Tải bản đầy đủ (.doc) (146 trang)

tieu hoa khoang mieng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (876.78 KB, 146 trang )

Giáo án sinh học 7
Tiết 1.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
bài mở đầu.
I: Mục tiêu:
1: Kiến thức
Nêu đợc mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của môn học.
Xác định đợc vị trí của con ngời trong tự nhiên.
Nêu đợc các phơng pháp đặc thù của môn học.
2:Kĩ năng
Rèn kĩ năng quan sát so sánh.
3: Thái độ.
II: Ph ơng tiện :
Giáo viên:
Tranh phóng to hình 1.1.
Học sinh:
III: Tổ chức hoạt động dạy học.
1: ổn định tổ chức.
2:Kiểm tra bài cũ.
3: Bài mới.
Hoạt động 1.
Tìm hiểu vị trí của con ngời trong tự nhiên.
Thời
gian
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
GV yêu cầu hS đọc SGK để trả lời các
câu hỏi của lệnh.
?Đặc điểm cơ bản để phân biệt ngời với
động vật là gì?
GV phân tích và chỉnh lý để HS nêu đáp


án.
HS hoạt động các nhân thực hiện lệnh và trả
lời câu hỏi.
1 HS báo cáo các HS khác nhận xét và bổ
sung.
KL:
Đặc điểm cơ bản để phân biệt ngời với động
vật là:
Sự phân hoá của bộ xơng phù hợp với chức
năng lao động bằng tay và đi bằng hai chân.
Nhờ có lao động , con ngời bớt lệ thuộc vào
thiên nhiên.
Có tiếng nói , chữ viết , có t duy trừu tợng và
hình thành ý thức.
Biết dùng lửa để nấu chín thức ăn.
Não phát triển, sọ lớn hơn mặt.
Hoạt động 2.
Tìm hiểu nhiệm vụ môn cơ thể ngời và vệ sinh.
Thời
gian
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
1
Giáo án sinh học 7
Gv cho HS n/c SGK để trả lời câu hỏi.
?Mục đích của môn học :'' Cơ thể ngời
và vệ sinh '' là gì?
GV cho HS quan sát hình 1.1 1.3 để
trả lời câu hỏi trong phần lệnh.
GV nhận xét và xác định nội dung trả
lời đúng.

HS thảo luận nhóm và cử đại diện để trả lời
câu hỏi.
KL:
Môn học này cung cấp những kiến thức về
đặc điểm cấu tạo và chức năng của cơ thể
ngời trong mối quan hệ với môi trờng, những
hiểu biết về phòng chống bệnh tật và rèn
luyện thân thể.
Một vài hS trả lời , các HS khác nhận xét và
bổ sung.
KL:
Những hiểu biết về cơ thể ngời và vệ sinh có
liên quan đến nhiều ngành khoa học ; Y học,
giáo dục, TDTT, hội hoạ, thời trang...
Hoạt động 3.
Tìm hiểu phơng pháp học tập môn học cơ thể ngời và vệ sinh.
Thời
gian
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
GV yêu cầu hS đọc thông tin SGK để
trả lời câu hỏi:
?Dựa vào đặc điểm và nhiệm vụ cua
môn học , hãy đề xuất các phơng pháp
để học tốt môn học?
GV nhận xét và nêu các phơng pháp
hiệu quả .
HS đọc thông tin , thảo luận nhóm nhỏ và trả
lời.
KL:
để học tốt môn học cần áp dụng các phơng

pháp:
Quan sát: tranh vẽ, mô hình, mẫu ngâm..
Làm thí nghiệm:
Vận dụng kiến thức vào thực tế.
IV: Củng cố:
HS đọc phần tóm tắt.
V: H ớng dẫn học bài:
Học bài và trả lời các câu hỏi.
Chuẩn bị nội dung bài 2.
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
..................................................................................................................................
2
Giáo án sinh học 7
Tiết 2 .
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Chơng I : Khái quát về cơ thể ngời.
Cấu tạo cơ thể ngời.
I: Mục tiêu:
1: Kiến thức
Nêu đợc vị trí các cơ quan trong cơ thể ngời.
Nêu vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong điều hoà hoạt động của các cơ quan.
2:Kĩ năng
Rèn kĩ năng quan sát , so sánh thông qua các hoạt động học tập.
3: Thái độ.
II: Ph ơng tiện:
Giáo viên:
Trang phóng to hình 2.1 3.

Học sinh:
III: Tổ chức hoạt động dạy học.
1: ổn định tổ chức.
2:Kiểm tra bài cũ.
HS1: trình bày những đặc điểm phân biệt ngời và động vật?
3: Bài mới.
Hoạt động 1.
Tìm hiểu cấu tạo cơ thể ngời.
Thời
gian
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
GV yêu cầu HS quan sát tranh phóng to
hình 2.1 để thực hiện lệnh.
?Cơ thể ngời đợc bao bọc bởi cơ quan
nào, cơ thể đợc chia làm mấy phần?
Khoang ngực và khoang bụng đợc ngăn
cách nhau bởi cơ quan nào?
Hãy kể tên các cơ quan nằm trong
khoang ngực và khoang bụng?
GV nhận xét và chốt kiến thức.
GV thông báo: Cơ thể ngời có nhiều hệ
cơ quan.
GV treo bảng phụ 2.
Gọi một HS lên bảng điền , yêu cầu HS
1:Các phân cơ thể.
HS thảo luận theo nhóm và cử đại diện trả
lời câu hỏi.
Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
KL:
Cơ thể ngời đợc da bao bọc, da có các sản

phẩm nh: lông , móng, tóc...
Cơ thể đợc chia làm 3 phần: đầu , ngực ,
bụng.
Khoang ngực và khoang bụng đợc ngăn cách
nhau bởi cơ hoành.
Khoang bụng chứa: dạ dày, ruột, gan, tuỵ,
thận, bóng đái, và cơ quan sinh dục.
Khoang ngực chứa: Tim và phổi.
2:Các hệ cơ quan.
HS đọc phần thông tin và dựa vào hiểu biết
3
Giáo án sinh học 7
dới lớp nhận xét. để thực hiện lệnh.
Hệ cơ quan
Các cơ quan trong từng hệ cơ
quan
Chức năng của hệ cơ quan
Hệ vận động
Cơ và xơng Vận động cơ thể
Hệ tiêu hoá
ống tiêu hoá và tuyến tiêu
hoá.
Tiếp nhận, biến đổi thức ăn và
hấp thu chất dinh dỡng
Hệ tuần hoàn
Tim và hệ mạch Vận chuyển chất dinh dỡng,
oxi tới tế bào, và thải chất cặn
bã , CO
2
tới cơ quan bài tiết.

Hệ hô hấp
Mũi, họng, thanh quản, khí
quản, phế quản và phổi.
TĐK giữa cơ thể với môi trờng
Hệ bài tiết
Thận, ống dẫn nớc tiểu và
bóng đái.
Bài tiết nớc tiểu
Hệ thần kinh
Não , tuỷ sống và dây thần
kinh
Tiếp nhận và trả lời các kích
thích của môi trờng , điều hoà
hoạt động của các cơ quan.
Thời
gian
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
GV yêu cầu hS trả lời các câu hỏi :
?Ngoài các hệ cơ quan nêu trên , cơ thể
ngời còn có các hệ cơ quan nào?
GV nhận xét và xác nhận nội dụng
đúng.
HS trả lời:
KL;
Cơ thể còn có các hệ cơ quan khác : Hệ nội
tiết , các giác quan, da, hệ sinh dục.
Hoạt động 2.
Tìm hiểu sự phối hợp hoạt động của các cơ quan.
Thời
gian

Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
GV yêu cầu HS dựa vào thông tin để
thực hiện lệnh trong SGK.
GV Phân tích hình 2.3 để HS rút ra
nhận xét về sự phối hợp hoạt động của
các cơ quan.
GV nhấn mạnh:
Các cơ quan trong cơ thể phối hợp hoạt
động một cách chặt chẽ , đảm bảo tính
thống nhất của cơ thể.
Sự thống nhất đó đợc thực hiện bằng cơ
chế thần kinh và thể dịch.
HS thực hiện lệnh và trả lời câu hỏi.
KL:
Các mũi tên nói lên sự phối hợp hoạt động
của các hệ cơ quan trong cơ thể ngời dới sự
điều khiển của hệ thần kinh và hệ nội tiết.
IV: Củng cố.
HS trả lời các câu hỏi trong SGK.
4
Giáo án sinh học 7
V: H ớng dẫn học bài:
Học bài theo câu hỏi và n/c bài 3.
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
........................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Tiết3 .
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tế bào.

I: Mục tiêu:
1: Kiến thức
Trình bày đợc các thành phần cấu trúc của tế bào:màng sinh chất, chất tế bào(lới nội chất,
ri bô xôm, ti thể, bộ máy Gôn gi, trung thể), nhân( NST, nhân con).
Phân biệt đợc chức năng của từng thành phần trong cấu trúc tế bào.
Nêu đợc tế bào là đơn vị cấu trúc và là đơn vị chức năng của cơ thể.
2:Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng quan sát , phân tích và so sánh.
3: Thái độ.
II: Ph ơng tiện:
Giáo viên:
Tranh phóng to hình 3.1 3.2.
Học sinh:
III: Tổ chức hoạt động dạy học.
1: ổn định tổ chức.
2:Kiểm tra bài cũ.
HS1: Cơ thể ngời gồm có mấy phần , là những phần nào? Phần thân chứa những cơ quan
nào?
3: Bài mới.
Hoạt động 1.
Tìm hiểu cấu tạo tế bào.
Thời
gian
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
GV yêu cầu HS thực hiện lệnh trong
SGK.
GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết
luận.
GV mở rộng kiến thức:Màng sinh chất
có các lỗ nhỏ đảm bảo mối liên hệ giữa

tế bào với máu và nớc mô.
Chất tế bào chứa nhiều bào quan: lới
HS quan sát tranh phóng to hình 3.1SGK và
nêu thành phần cấu trúc tế bào.
KL:
Thành phần cấu tạo cơ bản của tế bào gồm:
Màng sinh chất, chất tế bào, và nhân.
5
Giáo án sinh học 7
nội chất ( trên lới nội chất có nhiều ri
bô xôm) bộ máy Gôn gi, trung thể...
Trong nhân có NST( chủ yếu là ADN)
ADN có thành phần cấu trúc Prôtêin
đặc trng cho loài.
Hoạt động 2.
Tìm hiểu chức năng của các bộ phận trong tế bào.
Thời
gian
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
GV yêu cầu HS đọc bảng 3.1 SGK và
nêu những chức năng cho từng bào
quan trong tế bào.
GV giải thích thêm và chính xác hoá
kiến thức(nh bảng 3.1.).
GV cho HS thực hiện lệnh SGK .
GV nhận xét và yêu cầu HS đa ra đáp
án đúng.
HS đọc bảng 3.1, một HS trảa lời câu hỏi ,
HS khác nhân xét.
KL:

Màng sinh chất điều chỉnh sự vận chuyển
chất vào và ra tế bào để cung cấp nguyên
liệu và loại bỏ chất thải.
Chất tế bào thực hiện các hoạt động trao đổi
chất .
Nhân điều khiển mọi hoạt động sống của tế
bào.
Hoạt động 3.
Tìm hiểu hành phần hoá học của tế bào.
Thời
gian
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
GV yêu cầu HS n/c thông tin để trả lờ
câu hỏi:
Tế bào bao gồm những thành phầnhoá
học nào?
GV nhận xét và chính xác hoá kiến
thức.
?Em có nhận xét gì về thành phần hoá
học trong tế bào và các nguyên tố hoá
học trong tự nhiên. Qua đó nói lên điều
gì?
GV nhận xét và yêu cầu HS đa ra đáp
án chính xác.
HS thực hiện lệnh và trả lời câu hỏi.
KL:
Thành phần hoá học của tế bào gồm:
Chất hữu cơ: lipit, prôtêin, gluxit...
Chất vô cơ: can xi, kali, natri, sắt , đồng...
HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.

KL:
Các NTHH có trong tế bào cũng chính là
các NTHH có ngoài tự nhiên

giữa cơ thể
và môi trờng có mối liên hệ mật thiết.
Hoạt động 4.
Tìm hiểu sự hoạt động sống của tế bào.
Thời
gian
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
GV yêu cầu hS thực hiệ lệnh trong
SGK.
GV gợi ý:
HS thực hiện lệnh và đa ra câu trả lời.
KL:
TB tham gia vào các hđ sống là:TĐC, sinh tr-
6
Giáo án sinh học 7
?Các hoạt động sống của tế bào là gì?
?Tế bào có phải là đơn vị chức năng của
cơ thể không?
GV chỉnh lý và đa ra đáp án.
ởng, sinh sản và cảm ứng.
TB là đơn vị chức năng của cơ thể vì:
TB thực hiện TĐC với môt trờng trong của cơ
thể. Đó cũng là cơ sở để thực hiện TĐC với
môi trờng ngoài. Sự sinh trởng, sinh sản và
cảm ứng của tế bào cũng là cơ sở cho sự sinh
trởng , sinh sản và cảm ứng của cơ thể.

IV: Củng cố:
HS đọc phần ghi nhớ.
HS trả lời các câu hỏi cuối bài.
V:H ớng dẫn học bài:
Vẽ và chú thích cấu tạo hiển vi của tế bào.
Đọc mục : Em có biết.
N/c bài 4: mô.
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Tiết 4.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
mô.
I: Mục tiêu:
1: Kiến thức
Nêu đợc khái niệm mô.
Phân biệt đợc các loại mô và chức năng của chúng.
2:Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng quan sát , so sánh.
3: Thái độ.
II: Ph ơng tiện:
Giáo viên:
Tranh phóng to hình 4.1 4.4.
Học sinh:
III: Tổ chức hoạt động dạy học.
1: ổn định tổ chức.
2:Kiểm tra bài cũ.
HS1: Bài tập 1 ( SGK t13).

HS 2: Hãy chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể?
7
Giáo án sinh học 7
3: Bài mới.
GV gới thiệu bài:
Trong cơ thể có nhiều loại tế bào thực hiện các chức năng khác nhau.
Mỗi loại tế bào thực hiện cùng một chức năng nhất định gọi là mô. Vậy mô là gì và có bao
nhiêu loại mô?
Nội dung bài hôm nay sẽ giúp ta trả lời câu hỏi đó.
Hoạt động 1.
Tìm hiểu khái niệm mô.
Thời
gian
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
GV yêu cầu HS thực hiện lệnh mục 1.
GV nhận xét và yêu cầu HS đa ra đáp
án đúng.
HS thực hiện yêu cầu của GV.
Một HS trả lời các HS khác nhận xét và đa
ra đáp án đúng.
KL:
Trong cơ thể ngời có nhiều loại tế bào với
hình dạng kích thớc khác nhau nh : TB biểu
bì, TB tuyến, TB cơ, TB thần kinh...
Mô là tập hợp những tế bào chuyên hoá có
cấu tạo giống nhau: đảm nhiệm những chức
năng nhất định.
Hoạt động 2.
Tìm hiểu các loại mô.
Thời

gian
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
GV cho HS quan sát tranh phóng to
hình 4.1 và n/c nội dung SGK để trả lời
câu hỏi:
?Em có nhận xét gì về sự sắp xếp các tế
bào ở mô biểu bì?
GV nhận xét và yêu cầu hS nêu đáp án.
GV cho HS quan sát tranh hình 4.2 và
nêu tên các loại mô liên kết.
GV : mô liên kết gồm các tế bào liên
kết nằm rải rác trong chất nền , có thể
có các sợi đàn hồi nh các sợi liên kết ở
da có chức năng tạo ra bộ khung của cơ
thể, neo giữ các cơ quan hoặc có chức
năng đệm.
? Máu thuộc loại mô gì?
HS quan sát tranh hình 4.3 để trả lời câu
hỏi:
?Đặc điếm chung của các mô cơ là gì?
?Nêu sự khác nhau giữa các loại mô cơ?
1: Mô biểu bì.
Một HS trả lời các HS khác nhận xét và bổ
sung .
KL:
Mô biểu bì gồm các tế bào xếp xít nhau phủ
ngoài cơ thể, lót trong cơ quan rỗng nh ống
tiêu hoá , dạ con, bóng đái...có chc năng bảo
vệ , hấp thụ và tiết.
2: Mô liên kết.

Một HS trả lời, các HS khác nhận xét và bổ
sung.
KL:
Các loại mô liên kết gồm : Mô sụn , mô xơng
và mô mỡ.
Máu là mô liên kết.
3: Mô cơ.
HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.
KL:
Các tế bào cơ đều dài và đều có khả năng co
dãn tạo nên sự vận động.
8
Giáo án sinh học 7
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
?Nơ ron thần kinh là gì?
GV nhấn mạnh : mô thần kinh bao gòm
hai loại: Nơ ron thần kinh và tế bào thần
kinh đệm.
Nơ ron là loại tế bào chuyên hoá cao
( không có khả năng sinh sản) vừa có
tính hng phấn ( tạo ra xung thần kinh)
Vừa có khả năng dẫn truyền vừa ức chế
xung thần kinh.
? Chức năng của mô thần kinh là gì?
GV nhận xét , phân tích và chốt kiến
thức.
Mô cơ vân có tế bào dài và chứa nhiều nhân,
có vân ngang, gắn vào xơng.
Mô cơ trơn có tế bào hình thoi , có một
nhân , tạo nên thành các nội quan .

Mô cơ tim có tế bào dài , phân nhánh , nhiều
nhân tạo thành tim.
4: Mô thần kinh.
HS quan sát tranh hình 4.4 và đọc thông tin
để thực hiện lệnh.
KL;
Nơ ron gồm có thân( chứa nhân) từ thân
phát đi nhiều tua ngắn phân nhánh gọi là sợi
nhánh và một tua dài gọi là sợi trục.
Diện tiếp xúc giữa dđầu mút của sợi trục của
nơ ron này với nơ ron kế tiếp gọi là xi náp.
Mô thần kinh có chức năng tiếp nhận kích
thích , sử lý thông tin và điều hoà hoạt động
các cơ quan đảm bảo sự phối hợp giữa các
cơ quan và sự thích ứng với môi trờng.
IV:Củng cố:
Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK.
V:H ớng dẫn học bài:
Các nhóm chuẩn bị : 1 con ếch, 1 miếng thịt nạc tơi.
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tiết 5.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
quan sát tế bào và mô.
I: Mục tiêu:
1: Kiến thức
Chuẩn bị đợc tạm thời tiêu bản mô cơ vân.

2:Kĩ năng
Quan sát và vẽ các tế bào trong các tiêu bản đã làm sẵn:Tiêu bản niêm mạc miệng(mô
biểu bì), mô sụn , mô xơng , mô cơ vân, mô cơ trơn. Phân biệt đợc các bộ phận chính của
tế bào gồm: Màng sinh chất, chất tế bào và nhân.
Phân biệt đợc những điểm khác nhau của mô biểu bì , mô cơ và mô liên kết.
Biết cách làm và quan sát tiêu bản trên kính hiển vi.
3: Thái độ.
9
Giáo án sinh học 7
Rèn luyện đức tính kiên trì , cẩn thận ngăn nắp trong thực hành.
II: Ph ơng tiện:
Giáo viên:
Kính hiển vi, lam men, dao mổ, kim nhọn, kim mũi mác, khăn lau, giấy thấm, ếch, dd
NaCl sinh lý, axit axetic 1%, bộ tiêu bản.
Học sinh:
III: Tổ chức hoạt động dạy học.
1: ổn định tổ chức.
2:Kiểm tra bài cũ.
?Nhắc lại cấu tạo tế bào , mô cơ vân, mô sụn và mô xơng?
3: Bài mới.
Hoạt động 1.
Làm tiêu bản và quan sát tế bào mô cơ vân.
Thời
gian
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
GV hớng dẫn HS tiến hành các bớc thực
hành nh đã nêu ở SGK .
GV lu ý khi HS làm tiêu bản :
Dùng kim mũi mác khẽ rạch bao cơ
theo chiều dọc bắp cơ , ngón tay cái và

ngón tay trỏ đặt bên mép rạch , rồi ấn
nhẹ làm lộ các tế bào cơ.
Lấy kim mũi mác gạt nhẹ cho các tế
bào cơ tách khỏi bắp cơ dính vào bản
kính.
GV quan sát lớp và giúp đỡ các nhóm
HS làm cha tốt , động viên các nhóm
làm tốt.
GV hớng dẫn HS chuyển vật kính ,
chỉnh kính để quan sát với độ phóng đại
lớn dần.
GV lu ý HS trong khi quan sát để phân
biệt màng sinh chất , chất tế bào và
nhân.
1:Làm tiêu bản mô cơ vân.
Các nhóm cử đại diện làm tiêu bản còn các
thành viên khác quan sát cách làm.
HS lên tiêu bản và nhỏ dd muối sinh lý rồi
đậy lam kính quan sát tế bào dới kính
hiển vi.
2: Quan sát tế bào mô cơ vân.
HS điều chỉnh kính hiển vi , quan sát tiêu
bản sao cho thấy tế bào mô cơvân rõ nhất.
Hoạt động 2.
Quan sát tiêu bản các loại mô khác.
Thời
gian
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
GV yêu cầu hS quan sát các tiêu bản
mô bì , mô sụn , mô cơ và mô xơng dới

kính hiển vi và trình bày kết quả quan
sát.
Cá nhóm tiến hành quan sát , cử đại diện
báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét và
bổ sung.
IV:Củng cố;
10
Giáo án sinh học 7
Yêu cầu HS trình bày tóm tắt cách làm tiêu bản về nhà vẽ hình các tiêu bản đã quan sát
trên lớp.
Ôn tập phần mô thần kinh.
V:H ớng dẫn học bài:
N/c bài : Phản xạ.
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Tiết 6.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
phản xạ.
I: Mục tiêu:
1: Kiến thức
Trình bày đợc cấu tạo cghức năng của nơ ron.
Mô tả đợc phản xạ và cung phản xạ.
2:Kĩ năng
Phân biệt đợc cung phản xạ với vòng phản xạ.
Biết qua sát , phân tích , so sánh đờng đi của cung phản xạ và vòng phản xạ
3: Thái độ.
II: Ph ơng tiện:

Giáo viên:
Tranh phóng to hình 6.1 6.3.
Học sinh:
III: Tổ chức hoạt động dạy học.
1: ổn định tổ chức.
2:Kiểm tra bài cũ.
Nêu cấu tạo của mô thần kinh và chức năng của chúng/
3: Bài mới.
Giới thiệu bài:
Nếu tay ta chạm vào vật nóng , hãy dự đoán hiện tợng gì xảy ra sau đó?
(Hiện tợng đó đợc gọi là phản xạ. Vậy phản xạ là gì và cấu trúc của một phản xạ bao gồm
những thành phần nào?
Bài hôm nay sẽ giúp ta trả lời câu hỏi đó.
Hoạt động 1.
Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của nơ ron.
11
Giáo án sinh học 7
Thời
gian
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
GV yêu cầu HS thực hiện lệnh trong
SGK theo nhóm nhỏ.
GV nhận xét và yêu cầu HS chốt kiến
thức.
GV yêu cầu HS đọc phần thông tin và
quan sat tranh vẽ hình 6.1 để cho biết
chức năng của nơ ron.
? Em có nhận xét gì về hớng lan truyền
xung thần kinh ở nơ ron hớng tâm và nơ
ron li tâm.

HS thảo luận nhóm để thực hiện lệnh trong
GK.
Đại diện nhóm báo cáo , các nhóm khác
nhận xét và bổ sung.
KL:
Mô thần kinh gồm: TB thần kinh và TB thần
kinh đệm.
Cấu tạo:
Chức năng:
+Cảm ứng.
+Dẫn truyền xung thần kinh.
Phân loại:
Có 3 loại nơ ron:
Nơ ron hớng tâm.( Dẫn truyền xung thần
kinh từ cơ quan cảm giác về trung ơng thần
kinh).
Nơ ron li tâm.(dẫn truyền xung thần kinh từ
trung ơng thần kinh tới cơ quan trả lời).
Nơ ron trung gian.
Hoạt động 2.
Tìm hiểu cung phản xạ.
Thời
gian
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
GV đặt câu hỏi:
Nếu chạm tay vào nớc rất nóng , em sẽ
làm gì?
Hành động đó đợc gọi là phản xạ.
Vậy phản xạ là gì?
GV nhận xét và chốt kiến thức.

?sự khác biệt giữa phản xạ ở động vật
và cảm ứng ở thực vật là gì?
GV treo tranh phóng to hình 6.2 và yêu
cầu HS thực hiện lệnh .
GV hớng dẫn HS nhận biết các loại nơ
ron trong một cung phản xạ.
GV cho HS thực hiện tiếp lệnh trong
SGK.
GV nhận xét và chỉnh sửa.
GV treo tranh phóng to hình 6.3 SGK
và êu cầu hS kết hợp với đọc thông tin
1:Phản xạ.
HS hđ các nhân, để trả lời câu hỏi.
KL:
Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời các
kích thích của môi trờng ngoài hoặc môt tr-
ờng trong cơ trể dớ sự điều khiển của hệ thần
kinh.
HS thảo luận theo nhóm nhỏ và cử đại diện
trả lời .
2:cung phản xạ.
HS hđ các nhân để tìm câu trả lời.
KL:
Một cung phản xạ gồm 3 nơ ron (Nơ ron h-
ớng tâm , nơ ron trung gian và nơ ron li tâm).
Thành phần của một cung phản xạ gồm:
Cơ quan thụ cảm.
các nơ ron thần kinh.
Cơ quan trung ơng.
12

Giáo án sinh học 7
SGK để mô tả sơ đồ vòng tuần hoàn.
GV hớng dẫn HS để HS tự rút ra kết
luận.
Cơ quan trả lời.
3:Vòng phản xạ.
Một vài hS nêu ví dụ về phản xạ và phân tích
đờng dẫn truyền xung thần kinh trong vòng
phản xạ đó.
HS thực hiện lệnh của GV , thảo luận nhóm
và cử đại diện mô tả sơ đồ vòng phản xạ.
KL:
Trong phản xạ luôn có luồng thần kinh ngợc
báo về trung ơng thần kinh điều chỉnh cho
phản ứng thích hợp.
Luồng thần kinh bao gồm cung phản xạ và đ-
ờng phản hồi tạo nên vòng phản xạ.
IV:Củng cố:
HS đọc phần ghi nhớ và trả lời câu hỏi cuối bài.
V:H ớng dẫn học bài:
Chuẩn bị bài 7:(Ôn lại kiến thức về bộ xơng thú).
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tiết 7.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
chơng II: vận động.
Bộ xơng.

I: Mục tiêu:
1: Kiến thức
Xác điịnh đợc tên và vị trí của các xơng chính trong cơ thể ngời.
Phân biệt đợc các loại xơng và các loại khớp.
Giải thích đợc các đặc điểm cấu tạo của xơng phù hợp với chức năng của chúng.
2:Kĩ năng
Biết cách quan sát , so sánh các loại xơng trên hình vẽ.
3: Thái độ.
Biết đợc vai trò của sự luyên tập đối với bộ xơng và biết cách giữ gìn , bảo vệ bộ xơng của
bản thân.
II: Ph ơng tiện:
Giáo viên:
Tranh vẽ hình 7.1 7.4.
Học sinh:
13
Giáo án sinh học 7
III: Tổ chức hoạt động dạy học.
1: ổn định tổ chức.
2:Kiểm tra bài cũ.
3: Bài mới.
Giới thiệu bài:
Sự vận động của cơ thể là do có sự tam gia của bộ xơng và hệ cơ .Vậy bộ xơng có cấu tạo
nh thế nào để phù hợp với chức phận đó.
Hoạt động 1.
Tìm hiểu các phần chính của bộ xơng.
Thời
gian
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
GV yêu cầu HS quan sát tranh phóng to
hình 7.1 để trả lời câu hỏi.

?Bộ xơng đợc chia làm mấy phần , là
những phần nào?
Hãy xác định từng phần trên tranh vẽ?
?Cho biết chức năng của bộ xơng?
?Quan sát và so sành để tìm ra điểm
giống và khác nhau giữa xơng chân và
xơng tay?
GV nhận xét và chốt kiến thức.
HS thực hiệnlệnh của Gv , 1 HS trả lời , các
HS khác nhận xét và bổ sung.
KL:
Bộ xơng ngời gồm 3 phần:
Xơng đầu.
Xơng thân.
Xơng chi.
Chức năng:
+Là chỗ bám vững chắc cho cơ tạo cho cơ
thể hình dáng nhất định .
+tạo thành khoang trống chứa và bảo vệ các
nội quan.
+cùng với hệ cơ làm thành hệ vận động.
*Điểm giống và khác nhau giữa x ơng chân
và x ơng tay :
-Giống nhau:
Đều có các phần tơng ứng nhau.
-Khác nhau:
Khác nhau về hình dạng , kích thớc và cấu
tạo.
Hoạt động 2.
Tìm hiểu và phân biệt các loại xơng.

Thời
gian
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
GV yêu cầu HS n/c SGK để trả lời câu
hỏi:
?Bộ xơng có mấy loại xơng ?
Mỗi loại xơng hãy cho một ví dụ?
GV nhận xét và chố kiến thức.
GV yêu cầu hS chỉ từng loại xơng trên
tranh phóng to hình 7.1.
HS thực hiện lệnh của GV.
Một HS trả lời các HS khác snhận xét và bổ
sung.
KL:
Cơ thể có 3 loại x ơng:
+Xơng dài: xơng đìu , xơng cẳng chân...
+Xơng ngắn:Xơng cổ tay, xơng đốt sống...
14
Giáo án sinh học 7
+Xơng dẹt:Xơng đầu, xơng bả vai...
Hoạt động 3.
Tìm hiểu các khớp xơng.
Thời
gian
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
GV treo tranh hình 7.4 và yêu cầu HS
hđ nhóm thực hiện lệnh 3.
GV phân tích , nhận xét chỉ trên hình vẽ
7.4 về các loại khớp.
HS đọc thông tin , quan sát tranh phóng to

hình 7.4 để trả lời các câu hỏi .
Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm trao đổi
chéo kết quả, nhóm khác nhận xét và bổ
sung.
KL:
Trong cơ thể ngời có 3 loại khớp.
+Khớp động: Là khớp cử động dễ dàng...
+Khớp bán động ...
+Khớp bất động...
IV:củng cố:
GV yêu cầu hS trả lời câu hỏi cuối bài.
V:H ớng dẫn học bài:
Học bài.
Đọc mục : Em có biết.
Yêu cầu HS vẽ các loại khớp vào vở.
Chuẩn bị mẫu vật cho bài sau.
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Ngày soạn
15
Giáo án sinh học 7
Ngày soan: Tiết 8
Ngày giảng: Các loại rễ , các miền của rễ

I: Mục tiêu:
1: Kiến thức
HS trình bày đợc cấu tạo chung của 1 rễ . Từ đó giải thích đợc sự lớn lên của rễ và sự lớn
lên của rễ và khả năn chịu lực của rễ.

Xác định đợc thành phần hoá học của thấy đ rễ ợc tính đàn hồi và rắn chắc của bộ rễ.
2:Kĩ năng
Biết quan sát phân tích , so sánh đợc cấu tạo của dạng cơ vân trên hình vẽ.
3: Thái độ.
II: Ph ơng tiện:
Giáo viên:
Tranh vẽ hình 8.1 8.5 SGK.
Vật mẫu: rễ / nhóm.
Dụng cụ:1panh, 1 đèn cồn, 1 cốc nớc, 1 cốc dd axit HCl 10%.( Mỗi nhóm 1 bộ dụng cụ -
lớp chia làm 6 nhóm).
Học sinh:
III: Tổ chức hoạt động dạy học.
1: ổn định tổ chức.
2:Kiểm tra bài cũ.
HS1:Bộ rễ đợc chia làm mấy phần?
mỗi phần gồm những rễ nào?
HS2:nêu rõ vai trò của từng loại khớp?
3: Bài mới.
Giới thiệu bài:
GV sử dụng phần em có biết trang 27:Sức chịu đựng của xơng rất lớn .Nhờ đâu mà xơng
có khả năng đó?
Hoạt động 1.
Tìm hiểu cấu tạo của rễ
Thời
gian
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
GV treo tranh phóng to hình 8.1 8.2
cho HS quan sát , yêu cầu hS đọc thông
1:Cấu tạo của : rễ
HS hđ nhóm thực hiện lệnh của GV.

16
Giáo án sinh học 7
tin để trả lời câu hỏi.
?Nêu cấu tạo của rễ dài?
Gv yêu cầu hS thực hiện tiếp lệnh trong
SGK.
GV cho HS đọc bảng 8.1 để nêu lên
cấu tạo và chức năng của đầu xơng và
thân xơng?
GV nhận xét , phân tích và khẳng định
về đặc điểm cấu tạo và chức năng của
xơng dài.
GV treo trang hình 8.3 cho HS quan sát
và yêu cầu các em n/c thông tin SGK để
rút ra nhận xét về cấu tạo của ngắn rễ à
xơng dẹt .
GV nhận xét và chốt kiến thức.
Đại diện nhóm báo cáo các nhóm khác
nhận xét và bổ sung.
KL:
Cấu tạo:
+Hai đầu xơng là mô xốp có các nan x-
ơng xếp theo kiểu vòng cung , chứa tuỷ
đỏ.bọc hai đầu xơng là lớp sụn nhẵn.
+giữa là thân xơng , cấu tạo từ ngoài
vào là màng xơng mỏng

mô xơng cứng

Khoang xơng.

-Cấu tạo hình ống làm cho xơng nhẹ và
chắc.Nan xơng xếp vòng cung có tác
dụng phân tán lực làm tăng khả năng
chịu lực.
2:Chức năng của rễ.
HS ghi theo bảng 8.1.
3:Cấu tạo của rễ .
HS hđ nhóm để thực hiện lệnh của GV.
KL:
Xơng ngắn và xơng dẹt không có cấu tạo
hình ống , bên ngoài là mô xơng cứng

mô xơng xốp ( chứa tuỷ đỏ xơng).
Hoạt động .
Tìm hiểu thành phần hoá học và tính chất của . rễ
Thời
gian
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
HS lấy ở TN đ rễ ã làm và quan sát
nhận xét về thành phần hoá học của x-
ơng.
?từ kết quả TN đã làm hãy cho biết
thành phần hoá học của xơng?
GV mở rộng:
Tỉ lệ chất cốt giao thay đổi tuỳ theo độ
tuổi.
Ngời lớn chất cốt giao chiếm 1/3 chất
khoáng chiếm 2/3 trẻ em dễ uốn dẻo
hơn ngời trởng thành học múa từ
nhỏ...

Hs quan sát TN và nhận xét kết quả
TN.
KL:
đợc rễ cấu tạo từ chât hữu cơ( chất
cốt giao) và chất vô cơ (chủ yếu là can
xi).
Sự kết hợp giữa chất vô cơ và chât hữu
cơ làm cho rễ vừa rắn chắc vừa đàn
hồi.
IV:Củng cố:
17
Giáo án sinh học 7
HS trả lời các câu hỏi cuối bài.
V:H ớng dẫn học bài:
Đọc mục em có biết.
N/c bài 9.
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Tiết 9.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Cấu tạo và tính chất của cơ.
I: Mục tiêu:
1: Kiến thức
Nêu đợc đạc điểm cấu tạo của tế bào cơ và bắp cơ.
Hiểu rõ đợc tính chât cơ bản của sự co cơ.
Nêu đợc ý nghĩa của sự co cơ.
2:Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích.

3: Thái độ.
II: Ph ơng tiện:
Giáo viên:
Tranh phóng to hình 9.1 9.4.
Học sinh:
III: Tổ chức hoạt động dạy học.
1: ổn định tổ chức.
2:Kiểm tra bài cũ.
HS1:Bài tập 1.
HS2: Thành phần hoá học của xpgn có ý nghĩa gì đối với chức năng của bộ xơng?
3: Bài mới.
Hãy kể tên các loại mô cơ?
Hoạt động 1.
Tìm hiểu cấu tạo của bắp cơ và tế bào cơ.
Thời
gian
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
GV : cơ bám vào xơng , khi cơ co làm
xơng cử động , nên gọi là cơ xơng. Cơ
HS thực hiện lệnh của GV
KL:
18
Giáo án sinh học 7
thể ngời có khoảng 600 cơ tạo thành hệ
cơ.
GV treo tranh hình 9.1SGK.
Yêu cầu HS quan sát tranh và đọc thông
tin để trả lời câu hỏi.
?Tế bào cơ và bắp cơ có cấu tạo nh thế
nào?

GV chỉ trên tranh vẽ hình 9.1 và gợi ý
để HS rút ra nhận xét.
Bắp cơ gồm nhiều bó cơ , mỗi bó cơ gồm rất
nhiều sợi cơ (tế bào cơ) bọc trong màng liên
kết.
2đầu bắp cơ có gân bám vào các xơng qua
khớp, phần giữa phình to gọi là bụng cơ.
Mỗi tế bào cơ có nhiều tơ cơ( tơ cơ dày và tơ
cơ mảnh).
Giới hạn giữa 2 laọi tơ cơ là tấm Z là đơn vị
cấu trúc của tế bào cơ.
Hoạt động 2.
Tìm hiểu tính chất của cơ.
Thời
gian
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
GV treo tranh phóng to hình 9.2 SGK
cho HS quan sát rồi đồng thời chỉ trên
tranh và mô tả TN nh nêu ở SGK.
GV: Khi co cơ , tơ cơ mảnh xuyên sâu
vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm cho
tế bào cơ ngắn lại.
GV yêu cầu HS thực hiện lệnh theo
nhóm.Để trả lời câu hỏi:
?tính chất của cơ là gì?
HS thực hiện lệnh của GV thảo luận nhóm
và báo cáo.
KL:
Tính chất của cơ là sự co cơ.
Khi gõ nhẹ vào xơng bánh chèthì chân đá về

phía trớc.
Kích thích vào cơ quan thụ cảm thì sẽ làm
xuất hiện xung thần kinh theo dây hớng tâm
về trung ơng thần kinh.
Trung ơng thần kinh truyền lệnh theo dây li
tâm tới cơ quan trả lời.
Khi gập cẳng tay sát tới cánh tay làm co
cơ.Các tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân
bố của tơ cơ dày làm cho đĩa sáng ngắn lại ,
đĩa tối dày thêm

bắp cơ ngắn lại và to về
bề ngang.
Hoạt động 3.
Tìm hiểu ý nghĩa của hoạt động co cơ.
Thời
gian
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
GV yêu cầu hS thực hiện lệnh trong
SGK.
Yêu cầu HS quan sát tranh hình 9.4 để
trả lời các câu hỏi:
HS quan sát tranh vẽ hình 9.4 để trả lời câu
hỏi.
Đại diện HS báo cáo kết quả , các HS khác
nhận xét và bổ sung.
19
Giáo án sinh học 7
?Sự co cơ có tác dụng gì?
Phân tích sự phối hợp hoạt động co ,

dãn giữa cơ hai đầu và cơ ba đầu ở cánh
tay.
GV phân tích trên tranh vẽ cho HS tự
rút ra kết luận.
GV nhận xét và chốt kiến thức.
KL:
Các cơ vân có đầu bám vào xơngkhi co cơ
giúp xơng cử động làm vận động cơ thể .
Sự sắp xếp các cơ thờng tạo thành cặp đối
kháng . Cơ này kéo xơng về một phía thì cơ
kia kéo về phía ngợc lại.
IV:Củng cố:
HS trả lời các câu hỏi cuối bài.
V:H ớng dẫn học bài:
HS học bài theo câu hỏi và n/c bài 10.
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Tiết 10.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Hoạt động của cơ.
I: Mục tiêu:
1: Kiến thức
Chứng minh đợc sự co cơ sinh ra công . Công của cơ đợc sử dụng vào lao động và di
chuyển.
Trình bày đợc nguyên nhân của sự mỏi cơ và nêu đợc các biện pháp chống mỏi cơ.
2:Kĩ năng
Rèn kĩ năng hoạt động nhóm và kĩ năng quan sát.

3: Thái độ.
Nêu đợc lợi ích của sự luyện tập cơ , từ đó vận dụng vào đời sống thờng xuyên luyện tập
thể dục thể thao và lao động vừa sức.
II: Ph ơng tiện:
Giáo viên:
Máy ghi công của cơ.
Học sinh:
III: Tổ chức hoạt động dạy học.
1: ổn định tổ chức.
2:Kiểm tra bài cũ.
HS1:Đặc điểm cấu tạo nào của tế bào cơ phù hợp với chức năng co cơ?
20
Giáo án sinh học 7
3: Bài mới.
Hoạt động 1.
Tìm hiểu công cơ.
Thời
gian
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
GV yêu cầu HS làm bài tập điền khuyết
tho nhóm nhỏ.
GVtreo bảng phụ và gọi đại diện hS lên
hoàn thiện trên bảng phụ.
GV nhận xét và chốt kiến thức.
GV yêu cầu HS đọc thông tin và ghi
nhớ công thức tính công của cơ.
A=F.s.
HS hđ theo hóm nhỏ thực hiện yêu cầu của
GV.
Đại diện nhóm nhỏ lên làm bài tập.

các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
KL:
Khi cơ co tạo nên một lực tác động vào vật ,
làm vật chuyêyn dịch tức là sinh ra công.
CT tính công:
A=F.s (N/m).
Hoạt động 2.
Tìm hiểu sự mỏi cơ.
Thời
gian
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
GV tổ chức cho HS làm TN trên máy
ghi công cơ đơn giản , hớng dẫn cácc
em tính và ghi kết quả vào bảng 10.
GV yêu cầu hS trả lời các câu hỏi theo
lệnh trong SGK.
GV gợi ý và hơng dẫn HS dựa vào TN ,
tự rút ra đáp án.
GV yêu cầ hS đọc thông tin để rút ra
nguyên nhân của sự mỏi cơ.
GV nhận xét và bổ sung.
TN đợc tiến hành 2 lần trên cùng một HS.
Lần 1: Co ngón tay nhịp nhàng , với quả cân
300 gam đếm xem cơ co đợc bao nhiêu lần
thì mỏi.
Lần 2:
Cũng với quả cân đó , co với tốc độ nhanh
tối đa , đếm xem cơ co đợc bao nhiêu lần thì
mỏi và có những biến đổi gì về biên độ co cơ.
HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi các

nhóm khác nhận xét và bổ sung.
KL:
Cơ co tạo ra một lực làm vật di chuyển sinh
ra công.Khi cơ co để nâng một vật có khối l-
ợng thích hợp với nhịp độ co vừa phải thì
công của cơ có trị số lớn nhất.
Khi chạy một quãng đờng dài , ta cảm thấy
mệt mỏi vì cơ làm việc quá sức dẫn đến mỏi
cơ.
2:nguyên nhân của sự mỏi cơ.
HS thực hiện yêu cầu của GV.
KL:
Sự oxi hoá các chất dinh dỡng do máu mang
tới tạo ra năng lợng cung cấp cho sự co cơ
đồng thời sản sinh ra nhiệt và chất thải là
21
Giáo án sinh học 7
GV yêu cầu HS thực hiện lệnh , gợi ý
để HS nêu đúng đáp án.
CO
2
.
Nếu lợng oxi cung cấp thiếu , sản phẩm tạo
ra trong điều kiện yếm khí ( không có oxi) là
axit lacticvà năng lợng đợc cung cấp ít. axit
lactic bị tích tụ sẽ đầu độc làm mỏi cơ.
Biện pháp chống mỏi cơ.
KL:
Biện pháp chống mỏi cơ là nghỉ ngơi xoa bóp
để máu đa tới nhiều ox thải nhanh axit lactic

ra ngoài.
Hoạt động 3.
Tìm hiểu sự luyện tập để rèn luyện cơ.
Thời
gian
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
GV yêu cầu hS hđ nhóm để trả lời các
câu hỏi trong phần lệnh .
GV có thể gợi ý nếu HS lúng túng.
HS thảo luận nhóm để cử đại diện trả lời.
KL:
Các yếu tố ảnh hởng đến sự co cơ là: Thần
kinh, thể tích cơ,lực co của cơ, khả năng làm
việc của cơ.
Những hoạt động giúp cho việc luyện tập cơ
là:Tập luyện thể dục thể thao và lao động
phù hợp với sức khoẻ.
Vì sự luyện tập TDTT thờng xuyên làm tăng
thể tích cơ, tăng lực co cơ và tăng độ dẻo dai.
IV:Củng cố:
HS hoàn thiện các câu hỏi cuối bài.
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi : kéo ngón tay và vật tay tại lớp.
HS đọc mục : Em có biết.
V:H ớng dẫn học bài:
HS học bài theo các câu hỏi cuối bài.
N/c bài 11.
Xem lại hệ vận động của thú.
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................

..................................................................................................................................
Tiết 11.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiến hoá của bộ xơng.
I: Mục tiêu:
22
Giáo án sinh học 7
Chứng minh đợc sự tiến hoá của ngời so với động vật thể hiện ở hệ cơ xơng.
Vận dụng đợc những hiểu biết về hệ vận động để giữ vệ sinh, rèn luyện thân thể chống cac
bệnh tật về cơ xơng thờng xảy ra ở tuổi thiếu niên.
II: Ph ơng tiện:
Giáo viên:
Tranh vễ các hình 11.1 11.5(SGK).
Mô hình bộ xơng ngời và bộ xơng thú.
Phiếu học tập ( theo nhóm để củng cố).
Học sinh:
III: Tổ chức hoạt động dạy học.
1: ổn định tổ chức.
2:Kiểm tra bài cũ.
HS1: Công của cơ là gì?Công của cơ đợc sử dụng vào mục đích gì?
HS2: Hãy giải thích nguyên nhân của sự mỏi cơ?
3: Bài mới.
Hoạt động 1.
Tìm hiểu sự tiến hoá của bộ xơng ngời so với bộ xơng thú.
Thời
gian
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
GV treo tranh vẽ phóng to các hình 11.1
11.3 và yêu cầu HS quan sát tìm các

từ phù hợp điền vào ô trống để hoàn
thiện phiếu học tập 1.
GV phát phiếu học tập 1.
GV treo bảng phụ đáp án để chốt kiến
thức.
HS hoạt động nhóm, trong thời gian là 3
phút.
Đại diện nhóm báo cáo , các nhóm khác
nhận xét và bổ sung.
Các thành phần so sánh Ngời Thú
Tỉ lệ sọ não / mặt
Lồi cằm xơng mặt
Lớn
Phát triển
Nhỏ
Không có
Cột sống
Lồng ngực
Cong 4 chỗ
Nở sang hai bên
Cong hình cung
Nở theo chiều lng bụng
Xơng chậu
Xơng đùi
Xơng bàn chân
Xơng gót
Nở rộng
Phát triển, khoẻ
Xơng ngón ngắn , bàn chân
hình vòm

Lớn , phát triển về phía sau.
Hẹp
Bình thờng
Xơng ngón dài, bàn chân
phẳng
Nhỏ
Thời
gian
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
?Qua bảng 11, hãy tìm những đặc điểm
của bộ xơng ngời thích nghi với t thế
đứng thẳng và đi bằng hai chân?
Cá nhân HS trả lời các HS khác nhận xét và
bổ sung.
+Đặc điểm thích nghi với t thế đứng
thẳng:Cột sống có 4 chỗ cong; lồng ngực nở
23
Giáo án sinh học 7
?So với hệ cơ thú , hệ cơ ngời tiến hoá
hơn thể hiện ở những đặc điểm nào?
Phân tích những đặc điểm tiến hoá đó?
GV phân tích và kết luận.
sang hai bên.
+đặc điểm thích nghi đi bằng hai chân:(đặc
điểm của chi sau).
Sự tiến hoá của hệ cơ ở ngời so với hệ cơ của
thú.
Đại diện nhóm trả lời các nhóm khác nhận
xét và bổ sung.
KL:

Hệ cơ ở ngời tiến hoá hơn hệ cơ ở thú:
Cơ tay , cơ chân , cơ lỡi, cơ nét mặt.
Hoạt động 3.
Tìm hiểu vệ sinh hệ vận động.
Thời
gian
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
GV yêu cầu học sinh quan sát tranh
hình 11.5 để trả lời hai câu hỏi:
?Để xơng và cơ phát triển cân đối ,
chúng ta cần phải làm gì?
?Để chống cong vẹo cột sống , trong
học tập và lao động chúng ta cần phải
chú ý điều gì?
GV nhận xét và yêu cầu học sing đa ra
đáp án đúng.
Học sinh thực hiện lệnh, các nhóm báo cáo,
các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
KL:
Để hệ cơ phát triển cân đối , bộ xơng chắc
chắn cần phải:
+Có cơ chế ăn uống hợp lý.
+Rèn luyện cơ thể đúng cách.
+Không mang vác quá nặng hoặc bố trí
không đều giữa hai phần cơ thể.
+Ngồi học ngay ngắn.
IV:Củng cố:
GV yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi cuối bài.
V:H ớng dẫn học ở nhà:
Chuẩn bị nội dung bài thực hành theo nhóm.

Nghiên cứu trớc nội dung bài thực hành.
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Tiết .
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Thực hành
tập sơ cứu và băng bó cho ngời gãy xơng.
I: Mục tiêu:
24
Giáo án sinh học 7
1: Kiến thức
Biết cách sơ cứu khi gặp ngời bị gãy xơng.
Biết băng cố định xơng bị gãy( xơng cẳng tay).
2:Kĩ năng
Rèn kĩ năng hoạt động thực hành theo nhóm và kĩ năng băng bó sơ cứu khi gặp ngời bị
nạn.
3: Thái độ.
Có thái độ nghiêm túc trong học tập và khẩn trơng , cẩn thận trong khi sơ cứu.
II: Ph ơng tiện:
Giáo viên:
một bộ dụng cụ băng bó sơ cứu:
2thành nẹp ( 40.5.6)cm.
Băng cuộn (hoặc vải)+ gạc miếng ( hoặc vải).
Học sinh:
6 nhóm , mỗi nhóm một bộ dụng cụ nh của giáo viên.
III: Tổ chức hoạt động dạy học.
1: ổn định tổ chức.

2:Kiểm tra bài cũ.
3: nội dụng thực hành.
Hoạt động 3.
Tìm hiểu phơng pháp sơ cứu.
Thời
gian
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
GV yêu trao đổi nhóm để trả lời các câu
hỏi:
?Hãy nêu các nguyên nhân dẫn tới gãy
xơng?
?Vì sao nói sự gãy xơng có liên quan
đến lứa tuổi?
?để bảo vệ xơng, khi tham gia giao
thông cần phải chú ý những điều gì?
?gặp ngời bị tai nạn chúng ta phải làm
gì để giúp họ ?.
GV yêu cầu từng nhóm học sinh đọc
SGK và tiến hành tập sơ cứu cho ngời
bị gãy xơng cẳng tay.
GV theo dõi nhắc nhở, giúp đỡ cho các
nhóm cha làm tốt, đồng thời đánh giá
các nhóm làm tốt.

1:Tìm hiểu ph ơng pháp sơ cứu.
Học sinh thảo luận nhóm , đại diện nhóm
báo cáo các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
KL:
Nguyên nhân gãy xơng: Tai nạn lao động,
tai nạn giao thông , sơ ý trong sinh hoạt...

Sự gãy xơng liên quan đến lứa tuổi( ngời già
xơng ít Ca và chất hữu cơ nên xơng giòn và
dễ gaỹ.
*Tiến hành sơ cứu:
HS tập sơ cứu ngời bị gãy xơng cẳng tay
theo hớng dẫn SGK.
Các nhóm tiến hành thực hành báo cáo kết
quả, các nhóm khác quan sát và nhận xét.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×