Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

TUAN 11 - CKTKN- MT -KNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (329.14 KB, 27 trang )

Vũ Thò Thanh Huyền
LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 2B1
TUẦN 11
Thứ/ngày Môn Tiết LG Bài dạy
Thứ 2
25/10
Chào cờ
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Đạo đức
1
2
3
4
5
LGGDBVMT
GDKNS
Bà cháu (Tiêt 1)
Bà cháu (Tiết 2)
Luyện tập
Thực hành kó năng giữa học kì I
Thứ3
26/10
Toán
Tập viết
1
2
12 trừ đi một số. 12-8
Chữ hoa L
Thứ 4


26/10
Toán
Tập đọc
Chính tả
1
2
3
LGGDBVMT
32 -8.
Cây xoài của ông em
Bà cháu
Thứ 5
2710
Tóan
LT&câu
Thủ công
TNXH
1
2
3
4
52- 28
Từ ngữ về đồ dùng và công việc nhà
Ôn tập chủ đề Gấp hình.
Gia đình.
Thứ 6
28/10
Chiều
Chính tả
Toán

TLV
Kề chuyện
Sinh hoạt
Renø chính tả
Rèn TLV
HĐNGLL
1
2
3
4
5
1
2
3
LGGDBVMT
GDKNS
NV :Cây xoài của ông em
Luyện tập
Chia buồn ,an ủi.
Bà cháu.
Thứ hai,
CHÀO CỜ (Tiết 11)
TẬP ĐỌC
BÀ CHÁU (2 tiết)
Bài soạn lớp 2 1
Vũ Thò Thanh Huyền
I. MỤC TIÊU:
1/ Sau bài học – Hs cần đạt
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ;bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng.
-Hiểu ND :Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu .(TL được CH 1,2,3,5 )

*HS khá giỏi trả lời được câu 4
2/ Kó năng sống :
- Xác đònh giá trò
- Tự nhận thức bản thân
- Lắng nghe tích cực
- Giải quyết vấn đề
II. CHUẨN BỊ:Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK.
III/ Phương pháp , kó thuật
-Động não
-Thảo luận nhóm , trình bày ý kiến cá nhân
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh: Hát 1’
2. Kiểm tra bài cũ : 3’(Khám phá )
3. “ Bưu thiếp”
- Yêu cầu HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- GV nhận xét ghi điểm
4. Bài mới :28’( Kết nối )
5. “Bà cháu”
a/ Gtb: GVgt - ghi bảng tựa bài
b/ Luyện đọc: gqmt1
 Hoạt động 1: Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài
- GV phân biệt lời kể với lời các nhân vật:
Giọng người kể: chậm rãi, tình cảm
Giọng cô tiên: dòu dàng
Giọng các cháu: kiên quyết
- GV yêu cầu 1 HS đọc lại
 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc, kết
hợp giải nghóa từ

* Đọc từng câu trước lớp.
+ Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó:
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng câu cho đến
hết bài.
* Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải nghóa
từ:
- Yêu 1 HS đọc đoạn 1
- Hát
HS đọc bài, trả lời câu hỏi.
- HS nxét.
- HS nhắc lại
- HS theo dõi
- 1 HS đọc bài, lớp mở SGK, đọc thầm theo
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu kết hợp đọc từ
ngữ khó.
- HS đọc nối tiếp
- 1 HS đọc
- Đầm ấm
- HS nêu: chú giải
Bài soạn lớp 2 2
Vũ Thò Thanh Huyền
- Trong đoạn 1 có từ nào khó hiểu?
- Hỏi: em hiểu “đầm ấm” là gì?
- GV giải nghóa từ “rau cháo nuôi nhau”:cuộc sống
rấtà khó khăn gạo chỉ đủ để nấu cháo chứ không đủ dể
nấu cơm
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3
- Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 4
- Hỏi: thế nào là “màu nhiệm”?
- Hỏi: thế nào là” hiếu thảo”

+ Hướng dẫn HS luyện đọc câu dài:
- GV gắn câu dài, đọc mẫu
- Hướng dẫn đọc
- Gọi HS đọc lại các câu
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp nối tiếp
* HS đọc từng đoạn trong nhóm
* Tổ chức thi đọc tiếp sức theo đoạn
- Cô nhận xét, tuyên dương
* Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4
c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài gqmt2
- Gọi HS khá đọc đoạn 1
- Trước khi gặp cô tiên ba bà cháu sống như thế nào?
- Cô tiên cho hạt đào và nói gì?
- Sau khi bà mất hai anh em sống ra sao
- Thái độ của hai anh em thế nào sau khi trở nên giàu
có?
- Vì sao hai anh em đã giàu có mà không thấy vui
sướng?
- Câu chuyện kết thúc thế nào?
 Hai anh em rất yêu bà. Đối với họ thì vàng bạc
châu báu cũng không q bằng tình cảm bà cháu
d/ Luyện đọc lại
- GV hướng dẫn HS đọc theo vai:
Lời người dẫn chuyện đọc thế nào?
Giọng cô tiên?
Giọng các cháu?
- Tổ chức HS đọc toàn bài theo phân vai
- Nhận xét nhóm đọc hay nhất
* GD BVMT (Khai thác trực tiếp) : GD tình cảm
đẹp đẽ đối với ông bà.

4.Hoạt động nối tiếp 3’
Gọi 1 HS đọc toàn bài diễn cảm.
- GV liên hệ
- 1 HS đọc đoạn 2
- 1 HS đọc đoạn 3
- 1 HS đọc đoạn 4
- HS nêu: chú giải
- HS trả lời
- Luyện đọc các câu: “Bà cháu rau cháo nuôi
nhau, / tuy vất vả/ nhưng cảnh nhà lúc nào
cũng đầm ấm.
- Hạt đào vừa gieo xuống đã nảy mầm,/ ra lá,/
đơm hoa,/ hết bao nhiêu là trái vàng trái bạc.”
- Bà hiện ra,/ móm mém,/ hiền từ,/ dang tay
ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng.”
*Thảo luận nhóm
- HS luyện đọc trong nhóm
- HS thi đọc theo dãy, dại diện 2 dãy đọc
- HS nhận xét
- Cả lớp đọc
Trình bày ý kiến cá nhân
- 1 HS đọc đoạn 1
- Ba bà cháu rau cháo nuôi nhau, tuy vất vả
nhưng đầm ấm
- Gieo hạt đào bên mộ bà
- Giàu sang sung sướng
- Ngày càng buồn bã
- Động não
- Vì nhớ bà
- Bà trở về với hai đứa cháu hiếu thảo

- Đọc chậm rãi
- Đọc dòu dàng
- Đọc kiên quyết
- 4 HS phân vai đọc( 2 lượt)
Bài soạn lớp 2 3
Vũ Thò Thanh Huyền
- Nhận xét tiết học
- 1 HS đọc
- HS nêu
- Nhận xét tiết học

TOÁN (Tiết 51)
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Kiền thức
- Thuộc bảng 11 trừ đi một số.
-Thực hiện được phép trư ødạng 51-15.
-Biết tìm số hạng của một tổng
-Biết giải bài toán có một phép trư ødạng 31-5
Kó năng
- Thực hiện được phép trư ødạng 51-15.
-HS tìm số hạng của một tổng
-Vận dụng giải bài toán có một phép trư ødạng 31-5
-Bài tập cần làm ; B1, B2 ( cột 1,2 ) ,B3 (a,b ) ,B4
* HSKG có thể làm BT còn lại
Thái độ
-Tính cẩn thận, chính xác, khoa học
II. CHUẨN BỊ:- Bảng phụ, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh : 1’

2. Bài cũ: 3’
3. “51 - 15”
- Ghi bảng
51 –13 62 - 14 53 – 14 37 - 18
- Nêu cách tính
- Nhận xét, tuyên dương
Bài mới: “Luyện tập” gqmt1,2,3
4.
* Bài 1/ 51: Tính nhẩm:
11 – 2 = … 11 – 4 = … 11 – 6 = …
11 – 3 = … 11 – 5 = … 11 – 7 = …
GV sửa bài và nhận xét
* Bài 2/ 51: ND ĐC cột 3 a,b
- Nêu yêu cầu của bài 2
41- 25 51 – 35 71 –9 38 + 47
- Hát
- 4 HS lên bảng thực hiện, lớp làm vào bảng con
- HS nêu
- HS làm miệng
- Đặt tính rồi tính
- HS làm bảng con nêu cách đặt tính, cách tính
-KQ lần lượt là:16 ,16 ,62 ,75
- HS nxét, sửa.
- HS nêu lại quy tắc tìm số hạng.
- HS làm vở.
Bài soạn lớp 2 4
Vũ Thò Thanh Huyền
- GV sửa bài và nhận xét
* Bài 3/ 51: Tìm x
x + 18 = 61

23 + x = 71
x + 44 = 81
- GV sửa bài, nhận xét
* Bài 4 /51
- GV sửa bài
* Bài 5/ 51: ND ĐC
4/Hoạt động nối tiếp 3’
- GV tổng kết bài, gdhs.
- Xem lại bài
- Chuẩn bò “12 trừ đi một sốá: 12 – 8 ”
- Nxét tiết học.
- 2 HS đọc đề
- HS làm
Bài giải
Số kg táo còn lại là:
51 – 26 = 25(kg)
Đáp số: 25 kg táo.
- HS nghe.
- Nxét tiết học.
TIẾT 4 Đạo Đức
PPCT 11 THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA HỌC KỲ I
I. MỤC TIÊU: - HS củng cố lại KT đã học từ đầu năm học đến giữa HKI.
- HS nắm vững các bài đã học: học tập sinh hoạt đúng giờ, biết nhận lỗi và sửa lỗi, gọn gàng ngăn
nắp, chăm làm việc nhà, chăm chỉ học tập.
- HS có thái độ đúng sau khi học xong các bài này.
NX 1; NX 2; NX 3; (TTCC: 1,2,3) Những Hs còn lại
II. CHUẨN BỊ:-phiếu BT, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh: 1’

2. Bài cũ:3’
chăm chỉ học tập
+ Chăm chỉ học tập có lợi gì?
GV nxét, đánh giá.
Bài mới: gqmt1,2
3.
a/ Gtb: Gvgt, ghi tựa.
b/ Ôn tập:
- GV nêu lại một số T.H ở các tiết trước. Gọi HS trả
lời, nxét.
+ Ngọc đang xem ti vi rất hay. Mẹ nhắc Ngọc đã đến
giờ đi ngủ. Theo em Ngọc ứng xử ntn? ...
Hát
HS trả lời câu hỏi
HS nxét, sửa.
HS nhắc lại.
HS nghe và thảo luận.
HS ứng xử các T.H
HS nxét, bổ sung.
Bài soạn lớp 2 5
Vũ Thò Thanh Huyền
- Gv y/ c HS liên hệ bản thân những điều đã học.
+ Em đã chăm chỉ học tập chưa?
+ Hãy kể những việc làm cụ thể?
+ Kết quả đạt được ra sao?
+ Vì sao phải nhận lỗi và sửa lỗi?
+ Gọn gàng, ngăn nắp có lợi gì?
+ Kể 3- 4 việc nhà đã làm để giúp đỡ gia đình.
- GV nxét, chốt lại
4. Hoạt động nối tiếp 3’

- GV tổng kết bài, gdhs.
- Dặn về nhà học bài. Chuẩn bò bài sau
- Nxét tiết học.
HS trả lời.
HS nxét, bổ sung.
HS nghe.
- Nxét tiết học.
Thứ ba,

TOÁN
12 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 12 - 8
I.MỤC TIÊU:Kiến thức
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12 – 8, lập được bảng 12 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có 1 phép trừ dạng 12 – 8.
Kó năng
- Thực hiện phép trừ dạng 12 – 8, lập được bảng 12 trừ đi một số.
- Vận dụng giải bài toán có 1 phép trừ dạng 12 – 8.
-BT cần làm : B1 (a) ; B2 ; B4.
- HSKG có thể làm BT còn lại
Thái độ
- Thích thú học toán.
II. CHUẨN BỊ: -1 bó que tính và 2 que tính rời. Que tính, vở bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh: 1’
2. Bài cũ: 3’
“Luyện tập
GV cho 2 HS làm bảng:
11 – 8 = … 81 – 48 = …
29 + 6 = … 38 + 5 = …

GV nhận xét, chấm điểm.
6. Bài mới : 28’
“12 trừ đi một số: 12 - 8”
a/ GV giới thiệu bài mới: 12 trừ đi một số (12 – 8),
GV ghi tựa bài.
Hoạt động 1: gqmt1,2
- Hát
- 2 HS lên bảng làm. Cả lớp làm bảng con.
- HS nhắc lại
- Nghe và nhắc lại bài toán
Bài soạn lớp 2 6
Vũ Thò Thanh Huyền
Giới thiệu phép trừ : 12 - 8
+ Bước 1: nêu vấn đề
- Có 12 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại mấy
que tính?
- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế
nào?
Viết bảng : 12 – 8
+ Bước 2: đi tìm kết quả
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả.
- Yêu cầu HS nêu cách bớt.
- Vậy 12 que tính bớt đi 8 que tính còn lại mấy que
tính?
- Vậy 12 trừ 8 bằng bao nhiêu?
+ Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính
- Yêu cầu HS lên bảng đặt phép tính và thực hiện
phép tính.
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép
tính.

- Yêu cầu 1 vài HS nhắc lại
Hoạt động 2: Lập bảng công thức : 12 trừ đi một số
- Cho HS sử dụng que tính tìm kết quả các phép tính.
- Yêu cầu HS thông báo kết quả.
- GV ghi bảng 12- 3 = 9 12- 6 = 6
12- 4 = 8 12- 7 = 5
12- 5 = 7 12- 8 = 4
12- 9 = 3
- Xóa dần bảng công thức 12 trừ đi một số cho HS
học thuộc lòng.
Hoạt động 3: gqmt1,2
Thực hành giải toán
* Bài 1 a:
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả
Gọi HS đọc sửa bài
* Bài 2:
- Yêu cầu HS tự làm bài
- GV nxét, sửa
* Bài 3: ND ĐC
* Bài 4:- Gọi HS đọc đề bài.
- Hỏi: bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Mời HS lên bảng tóm tắt và giải toán
- Thực hiện phép trừ: 12 – 8
- Thao tác trên que tính.
12 que tính, bớt đi 8 que tính còn lại 4 que tính.
- Đầu tiên bớt 2 que tính, sau đó tháo bó que
tính và bớt đi 6 que tính nữa (vì 2 + 6 = 8)
- Còn lại 4 que tính.
12 trừ 8 bằng 4.

12
- 8
4
- HS nêu
- Vài HS nhắc lại
- Thao tác trên que tính, tìm kết quả.
- HS nêu
- HS học thuộc lòng bảng công thức.
- HS làm bài vào nháp
- Đọc sửa bài, cả lớp tự kiểm tra bài mình.
- HS tự làm bài bảng con.
12 12 12 12
- 5 - 6 - 8 - 7
7 6 4 5
- HS đọc đề bài.
+ Có 12 quyển vở, trong đó có 6 quyển vở bìa
đo,û còn lại là vở bìa xanh.
+ Tìm số quyển vở bìa xanh?
- 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở
Bài giải
Số quyển vở bìa xanh là:
12 – 6 = 6(quyển)
Đáp số: 6 quyển vở
- HS đọc
Bài soạn lớp 2 7
Vũ Thò Thanh Huyền
- GV nxét, sửa.
4. Hoạt động nối tiếp 3’
- Yêu cầu HS đọc lại bảng công thức 12 trừ đi một số.
- Về nhà học thuộc và làm vở bài tập.

- Nhận xét tiết học.
- Nhận xét tiết học.
TẬP VIẾT
CHỮ HOA: I
I. MỤC TIÊU: - Viết đúng chữ hoa I (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Ích (1
dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ích nước lợi nhà (3 lần).
- Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở và biết làm những việc tốt đẹp cho đất nước, cho gia đình.
II. CHUẨN BỊ: Mẫu chữ I hoa cỡ vừa, ích cỡ vừa. Câu Ích nước lợi nhà cỡ nhỏ.Vở tập viết, bảng
con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh : 1’
2. Bài cũ : 3’
Chữ hoa: H
- Gọi 2 HS lên bảng viết chữ H hoa, Hai
- Hãy nêu câu ứng dụng?
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới :28’
Chữ hoa : I
* Hoạt động 1 : gqmt1,2
Hướng dẫn viết chữ I
- GV treo mẫu chữ I.

+ Chữ I cao mấy li?
+ Có mấy nét?
- GV vừa viết vừa nhắc lại từng nét để HS theo dõi :
+ Nét 1: Giống nét 1 chữ H. Đặt bút trên đườøng kẻ 5,
viết nét cong trái rồi lượn ngang, dừng bút trên đường
kẻ 6.
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút,

viết nét móc ngược trái, phần cuối uốn vào trong như
nét 1 của chữ B, dừng bút trên đường kẻ 2.
- GV yêu cầu HS viết bảng con.
_ Hát
_ 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con.
_ HS quan sát.
_ Cao 5 li
_ Có 3 nét.


_ HS viết bảng con chữ I(cỡ vừa và nhỏ ).
_ Ích nước lợi nhà.
Bài soạn lớp 2 8
Vũ Thò Thanh Huyền
- GV theo dõi, uốn nắn.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết từ ứng dụng
Nêu cụm từ ứng dụng?

- Giúp HS hiểu nghóa cụm từ ứng dụng: Đưa ra lời
khuyên nên làm những việc tốt cho đất nước, cho gia
đình.
- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét độ cao của các
con chữ :
+ Những con chữ nào cao 1 li?
+ Những con chữ nào cao 2,5li?
+ Khoảng cách giữa các chữ trong cùng 1 cụm từ là 1
con chữ o.
- Cần giữ khoảng cách vừa phải giữa chữ I và c vì 2
chữ này không nối nét với nhau.
- GV viết mẫu chữ Ích


- GV hướng dẫn HS viết chữ Ích.
 Nhận xét, tuyên dương.
* Hoạt động 3: Thực hành
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách cầm bút, để vở và tư
thế ngồi viết.
- GV yêu cầu HS viết vào vở : 1dòng chữ I cỡ vừa, 1
dòng chữ I cỡ nhỏ; 1 dòng Ích cỡ vừa, 1 dòng Ích cỡ
nhỏ; 2 dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ.
- GV theo dõi uốn nắn, giúp đỡ HS nào viết yếu.
4. Hoạt động nối tiếp 3’
- GV tổng kết bài, gdhs.
- Về hoàn thành bài viết.
- Chuẩn bò : Chữ hoa: K
- Nhận xét tiết học.
_ HS nêu.
_ c, ư, ơ, i, a.
_ I, l, h.

- HS theo dõi.
_ HS viết bảng con.
_ HS nhắc tư thế ngồi viết và viết.
- HS viết bài.
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học
Thứ tư ,
TẬP ĐỌC (Tiết 33)
CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM
I. MỤC TIÊU: - Biết nghỉ hơi sau các dấu câu ; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm
rãi.

- Hiểu ND : Tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ ông của 2 mẹ con bạn nhỏ. (Trả lời được CH
1,2,3)
Bài soạn lớp 2 9
Vũ Thò Thanh Huyền
- HS khá, giỏi trả lời được CH4.
II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ, tranh SGK, ảnh về cây xoài, quả xoài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh: 1’
2. Bài cũ: 3’
Bà cháu
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi:
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới : 28’
4. “Cây xoài của ông em”
Hoạt động 1: Luyện đọc gqmt1,2
* GV đọc mẫu, giọng nhẹ nhàng, tình cảm
- Gọi 1 HS khá giỏi đọc lần 2
* Đọc từng câu.
- Đọc từ khó: lẫm chẫm, trảy, chùm
* Đọc từng đoạn trước lớp
- GV hướng dẫn đọc đúng các câu - GV giảng nghóa
từ mới: lẫm chẫm, đu đưa, đậm đà, trảy.
- GV giải nghóa thêm:
+ Xoài cát: tên 1 loại xoài rất thơm ngon, ngọt.
+ Xôi nếp hương: xôi nấu từ 1 loại gạo rất thơm.
* Cho HS đọc từng đoạn trong nhóm.
* Thi đua đọc giữa các nhóm.
* Cả lớp đọc đồng thanh.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài gqmt,2

+ Đoạn 1:
C1:Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài cát. (Xem
tranh cây xoài)
+ Đoạn 2:
C2:Quả xoài cát có mùi vò như thế nào? (Xem tranh
quả xoài)
+ Đoạn 3:
C3:Tại sao mẹ lại chọn những quả xoài ngon nhất
bày lên bàn thờ ông?
C4:Tại sao bạn nhỏ lại cho rằng quả xoài cát nhà
mình là thứ quả ngon nhất?
* GDBVMT
GV nhấn mạnh : Bạn nhỏ nghó như vậy vì mỗi khi
nhìn thứ quả đó, bạn lại nhớ ông. Nhờ có tình cảm
đẹp đẽ với ông, bạn nhỏ thấy yêu quý cả sự vật
Hát
2 HS đọc 2 đoạn và trả lời câu hỏi:
- HS nxét.
- Lớp theo dõi
- 1 HS đọc, cả lớp mở SGK và đọc thầm theo
- HS đọc nối tiếp từng câu.
- Đọc từ khó
- HS đọc nối tiếp từng đoạn.
- Gạch dưới các từ nhấn giọng ở SGK.
- HS đọc câu dài.
- Vài HS đọc chú giải ở SGK.
- HS đọc trong nhóm.
- Đại diện nhóm thi đọc.
- Cả lớp đọc.
- 1 HS đọc: Cuối đông … Đầu hè … theo gió.

- HS nêu
- 1 HS đọc
Mùi thơm dòu dàng, vò ngọt đậm đà, màu vàng
đẹp.
- 1 HS đọc
+ Để tưởng nhớ ông, biết ơn ông đã trồng cây
xoài cho con cháu có quả ăn.
+ Vì xoài cát vốn đã thơm ngon, bạn đã quen
ăn từ nhỏ và đây là kỷ niệm về người ông đã
mất.
- HS đọc
- HS thi đọc, lớp nhận xét
Bài soạn lớp 2 10

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×