Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY TNHH ĐIỆN NISSIN VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.21 KB, 8 trang )

I. V VN C NH.
1. H thp mc khu hao, hon thin cụng tỏc khu hao v s dng
hiu qu qu khu hao TSC:
Trong sản xuất kinh doanh khấu hao là một loại chi phí làm giảm tài sản
cố định của công ty. Khấu hao là một chi phí không suất quỹ cho nên nó không
phải là một luồng tiền nhng nó lại có tác dụng gián tiếp đến luồng tiền thông qua
thuế. Mỗi khi mức khấu hao thay đổi nó tác động đến mức thuế phải nộp của công
ty. Việc tăng chi phí khấu hao sẽ làm tăng chi phí kinh doanh, giảm lợi nhuận dẫn đến
thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp ít hơn do đó làm tăng đợc lợng tiền sau thuế .
Xác định đúng mức khấu hao trong năm, xác định đúng giá trị còn lại của
tài sản thực hiện tái đầu t, nâng cao chất lợng, năng lực sn xut. Hiện tại công ty
đang sử dụng phơng pháp khấu hao bình quân hàng năm, nhng mc khu hao
cũn ln. Công ty nên nghiên cứu h thp mc khu hao m bo SX,KD
cú lói v ỳng vi thc t ti sn hn.
2. Nõng cao hot ng u t i mi ti sn c nh
Một điều quan trọng trong đầu t đổi mới công nghệ là công nghệ đó phải
phù hợp với yêu cầu sn xut, phải đem lại lợi ích cho công ty, có nh thế số vốn
đem đầu t mới đem lại hiệu quả. Trong thời gian gần đây, sự tham gia của một số
công ty tài chính trên lĩnh vực sn xut c khớ đã mở ra một hớng mới trong việc
1
1
đầu t vào tài sản cố định của cỏc doanh nghiệp sn xut c khớ. Thay vì phải đầu
t toàn bộ cho việc mua mới, các công ty có thể thuê sử dụng các mỏy múc thiết bị
sn xut theo đúng yêu cầu. Mặc dù công ty đã sử dụng loại dịch vụ này song vẫn
cha hợp lý và có một số tài sản phải sử dụng thờng xuyên song công ty vẫn tiến
hành thuê, mà chi phí thuê tài sản cố định là rất lớn. Chính vì thế công ty phải cân
nhắc kỹ lỡng, xem xét kỹ khi tiến hành phơng án thuê. Chỉ tiến hành thuê khi:
- Các máy móc thiết bị có tần suất sử dụng thấp, thờng chỉ sử dụng cho một
số ít cỏc n hng hoặc trong giai đoạn ngắn trong toàn bộ quy trình sx.
- Công ty cùng một lúc thực hiện nhiều hợp đồng khác nhau, có một vài loại
máy móc thiết bị phục vụ khi SX bị hạn chế.


- Các máy móc thiết bị mà công ty đó s hu hin ang nhn di
- Các máy móc thiết bị thuê theo hình thức này sẽ giúp công ty không phải
bỏ ra một lần toàn bộ chi phí đầu t, không phải tính khấu hao cho tài sản thuê
tránh đợc khấu hao vô hình của tài sản.
Mặt khác do năng lực máy móc thiết bị của công ty khá lớn song không
phải chúng đợc sử dụng liên tục cho nên để nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố
định công ty nên công ty cho các công ty khác thuê các máy móc thiết bị này. Nh
vậy, công ty sẽ có thêm một khoản thu, đồng thời tránh đợc hao mòn cho tài sản
cố định.
II. V VN LU NG
1. Xỏc nh lng vn lu ng hp lý cho nm k hoch:
áp dụng phơng pháp phân tích tỷ lệ trên doanh thu để tính gần đúng nhu cầu về
vốn lu động trong năm tới.
Xác định vào kế hoạch trong năm tới, công ty đang thc hin nhng hp ng
ln no, hoặc k hoch sn xut trong thi gian ti, trên cơ sở đó dựa vào các đơn
giá chi tiết hay tổng hợp để xác định lợng vốn lu động cần thiết cho năm kế hoạch.
Dựa vào định mức hao phí, thực trạng sử dụng vốn trong thời gian qua nh tỷ lệ
2
2
vốn lu động trên mỗi n hng ch yu... sau đó xác định vốn cho năm kế hoạch
dựa trên tăng năm kế hoạch so với năm trớc.
Dựa vào năng lực, trình độ quản lý của công ty cũng ảnh hởng tới hao phí vốn l-
u động, nếu năng lực quản lý của công ty mà tốt sẽ giảm hao phí vốn lu động, ngợc
lại sẽ lãng phí làm giảm hiệu quả sử dụng vốn lu động nói riêng, vốn nói chung. Nếu
xác định nhu cầu vốn lu động không thừa, không thiếu không những đáp ứng đợc
nhu cầu sản xuất kinh doanh mà còn nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, có kế hoạch
huy động vốn hợp lý. Để thấy rõ đợc công tác lập kế hoạch vốn lu động định mức ta
sử dụng phơng pháp sau:
- Tính số d của các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán năm báo cáo
- Chọn những khoản chịu biến động trực tiếp và có quan hệ chặt chẽ với doanh

thu, trích tỷ lệ phần trăm của những khoản đó trên doanh thu.
- Dùng tỷ lệ phần trăm đã tính đợc bớc hai ớc tính nhu cầu vốn lu động của
năm sau theo sự thay đổi của doanh thu.
Tuy nhiên đây là mức xác định nhu cầu vốn lu động một cách dự đoán và t-
ơng đối nhng nó lại có ý nghĩa quan trọng trong việc hạch toán vốn, giúp công ty có
kế hoạch sử dụng vốn có hiệu quả.
Việc xác định kế hoạch vốn lu động định mức có tác dụng thực tế hơn,
tránh đợc tình trạng thừa hoặc thiếu trong kỳ thực hiện, góp phần nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn và làm lành mạnh tình hình tài chính của doanh nghiệp.
2. Nõng cao nng lc thu hi n:
Nhìn vào bng s liu ta thng thy rng lợng vốn bị chiếm dụng chiếm một
tỷ trọng lớn nhất trong tổng số vốn lu động và tổng nguồn vốn của công ty, điều này
chứng tỏ vốn lu động bị ứ đọng trong khâu lu thông là rất lớn, lợng vốn này không
những không sinh lãi mà còn giảm vòng quay của vốn lu động. Nh vậy để tăng vòng
quay của vốn lu động công ty phải có biện pháp thích hợp để đẩy nhanh tốc độ thanh
toán công nợ hay rút ngắn kỳ thu hồi vốn bình quân bởi vì nếu rút ngắn đợc thì thời
gian thu hồi công nợ dù chỉ vài ba ngày cũng tiết kiệm đợc rất nhiều vốn vì với quy
3
3
mô lớn nh vậy công ty không những có thể đẩy nhanh tốc độ vòng quay vốn kinh
doanh mà còn giảm đi phần nào việc chiếm dụng vốn của các đơn vị khác va lành
mạnh hoá hoạt động tài chính của công ty .
Để giảm kỳ thu hồi tiền bình quân công ty cần thực hiện các vấn đề sau:
- Khi ký kết các hợp đồng sn xut công ty cần tìm hiểu rõ thực trạng tài
chính v kh nng thanh toỏn, mc tớn nhim ca khỏch hng.
-Trong nội dung ký kết hợp đồng công ty cần chú ý về các điều khoản ứng tr-
ớc, điều khoản về thanh toán, mức phạt quy đinh khi thanh toán chậm so với thời
hạn thanh toán đã thoả thuận, thông thờng mức phạt 5-10% giá trị thanh toán chậm.
- Trờng hợp cùng một lúc thực hiện nhiều hợp đồng sn xut, công ty cần
xem xét lại các KH nào có khả năng thanh toán nhanh thì u tiên dứt điểm n hng

đó trớc, nhng vẫn bảo đảm tiến độ thi công các hp ng khác. Đồng thời công ty
cũng bàn giao nụ hng khi đã hoàn thành và sau khi đã đợc nghiệm thu thì cần lập
ngay bản kiểm kê nghiệm thu và yêu cầu chi trả.
- Để thu hồi các khoản nợ, công ty cần áp dụng các biện pháp thanh toán
linh hoạt: Có thể là thu bằng nhiu hỡnh thc khỏc nhau bng tiền hoặc thu bằng
nguyên vật liệu, máy móc thiết bị
Ngoài ra công ty còn thu hồi bằng cách bắn nợ cho một công ty thứ ba. đó là
có thể là một ngân hàng hay công ty tài chính. Sau khi việc mua bán nợ hoàn tất thì
công ty mua nợ sẽ dựa vào hoá đơn chứng từ để thu nợ, quan hệ kinh tế lúc đó là
quan hệ con nợ và chủ nợ. Tuy nhiên khi thực hiện phơng pháp này công ty phải
chịu một khoản chi phí bằng phần chênh lệch giữa giá trị ghi trên hoá đơn thu nợ và
phần công ty có đợc sau khi bán nợ.
3. Gim thiu giỏ tr SX kinh doanh d dang, hng tn kho:
Tập trung chủ yếu vào đẩy nhanh vòng quay tồn kho hay rút ngắn thời gian kỳ
lu kho bình quân.
Số vòng hàng tồn kho = Doanh thu thuần/ hàng tồn kho bình quân
4
4
Kỳ lu kho bình quân = 360/số vòng quay hàng tồn kho
ể đẩy nhanh vòng quay hàng tồn kho đồng thời giảm kỳ lu kho bình quân ta
phải cần:
- Xác định một lợng hàng tồn kho hợp lý phục vụ vừa đủ cho nhu cầu sản
xuất kinh doanh, tránh tình trạng hàng tồn kho quá lớn gây ứ đọng về vốn lu động.
Để thực hiện đợc công ty phải thiết lập hệ thống kênh thông tin, phải có đội ngũ làm
nhân viên làm công tác thu thập thông tin có trình độ, năng động hoạt bát, có nh vậy
thông tin mà công ty thu thập mới chính xác và cập nhật.
- Tăng khả năng tạo doanh thu của hàng tồn kho bằng cách nâng cao chất l-
ợng sn phm, tăng năng suất lao động, rút ngắn quy trỡnh sx, thực hiện sx dứt điểm
để lụ hng sớm nghiệm thu và đa vo nhp kho
- Xác định hình thức cung cung cấp vật t hợp lý để phục vụ tt quỏ trỡnh

sn xut tránh tình trạng công nhân và máy móc chờ nguyên vật liệu. Vật t mua về
phải đúng chất lợng, quy cách, cần bảo quản vật liệu hợp lý giảm thiểu sản xuất kinh
doanh dở dang.
4. Kộo di thi gian chm tr cỏc khon phi tr v tng thi gian
cỏc khon phi thu:
Các khoản phải trả nh phải trả khách hàng, thuế và các khoản phải nộp cho
nhà nớc, phải trả ngời lao động, ngời mua trả tiền trớc, các khoản phải trả khác. Nếu
chúng ta kéo dài thời gian trả thì sẽ chiếm dụng đợc số vốn lớn, khoản này chiếm
khoảng 30% - 35% lợng vốn, nh vậy ta dùng số vốn này đầu t ngắn hạn hoặc sử
dụng cho công việc cấp thiết hơn nh thế sẽ làm cho hiệu quả tăng lên.
Các khoản phải thu nh phải thu của khách hàng, trả trớc cho ngời bán, các
khoản phải thu khác, số vốn này bị chiếm dụng lớn, nếu chúng ta giảm thời gian các
khoản phải thu này giảm lợng vốn bị chiếm dụng làm tăng cờng tiền mặt cho công ty
5
5

×