Tải bản đầy đủ (.doc) (142 trang)

Giáo án Địa lí Lớp 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.02 MB, 142 trang )

GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 6
Ngày soạn: 09/ 08/ 2009
Ngày dạy: 10/ 08/ 2009
Tuần 1
Tiết 1
BÀI MỞ ĐẦU
I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: qua bài học, học sinh cần
- Hiểu rõ được tầm quan trọng của môn đòa lí
- Nắm được nội dung chương trình đòa lí lớp 6
- Cần học môn đòa lí như thế nào
2. Kó năng:
- Bước đầu làm quen với phương pháp học mới: thảo luận
3. Thái độ:
- Gợi lòng yêu thiên nhiên, tự nhiên, yêu quê hương, đất nước trong học sinh
- Giúp các em có hứng thú tìm tòi, giải thích các hiện tưởng, sự vật đòa lí xảy ra xung quanh
II/ Trọng tâm bài học:
- Mục I :Cần học môn đòa lí như thế nào?
III/ Phương tiện dạy học:
- Quả đòa cầu
- Bản đồ TG
- Một số tranh ảnh
IV/Tiến trình bài dạy:
1. n đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ: không có
3. Vào bài mới :
tiểu học các em đã được làm quen với kiến thức đòa lí. Bắt đầu từ lớp 6 đòa lí sẽ là một môn học riêng. Để hiểu thêm về tầm quan trọng,
nội dung cũng như cách học môn đòa lí, cô và các em sẽ vào bài mở đầu
1
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 6
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng


Hoạt động 1
- Mục tiêu : nội dung của môn đòa lí
- Hình thức hoạt động : cá nhân
- Thời gian hoạt động : 15’
- Đòa lí là môn khoa học có từ lâu đời. Những người đầu tiên nghiên cứu đòa lí là các nhà
thám hiểm. Việc học tập và nghiên cứu đòa lí sẽ giúp các em hiểu được thêm về thiên nhiên,
hiểu và giải thích được các hiện tượng tự nhiên …
- Gọi học sinh đọc phần 1 trong sách giáo khoa
CH: Ở chương trình đòa lí 6 các em được học những nội dung gì?
GV: củng cố và ghi bảng
CH: ngoài các kiến thức về Trái Đất các em còn được học những gì?
GV: củng cố và ghi bảng
I. Nội dung của môn đòa lí lớp 6 :
- Trái Đất – môi trường sống của con người
- Các thành phần tự nhiện của Trái Đất
- Những kiến thức đầu tiên về bản đồ và phương
pháp sử dụng bản đồ
- Rèm luyện kó năng về bản đồ
Hoạt động 2
- Mục tiêu : HS nắm được cách học môn đòa lí
- Hình thức hoạt động : thảo luận nhóm
- Thời gian nhoạt động : 20’
GV: Chia lớp làm 6 nhóm, cho HS thảo luận theo nội dung sau: Để học tốt môn đòa lí các em
phải học như thế nào?
CH: tại sao học đòa lí phải quan sát ?
GV: đưa ra một số dẫn chứng về việc học đòa lí phải quan sáttranh ảnh, hình vẽ bản đố
GV: đưa ra một số ví dụ về học đòa lí phải liên hệ thực tế
II. Cần học môn đòa lí như thế nào ?
- Quan sát trên tranh ảnh, hình vẽ, bản đồ
- Đọc kó những kiến thức trong SGK

- Trả lời câu hỏi và làm bài tập trong SGK
- Liên hệ những điều đã học vào thực tế
4. Củng cố:
- Trong nội dung môn học đòa lí lớp 6 các em tìm hiểu gì về Trái Đất và bản đồ?
- Cần học môn đòa lí như thế nào cho tốt?
5. Dặn dò:
- Học bài
- Xem trước bài 1
V) RÚT KINH NGHIỆM:
2
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 6
Tuần 2
Tiết 2
Ngày soạn : 15/ 08/ 09
Ngày giảng : 17/ 08/ 09
CHƯƠNG I : TRÁI ĐẤT
BÀI 1: VỊ TRÍ – HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC CỦA TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Nắm được Hệ Mặt Trời gồm Mặt Trời và 9 hành tinh. Nắm được một số đặc điểm của Trái đất như vò trí, hình dạng, kích thước.
- Hiểu và trình bày được khái niệm kinh tuyến, vó tuyến, kinh tuyến gốc, vó tuyến gốc và ý nghóa của hệ thống kinh, vó tuyến.
2. Kó năng:
- Xác đònh được kinh tuyến gốc, vó tuyến gốc, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam, nửa cầu Đông, nửa cầu Tây.
3. Thái độ: Hiểu được vai trò của hệ thống kinh, vó tuyến.
II. TRỌNG TÂM
Mục II : hình dạng kích thước, kinh và vó tuyến
III. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Quả đòa cầu
- Tranh Hệ Mặt Trời
- Tranh Lưới kinh, vó tuyến

- Tranh phóng to các hình trong SGK
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ : ( 5’ đến 7’ )
- Nội dung chương trình Đòa lí 6
- Phương pháp học tập môn Đòa lí
2. Giảng bài mới : ( 31’ )
Gi ới thiệu bài : ( 1’ ) Trái Đất là nơi tồn tại và phát triển của xã hội loài người, do đó từ rất lâu con người luôn muốn tìm hiểu về Trái Đất.
Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về vò trí, hình dạng và kích thước của Trái Đất
3
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 6
Hoạt động c ủa giáo viên và học sinh: Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:
- Mục tiêu : giúp HS nắm được tên các hành tinh trong hệ Mặt Trời và biết
được vò trí của Trái Đấttrong hệ mặt Trời
GV :treo tranh Các hành tinh trong Hệ Mặt Trời và giới thiệu tranh.
CH: Quan sát tranh, em hãy kể tên các hành tinh trong hệ Mặt Trời và cho
biết Trái đất nằm ở vò trí thứ mấy theo thứ tự xa dần Mặt Trời?
⇒ Trái đất nằm ở vò trí thứ 3 trong số 9 hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt trời. Nó là
một thiên thể trong hệ Mặt Trời. Hệ Mặt Trời lại là một bộ phận rất nhỏ bé trong hệ
Ngân hà. Trong vũ trụ người ta quan sát được hệ Ngân hàgiống như một con sông bạc
có hàng trăm hàng tỉ ngôi sao giống Mặt Trời, chính vì vậy người ta mới gọi tên là
Ngân hà.
CH : Trái đất ở vò trí thứ 3 có ý nghóa gì?
(chính nhờ vò trí thứ 3 đã làm cho Trái đất là hành tinh duy nhất có sự sống trong hệ
Mặt Trời).
 Vò trí Trái đất chúng ta đã rõ. Vậy hình dạng và kích thước của Trái đất thì sao?
Chúng ta cùng chuyển sang phần II
I. Vò trí của Trái đất trong hệ Mặt Trời:
- Trái đất ở vò trí thứ 3 theo thứ tự xa dần Mặt Trời.
→ Trái đất là hành tinh duy nhất có sự sống trong

hệ Mặt Trời.
Hoạt động 2
- Mục tiêu : cung cấp cho các em các khái niệm về kinh tuyến, vó tuyến, kinh
tuyến gốc, vó tuyến gốc
GV: yêu cầu HS quan sát hình Trái đất chụp từ vệ tinh và hình 2 ( SGK).
CH: Trái đất có hình gì?
→ HS phát biểu nhận xét của mình → GV chuẩn xác kiến thức : Trái đất là một
khối cầu hơi dẹt ở hai cực chứ không phải hình tròn, hình tròn là hình trên mặt
phẳng. GV chỉ vào quả đòa cầu và cho HS biết: quả đòa cầu là mô hình thu nhỏ
của Trái đất.
II. Hình dạng, kích thước của Trái đất và hệ
thống kinh, vó tuyến.
- Trái đất có hình cầu và có kích thước rất lớn.
4
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 6
CH : Dựa vào hình 2, hãy cho biết chiều dài đường xích đạo và bán kính của
Trái đất? Qua đó em có nhận xét gì về kích thước của Trái đất?
CH: Quả đòa cầu là gì?
GV :cho HS quan sát hình 1 (SGK) và QĐC và tìm sự khác nhau giữa hình 1 và QĐC.
- Những đường ngang dọc trên QĐC là những đường kinh tuyến và vó tuyến.
Vậy kinh tuyến và vó tuyến là gì?
- GV diễn giảng về ý nghóa của kinh, vó tuyến.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 3:
+ Xác đònh cực Bắc và cực Nam.
+ Xác đònh các đường kinh tuyến → Kinh tuyến là gì? → Xác đònh kinh tuyến trên
QĐC.
+ Xác đònh các đường vó tuyến → Vó tuyến là gì? → Xác đònh vó tuyến trên QĐC.
- GV giảng về cách chia và đánh số kinh tuyến :
CH: Nếu mỗi kinh tuyến cách nhau 1
0

thì có bao nhiêu kinh tuyến tất cả?
CH: Nếu mỗi kinh tuyến cách nhau 30
0
thì có tất cả bao nhiêu kinh tuyến?
CH: Hãy xác đònh kinh tuyến gốc và cho biết kinh tuyến gốc theo quy ước thì đi qua
đòa điểm nào trên thế giới?
- GV giảng về cách chia và đánh số vó tuyến.
→ HS kết luận thế nào là kinh tuyến? thế nào là kinh tuyến gốc? Thế nào là vó
tuyến? Thế nào là vó tuyến gốc? Vó tuyến gốc còn được gọi là gì
- GV diễn giảng về sự phân chia các nửa cầu Bắc, Nam, Đông, Tây và hỏi:
+ Những kinh tuyến ở bên trái kinh tuyến gốc là kinh tuyến gì? Những kinh tuyến ở
bên phải kinh tuyến gốc là kinh tuyến gì?
+ Những vó tuyến ở phía trên xích đạo là vó tuyến gì? Những vó tuyến ở phía dưới
xích đạo là vó tuyến gì?
+ Việt Nam thuộc nửa cầu nào?
- Quả đòa cầu là mô hình thu nhỏ của Trái đất.

- Kinh tuyến gốc là kinh tuyến đi qua đài
thiên văn Grinúyt ở ngoại ô thành phố Luân Đôn
nước Anh và được ghi số 0
- Vó tuyến gốc là đường xích đạo và được ghi
số 0
3. Đánh giá : ( 5’ )
- GV dùng Quả đòa cầu để củng cố từng phần khi giảng xong.
4. H ư ớng dẫn tự học : ( 2’ )
5
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 6
- Học bài, làm BT 1,2 trang 8 ( SGK), làm bài Tập bản đồ.
- Soạn bài 2: trả lời những câu hỏi in nghiêng và câu hỏi cuối bài trong SGK
V. RÚT KINH NGHIỆM

Tuần 3 - Tiết 3
Ngày soạn : 23/ 08/ 09
Ngày giảng : 24/ 08/ 09
6
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 6
BÀI 2: BẢN ĐỒ – CÁCH VẼ BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
− Trình bày khái niệm về bản đồ
− Nắm được một vài đặc điểm của bản đồ được vẽ theo các phép chiếu đồ khác nhau
2. Kó năng:
− Biết một số việc phải làm khi vẽ bản đồ như: thu thập thông tin về các đối tượng đòa lí, biết cách chuyển mặt cong của Trái Đất lên mặt
phẳng của giấy, thu nhỏ khoảng cách, dùng kí hiệu để thể hiện đối tượng
II. TRỌNG TÂM
- Mục I: vẽ bản đồ là biểu hiện mặt cong của Trái Đất lên mặt phẳng của giấy
III.THIẾT BỊ DẠY HỌC
− Quả đòa cầu
− Bản đồ thế giới
− Bản đồ châu Mó
− Bản đồ bán cầu đông
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ : ( 5’ đến 7’ )
− Vò trí, hình dạng và kích thước của Trái Đất? Chỉ trên quả đòa cầu : cực bắc, cực nam, xích đạo, kinh tuyến và vó tuyến
− Sửa bài tập 1/8 SGK
− Kinh tuyến gốc là đường nào? Vó tuyến gốc là đường nào? Chỉ trên quả đòa cầu: kinh tuyến gốc, vó tuyến gốc, kinh tuyến đông, kinh tuyến
tây, vó tuyến bắc, nam
2. Giảng bài mới : ( 31’ )
Gi ới thiệu bài : ( 1’ ) chúng ta đều biết bản đồ rất quan trọng trong nghiêng cứu, học tập đòa lí và trong đời sống. Vậy bản đồ là gì? Các nhà
đòa lí đã làm như thế nào để vẽ được bản đồ?
Hoạt động cu ̉a giáo viên và học sinh: Nội dung ghi bảng

PHẦN 1
Hoạt động 1:
- Nội dung : mục I của phần I ( cá nhân – 5’ )
I. Vẽ bản đồ là biểu hiện mặt cong hình cầu
của Trái Đất lên mặt phẳng của giấy.
7
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 6
- Mục tiêu :
+ Kiến thức: Trình bày được khái niệm của bản đồ
1. Khái niệm bản đồ :
GV: giới thiệu cho HS một số loại bản đồ
CH: Quan sát, so sánh hình dáng các lục đòa trên bản đồ treo tường với hình vẽ trên
quả đòa cầu?
CH: vậy bản đồ là gì?
( Bản đồ là hính ảnh thu nhỏ của thế giới vẽ trên mặt phẳng của giấy, còn trên quả đòa
cầu hình ảnh của thế giới cũng được thu nhỏ nhưng vẽ trên mặt cong )
- Chuyển y ù: dựa vào bảng đồ ta có thể thu thập được nhiều thông tin như: vò trí, đặc
điểm, sự phân bố của các đối tượng đòa lí và mối quan hệ giữa chúng. Vậy làm thế
nào để vẽ được bản đồ và thể hiện các nội dung trên.
Hoạt động 2:
- Nội dung : Mục 2 của phần I ( thảo luận nhóm 20’ )
- Mục tiêu :
+ Kiến thức : Nắm được một vài đặc điểm của bản đồ được vẽ theo các phép chiếu
đồ khác nhau
+ Kó năng : Biết một số việc phải làm khi vẽ bản đồ
Bước 1: tiến hành thảo luận
CH: Em hãy tìm điểm giống và khác nhau về hình dạng của các lục đòa trên bản đồ và
trên quả đòa cầu
- Nội dung thảo luận: so sánh đặc điểm của hình 4 và 5
- Tiến hành thảo luận: chia lớp làm 6 nhóm 2 nhóm thực hiện một câu hỏi

CH: Hình vẽ trên mặt cong của quả đòa cầu nếu dàn phẳng ra mặt giấy thì ta sẽ có một
tấm bản đồ như hình 4. Quan sát hình 4 và 5 SGK hãy cho biết:
- Nhóm 1 và 4 : Ở hình 4, hình dáng của lục đòa như thế nào so với hình 5
- Nhóm 2 và 5 : Ở hình 5 kinh tuyến đã thay đổi như thế nào so với hình 4
- Nhóm 3 và 6 : Hình 5 so với hình 4 diện tích của khu vực nào có thay đổi, khu vực
nào diện tích gần như không thay đổi.
Bước 2: mở rộng
CH mở rộng : tại sao đảo Grơnlen trên H5 lại có diện tích gần bằng Nam Mó ?
8
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 6
( Grơnlen có diện tích 2 triệu km
2
, Nam Mó có diện tích 18 triệu km
2
)
GV : Điều đó chứng tỏ trong khi vẽ bản đồ thường có sai số. Vì vậy người ta phải sử
dụng các cách chiếu đồ khác nhau để có bản đồ phù hợp với các khu vực khác nhau và
sử dụng phải biết chọn bản đồ phù hợp với mục đích của mình
- Chuyển y ù : Vẽ bản đồ không phải là một công việc đơn giản, để vẽ được bản đồ cần
rất nhiều công sức
PHẦN 2
Hoạt động 3: Mục II ( cá nhân – 5’ )
II. Thu thập thông tin và dùng các kí hiệu để
thể hiện các đối tượng đòa lí trên bản đồ:
- Đo đạc, tính toán, ghi chép…
CH: Yêu cầu HS đọc mục 2 và trả lời câu hỏi : Để vẽ được bản đồ phải lần lượt làm
những công việc gì ?
GV: giải thích thêm về ảnh vệ tinh, ảnh hàng không
3. Đánh giá : ( 5’ )
- Bản đồ là gì ? Dựa vào bản đồ em biết được những gì ?

- Để vẽ được bản đồ người ta phải lần lượt làm những công việc gì ?
4. H ư ớng dẫn tự học : ( 2’ )
- Về nhà học bài
- Làm bài tập 2 trang 11 SGK
- Đọc trước bài 3 : Soạn các câu hỏi in chữ nghiêng
V. RÚT KINH NGHIỆM
Tuần 4
Tiết 4
Ngày soạn : 29/ 08/ 2009
Ngày giảng : 31/ 09/ 2009
BÀI 3: TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
9
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 6
1. Kiến thức: học sinh cần nắm
− Nắm được ý nghóa của tỉ lệ bản đồ : số tỉ lệ và thước tỉ lệ
− Biết mức độ của nội dung thể hiện trên bản đồ phụ thuộc vào tỉ lệ bản đồ
2. Kó năng:
− Biết cách tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ số và thước tỉ lệ
II. TRỌNG TÂM
- Mục II : Đo tính các khoảng cách thực đòa dựa vào số tỉ lệ và thước tỉ lệ
III.THIẾT BỊ DẠY HỌC
− Một số bản đồ có tỉ lệ khác nhau
− Hình 8 và 9 trang 13 SGK phóng to
IV.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ
− Bản đồ là gì ? bản dồ có tầm quan trọng như thế nào trong việc giàng dạy và học đòa lí
− Những công việc cơ bản và cần thiết để vẽ được bản đòä?
2. Bài giảng:
Gi ới thiệu bài : ( 1’ ) : Bất kì loại bản đồ nào cũng đều thể hiện các đối tượng đòa lí nhỏ hơn so với kích thước thật của chúng. Để làm được

điều này người vẽ phải có phương pháp thu nhỏ theo tỉ lệ khoảng cách và kích thước của đối tượng đòa lí để đưa lên bản đồ. Vậy tỉ lệ bản đồ là
gì? Công dụng ra sao ?
Hoạt động cu ̉a giáo viên và học sinh: Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 ( 20’ )
- Mục tiêu : HS hiểu được ý nghóa của tỉ lệ bản đồ
- Hình thức hoạt động : cá nhân + thảo luận nhóm
Bước 1 : Tỉ lệ bản đồ là gì ?
GV: giới thiệu một số bản đồ điển hình:
- Giới thiệu vò trí của phần ghi tỉ lệ thường có trên bản đồ
- Yêu cầu HS lên bảng đọc, rồi ghi ra bảng tỉ lệ của các bản đồ đó
CH: Tỉ lệ bản đồ là gì ?
CH: đọc tỉ lệ của hai loại bản đồ H8 và H9 cho biết điểm giống và khác nhau ?
I. Ý nghóa của tỉ lệ bản đồ:
10
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 6
- Giống: thể hiện cùng một lãnh thổ
- Khác: tỉ lệ khác
- Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ mức độ thu nhỏ của khoảng
cách trên bản đồ so với thực tế trên mặt đất
Bước 2: ý nghóa của tỉ lệ bản đồ
CH: dựa vào các bản đồ treo tường và H8, H9 cho biết:
- Có mấy dạng biểu hiện tỉ lệ bản đồ ?
- Nội dung mỗi dạng?
(Đối với dạng số: tử số chỉ khoảng cách trên bản đồ, mẫu số chỉ khoảng cách ngoài
thực đòa )
CH: Quan sát bản đồ H8 và H9 cho biết :
- Mỗi cm trên một bản đồ ứng với khoảng cách bao nhiệu trên thực đòa ?
- Bản đồ nào trong hai bản đồ có tỉ lệ lớn hơn? Tại sao ?
- Bản đồ nào thể hiện các đối tượng chi tiết hơn? Nêu dẫn chứng
CH: Mức độ nội dung của bản đồ phụ thuộc vào yếu tố gì?

- Muốn bản đồ có mức độ chi tiết cao cần sử dụng loại tỉ lệ nào?
- Tiêu chuẩn phân loại tỉ lệ bản đồ ( lớn, trung bình, nhỏ )
GV: Kết luận: tỉ lệ bản đồ quy đònh mức độ khoảng cách hoá nội dung thể hiện trên
bản đồ
Hoạt động 2 ( 10’ )
- Mục tiêu : HS biết cách đo khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ
- Hình thức hoạt động: thảo luận nhóm
Bước 1: giới thiệu
GV: HS đọc SGK, nêu trình tự cách đo tính khoảng cách dựa vào tỉ lệ thước, tỉ lệ số
II. Đo tính các khoảng cách thực đòa dựa vào
tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số trên bản đồ
Bước 2: hoạt động nhóm
Chia lớp thành 4 nhóm thực hiện:
- Nhóm 1 : đo và tính khoảng cách thực đòa theo đường chim bay từ khách sạn Hải
Vân đến khách sạn Thu Bồn ( 5,5cm – 41250cm – 412,5 m )
- Nhóm 2 : đo và tính khoảng cách thực đòa theo đường chim bay từ khách sạn Hoà
Bình đến khách sạn Sông Hàn ( 4cm – 30.000cm – 300m )
- Nhóm 3 : đo và tính chiều dài đường Phan Bội Châu ( 4cm – 30.000cm – 300m )
1. Dựa vào tỉ lệ số :
- Từ khách sạn Hải Vân đến khách sạn Thu Bồn:
5,5cm x 7500 = 41250cm
= 412,5m
11
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 6
- Nhóm 4 : đo và tính chiều dài đường Nguyễn Chí Thanh (5,5cm – 41250cm –
412,5 m )
- Từ khách sạn Hoà Bình đến khách sạn Sông
Hàn
4cm x 7500 = 30.000cm
= 300m

2. Dựa vào thước :
Chiều dài của đường Phan Bội Châu ( từ
Trần Q Cáp đến Lí Tự Trọng )
4 x 75m = 300m
3. Đánh giá : ( 5’ )
- Tỉ lệ bản đồ là gì ?
- Điền dấu thích hợp vào ô trống
1: 100000 1: 900000 1: 1200000
4. H ư ớng dẫn tự học:
Đọc trước bài 4
Làm bài tập 2, 3 SGK
V. RÚT KINH NGHIỆM
TUẦN 5
TIẾT 5
Ngày soạn : 6/ 09/ 2009
Ngày dạy : 7/ 09/ 2009
BÀI 4: PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ
KINH ĐỘ, VĨ ĐỘ VÀ TỌA ĐỘ ĐỊA LÍ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: học sinh cần nắm
− HS biết và nhớ các quy đònh về phương hướng trên bản đồ
− Hiểu thế nào là kinh độ, vó độ, tọa độ đòa lí của một điểm.
12
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 6
2. Kó năng:
− Biết cách tìm phương hướng, kinh độ, vó độ và toạ độ đòa lí của một điểm trên quả đòa cầu, trên bản đồ
II. TRỌNG TÂM
- Mục II: kinh độ, vó độ và toạ độ đòa lí
III.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
− Bản đồ Châu Á

− Bản đồ Đông Nam Á
− Bản đồ vòng cực Bắc
− Quả đòa cầu
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ ( 5’  7’ )
− Tỉ lệ bản đồ là gì? Sửa bài tập 2/14 SGK
− Nêu ý nghóa của tử số và mẫu số trong số tỉ lệ? Sửa bài tập 3/14 SGK
2. Bài giảng : ( 32’ )
Hoạt động cu ̉a giáo viên và học sinh: Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 ( 10’ )
- Mục tiêu : HS nắm được các phương hướng trên bản đồ
- Hình thức hoạt động : các nhân + đàm thoại gợi mở
Bước 1: các hướng chính
CH: Trái Đất là một quả cầu tròn, làm thế nào để xác đònh được phương hướng trên
bề mặt quả đòa cầu ?
( lấy hướng tự quay quanh trục của Trái Đất để chọn đông và tây, hướng vuông
góc với hướng chuyển động của Trái Đất là bắc và nam )
 GV hướng dẫn cách xác đònh phương hướng trên bản đồ
- Phần chính giữa bản đồ gọi là phần trung tâm
- Từ trung tâm xác đònh phía trên là bắc, dưới là nam, trái là phí tây, phải là
hướng đông
CH : nhắc lại, tìm và chỉ hướng của các kinh và vó tuyến trên quả đòa cầu?
 Kết luận
I. Phương hướng trên bản đồ
- Xác đònh phương hướng trên bản đồ cần
phải dựa vào các kinh tuyến, vó tuyến
- Đầu trên kinh tuyến chỉ hướng bắc, đầu dưới
kinh tuyến chỉ hướng nam
- Đầu bên phải vó tuyến chỉ hướng đông, đầu
bên trái chỉ hướng tây

13
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 6
- Kinh tuyến nối cực Bắc với cực Nam là đường chỉ hướng Bắc – Nam
- Vó tuyến là đường vuông góc với kinh tuyến chỉ hướng Đông – Tây
GV : treo bản đồ vùng Cực ( Bắc hay Nam Cực ), quan sát cho biết: ở dây phương
hướng được sát đònh như thế nào ?
CH: Làm bài tập d
OA : Hướng bắc
OB : hướng đông
OC : hướng nam
OD : hướng tây

Bước 2: các hướng phụ
GV : Ngoài các hướng chính trên tacòn có các hướng phụ
- HS chừa chỗ vẽ hình 10 – trang 15 vào tập
GV mở rộng: trên thực tế có bản đồ không hề vẽ kinh và vó tuyến, chúng ta phải
dựa vào mũi tên chỉ hướng bắc để xác đònh phương hướng
Hoạt động 2 ( 10’ )
- Mục tiêu : HS nắm được kinh độ, vó độ và xác đònh dược toạ độ đòa lí của một
điểm
- Hình thức hoạt động : cá nhân + nhóm nhỏ
Bước 1: kinh độ, vó độ và tọa độ đòa lí
CH : quan sát hình 11 cho biết điểm C là chỗ gặp nhau của kinh tuyến và vó tuyến nào
?
( Kinh tuyến 20
0
T và vó tuyến 10
0
B )
GV: Giải thích

- Khoảng các từ điểm C đến kinh tuyến gốc xác đònh kinh độ của điểm C
- Khoảng các từ điểm C đến vó tuyến gốc xác đònh vó độ của điểm C
CH : Vậy Kinh độ, vó độ của điểm C là gì? Tọa độ đòa lí của một điểm là gì ? ( qua
H11 SGK kết hợp với kênh chữ mục II )
 Giới thiệu cho HS các xác đònh tọa độ đòa lí khi điểm đó không nằm trên các đường
kinh tuyến và vó tuyến
II. Kinh độ, vó độ và tọa độ đòa l
1) Kinh độ của một điểm : là khoảng cách tính
bằng số độ từ kinh tuyến đi qua điểm đó đến
kinh tuyến gốc
2) Vó độ của một điểm: là khoảng cách tính
bằng số độ từ vó tuyến đi qua điểm đó đến vó
tuyến gốc
3) Tọa độ đòa lí của một điểm : gồm kinh độ
và vó độ của điểm đó
14
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 6
Bước 2: cách viết tọa độ đòa lí của một điểm
CH : cách viết tọa độ đòa lí như sau là đúng hay sai?
15
0
T 10
0
N
A B
20
0
Đ
Hoạt động 3 ( 12’ )
- Mục tiêu : củng cố kiến thức bằng các bài tập thực hành tại lớp

- Hình thức hoạt động : thảo luận nhóm
- Nhóm 1 và 4 :làm Bài tập a
- Nhóm 2 và 5 : làm bài tạp b
- Nhóm 3 và 6 làm bài tập c
 cả lớp về làm lại các bài tập vào tập
III. Bài tập
Bài tập a:
- Hà Nội đến Việng Chăn : Hướng TN
- Hà Nội Đến Giacácta : hướng Nam
- Hà Nội đến Manila: hướng đông nam
- Cualalămpơ đến Băng Cốc: hướng Tây Bắc
- Cualalămpơ đến Manila : hướng ĐB
- Manila đến Băng Cốc: hướng tây nam
Bài tập b:
130
0
Đ 110
0
Đ
A B
10
0
B 10
0
B
130
0
Đ
C
0

0
Bài tập c:
140
0
Đ 120
0
Đ
E D
0
0
10
0
N
Bài tập d:
15
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 6
3. Đánh giá: ( 3’ )
- Cách xác đònh phương hướng trên bản đồ ?
- Kinh độ, vó độ, toạ độ đòa lí của một điểm là gì ?
4. H ư ớng dẫn tự học :ø ( 1’ )
5. Học bài 4
6. Đọc trước bài 5
7. Làm bài tập 1,2 / 17 SGK
V. RÚT KINH NGHIỆM
TUẦN 6
TIẾT 6
Ngày soạn : 19/ 09/ 2009
Ngày dạy : 21/ 09/ 2009
BÀI 5: KÍ HIỆU BẢN ĐỒ
CÁCH BIỂU HIỆN ĐỊA HÌNH TRÊN BẢN ĐỒ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: học sinh cần nắm
- Hiểu kí hiệu bản đồ là gì ?
- Biết các đặc điểm và sự phân loại các kí hiệu bản đồ
2. Kó năng:
- Biết cách đọc các kí hiệu bản đồ sau khi đối chiếu với bảng chú giải đặc biệt là kí hiệu về độ cao của đòa hình ( Các đường đồng mức )
II. TRỌNG TÂM
- Mục I : các loại kí hiệu bản đồ
III.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
− Bản đồ tự nhiên và kinh tế Việt Nam
16
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 6
− Một số tranh ảnh về các đối tượng đòa lí
IV.TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ ( 5’ )
- Kinh độ, vó độ của một điểm là gì ?
- Xác đònh trên bản đồ TG một con tàu đang gặp nạn có tọa độ 30
0
T – 30
0
B
2. Bài giảng:
Gi ới thiệu bài : Bất kể bản đồ nào cũng dùng một loại ngôn ngữ đặc biệt. Đó chính là hệ thống các kí hiệu để biểu hiện các đối tượng đòa lí về
mặt đặc điểm, vò trí, sự phân bố trong không gian… Cách biểu hiện loại ngôn ngữ bản đồ này ra sao, để hiểu được nội dung, ý nghóa của kí hiệu
ta phải làm gì? Đó chính là nội dung của bài.
Hoạt động cu ̉a giáo viên và học sinh: Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1
Mục tiêu : Học sinh hiểu được kí hiệu bản đồ là gì và các loại kí hiệu bản đồ thông thường
Hình thức hoạt động : hoạt động tập thể + cá nhân
Thời gian hoạt động : 17’

I. Các loại kí hiệu bản đồ:
- Kí hiệu bản đồ dùng để biểu hiện vò trí, đặc
điểm… của các đối tượng đòa lí được đưa lên
bản đồ
- Có 3 loại kí hiệu thường dùng:
• Kí hiệu điểm
Bước 1: Khái quát về kí hiệu bản đồ
CH: Kí hiệu bản đồ là gì? ( Biểu hiện các đối tượng thực tế lên bản đồ )
CH: Kí hiệu bản đồ thường được đặt ở đâu trên bản đồ?
GV: Giới thiệu hình 14 và 15
CH: Quan sát các kí hiệu trên H14 và H15 so sánh với hình dạng thực tế của các đối tượng ?
Bước 2 : Sự đa dạng của các kí hiệu
GV: HS quan sát H14 và trả lời các câu hỏi
CH: Kể tên một số đối tượng đòa lí biểu hiện bằng các loại kí hiệu: điểm, đường và diện tích
CH: Vậy có mấy loại kí hiệu ? ( Có 3 loại )
GV: Mở rộng
- Kí hiệu điểm thường thể hiện vò trí của đối tượng có diện tích nhỏ, người ta dùng các kí
hiệu hình học, chữ để thể hiện
- Kí hiệu đường thể hiện các đối tượng theo chiều dài ( Tại sao sông lại là mộ đường
màu xanh kéo dài? )
17
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 6
- Kí hiệu diện tích thể hiện các đối tượng đòa lí theo diện tích lãnh thổ
CH: Kí hiệu bản đồ có tác dụng gì ?
CH: Có mấy dạng kí hiệu ? ( 3 dạng )
GV: Mở rộng
Kí hiệu hình học: thường dùng để thể hiện các mỏ khoáng sản
Kí hiệu chữ: dùng các chữ cái đầu tiên của kim loại (viết tắt) để thể hiện các mỏ khoáng sản
Kí hiệu tượng hình: mô tả hình dáng gần đúng với hình dạng của sinh vật
CH: Tại sao khi sử dụng bản đồ ta phải xem bảng chú giải đầu tiên?

Hoạt động 2
- Mục tiêu : học sinh biết được độ cao của đòa hình qua quan sát hình nhận biết các màu
và đường đồng mức
- Hình thức hoạt động : Thảo luận nhóm
- Thời gian hoạt động : 13’
II. Cách biểu hiện đòa hình trên bản đồ
GV: Giới thiệu H16 cho HS
GV giải thích : Đây là cách biểu hiện đòa hình trên bản đồ. Được gọi là lát cắt vì người ta cắt
tưởng tượng 1 quả núi bằng những đường song song, cách đều nhau và vẽ theo
dạng vòng tròn (đồng mức)
CH thảo luận :
- Đường đồng mức là gì?
- Mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu m?
- Nhận xét về khoảng cách của các đường đồng mức ở hai sườn đông và tây
CH: Ngoài thể hiện đòa hình trên bản đồ bằng đường đồng mức người ta còn dùng cách thể
hiện nào? ( thang màu )
GV: Giải thích thêm sự phân tầng độ cao dựa vào thang màu
CH: Vậy có mấy cách thể hiện đòa hình trên bản đồ?
3. Đánh giá : (5’)
- Tại sao khi sử dụng bản đồ, trước tiên ta phải xem bảng chú giải?
- Người ta thường biểu hiện các đối tượng đòa lí trên bản đồ bằng các kí hiệu nào ?
18
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 6
- Khi quan sát các đường đồng mức biểu hiện độ dốc của 2 sườn núi tại sao người ta biết sườn nàp dốc hơn ?
4. H ư ớng dẫn tự học ( 2’ )
- Chuẩn bò bài 6, mang theo giấy, thước kẻ, bút chì, tẩy
- Học bài 5
V. RÚT KINH NGHIỆM
TUẦN 7
TIẾT 7

NGÀY SOẠN :27 / 09 / 2009
NGÀY GIẢNG: 28 / 09 / 2009
BÀI 6 : THỰC HÀNH
TẬP SỬ SỤNG ĐỊA BÀN VÀ THƯỚC ĐO ĐỂ VẼ SƠ ĐỒ LỚP HỌC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần :
- Biết sử dụng đòa bàn để tìm phương hướng của các đối tượng đòa lí trên bản đồ.
- Biết đo khoảng cách thực tế và tính tỉ lệ khi đưa lên lược đồ.
- Biết vẽ sơ đồ đơn giản của lớp học trên giấy.
II.TRỌNG TÂM BÀI HỌC
- Biết sử dụng đòa bàn để xác đònh hướng
- p dụng hướng trên đòa bàn để vẽ sơ đồ
III. THIẾT BỊ DẠY HỌC :
- Gíao viên : Đòa bàn 6 cái, thước dây 6 cái
- Học sinh : thước kẻ, giấy, bút chì, tẩy
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giảng bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIAO VIEN VA HOC SINH:́ ̀ ̣ NỘI DUNG GHI BẢNG
- Dựa vào SGK, em hãy cho biết các dụng cụ cần thiết để vẽ sơ đồ lớp học?
( 2’ )
Hoạt động 1
I. Dụng cụ
- Đòa bàn
19
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 6
- Mục tiêu: chuẩn bò
- Thời gian : 7’
- Thước dây, thước kẻ
- Giấy, bút chì, tẩy

- GV: giới thiệu cho HS về đòa bàn, cấu tạo, cách sử dụng
- Hướng dẫn cho HS cách dùng để tìm phương hướng của lớp học
Hoạt động 2
- Mục tiêu: vẽ sơ đồ lớp học
- Thời gian 30’
II.Các bước tiến hành
1. Đo kích thước của lớp học
2. Chọn tỉ lệ 1: 50
Kích thước Trên thực đòa Trên sơ đồ
- GV: hướng dẫn cho HS cách sử dụng thước dây và phân công các nhóm
- Nhóm 1, 2, 3 đo chiều dài, chiều rộng của lớp học
- Nhóm 4, 5, 6 đo chiều rộng cửa ra vào, chiều rộng của sổ
- Các nhóm báo cáo kết quả đo
- GV cho HS chọn tỉ lệ 1:50 và tính khoảng cách trên sơ đồ
- Gv cho các nhóm dùng đòa bàn để tìm hướng bức tường dọc của lớp học
- GV cho mỗi nhóm vẽ 1 sơ đồ
3. Đánh giá: ( 5’ )
Giáo viên đánh giá và nhận xét bản vẽ của từng nhóm
4. H ướng dẫn tự học: ( 1’ )
Hướng dẫn HS ôn tập chuẩn bò kiểm tra 1 tiết
V. RÚT KINH NGHIỆM
Tiét 8 kiĨm tra mét tiÕt
I. Mơc tiªu :
- Th«ng qua tiÕt kiĨm tra nh»m ®¸nh gi¸ chÊt lỵng häc tËp cđa HS vỊ vÞ trÝ,h×nh d¹ng vµ c¸c u tè biĨu hiƯn trªn Tr¸i ®Êt.
- RÌn kÜ n¨ng ph©n tÝch, so s¸nh.
II. Chn bÞ.
- GV: Chn bÞ c©u hái, ®¸p ¸n.
- HS: + ¤n l¹i kiÕn thøc tõ bµi 1 -> bµi 6.
20
GIO N A L 6

+ Chuẩn bị Giấy, Bút, Thớc kẻ.
III. Các hoạt động trên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Đề kiểm tra:
I. Trắc nghiệm. ( 4 iờm) Hãy tìm ý trả lời đúng nhất trong các câu sau:
1. Hệ Mặt trời gồm có mấy Hành tinh?
A. 7 Hành tinh. B. 8 Hành tinh.
C. 9 Hành tinh. D. 10 Hành tinh.
2. Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy theo thứ tự xa dần Mặt trời?
A, Thứ Hai. B, Thứ Ba.
C, Thứ T. D, Thứ Năm.
3. Các đờng nối liền các điểm Cực Bắc và Cực Nam là:
A, Đờng Vĩ tuyến B, Đờng Xích đạo
C, Đờng Kinh tuyến. D, Đờng Vĩ tuyến gốc
4. Các đờng nằm ngang vuông góc với các đờng Kinh Tuyến có độ dài nhỏ dần từ Xích đạo về 2 cực là:
A, Đờng Vĩ tuyến. B, Đờng Kinh tuyến gốc.
C, Đờng Kinh tuyến D, Đờng Vĩ tuyến gốc
5. Đối diện với Kinh tuyến gốc là Kinh tuyến bao nhiêu độ?
A. 120
0
B. 270
0
C. 360
0
D. 180
0
6.Các đờng Kinh tuyến có độ dài nh thế nào?
A, Bằng nhau. B, Không bằng nhau.
7.Điến tiếp vào đầu các mui tên hoàn thiện mũi tên chỉ hớng: (1,5điểm)


b



8.Trên bản đồ có tỉ lệ 1:7000000 bạn Nam đo đợc khoảng cách giữa hai thành phố A và B là 6 cm. Hỏi trên thực tế hai thành phố này cách nhau bao
nhiêu Km ?
a.320 km b.420 km c.220 km D.120 km
II. Tự luận:( 6 iờm)
Câu 1:
Nêu ý nghĩa của Trái đất năm ở vị trí thứ 3 trong hệ Mặt trời?
21
GIO N A L 6
Câu 2:
Bản đồ là gì? Tầm quan trọng của bản đồ trong việc dạy và học môn Địa lí?
Câu 3:
Xác đinh toạ độ địa lí của các điểm (A,B) trên lợc đồ:
20
0
10
0
0
0
10
0
20
0
30
0
20
0

A
10 X

0
0
x B

10
0



Đáp án - Biểu điểm:
I. Trắc nghiệm: (3 điểm)
Mỗi ý trả lời đúng 0,5 điểm.
1- C 2- B 3- C
4- A 5- D 6- A
7. Điến tiếp vào đầu các mui tên hoàn thiện mũi tên chỉ hớng:
.
TN B ĐB
T Đ

TN ĐN
N
8. Khoảng cánh của hai thành phố trên thực tế là: b
6 x 7000000 = 42000000 cm = 420 Km
II. Tự Luận( 7 điểm)
Câu1: ( 2 điểm)
22
GIO N A L 6

- Với khoảng cách vừa đủ để Nớc tồn tại ở thể lỏng. Là 1 trong những điều kiện rất quan trọng để góp phần tạo nên trái đất là hành tinh duy nhất
trong Hệ mặt trời có sự sống.
Câu2: (2 điểm)
- Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ tơng đối chính xác về 1 vùng đất hay toàn bộ bề mặt Trái đất lên 1 mặt phẳng.
- Tầm quan trọng của Bản đồ trong dạy và học Môn Địa lí: Cung cấp cho ta những khái niệm chính sác về vị trí, sự phân bố các đối tợng, hiện t-
ợng Địa lí Tự nhiên, Dân c, KT- XH ở các vùng đất khác nhau trên bản đồ.
Câu 3: (2 điểm)
Mỗi ý đúng 1 điểm.
- Điểm A: 10
0
T - Điểm B: 20
0
Đ
10
0
B 0
0
IV. Rút kinh nghiệm:
Lớp Số HS Đ 9 -10 Đ 7 - 8 Đ 5 - 6 Đ 4 - 3 Đ 1 - 2
6A
B
C
D

E
23
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 6
TUẦN 8 NGÀY SOẠN :
TIẾT 8 NGÀY KIỂM TRA:
KIỂM TRA 1 TIẾT

MÔN : ĐỊA LÍ 6
ĐIỂM LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN
I. PHẦN TỰ LUẬN ( 5 điểm )
Câu 1: Vẽ bản đồ là làm như thư nào ? Phương pháp chiếu đồ là gì ? ( 2 điểm )

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………….
Câu 2 : Trình bày khái niệm về kinh độ, vó độ và tọa độ đòa lí ? ( 3 điểm )

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
24
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 6
…………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………
II. PHẦN THỰC HÀNH ( 5 điểm )
Câu 1 : Hãy quan sát bản đồ và ghi tọa độ đòa lí của các điểm A, B ( 2 điểm )
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×