Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

Công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank Chi nhánh huyện Tân Sơn Phú Thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 130 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA QUẢN TRỊ VÀ KINH DOANH
*** *** ***

NGUYỄN MẠNH CƢỜNG

CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
AGRIBANK CHI NHÁNH HUYỆN TÂN SƠN PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ AN NINH PHI TRUYỀN THỐNG (MNS)

Hà Nội - 2019


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA QUẢN TRỊ VÀ KINH DOANH
*** *** ***

NGUYỄN MẠNH CƢỜNG

CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
AGRIBANK CHI NHÁNH HUYỆN TÂN SƠN PHÚ THỌ
Chuyên ngành: Quản trị An ninh phi truyền thống
Mã số: 8900201.05QTD

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ AN NINH PHI TRUYỀN THỐNG (MNS)

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. HOÀNG ĐÌNH PHI


Hà Nội - 2019


CAM KẾT
Tác giả cam kết rằng kết quả nghiên cứu trong luận văn là kết quả lao động
của chính tác giả thu đƣợc chủ yếu trong thời gian học và nghiên cứu và chƣa đƣợc
công bố trong bất cứ một chƣơng trình nghiên cứu nào của ngƣời khác.
Những kết quả nghiên cứu và tài liệu của ngƣời khác (trích dẫn, bảng, biểu, công
thức, đồ thị cùng những tài liệu khác) đƣợc sử dụng trong luận văn này đã đƣợc các
tác giả đồng ý và trích dẫn cụ thể.
Tác giả hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc Hội đồng bảo vệ luận văn, Khoa
Quản trị và Kinh doanh; pháp luật về những cam kết nói trên.
Hà Nội, ngày …… tháng ….. năm 2019
Tác giả luận văn

Nguyễn Mạnh Cƣờng

i


LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đối với các
thầy cô công tác và giảng dạy tại Khoa Quản trị và Kinh doanh (HSB)-ĐHQGHN,
đặc biệt là Thầy Hoàng Đình Phi ngƣời đã trang bị cho Tác giả những kiến thức nền
tảng và khoa học về quản trị an ninh phi truyền thống, đồng thời Thầy đã nhiệt tình
giúp đỡ hƣớng dẫn tác giả hoàn thành tốt luận văn này.
Do đây là chƣơng trình đào tạo liên ngành mới ở nƣớc ta đòi hỏi những kiến
thức rất tổng hợp vì vậy trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn, còn có
nhiều cơ sở lý luận cũng nhƣ các giải pháp chƣa thật hẳn là tối ƣu. Tác giả rất mong sẽ
nhận đƣợc những ý kiến đóng góp của các Thầy, Cô để bài luận văn của tác giả đƣợc

hoàn chỉnh chu đáo hơn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn!

ii


MỤC LỤC
CAM KẾT ................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................v
DANH MỤC BIỂU BẢNG ...................................................................................... vi
DANH MỤC HÌNH VẼ ........................................................................................... vii
PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu .............................................................................2
3. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................3
4. Đối tƣợng nghiên cứu..............................................................................................3
5. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................3
6. Phƣơng pháp nghiên cứu.........................................................................................3
7. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài ....................................................................4
8. Cấu trúc luận Văn....................................................................................................4
CHƢƠNG 1: NHẬN THỨC CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ....................................................5
1.1. Khái quát về rủi ro tín dụng .................................................................................5
1.2. Quản trị rủi ro tín dụng.......................................................................................14
1.3. Đánh giá công tác quản trị rủi ro tín dụng tại một ngân hàng thƣơng mại ........20
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
AGRIBANK CHI NHÁNH HUYỆN TÂN SƠN PHÚ THỌ GIAI ĐOẠN 20162018 ...........................................................................................................................57
2.1. Giới thiệu chung về Agribank Chi nhánh huyện tân Sơn Phú Thọ ...................57

2.2. Phân tích cơ hội, thách thức, điểm mạnh, điểm yếu (SWOT) của Agribank Chi
nhánh huyện tân Sơn Phú Thọ giai đoạn từ 2016 đến 2018. ....................................68
2.3. Công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank Chi nhánh huyện Tân Sơn Phú
Thọ giai đoạn 2016-2018 ..........................................................................................70
2.4. Đánh giá chung về kết quả đạt đƣợc; tồn tại, hạn chế cùng nguyên nhân. ........92
iii


3.1. Định hƣớng nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank Chi nhánh
huyện Tân Sơn Phú Thọ trong giai đoạn 2020 2025 ................................................97
3.2. Giải pháp nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank Chi nhánh
huyện Tân Sơn Phú Thọ. ...........................................................................................99
3.3. Kiến nghị đảm bảo cho việc thực hiện giải pháp .............................................113
KẾT LUẬN .............................................................................................................114
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................116
PHỤ LỤC ................................................................................................................118

iv


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Agribank: Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam.
NHNN: Ngân hàng Nhà nƣớc
NHTW: Ngân hàng trung ƣơng
NHTM: Ngân hàng thƣơng mại
ROE: Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu
TSCĐ: Tài sản cố định
Phòng KHKD: Phòng Kế hoạch kinh doanh
TCTD: Tổ chức tín dụng

CBTD: Cán bộ tín dụng
KH: Khách hàng
HTXH: Hệ thống xếp hạng
HTXHTDNB: Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ
HĐND: Hội đồng nhân dân
UBND: Ủy ban nhân dân
TSBĐ: Tài sản bảo đảm
SXKD: Sản xuất kinh doanh
HĐQT: Hội đồng quản trị
LLCT-HC: Lý luận chính trị hành chính
XLRR: Xử lý rủi ro
QTRR: Quản trị rủi ro
VNĐ: Việt Nam đồng
BKS: Ban kiểm soát
GTCG Giấy tờ có giá
Vốn CSH: Vốn chủ sở hữu
DPRR: Dự phòng rủi ro
HMTD: Hạn mức tín dụng
BQ: Bình quân

v


DANH MỤC BIỂU BẢNG
Bảng 1.1. Bảng nhận biết rủi ro tín dụng qua múc độ tài sản có nội bảng chịu rủi ro .....23
Bảng 1.2. Bảng hệ số chuyển đổi của các cam kết ngoại bảng.................................25
Bảng 1.3. Mức độ rủi ro tƣơng ứng: .........................................................................26
Bảng 1.4. Những biểu hiện về tín dụng có vấn đề và một chính sách tín dụng kém
hiệu quả .....................................................................................................................30
Bảng 1.5. Các chỉ tiêu rủi ro chính – KRIs theo Phƣơng pháp định lƣợng ..............32

Bảng 1.6. Quyền và nghĩa vụ các bên đối với hoán đổi toàn bộ thu nhập từ khoản
cho vay ......................................................................................................................46
Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh của Chi nhánh...........................................................61
Bảng 2.2: Tình hình dƣ nợ cho vay theo loại tiền .....................................................62
Bảng 2.3: Biến động cho vay theo tổ chức kinh tế ...................................................63
Bảng 2.4. Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu ...............................................................64
Bảng: 2.5 Cơ cấu phân loại khách hàng tạiAgribank Chi nhánh huyện Tân Sơn Phú
Thọ. ...........................................................................................................................65
Bảng 2.6. Cơ cấu đối tƣợng vay vốn tại Agribank Chi nhánh huyện Tân Sơn Phú
Thọ. ...........................................................................................................................66
Bảng 2.7 Cơ cấu thời hạn cho vay tại Agribank Chi nhánh huyện Tân Sơn Phú Thọ.....67
Bảng 2.8: Chi tiết tỷ lệ tài sản đảm bảo ....................................................................67
Bảng 2.9. Điểm của định chế tài chính .....................................................................84
Bảng 2.10. Hƣớng dẫn chấm điểm bộ chỉ tiêu trên HTXH ......................................85
Bảng 2.11. Bảng Phân loại nợ và cam kết ngoại bảng ..............................................85
Bảng 2.12. Phân loại nợ và cam kết ngoại bảng đối với khách hàng theo phƣơng
pháp định tính. ...........................................................................................................90
Bảng 2.13. Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể đối với từng nhóm nợ ...........................92
Bảng 2.14. Bảng đánh giá Năng lực quản trị rủi ro tín dụng của Agribank Chi nhánh
huyện Tân Sơn Phú Thọ giai đoạn 2016-2018..........................................................93
Bảng 3.1. khẩu vị rủi ro về danh mục tín dụng .......................................................103
Bảng 3.2. khẩu vị rủi ro về chất lƣợng tín dụng .....................................................104

vi


DANH MỤC HÌNH VẼ
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ rủi ro tập trung ...............................................................................11
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ Rủi ro mất vốn ...............................................................................12
Sơ đồ 1.3. Cơ chế hoạt động của CDS ......................................................................44

Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hoán đổi tổng thu nhập. ................................................................46
Sơ đồ 1.5. Quyền chọn tín dụng - Credit Option ......................................................47
Sơ đồ 1.6. Mô hình quản trị rủi ro tín dụng tập chung ..............................................51
Sơ đồ 1.7. Mô hình quản trị rủi ro tín dụng phân tán ................................................53
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Agribank Chi nhánh huyện Tân Sơn Phú
Thọ. ...........................................................................................................................59
Sơ đồ 2.2. Chấm điểm các chỉ tiêu tài chính .............................................................84
Sơ đồ 2.3. Chấm điểm các chỉ tiêu phi tài chính.......................................................84

vii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây, tình hình tăng trƣởng nóng tín dụng đã chứa
đựng nhiều nguy cơ rủi ro cao trong hoạt động tín dụng của các ngân hàng thƣơng
mại. Rủi ro tín dụng luôn tồn tại thể hiện ở tỷ lệ nợ sấu tại các ngân hàng, kể cả
các ngân hàng hàng đầu trên thế giới bởi vì có những rủi ro nằm ngoài tầm kiểm
soát của con ngƣời. Tuy nhiên, ở mỗi ngân hàng có năng lực quản trị rủi ro tín
dụng khác nhau, thể hiện khả năng quản trị nợ xấu ở một tỷ lệ có thể chấp nhận
đƣợc nhờ xây dựng một mô hình quản trị rủi ro tín dụng hiệu quả, phù hợp với
môi trƣờng kinh doanh và năng lực hoạt động của ngân hàng mình.
Hoạt động tín dụng của hệ thống ngân hàng thƣơng mại, có ảnh hƣởng trực
tiếp đến sự vận hành và phát triển của toàn bộ nền kinh tế, đây cũng là một trong những
hoạt động mang lại lợi nhuận chủ yếu, nhƣng cũng là hoạt động tiềm ẩn rủi ro cao nhất
trong kinh doanh ngân hàng. Để hoạt động kinh doanh tốt cũng nhƣ vì mục tiêu lợi
nhuận, các ngân hàng thƣơng mại luôn xây dựng chiến lƣợc, kế hoạch cũng nhƣ các
giải pháp, để hoạt động tín dụng tại chi nhánh luôn giữ đƣợc tỷ lệ an toàn, và hạn chế
đến mức thấp nhất những tổn thất có thể xảy ra trong phạm vi cho phép.
Nhận thức sâu sắc những tiềm ẩn rủi ro có thể xảy ra trong hoạt động tín dụng,

và hệ lụy nghiêm trọng khi rủi ro xảy ra (khủng hoảng). Agribank Chi nhánh huyện
Tân Sơn Phú Thọ luôn chú trọng tới công tác đảm bảo an toàn tín dụng, kiểm soát rủi
ro tín dụng, tuy nhiên kết quả vẫn đang phải đối diện với không ít tiềm ẩn nhiều rủi
ro trong hoạt động tín dụng.
Xuất phát từ thực tiễn, cũng nhƣ quá trình nghiên cứu về quản trị rủi ro
trong hoạt động tín dụng tại Agribank Chi nhánh huyện Tân Sơn Phú Thọ, tác giả
đã lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank
Chi nhánh huyện Tân Sơn Phú Thọ” để hoàn thành luận văn thạc sỹ quản trị an
ninh phi truyền thống của mình, nhằm đƣa những kiến thức đƣợc học, áp dụng vào
thực tiễn giúp ngân hàng phát triển bền vững trong những năm tới.

1


2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Cho đến nay có nhiều nhà khoa học và tác giả đã nghiên cứu và công bố
các tác phẩm về quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thƣơng mại nhƣ:
- Tiến sỹ Nguyễn Tuấn Anh, tác giả luận án tiến sỹ kinh tế “Quản trị rủi ro
tín dụng của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam”
- Tiến sỹ Nguyễn Hùng Tiến, tác giả luận án tiến sỹ kinh tế “Quản lý rủi ro
tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam”
- Tiến sỹ Trần Thị Việt Thạch, tác giả luận án tiến sỹ kinh tế “Quản trị rủi
ro tín dụng theo hiệp ƣớc Basel 2 tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam”
- Thạc sỹ Nguyễn Văn Đài, tác giả luận văn thạc sỹ “Quản trị rủi ro tín
dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh
tỉnh hậu Giang, thực trạng và giải pháp”
- Thạc sỹ Trần Văn Quân, tác giả luận văn thạc sỹ “Nâng cao hiệu quả quản
lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam –
Chi nhánh tỉnh Kiên Giang”

- Thạc sỹ Bùi Tuấn Anh, tác giả luận văn thạc sỹ “Quản trị rủi ro tín dụng tại
ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh đông Sài Gòn”
Các công trình nghiên cứu nói trên nghiên cứu về quản trị rủi ro tín dụng tại
ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam và một số chi nhánh của
ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam. Tuy nhiên cho đến nay tác
giả chƣa thấy có đề tài nào nghiên cứu một cách tổng thể về công tác quản trị rủi ro tín
dụng tại Agribank Chi nhánh Huyện Tân Sơn Phú Thọ, có tính cập nhật đến thời điểm
hiện tại, Nhƣng các công trình nghiên cứu nêu trên là nguồn kiến thức có giá trị lý luận
và thực tiễn rất lớn giúp cho học viên tham khảo, học tập, kế thừa, vận dụng trong quá
trình thực hiện luận văn.
Luân văn cần giải đáp đƣợc các câu hỏi nghiên cứu sau:
Thứ nhất, năng lực quản trị rủi ro là gì? Các tiêu chí để đánh giá năng lực quản trị rủi
ro?

2


Thứ hai, năng lực quản trị rủi ro của Agribank Chi nhánh huyện Tân Sơn Phú Thọ giai
đoạn 2016 – 2018 nhƣ thế nào, Các tiêu chí để đánh giá có đáp ứng đƣợc yêu cầu của
quản trị rủi ro tín dụng không?
Thứ ba, từ thực trạng đó Agribank Chi nhánh huyện Tân Sơn Phú Thọ, cần đƣa ra giải
pháp gì ? và kiến nghị đảm bảo cho việc thực hiện giải pháp nhƣ thế nào ? để nâng cao
năng lực quản trị rủi ro tín dụng.
3. Mục tiêu nghiên cứu
- Nghiên cứu tổng hợp và lựa chọn lý luận cơ bản về rủi ro và công tác quản trị
rủi ro tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại.
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank Chi nhánh
huyện Tân Sơn Phú Thọ; những kết quả đạt đƣợc; những tồn tại và hạn chế,
nguyên nhân của tồn tại và hạn chế.
- Đề xuất một số giải pháp để nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại

Agribank Chi nhánh huyện Tân Sơn Phú Thọ.
- Kiến nghị đảm bảo cho việc thực hiện giải pháp.
4. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là các quy định, quy trình, năng lực, hoạt động
quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại nói chung và của Agribank Chi
nhánh huyện Tân Sơn Phú Thọ nói riêng.
5. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Nghiên cứu thực tế công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank
Chi nhánh huyện Tân Sơn Phú Thọ .
- Về thời gian: Thu thập các tài liệu về công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank Chi
nhánh huyện Tân Sơn Phú Thọ giai đoạn 2016 – 2018
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
* Phƣơng pháp luận: Sử dụng tổng hợp các phƣơng pháp luận của chủ
nghĩa Mác – Lê Nin, tƣ tƣởng Hồ Chí Minh; Đƣờng lối quan điểm của Đảng; pháp
luật của nhà nƣớc về quản trị an ninh phi truyền thống.
* Phƣơng pháp cụ thể: Là các phƣơng pháp tổng hợp, so sánh, phân tích
trình bày để làm sáng tỏ các vấn đề nghiên cứu, trong đó:

3


- Phƣơng pháp tổng hợp đƣợc sử dụng trong việc hệ thống hóa các vấn đề lý luận
làm cơ sở cho việc nghiên cứu đề tài cũng nhƣ tổng kết thực tiễn công tác quản trị
rủi ro tín dụng tại Agribank Chi nhánh huyện Tân Sơn Phú Thọ, từ đó tổng kết, rút
kinh nghiệm làm tiền đề, cơ sở để đƣa ra các giải pháp nâng cao Năng lực quản trị
rủi ro tín dụng trong Ngân hàng.
- Phƣơng pháp so sánh đƣợc sử dụng để đánh giá những đóng góp, những thay đổi
trong công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank Chi nhánh huyện Tân Sơn Phú
Thọ qua các năm.
- Phƣơng pháp phân tích đƣợc sử dụng trong việc luận giải, chứng minh nhằm làm

sáng tỏ các vấn đề lý luận, trong công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank Chi
nhánh huyện Tân Sơn Phú Thọ thời gian qua đồng thời lựa chọn giải pháp nhằm
nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng.
- Phƣơng pháp chuyên gia: Tác giả luận văn tiến hành trao đổi, tranh thủ xin ý
kiến các chuyên gia, các đồng nghiệp về những vấn đề lý luận và thực tiễn trong
công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank Chi nhánh huyện Tân Sơn Phú Thọ
7. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài
Thông qua nghiên cứ đề tài “Công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank
Chi nhánh huyện Tân Sơn Phú Thọ” tác giả thấy lĩnh vực nghiên cứu phản ánh tầm
quan trọng, quyết định sự thành công bền vững trong hoạt động kinh doanh của mỗi
ngân hàng là công tác quản trị rủi ro tín dụng. Tác giả hy vọng dù ít hay nhiều, luận văn
là một trong những tài liệu tham khảo, giúp cho công tác quản trị rủi ro tín dụng tại các
chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn cấp huyện.
8. Cấu trúc luận Văn
Luận văn đƣợc chia làm 3 chƣơng:
- Chƣơng 1: Nhận thức chung về công tác quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân
hàng thƣơng mại;
- Chƣơng 2: Thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank Chi nhánh
huyện Tân sơn, tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016-2018;
- Chƣơng 3: Đề xuất một số giải pháp nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại
Agribank Chi nhánh huyện Tân Sơn, Phú Thọ.

4


CHƢƠNG 1:
NHẬN THỨC CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Khái quát về rủi ro tín dụng
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản

- Tín dụng: là quan hệ chuyển nhƣợng tạm thời một lƣợng giá trị (dƣới hình thức
tiền tệ hoặc hiện vật) từ ngƣời sở hữu sang ngƣời sử dụng để sau một thời gian
nhất định thu hồi về một lƣợng giá trị lớn hơn lƣợng giá trị ban đầu.
- Tín dụng ngân hàng: Là mối quan hệ vay mƣợn giữa ngân hàng với tất cả các cá
nhân, tổ chức và các doanh nghiệp khác trong xã hội. Nó không phải là quan hệ
dịch chuyển vốn trực tiếp từ nơi tạm thời thừa sang nơi tạm thời thiếu mà là quan
hệ dịch chuyển vốn gián tiếp thông qua một tổ chức trung gian, đó là ngân hàng.
Tín dụng ngân hàng cũng mang bản chất chung của quan hệ tín dụng, đó là quan
hệ vay mƣợn có hoàn trả cả vốn và lãi sau một thời gian nhất định, là quan hệ
chuyển nhƣợng tạm thời quyền sử dụng vốn và là quan hệ bình đẳng cả 2 bên cùng
có lợi.
- Hoạt động tín dụng: Theo điều 20.8 luật các tổ chức tín dụng 2004 thì hoạt động
tín dụng đƣợc hiểu là việc các ngân hàng sử dụng nguồn vốn tự có của mình để
cấp tín dụng, việc cấp tín dụng là công việc chủ yếu của hầu hết các ngân hàng
thƣơng mại, là việc các ngân hàng thƣơng mại thỏa thuận để các khách hàng sử
dụng một khoản tiền với nguyên tắc có hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết
khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh và các dịch vụ khác…hầu hết các thỏa thuận
giữa ngân hàng và các chủ thể khác trong nền kinh tế đƣợc thể hiện thông qua các
hợp đồng tín dụng, các hợp đồng này phải bao gồm các nội dung sau:
+ Điều kiện vay;
+ Mục đích sử dụng tiền vay;
+ Hình thức vay;
+ Số tiền vay;
+ Lãi suất vay;

5


+ Thời hạn vay;
+ Hình thức bảo đảm;

+ Giá trị tài sản bảo đảm;
+ Phƣơng thức trả nợ;
+ Các cam kết khác;
- NHTM là một tổ chức kinh doanh tiền tệ thông qua các nghiệp vụ huy động các
nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế để cho vay, đầu tƣ và thực hiện các
nghiệp vụ tài chính khác.
1.1.2. Rủi ro trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại
1.1.2.1. Khái niệm rủi ro trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại
Rủi ro nói chung là bất kỳ sự vật hay hiện tƣợng nào có thể xảy ra và ngăn
cản chủ thể đạt đƣợc mục đích hợp pháp đã đề ra.
Rủi ro tín dụng: Định nghĩa theo “dự thảo thông tƣ quy định về hệ thống
quản lý rủi ro trong hoạt động ngân hàng (2014)”. Rủi ro tín dụng là rủi ro do bên
đƣợc cấp tín dụng, bên có nghĩa vụ hoặc đối tác không thực hiện hoặc không có
khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết.
1.1.2.2. Các loại rủi ro chủ yếu trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
thương mại
Kinh doanh ngân hàng là loại hình kinh doanh đặc thù, do đó những rủi ro
đối với hoạt động ngân hàng cũng mang tính đặc thù;
Theo sách “Risk Management in banking” của giáo sƣ Joel Bessis. Rủi ro
chủ yếu trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại bao gồm: Rủi ro tín
dụng; Rủi ro thanh khoản; Rủi ro Lãi xuất; Rủi ro lệch hạn; Rủi ro thanh khoản thị
trƣờng; Rủi ro thị trƣờng; Rủi ro ngoại hối; Rủi ro khả năng thanh toán; Rủi ro hoạt động.
Theo sách “cẩm nang quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng” của đồng
tác giả GS.TS. Nguyễn Văn Tiến – PGS.TS. Nguyễn Mạnh Hùng. Quyết định xuất
bản số: 266/QĐ-NXBLĐ, ngày 13/04/2017 khái quát những rủi ro trong hoạt
động kinh doanh của một ngân hàng thƣơng mại bao gồm:
(1) Rủi ro lãi suất: Phát sinh đối với ngân hàng khi kỳ hạn đến hạn của tài sản có
không cân xứng với kỳ hạn đến hạn của tài sản nợ. Quá trình chuyển hóa tài sản

6



bao gồm việc mua các chứng khoán sơ cấp, tức là sử dụng vốn và phát hành chứng
khoán sơ cấp hay là huy động vốn. Kỳ hạn và độ thanh khoản của các chứng
khoán sơ cấp, trong danh mục đầu tƣ thuộc tài sản có, thƣờng không cân xứng với
các chứng khoán thứ cấp thuộc tài sản nợ. Sự không cân xứng về kỳ hạn giữa tài
sản có và tài sản nợ, làm cho ngân hàng phải đối mặt với rủi ro khi lãi suất thay
đổi. Trong mọi trƣờng hợp nếu ngân hàng duy trì tài sản có có kỳ hạn dài hơn so
với tài sản nợ thì ngân hàng luôn đứng trƣớc rủi ro về lãi xuất trong việc tái tài trợ
đối với tài sản nợ. Rủi ro sẽ sảy ra nếu lãi xuất huy động vốn bổ xung trong những
năm tiếp theo tăng lên trên mức đầu tƣ tín dụng trung dài hạn. Tƣơng tự ngân hàng
huy động vốn có kỳ hạn dài, và đầu tƣ có kỳ hạn ngắn. Ngân hàng sẽ gặp rủi ro về
lãi suất tái đầu tƣ trong trƣờng hợp, tài sản có có kỳ hạn ngắn hơn so với tài sản nợ
khi lãi suất đầu tƣ của thị trƣờng giảm xuống;
Ngoài rủi ro lãi suất tái tài trợ tài sản nợ hoặc tái đầu tƣ tài sản có, thì khi
lãi suất thị trƣờng thay đổi, ngân hàng còn có thể gặp phải rủi ro giảm giá trị tài
sản. Nếu ngân hàng duy trì cơ cấu tài sản có, và tài sản nợ với những kỳ hạn
không cân xứng, thì phải chịu những rủi ro về lãi suất trong việc tái tài trợ tài sản
có, và tái tài trợ tài sản nợ hoặc rủi ro về lãi suất do giá trị của tài sản thay đổi, khi
lãi suất thị trƣờng biến động;
(2) Rủi ro tín dụng: Phát sinh trong trƣờng hợp ngân hàng không thu đƣợc đầy đủ cả
gốc và lãi của khoản vay, hoặc là việc thanh toán nợ gốc và lãi không đúng kỳ hạn.
Rủi ro tín dụng phát sinh từ việc ngân hàng cấp tín dụng cho khách hàng,
trên cơ sở hợp đồng tín dụng, theo đó, ngƣời vay tiền cam kết sẽ thanh toán cả gốc
và lãi, đầy đủ và đúng hạn cho ngân hàng. Chính vì vậy, tại thời điểm ký kết hợp
đồng và cấp tín dụng, ngân hàng phải chắc chắn đƣợc khả năng thanh toán đầy đủ,
và đúng hạn của khách hàng với một xác suất cao. Trƣờng hợp ngƣời vay không
có khả năng trả nợ ngân hàng, do sản xuất kinh doanh thua lỗ dẫn tới phá sản
...,ngân hàng thƣờng không thu đƣợc tiền lãi và có thể mất toàn bộ hoặc một phần
vốn gốc;

(3) Rủi ro ngoại hối: Các trung gian tài chính muốn tăng thêm lợi ích về kinh tế,
và giảm đƣợc rủi ro so với chỉ đầu tƣ trong nƣớc, đều có những khoản đầu tƣ trực

7


tiếp hay gián tiếp ra nƣớc ngoài. Một lợi ích tiềm năng của ngân hàng ngày càng tăng là
khả năng mở rộng đầu tƣ ra nƣớc ngoài, bằng cách nắm giữ các chứng khoán ghi bằng
ngoại tệ, bên cạnh các chứng khoán ghi bằng nội tệ. Việc đa dạng hóa danh mục đầu tƣ
quốc tế mang lại lợi ích rất lớn đối với ngân hàng, nhƣng nếu nhƣ tài sản có và tài sản
nợ đối với mỗi loại ngoại tệ trong bảng cân đối tài sản, không cân xứng về số lƣợng và
kỳ hạn, thì ngân hàng luôn phải đối mặt với rủi ro hối đoái, khi các ngoại tệ mà ngân
hàng đầu tƣ tăng lên hoặc giảm giá so với VNĐ;
(4) Rủi ro thanh khoản: Là khả năng ngân hàng không đáp ứng đƣợc các nghĩa vụ tài
chính một cách tức thời, hoặc phải huy động vốn bổ xung với chi phí cao, hoặc phải
bán tài sản với giá thấp. Rủi ro thanh khoản xảy ra khiến cho ngân hàng phải đình trệ
hoạt động, gây thua lỗ, mất uy tín, nếu nghiêm trọng có thể dẫn đến pha sản;
(5) Rủi ro hoạt động ngoại bảng: Ngày nay, hoạt động ngoại bảng rất phong phú và đa
dạng, ví dụ ngân hàng cam kết tín dụng cho công ty hoạt động bao thầu phát hành trái
phiếu, trạng thái ngoại hối trong các nghiệp vụ kỳ hạn, tƣơng lai, hoán đổi, quyền chọn
và các nghiệp vụ phái sinh khác...Trong khi một số hoạt động ngoại bảng đƣợc sử dụng
tích cực vào việc phòng ngừa rủi ro lãi suất, rủi ro ngoại hối và rủi ro tín dụng..., tuy
nhiên nếu việc quản trị điều hành không hiệu quả hoặc không đánh giá đúng đƣợc tác
dụng của các nghiệp vụ ngoại bảng có thể dẫn đến những tổn thất to lớn;
(6) Rủi ro công nghệ và hoạt động: Rủi ro công nghệ phát sinh khi những khoản
đầu tƣ cho phát triển công nghệ không tạo ra đƣợc khoản tiết kiệm trong chi phí
nhƣ đã dự tính khi mở rộng quy mô hoạt động. Tính không hiệu quả trong đầu tƣ
công nghệ của ngân hàng, phát sinh trong trƣờng hợp dung lƣợng đầu tƣ quá lớn
đẫn đến công nghệ không sử dụng đến, và hậu quả là tổ chức bộ máy trở nên quan
liêu kém hiệu quả; hoặc là quy mô hoạt động không đƣợc mở rộng mặc dù đã đầu

tƣ công nghệ mới, rủi ro về công nghệ có thể gây nên hậu quả là khả năng cạnh
tranh của ngân hàng giảm xuống đáng kể, và nguyên nhân tiềm ẩn của sự phá sản
ngân hàng trong tƣơng lai.
Rủi ro hoạt động có mối liên hệ chặt chẽ với rủi ro công nghệ, và có thể
phát sinh bất cứ khi nào, nếu hệ thống công nghệ bị trục trặc hoặc khi hệ thống hỗ
trợ bên trong ngừng hoạt động;

8


Hệ thống hỗ trợ bên trong bao gồm các chuyên viên cộng với công nghệ
thực hiện khâu thanh toán, sử lý các sự vụ và cung cấp các dịch vụ khác làm hậu
thuẫn cho các giao dịch thuộc nội bảng và ngoại bảng;
(7) Rủi ro Quốc gia và rủi ro khác
- Rủi ro Quốc gia xảy ra trong trƣờng hợp ngân hàng đầu tƣ cho công ty nƣớc
ngoài, thì ngay cả trong trƣờng hợp, công ty có khả năng và sẵn lòng hoàn trả vốn
vay, nhƣng cũng có thể không thực hiện đƣợc, bởi vì chính phủ nƣớc này cấm
hoặc hạn chế thanh toán cho ngƣời nƣớc ngoài do dự trữ ngoại hối hạn hẹp, hoặc
vì lý do chính trị. Trong trƣờng hợp này ngân hàng nhƣ là chủ nợ, có rất ít hoặc
không có cơ hội khiếu nại lên tòa án địa phƣơng hay tòa án quốc tế. Một đảm bảo
cho việc thu hồi đƣợc vốn gốc và lãi đầu tƣ ở nƣớc ngoài là việc, phải kiểm soát
và dự tính đƣợc trạng thái cung cầu vốn và tín dụng trong tƣơng lai của Quốc gia
mà ngân hàng định đầu tƣ.
- Những rủi ro khác còn bao gồm: Thay đổi thuế đột ngột, ảnh hƣởng của chiến
tranh làm co các điều kiện trên thị trƣờng tài chính thay đổi đột biến không dự tính
trƣớc, sự sụp đổ đột ngột của thị trƣờng chứng khoán, rủi ro trộm cắp, lừa đảo.v.v.
- Rủi ro bắt nguồn từ yếu tố kinh tế vĩ mô nhƣ lạm phát tăng, sự biến động vô lối
của giá cả hàng hóa, thất nghiệp, đều có ảnh hƣởng đến sự biến động lãi suất, bộc
lộ rủi ro tín dụng và rủi ro thanh khoản.
1.1.2.3. Phân loại rủi ro tín dụng:

Theo cuốn “cẩm nang quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng” của đồng tác
giả GS.TS. Nguyễn Văn Tiến – PGS.TS. Nguyễn Mạnh Hùng. Quyết định xuất
bản số: 266/QĐ-NXBLĐ, ngày 13/04/2017. Nội dung phân loại rủi ro tín dụng
đƣợc khái quát nhƣ sau:
Xây dựng các tiêu chí phân loại rủi ro tín dụng có ý nghĩa rất lớn trong việc thiết
lập chính sách, quy trình và mô hình tổ chức quản trị tín dụng. Phân loại tín dụng giúp
nhận biết đầy đủ các yếu tố gây ra rủi ro, và phân biệt đƣợc rủi ro phát sinh trong từng
giai đoạn cấp tín dụng. Cách phân loại rủi ro tín dụng chủ yếu gồm:
- Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro:

9


+ Rủi ro giao dịch: Là rủi ro liên quan đến từng khoản vay đơn lẻ hoặc từng khách
hàng cụ thể. Đây là rủi ro mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế, sai sót
trong quá trình tác nghiệp nhƣ thẩm định xét duyệt tín dụng tín dụng, giải ngân,
kiểm soát sau khi cho vay hoặc thực hiện bảo đảm tiền vay, và những cam kết ràng
buộc trong hợp đồng tín dụng. Rủi ro giao dịch bao gồm rủi ro lựa chọn đối
nghịch, rủi ro bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ
♦ Rủi ro đối nghịch: Là do thông tin không cân xứng tạo ra trƣớc khi quyết định tín dụng;
♦ Rủi ro bảo đảm: Phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm nhƣ các điều khoản quy
định trong hợp đồng tín dụng, các loại tài sản bảo đảm, chủ thể bảo đảm, hình thức
bảo đảm và mức cho vay trên giá trị tài sản bảo đảm;
♦ Rủi ro nghiệp vụ: Là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt
động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro, và kỹ thuật sử
lý các khoản nợ có vấn đề;
+ Rủi ro danh mục tín dụng: Là rủi ro mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn
chế trong quản lý danh mục tín dụng của ngân hàng, bao gồm rủi ro nội tại và rủi
ro tập trung;
♦ Rủi ro nội tại: Xuất phát từ các yếu tố, đặc thù riêng bên trong (nội tại) của mỗi

khách hàng hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế, phụ thuộc vào đặc điểm hoạt động hay
đặc điểm sử dụng vốn vay của khách hàng;
♦ Rủi ro tập trung: Là trƣờng hợp ngân hàng tập trung quá mức vào một/một số
khách hàng, vào cùng một/một số ngành lĩnh vực hoặc trong cùng một/một số
vùng địa lý nhất định.

10


Rủi ro tín dụng

Rủi ro giao dịch

Rủi ro danh mục

(Liên quan đến từng khoản
tín dụng)

(Liên quan đến danh mục tín
dụng)

Rủi ro lựa
chọn (xảy
ra trƣớc khi
quyết định
tín dụng)

Rủi ro
nghiệp vụ
(xảy ra

trong quản
lý khoản tín
dụng)

Rủi ro bảo
đảm (xảy ra
trong các
điều khoản
hợp đồng và
TSBĐ)

Rủi ro nội
tại (liên
quan đến
đặc điểm
từng loại
sản phẩm
tín dụng)

Rủi ro tập
chung tín
dụng (do
kém đa
dạng hóa
danh mục
tín dụng)

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ rủi ro tập trung
Nguồn: “cẩm nang quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng” của đồng tác giả
GS.TS. Nguyễn Văn Tiến – PGS.TS. Nguyễn Mạnh Hùng. Quyết định xuất bản số:

266/QĐ-NXBLĐ, ngày 13/04/2017.
- Căn cứ vào mức độ tổn thất:
+ Rủi ro đọng vốn (do không hoàn trả nợ đúng hạn): Là rủi ro xảy ra trong trƣờng
hợp, đến hạn trả nợ theo thỏa thuận mà ngân hàng vẫn chƣa thu hồi đƣợc vốn, dẫn
đến các khoản vốn bị đóng băng (kém lỏng), và ảnh hƣởng đến ngân hàng trên hai
phƣơng diện là kế hoạch sử dụng vốn và khó khăn trong quản lý thanh khoản;
+ Rủi ro mất vốn (do không có khả năng trả nợ): Là rủi ro xảy ra trong trƣờng hợp
khách hàng mất khả năng trả nợ gốc và/hoặc lãi, buộc ngân hàng phải thanh lý
TSBĐ để thu nợ. Rủi ro mất vốn làm tăng chi phí nợ khó đòi và chi phí giám sát,
đồng thời làm giảm lợi nhuận do các khoản dự phòng rủi ro tín dụng gia tăng;

11


KHÁCH HÀNG

Khả năng thanh toán và hiệu quả kinh doanh giảm sút,
thất thoát vốn và khả năng phá sản

Không thu
đƣợc lãi

Phát sinh lãi
treo

Không thu
đƣợc vốn

Không thu
đủ lãi


Phát sinh nợ
quá hạn

Phát sinh lãi
treo đóng
băng

Không thu
đủ vốn

Phát sinh nợ
khó đòi

RỦI RO TÍN DỤNG

NGÂN HÀNG

Sơ đồ 1.2. Sơ đồ Rủi ro mất vốn
Nguồn: “cẩm nang quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng” của đồng tác giả
GS.TS. Nguyễn Văn Tiến – PGS.TS. Nguyễn Mạnh Hùng. Quyết định xuất bản số:
266/QĐ-NXBLĐ, ngày 13/04/2017.
- Căn cứ nguyên nhân khách quan hay chủ quan:

12


+ Rủi ro khách quan: Là rủi ro do các nguyên nhân khách quan nhƣ thiên tai, địch
họa, ngƣời vay bị chết, mất tích và các biến cố bất khả kháng khác làm thất thoát
tín dụng, trong khi khách hàng và ngân hàng đã thực hiện đúng quy trình, chính

sách tín dụng, cũng nhƣ những nội dung quy định trong hợp đồng tín dụng,
+ Rủi ro chủ quan: Do nguyên nhân thuộc về chủ quan khách hàng và ngân hàng
vô tình hay cố ý làm thất thoát vốn hay vì lý do chủ quan khác.
- Căn cứ vào giai đoạn phát sinh rủi ro:
+ Rủi ro trƣớc khi cho vay: Là rủi ro xảy ra trong khâu lập hồ sơ và phân tích tín
dụng, dẫn đến quyết định cho vay các khách hàng không đủ đều kiện, và không có
khả năng trả nợ trong tƣơng lai.
+ Rủi ro trong khi cho vay: Là rủi ro xảy ra trong quy trình giải ngân. Các nguyên
nhân dẫn đến rủi ro này gồm: Sai sót trong giải ngân, giải ngân không đúng tiến
độ, không cập nhật thông tin khách hàng thƣờng xuyên hay không dự báo đƣợc rủi
ro tiềm năng;
+ Rủi ro sau khi cho vay: Là rủi ro xảy ra khi ngân hàng không nắm đƣợc tình
hình và mục đích sử dụng vốn vay, thay đổi trong khả năng tài chính, cũng nhƣ
thiện chí trả nợ của khách hàng.
- Căn cứ vào phạm vi của rủi ro tín dụng:
+ Rủi ro tín dụng cá biệt: Là rủi ro xảy ra chỉ đối với một khoản tín dụng hay một
khách hàng, một danh mục hay một ngành/lĩnh vực cụ thể;
Một số nguyên nhân dẫn đến rủi ro cá biệt gồm: Đặc điểm ngành/lĩnh vực kinh
doanh của khách hàng, thay đổi bất thƣờng về tình hình tài chính, năng lực quản lý
cũng nhƣ thiện chí (đạo đức) của khách hàng.
+ Rủi ro tín dụng hệ thống: Là rủi ro xảy ra không chỉ đối với một khoản tín dụng,
một khách hàng, một ngân hàng mà có tính hệ thống với hiệu ứng lan truyền trong
cả khu vực ngân hàng
Một số nguyên nhân dẫn đến rủi ro hệ thống gồm: Thay đổi cơ chế chính sách của
chính phủ ảnh hƣởng đến tình hình tài chính và khả năng trả nợ của khách hàng, tác
động tiêu cực của kinh tế vĩ mô đến khách hàng và ngân hàng, bất ổn chính trị - xã hội,
và các nguyên nhân bất khả kháng từ môi trƣờng tự nhiên và bên ngoài.

13



1.2. Quản trị rủi ro tín dụng.
1.2.1. Khái niệm về quản trị rủi ro tín dụng ở các ngân hàng thương mại:
- Theo quan điểm của các nhà thống kê học hiện đại thì quản trị rủi ro tín dụng là
quá trình ngăn ngừa tiềm năng xuất hiện của việc không thanh toán đƣợc nợ của
khách hàng sẽ có thể xảy ra trong tƣơng lai;
- Theo sách “Quản trị ngân hàng thƣơng mại” (Commercial bank management)
của Peter S. Rose xuất bản năm 2002 thì:
“Quản trị rủi ro tín dụng là việc các nhà quản trị rủi ro tín dụng bằng các nghiệp vụ
của ngân hàng để hạn chế khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động tín dụng của tổ
chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện
nghĩa vụ của mình theo cam kết”
- Trong luận án tiến sỹ “Quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Nôngnghiệp và
Phát triển nông thôn” của tác giả Nguyễn Tuấn Anh có đƣa ra quan điểm:
“Quản trị rủi ro tín dụng là quá trình xây dựng và thực thi các chiến lƣợc, chính
sách, biện pháp có liên quan đến hoạt động tín dụng nhằm ngăn ngừa, hạn chế rủi
ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng”
- Theo sách “cẩm nang quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng” của đồng tác giả
GS.TS. Nguyễn Văn Tiến – PGS.TS. Nguyễn Mạnh Hùng. Quyết định xuất bản số:
266/QĐ-NXBLĐ, ngày 13/04/2017: “Quản trị rủi ro tín dụng là toàn bộ quá trình
nhận diện, đo lường, đánh giá, giám sát, kiểm soát và báo cáo rủi ro tín dụng nhằm
tối đa hóa lợi nhuận trong phạm vi mức độ rủi ro tín dụng chấp nhận được”
Thông qua các khái niệm nêu ở trên ta có thể khái quát nhƣ sau:
“Quản trị rủi ro tín dụng trong Ngân hàng thương mại là tổng hòa các biện pháp,
chính sách của ngân hàng thương mại tác động tới hoạt động tín dụng nhằm ngăn
ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng cho ngân hàng nhằm tối đa hóa lợi nhuận trong
phạm vi mức độ rủi ro tín dụng chấp nhận được.”
1.2.2. Chiến lược và chính sách quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại:
Theo sách “cẩm nang quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng” của đồng tác giả
GS.TS. Nguyễn Văn Tiến – PGS.TS. Nguyễn Mạnh Hùng. Quyết định xuất bản

số: 266/QĐ-NXBLĐ, ngày 13/04/2017;

14


Chiến lƣợc quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng do HĐQT phê duyệt và
ban hành, đƣợc lập cho thời gian tối thiểu là ba (3) năm nhƣng không quá năm (5)
năm. Ngân hàng định kỳ (thƣờng hàng năm) đánh giá lại chiến lƣợc quản trị rủi ro
tín dụng của mình
- Chiến lƣợc quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thƣơng mại bao gồm các nội
dung sau:
+ Mục tiêu và cách thức để đạt đƣợc mục tiêu chiến lƣợc quản trị rủi ro tín dụng
của ngân hàng;
+ Vai trò của HĐQT, BKS, ban điều hành, khối quản trị rủi ro, kiểm toán nội bộ,
và các bộ phận liên quan đến rủi ro tín dụng trong hệ thống quản trị rủi ro;
+ Nhận diện các rủi ro tín dụng trọng yếu, cần quản trị và thiết lập các nguyên tắc
cơ bản để quản trị từng loại rủi ro trọng yếu;
+ Thiết lập hạn mức rủi ro tín dụng (Tỷ trọng dƣ nợ tín dụng) ứng với mỗi loại rủi
ro trọng yếu.
+ Thiết lập quy trình giám sát việc tuân thủ các hạn mức rủi ro tín dụng và các chế
tài đối với vi phạm hạn mức rủi ro;
- Chiến lƣợc quản trị rủi ro tín dụng phải đảm bảo các yêu cầu:
+ Tối đa hóa lợi nhuận đồng thời đảm bảo rủi ro tín dụng nằm trong hạn mức rủi ro.
+ Là cơ sở trong việc thiết lập chính sách cấp tín dụng cho các đối tƣợng khách
hàng, các sản phẩm tín dụng, các ngành, lĩnh vực kinh tế, khu vực địa lý; đồng tiền
cấp tín dụng; thời hạn cấp tín dụng; hạn mức cấp tín dụng; chính sách lãi suất và
phi lãi suất; cơ chế sử lý các trƣờng hợp ngoại lệ và các vấn đề khác;
+ Phù hợp với mục tiêu chiến lƣợc kinh doanh, mức độ chấp nhận rủi ro (khẩu vị
rủi ro) của ngân hàng.
+ Xác định tất cả các rủi ro trọng yếu làm cơ sở cho việc xây dựng và vận hành hệ

thống quản trị rủi ro; .
+ Có thể điều chỉnh kịp thời trƣớc những thay đổi của môi trƣờng kinh doanh,
khuôn khổ pháp lý;
+ Có tính kế thừa, liên tục để bảo đảm tính khả thi trong thực hiện qua các chu kỳ
kinh tế;

15


+ Các quyết định và hành vi vi phạm chiến lƣợc quản trị rủi ro phải đƣợc báo cáo
kịp thời cho các cấp thẩm quyền.
* Chính sách, quy trình quản trị rủi ro tín dụng:
Chính sách và quy trình quản trị rủi ro tín dụng do HĐDQT Phê duyệt và
ban hành, đƣợc xây dựng trên cơ sở chiến lƣợc quản tri rủi ro và chính sách khác
có liên quan của ngân hàng , gồm các nội dụng chủ yếu sau:
- Các sản phẩm tín dụng, tài sản bảo đảm, đối tƣợng khách hàng, các khu vực địa
lý, các ngành nghề kinh tế đƣợc cấp tín dụng hoặc hạn chế cấp tín dụng;
- Nội dung thẩm định, quản lý và lập hồ sơ tín dụng.;
- Phân cấp thẩm quyền phê duyệt tín dụng, gồm cả các thẩm quyền phê duyệt các
trƣờng hợp ngoại lệ;.
- Hƣớng dẫn quy trình cấp tín dụng đối với từng phƣơng thức, từng loại hình tín dụng;
- Thiết lập các hạn mức rủi ro cụ thể phù hợp với chiến lƣợc quản trị rủi ro tín dụng;
- Phân cấp thẩm quyền đối với việc trích lập dự phòng rủi ro và sử dụng dự phòng
để sử lý rủi ro tín dụng theo quy định;
- Cách thức xác định lãi suất cấp tín dụng;
- Xác định vai trò và trách nhiệm của cá nhân, bộ phận liên quan đến cấp tín dụng
và quản lý tín dụng;
- Quản lý các khoản tín dụng có vấn đề;
- Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ.
- Quản trị chiến lƣợc: Là một quy trình mà ở đó cấp có thẩm quyền trên cơ sở

chiến lƣợc quản trị rủi ro tín dụng đã lập, lãnh đạo thực thi chiến lƣợc, điều chỉnh
hay thay đổi chiến lƣợc cho phù hợp với môi trƣờng kinh doanh, giám sát và hỗ
trợ các bộ phận trực thuộc thực hiện thành công các mục tiêu chiến lƣợc đã đề ra.
1.2.3. Kế hoạch quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thƣơng mại:
Đƣợc xây dựng trên cơ sở các mục tiêu cụ thể trong hoạt động tín dụng
thông thƣờng là 1 năm, cũng nhƣ xác định ngƣời phụ trách, các nguồn lực cần huy
động và các giải pháp cần thực hiện để đạt đƣợc kết quả;
- Kế hoạch quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thƣơng mại bao gồm các nội dung sau:

16


×