Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

40 ĐỀ LUYỆN THI TRẮC NGHIỆM MÔN HÓA HỌC_Phần 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (311.4 KB, 18 trang )

Biên soạn và giảng dạy : Giáo viên Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ
Nếu được lựa chọn lại nghề nghiệp, tôi vẫn sẽ chọn nghề mà ba mẹ đã chọn cho mình, đó là nghề dạy học.

131

ĐỀ SỐ 22

Câu 1: Sắp xếp các kim loại sau theo chiều tính kim loại tăng dần : X (Z = 19) ; Y (Z = 37) ; Z (Z =
20) ; T (Z = 12).
A. T, X, Z, Y. B. T, Z, X, Y. C. Y, X, Z, T. D. Y, Z, X, T.
Câu 2: Cho xenlulozơ phản ứng với anhiđrit axetic (H
2
SO
4
là xúc tác) thu được 11,10 gam hỗn hợp
X gồm xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat và 6,60 gam axit axetic. Thành phần phần % theo
khối lượng của xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat trong X lần lượt là
A. 77,84% ; 22,16%. B. 70,00% ; 30,00%.
C. 76,84% ; 23,16%. D. 77,00% ; 23,00%.
Câu 3: Nung hỗn hợp bột KClO
3
, KMnO
4
, Zn một thời gian. Lấy hỗn hợp sản phẩm rắn cho vào
dung dịch H
2
SO
4
loãng thì thu được hỗn hợp khí. Hỗn hợp đó là
A. Cl
2


và O
2
. B. H
2
, Cl
2
và O
2
. C. Cl
2
và H
2
. D. O
2
và H
2
.
Câu 4: Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit A thì thu được 3 mol glyxin ; 1 mol alanin và 1mol
valin. Khi thuỷ phân không hoàn toàn A thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit Ala-Gly ;
Gly-Ala và tripeptit Gly-Gly-Val. Amino axit đầu N, amino axit đầu C ở pentapeptit A lần lượt là
A. Gly, Val. B. Ala, Val. C. Gly, Gly. D. Ala, Gly.
Câu 5: Chọn câu sai
A. Chỉ số este là số mg KOH cần để xà phòng hoá hoàn toàn 1 gam chất béo.
B. Chỉ số I
2
là số gam I
2
cần để tác dụng với 100 gam chất béo.
C. Chỉ số axit là số mg KOH cần để trung hoà các axit tự do có trong 1 gam chất béo.
D. Chỉ số este là số mg KOH dùng để xà phòng hoá hết lượng triglixerit có trong 1 gam chất

béo.
Câu 6: Cho 50 lít (ở đktc) amoniac lội qua 2 lít dung dịch axit axetic nồng độ 50% (d = 1,06g/ml).
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tổng nồng độ phần trăm của axit axetic và của muối amoni
axetat trong dung dịch thu được là
A. 56,0%. B. 46,6%. C. 34,0%. D. 50,9%.
Câu 7: Số chất ứng với công thức phân tử C
4
H
10
O
2
có thể hoà tan được Cu(OH)
2

A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 8: Để hoà tan 6 gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe
2
O
3
, MgO cần vừa đủ 0,225 mol HCl. Mặt khác 6
gam hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với CO dư, thu được 5 gam chất rắn. Khối lượng CuO trong X

A. 4 gam. B. 2 gam. C. 6 gam. D. 3 gam.
Câu 9: Dung dịch Na
2
S tác dụng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây ?
A. HCl, H
2
S, FeCl
3

, Cu(NO
3
)
2
, ZnCl
2
. B. HCl, K
2
S, FeCl
3
, Cu(NO
3
)
2
, ZnCl
2
.
C. H
2
SO
4
, H
2
S, FeCl
3
, Cu(NO
3
)
2
, AgCl. D. HCl, H

2
S, KCl, Cu(NO
3
)
2
, ZnCl
2
.
Câu 10: Hoà tan 0,54 gam Al vào 1 lít dung dịch HCl 0,1M, được dung dịch Y. Thêm từ từ V lít
dung dịch NaOH 0,1M vào dung dịch Y thu được 0,78 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 0,3 lít hoặc 0,7 lít. B. 0,3 lít hoặc 1,1 lít.
C. 0,7 lít. D. 0,7 lít hoặc 1,1 lít.
Câu 11: Dãy các chất đều có phản ứng tráng gương khi cho tác dụng với Ag
2
O/NH
3
, t
o

A. etanal, axit fomic, glixeryl trifomat. B. axetilen, anđehit axetic, axit fomic.
C. axit oxalic, etyl fomat, anđehit benzoic. D. propanal, etyl fomat, rượu etylic.

Biên soạn và giảng dạy : Giáo viên Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ
Nếu được lựa chọn lại nghề nghiệp, tôi vẫn sẽ chọn nghề mà ba mẹ đã chọn cho mình, đó là nghề dạy học.

132
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp 2 ancol no đơn chức X, Y là đồng đẳng liên tiếp
thu được 11,2 lít CO
2
cũng với lượng hỗn hợp trên cho phản ứng với Na dư thì thu được 2,24 lít H

2
(ở đktc). Công thức phân tử của 2 ancol trên là
A. C
2
H
5
OH ; C
3
H
7
OH. B. CH
3
OH ; C
3
H
7
OH.
C. C
4
H
9
OH ; C
3
H
7
OH. D. C
2
H
5
OH ; CH

3
OH.
Câu 13: Cho các dung dịch có cùng nồng độ mol/lít : CH
3
COOH ; KHSO
4
; CH
3
COONa ; NaOH.
Thứ tự sắp xếp các dung dịch theo chiều pH tăng dần là
A. KHSO
4
; CH
3
COOH ; CH
3
COONa ; NaOH.
B. KHSO
4
; CH
3
COOH ; NaOH ; CH
3
COONa.
C. CH
3
COOH ; CH
3
COONa ; KHSO
4

; NaOH.
D. CH
3
COOH ; KHSO
4
; CH
3
COONa ; NaOH.
Câu 14: Nhiệt độ sôi của các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là :
A. CH
3
COOH < HCOOH < CH
3
COOH < C
2
H
5
F.
B. C
2
H
5
Cl < CH
3
COOH < C
2
H
5
OH.
C. C

2
H
5
Cl < CH
3
COOCH
3
< C
2
H
5
OH < CH
3
COOH.
D. CH
3
COOCH
3
< C
2
H
5
Cl < C
2
H
5
OH < CH
3
COOH.
Câu 15: Cho hỗn hợp gồm 0,01 mol Al và 0,02 mol Mg tác dụng với 100 ml dung dịch chứa

AgNO
3
và Cu(NO
3
)
2
, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn X gồm 3 kim
loại, X tác dụng hoàn toàn với HNO
3
đặc, dư thu được V lít NO
2
(là sản phẩm khử duy nhất ở đktc).
Giá trị của V là
A. 1,232. B. 1,456. C. 1,904. D. 1,568.
Câu 16: Trong phòng thí nghiệm, nguời ta thường điều chế HNO
3
từ
A. NaNO
3
và H
2
SO
4
đặc. B. NH
3
và O
2
.
C. NaNO
3

và HCl đặc. D. NaNO
2
và H
2
SO
4
đặc.
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp 2 este, cho sản phẩm qua bình đựng P
2
O
5
dư, khối
lượng bình tăng thêm 6,21 gam, sau đó cho qua tiếp dung dịch Ca(OH)
2
dư thu được 34,5 gam kết
tủa. Mặt khác cho 6,825 gam hỗn hợp este đó tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được 7,7
gam hỗn hợp 2 muối và 4,025 gam một ancol. Biết khối lượng phân tử 2 muối hơn kém nhau không
quá 28 đvC. Công thức cấu tạo và khối lượng của mỗi este là
A. HCOOC
2
H
5
(5,550 gam) ; C
2
H
5
COOC
2
H
5

(1,275 gam).
B. HCOOC
2
H
5
(4,625 gam) ; CH
3
COOC
2
H
5
(2,200 gam).
C. CH
3
COOC
2
H
5
(7,163 gam) ; C
2
H
5
COOC
2
H
5
(8,160 gam).
D. Cả A và B đều đúng.
Câu 18: Hòa tan hoàn toàn 2,05 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Al, Mg, Zn vào một vừa đủ dung
dịch HCl. Sau phản ứng, thu được 1,232 lít khí ở đktc và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, khối

lượng muối khan thu được là
A. 4,320 gam. B. 6,480 gam. C. 6,245 gam. D. 5,955 gam.
Câu 19: Khi clo hoá PVC thu được một loại tơ clorin chứa 66,77% clo. Số mắt xích trung bình tác
dụng với một phân tử clo là
A. 3. B. 2,5. C. 2. D. 1,5.
Câu 20: Có bao nhiêu đồng phân este mạch thẳng có công thức phân tử C
6
H
10
O
4
khi cho tác dụng
với NaOH tạo ra 1 ancol và 1 muối ?
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.


Biên soạn và giảng dạy : Giáo viên Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ
Nếu được lựa chọn lại nghề nghiệp, tôi vẫn sẽ chọn nghề mà ba mẹ đã chọn cho mình, đó là nghề dạy học.

133

Câu 21: Cho cân bằng sau : SO
2
+ H
2
O

H
+
+ HSO

3
-
. Khi thêm vào dung dịch một ít muối
NaHSO
4
(không làm thay đổi thể tích) thì cân bằng trên sẽ
A. không xác định. B. không chuyển dịch theo chiều nào.
C. chuyển dịch theo chiều nghịch. D. chuyển dịch theo chiều thuận.
Câu 22: Theo quy tắc bát tử trong phân tử NH
4
NO
3
có số kiểu liên kết khác nhau là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 23: Cho 10,2 gam hỗn X gồm Mg và Fe cho vào dung dịch CuCl
2
. Sau khi các phản ứng xảy
ra hoàn toàn, lọc thu được 13,8 gam chất rắn Y và dung dịch Z chứa 2 muối. Thêm KOH dư vào
dung dịch Z, thu được 11,1 gam kết tủa. Thành phần phần trăm khối lượng Mg trong X là
A. 39,87%. B. 17,65%. C. 18,65%. D. 19,65%.
Câu 24: Cho 22,72 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe
2
O
3
và Fe
3
O
4
phản ứng hết với dung dịch HNO
3


loãng dư thu được V lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung
dịch X thu được 77,44 gam muối khan. Giá trị của V là
A. 2,24. B. 4,48. C. 2,688. D. 5,6.
Câu 25: Tính khử của các halogenua tăng dần theo dãy
A. F
-
, Br
-
, Cl
-
, I
-
. B. Cl
-
, F
-
, Br
-
, I
-
. C. I
-
, Br
-
, Cl
-
, F
-
. D. F

-
, Cl
-
, Br
-
, I
-
.
Câu 26: Cho các chất sau : etylbenzen ; p-xilen ; o-xilen ; m-xilen, 1,3,5-trimetylbenzen ; 1,2,4-
trimetylbenzen. Số các chất đã cho khi tác dụng với clo (Fe, t
o
) thu được 2 dẫn xuất monoclo là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 27*: Hoà tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm Fe
3
O
4
và FeS
2
trong 63 gam HNO
3
, thu
được 1,568 lít NO
2
(đktc). Dung dịch thu được cho tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH
2M, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 9,76 gam chất rắn. Nồng độ % của
dung dịch HNO
3
có giá trị là
A. 47,2%. B. 46,2%. C. 46,6%. D. 44,2%.

Câu 28: Sản phẩm trùng ngưng axit ω-amino enantoic và axit ε-amino caproic lần lượt là
A. [

NH


(CH
2
)
6

CO

]
n
và [

NH

(CH
2
)
5

CO

]
n
.


B. [

NH

(CH
2
)
5

CO

]
n
và [

NH

(CH
2
)
6

CO

]
n
.

C. [


NH

(CH
2
)
7

CO

]
n
và [

NH

(CH
2
)
6

CO

]
n
.

D. [

NH


(CH
2
)
3

CO

]
n
và [

NH

(CH
2
)
4

CO

]
n
.

Câu 29: Có thể phân biệt 3 dung dịch KOH, HCl, H
2
SO
4
(l) bằng một thuốc thử là
A. Mg. B. giấy quỳ tím. C. BaCO

3
. D. Phenolphtalein.
Câu 30: Trong tự nhiên Ag có hai đồng vị bền là
107
Ag và
109
Ag. Nguyên tử khối trung bình của Ag
là 107,87. Hàm lượng
107
Ag có trong AgNO
3

A. 35,56%. B. 43,12%. C. 35,59%. D. 35,88%.
Câu 31: Cho các chất sau : axit glutamic, valin, lixin, alanin, trimetylamin, anilin. Số chất làm quỳ
tím chuyển màu hồng ; màu xanh ; không đổi màu lần lượt là
A. 3 ; 1 ; 2. B. 2 ; 1 ;3. C. 1 ; 1 ; 4. D. 1 ; 2 ; 3.
Câu 32: Cho m gam Fe vào dung dịch chứa đồng thời H
2
SO
4
và HNO
3
thu được dung dịch X và
4,48 lít NO (duy nhất). Thêm tiếp H
2
SO
4
vào X thì lại thu được thêm 1,792 lít khí NO duy nhất nữa
và dung dịch Y. Dung dịch Y hoà tan vừa hết 8,32 gam Cu không có khí bay ra (các khí đo ở đktc).
Khối lượng của Fe đã cho vào là

A. 11,2 gam. B. 16,24 gam. C. 16,8 gam. D. 9,6 gam.

Biên soạn và giảng dạy : Giáo viên Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ
Nếu được lựa chọn lại nghề nghiệp, tôi vẫn sẽ chọn nghề mà ba mẹ đã chọn cho mình, đó là nghề dạy học.

134
Câu 33: Chọn câu sai
A. Oligopeptit gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc α-amino axit.
B. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa 2 đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết
peptit.
C. Polipeptit gồm các peptit có từ 10 đến 50 gốc α-amino axit.
D. Peptit là những hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α-amino axit liên kết với nhau bằng các
liên kết peptit.
Câu 34: Cho Fe dư tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
70% (đặc), nóng. Các sản phẩm cuối cùng không
kể Fe dư gồm
A. FeSO
4
, SO
2
, H
2
. B. Fe
2
(SO
4
)

3
, FeSO
4
, SO
2
, H
2
.
C. FeSO
4
, SO
2
. D. Fe
2
(SO
4
)
3
, FeSO
4
, SO
2
.
Câu 35: Chỉ số iot của triolein là
A. 28,73. B. 862,00. C. 86,20. D. 287,30.
Câu 36: Cho 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO
3
0,2M và HCl 1M. Khi cho Cu tác dụng với
dung dịch thì chỉ thu được một sản phẩm duy nhất là NO. Khối lượng Cu có thể hoà tan tối đa vào
dung dịch là

A. 3,2 gam. B. 6,4 gam. C. 2,4 gam. D. 9,6 gam.
Câu 37: 1,72 gam hỗn hợp anđehit acrylic và anđehit axetic tham gia phản ứng cộng vừa đủ 1,12 lít
H
2
(đktc). Cho thêm 0,696 gam anđehit B là đồng đẳng của anđehit fomic vào 1,72 gam hỗn hợp 2
anđehit trên rồi cho hỗn hợp thu được tham gia phản ứng tráng bạc hoàn toàn được 10,152 gam Ag.
Công thức cấu tạo của B là
A. CH
3
CH
2
CHO. B. C
4
H
9
CHO.
C. CH
3
CH(CH
3
)CHO. D. CH
3
CH
2
CH
2
CHO.
Câu 38: Cho vào một bình kín dung tích không đổi 2 mol Cl
2
và 1 mol H

2
thì áp suất của bình là
1,5 atm. Nung nóng bình cho phản ứng xảy ra với hiệu suất đạt trên 90%. Đưa bình về nhiệt độ ban
đầu thì áp suất của bình là
A. 1,35 atm. B. 1,75 atm. C. 2 atm. D. 1,5 atm.
Câu 39: Khi xà phòng hoá 1 mol este cần 120 gam NaOH nguyên chất. Mặt khác khi xà phòng hoá
1,27 gam este đó thì cần 0,6 gam NaOH và thu được 1,41 gam muối duy nhất. Biết ancol hoặc axit
là đơn chức. Công thức cấu tạo của este là
A. (COOC
2
H
5
)
2
. B. CH
2
(COOCH
3
)
2
.
C. (CH
3
COO)
3
C
3
H
5
. D. (C

2
H
3
COO)
3
C
3
H
5
.
Câu 40: Trong tinh dầu bạc hà có chất menton có công thức cấu tạo viết đơn giản là

O

Công thức phân tử của menton là
A. C
10
H
20
O. B. C
6
H
10
O. C. C
10
H
18
O. D. C
9
H

18
O.
Câu 41: Hoà tan một oxit kim loại M (có hoá trị III) trong một lượng vừa đủ dung dịch H
2
SO
4

25%, sau phản ứng thu được dung dịch muối có nồng độ 29,5181%. Công thức oxit đó là
A. Fe
2
O
3
. B. Cr
2
O
3
. C. Ni
2
O
3
. D. Al
2
O
3
.


Biên soạn và giảng dạy : Giáo viên Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ
Nếu được lựa chọn lại nghề nghiệp, tôi vẫn sẽ chọn nghề mà ba mẹ đã chọn cho mình, đó là nghề dạy học.


135

Câu 42: Thêm 250 ml dung dịch NaOH 2M vào 200 ml dung dịch H
3
PO
4
1,5M. Sản phẩm thu
được là hỗn hợp
A. NaOH ; Na
3
PO
4
. B. H
3
PO
4
; NaH
2
PO
4
.
C. NaH
2
PO
4
; Na
2
HPO
4
. D. Na

3
PO
4
; Na
2
HPO
4
.
Câu 43: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol ancol no mạch hở X cần 3,5 mol O
2
. Công thức cấu tạo của X là
A. C
2
H
5
OH. B. C
3
H
5
(OH)
3
. C. C
2
H
4
(OH)
2
. D. CH
3
OH.

Câu 44: Để thực hiện sơ đồ chuyển hoá sau : axit axetic
X+
→
axit cloaxetic
Y+
→
glyxin.
Các chất X và Y là :
A. Cl
2
và amin. B. Cl
2
và NH
3
.
C. HCl và muối amoni. D. H
2
và NH
3
.
Câu 45: Saccarozơ có tính chất nào trong số các tính chất sau :
1. polisaccarit. 2. khối tinh thể không màu.
3. khi thuỷ phân tạo thành glucozơ và frutozơ. 4. tham gia phản ứng tráng gương.
5. phản ứng với Cu(OH)
2
.
Những tính chất nào đúng ?
A. 1, 2, 3, 5. B. 3, 4, 5. C. 1, 2, 3, 4. D. 2, 3, 5.
Câu 46: Cho sơ đồ sau : C
2

H
5
Br
Mg, ete
→
A
2
CO
→
B
HCl+
→
D
D có công thức là
A. CH
3
COOH. B. CH
3
CH
2
COOH.
C. CH
3
CH
2
OH. D. CH
3
CH
2
CH

2
COOH.
Câu 47: Oxi hoá 4,6 gam hỗn hợp chứa cùng số mol của 2 ancol đơn chức thành anđehit thì dùng
hết 7,95 gam CuO. Cho toàn bộ lượng anđehit thu được phản ứng với AgNO
3
dư trong NH
3
thì thu
được 32,4 gam Ag. Công thức cấu tạo của 2 ancol là
A. C
2
H
5
OH ; C
3
H
7
OH. B. C
2
H
5
OH ; C
4
H
9
OH.
C. CH
3
OH ; C
2

H
5
OH. D. CH
3
OH ; C
3
H
7
OH.
Câu 48: Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào lượng dư nước thì thoát ra V lít khí. Nếu
cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH dư thì thu được 2,5V lít khí. Thành phần phần trăm khối
lượng Na trong X là (các khí đo ở cùng điều kiện)
A. 39,87%. B. 22,12%. C. 29,87%. D. 49,87%.
Câu 49: Đun nóng dung dịch có chứa 36 gam hỗn hợp chứa glucozơ và fructozơ (tỉ lệ mol 1:1) với
một lượng vừa đủ dung dịch AgNO
3
/NH
3
thấy Ag tách ra. Lượng Ag thu được và khối lượng
AgNO
3
cần dùng là (tính theo gam)
A. 21,6 ; 68. B. 43,2 ; 34. C. 43,2 ; 68. D. 21,6 ; 34
Câu 50: Cho các phản ứng sau :
(1) Cu(NO
3
)
2

o

t
→
(2) H
2
NCH
2
COOH + HNO
2

(3) NH
3
+ CuO
o
t
→
(4) NH
4
NO
2

o
t
→

(5) C
6
H
5
NH
2

+ HNO
2

o
HCl (0 5 )−
→
(6) (NH
4
)
2
CO
3

o
t
→

Số phản ứng thu được N
2

A. 3, 4, 5. B. 2, 3, 4. C. 4, 5, 6. D. 1, 2, 3.




Biên soạn và giảng dạy : Giáo viên Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ
Nếu được lựa chọn lại nghề nghiệp, tôi vẫn sẽ chọn nghề mà ba mẹ đã chọn cho mình, đó là nghề dạy học.

136
ĐỀ SỐ 23


I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)
Câu 1: Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm
H
2
SO
4
0,5M và NaNO
3
0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí
NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu
được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là
A. 240. B. 120. C. 360. D. 400.
Câu 2: Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp hai este HCOOC
2
H
5
và CH
3
COOCH
3
bằng
dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H
2
SO
4
đặc ở 140
o
C,
sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là:

A. 18,00. B. 8,10. C. 16,20. D. 4,05.
Câu 3: Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học ?
A. Cho Fe vào dung dịch H
2
SO
4
loãng, nguội.
B. Sục khí Cl
2
vào dung dịch FeCl
2
.
C. Sục khí H
2
S vào dung dịch CuCl
2
.


D. Sục khí H
2
S vào dung dịch FeCl
2
.

Câu 4: Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I), Zn-Fe (II), Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung
dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là:
A. I; II và III. B. I; II và IV. C. I; III và IV. D. II; III và IV.
Câu 5: Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và H
2

đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng. Sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y gồm hai chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì thu được 11,7
gam H
2
O và 7,84 lít khí CO
2
(ở đktc). Phần trăm theo thể tích của H
2
trong X là:
A. 65,00%. B. 46,15%. C. 35,00%. D. 53,85%.
Câu 6: Cho bốn hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: Na
2
O và Al
2
O
3
, Cu
và FeCl
3
, BaCl
2
và CuSO
4
, Ba và NaHCO
3
. Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo
ra dung dịch là:
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 7: Hỗn hợp khí X gồm anken M và ankin N có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Hỗn
hợp X có khối lượng 12,4 gam và thể tích 6,72 lít (ở đktc). Số mol, công thức phân tử của M và N

lần lượt là:
A. 0,1 mol C
2
H
4
và 0,2 mol C
2
H
2
. B. 0,1mol C
3
H
6
và 0,2 mol C
3
H
4
.
C. 0,2 mol C
2
H
4
và 0,1 mol C
2
H
2
. D. 0,2 mol C
3
H
6

và 0,1 mol C
3
H
4
.

Câu 8: Xà phòng hoá hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05
gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công
thức của hai este đó là
A. CH
3
COOCH
3
và CH
3
COOC
2
H
5
. B. C
2
H
5
COOCH
3
và C
2
H
5
COOC

2
H
5
.
C. CH
3
COOC
2
H
5
và CH
3
COOC
3
H
7
. D. HCOOCH
3
và HCOOC
2
H
5
.
Câu 9: Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m
1
gam muối Y. Cũng
1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m
2
gam muối Z. Biết m
2

– m
1
=
7,5. Công thức phân tử của X là:
A. C
4
H
10
O
2
N
2
. B. C
5
H
9
O
4
N. C. C
4
H
8
O
4
N
2
.

D. C
5

H
11
O
2
N.

Biên soạn và giảng dạy : Giáo viên Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ
Nếu được lựa chọn lại nghề nghiệp, tôi vẫn sẽ chọn nghề mà ba mẹ đã chọn cho mình, đó là nghề dạy học.

137

Câu 10: Hòa tan hết m gam ZnSO
4
vào nước được dung dịch X. Cho 110 ml dung dịch KOH 2M
vào X, thu được a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch KOH 2M vào X thì cũng thu
được a gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 20,125. B. 12,375. C. 22,540. D. 17,710.
Câu 11: Hiđrocacon X không làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường. Tên gọi của X là
A. etilen. B. xiclopropan. C. xiclohexan. D. stiren.
Câu 12: Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp CuO và Al
2
O
3
nung nóng đến khi phản
ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 0,8 gam. B. 8,3 gam. C. 2,0 gam. D. 4,0 gam.
Câu 13: Đun nóng hỗn hợp hai ancol đơn chức, mạch hở với H
2
SO
4

đặc, thu được hỗn hợp gồm
các ete. Lấy 7,2 gam một trong các ete đó đem đốt cháy hoàn toàn, thu được 8,96 lít CO
2
(ở đktc)
và 7,2 gam H
2
O. Hai ancol đó là
A. CH
3
OH và CH
2
= CHCH
2
OH. B. C
2
H
5
OH và CH
2
=CHCH
2
OH.
C. CH
3
OH và C
3
H
7
OH. D. C
2

H
5
OH và CH
3
OH.
Câu 14: Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl loãng là
A. AgNO
3
, (NH
4
)
2
CO
3
, CuS. B. Mg(HCO
3
)
2
, HCOONa, CuO.
C. FeS, BaSO
4
, KOH. D. KNO
3
, CaCO
3
, Fe(OH)
3
.
Câu 15: Cho phương trình hóa học: Fe
3

O
4
+ HNO
3
→ Fe(NO
3
)
3
+ N
x
O
y
+ H
2
O.
Sau khi cân bằng phương trình hóa học trên với hệ số của các chất là những số nguyên, tối giản thì
hệ số của HNO
3

A. 46x – 18y. B. 45x – 18y. C. 13x – 9y. D. 23x – 9y.
Câu 16: Xà phòng hoá một hỗn hợp có công thức phân tử C
10
H
14
O
6
trong dung dịch NaOH (dư),
thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối
đó là
A. CH

2
=CHCOONa, HCOONa và CH≡CCOONa.
B. HCOONa, CH≡CCOONa và CH
3
CH
2
COONa.
C. CH
3
COONa, HCOONa và CH
3
CH=CHCOONa.
D. CH
2
=CHCOONa, CH
3
CH
2
COONa và HCOONa.
Câu 17: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO
2
sinh ra hấp thụ hết vào dung
dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so
với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là:
A. 13,5. B. 30,0. C. 15,0. D. 20,0.
Câu 18: Cho hỗn hợp X gồm hai ancol đa chức, mạch hở, thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy
hoàn toàn hỗn hợp X, thu được CO
2
và H
2

O có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4. Hai ancol đó là
A. C
2
H
4
(OH)
2
và C
3
H
6
(OH)
2
. B. C
2
H
5
OH và C
4
H
9
OH.
C. C
2
H
4
(OH)
2
và C
4

H
8
(OH)
2
. D. C
3
H
5
(OH)
3
và C
4
H
7
(OH)
3
.
Câu 19: Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H
2
SO
4
10
%, thu được 2,24 lít khí H
2
(ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là:
A. 101,48 gam. B. 101,68 gam. C. 97,80 gam. D. 88,20 gam.
Câu 20: Nếu cho 1 mol mỗi chất: CaOCl
2
, KMnO
4

, K
2
Cr
2
O
7
, MnO
2
lần lượt phản ứng với lượng
dư dung dịch HCl đặc, chất tạo ra lượng khí Cl
2
nhiều nhất là
A. K
2
Cr
2
O
7
. B. CaOCl
2
. C. MnO
2
. D. KMnO
4
.


×