Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Mi Thuat 1 (den bai 11)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 27 trang )

Trường TH Mỹ Phú Bài soạn Mĩ thuật 1
Môn: Mĩ thuật
Bài 1
XEM TRANH THIẾU NHI VUI CHƠI
I. MỤC TIÊU:
- HS làm quen, tiếp xúc với tranh thiếu
nhi.
- Bước đầu biết quan sát, mô tả hình ảnh,
màu sắc trên tranh.
HS khá, giỏi:
Bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp của
từng bức tranh.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên Học sinh
- SGV, VTV 1.
- Tranh thiếu nhi vẽ cảnh vui chơi (ở sân
trường, ngày lễ, công viên,…)
- Vở tập vẽ 1.
- Tranh thiếu nhi (nếu có)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định, tổ chức lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra dụng cụ học tập: (3phút)
3. Bài mới:
Mục tiêu,
nội dung từng
hoạt động –
Thời gian
Hoạt động dạy học
Giáo viên Học sinh
1. Giới thiệu tranh
về đề tài thiếu nhi


vui chơi: (5 phút)
- HS nhận biết
tranh đề tài vui
chơi của thiếu nhi.
- Giới thiệu tranh:
Đây là loại tranh vẽ về các hoạt
động vui chơi của các bạn thiếu
nhi.
+ Cảnh vui chơi của các bạn
thiếu nhi diễn ra ở đâu?
+ Em hãy kể những trò chơi mà
em tham gia hoặc xem các bạn
chơi?
- GV nhận xét ý kiến của HS.
- Tóm tắt: Đề tài vui chơi rất
rộng, nhiều hoạt động thú vị.
Các bạn thiếu nhi say mê đề tài
này và vẽ nên những bức tranh
đẹp. Chúng ta hãy cùng xem
tranh các bạn.
- Quan sát tranh.
- Ở nhà, ở trường, khu vui
chơi,…
- Nhảy dây, thả diều, kéo co,
tham quan du lịch,…
- Lắng nghe.
- 1 -
Trường TH Mỹ Phú Bài soạn Mĩ thuật 1
2. Xem tranh:
(25 phút)

- HS tập quan sát,
mô tả hình ảnh,
màu sắc của tranh.
- Tập cảm nhận vẻ
đẹp của tranh.
- Hướng dẫn HS xem tranh
thiếu nhi ở tranh 5, 6 (VTV1):
* Tranh “Đua thuyền”:
+ Bức tranh vẽ những hình ảnh
gì?
+ Hình ảnh nào là chính? (Hình
ảnh đó thường lớn và thể hiện
rõ nội dung của tranh)
+ Hình ảnh phụ của tranh?
(thường nhỏ hơn hình ảnh
chính và hỗ trợ làm rõ hình ảnh
chính)
+ Em có thể đoán hình ảnh
trong tranh diễn ra ở đâu? Vì
sao em biết?
+ Trong tranh có những màu
nào? Màu nào được vẽ nhiều
hơn?
+ Em thích nhất màu nào trên
tranh?
+ Em thích bức tranh này
không? Vì sao em thích?
* Tóm tắt:
Đây là tranh “Đua thuyền” của
bạn Đoàn Trung Thắng (10

tuổi), tranh vẽ bằng màu sáp.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi
cho từng bức tranh được xem.
- Quan sát tranh.
- Các bạn nhỏ bơi thuyền trên
sông.
- Các bạn bơi thuyền.
- Lá cờ, thuyền, nước,…
- Ở các lễ hội vì có cờ lễ hội.
- Màu xanh lam, vàng, đỏ,
đen, xanh lá,…Màu xanh lam
được vẽ nhiều hơn.
- HS nêu.
- HS nêu theo cảm nhận.
- Lắng nghe.
- Xem thêm tranh.
3. Nhận xét, đánh
giá:
(3 phút)
- Khen ngợi những HS trả lời
đúng, tích cực tham giá đóng
góp ý kiến.
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
4. Dặn dò: (3 phút)
Về nhà tập quan sát tranh.
Chuẩn bị dụng cụ học tập đầy đủ cho bài 2: VẼ NÉT THẲNG.
-------------------------
- 2 -
Trường TH Mỹ Phú Bài soạn Mĩ thuật 1

Môn: Mĩ thuật
Bài 2
VẼ NÉT THẲNG
I. MỤC TIÊU:
- HS nhận biết một số loại nét thẳng.
- Biết cách vẽ nét thẳng.
- Biết phối hợp các nét thẳng để vẽ, tạo
hình đơn giản.
HS khá, giỏi:
Phối hợp các nét thẳng để vẽ tạo thành
hình vẽ có nội dung.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên Học sinh
- SGV, VTV 1.
- Hình vẽ, ảnh có các nét thẳng.
- Bài vẽ minh họa.
- Bài vẽ của HS năm trước.
- Vở tập vẽ 1.
- Bút chì đen, chì màu hay sáp màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định, tổ chức lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra dụng cụ học tập: (1phút)
3. Bài mới:
Mục tiêu,
nội dung từng
hoạt động –
Thời gian
Hoạt động dạy học
Giáo viên Học sinh
1. Quan sát, nhận

xét: (4 phút)
- HS nhận biết
được nét thẳng.
- Tìm được các nét
thẳng có trong các
vật dụng.
- Yêu cầu HS quan sát các nét
trong VTV để biết các nét vẽ
và gọi tên các nét đó:
+
+
+
+
- Quan sát tranh.
- Nét thẳng ngang.
- Nét thẳng dọc.
- Nét thẳng nghiêng phải, trái.
- Nét gấp khúc (gãy).
- 3 -
Trường TH Mỹ Phú Bài soạn Mĩ thuật 1
- Giới thiệu một số vật dụng,
yêu cầu HS tìm nét thẳng trong
các vật dụng đó.
- Tivi, cái cặp, cái bảng, cửa
sổ,…
2. Cách vẽ:
(10 phút)
- HS biết cách vẽ
nét thẳng.
- HS nhận thấy

những hình vẽ
được vẽ dựa vào
các nét thẳng.
- Vẽ các nét lên bảng để HS
quan sát và yêu cầu HS nêu
cách vẽ.
- Vẽ lên bảng các hình có sự
kết hợp các nét thẳng ngang,
đứng, nghiêng và đặt câu hỏi
để HS suy nghĩ: Đó là hình gì?


- Quan sát.
- Nét thẳng ngang: vẽ từ trái
sang phải.
- Nét thẳng dọc: vẽ từ trên
xuống.
- Nét gấp khúc: có thể vẽ liền
nét, từ dưới lên hoặc từ trên
xuống.
- Quan sát.
- Vẽ núi: nét gấp khúc.
Vẽ nước: nét thẳng ngang.
- Vẽ cây: nét thẳng đứng
(thân cây).
Vẽ đất: nét ngang.
- Vẽ nhà: nét thẳng ngang,
thẳng dọc, nét nghiêng trái,
phải.
- 4 -

Trường TH Mỹ Phú Bài soạn Mĩ thuật 1
* Tóm tắt:
Sử dụng nét thẳng đứng, nét
thẳng ngang, nét nghiêng có
thể vẽ được nhiều hình: nhà,
hàng rào, cây, núi,…
3. Thực hành:
(20 phút)
- Hướng dẫn HS vẽ tranh theo
ý thích vào phần giấy vẽ ở
VTV 1.
- Gợi ý HS khá, giỏi vẽ thêm
mây, mặt trời, hàng rào,… cho
tranh thêm sinh động.
- Gợi ý HS vẽ màu theo ý
thích.
- Thực hành.
Vẽ một bức tranh theo ý
thích.
4. Nhận xét, đánh
giá:
(3 phút)
- Hướng dẫn HS trình bày bài
vẽ lên bảng.
- Hướng dẫn HS nhận xét bài
vẽ về hình vẽ, màu sắc.
- Nhận xét ý kiến của HS.
- Đánh giá bài vẽ.
- Nhận xét tiết học.
- Nhận xét bài vẽ theo yêu

cầu của GV.
4. Dặn dò: (1 phút)
Chuẩn bị dụng cụ học tập đầy đủ cho bài 3: MÀU VÀ VẼ MÀU VÀO HÌNH
ĐƠN GIẢN.
--------------------
- 5 -
Trường TH Mỹ Phú Bài soạn Mĩ thuật 1
Môn: Mĩ thuật
Bài 3
MÀU VÀ VẼ MÀU VÀO HÌNH ĐƠN GIẢN
\
I. MỤC TIÊU:
- HS nhận biết 3 màu: đỏ, vàng, lam.
- Biết chọn màu, vẽ màu vào hình đơn
giản, tô được màu kín hình.
- Thích vẻ đẹp của bức tranh khi được tô
màu.
HS khá, giỏi:
Cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh khi
được tô màu.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên Học sinh
- Một số tranh, ảnh, đồ vật có màu đỏ,
vàng, lam.
- Sách GV.
- Vở tập vẽ 1.
- Bài vẽ của HS năm trước.
- Vở tập vẽ 1.
- Bút chì màu hay sáp màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

1. Ổn định, tổ chức lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra dụng cụ học tập: (1phút)
3. Bài mới:
Mục tiêu,
nội dung từng
hoạt động –
Thời gian
Hoạt động dạy học
Giáo viên Học sinh
1. Quan sát, nhận
xét: (10 phút)
- HS nhận biết 3
màu: đỏ - vàng –
lam.
- Yêu cầu HS quan sát hình 1
trong VTV 1:
+ Hãy kể tên các màu có ở hình
1?
- Giới thiệu mẫu vật, tranh ảnh
có màu sắc, yêu cầu HS gọi tên
và màu của vật đó.
- Nêu một số vật có màu đỏ,
vàng, lam mà em biết?
* Tóm tắt:
Mọi vật xung quanh đều có
màu sắc. Màu sắc làm cho mọi
vật thêm đẹp hơn.
- Quan sát.
- Màu đỏ, vàng, lam.
4. Nón: màu vàng, xanh

lam.
Cờ: nền màu đỏ, sao vàng.
Quả: màu vàng, xanh.
- HS nêu.
- 6 -
Trường TH Mỹ Phú Bài soạn Mĩ thuật 1
Màu đỏ, vàng, lam là 3 màu cơ
bản trong mĩ thuật.
2. Thực hành:
(20 phút)
- HS biết chọn
màu, vẽ màu vào
hình đơn giản, tô
được màu kín hình.
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ
trong VTV 1 và sử dụng 3 màu
cơ bản.
+ Hình 2, 3, 4 vẽ những vật gì?
+ Màu của lá cờ?
+ Quả màu gì?
+ Núi màu gì?
4. Hướng dẫn HS thực
hành:
+ Gợi ý HS vẽ màu xung
quanh trước, ở giữa sau, tránh
lem màu ra ngoài hình.
+ Theo dõi, giúp HS tìm màu
đúng.
- Quan sát.
- Lá cờ, quả, núi.

- Nền đỏ, sao vàng.
- Vàng.
- Lam.
- Thực hành.
3. Nhận xét, đánh
giá:
(3 phút)
- Hướng dẫn HS trình bày bài
vẽ lên bảng.
- Hướng dẫn HS nhận xét bài
vẽ về màu sắc:
+ Màu lá cờ đúng không?
+ Bài nào vẽ màu đẹp, không
lem ra ngoài?
- Nhận xét ý kiến của HS.
- Đánh giá bài vẽ.
- Nhận xét tiết học.
- Nhận xét bài vẽ theo yêu
cầu của GV.
4. Dặn dò: (1 phút)
Chuẩn bị dụng cụ học tập đầy đủ cho bài 4: VẼ HÌNH TAM GIÁC.
-----------------------
- 7 -
Trường TH Mỹ Phú Bài soạn Mĩ thuật 1
Môn: Mĩ thuật
Bài 4
VẼ HÌNH TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU:
- HS nhận biết được hình tam giác.
- Biết cách vẽ hình tam giác.

- Vẽ được một số đồ vật có dạng hình tam
giác.
HS khá, giỏi:
Từ hình tam giác vẽ được hình tạo thành
bức tranh đơn giản.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên Học sinh
- SGV, VTV 1.
- Hình vẽ, ảnh có dạng hình tam giác.
- Vật dụng có dạng hình tam giác: eke,
khăn quàng.
- Bài vẽ của HS năm trước.
- Vở tập vẽ 1.
- Bút chì đen, chì màu hay sáp màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định, tổ chức lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra dụng cụ học tập: (1phút)
3. Bài mới:
Mục tiêu,
nội dung từng
hoạt động –
Thời gian
Hoạt động dạy học
Giáo viên Học sinh
1. Giới thiệu hình
tam giác: (4 phút)
- HS nhận biết
được hình tam giác.
- Yêu cầu HS quan sát hình
trong VTV 1 và gọi tên các vật:

+ Các vật trên có dạng hình gì?
+ Hãy kể một số vật có dạng
hình tam giác mà em biết?
* Tóm tắt:
Có thể vẽ nhiều vật từ hình tam
giác.
- Quan sát.
- Hình vẽ cái nón, eke, mái
nhà.
- Hình tam giác.
- Khăn quàng, dãy núi, cánh
buồm,…
2. Cách vẽ:
(10 phút)
- HS biết cách vẽ
hình tam giác.
- Vẽ hình tam giác như thế
nào?
- Nhận xét ý kiến của HS.
- Minh họa cách vẽ hình tam
giác:
- Nêu cách vẽ theo suy nghĩ
của bản thân.
- Quan sát.
- 8 -
Trường TH Mỹ Phú Bài soạn Mĩ thuật 1
+ Vẽ từng nét.
+ Vẽ nét từ trên xuống.
+ Vẽ nét từ trái qua phải.
- Vẽ thêm một số hình tam giác

khác nhau để HS quan sát.
- Giới thiệu tranh của HS lớp
trước để HS hiểu rõ hơn.
- Quan sát.
- Quan sát.
3. Thực hành:
(20 phút)
Vẽ được tranh có
sử dụng hình tam
giác.
- Hướng dẫn HS tìm cách vẽ
cánh buồm, cá, núi,…vào phần
thực hành trong VTV 1. Có thể
vẽ thêm thuyền to, nhỏ khác
nhau.
- Giúp HS yếu.
- Gợi ý HS vẽ màu theo ý
thích.
- Thực hành.
Vẽ một bức tranh về biển
theo ý thích.
4. Nhận xét, đánh
giá:
(3 phút)
- Hướng dẫn HS trình bày bài
vẽ lên bảng.
- Hướng dẫn HS nhận xét bài
vẽ về hình vẽ, màu sắc.
- Nhận xét ý kiến của HS.
- Đánh giá bài vẽ.

- Nhận xét tiết học.
- Nhận xét bài vẽ theo yêu
cầu của GV.
4. Dặn dò: (1 phút)
Chuẩn bị dụng cụ học tập đầy đủ cho bài 5: VẼ NÉT CONG.
------------------------
- 9 -
Trường TH Mỹ Phú Bài soạn Mĩ thuật 1
Môn: Mĩ thuật
Bài 5
VẼ NÉT CONG
I. MỤC TIÊU:
- HS nhận biết nét cong.
- Biết cách vẽ nét cong.
- Vẽ được hình có nét cong, vẽ màu theo
ý thích.
HS khá, giỏi:
Vẽ được một tranh đơn giản có nét cong
và vẽ màu theo ý thích.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên Học sinh
- SGV, VTV 1.
- Hình vẽ, ảnh có dạng hình tròn.
- Hình vẽ có hình là nét cong (con vật,
dòng sông, cây,…).
- Bài vẽ của HS năm trước.
- Vở tập vẽ 1.
- Bút chì đen, chì màu hay sáp màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định, tổ chức lớp: (1 phút)

2. Kiểm tra dụng cụ học tập: (1phút)
3. Bài mới:
Mục tiêu,
nội dung từng
hoạt động –
Thời gian
Hoạt động dạy học
Giáo viên Học sinh
1. Giới thiệu nét
cong: (4 phút)
- HS nhận biết
được hình tam giác.
- Vẽ một số nét cong lên bảng.
Yêu cầu HS quan sát và gọi tên
những nét cong đó.
- Quan sát.
- 1/ Nét cong bình thường.

2/ Nét cong lượn sóng.

3/ Nét cong khép kín.
- 10 -
1/
))
2/
3/

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×