
câu:
Đất nước mình bây giờ mạnh hung
rồi.// Người Kinh,/ người Thượng,/ con
gái,/ con trai,/ người già,/ người trẻ /
đoàn kết đánh giặc,/ làm rẫy / giỏi
lắm.//
Pháp đánh một trăm năm / cũng
không thắng nổi đồng chí Núp / và
làng Kông Hoa đâu.//
- Thực hiện yêu cầu của GV.
- Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS
đọc một đoạn trong nhóm.

- 2 nhóm thi đọc tiếp nối.
- HS đọc đồng thanh theo từng dãy
bàn.
- 1 HS đọc cả lớp cùng theo dõi trong
SGK.
- HS đọc thầm.
- Anh Núp được tỉnh cử đi dự Đại hội
thi đua.
- 1 HS đọc đoạn 2 trước lớp. Cả lớp
đọc thầm theo.
Trường Tiểu Học Thuận Đạo GV: NGUYỄN TẤN BẰNG
cho lũ làng nghe, chúng ta cùng tìm
hiểu đoạn 2.
- Ở Đại hội về, anh Núp kể cho dân
làng nghe những gì?
- Chi tiết nào hco thấy đại hội rất
khâm phục thành tích của dân làng
Kông Hoa?
- Cán bộ nói gì với dân làng Kông
Hoa và Núp?
- Khi đó dân làng Kông Hoa thể hiện
thái độ, tình cảm như thế nào?
- Điều đó cho thấy dân làng Kông
Hoa rất tự hào về thành tích của mình.
Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn cuối bài
để biết Đại hội đã tặng những gì cho
dân làng Kông Hoa và Núp.
- Đại hội tặng dân làng Kông Hoa
những gì?
- Khi xem những vật đó, thái độ của

mọi người ra sao?
Luyện đọc lại bài
- GV tiến hành các bước tương tự như
ở các tiết tập đọc trước. Tổ chức cho
HS thi đọc diễn tả tình cảm của dân
làng ở đoạn 3.
- Núp kể với dân làng rằng đất nước
mình bây giờ mạnh lắm, mọi người
đều đoàn kết đánh giặc, làm rẫy giỏi.
- Đại hội mời anh Núp lên kể chuyện
làng Kông Hoa cho Đại hội nghe,
nghe xong mọi người mừng không biết
bao nhiêu đã đặt Núp trên vai công
kênh đi khắp nhà.
- Cán bộ nói: “Pháp đánh một trăm
năm cũng không thắng nổi đồng chí
Núp và làng Kông Hoa đâu!”
- Dân làng Kông Hoa vui quá, đứng
hết cả dậy và nói: “Đúng đấy! Đúng
đấy!”
- 1 HS đọc đoạn cuối bài trước lớp, cả
lớp đọc thầm theo.
- Đại hội tặng dân làng Kông Hoa một
cái ảnh Bok Hồ vác cuốc đi làm rẫy,
một bộ quần áo bằng lụa của Bok Hồ,
một cây cờ có thêu chữ, một huân
chương cho cả làng và một huân
chương cho Núp.
- Mọi người coi những thứ Đại hội
tặng cho là thiêng liêng nên trước khi

xem đã đi rửa tay thật sạch, sau đó
cầm lên từng thứ, coi đi, coi lại, coi
đến mãi nửa đêm.
- Các nhóm thi đọc đoạn 3.
Trường Tiểu Học Thuận Đạo GV: NGUYỄN TẤN BẰNG
KỂ CHUYỆN
Xác đònh yêu cầu.
- Gọi HS đọc yêu cầu của phần kể
chuyện.
- Yêu cầu HS đọc đoanï kể mẫu.
- Đoạn này kể lại nội dung của đoạn
nào trong truyện, được kể bằng lời
của ai?
- Ngoài anh hùng Núp, con còn có thể
kể lại truyện bằng lời của những nhân
vật nào?
Kể theo nhóm.
- Chia HS thành nhóm nhỏ và yêu cầu
HS kể chuyện theo nhóm.
Kể trước lớp
- Tuyên dương HS kể tốt.
+ Củng cố – Dặn dò.
- Em biết được điều gì qua câu chuyện
trên?
- Tổng kết giờ học, dặn dò HS chuẩn
bò bài sau.
- Tập kể lại đoạn của câu chuyện
Người con của Tây Nguyên bằng lời
của một nhân vật.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi bài trong

SGK.
- Đoạn kể lại nội dung đoạn 1, kể
bằng lời của anh hùng Núp.
- Có thể kể theo lời của anh Thế, của
cán bộ, hoặc của một người trong làng
Kông Hoa.
- Mỗi nhóm 3 HS. Mỗi HS chọn một
vai để kể lại đoạn truyện mà mình
thích. Các HS trong nhóm theo dõi và
góp ý cho nhau.
- 2 nhóm HS kể trước lớp, cả lớp theo
dõi, nhận xét và bình chọn nhóm kể
hay nhất.
- HS tự do phát biểu ý kiến: Anh hùng
Núp là một người con tiêu biểu của
Tây Nguyên./ Anh hùng Núp và dân
làng Kông Hoa đánh giặc rất giỏi./…
Trường Tiểu Học Thuận Đạo GV: NGUYỄN TẤN BẰNG
Chính tả
ĐÊM TRĂNG TRÊN HỒ TÂY
I. YC:
Nghe – viết đúng bài CT;ø trình bài đúng hình thức bài văn xuôi .không mắc quá 5 lỗi
trong bài.
Làm đúng BT điền tiếng có vần iu/ uyu (BT2)
Làm đúng BT(3) a/ b.
GDBVMT: Giáo dục tình cảm yêu mến cảnh đẹp của thiên nhiên, từ đó thêm yêu quý
môi trường xung quanh, có ý thức BVMT.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 Bảng phụ viết sẵn các bài tập chính tả.
 Tranh minh hoạ bài tập 3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 3 HS lên bảng, sau đó GV đọc
cho HS viết các từ sau:
+ trung thành, chung sức, chông gai,
trông nom..
+ lười nhác, nhút nhát, khát nước, khác
nhau.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
Giới thiệu bài
- Trong giờ Chính tả này các em sẽ
viết bài văn Đêm trăng trên Hồ Tây và
làm bài tập chính tả phân biệt iu/ uyu;
giải các các câu đố.
Hướng dẫn viết chính tả
a) Trao đổi về nội dung bài viết
- GV đọc bài văn 1 lượt.
- Hỏi: Đêm trăng trên Hồ Tây đẹp như
thế nào?
- GV có thể giới thiệu thêm về Hồ
Tây, một cảnh đẹp của Hà Nội.
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết
vào vở nháp.
- Theo dõi GV đọc, 2 HS đọc lại.
- Đêm trăng toả sáng, rọi vào các gợn
sóng lăn tăn, gió Đông Nam hây hẩy,
sóng vỗ rập rình hương sen đưa theo
chiều gió thơm ngào ngạt.

Trường Tiểu Học Thuận Đạo GV: NGUYỄN TẤN BẰNG
b) Hướng dẫn trình bày
- Bài viết có mấy câu?
- Trong bài văn những chữ nào phải
viết hoa? Vì sao?
- Những dấu câu nào được sử dụng
trong đoạn văn?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn
khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc và viết lại các từ
vừa tìm được.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Bài 3:
a) - Gọi HS đọc yêu cầu.
- Treo lên bảng các bức tranh minh
họa, gợi ý cách giải câu đố.
- Yêu cầu HS hoạt động theo cặp.
- Gọi HS lên trên lớp thực hành.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
b) Tiến hành tương tự phần a)
CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Bài viết có 6 câu.

- Chữ Hồ Tây là tên riêng, chữ Hồ,
Trăng, Thuyền, Một, Bấy, Mũi là chữ
đầu câu phải viết hoa.
- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu ba chấm.
- đêm trăng, nước trong vắt, rập rình,
chiều gió.
- toả sáng, lăn tăn, gần tàn, nở muộn,
ngào ngạt.
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết
vào vở nháp.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 3 HS lên bảng. Lớp làm vào vở nháp.
- Đọc lại lời giải và làm bài vào vở:
đường đi khúc khuỷu, gầy khẳng khiu,
khuỷu tay.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Quan sát tranh, suy nghó để tìm lời
giải.
- 2 HS hỏi – đáp theo các câu đố.
- 2 HS lên bảng:
+ HS 1: đọc câu đố.
+ HS 2: Đọc lời giải và chỉ vào tranh
ứng dụng.
- Làm bài vào vở:
con ruồi , quả dừa - cái giếng
- Lời giải: con khỉ – cái chổi, quả đu
đủ.
Trường Tiểu Học Thuận Đạo GV: NGUYỄN TẤN BẰNG
Tập đọc
CỬA TÙNG

I.YC:
Đọc đúng, rành mạch, Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm, ngắt nghỉ hơi đúng
các câu văn
Hiểu ND: Tả vẻ đẹp kì diệu của cửa Tùng – một cửa biển của miền Trung nước ta.
(trả lời được các CH trong SGK).
GDBVMT: Học sinh cảm nhận được vẽ đẹp của thiên nhiên, từ đó thêm tự hào về
quê hương đất nước và có ý thức tự giác BVMT.
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to, nếu có thể).
 Bảng phụ viết sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
 Bản đồ Việt Nam.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
-Yêu cầu HS đọc thuộc lòng và trả lời
các câu hỏi
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
Giới thiệu bài
- Treo tranh minh hoạ bài tập đọc và
yêu cầu HS kể tên các màu có trong
bức tranh minh hoạ Cửa Tùng.
- Giới thiệu theo sách giáo viên.
Luyện đọc
a)Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài. Chú ýnhấn
giọng ở các từ ngữ gợi tả:in đậm,
mướt màu xanh, rì rào gió thổi, mênh
mông, Bà Chúa, đỏ ối, hồng nhạt,
xanh lỏ, xanh lục, chiếc lược đồi mồi,
mái tóc bạch kim.

b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghóa từ
+ Hướng dẫn đọc từng câu và luyện
phát âm từ khó, dễ lẫn.
- Hướng dẫn Học sinh chia bài thành 4
- 3 Học sinh lên bảng thực hiện yêu
cầu.
- 2 đến 3 Học sinh trả lời.
- Nghe giới thiệu.
- Theo dõi Giáo viên đọc mẫu.
- Nhìn bảng đọc các từ khó, dễ lẫn khi
phát âm.
- Chia đoạn cho bài tập đọc. Đọc từng
Trường Tiểu Học Thuận Đạo GV: NGUYỄN TẤN BẰNG
đoạn, mỗi lần xuống dòng là một
đoạn.
- Yêu cầu Học sinh đọc từng đoạn
trước lớp. Theo dõi Học sinh đọc bài
và hướng dẫn ngắt giọng các câu khó
ngắt.
- Giải nghóa các từ khó.
- Giáo viên giảng thêm từ dấu ấn lòch
sử (sự kiện quan trọng, đậm nét trong
lòch sử)
+ Yêu cầu Học sinh luyện đọc theo
nhóm.
+ Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Yêu cầu Học sinh đọc đoạn 1.
- Hỏi: Cửa Tùng ở đâu?

- Treo bản đồ, giới thiệu vò trí sông
Bến Hải và nêu: Sông Bến Hải là con
sông chảy qua tỉnh Quảng Trò, đây là
con sông chia cắt hai miền Nam – Bắc
của nước ta trong suốt thời kì chống
Mó từ 1954 đến 1975. Con sông này
đã chứng kiến cuộc đấu tranh gian
khổ nhưng hào hùng của những người
dân Quảng Trò, vì thế tác giả viết
“con sông in đậm dấu ấn lòch sử một
thời chống Mó cứu nước”. Cửa Tùng là
nơi sông Bến Hải gặp biển.
- Yêu cầu Học sinh đọc đoạn 2 của
bài và tìm câu văn cho thấy rõ nhất sự
ngưỡng mộ của mọi người đối với bãi
biển Cửa Tùng.
- Em hiểu thế nào là:”Bà Chúa của
các bãi tắm?”
- Sắc màu nước biển Cửa Tùng có gì
đặc biệt?
đoạn trong bài theo hướng dẫn của
Giáo viên.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài, mỗi HS
đọc 1 đoạn. Chú ý các câu khó ngắt
giọng:
- HS đọc chú giải trong SGK.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp
theo dõi bài trong SGK.
- Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt từng HS
đọc một đoạn trong nhóm.

- 2 nhóm thi đọc tiếp nối.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm theo.
- Cửa Tùng là cửa sông Bến Hải chảy
ra biển.
- Nghe giảng.
- 1 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp đọc
thầm và trả lời: Bãi cát ở đây từng
được ca ngợi là “Bà Chúa của các bãi
tắm”
- Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi
tắm.
- Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển.
Bình minh, mặt trời như chiếc thau
đồng đỏ ối. Trưa, nước biển xanh lơ
Trường Tiểu Học Thuận Đạo GV: NGUYỄN TẤN BẰNG
- Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng
với gì?
- Em thích nhất điều gì ở bãi biển Cửa
Tùng?
Luyện đọc lại bài
- Tổ chức cho Học sinh luyện đọc lại
đoạn hai của bài.
- Nhận xét và cho điểm Học sinh.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học, dặn dò Học sinh
chuẩn bò bài sau.
và khi chiều tà nước biển xanh lục.
- Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng
giống như một chiếc lượt đồi mồi cài

vào mái tóc bạch kim của nước biển.
- HS phát biểu ý kiến theo suy nghó
riêng của từng em.
- 1 HS khá đọc mẫu đoạn 2.
- HS cả lớp tự luyện đọc.
- 3 đến 5 HS thi đọc đoạn 2.
Trường Tiểu Học Thuận Đạo GV: NGUYỄN TẤN BẰNG
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ ĐỊA PHƯƠNG
DẤU CHẤM HỎI, CHẤM THAN
I. YC:
Nhận biết được một số từ ngữ thường dùng ở miền Bắc, miền Nam qua Bài tập phân
loại, thay thế từ ngữ (BT1, BT2)
Đặt đúng dấu câu vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 Viết sẵn bảng từ bài tập 1, khổ thơ trong bài tập 2, đoạn văn trong bài tập 3 lên
bảng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài miệng bài
tập 2, 3 của tiết Luyện từ và câu, tuần
trước.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên
bài lên bảng.
Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1

- Gọi HS đọc yêu cầu bài .
- GV: Mỗi cặp từ trong bài đều có
cùng một ý, VD bố và ba cùng chỉ
người sinh ra ta nhưng bố là cách gọi
của miền Bắc, ba là cách gọi của miền
Nam. Nhiệm vụ của các em là phân
loại các từ này theo đòa phương sử
dụng chúng.
- Tổ chức trò chơi thi tìm từ nhanh.
- Chọn 2 đội chơi, mỗi đội có 6 HS, đặt
tên cho hai đội là Bắc và Nam. Đội
Bắc chọn các từ thường dùng ở miền
Nam. Các em trong cùng đội tiếp nối
- 2 HS lên bảng, HS cả lớp theo dõi và
nhận xét bài làm của các bạn.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- 1 HS đọc trước lớp.
- Nghe giảng.
- Tiến hành trò chơi theo hướng dẫn
của GV.
Đáp án:
+ Từ dùng ở miền Bắc: bố, mẹ, anh
cả, quả, hoa, dứa, sắn, ngan.
Trường Tiểu Học Thuận Đạo GV: NGUYỄN TẤN BẰNG
nhau chọn và ghi từ của đội mình vào
bảng từ. Mỗi từ đúng được 10 điểm,
mỗi từ sai trừ 10 điểm. Đội xong trước
được thưởng 10 điểm. Kết thúc trò
chơi, đội nào có nhiều điểm hơn là đội
thắng cuộc.

- Tuyên dương đội thắng cuộc, sau đó
yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.
Bài 2
- Gọi Học sinh đọc đề bài.
- Giới thiệu: Đoạn thơ trên được trích
trong bài thơ Mẹ suốt của nhà thơ Tố
Hữu. Mẹ Nguyên Thò Suốt là một
người phụ nữ anh hùng, quê ở tỉnh
Quảng Bình. Trong thời kì kháng chiến
chống Mó cứu nước, mẹ làm nhiệm vụ
đưa bộ đội qua sông Nhật Lệ. Mẹ đã
dũng cảm vượt qua bơm đạn đưa hàng
ngàn chuyến đò chở cán bộ qua sông
an toàn. Khi viết về mẹ Suốt, tác giả
đã dùng những từ ngữ của quê hương
Quảng Bình của mẹ làm cho bài thơ
càng hay hơn.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thảo
luận cùng làm bài.
- Nhận xét và đưa đáp án đúng.
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Dấu chấm than thường được sử dụng
trong các câu thể hiện tình cảm, dấu
chấm hỏi dùng ở cuối câu hỏi. Muốn
làm bài đúng, trước khi điền dấu câu
vào ô trống nào, em phải đọc thật kó
câu văn có dấu cần điền.
+ Từ dùng ở miền Nam: ba, má, anh

hai, trái, bông, thơm, khóm, mì, vòt
xiêm.
- 2 Học sinh đọc đề bài.
- Nghe Giáo viên giới thiệu về xuất xứ
của đoạn thơ.
- Làm bài theo cặp, sau đó một số HS
đọc bài của mình trước lớp.
- Chữa bài theo đáp án:
chi, gì, rứa – thế, nờ – à, hắn – nó, tui
– tôi.
- 1 HS đọc yêu cầu, 1 HS đọc đoạn văn
của bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu
chấm than hoặc dấu chấm hỏi vào ô
trống.
- Nghe giảng.
Trường Tiểu Học Thuận Đạo GV: NGUYỄN TẤN BẰNG
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà ôn lại các bài tập
và chuẩn bò bài Ôn tập về từ chỉ đặc
điểm, ôn tập câu: Ai thế nào?
- 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp
làm bài vào vở, sau đó nhận xét làm
bài trên bảng của bạn.
Đáp án:
Một người kêu lên: cá heo!
A! Cá heo nhảy múa đẹp quá!

Có đau không, chú mình? Lần sau, khi
nhảy múa, phải chú ý nhé!
Trường Tiểu Học Thuận Đạo GV: NGUYỄN TẤN BẰNG
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA : I
I. YC:
Viết đúng chữ hoa I, Ô, K viết đúng tên riêng Ông Ích Khiêm và câu ứng dụng:Ít chắt
chiu… phung phí bằng chữ cỡ nhỏ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 Mẫu chữ hoa Ô, I, K.
 Tên riêng và cụm từ ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
 Vở Tập viết 3, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 1 HS đọc thuộc từ và câu ứng
dụng của tiết trước.
- Gọi 1 HS lên bảng viết: Hàm Nghi,
Hải Vân, Hòn Hồng.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
Giới thiệu bài
- Trong tiết tập viết hôm nay các em
sẽ ôn lại cách viết chữ viết hoa Ô, I,
K có trong từ và câu ứng dụng.
Hướng dẫn viết chữ viết hoa
a) Q.sát và nêu q.trình viết chữ hoa
Ô, I, K.
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có
những chữ hoa nào?

- Treo bảng viết chữ cái viết hoa và
gọi HS nhắc lại quy trình viết đã học
ở lớp 2.
- Viết mẫu các chữ trên cho HS quan
sát, vừa viết vừa nhắc lại quy trình
viết.
b) Viết bảng
- Yêu cầu HS viết các chữ hoa. GV đi
- 1 Học sinh đọc: Hàm Nghi
Hải Vân bát ngát nghìn trùng
Hòn Hồng sừng sững đứng trong vònh
Hàn.
- 3 Học sinh lên bảng, Học sinh dưới
lớp viết vào vở nháp.
- Có các chữ hoa: Ô, I, K
- 3 HS nhắc lại quy trình viết. Cả lớp
theo dõi.
- 3 HS lên bảng viết , HS dưới lớp
Trường Tiểu Học Thuận Đạo GV: NGUYỄN TẤN BẰNG
chỉnh sửa lỗi cho từng HS.
Hướng dẫn viết từ ứng dụng
a) Giới thiệu từ ứng dụng
- Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng.
- Giải thích: Ông Ích Khiêm là một
quan nhà Nguyễn, văn võ toàn tài.
Ông quê ở Quảng Nam, con cháu ông
sau này có nhiều người là liệt só
chống Pháp.
b) Quan sát và nhận xét
- Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều

cao như thế nào?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng
chừng nào?
c) Viết bảng
- Yêu cầu HS viết từ ứng dụng: Ông
Ích Khiêm. GV theo dõi và chỉnh sửa
lỗi cho từng HS.
Hướng dẫn viết câu ứng dụng
a) Giới thiệu câu ứng dụng
- Gọi HS đọc câu ứng dụng
- Giải thích: Câu tục ngữ khuyên
chúng ta phải biết tiết kiệm.
b) Quan sát và nhận xét
- Các chữ trong từ ứng dụng có chiều
cao như thế nào?
c) Viết bảng
- Yêu cầu HS viết Ít vào bảng con.
GV theo dõi và chỉnh sửa cho từng
HS.
Hướng dẫn viết vào vở tập viết
- GV theo dõi HS viết bài và chỉnh
sửa lỗi cho từng HS.
- Thu và chấm 5 đến 7 bài.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học.
viết vào bảng con.
- HS đọc: Ông Ích Khiêm.
- Chữ Ô, g, I, h, K cao 2 li rưỡi, các
chữ còn lại cao 1 li.
- Bằng một con chữ o.

- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết
vào vở nháp.
- HS đọc:
Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí.
- Các chữ I, ch, g, p cao 2 li rưỡi, chữ t
cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết
vào bảng con.
- HS viết.
+ 1 dòng chữ I cỡ nhỏ
+ 1 dòng chữ Ô, K cỡ nhỏ.
+ 2 dòng Ông Ích Khiêm cỡ nhỏ.
+ 5 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ.

Trường Tiểu Học Thuận Đạo GV: NGUYỄN TẤN BẰNG
Chính tả
VÀM CỎ ĐÔNG
I. YC:
Nghe – viết đúng bài CT;ø trình bài đúng các khổ thơ, dòng thơ 7 chữ .không mắc quá
5 lỗi trong bài.
Làm đúng BT điền tiếng có vần it/ uyt (BT2)
Làm đúng BT(3) a/ b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Chép sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi HS lên bảng, sau đó đọc cho HS
viết các từ sau:
khúc khuỷu, khẳng khiu, khuỷu tay, tiu

nghỉu.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
Giới thiệu bài
- Giờ chính tả hôm nay các em sẽ viết
2 khổ thơ đầu trong bài thơ Vàm Cỏ
Đông và bài tập chính tả phân biệt it/
uyt, r/d/gi hoặc thanh hỏi/ thanh ngã.
Hướng dẫn viết chính tả
a) Trao đổi về nội dung bài viết
- GV đọc đoạn thơ 1 lần.
- Hỏi: Tình cảm của tác giả với dòng
sông như thế nào?
- Dòng sông Vàm Cỏ Đông có nét gì
đẹp?
b) Hướng dẫn trình bày
- Đoạn thơ viết theo thể thơ nào?
- Trong đoạn thơ những chữ nào phải
viết hoa? Vì sao?
- 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào
vở nháp.
- Theo dõi, sau đó 2 HS đọc lại.
- Tác giả gọi mãi dòng sông với lòng
tha thiết.
- Dòng sông Vàm Cỏ Đông bốn mùa
soi từng mảng mây trời, hàng dừa soi
bóng ven sông.
- Đoạn thơ viết theo thể thơ mỗi khổ
thơ có 4 dòng, mỗi dòng có 7 chữ.
- Chữ Vàm Cỏ Đông, Hồng vì là tên

riêng, chữ Ở, Quê, Anh, Ơi, Đây, Bốn,
Trường Tiểu Học Thuận Đạo GV: NGUYỄN TẤN BẰNG
- Chữ đầu dòng thơ phải trình bày như
thế nào cho đúng và đẹp?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn
khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa
tìm được.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
- Gọi 1 HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Bài 3
a) - Gọi HS đọc yêu cầu.
- Phát giấy có đề bài và bút dạ cho các
nhóm HS.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Gọi 2 nhóm lên dán lời giải. Các
nhóm khác bổ sung. GV ghi nhanh lên
bảng.
b) Làm tương tự phần a)
Từng, Bóng là các chữ đầu dòng thơ.
- Chữ cái đầu mỗi dòng thơ phải viết
hoa và viết lùi vào 1 ô li cho đẹp.
- dòng sông, xuôi dòng nước, chảy, soi,

lồng,…
- Vàm Cỏ Đông, có biết, mãi gọi, tha
thiết, phe phẩy,…
- 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào
bảng con.
- Nghe GV đọc và viết bài.
- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát
lỗi, chữa bài.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào
vở nháp.
- Đọc lại lời giải và làm bài vào vở:
huýt sáo, hít thở, suýt ngã, đứng sít vào
nhau.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Nhận đồ dùng học tập.
- HS tự làm trong nhóm.
- Đọc bài và bổ sung.
- Làm bài vào vở.
+ rá: rổ rá, rá gạo, rá xôi,…
+ giá: giá cả, giá thòt, giá áo, giá sách,
giá bát, giá đỗ,…
+ rụng: rơi rụng, rụng xuống, rụng rời
chân tay,…
+ dụng: sử dụng, dụng cụ, vô dụng,…
- Lời giải:
+ vẽ: vẽ vời, vẽ chuyện, bày vẽ, vẽ voi
vẽ chuột,…
+ vẻ: vui vẻ, vẻ mặt, nhiều vẻ, vẻ vang,


×