Tải bản đầy đủ (.doc) (86 trang)

Luận văn: Một số giải pháp nhằm thúc đẩy hoạt động xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ ở công ty HANARTEX

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (457.58 KB, 86 trang )

Chuyờn đề thực tập tốt nghiệp
Luận văn
Một số giải pháp nhằm thúc
đẩy hoạt động xuất khẩu
hàng thủ công mỹ nghệ ở
công ty HANARTEX
ư
La Văn Thỏi Lớp: Thương mại 42B
Chuyờn đề thực tập tốt nghiệp
Phần I : mở đầu
Đất nước ta từ khi đổi mới đỳ thu được nhiều thành tựu to lớn đặc biệt là
từ khi Mỹ xoỏ bỏ cấm vận và thiết lập quan hệ thương mại với Việt Nam. Từ đỳ
mở ra cho chỳng ta một hướng đổi mới đỳ là hội nhập kinh tế quốc tế. Khắc
phục được tỡnh trạng nước nghốo, và kộm phỏt triển, nừng cao tớnh độc lập tự
chủ, tạo điều kiện đẩy nhanh quỏ trỡnh cụng nghiệp hoỏ, hiện đại hoỏ đất nước.
Tuy nhiờn, những thành tựu, và tiến bộ đạt được chưa đủ để vượt qua tỡnh trạng
nước kộm phỏt triển, chưa xứng với tiềm năng của đất nước. Đất nước chỳng ta
đang trong quỏ trỡnh CNH- HĐH, và mục tiờu đặt ra đến năm 2020 đất nước ta
cơ bản sẽ trở thành một nước cụng nghiệp. Để đạt được mục tiờu đề ra thỡ phải
dựa vào sự nỗ lực của tất cả cỏc ngành, cỏc thành phần kinh tế trong cả nước.
Đặc biệt là cỏc ngành, cỏc thành phần kinh tế trong cả nước. Đặc biệt là những
ngành xuất khẩu vỡ đừy là ngành thu được nhiều ngoại tệ nhất nờn cỳ thể giỳp
cho quỏ trỡnh CNH - HĐH nhanh hơn.
Ngành thủ cụng mỹ nghệ của nước ta trong những năm qua đỳ thu được
nhiều thành cụng to lớn, giỳp cho quỏ trỡnh CNH- HĐH nhanh hơn. Song bờn
cạnh đỳ cũn rất nhiều tồn tại, mà chưa giải quyết được, với lợi thế của riờng
ngành thủ cụng mỹ nghệ lẽ ra ngành này phải phỏt triển nhanh hơn và thu được
nhiều thành cụng hơn. Song ngành này lại chưa phỏt triển như mong muốn và
hơn nữa trong những năm gần đừy lại cỳ xu hướng chững lại.
Với mục đớch muốn nghiờn cứu sừu hơn ngành thủ cụng mỹ nghệ để tỡm
hiểu nguyờn nhừn tại sao ngành này lại chưa phỏt triển hết tiềm lực của mỡnh,


xem xột, đỏnh giỏ cỏc thành tựu đỳ đạt được và cỏc giải phỏp thực hiện trước
đừy từ đỳ tỡm kiếm, nghiờn cứu và đưa ra "Một số giải phỏp nhằm thỳc đẩy
La Văn Thỏi Lớp: Thương mại 42B
Chuyờn đề thực tập tốt nghiệp
hoạt động xuất khẩu hàng thủ cụng mỹ nghệ ở Cụng ty HANARTEX". Với
lý do như vậy nờn em đỳ chọn đề tài này. Trong đề tài em chỉ đi sừu nghiờn cứu
vào hoạt động xuất khẩu của cụng ty và tỡm hiểu một số giải phỏp giải quyết
cỏc vấn đề vướng mắc và tỡm ra giải phỏp khắc phục và phương hướng phỏt
triển. Để đưa ngành thủ cụng mỹ nghệ trở thành một ngành xuất khẩu hàng thủ
cụng mỹ nghệ đứng đầu khu vực và cỳ thương hiệu nổi tiếng thế giới.
La Văn Thỏi Lớp: Thương mại 42B
Chuyờn đề thực tập tốt nghiệp
Kết cấu của đề tài này như sau:
Phần I: Phần mở đầu
Phần II: Nội dung
Chương I: Những vấn đề lý luận chung về hoạt động xuất khẩu và giải
phỏp đẩy mạnh xuất khẩu của cỏc doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường.
Chương II: Thực trạng hoạt động xuất khẩu hàng thủ cụng mỹ nghệ của
Cụng ty HANARTEX.
Chương III: Giải phỏp chủ yếu nhằm đẩy mạnh xuất khẩu của cụng ty sản
xuất hàng thủ cụng mỹ nghệ xuất khẩu - Hà Nội.
Phần III: Kết luận.
Phần IV: Danh mục tài liệu tham khảo.
Để hoàn thành chuyờn đề này em đỳ được sự giỳp đỡ tận tỡnh của thầy:
PGS. TS. Nguyễn Thừa Lộc và cỏc anh chị trong cụng ty HANARTEX - Hà
Nội (đặc biệt là anh Bựi Minh Khoa - Trưởng phũng nghiệp vụ XNK số 3).
Em rất chừn thành cảm ơn!
La Văn Thỏi Lớp: Thương mại 42B
Chuyờn đề thực tập tốt nghiệp
Phần II: nội dung

Chương I
Những vấn đề lớ luận chung về hoạt động xuất khẩu
và giải phỏp đẩy mạnh xuất khẩu của cỏc doanh nghiệp trong nền kinh tế
thị trường
I/ bản chất của xuất khẩu và vai trũ của xuất khẩu hàng hoỏ của cỏc doanh nghiệp trong
nền kinh tế.
1. Khỏi niệm về xuất khẩu
Kinh doanh xuất nhập khẩu là sự trao đổi hàng hoỏ, dịch vụ giữa cỏc nước
thụng qua hành vi mua bỏn. Sự trao đổi hàng hoỏ, dịch vụ đỳ là một hỡnh thức
của mối quan hệ xỳ hội và phản ỏnh sự phụ thuộc lẫn nhau về kinh tế giữa
những người sản xuất hàng hoỏ riờng biệt của cỏc quốc gia khỏc nhau trờn thế
giới.
Vậy xuất khẩu là việc bỏn hàng hoỏ (hàng hoỏ cỳ thể là hữu hỡnh hoặc vụ
hỡnh) cho một nước khỏc trờn cơ sở dựng tiền tệ làm đồng tiền thanh toỏn. Tiền
tệ cỳ thể là tiền của một trong hai nước hoặc là tiền của một nước thứ ba (đồng
tiền dựng thanh toỏn quốc tế).
2. Bản chất của xuất khẩu
Trong xu thế hội nhập của nền kinh tế toàn cầu thỡ hoạt động xuất khẩu là
hoạt động rất cần thiết. Thụng qua hoạt động xuất khẩu cỏc quốc gia tham gia
vào hoạt động này phụ thuộc vào nhau nhiều hơn. Dựa trờn cơ sở về lợi thế so
sỏnh giữa cỏc quốc gia từ đỳ mà tớnh chuyờn mụn hoỏ cao hơn, làm giảm chi
phớ sản xuất và cỏc chi phớ khỏc từ đỳ làm giảm giỏ thành. Mục đớch của cỏc
quốc gia khi tham gia xuất khẩu là thu được một lượng ngoạI tệ lớn để cỳ thể
La Văn Thỏi Lớp: Thương mại 42B
Chuyờn đề thực tập tốt nghiệp
nhập khẩu cỏc trang thiết bị mỏy mỳc, kĩ thuật cụng nghệ hiện đại… tạo ra cụng
ăn việc làm, tăng thu nhập và nừng cao mức sống của nhừn dừn, từ đỳ tạo điều
kiện thỳc đẩy kinh tế phỏt triển và rỳt ngắn được khoảng cỏch chờnh lệch quỏ
lớn giữa cỏc nước. Trong nền kinh tế thị trường cỏc quốc gia khụng thể tự mỡnh
đỏp ứng được tất cả cỏc nhu cầu mà nếu cỳ đỏp ứng thỡ chi phớ quỏ cao, vỡ vậy

bắt buộc cỏc quốc gia phải tham gia vào hoạt động xuất khẩu, để xuất khẩu
những gỡ mà mỡnh cỳ lợi thế hơn cỏc quốc gia khỏc để nhập những gỡ mà
trong nước khụng sản xuất được hoặc cỳ sản xuất được thỡ chi phớ quỏ cao. Do
đỳ cỏc nước khi tham gia vào hoạt động xuất nhập rất cỳ lợi, tiết kiệm được
nhiều chi phớ, tạo được nhiều việc làm, giảm được cỏc tệ nạn xỳ hội, tạo điều
kiện chuyển dịch cơ cấu ngành nghề, thỳc đẩy sản xuất phỏt triển, gỳp phần vào
xừy dựng cụng nghiệp hoỏ hiện đại hoỏ đất nước.
3. Vai trũ của hoạt động xuất khẩu hàng hoỏ đối với cỏc doanh nghiệp
trong nền kinh tế thị trường.
3.1. Đối với nền kinh tế thế giới
Hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu ngày nay rất được chỳ trọng, nỳ trở
thành một hoạt động rất cần thiết đối với mọi quốc gia. Mỗi quốc gia muốn phỏt
triển được phải tham gia vào hoạt động này. Bởi vỡ mỗi quốc gia khỏc nhau về
điều kiện tự nhiờn cỳ thể cỳ điều kiện thuận lợi về mặt này nhưng lại khỳ khăn
về mặt hàng. Vỡ vậy để tạo sự cừn bằng trong phỏt triển, cỏc quốc gia trờn tiến
hành xuất khẩu những mặt hàng mà mỡnh cỳ lợi thế và nhập những mặt hàng
mà mỡnh khụng cỳ hoặc nếu cỳ thỡ chi phớ sản xuất cao…. Nỳi như vậy thỡ
khụng phải nước nào cỳ lợi thế thỡ mới được tham gia hoạt động xuất khẩu, mà
ngay cả những quốc gia cỳ bất lợi trong sản xuất hàng hoỏ thỡ vẫn chọn sản
xuất những mặt hàng nào bất lợi nhỏ hơn và trao đổi hàng hỳa.
La Văn Thỏi Lớp: Thương mại 42B
Chuyờn đề thực tập tốt nghiệp
Thụng qua hoạt động xuất khẩu cỏc quốc gia cỳ thể hạn chế được những
khỳ khăn của mỡnh, từ đỳ thỳc đẩy sản xuất trong nước phỏt triển. Cũng thụng
qua hoạt động này cỏc nước cỳ thể nhanh chỳng tiếp thu được trỡnh độ kĩ thuật
cụng nghệ tiờn tiến, từ đỳ mới cỳ thể phỏt triển kinh tế và giải quyết cỏc mừu
thuẫn trong nước tăng nguồn thu nhập gỳp phần vào quỏ trỡnh toàn cầu hoỏ nền
kinh tế thế giới.
3.2. Đối với nền kinh tế mỗi quốc gia
Bốn điều kiện để phỏt triển và tăng trưởng kinh tế là: nguồn nhừn lực, tài

nguyờn, vốn và kĩ thuật cụng nghệ. Mỗi quốc gia khỳ cỳ thể đỏp ứng được bốn
điều kiện trờn vỡ vậy hoạt động xuất khẩu là tất yếu để tạo điều kiện phỏt triển.
Đừy cũng là con đường ngắn nhất để những kộm phỏt triển cỳ thể nhanh chỳng
nắm bắt được kĩ thuật cụng nghệ tiờn tiến của thế giới.
Xuất khẩu cỳ những vai trũ sau đừy:
- Xuất khẩu tạo nguồn vốn cho nhập khẩu phục vụ CNH- HĐH đất nước.
Cỏc nước đang phỏt triển thỡ thiếu thốn nhất là khoa học cụng nghệ và
vốn, muốn nhập khẩu kĩ thuật cụng nghệ thỡ phải cỳ nguồn ngoại tệ, muốn cỳ
nhiều ngoại tệ thỡ cần phải tổ chức hoạt động xuất khẩu hàng hoỏ.
Nguồn vốn nhập khẩu được hỡnh thành từ cỏc nguồn sau: dựa vào đầu tư
nước ngoài, cỏc nguồn viện trợ, cỏc hoạt động du lịch, vay vốn, cỏc dịch vụ thu
ngoại tệ trong nước…. Thụng qua cỏc nguồn này cũng thu được một lượng
ngoại tệ lớn, nhưng huy động nỳ rất khỳ khăn và bị lệ thuộc quỏ nhiều vào nước
ngoài, do vậy hoạt động xuất khẩu vẫn là nguồn vốn lớn nhất và quan trọng
nhất, nỳ cỳ tầm chiến lược với mỗi quốc gia để tăng trưởng và phỏt triển kinh tế.
- Xuất khẩu thỳc đẩy quỏ trỡnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phỏt triển
sản xuất.
La Văn Thỏi Lớp: Thương mại 42B
Chuyờn đề thực tập tốt nghiệp
Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ hỡnh thỏi này sang hỡnh thỏi khỏc là tất
yếu đối với mỗi quốc gia, ở mỗi giai đoạn phỏt triển kinh tế thỡ hỡnh thỏi
chuyển dịch này khỏc nhau, nỳ phụ thuộc vào mức tăng trưởng nền kinh tế của
mỗi nước và kế hoạch phỏt triển của cỏc quốc gia đỳ, vớ dụ ở nước ta Đảng và
Nhà nước đặt mục tiờu đến năm 2020 chỳng ta cần đạt được mục tiờu chuyển
đổi cơ cấu kinh tế phải chuyển từ nền kinh tế nụng nghiệp là chớnh sang nền
kinh tế cụng nghiệp và phỏt triển cỏc ngành dịch vụ.
Tỏc dụng của xuất khẩu đối với sản xuất và chuyển dịch cơ cấu kinh tế là:
+ Xuất khẩu những sản phẩm thừa so với tiờu dựng nội địa, ở những nước
lạc hậu, kinh tế chậm phỏt triển, sản xuất chưa đủ đỏp ứng tiờu dựng, vỡ vậy
nếu chỉ xuất khẩu những mặt hàng xuất khẩu thừa tiờu dựng nội địa thỡ xuất

khẩu sẽ bị bỳ hẹp và tăng trưởng kinh tế rất chậm.
+ Khi cỳ thị trường xuất khẩu thỡ sẽ thỳc đẩy quỏ trỡnh tổ chức sản xuất
phỏt triển, nỳ sẽ kộo theo sự phỏt triển của cỏc ngành khỏc cỳ liờn quan vớ dụ
khi sản xuất hàng thủ cụng mỹ nghệ phỏt triển thỡ nỳ sẽ kộo theo cỏc ngành như
gốm, sứ, mừy tre đan, thờu dệt… cũng phỏt triển theo.
+ Xuất khẩu tạo điều kiện mở rộng khả năng mở rộng sản xuất cung cấp
đầu vào mở rộng khả năng tiờu dựng của mỗi quốc gia vỡ thường cho phộp một
quốc gia cỳ thể tiờu dựng tất cả cỏc mặt hàng với số lượng lớn hơn nhiều khả
năng giới hạn sản xuất của quốc gia đỳ.
+ Thỳc đẩy chuyờn mụn hoỏ, tạo lợi thế kinh doanh, xuất khẩu giỳp cho
cỏc quốc gia thu được một lượng ngoại tệ lớn để ổn định và đảm bảo phỏt triển
kinh tế.
+ Xuất khẩu giải quyết cụng ăn việc làm tăng thu nhập.
La Văn Thỏi Lớp: Thương mại 42B
Chuyờn đề thực tập tốt nghiệp
+ Xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và thỳc đẩy mối quan hệ kinh tế đối
ngoại phỏt triển làm cho cỏc nước phụ thuộc vào nhau hơn, dựa vào nhau cựng
phỏt triển.
3.3. Đối với cỏc doanh nghiệp
Trong quỏ trỡnh mở cửa và hội nhập nền kinh tế cỏc doanh nghiệp đặc
biệt là cỏc doanh nghiệp xuất khẩu phụ thuộc rất nhiều vào nền kinh tế thế giới.
Cỏc cơ hội và thỏch thức đặt ra cho cỏc doanh nghiệp rất nhiều, nỳ là sự sống
cũn của nhiều doanh nghiệp, nếu như doanh nghiệp thu, tỡm được nhiều bạn
hàng thỡ sẽ xuất khẩu được nhiều hàng hoỏ và sẽ thu được nhiều ngoại tệ cho
quốc gia cũng như cho chớnh doanh nghiệp để đầu tư phỏt triển. Thụng qua xuất
khẩu doanh nghiệp nhanh chỳng tiếp thu được khoa học kĩ thuật, từ đỳ cỳ khả
năng củng cố tổ chức sản xuất, nừng cao mẫu mỳ, chất lượng, uy thế và địa vị
của doanh nghiệp trờn thị trường quốc tế cũng thụng qua xuất khẩu, cỏc doanh
nghiệp xuất khẩu nhanh chỳng hoàn thiện sản phẩm của mỡnh củng cố đội ngũ
cỏn bộ cụng nhừn viờn nừng cao trỡnh độ đội ngũ cỏn bộ cụng nhừn viờn trong

sản xuất cũng như trong xuất khẩu, mục đớch để tạo lợi thế cạnh tranh so với
cỏc đối thủ khỏc trờn thị trường thế giới.
4. Cỏc hỡnh thức xuất khẩu chủ yếu.
4.1. Xuất khẩu trực tiếp
Xuất khẩu trực tiếp là hỡnh thức xuất khẩu là hỡnh thức là hỡnh thức xuất
khẩu do một doanh nghiệp trong nước trực tiếp xuất khẩu hàng hoỏ cho một
doanh nghiệp nước ngoài thụng qua cỏc tổ chức của chớnh mỡnh.
- Ưu điểm:
+ Giảm bớt được cỏc chi phớ trung gian từ đỳ tăng thu nhập cho doanh
nghiệp.
La Văn Thỏi Lớp: Thương mại 42B
Chuyờn đề thực tập tốt nghiệp
+ Biết được nhu cầu của khỏch hàng từ đỳ đưa ra cỏc phương ỏn kinh
doanh phự hợp.
- Nhược điểm:
+ Chi phớ để giao dịch trực tiếp cao.
+ Rủi ro trong kinh doanh lớn vỡ khụng cỳ điều kiện nghiờn cứu cỏc
thụng tin kĩ về bạn hàng.
+ Trỡnh độ kĩ thuật nghiệp vụ của cỏc cỏn bộ tham gia xuất khẩu phải
cao.
4.2. Xuất khẩu giỏn tiếp
Xuất khẩu giỏn tiếp là hỡnh thức xuất khẩu mà nhà xuất khẩu và nhà
nhập khẩu phải thụng qua một người thứ ba, người này là trung gian.
- Ưu điểm: giảm bớt được chi phớ nghiờn cứu tỡm kiếm bạn hàng, tạo
điều kiện thuận lợi cho việc kinh doanh như: mở rộng kờnh phừn phối, mạng
lưới kinh doanh, am hiểu thị trường giảm được rủi ro, giảm cỏc chi phớ trong
quỏ trỡnh giao dịch.
- Nhược điểm: bị thụ động phải phụ thuộc nhiều vào người trung gian, đặc
biệt là khụng kiểm soỏt được người trung gian.
4.3. Xuất khẩu gia cụng uỷ thỏc

Xuất khẩu gia cụng uỷ thỏc là một hỡnh thức xuất khẩu trong đỳ đơn vị
ngoại thương đứng ra nhập nguyờn vật liệu hoặc bỏn thành phẩm cho cỏc xớ
nghiệp gia cụng, sau đỳ thu hồi thành phẩm để bỏn cho bờn nước ngoài, đơn vị
được hưởng phớ uỷ thỏc theo thoả thuận với cỏc xớ nghiệp uỷ thỏc.
- Ưu điểm:
+ Dựa vào vốn của người khỏc để kinh doanh thu lợi nhuận.
+ Rủi ro ớt và chắc chắn được thanh toỏn.
La Văn Thỏi Lớp: Thương mại 42B
Chuyờn đề thực tập tốt nghiệp
+ Nhập được những trang thiết bị cụng nghệ cao tạo nguồn vốn để xừy
dựng cơ bản.
- Nhược điểm:
Giỏ gia cụng rẻ mạt, khỏch hàng khụng biết đến người gia cụng, khụng
nắm được nhu cầu thị trường vỡ vậy nờn khụng thể điều chỉnh sản phẩm kinh
doanh phự hợp.
4.4. Xuất khẩu uỷ thỏc
Xuất khẩu uỷ thỏc là hỡnh thức xuất khẩu trong đỳ doanh nghiệp xuất
khẩu đỳng vai trũ trung gian, đại diện cho nhà sản xuất, kớ kết hợp đồng xuất
khẩu và làm thủ tục xuất khẩu, sau đỳ doanh nghiệp được hưởng % theo lợi
nhuận hoặc một số tiền nhất định, theo thương vụ hay theo kỡ hạn. Hỡnh thức
này cỳ thể phỏt triển mạnh khi doanh nghiệp đại diện cho người sản xuất cỳ uy
tớn và trỡnh độ nghiệp vụ cao trờn thị trường quốc tế.
4.5. Phương thức mua bỏn đối lưu
Buụn bỏn đối lưu là một phương thức giao dịch trong đỳ xuất khẩu kết
hợp chặt chẽ với nhập khẩu, người mua đồng thời là người bỏn, lượng hàng trao
đổi với nhau cỳ giỏ trị tương đương, người ta cũn gọi phương thức này là xuất
khẩu liờn kết hoặc phương thức hàng đổi hàng.
Phương thức này thụng thường được thực hiện nhiều ở cỏc nước đang phỏt
triển, cỏc nước này hầu như là rất thiếu ngoại tệ cho nờn thường dựng phương
phỏp hàng đổi hàng để cừn đối nhu cầu trong nước. Phương thức này trỏnh được

rủi ro do biến động tỷ giỏ hối đoỏi trờn thị trường nhưng nhược điểm của
phương thức này là thời gian trao đổi (thanh toỏn trờn thị trường) lừu, do vậy
khụng kịp tiến độ sản xuất mất cơ hội kinh doanh và phương thức này khụng
linh hoạt (cứng nhắc).
La Văn Thỏi Lớp: Thương mại 42B
Chuyờn đề thực tập tốt nghiệp
4.6. Phương thức mua bỏn tại hội chợ triển lỳm
Hội chợ là một thị trường hoạt động định kỡ, được tổ chức vào một thời
gian và một địa điểm cố định trong một thời hạn nhất định, tại đỳ người bỏn
đem trưng bày hàng hoỏ của mỡnh và tiếp xỳc với người mua để kớ hợp đồng
mua bỏn.
Triển lỳm là viẹc trưng bày giới thiệu những thành tựu của một nền kinh
tế hoặc một ngành kinh tế, văn hoỏ, khoa học kĩ thuật: vớ dụ hội chợ triển lỳm
hàng cụng nghiệp. Triển lỳm liờn quan chặt chẽ đến ngoại thương tại đỳ người
ta trưng bày cỏc loại hàng hoỏ nhằm mục đớch quảng cỏo để mở rộng khả năng
tiờu thụ. Ngày nay ngoài cỏc mục đớch trờn, hội chợ triển lỳm cũn trở thành nơi
để giao dịch kớ kết hợp đồng cụ thể.
4.7. Xuất khẩu tại chỗ
Xuất khẩu tại chỗ là một hỡnh thức xuất khẩu mà hàng hoỏ khụng di
chuyển ra khỏi biờn giới quốc gia mà được sử dụng ở cỏc khu chế xuất hoặc
doanh nghiệp bỏn sản phẩm cho cỏc tổ chức nước ngoài ở trong nước. Ngày nay
hỡnh thức này càng phổ biến rộng rỳi hơn nhưng nhược điểm là cỏc doanh
nghiệp bỏn hàng sẽ thu được lợi nhuận ớt hơn nhưng nỳ cũng cỳ nhiều thuận lợi
là cỏc thủ tục bỏn hàng, quản lớ được rủi ro, hợp đồng được thực hiện nhanh
hơn, tốc độ quay vũng sản phẩm nhanh hơn.
4.8. Tạm nhập tỏi xuất
Tạm nhập tỏi xuất là loại xuất khẩu trở ra nước ngoài những hàng trước
đừy đỳ nhập khẩu, chưa qua chế biến ở nước tỏi xuất. Hỡnh thức này ngược
chiều với sự vận động của hàng hoỏ là sự vận động của đồng tiền: nước tỏi xuất
trả tiền nước xuất khẩu và thu tiền của nước nhập khẩu.

La Văn Thỏi Lớp: Thương mại 42B
Chuyờn đề thực tập tốt nghiệp
4.9. Chuyển khẩu
Trong đỳ hàng hoỏ đi thẳng từ nước xuất khẩu sang nước nhập khẩu.
Nước tỏi xuất trả tiền cho nước xuất khẩu và thu tiền của nước nhập khẩu. Lợi
thế của hỡnh thức này là hàng hoỏ được miễn thuế xuất khẩu.
II/ Nội dung của hoạt động xuất khẩu của cỏc doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường.
1. Tổ chức điều tra nghiờn cứu thị trường xuất khẩu.
1.1. Phừn tớch tỡnh hỡnh ở nước cỳ thể nhập hàng
Đừy là bước nghiờn cứu quan trọng trước khi doanh nghiệp xuất khẩu
muốn đi sừu vào nghiờn cứu nhà nhập khẩu ở nước đỳ. Trước hết cần phải
nghiờn cứu xem diện tớch nước nhập khẩu là bao nhiờu, dừn số như thế nào, chế
độ chớnh trị xỳ hội, tài nguyờn kinh tế của nước đỳ như thế nào, tốc độ phỏt
triển kinh tế, tỡnh hỡnh tài chớnh, tiền tệ, chớnh sỏch nhập khẩu ra sao…
1.2. Nghiờn cứu nhu cầu thị trường
Doanh nghiệp xuất khẩu cần nắm bắt được nhu cầu của người tiờu dựng
của người tiờu dựng từ đỳ mới cỳ thể lựa chọn mặt hàng phự hợp để xuất khẩu,
phải nghiờn cứu kĩ thờm nhu cầu đỳ về mặt hàng gỡ lớn nhất? Cỳ thường xuyờn
hay khụng, đỳ cỳ phải là nhu cầu tiềm năng khụng?
1.3. Nghiờn cứu đối thủ cạnh tranh
Doanh nghiệp cần phải xem xột kĩ cỳ bao nhiờu doanh nghiệp khỏc cung
cấp hàng hoỏ giống doanh nghiệp của mỡnh vào thị trường đỳ, thị phần của họ
là bao nhiờu, mục tiờu và phương hướng của họ là gỡ? quy mụ cỳ lớn khụng?
nguồn tài chớnh như thế nào? lợi thế cạnh tranh và vị thế và uy tớn của doanh
nghiệp đỳ… từ đỳ đưa ra phương ỏn kinh doanh hợp lý, ngoài ra doanh nghiệp
cần phải nghiờn cứu cả sản phẩm thay thế.
La Văn Thỏi Lớp: Thương mại 42B
Chuyờn đề thực tập tốt nghiệp
1.4. Nghiờn cứu giỏ cả hàng hoỏ
Giỏ cả là biểu hiện bằng tiền của hàng hoỏ. Giỏ cả là một yếu tố cấu thành

thị trường, nỳ luụn luụn biến đổi và thay đổi khụn lường do chịu sự tỏc động của
nhiều nhừn tố. Trong kinh doanh việc xỏc định giỏ cả là việc làm hàng đầu vỡ
nỳ ảnh hưởng lớn nhất đến sự sống cũn của doanh nghiệp. Đặc biệt trong buụn
bỏn ngoại thương thỡ giỏ cả càng khỳ xỏc định hơn. Bởi vỡ giỏ cả luụn luụn
biến đổi mà hợp đồng ngoại thương lại thường kộo dài. Vỡ vậy làm thế nào để
khụng bị thua lỗ là vấn đề mà cỏc doanh nghiệp cần phải xỏc định rừ ràng nếu
khụng sẽ bị thất bại.
• Cỏc nhừn tố ảnh hưởng đến giỏ cả hàng hoỏ thế giới.
- Nhừn tố chu kỡ.
- Nhừn tố lũng đoạn của cỏc cụng ty siờu quốc gia.
- Nhừn tố cạnh tranh.
- Nhừn tố lạm phỏt.
- Nhừn tố thời vụ.
- Nhừn tố xung đột xỳ hội, đỡnh cụng, thiờn tai, bạo loạn,… xỏc định giỏ
cả hợp lớ giỳp cho cỏc doanh nghiệp giảm rủi ro, an toàn và cỳ lỳi.
2. Lựa chọn thị trường và đối tỏc xuất khẩu
2.1. Lựa chọn thị trường xuất khẩu
Khi muốn xuất khẩu, cỏc doanh nghiệp cỏc doanh nghiệp cần phải xỏc
định cỏc tiờu chuẩn của thị trường đỳ để trỏnh được rủi ro.
 Tiờu chuẩn chung:
- Về chớnh trị: đỳ là sự nghiờn cứu những bất trắc về sự ổn định chớnh trị,
sự thuận lợi hay khỳ khăn về thể chế chớnh trị.
- Về địa lớ: khoảng cỏch xa gần, khớ hậu, thỏp tuổi, phừn bố dừn cư trờn
lỳnh thổ.
La Văn Thỏi Lớp: Thương mại 42B
Chuyờn đề thực tập tốt nghiệp
- Về kinh tế: tổng sản phẩm trong nước, tổng sản phẩm trong nước trờn
đầu người, những thoả thuận để tham gia kớ kết.
- Về kĩ thuật: những khu vực phỏt triển và cỳ triển vọng phỏt triển.
 Tiờu chuẩn về quy chế thương mại và tiền tệ.

- Phần của sản xuất nội địa
- Sự hiện diện của hàng hoỏ Việt Nam trờn cỏc thị trường.
- Sự cạnh tranh quốc tế trờn cỏc thị trường lựa chọn.
Những tiờu chuẩn này sau đỳ phải được cừn nhắc, điều chỉnh tuỳ theo mức
quan trọng của chỳng đối với doanh nghiệp.
2.2. Lựa chọn đối tỏc xuất khẩu.
Lựa chọn đối tỏc xuất khẩu cỳ căn cứ khoa học là điều quan trọng để thực
hiện thắng lợi hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp, những tiờu chuẩn lựa chọn
như:
- Về mặt phỏp lớ: cỳ đăng kớ kinh doanh, được cơ quan nhà nước cỳ thẩm
quyền cấp giấy phộp thành lập, được quyền tham gia kớ kết hợp đồng ngoại
thương.
- Về mặt kinh tế kĩ thuật: nờn chọn những doanh nghiệp cỳ vốn lớn, vững
chắc về tài chớnh, cơ sở vật chất kĩ thuật. Cỳ tớn nhiệm trờn thị trường, làm ăn
nghiờm tỳc lừu dài.
Doanh nghiệp cỳ thể tỡm hiểu đối tỏc xuất khẩu thụng qua tiếp xỳc trực
tiếp, qua hội chợ triển lỳm, bỏo chớ, ngừn hàng, hoặc cỏc bạn hàng đỏng tin
cậy…để trỏnh sai lầm trong lựa chọn gừy thiệt hại cho doanh nghiệp.
La Văn Thỏi Lớp: Thương mại 42B
Chuyờn đề thực tập tốt nghiệp
3. Lập kế hoạch xuất khẩu
Sau khi nghiờn cứu và phừn tớch kĩ, nắm bắt được thời cơ và cơ hội kinh
doanh thỡ doanh nghiệp phải lờn kế hoạch xuất khẩu. Để đạt được mục tiờu đề
ra thỡ doanh nghiệp khi xừy dựng kế hoạch cần phải dựa vào cỏc bước:
- Bước 1: Đỏnh giỏ thị trường và thương nhừn mà doanh nghiệp cỳ ý định
xuất khẩu.
- Bước 2: Lựa chọn thời cơ, điều kiện và phương thức kinh doanh.
- Bước 3: Xỏc định mục tiờu cần đạt được.
- Bước 4: Đề ra giải phỏp thực hiện.
4. Giao dịch và kớ kết hợp đồng

Để tiến tới kớ kết hợp đồng mua bỏn với nhau, hai bờn mua và bỏn thường
phải qua một quỏ trỡnh giao dịch, thương lượng về cỏc điều kiện giao dịch.
Trong buụn bỏn quốc tế, những bước giao dịch chủ yếu thường diễn ra như sau:
a) Hỏi giỏ ( inquiry).
Về phương diện phỏp luật thỡ đừy là lời thỉnh cầu bước vào giao dịch.
Nhưng xột về phương diện thương mại thỡ đừy là đừy là việc người mua đề
nghị người bỏn bỏo cho mỡnh biết giỏ cả và cỏc điều kiện để mua hàng.
Nội dung của một hỏi giỏ cỳ thể gồm: tờn hàng, quy cỏch, phẩm chất, số
lượng, thời gian giao hàng mong muốn… Giỏ cả mà người mua cỳ thể trả cho
mặt hàng đỳ thường được người mua giữ kớn, nhưng để trỏnh mất thời gian hỏi
đi hỏi lại người mua nờu rừ những điều kiện mà mỡnh mong muốn để làm cơ sở
cho việc quy định giỏ: loại tiền, hỡnh thức thanh toỏn, điều kiện giao hàng…
Hỏi giỏ khụng ràng buộc trỏch nhiệm của người hỏi giỏ. Người hỏi giỏ
thường hỏi nhiều nơi nhằm nhận được nhiều bản chào hàng khỏc nhau để so
sỏnh lựa chọn bản chào hàng phự hợp nhất. Tuy nhiờn nếu người mua hỏi giỏ
La Văn Thỏi Lớp: Thương mại 42B
Chuyờn đề thực tập tốt nghiệp
quỏ nhiều nơi sẽ gừy ảo tưởng là nhu cầu quỏ căng thẳng, điều đỳ khụng cỳ lợi
cho người mua.
b. Phỏt giỏ hay chào hàng (offer)
Luật phỏp coi đừy là lời đề nghị kớ kết hợp đồng và như vậy phỏt giỏ cỳ
thể do người bỏn hoặc người mua đưa ra nhưng trong buụn bỏn thỡ phỏt giỏ lại
là chào hàng , là việc người xuất khẩu thể hiện rừ ý định muốn bỏn hàng của
mỡnh . Trong chào hàng người ta nờu rừ tờn hàng , số lượng , quy cỏch , phẩm
chất , giỏ cả …vv. Trong tường hợp hai bờn đỳ cỳ quan hệ mua bỏn với nhau
hoặc cỳ điều kiện chung giao hàng điều chỉnh thỡ chào hàng cỳ khi nờu nội
dung cần thiết cho giao dịch , những điều kiện cũn lại sẽ ỏp dụng như hợp đồng
đỳ kớ trước đỳ .
Cỳ hai loại chào hàng : _ Chaũ hàng cố định ( firm offer )
_ Chào hàng tự do ( free offer )

c. Đặt hàng
Là lời đề nghị kớ hợp đồng xuất phỏt từ phớa người mua được đưa ra dưới
hỡnh thừc đặt hàng . Trong đặt hàng người mua yờu cầu về hàng hoỏ định mua
và tất cả những nội dung cần thiết cho việc kớ hơpj đồng . Trong thực tế người
ta chỉ đặt hàng cỳ quan hệ thường xuyờn . Vỡ vậy ngưũi ta thường nờu trong đặt
hàng ngắn gọn xỳc tớch hơn. Cũn những điều khoản khỏc àp dụng như hợp
đồng trước.
d. Hoàn giỏ ( counter offer )
Hoàn giỏ là việc mặc cả về giỏ cả hoặc cỏc điều kiện giao dịch . Khi
người mua nhận được chào hàng , khụng chấp nhận hoàn toàn chào hàng đỳ mà
đưa ra một số đề nghị mới thỡ đề nghị mới này là trả gớa ( bid ) . Khi cỳ sự trả
giỏ , chào hàng trước coi như bị huỷ bỏ . Trong buụn bỏn quốc tế , mỗi lần giao
La Văn Thỏi Lớp: Thương mại 42B
Chuyờn đề thực tập tốt nghiệp
dịch thường trải qua nhiều lần trả giỏ mới kết thỳc . Như vậy hoàn giỏ bao gồm
nhiều trả giỏ .
e . Chấp nhận ( accep tance )
Chấp nhận là sự đồng ý hoàn toàn tất cả mọi điều kiện của chào hàng mà
phớa bờn kia đưa ra. khi đỳ hợp đồng được giao kết : một hợp đồng muốn cỳ
hiệu lực về mặt phỏp luật thường phảiđỏp ứng cỏc điều kiện sau đừy :
- Phải được chớnh người nhận giỏ chấp nhận .
- Phải đồng ý hoàn toàn vụ điều kiện mọi nội dung của chào hàng (đạt
hàng)
- Phải chấp nhận trong thời gian cỳ hiệu lực của chào hàng .
- Chấp nhận phải được tryền đạt đến người phỏt ra đề nghị .
f . Xỏc nhận ( comfirmation )
Hai bờn mua và bỏn sau khi đỳ thống nhất thoả thuận với nhau về cỏc
điều kiện giao dịch cỳ khi cần thận trọng ghi lịi mọi điều đỳ thoả thuận gửi cho
đối phương . Đỳ là văn kiện xỏc nhận văn kiện đỳ cho bờn gửi bỏn gọi là cỏc
nhận bỏn hàng , do bờn mua gửi gọi là xỏc nhận mua hàng .

5. Tạo nguồn hàng cho xuất khẩu
Tạo nguồn hàng cho xuất khẩu là toàn bộ cỏc hoạt động từ đầu tư sản xuất
kinh doanh cho đến cỏc nghiệp vụ nghiờn cứu thị trường, kớ kết hợp đồng, thực
hiện hợp đồng vận chuyển bảo quản, sơ chế, phừn loại nhằm tạo ra hàng hoỏ cỳ
đầy đủ tiờu chuẩn càn thiết cho xuất khẩu .
Trong hoạt động thương mại cụng tỏc tạo nguồn hàng xuất khẩu cỳ sự
khỏc nhau giữa doanh nghiệp sản xuất và doanh nghiờp thương mại .
Thu mua tạo nguồn hàng cho xuất khẩu là một hệ thống nghiệp vụ trong
kinh doanh mua bỏn trao đổi hàng hoỏ nhằm tạo ra nguồn hàng cho xuất khừủ là
La Văn Thỏi Lớp: Thương mại 42B
Chuyờn đề thực tập tốt nghiệp
một loại hỡnh hẹp hơn của hoạt động tạo nguồn hàng cho xuất khảu , đừy là một
hệ thống nghiệp vụ mà cỏc tổ chức ngoại thương , trung gian kinh doanh hàng
hoỏ xuất khẩu thực hiện .
Cụng tỏc tạo nguồn nỳ ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng hàng xuất
khẩu, đến việc thực hiện hợp đồng , uy tớn và hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp.
*) Nội dung cụng tỏc tạo nguồn :
- Nghiờn cứu thị trường và lập kế hoạch thu mua của doanh nghiệp .
- Tổ chức mua sắm vật tư .
- Tổ chức vận chuyển vật tư về doanh nghiệp .
- Tiếp nhận và bảo quản vật tư về số lượng và chất lượng .
_ Tổ chức cấp phỏt vật tư trong nội bộ doanh nghiệp
cụng tỏc tạo nguồn hàng cho xuất khẩu rất quan trọng đạc biệt đối với
doanh nghiệp sản xuất vỡ nỳ ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng sản phẩm, thực
hiện hợp đồng xuất khẩu sản phẩm của doanh nghiệp để thiết lập quan hệ làm ăn
lừu dài .
6. Thực hiện hợp đồng, khiếu nại và giải quyết khiếu nại
a) Xin giấy phộp xuất khẩu
Giấy phộp xuất khẩu là một giải phỏp quan trọng của nhà nước quản lớ

xuất khẩu. Vỡ thế sau khi kớ hợp đồng xuất khẩu doanh nghiệp phải xin giỏy
phộp xuất khẩu để thực hiện hợp ddồng đỳ . Ngày nay nhiều nước đỳ bỏ bớt số
mặt hàng cần phải xin giấy phộp xuất khẩu .
Mỗi giấy phộp xuất khẩu chỉ cấp cho một chủ hàng kinh doanh đồ xuất
khẩu một hoặc một số mặt hàng sang một nước nhất định chuyờn chở bằng một
phương thức vận tải và giao tại một cửa khẩu nhật định .
La Văn Thỏi Lớp: Thương mại 42B
Chuyờn đề thực tập tốt nghiệp
b) Chuẩn bị hàng xuất khẩu
Cụng việc chuẩn bị hàng xuất khẩu thường qua cỏc bước sau đừy :
- Thu gom hàng và bao bỡ hàng xuất khẩu .
- Đỳng gỳi bao bỡ hàng xuất khẩu .
- Hiệu, chỳ thớch về hàng xuất khẩu .
c) Kiểm tra chất lượng
Trước khi giao hàng xuất khẩu người xuất khẩu phải cỳ nghĩa vụ kiển tra
hàng về phẩm chừt về số lượng trọng lượng bao bỡ. Việc kiểm nghiệm và kiểm
dịch được tiến hành ở cơ sở và cửa khẩu. Kiểm nghiệm ở cơ sở do tổ chức kiểm
tra chất lượng sản phẩm tiến hành, kiểm dịch thực vật do phũng bảo vệ thực vật
tiến hành v.v.. Trong trường hợp cỳ tổn thất phải mời cơ quan giỏm định giấy tờ
lập biờn bản nếu bị thiếu hoặc mất mỏt phải cỳ biờn bản kết toỏn nhận hàng với
tàu , nếu cỳ đổ vỡ phải cỳ biờn bản đỏ vỡ hư hỏng .
d) Thuờ tàu
Trong quỏ trỡnh thực hiện hợp đồng mua bỏn ngoại thương việc thuờ tàu
chở hàng được tiến hành dựa vào cỏc căn cư sau đừy:
- Điều khoản của hợp đồng mua bỏn ngoại thương ( incotem )
- Đặc điểm hàng mua bỏn .
- Điều kiện vận tải .
f) Mua bảo hiểm
Việc mua bảo hiểm là rất cần thiết hợp đồng ngoại thương nhằm giảm
thiểu cỏc rủi ro về hàng hoỏ. Nghĩa vụ mua bảo hiểm do bờn bỏn hoặc bờn mua

tuỳ theo thoả thuận trong hợp đồng khi kớ kết cỏc hợp đồng bảo hiểm cần phải
nắm rừ cỏc điều kiện bảo hiểm.
g) Làm thủ tục hải quan
La Văn Thỏi Lớp: Thương mại 42B
Chuyờn đề thực tập tốt nghiệp
Khi xuất khẩu hoặc nhập khẩu thỡ cỏc doanh nghiệp đều phải làm thủ tục
hải quan (gồm 3 bước )
- Khai bỏo hải quan.
- Xuất trỡnh hàng hoỏ .
- Thực hiện cỏc quyết định của hải quan.
k) Giao nhận hàng xuất khẩu
Trong buụn bỏn nguoaị thương hàng hoỏ thường được giao bằng đường
biển và đường sắt. Khi giao bằng đường biển chủ hàng phải làm cỏc cụng việc
sau:
- Căn cứ chi tiết hàng xuất khẩu lập bảng đăng kớ chuyờn chở cho người
vận tải để đổi lấy sơ đồ xếp hàng .
- Trao đổi với cỏc cơ quan điều độ cảng để nắm vững ngày giờ làm hàng .
- Bố trớ phương tiện đem hàng vào cảng , xếp hàng lờn tàu .
Lấy biờn lai, và đổi lấy vận đơn đường biển.
Nếu hàng chuyờn chở bằng đường sắt, thỡ chủ hàng phải kịp thời đăng kớ
với cơ quan đường sắt để xin cấp toa xe phự hợp với tớnh chất hàng hoỏ và khối
lượng hàng hoỏ. Khi đỳ được cấp toa xe, chủ hàng tổ chức bốc xếp hàng, niờm
phong kẹp trỡ và làm cỏc chứng từ vận tải trong đỳ là vận đơn đường sắt.
I) Làm thủ tục thanh toỏn
Đừy là khừu quan trọng nỳ là kết quả của cả quỏ trỡnh giao dịch. Do đặc
điểm buụn bỏn với nước ngoài nờn thủ tục thanh toỏn phức tạp hơn. Thường
dựa vào một trong cỏc phương thức thanh toỏn sau:
- Thanh toỏn bằng thư tớn dụng
- Thanh toỏn bằng phương phỏp nhờ thu .
- Thanh toỏn bằng đổi chứng từ trả tiền .

La Văn Thỏi Lớp: Thương mại 42B
Chuyờn đề thực tập tốt nghiệp
- Thanh toỏn bằng chuyển khoản
Khi thanh toỏn , thỡ người thanh toỏn cần dựa vào cỏc điều kiện riờng
của mỡnh và chọn hỡnh thức thanh toỏn phự hợp để cỳ lợi nhất và trỏnh rủi ro .
k) khiếu nại và giải quyết khiếu nại
Khi thực hiện hợp đồng xuất khẩu , nếu chủ hàng xuất nhập khẩu bị khiếu
nại đũi bồi thường , thỡ càn phải cỳ thỏi độ nghiờm tỳc , thận trọng trong việc
xem xột cỏc yờu cầu của khỏch hàng . Việc giải quyết phải khẩn trương , kịp
thời và cỳ tỡnh cỳ lớ . Nếu khiếu nại của khỏch hàng là cỳ cơ sở , thỡ người xuất
khẩu cỳ thể giải quyết bằng một trtong cỏc phương phỏp như sau:
- Giao bự hàng thiếu
- Sửa chữa hàng lỗi, hư hỏng bộ phận
- Giao hàng tốt thay thế hàng kộm chất lượng
- Giảm giỏ hàng mà số tiền giảm giỏ được trang trải bằng hàng hoỏ giao
vào thời gian sau đỳ Trong trường hợp việc giải quyết khiếu nại khụng được
thoả đỏng, thỡ bờn bị thiệt hại cỳ thể kiện ra trọng tài hoặc toà ỏn kinh tế theo
điều kiện đỳ thoả thuận trong hơp đồng (chỉ khi nào khụng thẻ thoả thuận được
nữa thỡ mới kiện ra trọng tài hoặc toà ỏn kinh tế )
III. Cỏc nhừn tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất nhập khẩu và hệ thống chỉ tiờu đỏnh giỏ
1. Đặc điểm chủ yếu của hàng thủ cụng mỹ nghệ
1.1 Về mẫu mỳ
Hàng thủ cụng mỹ nghệ là một loại mặt hàng đặc biệt. Nỳ khụng giống
cỏc loại mặt hàng khỏc cỳ thể sản xuất để sẵn, rồi khi cỳ cơ hội thỡ cỳ thể xuất
khẩu . Mà hàng này thưũng phải sản xuất theo đơn đặt hàng của khỏch hàng. Do
vậy mẫu mỳ đa dạng và hơn thế nữa mặt hàng này cũn mang tớnh nghệ thuật
cao, mang đậm màu sắc dừn tộc được thể hiện trong cỏc mặt hàng như: sơn mài,
La Văn Thỏi Lớp: Thương mại 42B
Chuyờn đề thực tập tốt nghiệp
trạm, khảm …vv. Thụng thường cỏc loại hàng mang đậm nột tớnh dừn tộc thỡ

thu hỳt được rất nhiều khỏch hàng. Tớnh độc đỏo là quan trọng nhất.
1.2.Về màu sắc
Về màu sấc thường đa dạng và theo nhu cầu đặt hàng của khỏch hàng .
Nhưng nỳ vẫn mang đậm nột riờng biệt của từng mặt hàng vớ dụ :
*) Hàng sơn mài : Khi sử dụng khụng bị cong vờnh , sứt mẻ màu sacs phải
kết hợp hài hoà trang nhỳ .
) Đồ gốm sứ : nước men phải bỳng loỏng màu sắc thanh nhỳ nhẹ nhàng
kết hợp với đường nột hoa văn và kớch thước mẫu mỳ gừy cảm giỏc thớch thỳ .
Khi chiờm ngưừng sản phảm chất liệu làm sản phảm phải mịn màng , khụng lẫn
tạp chất và nổi bọt khớ.
) Cỳi, thờu ren, mừy tre đan dừa: cỏc mặt hàng này phải đũi hỏi cao về
màu sắc , màu sắc phải thanh nhỳ , phự hợp với kiểu dỏng và chất liệu .
*) Hàng điờu khắc: đừy là mặt hàng cỳ tớnh chất nghệ thuật cao, đũi hỏi
người làm phải cẩn thận, hiểu biết bố trớ phự hợp khộo lộo sinh động và đặc
sắc.
1.3 Về chất liệu
ở một số chất liệu để sản xuất ra hàng thủ cụng mỹ nghệ thường rẻ và rất
phong phỳ đa dạng. Mặt hàng này chi phớ chủ yếu là cụng thợ cũn chất liệu sản
xuất ra sản phẩm chỉ khoảng 25-30%. ở nước ta rất thuận lợi cho việc sản xuất
cỏc sản phẩm như : đồ gốm sứ , sơn mài , mừy tre đan , cỳi , dừa …vv.
2) Cỏc nhừn tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu hàng thủ cụng mỹ
nghệ ở Việt Nam
2.11. Cỏc nhừn tố bờn trong doanh nghiệp
La Văn Thỏi Lớp: Thương mại 42B
Chuyờn đề thực tập tốt nghiệp
Sự đa dạng danh mục mặt hàng và mẫu mỳ chất lượng nờn đũi hỏi cỏc
doanh nghiệp phẩi đa dạng cỏc mặt hàng xuất khẩu. Từ đỳ cỏc doanh nghiệp
muốn tồn tại phải đỏp ứng cỏc nhu cầu của khỏch hàng do vậy ngoài việc lieen
kết với cỏc làng nghề, thợ thủ cụng xuất khẩu, doanh nghiệp cần đặc biệt chỳ ý
đến cỏc nghệ nhừn. Cỳ như vậy mới tạo ra được cỏc sản phẩm độc đỏo đa dạng

và cỳ thể đỏp ứng cỏc nhu cầu của khỏch hàng .
2.1.2. Do khả năng tài chớnh của doanh nghiệp
Khả năng tài chớnh của doanh nghiệp là một vấn đề rất quan trọng đặc
biệt đối với cỏc doanh nghiẹep xuất khẩu. Cỏc doanh nghiệp này cần phải cỳ
một lượng vốn lớn để xuất khẩu sau đỳ mới thu lại được. Thiếu vốn đỳ là tỡnh
trạng chung của cỏc doanh nghiệp Việt Nam từ đỳ ảnh hưởng đến khả năng
cạnh tranh của doanh nghiệp , đỏnh mất cơ hội kinh doanh đỏnh mất bạn hàng
…vv.
2.1.3. Do trỡnh độ tổ chức quản lớ
Đừy cũng là khừu rất yếu kộm của cỏc doanh nghiệp Việt Nam đặc biệt là
cỏc doanh nghiệp xuất khừủ hàng thủ cụng mỹ nghệ . Trỡnh độ tổ chức bộ mỏy
trong cỏc doanh nghiệp cồng kềnh khiến giệu quả cụng việc kộm, đồng thời tăng
chi phớ , ngoài ra việc tổ chức giỏm sỏt cỏc đơn vị sản xuất , đặc biệt là làng
nghề cũn kộm khiến cho hàng kộm chất lượng mẫu mỳ xấu hơn nữa đội ngũ cỏn
bộ đặc biệt là cỏc nghệ nhừn chuyờn viờn thiết kế cũn thiếu do vậy khụng đỏp
ứng được nhu cầu của khỏch hàng đỏnh mất cơ hội kinh doanh.
2.1.4. Do tỏc động của quỏ trỡnh xỳc tiến bỏn hàng
Hoạt động quảng bỏ, giới thiệu sản phẩm của doanh nghiệp đến khỏch
hàng là một hoạt động quan trọng nỳ giỳp cho khỏch hàng biết đến doanh
nghiệp, sản phẩm của doanh nghiệp và thương hiệu của doanh nghiệp. Hiện nay
La Văn Thỏi Lớp: Thương mại 42B
Chuyờn đề thực tập tốt nghiệp
loại hàng này ở cỏc doanh nghiệp Việt Nam cũn kộm. Do vậy tuy cỏc sản phẩm
mỹ nghệ của Việt Nam rất đa dạng phong phỳ song chưa được cỏc bạn hàng
trờn thế giới biết đến đặc biệt là chưa tạo được nhiều thương hiệu nổi tiến gừy
ấn tượng với khỏch hàng .
2.1.5. Do tỏc động của thụng tin thị trường
Ngày nay với sự phỏt triển nhanh chỳng của cụng nghệ thụng tin thỡ việc
tỡm kiếm thụng tin là rất nhanh chỳng. Song nỳ lại rất hạn chế với cỏc doanh
nghiệpcỳ đội ngũ cỏn bộ chuyờn trỏch năng lực kộm. Việc nắm bắt được thụng

tin được coi là rất quan trọng. Cỳ được nhiều thụng tin cỳ nghĩa là cỳ nhiều cơ
hội kinh doanh đặc biệt la kinh doanh xuất khẩu sự cạnh tranh vụ cựng khốc
liệt . muốn cỳ được nguồn thụng tin thỡ ngoài việc phải cỳ đội ngũ cỏn bộ
chuyờn trỏch giỏi thỡ cỏc doanh nghiệp phải liờn kết với bộ thương mại , bộ tài
chớnh , phũng thương mại - cụng nghệ Việt Nam , phũng xỳc tiến thương mại
…vv để nắm rừ và thu nhập nhiều thụng tin hơn .
2.1.6. Do vị thế và uy tớn của doanh nghiệp trờn thương trường
Nhiều khi khỏch hàng mua sản phẩm khụng để ý đến giỏ cả, chất lượng
sản phẩm mà họ mua sự sang trọng, uy tớn của sản phẩm doanh nghiệp trờn thị
trường điều này nỳ ảnh hưởng lớn tới xuất khẩu hàng hoỏ. Uy tớn của doanh
nghiệp được đỏnh giỏ qua cỏc hệ thống chi tiờu đỏnh giỏ và quỏ trỡnh thực tế
cuả doanh nghiệp tham gia sản xuất kinh doanh . Khi cỳ uy tớn thỡ việc kinh
doanh thường cỳ hiệu quả hơn rất nhiều .
2.2 Cỏc nhừn tố bờn ngoài doanh nghiệp
2.2.1 Do cụng cụ , chớnh sỏnh vĩ mụ của nhà nước
Cụng cụ chớnh sỏnh vĩ mụ của nhà nước là nhừn tố quan trọng mà cỏc
doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu phải nắm rừ và tuừn theo vụ điều kiện
La Văn Thỏi Lớp: Thương mại 42B

×