Tải bản đầy đủ (.pdf) (154 trang)

Truyền thông chính sách dân số trên sóng phát thanh các tỉnh đồng bằng Bắc Bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.72 MB, 154 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

ĐỒNG THỊ THU

TRUYỀN THÔNG CHÍNH SÁCH DÂN SỐ TRÊN SÓNG
PHÁT THANH CÁC TỈNH ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ

LUẬN VĂN THẠC SĨ BÁO CHÍ

HÀ NỘI - 2019


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

ĐỒNG THỊ THU

TRUYỀN THÔNG CHÍNH SÁCH DÂN SỐ TRÊN SÓNG
PHÁT THANH CÁC TỈNH ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ

LUẬN VĂN THẠC SĨ BÁO CHÍ
Mã số: 60320101
NGƢỜI HƢỚNG DẪN

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

KHOA HỌC

TS. NGUYỄN THỊ THOA


PGS.TS. ĐẶNG THỊ THU HƢƠNG

HÀ NỘI - 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của
tôi. Các số liệu nêu trong luận văn được dựa trên nguồn tin cậy. Tôi
xin chịu trách nhiệm hoàn toàn về công trình nghiên cứu của mình.
Hà Nội, ngày 23 tháng 4 năm 2019
Tác giả luận văn

Đồng Thị Thu

i


LỜI CẢM ƠN
Để luận văn được hoàn thành, tôi chân thành bày tỏ sự biết ơn
sâu sắc đến Ban Giám hiệu trường Đại học Khoa học Xã hội và
Nhân văn - Đại học Quốc Gia cùng quý Thầy, Cô đã tận tình truyền
đạt tri thức, niềm say mê nghiên cứu khoa học, cám ơn các lãnh
đạo, cán bộ dân số, cán bộ VH - TT ba tỉnh Thái Bình, Nam Định,
Hà Nam, lãnh đạo Ủy ban Nhân dân các tỉnh, chuyên viên văn
phòng và các ban của các tỉnh, Đảng ủy các phường trên địa bàn
các tỉnh, các Đài PT - TH các tỉnh, Đài truyền thanh truyền hình
các huyện, thành phố, các xã, phường, thị trấn, thôn, xóm, cán cán
bộ đài truyền thanh cùng toàn thể gia đình, bạn bè và các anh chị
đồng nghiệp đã giúp đỡ, động viên tạo điều kiện thuận lợi cho tôi
trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu tại trường.

Đặc biệt xin trân trọng cảm ơn Tiến sĩ Nguyễn Thị Thoa người Cô đã tận tình hướng dẫn, góp ý để tôi hoàn thành tốt luận
văn này.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 23 tháng 4 năm 2019

ii


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1: Thống kê số lƣợng tin, bài về chính sách dân số trên sóng phát
thanh các tỉnh Thái Bình, Nam Định, Hà Nam từ năm 2015 đến
năm 2017 ......................................................................................................................44
Bảng 2: Số lƣợng tin- bài theo nội dung truyền thông chính sách dân số
......................................................................................................................... 54
Bảng 3: Số lƣợng thể loại báo chí đƣợc dùng trong truyền thông chính
sách dân số .................................................................................................... 66

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

VHTT

DS-KHHGĐ

:

Dân số - kế hoạch hóa gia đình


SKSS

:

Sức khỏe sinh sản

PT - TH

:

Phát thanh - Truyền hình

UBND

:

Uỷ ban nhân dân

BCH

:

Ban chấp hành

KHHGĐ

:

Kế hoạch hóa gia đình


ĐBSH

:

Đồng bằng sông Hồng

SKSS

:

Sức khỏe sinh sản

CSSKSS

:

Chăm sóc sức khỏe sinh sản

BCĐ

:

Ban chỉ đạo

:
BTV, PV

Văn hóa thông tin
:

Biên tập viên, phóng viên

PTV

:

Phát thanh viên

XH&NV

:

Xã hội và nhân văn

CTVDS

:

Cộng tác viên dân số

CB

:

Cán bộ

TĐTV

:


Từ điển tiếng Việt

Từ khóa của Luận văn:
(1) Truyền thông chính sách dân số
(2) Sóng phát thanh

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... iv
MỞ ĐẦU........................................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀTRUYỀN THÔNG CHÍNH SÁCH DÂN
SỐ TRÊN SÓNG PHÁT THANH........................................................................... 11
1.1. Một số lý luận về truyền thông chính sách và truyền thông chính sách
dân số:........................................................................................................................... 11
1.1.1.Truyền thông chính sách: ................................................................................ 11
1.1.2. Truyền thông chính sách dân số:................................................................... 11
1.2. Một số lý luận về chính sách dân số ................................................................ 12
1.2.1. Khái niệmchính sách dân số ........................................................................... 12
1.2.2. Đặc điểm chính sách dânsố ............................................................................ 13
1.2.3. Nội dung chính sách dân số............................................................................ 14
1.2.4. Phân loại chính sách dân số ........................................................................... 17
1.2.5. Vai trò của chính sách dân số......................................................................... 18
1.2.6. Chính sách dân số của Việt Nam giai đoạn hiện nay ................................. 19
1.3. Lý luận về truyền thông chính sách dân số trên sóng phát thanh ............ 22
1.3.1. Một số khái niệm .............................................................................................. 22
1.3.2. Nội dung truyền thông chính sách dân số ở Việt Nam hiện nay .............. 24

1.3.3. Tiêu chí đánh giá chất lượng truyền thông chính sách dân số ................. 27
1.4. Đƣờng lối của Đảng và chính sách của Nhà nƣớc về nhiệm vụ của
phƣơng tiện thông tin đại chúng trong truyền thông về chính sách dân số ... 28
1.5. Những yếu tố tác động đến việc truyền thông chính sách dân số ở Đồng
bằng Bắc Bộ................................................................................................................. 31

v


1.5.1. Yếu tố kinh tế - xã hội ...................................................................................... 31
1.5.2. Trình độ dân trí ngày càng cao ...................................................................... 31
1.5.3. Công nghệ truyền thông phát triển ................................................................ 32
1.5.4. Giao lưu văn hóa toàn cầu .............................................................................. 34
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 ........................................................................................... 35
CHƢƠNG 2:THỰC TRẠNG TRUYỀN THÔNG CHÍNH SÁCH DÂN
SỐTRÊN SÓNG PHÁT THANH Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ......................... 37
2.1. Sơ lƣợc về các Đài Phát thanh - Truyền hình Thái Bình, Nam Định, Hà
Nam: ............................................................................................................................. 37
2.1.1. Hệ thống Đài Phát thanh - Truyền hình Thái Bình ................................... 37
2.1.2. Hệ thống Đài Phát thanh - Truyền hình Nam Định ................................... 40
2.1.3. Hệ thống Đài Phát thanh - Truyền hình Hà Nam ...................................... 41
2.2. Kết quả khảo sát thực trạng truyền thông chính sách dân số trên sóng
phát thanh ở các tỉnh Thái Bình, Nam Định, Hà Nam từ năm 2015 đến
năm2017 ....................................................................................................................... 44
2.2.1. Tần suất truyền thông chính sách dân số trên sóng phát thanh ............... 44
2.2.2. Thực trạng nội dung truyền thông chính sách dân số trên sóng phát
thanh: ........................................................................................................................... 54
2.2.3. Hình thức truyền thông chính sách dân số trên sóng phát thanh ............ 66
2.2.3.2. Ngôn ngữ:....................................................................................................... 68
2.2.4. Tác động truyền thông chính sách dân số đối với công chúng ở Đồng

bằng Bắc Bộ ................................................................................................................. 71
2.2.5. Đánh giá hoạt động truyền thông chính sách dân số trên sóng phát thanh
ở các tỉnh Đồng bằng Bắc bộ trong giai đoạn 2015 - 217 ..................................... 74
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 ........................................................................................... 80

vi


CHƢƠNG 3:ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
TRUYỀN THÔNG CHÍNH SÁCH DÂN SỐ TRÊN SÓNG PHÁT
THANHỞ CÁC TỈNH ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ................................................. 82
3.1. Vấn đề đặt ra đối với truyền thông chính sách dân số trên sóng phát
thanh ở các tỉnh vùng Đồng bằng Bắc Bộ ............................................................. 82
3.1.1. Truyền thông chính sách dân số là nhiệm vụ và mục tiêu tuyên truyền
của địa phương. ........................................................................................................... 82
3.1.2. Nhu cầu thông tin của công chúng ngày càng cao, càng đa dạng và
tương đối chuyên biệt. ................................................................................................ 83
3.1.3. Yêu cầu và mục tiêu phát triển của báo chí phát thanh địa phương. ....... 83
3.2. Đề xuất giải pháp nâng cao chất lƣợngtruyền thông chính sách dân số
trên sóng phát thanh ở các tỉnh vùng Đồng bằng Bắc Bộ .................................. 84
3.2.1. Những giải pháp chung ................................................................................... 84
3.2.2. Những giải pháp cụ thể đối với việc truyền thông chính sách dân số trên
sóng phát thanh ở các tỉnh đồng bằng Bắc Bộ ....................................................... 90
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3 ........................................................................................... 96
KẾT LUẬN ................................................................................................................. 98
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................100

vii



MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Dân số là một trong những yếu tố quyết định sự phát triển của đất nước.
Bên cạnh những tiềm lực kinh tế, yếu tố con người giữ vai trò quan trọng,
quyết định con đường đi lên của mỗi quốc gia. Quốc gia nào muốn phát triển
kinh tế xã hội thì cần phải phát triển nhân tố con người về mọi mặt.
Trong thế kỷ 21, bùng nổ dân số trở thành vấn đề toàn cầu và được xếp
ngang hàng với các vấn đề toàn cầu khác như: chiến tranh hạt nhân, ngăn
chặn bệnh dịch AIDS, bảo vệ môi trường… buộc các nước trên thế giới phải
xích lại gần nhau hơn để giải quyết.
Việt Nam là một trong những nước có nền kinh tế nghèo nàn, lạc hậu,
đông dân nhất thế giới và trong khu vực. Từ những năm 60 thế kỷ 20, Đảng
và Nhà nước đã đề ra chủ trương về kế hon tâm, hứng thú đối với nhiệm vụ truyền
thông chính sách dân số trên sóng phát thanh địa phương đồng chí cư trú
không?

Nội dung trả lời

Số phiếu

Tỷ lệ

Rất quan tâm

74

37%

Quan tâm


86

43%

Ít quan tâm

16

8%

Bình thường

14

7%

Khó trả lời

10

5%

Nguồn: Khảo sát của tác giả Luận văn


4.5
4
3.5
3
2.5

2
1.5
1
0.5
0

Câu hỏi 5. Việc triển khai truyền thông chính sách dân số trên sóng
phát thanh nơi địa phương đồng chí công tác diễn ra tần suất như thế nào?

Nội dung trả lời

Số phiếu

Tỷ lệ

Chậm, không đều

72

36%

112

56%

16

8%

Thường xuyên nhanh và đều

Không tổ chức, không biết

Nguồn: Khảo sát của tác giả Luận văn

6
5
4
3
2
1
0
Chậm, không
Thường
đều xuyên, nhanh và đều Ít khi


Câu hỏi 6. Việc triển khai truyền thông chính sách dân số trên sóng
phát thanh nơi địa phương đồng chí cư trú diễn ra có sự phối kết hợp của
cán bộ dân số và cán bộ văn hóa - thông tin xã, phường, thị trấn trong việc
nâng cao hiệu quả tuyên truyền, phổ biến các chính sách dân số qua hệ
thống đài truyền thanh cơ sở hàng tuần không?
Nội dung trả lời

Số phiếu

Tỷ lệ

188

94%


12

6%


Không

Nguồn: Khảo sát của tác giả Luận văn

Có: 94%
Không: 6%

Câu hỏi 7. Nội dung truyền thông trên sóng phát thanh nơi đồng chí
công tác có bám sát thực tế của địa phương thông qua các phóng sự và
chuyên mục nhân Thánghành động Quốc gia về Dân số không?
Nội dung trả lời

Không
Không để ý

Số phiếu

Tỷ lệ

160

80%

40


20%

0

0%


Nguồn: Khảo sát của tác giả Luận văn

8
7
6
5
4
3
2
1
0
Có: 80%

Không: 20%

Câu hỏi 8. Theo đồng chí tác động truyền thông chính sách dân số
trên sóng phát thanh đến với công chúng ở các tỉnh Đồng bằng Bắc Bộ
như thế nào?
Nội dung trả lời

Số phiếu


Tỷ lệ

Rất hiệu quả

74

37%

Hiệu quả

90

45%

Ít hiệu quả

36

18%

0

0%

Không hiệu quả

Nguồn: Khảo sát của tác giả Luận văn
4.5
4
3.5

3
2.5
2
1.5
1
0.5
0


Câu hỏi 9. Đồng chí cho biết đài truyền thanh các xã, thị trấn nơi địa
phương đồng chícông tác đã xây dựng chuyên mục về chính sách dân số
như thế nào?
Nội dung trả lời

Số phiếu

Tỷ lệ

Rất tốt

97

48,50%

Tốt

63

31,50%


Chưa tốt

16

8%

Bình thường

24

12%

Nguồn: Khảo sát của tác giả Luận văn

Câu hỏi 10: Theo đồng chí giọng đọc của phát thanh viên đài phát thanh
nơi đồng chí cư trú thế nào?
Nội dung trả lời

Số phiếu

Tỷ lệ

117

58,5%

Nói nhanh, nuốt chữ nhưng lôi cuốn

61


30,5%

Khô cứng, vô cảm

22

11%

Tròn vành, rõ chữ, truyền cảm


6
5
4
3
2
1
0
Tròn vành, rõ
chứ, truyền cảm

Nói nhanh, nuốt
chữ nhưng lôi
cuốn

Khô cứng, vô cảm

Câu hỏi 11.Theo đồng chí sự phối hợp giữa các đoàn thể, các tổ chức
ở một số địa phương đồng chí công tác trong việc truyền thông chính sách
dân số đã đạt hiệu quả, và được chú trọng đúng mức chưa?


Nội dung trả lời

Số phiếu

Tỷ lệ

116

58%

Chưa chú trọng và chưa hiệu quả

54

27%

Bình thường

30

15%

Ý kiến khác

0

0,00%

Rất chú trọng và hiệu quả


Nguồn: Khảo sát của tác giả Luận văn

Rất chú trọng và hiệu
quả: 58%
5.8

Chưa chú trọng và
chưa hiệu quả: 27%


Câu hỏi 12.Đồng chí có thường xuyên nghe chuyên mục truyền
thông chính sách dân số trên sóng phát thanh ở khu dân cư nơi đồng chí
cư trú không?

Nội dung trả lời

Số phiếu

Tỷ lệ

Thường xuyên nghe

79 39,5%

Thỉnh thoảng nghe

91 45,5%

Không bao giờ nghe


30

15%

Nguồn: Khảo sát của tác giả Luận văn

5
4.5
4
3.5
3
2.5
2
1.5
1
0.5
0

III. Kết quả xử lý số liệu (Biên bản phỏng vấn sâu)
1. Đối tƣợng khảo sát
- Đối tượng: Cán bộ phát thanh tại các phường trên địa bàn 3 tỉnh thuộc Đồng
bằng Bắc Bộ (Hà Nam, Nam Định, Thái Bình)
- Tổng số biên bản: 03
- Đặc điểm của đối tượng được khảo sát:
+ Dân tộc: Kinh


+ Giới tính
Nam


2

Nữ

1

- Độ tuổi
Từ 55 đến 75

2

Tuổi: 41

Trình độ học vấn
THCS, THPT

1

CĐ, ĐH 2

Nghề nghiệp
Công chức

1

Cán bộ chuyên trách cấp xã

2


2. Kết quả phỏng vấn
BIÊN BẢN PHỎNG VẤN SÂU SỐ 1
I/ THÔNG TIN CHUNG
1. Người thực hiện

Đồng Thị Thu

2. Người được phỏng

Trần Xuân Đạt

vấn
3. Chức danh

Trưởng Đài Truyền thanh xã Châu Sơn

4. Địa điểm phỏng vấn

xã Châu Sơn, huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam

5. Thời gian phỏng vấn
6. Chủ đề phỏng vấn

Đánh giá hiệu quả truyền thông chính sách dân số
trên sóng phát thanh đối với quần chúng nhân
dân.

7. Chữ kí xác nhận



II/ NỘI DUNG
Hỏi:Ông nhận định thế nào về hoạt động của Đài phát thanh xã phường ở
khu vực các tỉnh vùng đồng bằng Bắc Bộ hiện nay?
Trả lời: Trong thời đại phát triển mạnh mẽ của các phương tiện thông tin đại
chúng như hiện nay, hệ thống đài truyền thanh cơ sở ở huyện Duy Tiên vẫn
phát huy được lợi thế, là kênh thông tin quan trọng để chuyển tải các chủ
trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước đến nhân
dân. Cùng với các xã thị trấn, Đài TT xã Châu Sơn đã làm tốt công tác tuyên
truyền nhiệm vụ chính trị, KT-XH đóng góp tích cực vào công cuộc xây dựng
nông thôn mới tại địa phương.
Hỏi:Các chuyên mục về công tác dân số trên sóng phát thanh có nhận được
sự quan tâm của người dân khổng và có mang lại hiệu quả không?
Trả lời: Công tác truyền thông chính sách dân số trên hệ thống đài truyền
thanh rất hiệu quả, vì đây là loại hình truyền thông trực tiếp, khả năng truyền
tin nhanh. Những chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của
Nhà nước đến người dân trực tiếp nhất, thuận tiện nhất...
Hỏi:Theo ông, hoạt động của Đài phát thanh xã phường ở khu vực các tỉnh
vùng đồng bằng Bắc Bộ hiện nay đang gặp những khó khăn, thách thức nào?
Trả lời: Công tác truyền thanh cơ sở hiện còn nhiều bất cập, đã ảnh hưởng
tới chất lượng, hiệu quả công việc, trang thiết bị máy móc được trang bị song
vẫn còn thiếu; cán bộ nhân viên được bố trí phần lớn là kiêm nhiệm nhiều
việc, phụ cấp ngành so với mặt bằng chung còn thấp song với sự tâm huyết,
yêu nghề, cán bộ nhân viên đài truyền thanh Châu Sơn luôn đoàn kết, động
viên nhau hoàn thành tốt nhiệm vụ.


BIÊN BẢN PHỎNG VẤN SÂU SỐ 2
I/ THÔNG TIN CHUNG
1. Người thực hiện


Đồng Thị Thu

2. Người được phỏng

Trần Trung Thành

vấn
3. Chức danh

Trưởng Đài truyền thanh xã Trực Hùng (Trực
Ninh, Nam Định)

4. Địa điểm phỏng vấn

xã Trực Hùng (Trực Ninh, Nam Định)

5. Thời gian phỏng vấn
6. Chủ đề phỏng vấn

Vai trò của Đài phát thanh cơ sở hiện nay và
hiệu quả từ sóng phát thanh đối với quần
chúng nhân dân

7. Chữ kí xác nhận

II/ NỘI DUNG
Hỏi:Ông vui lòng cho biết vai trò của Đài phát thanh xã phường ở khu vực
các tỉnh vùng đồng bằng Bắc Bộ trong thời buổi bủng nổ thông tin đại chúng
của cuộc cách mạng 4.0 hiện nay?
Trả lời: Mặc dù trong thời buổi bùng nổ của các phương tiện thông tin đại

chúng như hiện nay, truyền thanh cơ sở (xã phường, thị trấn) vẫncó vai trò
quan trọng, không thể thiếu trong công tác thông tin tuyên truyền. Lợi thế của
hệ thống truyền thanh cơ sở là tiện ích, gần gũi nhân dân, cần tăng thêm diện
phủ sóng đến những vùng xa, vùng biển khó khăn”
Hỏi:Thưa ông, ông có gặp khó khăn gì công tác PTV của Đài phát thanh xã
không ạ?


Trả lời: Thời gian đầu làm nghề, hoạt động của Đài truyền thanh xã gặp rất
nhiều khó khăn, cơ sở vật chất thiếu thốn, nhất là trong mùa mưa bão thiết bị
đường truyền cũ kỹ lại thường xuyên bị hỏng, đứt nên cán bộ đài phải đi nối
dây, sửa chữa các cụm loa để đảm bảo cho việc phát sóng. Trong 47 năm gắn
bó với công tác phát thanh, tôi đã biên tập và phát trên hệ thống Đài truyền
thanh xã hàng nghìn tin, bài.


BIÊN BẢN PHỎNG VẤN SÂU SỐ 3
I/ THÔNG TIN CHUNG
1. Người thực hiện

Đồng Thị Thu

2. Người được phỏng vấn ông Chu Văn Thuận, thôn Thượng Phúc, xã
Quang Trung, Huyện Kiến Xương, Thái Bình
3. Chức danh

Công dân thôn Thượng Phúc

4. Địa điểm phỏng vấn


thôn Thượng Phúc

5. Thời gian phỏng vấn
6. Chủ đề phỏng vấn

Đánh giá về nội dung thông tin, giọng đọc
và trách nhiệm của PTV Đài phát thanh cơ
sở hiện nay và hiệu quả từ sóng phát thanh
đối với quần chúng nhân dân

7. Chữ kí xác nhận

II/ NỘI DUNG
Hỏi:Ông đánh giá thế nào vềnội dung thông tin mà đài truyền thanh xã đưa
tới người dân?
Trả lời: Tôi cho rằng nội dung thông tin mà đài truyền thanh xã đưa tới
người dân chúng tôi khá thiết thực.
Hỏi: Cụ thể thiết thực như thế nào, ông vui lòng chia sẻ?
Trả lời: Thông qua sóng phát thanh người dân chúng tôi được cập nhật tình
hình thời sự, những chính sách pháp luật của Nhà nước. Đặc biệt những
người nông dân bận làm công việc đồng ruộng vẫn cứ có thể nghe được
thông tin nhờ phát thanh xã
Hỏi:Ông đánh giá thế nào về giọng đọc và trách nhiệm của PTV Đài phát
thanh nơi địa phương ông sinh sống?


Trả lời:Chúng tôi quen nghe đài và cũng mến nghe giọng đọc của chị Trần
Thị Thu, Trưởng đài truyền thanh xã Quang Trung từ lâu. Chị Thu là một
trưởng đài năng nổ, có tinh thần trách nhiệm cao. Người dân địa phương
chúng tôi trân trọng sự đóng góp của chị trong thành tích chung của đài và

làm thay đổi nhận thức của người dân về luật pháp, giá trị của lối sống lành
mạnh.



×