Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Giáo án Mỹ thuật 9 (bài 1 đến bài 11)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (296.48 KB, 37 trang )

Giáo án Mỹ thuật 9

Tuần 1 Tiết: 1

Ngày:

/

/

Bài 1:Thường thức mỹ thuật
SƠ LƯC VỀ MỸ THUẬT THỜI NGUYỄN
I. Mục tiêu:
 Kiến thức: HS biết thêm 1 số kiến thức về MT Nguyễn, một thời kỳ phát triển sâu
rộng của MT Việt Nam. Để lại nhiều tác phảm, công trình MT có giá trị cho kho
tàng VHDT và di sản VHTG.
 Kỹ năng: Nắm bắt được đặc điểm và phân biệt được MT Nguyễn với các nền MT
thời khác( Lý, Trần, Lê).
 Thái độ: Xây dựng nhận thức đúng đắn hơn về nền MTDT. Từ đó HS biết trân trọng
và giữ gìn các công trình MT của quê hương, đất nước.
II. Chuẩn bị:
1/ Tài kiệu tham khảo:
+ Phương pháp giảng dạy MT ( Nguyễn Quốc Toản - NXB GD: 2001 )
+ Lược sử MT và MT học ( NXB GD: 2003 )
+ Những di sản nổi tiếng thế giói ( NXB VHTT: 2000)
2/ Đồ dùng dạy học:
 Giáo viên: + Sưu tầm một số hình ảnh về MT Lý. Trần, Lê, Nguyễn.
+ Ảnh chụp về kinh đô Huế, điêu khắcT2; tự viết.
+ Hình minh họa trong bộ ĐDDH MT 9.
 Học sinh: + Sách vở
+ Sưu tầm hình ảnh.


3/ Phương pháp dạy học:
Vận dụng tích hợp có hiệu quả các phương pháp giảng dạy TTMT. Phát huy tính tích
cực, minh họa hỏi đáp để tạo không khí sôi động.
III. Hoạt động trên lớp:
1/ Ổn định: Dặn dò một số điều cần thiết về môn MT 9.
2/ Bài mới:
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
ND ghi bảng
2'  Giới thiệu bài:
HS quan sát và tìm
+ GV treo 4 công trình MT
1. Chùa Một cột , 2. Tháp Bình Sơn ra:
1. Chùa Một cột :
3. Chùa Keo
4. Ngọ môn
+ Gợi ý cho HS quan sát tìm ra các MT Lý
2. Tháp Bình Sơn:
công trình MT thuộc thời nào.
+ GV giới thiệu: Nhà Nguyễn là MT Trần
triều đại pkong kiến cuối cùng của 3. Chùa Keo:
Nguùn Tiãún Hong
THCS Thy Ph


Giáo án Mỹ thuật 9

chế độ quân chủ trong lịch sử VN.
Thời Nguyễn có nền MT phát triển

đa dạng, phong phú.
+ Ghi đề.
5'  Hoạt động 1:Khái quát về bối
cảnh lịch sử xã hội:
+ Thống nhất đất nước nhà Nguyễn
chọn Huế làm kinh đô (Thuận Hóa).
+ Chấm dứt nội chiến, cải cách
nông nghiệp khai hang.
+ Kinh tế: Thực hiện chính sách bế
quan tỏa cảng nên đất nước có nguy
cơ tụt hậu  mất nước.
+ Nhà Nguyễn đề cao Nho giáo
( Tống nho).
? Nhà Nguyễn trãi qua mấy đời
30' vua?
 Hoạt động 2: HDHS
Tìm hiểu khái quát về MT Nguyễn
+GV sử dụng hình ảnh kết hợp với
vấn đáp, gợi mở.
+ Gợi ý câu hỏi:
? MT Nguyễn có những loại hình
nghệ thuật nào?

MT Lê
4. Ngọ môn:
MT Huế
Thường thức mỹ
+ HS theo dõi SGK thuật
SƠ LƯC VỀ MT
THỜI NGUYỄN

I.Bối cảnh lịch sử:
+ Xã hội
+ Kinh tế
+ Chính trị
+ Văn hóa N thuật
13 đời vua từ
Gia
Long
(1802)Bảo Đại
(1945 )
II. Vài nét về MT
thời Nguyễn:

Có 3 loại:
+ Có 3 loại hình
+ Kiến trúc
nghệ thuật
+ Điêu khắc trang
trí.
+ Đồ họa - Hội họa
 Phát triển sâu
? MT Nguyễn phát triển NTN?
( Thể hiện qua cung điện, lăng tẩm, rộng, qui mô to
lớn, lộng lẫy.
chùa chiền)
+ MT thời Nguyễn phát triển trên + HS theo dõi
nền tảng VHDT đạt đến đỉnh cao.
1. Kiến trúc kinh đô
 KIẾN TRÚC KINH ĐÔ HUẾ (15')
+ Gv nhấn mạnh: KT kinh đô Huế + Cho HS xem Huế

tiêu biểu cho kiến trúc của MT minh họa
Nguyễn .
+ Treo hình ảnh giới thiệu
+ Kinh thành gồm 3
 Cung đình Huế : là một quần thể
lớp
KT rộng lớn, kinh thành gồm 3 lớp
- Phòng thành
gần vuông:

Nguùn Tiãún Hong
THCS Thy Ph


Giáo án Mỹ thuật 9

+ Lớp ngoài: Phòng thành gồm 10
cửa + hào sâu
+ Lớp giữa: Hoàng thành gồm 10
cửa ( 1 cửa chính: Ngọ môn )
Cổng chính là Ngọ môn - Lầu Ngũ
phụng là công trình tiêu biểu cho
kiến trú kinh thành.
+ Lớp trong cùng: Tử cấm thành
Tử cấm thành có nhiều cung điện
lớn nhỏ, qui mô bề thế.
? Hãy kể một vài cung điện lớn mà
em biết?
 Lăng tẩm: Lăng của hầu hết các
triều vua triều Nguyễn là các công

trình kiến trúc có giá trị nghệ thuật.
Xây dựng kết hợp hài hòa giữa kiến
trúc và thiên nhiên, dựa trên cơ sở
là sở thích của các vị vua. Lăng tẩm
nằm rải rác thượng nguồn phía Nam
sông Hương.
? Hãy kể một vài lăng tẩm mà em
biết?
+ GV phân tích một số lăng
- Treo hình
- Giới thiệu: Lăng Tự Đức là một
lăng đẹp, lộng gió, mát mẽ, tuân
thủ qui tắc phong thủy phương
đông: hồ, núi, khe, cung điện…
- Lăng Khải Định nguy nga lộng lẫy
kết hợp kiến trúc Đông - Tây, trang
trí công phu , tỉ mó.
 Chùa chiền: Tuy Nho giáo được
đề cao, nhưng Phật giáo cũng phát
triển song hành
VD: Chùa Linh Mụ ( 1601 ), Chùa
Báo Quốc, Từ Hiếu, Từ Đàm…là
những ngô chùa to, đẹp.
Tóm lại: Khuynh hướng kiến trúc ở
Huế thường có qui mô to lớn, trang
Nguùn Tiãún Hong
THCS Thy Ph

Điện Thái Hòa
( thiết đại triều )

Điện Cần chánh
( bàn cơ mật. quân
sự )
Điện Long An

 Lăng Khải
Định, Minh Mạng,
Tự Đức, Gia Long,
Đồng Khánh

HS theo dõi , ghi
chép.

- Hoàng thành
- Tử cấm thành
+ Ngọ môn có lầu
Ngũ phụng
+ Có nhiều cung
điện, lăng tẩm, chùa
chiền qui mô to đẹp
* Kiến trúc kinh đô
Huế là tổng thể các
công trình kiến trúc
đồ sộ, trang trí công
phu, đậm nét Á
Đông.
+ Được công nhận là
di sản VHTG (1993)



Giáo án Mỹ thuật 9

trí mang tính qui phạm, nghiêm
ngặt, chặt chẽ. Thiên nhiên đóng
vai trò quan trọng trong tổng thể
kiến trúc kinh đô Huế.
Năm 1993: Huế được UNESCO
công nhận là di sản VH thế giới.
 ĐIÊU KHẮC ĐÚC ĐỒNG (9' )
+ GV hướng dẫn HS xem hình minh
họa
? NT điêu khắc thường gắn liền với
công trình gì?
? Thường sử dụng chất liệu gì ?
Nhấn mạnh:
+ Điêu khắc công trình Huế mang
tính tượng trưng cao ( Nghê , Hạc,
Cửu đỉnh )
+ Kích thước to lớn gần giống thật.
+ Điêu khắc Phật giáo tiếp tục phát
huy sẵn có của khuynh hướng dân
gian làng xã.
+ Đúc đồng là một mảng đặc sắc
phát triển cao độ
 Cửu đỉnh: 9 đỉnh đồng, có nhiều
bức chạm khắc đắp nổi sắc sảo, nội
dung hay ( 153 bức )
 Cửu đại thần công: nặng hàng tấn,
đúc tinh xảo điêu luyện. 9 khẩu đặt
2 bên ngọ môn.

- 5 khẩu: ngũ hành
- 4 khẩu: tứ q
 HỘI HỌA ĐỒ HỌA: ( 6'
Treo tranh minh họa
+ Tranh in khắc gỗ Đông Hồ - Hàng
Trống - Làng Sình là nét đặc sắc
của đồ họa thời Nguyễn.
+ Bộ tranh Bách khoa toàn thư Hơn 400 bức tranh
+ Hội họa có sự giao lưu với phương
Tây và Trung Quốc.
Nguùn Tiãún Hong
THCS Thy Ph

2. Điêu khắc, trang
trí :
+ Tượng
+ Chạm khắc
+ NT đúc đồng
Thường gắn với + Mang tính tượng
các công trình kiến trưng, tinh xảo, điêu
trúc.
luyện.
Đá, đồng, gỗ, + Điêu khắc Phật
đất nung.
giáo phát triển

3. Đồ họa - Hội họa:
+ Tranh in
+ Tranh tường
- Bích hoạh

- Tranh kính
+ CĐ MT Đông
Dương ra đời
+ MT hội họa khá
phát triển


Giáo án Mỹ thuật 9

+ Tranh tường phổ biến.
+ CĐMT Đông Dương ( 1925 ): tạo
sự chuyển biến, xây dựng cho MT
VN sau này.
3/ Đánh giá kếât quả học tập - Củng cố:
+ Cho HS tham gia cho trò chơi ô chữ


L ă

n

g K










K
M i
T
C ư u
N g ọ m
H o à n g t
L ầ

h



i

i m h o
n h M ạ
h á i H
đ ỉ n h
ô n
H à n h
u N g ũ

 L ê H u y M i ế n
+ GV căn cứ vào khả năng HS mà gợi ý câu hỏi phù hợp
+ Đánh giá động viên kịp thời
4/ Dặn dò: 1'
+Đọc và học bài
+ Sưu tầm hình ảnh tư liệu về MT Nguyễn
+ Chuẩn bị cho bài sau

Bài 2: Vẽ theo mẫu LỌ HOA VÀ QUẢ
( mẫu: 3 nhóm mẫu: lọ, hoa tươi, quả tròn), phông nền
+ Chuẩn bị đồ dùng học tập.

RÚT KINH NGHIỆM:

Nguùn Tiãún Hong
THCS Thy Ph

Đ



n

à n
n g
ò a

h

g

P h ụ n

g

12
chữ
8 chữ

8 chữ
7 chữ
7chữ
6chữ
9chữ
11
chữ
9chữ


Giáo án Mỹ thuật 9

Tuần

Tiết:

Ngày:

/

/

Bài 2: Vẽ theo mẫu
TĨNH VẬT : LỌ HOA VÀ QUẢ ( Vẽ hình )
I. Mục tiêu:
 Kiến thức: Củng cố và nâng cao kiến thức vẽ mẫu phức tạp.
 Kỹ năng: Rèn luyện, nâng cao khả năng quan sát vẽ hình, vẽ được hình sát với mẫu
 Thái độ: HS thêm yêu q phân môn vẽ theo mẫu, qua vẻ đẹp của đường nét, cấu
trúc của mẫu phối hợp.
II. Chuẩn bị:

1/ Đồ dùng dạy học:
 Giáo viên: + Tranh minh họa tónh vật, mẫu vẽ.
+ Một số bài vẽ tốt của HS năm trước
 Học sinh: + Sách vở ghi chép.
+ Giấy A3, chì tẩy, mẫu vẽ.
2/ Phương pháp dạy học:
Vận dụng có hiệu quả phương pháp vấn đáp, trực quan và luyện tập.
III. Hoạt động trên lớp:
1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra: đồ dùng học tập của HS
3/ Bài mới:
Giới thiệu bài: Treo 1 số tranh tónh vật để vào bài
Nêu bật:
+ Tranh tónh vật là vẽ các vật tónh được sắp xếp, chọn lọc.
VD: vẽ hoa quả, đồ vật, vật dụng
+ Sử dụng nhiều chất liệu khác nhau: chì, màu, sơn dầu…
+ Ghi đề.
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
ND ghi bảng
5'  Hoạt động 1: HDHS
Vẽ theo mẫu
 HS đại diện lên TĨNH VẬT LỌ HOA
Quan sát nhận xét
VÀ QUẢ
+ GV gợi ý cho 3 nhóm lên đặt đặt mẫu.
Nguùn Tiãún Hong
THCS Thy Ph



Giáo án Mỹ thuật 9

mẫu: lọ hoa và quả.
? Cấu trúc nhóm mẫu NTN?
? Bố cục sắp xếp NTN?
? Khung hình NTN?

( VẼ HÌNH )
gồm lọ hoa và
I. Quan sát nhận xét
quả.
+ Cấu trúc
Bố cục: Hợp lý, + Khung hình
chặt chẽ.
+ Tỉ lệ
Khung hình
+ Đậm nhạt
chung : HCN
Khung hình riêng:..

? Tương quan tỉ lệ giữa các phần  Tỉ lệ mảng hoa
NTN?
tương đương với lọ.
Quả cao khoảng
+ Hướng dẫn HS quan sát mảng 1/3 cao của lọ.
sáng, tối chính, hòa sắc của mẫu.
+ Lưu ý:
 HS theo dõi , ghi
- Có thể chọn lọc bỏ đi 1 số chi tiết chép.

vụn vặt.
- Đơn giản trong sử dụng màu sắc,
chọn hòa sắc hài hòa, đẹp.
+ Chốt lại những điểm chính và
nhấn mạnh:
- Quy mẫu vào khung hình tổng
quát.
- Phác khung hình nền đúng vị trí,
tương quan tỉ lệ.
5'  Hoạt động 2: HDHS
II. Cách vẽ hình:
Cách vẽ hình
+Chú ý quan sát để nắm được đặc
điểm chính
+ GV treo hình tiến hành và cho HS
Phác khung hình
nhắc lại phương pháp tiến hành.
Vẽ phác hình
Vẽ chi tiết và
chỉnh hình
+ Cần đơn giản về bố cục đề tài vẽ
có trọng tâm.
28'  Hoạt động 3: HDHS Làm bài
III. Thực hành:
+ GV theo sát lớp, gợi ý hướng dẫn
HS làm bài trên
HS làm bài
Nguùn Tiãún Hong
THCS Thy Ph



Giáo án Mỹ thuật 9

- Bố cục cho hợp lý.
giấy A3
- Vẽ phác khung.
- Chú ý nét đậm nhạt trong vẽ
hình…
- Tránh rườm rà chi tiết.
+ Góp ý bổ sung chỉnh sửa kịp thời
+ Vẽ phác nhẹ, mờ tránh làm xơ
giấy

4/ Đánh giá kếât quả học tập : 2'
+ Chọn 1 số bài ghim lên bảng
+ GV gợi ý câu hỏi để HS nhận xét.
- Bố cục NTN?
- Đường nét thể hiện NTN
- Vị trí, tỉ lệ có hợp lý không?
+ HS tự nhận xét theo cảm nhận, GV chốt lại sau cùng và biểu dương, động viên kịp
thời những bài làm nhanh khá giống mẫu.
+ Bổ sung , chỉnh sửa những nét cơ bản cho những bài còn non.
5/ Dặn dò: 1'
+ Chuẩn bị màu vẽ cho bài sau: vẽ màu
+ Các nhóm chuẩn bị mẫu như tiết 1
+ Chọn phông nền có màu đẹp, hài hòa.
RÚT KINH NGHIỆM:

Nguùn Tiãún Hong
THCS Thy Ph



Giáo án Mỹ thuật 9

Tuần

Tiết:

Ngày:

/

/

Bài 3: Vẽ theo mẫu
TĨNH VẬT : LỌ HOA VÀ QUẢ ( Vẽ màu )
I. Mục tiêu:
 Kiến thức: Củng cố kiến thức vẽ mẫu, nắm được phương pháp sử dụng màu để tạo
chất cho tranh.
 Kỹ năng: Vẽ được bức tranh tónh vật bằng màu.
 Thái độ: Cảm nhận được vẻ đẹp của tranh tónh vật, thêm yêu quý và say mê môn
mỹ thuật.
II. Chuẩn bị:
1/ Đồ dùng dạy học:
 Giáo viên: + Tranh tónh vật màu của họa sỹ.
+ Hình hướng dẫn cách vẽ màu.
+ Một số bài vẽ tốt của HS năm trước
 Học sinh: + Bài vẽ hình ( Tiết 1 ).
+ Mẫu vẽ.
+ Đồ dùng học tập: chì, màu.

2/ Phương pháp dạy học:
Vận dụng có hiệu quả phương pháp vấn đáp, trực quan và luyện tập, phân tích.
III. Hoạt động trên lớp:
1/ Ổn định: ( 1' )
2/ Kiểm tra: Bài vẽ hình và đồ dùng học tập của HS ( 1' )
3/ Bài mới:
Giới thiệu bài: ( 2' )Treo 1 số tranh tónh vật màu và giới thiệu về nội dung đặc điểm
tranh tónh vật màu.
Nhấn mạnh:

Nguùn Tiãún Hong
THCS Thy Ph


Giáo án Mỹ thuật 9

+ Tranh tónh vật là 1 phong cách nghệ thuật độc lập riêng biệt, được các họa sỹ thích
thú say mê trong sáng tác tạo hình. Qua tranh của tác giả gởi gắm nhiều cảm xúc
của mình qua: Bố cục - Đường nét - Màu sắc.
+ Ghi đề.
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
ND ghi bảng
5'  Hoạt động 1: HDHS
I. Quan sát nhận xét
Quan sát nhận xét
+ GV cho các nhóm lên đặt mẫu, bố  HS đặt mẫu, + Bố cục
nhận xét.
+ Cấu trúc

cục giống tiết trước.
+ Mảng màu sáng
+ GV gợi ý để HS nhận xét:
gồm lọ hoa và
tối chính.
? Mẫu vẽ gồm những vật gì?
quả.
+ Hòa sắc
Mảng trọng tâm
? Nhóm chính, phụ NTN?
to: hoa và lọ
Mảng phụ vừa:
quả
? Bố cục sắp xếp NTN?
Thống nhất chặt
chẽ, có xa gần.
? Hòa sắc của mẫu NTN?
 Mẫu có hòa sắc
+ Phân tích sơ lược về hòa sắc trong đẹp, hài hòa, có
gam màu chủ đạo.
tranh.
? Em có cảm nhận gì về màu sắc
Màu sắc phong
của mẫu?
phú, có đậm nhạt
trong màu sắc.
+ Nhấn mạnh:
Màu sắc có mối tương tác, ảnh
 HS ghi nhớ.
hưởng qua lại. Nêu VD minh họa.

* Chốt lại và lưu ý:
+ Khi vẽ cần quan sát mảng màu
đậm nhạt lớn.
+ Chú ý sự ảnh hưởng qua lại của
màu.
+ Không nên quá phụ thuộc máy
móc vào mẫu, có thể vẽ khác đôi
chút theo cảm xúc của mình thông
qua màu của mẫu thật.
5'  Hoạt động 2: HDHS
II. Cách vẽ màu:
* Lưu ý:
Cách vẽ màu
Nguùn Tiãún Hong
THCS Thy Ph


Giáo án Mỹ thuật 9

+Yêu cầu HS nhắc lại phương pháp
chung.
* Đối với tranh tónh vật cần nhấn
mạnh:
+ Tìm được các mảng màu sáng, tối
chính.
Quan sát tìm
mảng sáng, tối
+ Lót màu ( ébaiche) nên dùng màu chính.
tươi nguyên, mỏng.
Lót màu vào mảng

+ Vẽ màu mảng lớn trước, chi tiết lớn.
sau.
Vẽ màu nền và
+ Vẽ mạnh dạng, phóng khoáng, chi tiết.
không nên vờn bóng.
Điều chỉnh cho
* GV minh họa trên giấy A3 để HS hợp lý.
dễ nắm bắt.
Quan sát GV minh
25'  Hoạt động 3: HDHS Làm bài
họa.
+ GV theo sát lớp, gợi ý hướng dẫn HS vẽ màu
HS làm bài

4/ Đánh giá kếât quả học tập : 5'
+ Chọn 1 số bài ghim lên bảng
+ GV gợi ý câu hỏi để HS nhận xét.
- Hòa sắc NTN?
- Mảng màu đã hợp lý chưa?
- Cảm xúc NTN?
- Cách thể hiện ( bút pháp )?
+ HS tự nhận xét theo cảm nhận của mình.
+ GV biểu dương những bài làm tốt, có phong cách riêng.
+ Góp ý chỉnh sửa .
+ Đánh giá cho điểm
5/ Dặn dò: 1'
+ Tiếp tục hoàn thành bài vẽ.
+ Chuẩn bị cho bài sau:
Bài 4: Tạo dáng và trang trí túi xách
( Màu vẽ, giấy vẽ, chì, thước…)

+ Sưu tầm hình mẫu túi xách trên sách, báo.
RÚT KINH NGHIỆM:
Nguùn Tiãún Hong
THCS Thy Ph

- Lót bằng màu tươi
nguyên.
- Thể hiện phóng
khoáng
- Tìm hòa sắc đẹp

III. Thực hành:
Vẽ màu


Giáo án Mỹ thuật 9

Tuần

Tiết: 4 Ngày:

/

/

Bài 4: Vẽ trang trí
TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ
TÚI XÁCH
I. Mục tiêu:
 Kiến thức: HS hiểu biết thêm và nâng cao 1 bước về tạo dáng và trang trí đồ vật ứng

dụng
 Kỹ năng: Củng cố các kỹ năng trang trí ( bố cục, chọn họa tiết)
Tạo dáng và trang trí được một túi xách theo ý thích.
 Thái độ: Qua bài học HS thêm yêu q những sản phẩm, đồ vật được trang trí đẹp.
Góp phần nâng cao thị hiếu thẩm mỹ tốt cho HS.
II. Chuẩn bị:
1/ Đồ dùng dạy học:
 Giáo viên: + Một số hình mẫu túi xách.
+ Hình hướng dẫn cách tạo dáng và trang trí.
 Học sinh: + Sách, vở ghi chép, và đồ dùng học tập.
+ Sưu tầm hình ảnh túi xách.
2/ Phương pháp dạy học:
Vận dụng gợi mở,minh họa trực quan kết hợp luyện tập cá nhân.
III. Hoạt động trên lớp:
1/ Ổn định: ( 1' )
2/ Kiểm tra: Đồ dùng học tập, đánh giá bài vẽ tuần trước( 1' )
3/ Bài mới:

Nguùn Tiãún Hong
THCS Thy Ph


Giáo án Mỹ thuật 9

Giới thiệu bài: ( 2' )Trong cuộc sống hiện đại, túi xách không chỉ là đồ vật để đựng đồ
đạc mà còn là một vật trang trí ( trang sức thời trang ) cho con người; luôn gắn liền
với cuộc sống và trở thành nhu cầu thiết yếu. Điều này đòi hỏi túi xách cần phải
được tạo dáng và trang trí đẹp.
+ Ghi đề.
TG

Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
ND ghi bảng
5'  Hoạt động 1: HDHS
I. Quan sát nhận xét
Quan sát nhận xét
+ GV cho HS xem một số kiểu dáng  HS Quan sát, + Cấu trúc
nhận xét.
+ Kiểu dáng: phong
túi xách khác nhau.
phú
( Túi thật và hình ảnh minh họa )
+ Chất liệu: đa
+ GV gợi ý để HS tìm ra 1 số đặc
dạng
điểm:
+ Họa tiết: đơn
? Cấu trúc của túi xách thường dùng Cấu trúc gồm:
dây đeo, đai xách, giản, hiện đại
những chi tiết nào?
dây kéo, 2 mặt
+ Màu sắc: có hòa
chính, mặt đáy.
sắc đẹp
 Kiểu
dáng
? Kiểu dáng NTN?
phong phú, đa
dạng.
 Làm bằng da,

? Thường làm bằng chất liệu gì?
vải, nhựa, thổ
cẩm…nan tre, sợi
đay.
+ GV chốt lại một số chức năng,
công dụng và hình thức trang trí túi
 HS ghi nhớ.
xách.
* Nói thêm: về tiểu sử của chiếc túi
xách và quá trình phát triển của
chiếc túi xách ( phục vụ cho nam
giới và nữ giới )
+ Kiểu dáng, màu sắc, chất liệu của
túi xách cần được đề cao hàng đầu
tùy theo từng đối tượng sử dụng.
? Họa tiết trang trí nên sử dụng  Sử dụng họa tiết
đơn giản, nhẹ
NTN?
(Hoa lá, chim thú, mảng hình kỷ hà) nhàng, cách điệu
mang tính trang trí
hiện đại.
Nguùn Tiãún Hong
THCS Thy Ph


Giáo án Mỹ thuật 9

? Dùng màu NTN?

7'


*Tóm lại: Túi xách là 1 vật dụng rất
cần thiết, nên cần được tạo dáng và
trang trí hấp dẫn, đẹp mắt.
 Hoạt động 2: HDHS
Cách tạo dáng và trang trí
 HDHS cách tạo dáng
Nhắc lại bài tạo dáng và trang trí lọ
hoa ( lớp 7 ); trang trí chậu cảnh
( lớp 8 ) để nhằm hâm nóng kiến
thức cũ cho HS.
+ Yêu cầu HS nhắc lại phương pháp
tạo dáng chung

+ GV chốt lại những điểm sau:
- Tìm hình dáng đẹp
- Phác các chi tiết phụ: dây đeo,
quay xách )
- Vẽ chi tiết và chỉnh hình cho cân
đối, phù hợp.
 HDHS cách trang trí:
? Nhắc lại phương pháp trang trí.
Lưu ý:
+ Họa tiết chính phụ rõ ràng
+ Nội dung hoa lá, mảng hình kỷ
hà.
+ Màu sắc: Sử dụng những hòa sắc
đẹp, phù hợp với đối tượng sử dụng,
phù hợp với từng mùa.
VD: Thu đông: nóng, ấm, mạnh.

Xuân: tưới sáng, nhẹ.
Hè: hài hòa nhẹ nhàng.
25'  Hoạt động 3: HDHS Làm bài
+ GV theo sát lớp góp ý gợi mở kịp
Nguùn Tiãún Hong
THCS Thy Ph

Màu sắc phù
hợp với giới tính
và mùa
Thu Đông: nóng
ấm
Hạ: mát mẽ


+ Phác khung và
trục đứng
+ Vẽ phác đường
nét kiểu dáng
+ Chỉnh hình
HS quan sát:


+ Tìm bố cục
mảng chính phụ
+ Tìm họa tiết và
vẽ hình
+ Tô màu

* HS làm bài

* HS chủ động,

II. Tạo dáng và
trang trí:
1. Tạo dáng : dáng
đẹp, lạ mắt.

2. Trang trí:
+ Họa tiết: đơn
giản, hiện đại
+ Màu sắc: Hài
hòa: đẹp.

III. Bài tập:
+ Tạo dáng và trang
trí túi xách.


Giáo án Mỹ thuật 9

thời để HS làm bài tốt.
tích cực sáng tạo
+ Màu sắc: dùng
+ Khuyến khích kích thích sự sáng trong thực hành bài màu sắc sẵn có.
tạo cho HS.
tập
+ Giấy: A4
+ Góp ý thêm về:
Kiểu dáng, Họa tiết, Màu sắc.
* Khích lệ sự hứng thú học tập của

HS
4/ Đánh giá kết quả học tập : 4'
+ Chọn 1 số bài ghim lên bảng
+ GV gợi ý câu hỏi để HS nhận xét về
- Kiểu dáng NTN?
- Họa tiết? Mảng hình chính phụ?
- Màu sắc?
+ GV nhận xét, bổ sung sau cùng, dánh giá ghi điểm động viên.
5/ Dặn dò: 1'
+ Tiếp tục hoàn thành bài vẽ và sưu tầm thêm mẫu túi xách.
+ Chuẩn bị cho bài sau: Bài 5: Vẽ tranh Đề tài phong cảnh quê hương
( Màu vẽ, giấy vẽ, chì, thước…)
+ Sưu tầm tranh phong cảnh quê hương.
RÚT KINH NGHIỆM:

Nguùn Tiãún Hong
THCS Thy Ph


Giáo án Mỹ thuật 9

Tuần 5 Tiết: 5

Ngày:

/

/

Bài 5: Vẽ tranh

ĐỀ TÀI: PHONG CẢNH QUÊ HƯƠNG
I. Mục tiêu:
 Kiến thức: Củng cố khắc sâu kiến thức, phương pháp vẽ tranh, nâng cao khả năng
tiếp thu cuộc sống.
 Kỹ năng: Biết chọn cảnh đẹp, vẽ được một bức tranh về phong cảnh quê hương mình
 Thái độ: Qua bài HS thêm yêu quê hương và nâng cao tinh thần tự hào về quê
hương nơi mình được sinh ra và trưởng thành.
II. Chuẩn bị:
1/ Đồ dùng dạy học:
 Giáo viên: + Tranh về đề tài quê hương, sinh hoạt.
+ Hình danh lam thắng cảnh Việt Nam.
+ Tranh phong cảnh ( họa sỹ )
+ Một số bài vẽ tốt của HS năm trước
 Học sinh: + Sưu tầm tranh phong cảnh.
+ Đồ dùng học tập: chì, màu.
2/ Phương pháp dạy học:
Nguùn Tiãún Hong
THCS Thy Ph


Giáo án Mỹ thuật 9

Vận dụng phương pháp gợi mở,vấn đáp, trực quan kết hợp với liên hệ thực tiễn
khách quan.
III. Hoạt động trên lớp:
1/ Ổn định: ( 2' ) HS hát bài " Quê hương tươi đẹp"
2/ Kiểm tra: đồ dùng học tập của HS ( 1' )
3/ Bài mới:
Giới thiệu bài: ( 2' )Treo 1 số tranh .
+Dẫn dắt HS đến với 1 số đặc điểm của các miền quê VN từ đó HS nhận ra đặc điểm

của quê hương mình.
+ Ghi đề.
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
ND ghi bảng
5'  Hoạt động 1: HDHS
I. Tìm và chọn nội
dung
Tìm và chọn nội dung đề tài
Sinh hoạt: người + Cảnh vật
+ Treo tranh - sinh hoạt
chính.
+ Bố cục
- quê hương
+ Màu sắc
GV gợi ý để HS thấy được bố cục Phong cảnh:
cảnh chính
tranh phong cảnh.
+ Treo thêm tranh về các vùng
miền và gợi ý để HS tìm đặc điểm
đặc trưng.
Đặc điểm:
? Cảnh vật từng vùng NTN?
+Miền núi: Đồi
núi, nhà sàn
+ Biển: thuyền,
biển, cát
+ Đồng bằng:
ruộng, ao hồ, nhà…

* Khắc sâu:
- Bố cục: Cảnh chính, người phụ
- Nội dung: gần gủi với đạc trưng
của quê hương mình.
+ GV gợi ý cho HS nhận xét về hòa
sắc trong tranh phong cảnh.
 Màu sắc: tươi
? Màu sắc NTN?
( Màu sắc cần phù hợp với phong sáng, hài hòa, có
cảnh, cảnh vật theo không gian, thời gam màu chủ đạo.
gian )
+ Phân tích minh họa.
5'  Hoạt động 2: HDHS
II. Cách vẽ tranh:
Cách vẽ tranh
Nguùn Tiãún Hong
THCS Thy Ph


Giáo án Mỹ thuật 9

+Dựa vào kiến thức cũ ở lớp 7,8 GV  HS ghi nhớ, khắc
yêu cầu HS nhắc lại phương pháp sâu.
vẽ tranh phong cảnh
? PP vẽ tranh phong cảnh NTN?
+ Treo tranh phong cảnh
* Chốt lại:
+ Chọn và cắt cảnh: cụ thể, nhìn Chọn cảnh, vẽ
phác, vẽ hình và
cân cảnh, hợp lý, chặt chẽ.

+ Chú ý vẽ phác hình từ tổng quát vẽ màu
- HS chú ý theo dõi
đến chi tiết.
+Có thể lược bỏ hoặc thêm vào 1 số
chi tiết để tranh hợp lý hơn.
* HD thêm về phương pháp vẽ màu
nước, màu bột
( GV minh họa trực tiếp)
25'  Hoạt động 3: HDHS Làm bài
III. Bài tập:
Vẽ tranh giấy A3
+ GV theo sát lớp, gợi ý hướng dẫn
màu nước
kịp thời
HS vẽ tranh
màu bột
+ Chú ý: - Bố cục
- Kích thước: A3
- Đường nét
- Màu sắc: màu
- Màu sắc
nước,màu bột
HS làm bài
4/ Đánh giá kếât quả học tập : 4'
+ Chọn 1 số bài ghim lên bảng
+ GV gợi ý câu hỏi để HS nhận xét.
- Bố cục? Cắt cảnh?
- Đường nét? Màu sắc?
+ HS tự nhận xét theo cảm nhận của mình.
+ GV chốt lại biểu dương những bài làm tốt, có phong cách riêng đặc biệt đối với HS

thể hiện tốt đặc trưng phong cảnh quê hương mình.
+ Đánh giá cho điểm
5/ Dặn dò: 1'
+ Tiếp tục hoàn thành bài vẽ.
+ Xé dán 1 bức tranh phong cảnh
+ Đọc nội dung bài 6
Chạm khắc gỗ đình làng Việt Nam
RÚT KINH NGHIỆM:
Nguùn Tiãún Hong
THCS Thy Phuì


Giáo án Mỹ thuật 9

Tuần

Tiết:

Ngày:

/

/

Bài 6:Thường thức mỹ thuật
CHẠM KHẮC GỖ ĐÌNH LÀNG VIỆT NAM
I. Mục tiêu:
 Kiến thức: HS biết thêm về nội dung và hình thức của nghệ thuật chạm khắc của
đình làng Việt Nam ( vùng đồng bằng Bắc bộ )
 Kỹ năng: HS biết phân biệt được tính dân gian trong chạm khắc đình làng và chạm

khắc cung đình.
 Thái độ: Qua bài học, xây dựng cho HS thái độ ý thức yêu quý, gìn giữ các công
trình VH, lịch sử của quê hương đất nước.
II. Chuẩn bị:
1/ Tài kiệu tham khảo:
+ Phương pháp giảng dạy MT ( Nguyễn Quốc Toản - NXB GD: 2001 )
+ Lược sử MT và MT học ( NXB GD: 2003 )
+ Những di sản nổi tiếng thế giói ( NXB VHTT: 2000)
+ Nét đẹp đình làng VN ( NXB MT )
Nguùn Tiãún Hong
THCS Thy Ph


Giáo án Mỹ thuật 9

+ Chạm khắc gỗ VN ( Phan Cẩm Thương - NXB MT )
+ Bài viết, phê bình về chạm khắc trên tạp chí MT.
2/ Đồ dùng dạy học:
 Giáo viên: + Tranh ảnh về đình làng VN trong bộ ĐDDH MT 8
+ Tranh trong bộ ĐDDH MT 9
 Học sinh: + Sách vở
3/ Phương pháp dạy học:
Vận dụng tích hợp p.pháp: giới thiệu, giảng giải với hỏi đáp và minh họa trực quan.
III. Hoạt động trên lớp:
1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra: - Liên quan về kiến thức cung đình thời Nguyễn.
- Đặc điểm của MT Lê ( ở L8 )
3/ Bài mới:
 Giới thiệu bài: ( 5' ) Treo một số hình minh họa về chạm khắc gỗ và gợi ý:
+Nội dung? ( đánh cờ, chọi gà, uống rượu )

+ Đường nét? ( đơn giản, khỏe khoắn )
+ Giá trị nghệ thuật? ( tính tượng trưng, mộc mạc dân giã, ý nhị, hóm hỉnh )
 Chạm khắc gỗ ở đình làng Việt Nam là một dòng NT dân gian đặc sắc độc đáo
trong kho tàng nghệ thuật cổ VN.
Những tác phẩm ấy được " sinh thành " bởi bàn tay, khối óc của những " nghệ sỹ
dân gian". Đường nét dứt khoát, mạnh mẽ và cảm xúc hồn nhiên chân thật đã phản
ánh một cuộc sống hồn hậu, muôn màu muôn vẻ của người nông dân vốn cần cù, giản
dị luôn lạc quan yêu đời, yêu người, yêu cuộc sống cần lao.
Nghệ thuật chạm khắc gỗ ở đình làng là một phần không thể thiếu trong dòng
chảy của văn hóa làng xã trong VH dân gian .
 Ghi đề.
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
ND ghi bảng
Thường thức mỹ thuật
8'  Hoạt động 1: Tìm hiểu khái quát
Bài 6: CHẠM KHẮC GỖ
về đình làng VN:
ĐÌNH LÀNG VIỆT NAM
+Treo hình minh họa toàn cảnh đình HS quan sát và
tham gia trả lời:
làng.
1.Tìm hiểu khái quát
*Giới thiệu:
về đình làng VN:
+Đình là ngôi chùa chung của cả
làng.
+Đình là ngôi chùa
?Hãy kể một vài lễ hội mà em biết?  Lễ rước Thành chung của cả làng.

hoàng, Lễ hội + Kiến trúc đình
( Đình làng còn là nơi các ông, cụ làng, Đấm vật, làng toát lên nét
thảo hương ước - bàn việc của làng. Vinh quy bái tổ…
chân chất, dân giã
Là
nơi
thờ được chạm khắc
? Đình làng là để thờ ai?
Nguùn Tiãún Hong
THCS Thy Ph


Giáo án Mỹ thuật 9

GV nói thêm:
+ Đình làng thường xây dựng ở vị trí
thuận lợi, ở nơi trung tâm để tiện
việc đi lại cho làng trên xóm dưới.
+ Kiến trúc đình làng toát lên nét
chân chất, dân giã.
+ Đình làng thường được chạm khắc
trang trí.
? Ai là tác giả của những bản chạm
khắc, trang trí ấy?
+ Họ là những người nông dân khéo
tay, đã tạo ra các tác phẩm chạm
khắc mộc mạc, khỏe khoắn, sống
động.
+ Đình làng là niềm tự hào, là tình
yêu của người nông dân đối với quê

hương mình.
" cây đa, bến nước, sân đình" bao
đời nay đã là hình ảnh thân thương
và ăn sâu vào tâm thức của biết bao
thế hệ con người VN.

Thành
hoàng, trang trí.
Thần, có thể thờ + Tác giả là những
Phật.
người nông dân.

 Là tác phẩm
của những nghệ
nhân dân gian
( nông dân )

Đình Bảng
Đình Lễ Hạnh
+ Cho HS xem sơ đồ 1 số đình làng Đình Tây Đằng
Chu Quyến…
ĐB Bắc bộ.
25'  Hoạt động 2: HDHS
Tìm hiểu vài nét về nghệ thuật
chạm khắc gỗ ở đình làng.
+Treo 1 số hình chạm khắc.
*Giới thiệu:
+Chạm khắc trang trí là 1 phần
quan trọng của kiến trúc đình làng.
+ Thuộc dòng nghệ thuật dân gian,

do những nghệ nhân tạo nên.
? Nội dung của những bản chạm  Nội dung phong
phú, gần gủi với
khắc là gì?
? Kể tên 1 vài đình làng?

Nguùn Tiãún Hong
THCS Thy Ph

II. Tìm hiểu vài nét
về nghệ thuật chạm
khắc gỗ ở đình làng
+ Chạm khắc trang
trí là 1 phần quan
trọng của kiến trúc
đình làng.
+ Nội dung phong
phú,chất phát, hồn
hậu, gần gủi với
cuộc sống.


Giáo án Mỹ thuật 9

( Nội dung phong phú,chất phát,
hồn hậu )
+ Cảnh vật trong tác phẩm chạm
khắc toát lên vẻ tự nhiên, mộc mạc.
+ Nghệ thuật tạo hình: phóng
khoáng, khỏe khoắn, thoát khỏi

những qui tắc hàn lâm khô cứng,
mang tính khuôn mẫu thường thấy ở
nghệ thuật cung đình, chính thống.
+ Sự phong phú về đề tài, phong
cách tạo hình đã thể hiện sự điêu
luyện về tài năng, tính đơn giản
tương trưng cao trong thị hiếu thẩm
mỹ của các nghệ nhân xưa.
Tóm lại:
+ Nghệ thuật chạm khắc hình thành
nên ý niệm thẩm mỹ của người dân.
Họ không chịu sự gò ép của các qui
tắc nghiêm ngặt, trau chuốt của
nghệ thuật cung đình.
+ Nội dung: gần gủi với cuộc sống
sinh hoạt hàng ngày của ( nội dung)
người dân.
+ Nghệ thuật tạo hình chắt tay, sinh
động, dứt khoát, phóng khoáng
nhưng đầy chính xác tạo nên sự
nông sâu về mảng khối - đường nét
- ánh sáng  phong phú.
+ Chạm khắc gỗ đình làng VN là
nét chấm phá đầy tính tạo hình dân
gian, đậm đà bản sắc dân tộc, đậm
chất VN.

4/ Đánh giá kếât quả học tập: (5' )
+ Kiểm tra lại khả năng tiếp thu của HS:
- Đề tài

- Nghệ thuật tạo hình
- Bố cục
Nguùn Tiãún Hong
THCS Thy Ph

nếp sinh hoạt hằng
ngày của người
nông dân VN
ND: vui chơi, tấu
nhạc, chọi gà…

+ Nghệ thuật tạo
hình: phóng khoáng,
khỏe khoắn, thoát
khỏi những qui tắc
hàn lâm.
+ Nghệ thuật chạm
khắc hình thành nên
ý niệm thẩm mỹ của
người daân.


Giáo án Mỹ thuật 9

+ Đánh giá động viên kịp thời
5/ Dặn dò: 1'
+Tìm hiểu về kiến trúc VH ở địa phương.
+ Sưu tầm hình ảnh về đình làng.
Chuẩn bị cho bài sau
Bài 7: Vẽ tượng thạch cao

+ Chuẩn bị đồ dùng học tập : giấy A3, chì, tẩy.
RÚT KINH NGHIỆM:

Tuần

Tiết:

Ngày:

/

/

Bài 7: Vẽ theo mẫu
VẼ CHÂN DUNG ( TƯNG THẠCH CAO )
I. Mục tiêu:
 Kiến thức: HS được củng cố và biết thêm tỉ lệ khuôn mặt người. Biết và làm quen
với chất liệu thạch cao.
 Kỹ năng: Nâng cao một bước về kó năng quan sát, phân tích và vẽ hình. Vẽ được
hình gần giống mẫu.
 Thái độ: Nhận ra được vẻ đẹp thông qua chất liệu, tỉ lệ, đường nét, mảng khối.
II. Chuẩn bị:
1/ Đồ dùng dạy học:
 Giáo viên: + Tượng chân dung ( thạch cao ), tượng nữ.
+ Hình hướng dẫn cách vẽ
+ Một số bài vẽ tượng
 Học sinh: + Sách, vở ghi chép.
+ Đồ dùng học tập: giấy A3, chì, tẩy
Nguùn Tiãún Hong
THCS Thy Phuì



Giáo án Mỹ thuật 9

2/ Phương pháp dạy học:
Vận dụng tích hợp các phương pháp giới thiệu, phân tích kết hợp với minh họa trực
quan và luyện tập.
III. Hoạt động trên lớp:
1/ Ổn định: ( 1' )
2/ Kiểm tra: đồ dùng học tập của HS ( 1' )
3/ Bài mới:
 Giới thiệu bài: ( 2' )
+GV dùng kiến thức cũ của lớp 8 " tỉ lệ mặt người" để khởi động giờ học
+ Đặt tượng : - giới thiệu cụ thể
- giới thiệu chất liệu.
 Ghi đề.
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
ND ghi bảng
8'  Hoạt động 1: HDHS
I. Quan sát, nhận
HS Quan sát, nhận xét:
Quan sát, nhận xét
xét:
+ Chất liệu
+ GV đặt mẫu ( phông xanh ).
+Vị trí
+ Giới thiệu vài nét:
+ Tỉ lệ

- Tượng là tác phẩm điêu khắc
+ Cấu trúc
- Có nhiều loại tượng chân dung
Tượng đầu
+ Trục mặt
? Em biết những loại tượng nào?
Tượng bán thân
Tượng toàn thân
 Đá, gỗ, đất…
?Tượng được làm từ chất liệu gì?
Ngoài ra tượng còn được tạo khuông
và đúc hàng loạt bằng chất liệu
thạch cao, thuận tiện cho việc
nghiên cứu mỹ thuật.
+ Giới thiệu sơ lược về tính năng
của thạc cao
Tượng Bác Hồ
? Kể 1 vài tượng?
Lê Nin
Vecnús
David
* HS quan sát và nhận xét trên
tượng:
+ Vị trí: có nhiều góc độ
- Nghiêng 2/3
- Chính diện
Nguùn Tiãún Hong
THCS Thy Ph



Giáo án Mỹ thuật 9

- Nghiêng 3/4
+ Nếu nhìn nghiêng từ bên trái thì
bên phải ít hơn và ngược lại. Nhìn
chính diện thì cân đối.
 Minh họa

 Cấu trúc:
? Tượng có cấu trúc gồm mấy phần?
( đầu cổ là một chỉnh thế gắn liền
nhau, mang tính thống nhất liên kết
cơ khối vậy nên cần chú ý khi vẽ
hình và đậm nhạt )
? Đầu tượng gồm những bộ phận
nào?
+ GV yêu cầu HS nhắc lại tỉ lệ
ngang dọc của khuôn mặt.
? Tỉ lệ theo chiều ngang NTN?
Minh họa
* 5 phần:
2 phần là 2 bên thái dương (tóc mai)
2 phần là rộng của 2 mắt
1 phần là khoảng giữa của 2 mắt.
? Tỉ lệ theo chiều dọc NTN?
* 3 phần
1. Từ đỉnh đầu đến chân mày
2. Từ chân mày đến cánh mũi
3. Từ cánh mũi đến cằm.
+ GV minh họa phân tích trên

tượng.
5'

 Hoạt động 2: HDHS
Cách vẽ hình
+ Gợi mở để HS củng cố kiến thức

Nguùn Tiãún Hong
THCS Thy Ph

 Đầu, cổ và đế

Gồm: tóc, trán,
mắt, mũi , miệng,
cằm. tai
Chia làm 5 phần

Chia làm 3 phần

II. Cách vẽ hình:
+ Phác khung hình
+ Xác định trục, vị
trí các bộ phận


×