Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

Tuần 14 CKT MT KNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (349.61 KB, 45 trang )

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
MÔN: TẬP ĐỌC; Tiết 27; Tuần 14
TỰA BÀI: CHÚ ĐẤT NUNG
Theo Nguyễn Kiên
Ngày dạy: 22/11/2010
I. MỤC TIÊU:
1.Đọc thành tiếng:
•Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.
• - kị sĩ rất bảnh, cưỡi ngựa, đoảng, sưởi, vui vẻ ,…
•Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi
tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (Chàng kị sĩ, ơng Hòn Đất, chú bé Đất).
2 Hiểu nghĩa các từ ngữ: kị sĩ, tía, son, đoảng, chái bếp, đống rấm, hòn rấm,…
•Hiểu nội dung: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều
việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. GD KỸ NĂNG SỐNG : Giáo dục kĩ năng:
- Xác định giá trị
- Tự nhận thức về bản thân
- Thể hiện sự tự tin
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
- Động não.
- Làm việc nhóm – chia sẽ thơng tin
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
• Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc.
Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 135.
V. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 – Ổn đònh
2 - Kiểm tra bài cũ : Văn hay chữ tốt
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK.
3 - Dạy bài mới
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài


b - Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện đọc trôi
chảy, đọc đúng các từ khó và giải nghóa từ.
- Đọc diễn cảm cả bài.
- Chia đoạn, giải nghóa thêm từ khó : dây
cương, tráp
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu nắm được nội
dung bài
- Truyẹân có những nhân vật nào ?
- Chú bé Đất, chàng kò só, nàng công chúa có
phải là con người không ?
+ Đoạn 1 : 4 dòng đầu
- Cu Chắt có những đồ chơi gì ? Chúng khác
nhau như thế nào ?
- HS đọc, trả lời câu hỏi trong SGK.
- HS đọc từng đoạn và cả bài.
- Đọc thầm phần chú giải.
- Cu Chắt, Chú bé Đất sau trở thành Đất
Nung, chàng kò só cỡi ngựa, nàng công
chúa bằng bột nặng, ông Hòn Rấm.
- Đó là những đồ chơi của cu Chắt nhưng
biết nói năng, suy nghó, hành động như
người .
* HS đọc thành tiếng – cả lớp đọc thầm
- Chàng kò só, nàng công chúa là món quà
ngày tết Trung thu cu Chắt được tặng.
Các đồ chơi này được làm bằng bột nặn,
màu sắc sặc sỡ, trông rất đẹp.
+ Chú bé Đất là đồ chơi cu Chắt tự nặn
lấy từ đát sét. Chú chỉ là một hòn đất mộc
-> Ý đoạn 1 : Giới thiệu đồ chơi của cu Chắt

+ Đoạn 2 : 6 dòng tiếp
- Chú bé Đất làm quen với hai người bột, kết
quả ra sao ?
-> Ý đoạn 2 : Chú bé Đất và hai người bột
làm quen với nhau.
+ Đoạn 3 : Phần còn lại
-Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì ?
- Vì sao chú bé Đất quyết đònh trở thành chú
Đất Nung ?
+ Gợi ý : HS hiểu thái độ của chú bé Đất :
chuyển từ sợ nóng đến ngạc nhiên không tin
rằng đất có thể nung trong lửa, cuối cùng hết
sợ, vui vẻ, tự nguyện xin được “ nung “. Từ đó
khẳng đònh câu trả lời “ chú bé Đất là đúng.
- Chi tiết “ nung trong lửa “ tượng trưng cho
điều gì ?
-> Ý đoạn 3 : Chú bé Đất trở thành Đất Nung.
d - Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm
- GV đọc diễn cảm bài văn.
- Giọng người kể : hồn nhiên, khoan thai.
- Giọng chàng kò só : kêng kiệu.
- Giọng ông Hòn Rấm : vui, ôn tồn.
- Giọng chú bé Đất : chuyển từ ngạc nhiên
sang mạnh dạn, táo bạo, đáng yêu – thể hiện
rõ ở câu cuối : Nào, / nung thì nung///
4 - Củng cố – Dặn dò
- Truyện chú Đất Nung có 2 phần. Phần đầu
truyện các em đã làm quen với các đồ chơi cùa
cu Chắt, đã biết chú bé Đất giờ đã trở thành
Đất Nung vì dám nung mình trong lửa. Phần

tiếp truyện- học trong tiềt học tới – sẽ cho các
em biết số phận tiếp theo của các nhân vật.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò : Chú Đất Nung (tt ).
mạc có hình người .
- Đất từ người cu Đất giây bẩn hết quần
áo của hai người bột. Chàng kò só phàn
nàn. Cu Chắt bỏ riệng hai người bột vào
trong lọ thuỷ tinh.
+ Đất nhớ quê, tìm đường ra cánh đồng,
gặp trời đổ mưa, chú ngấm nước , rét quá.
- HS thảo luận
+ Vì chú sợ ông Hòn Rấm chê là nhát
+ Vì chú muốn được xông pha, muốn trở
thành người có ích.
+ Phải rèn luyện trong thử thách, con
người mới trở thành cứng rắn, hữu ích.
+ Vượt qua được thử thách, khó khăn, con
người mới trở nên mạnh mẽ, cứng cỏi.
+ Lửa thử vàng, gian nan thử sức, được toi
luyện trong gian nan, con người mới vững
vàng , dũng cảm.
- Luyện đọc diễn cảm : đọc cá nhân, đọc
phân vai.
- HS nối tiếp nhau đọc.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
MÔN: TẬP ĐỌC; Tiết 28; Tuần 14
TỰA BÀI: CHÚ ĐẤT NUNG ( tt )
Theo Nguyễn Kiên
Ngày dạy: 24/11/2010

I. MỤC TIÊU:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.
phục sẵn, xuống thuyền, hoảng hốt, nước xốy, cộc tuếch,…
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời người kể với lời nhân vật (Chàng kị sĩ, nàng
cơng chúa, chú Đất Nung). (Học sinh khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3 SGK)
2. Đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : buồn tênh , hoảng hót , nhũn , se , cộc tuếch ,…
- Hiểu nội dung: Chú Đất Nung dám nung mình trong lữa đã trở thành người hữu ích, cứu
sống được người khác.(trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4, trong SGK)
II. GD KỸ NĂNG SỐNG: Giáo dục kĩ năng:
- Xác định giá trị
- Tự nhận thức về bản thân
- Thể hiện sự tự tin
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
- Động não.
- Làm việc nhóm – chia sẽ thơng tin
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 139/SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
V. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 – Khởi động
2 - Kiểm tra bài cũ : Chú Đất Nung
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trong
SGK.
3 - Dạy bài mới
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
b - Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện đọc
- Đọc diễn cảm cả bài.

- Chia đoạn, giải nghóa thêm từ khó : phục
sẵn, lầu son, nước xoáy.
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu nắm được nội
dung bài
+ Đoạn 1 : . . . chân tay
- Kể lại tai nạn của hai người bột ?
- Tìm từ gần nghóa với từ “ lừa “ ?
- Theo em thuyền mảnh là chiếc thuyền như
thế nào ?
-> Ý đoạn 1 : Chàng kò só và công chúa bò
nạn.
- HS đọc, trả lời câu hỏi trong SGK.
- HS đọc từng đoạn và cả bài.
- Đọc thầm phần chú giải.
* HS đọc thành tiếng – cả lớp đọc thầm
- Hai người bột sống trong chai lọ thuỷ
tinh. Chuột cạy nắp lọ tha nàng công
chúa vào cống. Chàng kò só tìm nàng
công chúa, bò chuột lừa. Hai người chạy
trốn, thuyền lật , cà hai bò
ngấm nước , nhũn cả chân tay.
- dụ, gạt . .
- thuyền nhỏ
+ Đoạn 2 : Phần còn lại
- GV cho HS thảo luận nhóm
- Đất Nung đã làm gìkhi thấy hai người bột
gặp nạn ?
- Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống nước,
cứu hai người bột ?


-Câu nói cộc tuếch của Đất Nung có ý nghóa
gì ?
- Hãy đặt 1 tên khác thể hiện ý nghóa của
truyện và viết vào nháp ?
-> Ý đoạn 2 : Nhờ nung mình trong lửa chòu
được nắng mưa nên Đất Nung cứu sống được
hai người bạn yếu đuối.
d - Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm
- GV đọc diễn cảm bài văn.
- Giọng người dẫn chuyện thay đổi linh hoạt
theo diễn biến của câu chuyện : chậm rãi ở
câu đầu ; căng thẳng, hồi hộp ở đoạn tả nỗi
nguy hiểm mà nàmg công chúa và chàng kò
só phải trải qua. . .
- Giọng chàng kò só và nàng công chúa lo
lắng, căng thẳng khi gặp nạn; ngạc nhiên ,
khâm phục khi gặp lại Đất Nung, nói chuyện
cùng Đất Nung.
- Giọng Đất Nung: thẳng thắn, chân thành,
bộc tuệch.
4 - Củng cố – Dặn dò
- Qua câu chuyện về các đồ chơi của cu
Chắt, tác giả muốn nói với các em : đừng sợ
gian nan thử thách. Muốn trở thành một
người cứng rắn, mạnh mẽ, có ích, các em
phải dám vượt qua những khó khăn. -
Những khó khăn bây giờ của các em là gì?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò : Cánh diều tuổi thơ.
- Đầt Nung nhảy xuống nước, với họ lên

phơi nắng cho se bột lại.
- Vì Đất Nung đã được nung trong lửa,
chòu được nắng mưa, nên không sợ
nước, không sợ bò nhũn chân tay khi gặp
nước như hai người bột.
- Câu nói ngắn gọn, thẳng thắn ấy
khuyên chúng ta muốn trở nên cứng rắn
phải rèn luyện.
+ Ai chòu rèn luyện, người đó trở thành
hữu ích.
+ Can đảm rèn luyện trong gian khổ,
khó khăn.
+ Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
+ Vào đời mới biết ai hơn.
+ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
+ Sự khác nhau giữa người bột và người
đất nung.
- Luyện đọc diễn cảm : đọc cá nhân,
đọc phân vai.
- HS nối tiếp nhau đọc.
- Phải đọc được 1 bài văn mà không
mắc lỗi phát âm
-> Gặp bất cứ khó khăn gì trong gia
đình , trong quan hệ bạn bè. . .không
được buồn rầu nản chí, quyết tìm cách
vượt qua. . .
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
MÔN: CHÍNH TẢ; Tiết 14; Tuần 14
TỰA BÀI: PHÂN BIỆT s/x ; ât/âc
Chiếc áo búp bê

I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng bài văn ngắn.
- Làm đúng BT(2)a/b, hoặc BT(3)a/b, Bài tập chính tả do giáo viên soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bài tập 2a hoặc 2b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp .
- Giấy khổ to và bút dạ,
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A/ Ổn đònh
B/ Bài cũ:
- ‘Người tìm đường lên các vì sao’
- HS nhớ viết, chú ý: bay lên, dại dột,rủi ro,
non nớt,hì hục, Xi-ôn-cốp-xki.
- GV nhận xét
C/ Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu.
- GV ghi bảng
Hoạt động 2: Giảng bài.
1. Hướng dẫn HS nghe - viết
- GV rút ra từ khó cho HS ghi vào bảng:Búp
bê, phong phanh, xa tanh, mật ong, loe ra,
mép áo, chiếc khuy bấm, nẹp áo.
- GV nhắc HS cách trình bày.
- GV yêu cầu HS nghe và viết lại từng câu.
- GV cho HS chữa bài.
- GV chấm 10 vở
2. Bài tập chính tả:
Bài tập 2a:
- GV yêu cầu HS đọc bài 2a.
- GV nhận xét.

Bài tập 3a:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: thi điền
chữ nhanh.
Cách chơi:
- 3 nhóm trưởng điều khiển cuộc chơi thi
tiếp sức.
- GV chấm theo tiêu chuẩn: Đúng/Sai,
Nhanh/Chậm.
- Nhóm có điểm nhiều là thắng
- GV nhận xét.
- 2 HS lên bảng, lớp viết vào nháp.
- Lớp tự tìm một từ có vần s/x.

- HS đọc đoạn văn cần viết
- HS phân tích từ và ghi

- HS nghe và viết vào vở
- Từng cặp HS đổi vở kiểm tra lỗi đối
chiếu qua SGK.

- HS làm việc cá nhân tìm các tình từ có
hai tiếng đầu bắt đầu bằng s hay x
- 2 HS lên bảng phụ làm bài tập.
- Viết đúng nhanh trên các tờ giấy và
dán lên bảng.
D/ Củng cố dặn dò:
- Biểu dương HS viết đúng.
- Chuẩn bò bài 15.
Người soạn
Võ Văn Bé Bảy

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
MÔN: KẺ CHUYỆN; Tiết 14; Tuần 14
TỰA BÀI: BÚP BÊ CỦA AI ?
I. MỤC TIÊU:
• Dựa theo lời kể của giáo viên, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ (BT1),
bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê và kể được phần kết của câu
chuyện với tình huống cho trước (BT3).
• Hiểu lời khun qua câu chuyện: Phải biết gìn giữ, u q đồ chơi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh ảnh minh hoạ truyện trong SGK trang 138.
• Các băng giấy nhỏ và bút dạï.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
1. Ổn đònh
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
+ Họat động 1:Giới thiệu bài: Trong tiết
KC hôm nay, cô sẽ kể cho các em nghe câu
chuyện “Búp bê của ai?”. Câu chuyện này
sẽ giúp các em hiểu: Cần phải cư xử với đồ
chơi như thế nào? Đồ chơi thích những
người bạn, người chủ như thế nào?
+ Hoạt động 2: GV kể toàn bộ câu chuyện
(2, 3 lần).
GV kể lần 1. Sau đó chỉ vào tranh minh họa
giới thiệu lật đật (búp bê bằng nhựa hình
người, bụng tròn, hễ đặt nằm là bật dậy)
GV kể lần 2, 3: Vừa kể vừa chỉ vào tranh.
+ Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thực hiện
các yêu cầu

Bài tập 1: (Tìm lời thuyết minh cho mỗi
tranh)
GV nhắc HS chú ý tìm cho mỗi tranh một
lời thuyết minh ngắn gọn, bằng 1 câu
GV gắn 6 tranh minh họa cỡ to lên bảng,
mời 6 HS gắn 6 lời thuyết minh dưới mỗi
tranh
GV gắn lời thuyết minh đúng thay thế lời
thuyết minh chưa đúng
2 HS đọc lại câu chuyện em đã chứng
kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần
kiên trì vượt khó
HS nghe
HS nghe kết hợp nhìn hình minh hoạ.
HS đọc yêu cầu của BT1
HS làm việc nhóm 2 , trao đổi, tìm lời
thuyết minh cho mỗi tranh
6 HS lên bảng
Cả lớp phát biểu ý kiến
1 HS đọc lại lời thuyết minh dưới 6 tranh.
Có thể xem đó là cốt truyện, dựa vào cốt
truyện này HS có thể kể được toàn bộ câu
chuyện.
(Lời thuyết minh dưới 6 tranh, vd:
Tranh 1:Búp bê bò bỏ quên trên nóc tủ
Tranh 2: Mùa đông không có váy áo, búp
bê bò lạnh cóng, còn cô chủ thì ngủ trong
chăn ấm.
Tranh 3: Đêm tối, búp bê quyết bỏ cô chủ
ra đi

Bài tập 2: (kể lại câu chuyên bằng lời búp bê)
GV nhắc lại: Kể theo lời búp bê là nhập vai
mình là búp bê để kể lại câu chuyện, nói ý
nghó, cảm xúc của nhân vật. Khi kể, HS
phải dùng đại từ nhân xưng ngôi thứ 1(tớ,
mình, em)
+ Bài tập 3: Kể phần kết của câu chuyện
với tình huống mới
+ Hoạt động3: Củng cố – dặn dò:
GV: Câu chuyện muốn nói với các em điều
gì?
Gv chốt:phải biết yêu q, giữ gìn đồ chơi...
GV yêu cầu mỗi HS nói một lời khuyên với
cô chủ cũ
GV nhận xét tiết học – Biểu dương những
em học tốt.
Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện
trên cho người thân.
Tranh 4: Một cô bé tốt bụng xót thương
búp bê nằm trong đống lá (hoặc búp bê
gặp ân nhân)
Trạnh 5: Cô bé may váy áo mới cho búp

Tranh 6: Búp bê sống hạnh phúc trong
tình yêu thương của cô chủ mới.
1 HS đọc yêu cầu của bài
1HS kể mẫu đọan đầu câu chuyện
a) HS kể chuyện theo nhóm 2.
Bạn bên cạnh bổ sung , góp ý cho bạn
b) Hs thi kể chuyện trước lớp.

Đại diện các nhóm thi kể lại câu chuyện
bằng lời của búp bê.
Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm thi đua,
bình chọn người kể chuyện hay nhất trong
tiết học.
1HS đọc yêu cầu của bài
Cả lớp đọc thầm lại, suy nghó , tưởng
tượng về những khả năng có thể xảy ra
trong tình huống cô chủ cũ gặp lại búp bê
trong tay cô chủ mới
HS phát biểu, cùng trao đổi, thảo luận về
các hướng có thể xảy ra.
Kể phần kết câu chuyện theo các hướng
đó
1hs khá giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện
theo cách kết thúc mới
HS phát biểu tự do
.
Chuẩn bò bài tập KC tuần 15.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU; Tiết 27; Tuần 14
TỰA BÀI: LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI
I. MỤC TIÊU:
• Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1); nhận biết được một số từ nghi
vấn và đặt câu hỏi với từ nghi vấn ấy (BT2, BT3, BT4); bước đầu nhận biết được một
dạng câu có từ nghi vấn nhưng khơng dùng để hỏi (BT5).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
• Bài tập 3 viết sẵn trên bảng lớp.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn làm bài tập:
* Hoạt động 1: Bài 1,2
Bài 1:
- HS đọc u cầu và nội dung.
- Học sinh tự làm bài.
- Gọi học sinh phát biểu ý kiến.
- Sau mỗi học sinh đặt câu GV hỏi: - Ai còn
cách đặt câu khác ?
- Nhận xét, kết luận chung các câu hỏi học
sinh đặt.
Bài 2:
- HS đọc u cầu.
- HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc câu mình đặt trên bảng.
- HS cả lớp nhận xét câu bạn đặt.
- Sau đó HS đọc lại câu vừa đặt.
Hoạt động 2: bài 3,4
Bài 3:
- HS đọc u cầu.
- Nội dung bài này u cầu làm gì?
- Học sinh tự làm bài.
- Nhận xét kết luận lời giải đúng.
Bài 4:
- HS đọc u cầu.
- HS đọc lại từ nghi vấn ở bài tập 3.
- HS tự làm bài.
- HS nhận xét chữa bài của bạn.

- GV nhận xét, chữa lỗi.
- Gọi 1 hoặc 2 HS dưới lớp đặt câu
- Cho điểm những câu đặt đúng.
* Hoạt động 3
Bài 5 :
- 3 HS lên bảng viết. Nhận xét câu trả lời và
bài làm của bạn.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc.
- 2 học sinh ngồi cùng bàn trao đổi đặt câu
và sửa cho nhau.
- 1 HS đọc.
- HS tự làm bài tập vào vở nháp hoặc vở
BTTV 4.
- HS có thể đặt các câu.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc.
- 1 HS đọc.
+ Gạch chân các từ nghi vấn.
+ Dùng phấn màu gạch chân các từ nghi
vấn trong đoạn văn.
a/ Có phải chú bé Đất trở thành chú Đất
nung khơng ?
b/ Chú bé Đất trở thành chú Đất nung phải
khơng ?
c/ Chú bé Đất trở thành chú Đất nung à?
- HS đọc.
- Các từ nghi vấn : có phải - khơng ?
phải khơng ? - à ?
- 3 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp đặt
câu vào vở.

- Nhận xét chữa bài trên bảng.
- Tiếp nối đọc câu mình đặt.
* Có phải cậu học lớp 4 A khơng ?
* Cậu muốn chơi với chúng tớ phải khơng ?
- Học sinh đọc
- HS đọc yêu cầu.
- Học sinh trao đổi trong nhóm.
- GV gợi ý : Thế nào là câu hỏi ?
- Trong 5 câu có dấu chấm hỏi trong SGK có
những câu không phải là câu hỏi. Vậy câu nào
không phải là câu hỏi và không được dùng dấu
chấm hỏi.
- Gọi HS phát biểu. HS khác bổ sung.
- GV kết luận.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà đặt 3 câu hỏi và 3 câu có từ nghi vấn,
chuẩn bị bài sau.
- 2 em cùng bàn trao đổi thảo luận
- Câu hỏi dùng để hỏi những điều chưa
biết.
- Phần lớn các câu hỏi dùng để hỏi người
khác nhưng cũng có câu hỏi là để tự hỏi
mình. Câu hỏi thường có các từ nghi vấn.
Khi viết cuối câu hỏi có dấu chẩm hỏi.
- HS phát biểu.
- HS lắng nghe.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU; Tiết 28; Tuần 14
TỰA BÀI: DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC

I. MỤC TIÊU:
- Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi (Nội dung ghi nhớ)
(Học sinh khá, giỏi nêu được một vài tình huống có thể dùng câu hỏi vào mục đích khác
(BT3, mục III)).
- Nhận biết được tác dụng của câu hỏi (BT1); bước đầu biết dùng câu hỏi thể hiện thái độ
khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc u cầu, mong muốn trong những tìn huống cụ thể
(BT2, mục III).
II. GD KỸ NĂNG SỐNG : Giáo dục kĩ năng:
- Thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp
- Lắng nghe tích cực
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
- Làm việc nhóm – chia sẽ thơng tin
- Trình bày 1 phút
- Đóng vai
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp phần nhận xét .
- Các tình huống ở BT2 viết vào những tờ giấy nhỏ .
V. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ :
Bài 1:
- HS đọc đoạn đối thoại giữa ơng Hòn Rấm và
cu Đất trong truyện " Chú Đất Nung ". Tìm câu
hỏi trong đoạn văn.
- Gọi HS đọc câu hỏi.
Bài 2:
- HS đọc thầm trao đổi và trả lời câu hỏi : Các

câu hỏi của ơng Hòn Rấm có dùng để hỏi về
điều chưa biết khơng? Nếu khơng thì chúng
được dùng để làm gì ?
- HS phát biểu.
- Câu " Sao chú mày nhát thế ? " ơng Hòn Rấm
hỏi với ý gì ?
+ Câu " Chứ sao " của ơng Hòn Rấm khơng
dùng để hỏi. Vậy câu hỏi này có tác dụng gì?
- Có những câu hỏi khơng dùng để hỏi về điều
mình chưa biết mà còn dùng để thể hiện thái độ
chê, khen hay khẳng định, phủ định một điều gì
đó.
Bài 3:
- HS đọc nội dung.
- HS trao đổi trả lời câu hỏi.
- HS trả lời, bổ sung
- Ngồi tác dụng để hỏi những điều chưa biết.
- 3 HS lên bảng viết. HS đứng tại chỗ trả
lời.
- Đây là câu hỏi vì nó có từ nghi vấn và có
dấu chấm hỏi.
- Khơng phải là câu hỏi vì nó khơng hỏi
điều mà mình chưa biết.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc cả lớp đọc thầm dùng bút chì
gạch chân dưới các câu hỏi.
- 2 học sinh ngồi cùng bàn đọc lại các câu
hỏi trao đổi và trả lời cho nhau.
- Cả hai câu hỏi đều khơng phải để hỏi
điều chưa biết. Chúng dùng để nói ý chê cu

Đất.
- Ơng Hòn Rấm nói như vậy là có ý chê
Cu Đất nhát.
- Câu hỏi của ơng hòn Rấm là câu ơng
muốn khẳng định: đất có thể nung trong
lửa.
- HS lắng nghe.
1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi.
+ Câu hỏi còn dùng để thể hiện thái độ
Câu hỏi còn dùng để làm gì ?
Hoạt động 2: Ghi nhớ :
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
- HS đặt câu biểu thị một số tác dụng khác của
câu hỏi.
- Nhận xét tuyên dương HS hiểu bài
*Hoạt động 3:Luyện tập
Bài 1 :
- HS đọc yêu cầu đề bài, tự làm bài.
- Gọi học sinh phát biểu ý kiến, bổ sung cho
đến khi nào chính xác.
- Nhận xét, kết.
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu.
- Chia lớp thành 4 nhóm. Nhóm trưởng lên bốc
thăm tình huống.
- Hoạt động nhóm.
- Đại diện cho mỗi nhóm phát biểu.
- Nhận xét kết luận câu hỏi đúng.
- HS cả lớp nhận xét câu bạn đặt.

Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài .
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Nhận xét kết luận lời giải đúng .
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đặt 3 câu hỏi và 3 câu có từ
nghi vấn chuẩn bị bài sau.
khen, chê khắng định, phủ định hay yêu
cầu, đề nghị một điều gì đó
- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Đọc câu mình đặt.
- Em bé ngoan quá nhỉ ?
- Cậu cho tớ mượn cây bút được không?
- HS đọc nối tiếp tùng câu.
- HS trao đổi, trả lời câu hỏi.
- HS trả lời và lắng nghe.
- 1 HS đọc.
+ Chia nhóm và nhận tình huống.
- 1 HS đọc tính huống, các HS khác suy
nghĩ, tìm ra câu hỏi phù hợp.
- Đọc câu hỏi nhóm đã thống nhất.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Suy nghĩ tình huống.
- Đọc tình huống của mình.
- HS lắng nghe
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
MÔN: TẬP LÀM VĂN; Tiết 27; Tuần 14
TỰA BÀI: THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ?
Ngày dạy: 26/11/2010


I. MỤC TIÊU:
- Hiểu được như thế nào là miêu tả (Nội dung ghi nhớ)
- Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung (BT1, mục III); bước đầu viết
được 1, 2 câu miêu tả một trong những hình ảnh u thích trong bì thơ Mưa (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giấy khổ to ghi nội dung bài tập 2. Nhận xét và bút dạ.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới :
Giới thiệu bài :
Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ :
Bài 1:
- HS đọc đề bài.
- u cầu cả lớp theo dõi và tìm những sự
vật được miêu tả và phát biểu ý kiến.
Bài 2:
- HS đọc đề bài.
- Phát phiếu học tập cho 4 nhóm.
- HS trao đổi và hồn thành.
- Nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng.
- u cầu cả lớp theo dõi và tìm những sự
vật được miêu tả.
- HS phát biểu ý kiến.

Bài 3:
- HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi
- Để tả được hình dáng, màu sắc của lá cây
sồi, cây cơm nguội tác giả phải quan sát

bằng giác quan nào ?
- Để tả được chuyện động của lá cây tác
giả phải quan sát bằng giác quan nào?
- Còn sự chuyển động của dòng nước tác
giả phải quan sát bằng giác quan nào?
- Muốn miêu tả được sự vật một cách tinh
tế người viết phải làm gì ?
* Miêu tả là vẽ lại bằng lời những đặc điểm
nổi bật của sự vật để người đọc, người nghe
hình dung được các sự vật ấy. Khi miêu tả
người viết phối hơp rất nhiều giác quan để
quan sát khiến cho sự vật được miêu tả
thêm đẹp hơn sinh động hơn.
Hoạt động 2: Ghi nhớ :
- HS đọc ghi nhớ.
- u cầu học sinh đặt một số câu miêu tả
đơn giản.
- 2 HS kể chuyện
- Lắng nghe.
- HS đọc, cả lớp theo dõi, dùng bút chì gạch
chân những sự vật được miêu tả.
- Các sự vật được miêu tả là: Cây xồi, cây
cơm nguội, lạch nước.
- 1 HS đọc.
- Hoạt động nhóm
TT Tên
sự vật
Hình
dáng
Chuyển

động
Tiếng
động
M:1 Cây
sồi
Cao
lớn
Lá rập rình
lay động
như những
đốm lửa đỏ
2 Cây
cơm
nguội
Lá rập rình
lay động
như đốm
lửa vàng
3 Lạch
nước
Trườn lên
mấy tảng
đá, luồn
dưới
những gốc
cây ẩm
mục
Róc
rách
chảy

- Đọc thầm lại đoạn văn và TLCH:
- Tác giả phải quan sát bằng mắt
- Tác giả phải quan sát bằng mắt
- Tác giả phải quan sát bằng mắt và bằng tai
- Muốn như vậy người viết phải quan sát kĩ
bằng nhiều giác quan.
- Lắng nghe
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm
- Nhận xét và khen những học sinh đặt
hay.
Hoạt động 3: Luyện tập :
Bài 1:.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi HS phát biểu.
- Nhận xét kết luận : Trong truyện " Chú
Đất nung " chỉ có một câu văn miêu tả : " Đó
là chàng kị sĩ ...lầu son "
Bài 2:
- HS đọc nội dung đề bài.
- HS quan sát tranh minh hoạ và giảng :
Hình ảnh sự vật trong cơn mưa được Trần
Đăng Khoa tạo nên rất sinh động và hay.
Phải có con mắt thật tinh tế khi nhìn sự vật
mới miêu tả được như vậy. Chúng ta cùng
thi xem lớp mình ai viết được những câu văn
miêu tả sinh động nhất .
- Trong bài thơ " Mưa " em thích nhất hình
ảnh nào ?
- HS tự viết đoạn văn miêu tả
- Gọi HS đọc bài của mình.

- Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho
học sinh.
Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tập ghi lại 1, 2 câu văn miêu tả một
sự vật mà em quan sát được trên đường đi
học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- Mẹ em hơi gầy.
- Con mèo nhà em lông đen mượt.
- HS đọc thầm bài " Chú Đất nung " và làm
bài.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc
- HS lắng nghe.
- Em thích nhất hình ảnh :
- Sấm ghé xuống sân, khanh khách cười.
- Cây dừa sải tay bơi .
- Ngọn mùng tơi nhảy múa .
- Khắp nơi toàn màu trắng của nước.
- Bố bạn nhỏ đi cày về ,...
- Tự viết bài.
- Đọc bài văn của mình trước lớp.
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
MÔN: TẬP LÀM VĂN; Tiết 28; Tuần 14
TỰA BÀI: CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT
I. MỤC TIÊU:
1. Nắm được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong
phần thân bài (Nội dung ghi nhớ).

2. Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả cái tróng
trường (mục III).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
• Tranh minh hoạ cái cối xay trang 144 SGK
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới :
Giới thiệu bài :
Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ :
Bài 1:
- HS đọc đề bài.
- HS đọc phần chú giải.
- GV cho cả lớp quan sát tranh minh hoạ và
giới thiệu cối xay tre để xay lúa.
- Bài văn tả cái gì ?
- Tìm các phần mở bài, kết bài. Mỗi phần ấy
nói lên điều gì ?
- Phần mở bài dùng để giới thiệu đồ vật được
miêu tả. Phần kết bài thường nói đến tình cảm ,
sự gắn bó thân thiết của người với đồ vật đó
hay ích lợi của đồ vật đó.
- Các phần mở bài, kết bài đó giống với những
cách mở bài, kết bài nào đã học?
+ Mở bài trực tiếp là như thế nào ?
- Thế nào là kết bài mở rộng ?
+ Phần thân bài tả cái cối theo trình tự như
thế nào?
Trong khi miêu tả cái cối tác giả đã dùng những
hình ảnh so sánh, nhân hố thật sinh động: chật

như nêm cối, ... tất cả chúng nó đều cất tiếng
nói ... Tác giả đã quan sát cái cối tre thật tỉ mỉ,
tinh tế bằng nhiều giác quan. Nhờ sự quan
sát .... bài làm cho bài văn miêu tả cái cối xay
gạo chân thực mà sinh động.
Bài 2 :
- HS đọc đề bài.
- Khi tả một đồ vật cần chú ý điều gì
- Muốn tả đồ vật thật tỉ mỉ, tinh tế ta phải tả
bao qt tồn bộ đồ vật, rồi tả những bộ phận có
đặc diểm nổi bật, khơng nên tả hết mọi chi tiết,
- 2 HS lên bảng viết.
- 2 HS đứng tại chỗ trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS đọc thành tiếng
- 1 HS đọc chú giải.
- Quan sát và lắng nghe.
- Bài văn tả cối xay lúa bằng tre.
- Phần mở bài : Cái cối xinh xinh .... gian
nhà trong. Mở bài giới thiệu cái cối
- Phần kết bài: Cái cối ... anh đi ..." Kết
bài nói tình cảm của bạn nhỏ với các đồ
dùng trong nhà.
- Lắng nghe.
- Mở bài trực tiếp, kết bài mở rơng trong
kiểu văn kể chuyện.
- Là giới thiệu ngay đồ vật sẽ tả là cái gì.
- Là sự bình luận thêm về đồ vật.
- Phần thân bài tả cái cối theo trình tự từ
bộ phận lớn tới bộ phận nhỏ, từ ngồi vào

trong từ phần chính đến phần phụ..... cả
xóm.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- Khi tả đồ vật ta cần tả theo trình tự từ
bộ phận lớn tới bộ phận nhỏ, từ ngồi vào
trong tả những đặc điểm nổi bật và thể hiện
được tình cảm của mình đối với đồ vật ấy.
- Lắng nghe.
mọi bộ phận vì như vậy sẽ lan man, dài dòng.
Hoạt động 2: Ghi nhớ :
- HS đọc phần ghi nhớ.
Hoạt động 3: Luyện tập :
- HS đọc nội dung bài.
- HS trao đổi trong nhóm và trả lời câu hỏi.
- Câu văn nào tả bao quát cái trống ?
- Những bộ phận nào của cái trống được miêu
tả ?
- Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái
trống.
* Hình dáng : Tròn như cái chum, mình được
ghép bằng những mảnh gỗ ... rất phẳng.
- Âm thanh : tiếng trống ồm ồm giục giã ...
học sinh được nghỉ.
- HS viết thêm mở bài, kết bài cho toàn thân
bài trên.
- Nhắc HS có thể mở bài theo kiểu gián tiếp
hoặc trực tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng. Khi
viết cần chú ý để các đoạn văn có ý liên kết với
nhau.
- Gọi HS trình bày bài làm.

- Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt.
Củng cố - dặn dò:
- Khi viết bài văn miêu tả cần chú ý điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tập ghi lại đoạn mở bài và kết
bài.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- 1 HS đọc đoạn văn, 1 HS đọc câu hỏi
của bài.
- Dùng bút chì gạch câu văn tả bao quát
cái trống ... âm thanh của cái trống.
- Mình trống, ngang lưng trống, hai đầu
trống.
- Lắng nghe
- Tự làm vào vở.
- 3 đến 5 HS đọc đoạn mở bài, kết bài
của mình trước lớp.
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo
viên
Người soạn
Võ Văn Bé Bảy
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
MÔN: TOÁN; Tiết 66; Tuần 14
TỰA BÀI: CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ
Ngày dạy: Thứ hai 22/11/2010
I. MỤC TIÊU :
- Biết chia một tổng cho một số (Bài tập 1).
- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành
tính (Bài tập 2, khơng u cầu học sinh phải học thuộc các tính chất này).

- GD HS tính cẩn thận khi làm tốn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy Hoạt động củ trò
1. Ổn định :
2. KTBC :
3. Bài mới :
Giới thiệu bài
Hoạt động 1: So sánh giá trị của biểu thức
- Ghi lên bảng hai biểu thức:
( 35 + 21 ) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7
- HS tính giá trị của hai biểu thức trên
- S
2
giá trị (35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7?
- Vậy ta có thể viết :
( 35 + 21 ) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
Hoạt động 2 Rút ra kết luận về một tổng chia
cho một số
- GV nêu câu hỏi để HS nhận xét về các biểu
thức trên
+ Biểu thức (35 + 21) : 7 có dạng như thế
nào ?
+ Hãy nhận xét về dạng của biểu thức
35 : 7 + 21 : 7 ?
Vì ( 35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 nên ta nói:
khi thực hiện chia một tổng cho một số , nếu các
số hạng của tổng đều chia hết cho số chia, ta có
thể chia từng số hạng cho số chia rồi cộng các
kết quả tìm được với nhau

Hoạt động 3: Luyện tập , thực hành
Bài 1a
- Bài tập u cầu làm gì ?
- GV ghi lên bảng biểu thức : ( 15 + 35 ) : 5
- Hãy nêu cách tính biểu thức trên.
GV: Vì biểu thức có dạng là tổng chia cho một
số, các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia
nên ta có thể thực hiện theo 2 cách như trên
- Nhận xét và cho điểm HS
Bài 1b :
- Ghi biểu thức : 12 : 4 + 20 : 4
- HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi
nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe giới thiệu.
- HS đọc biểu thức
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào giấy nháp.
- Bằng nhau.
- HS đọc biểu thức.
- Có dạng một tổng chia cho một số.
- Biểu thức là tổng của hai thương
- HS nghe GV nêu tính chất và sau
đó nêu lại.
- Tính giá trị của b/ thức theo 2 cách

- Có 2 cách
* Tính tổng rồi lấy tổng chia cho số
chia.
* Lấp từng số hạng chia cho số chia
rồi cộng các quả với nhau.

- Hai HS lên bảng làm theo 2 cách.
- HS thực hiện tính giá trị của biểu
- Vì sao có thể viết là :
12 : 4 + 20 : 4 = ( 12 + 20 ) : 4
- GV yêu cầu HS tự làm tiếp bài sau đó nhận
xét và cho điểm HS
Bài 2
- GV viết ( 35 – 21 ) : 7
- Các em hãy thực hiện tính giá trị của biểu
thức theo hai cách.
- GV giới thiệu: Đó là tính chất một hiệu chia
cho một số .
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của
bài
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- HS đọc yêu cầu đề bài
- HS tóm tắt bài toán và trình bày lời giải.
- GV chữa bài, yêu cầu HS nhận xét cách làm
thuận tiện.
- Nhận xét cho điểm HS.
4. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập
thêm và chuẩn bị bài sau.
thức trên theo mẫu
- Vì áp dụng tính chất một tổng chia
cho một số ta có thể viết :
12 : 4 + 20 : 4 = ( 12 + 20 ) : 4
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm

bài vào vở, đổi chéo để kiểm tra bài.
- HS đọc biểu thức.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi em làm
một cách, cả lớp nhận xét.
- Lần lượt từng HS nêu và lên bảng
làm bài
+ Cách I :
+ Cách 2 :
- Rút ra kết luận.
- HS đọc đề bài.
1 HS lên bảng làm, cả lớp giải vào
vở.
- HS cả lớp.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×