Tải bản đầy đủ (.docx) (42 trang)

Tiểu-luận Thương-hiệu-TiKi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (358.13 KB, 42 trang )

XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC MARKETING CHO
THƯƠNG HIỆU TIKI

MỤC LỤC
1. Phân tích môi trường vĩ mô....................................................................................1
1.1. Các chỉ số mô tả chung về yếu tố môi trường.....................................................1
1.2. Số liệu cho các chỉ số liên quan..........................................................................2
1.3. Yếu tố Chính trị- Luật pháp (Political)...............................................................3
1.4. Yếu tố kinh tế (Economic)..................................................................................4
1.5. Yếu tố Văn hóa - Xã hội (Social)........................................................................7
1.6. Yếu tố công nghệ (Technology)..........................................................................8
2. Phân tích môi trường vi mô..................................................................................10
2.1. Phân tích khách hàng........................................................................................10
2.2. Phân tích đối thủ cạnh tranh..............................................................................14
3. Phân tích môi trường nội vi của thương hiệu tiki...............................................27
3.1. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu của Tiki..........................................................27
3.2. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu (bảng định lượng)...........................................30
3.3. Xác định cơ hội, thách thức..............................................................................34
4. Bảng phân tích SWOT và đề xuất chiến lược......................................................37
5. Đề xuất chiến lược..................................................................................................38
PHỤ LỤC............................................................................................................40

0


1.PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
1.1.Các chỉ số mô tả chung về yếu tố môi trường
Chỉ số kinh tế
- Tổng sản phẩm trong nước (GDP)
- Tổng sản phẩm quốc dân (Gross National Product-GNP)
- Thu nhập quốc dân (National income-NI)


- Thu nhập cá nhân (Personal Income — PI)
- Thu nhập khả dụng (Disposable Income — Yd)
- Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)
- Chỉ số giá vàng, chỉ số đôla Mỹ
- Producer Price Index(PPI) : chỉ số giá bán của người sản xuất
- Tỷ giá thương mại (giá hàng xuất khẩu/giá hàng nhập khẩu)
- Dgdp (deflator GDP): Chỉ số giảm phát
- Lãi suất
- Chỉ số chi tiêu cho lao động (Employment Cost Index – ECI
- Chỉ số niềm tin tiêu dùng (Consumer Confidence Index - CCI)
Chỉ số chính trị
- Chính sách thuế xuất khẩu, nhập khẩu, các thuế tiêu thụ, thuế thu nhập
- Luật đầu tư, luật doanh nghiệp,luật lao động, luật chống độc quyền, chống bán
phá giá .. Thuế quan
- Luật việc làm
- Sưc khỏe va sự an toàn
- Chính sách thuế
- Kiểm soát thương mại
- Sản xuất tiêu dùng
Chỉ số văn hóa- xã hội
- Chỉ số phát triển con người (HDI)
- Đường cong Lorenz, hệ số GINI
- Mức độ thỏa mãn nhu cầu cơ bản của con người
- Tuổi thọ trung bình, tình trạng sức khỏe
- Thu nhập trung bình, phân phối thu nhập
- Lối sống, học thức,các quan điểm về thẩm mỹ, tâm lý sống
- Điều kiện sống
- Số lượng học sinh tốt nghiệp, tỷ lệ tốt nghiệp 3 cấp học, tỷ lệ đậu cao đẳng, đại
học.
- Giảm tỷ lệ sinh (giảm bao nhiêu % so với năm trước)

- Số việc làm mới tạo ra trong năm (ngàn việc làm)
- Tỷ lệ thất nghiệp (%) (giảm bao nhiêu so với năm trước)
Chỉ số công nghệ
1


-

Tốc độ, chu kỳ của công nghệ
Tỷ lệ công nghệ lạc hậu
Đầu tư của Chính phủ, doanh nghiệp vào công tác nghiên cứu và phát triển (R&D)

1.2. Số liệu cho các chỉ số liên quan
Bảng số liệu bình quân các năm so với năm trước (%)

3,54

Bình quân
năm 2019 so
với năm 2018
(%)
2,79

2,36

0,99

1,29

100,99


1,41

1,48

2,01

6,81

7,08

7,02

2,3

2,2

1,98

Bình quân năm
2017 so với năm
2016 (%)

Chỉ số
Chỉ số giá tiêu dùng
(CPI)
Chỉ số giá vàng Gold price index
Chỉ số giá đô la Mỹ USD price index
Lạm phát cơ bản - Core
inflation

GDP
Tỷ lệ thất nghiệp

3,53
0,97

Bình quân năm
2018 so với năm
2017 (%)

Bảng số liệu các chỉ số theo năm tính theo năm
Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Dân số trung bình (Triệu
người)
Dân số thành thị
(%)
Dân số nông thôn
(%)
Dân số nữ
(%)
Dân số nam
(%)
Người lao động trên 15 tuổi
có việc làm ( Triệu người)


93,7

95,3

96,5

35,1

31,89

34,7

64,9

68,14

65,3

47,5

47,73

50,2

46,2

52,27

49,8


48,5

54,3

55,8

GPD
(USD)

2.385

2.587

2.786

MÔ HÌNH PEST
2


1.3. Yếu tố Chính trị- Luật pháp (Political)

1.3.1 Cơ cấu luật pháp (Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật)
Tình hình chính trị - xã hội cơ bản ổn định , quốc phòng an ninh được tăng
cường. Các lực lượng vũ trang nhân dân làm tốt nhiệm vụ bảo vệ độc lập, toàn vẹn
lãnh thổ, bảo đảm an ninh quốc gia.

1.3.2 Những văn bản luật ảnh hưởng đến ngành nghề, doanh nghiệp
Trong hệ thống pháp luật Việt Nam hiện nay, chúng ta đã xây dựng được một loạt
các văn bản quy phạm pháp luật điều chỉnh hoạt động thương mại điện tử. Năm 2005,
Quốc hội thông qua ba luật có tính chất đặt nền tảng pháp lý cho Thương mại điện tử,

đó là :
-

Luật thương mại
Bộ luật Dân sự
Luật giao dịch điện tử.

Ngoài những văn bản trên, hoạt động Thương mại điện tử, các hoạt động liên
quan đến Thương mại điện tử nói chung và việc giải quyết các tranh chấp trong lĩnh
vực Thương mại điện tử còn chịu sự điều chỉnh của một số luật như:
-

Luật Công nghệ thông tin năm 2006
Luật viễn thông năm 2009
Bộ luật Hình sự năm 1999 số 37/2009/QH12
Luật Bảo vệ người tiêu dùng năm 2010
Luật Quảng cáo 2012
Luật đầu tư 2014
Luật Doanh nghiệp 2014

1.3.3 Mức độ ảnh hưởng, tác động
-

-

Giúp phát triển hạ tầng thương mại nói chung và phát triển thương mại điện tử
nói riêng
Là cơ sở pháp lý để thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động thương mại điện
tử, để các chủ thể tham gia hoạt động thương mại điện tử hiểu rõ về quyền,
nghĩa vụ và trách nhiệm của mình để xử lý các hành vi vi phạm trong lĩnh vực

thương mại điện tử.
Pháp luật về thương mại điện tử góp phần nâng cao nhận thức của cơ quan, tổ
chức, cá nhân trong sản xuất, kinh doanh, phát triển kinh tế

3


 Pháp luật về thương mại điện tử góp phần thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế, có
thêm nhiều cơ hội giao lưu, hợp tác kinh tế, trao đổi, mua bán hàng hóa, cung
ứng dịch vụ xuyên biên giới, đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ. Nên gây ra
sự phức tạp về cách thức hoạt động

1.3.4 Mức độ đơn giản/phức tạp của yếu tố
Chính trị là yếu tố phức tạp, khi có sự thay đổi sẽ ảnh hưởng sâu sắc đến các yếu
tố khác: kinh tế, xã hội, công nghệ, cũng như ảnh hưởng đến người dân (khách hàng
của doanh nghiệp). Đặc biệt, với sự phát triển nhanh chóng của thương mại điện tử thì
các văn bản pháp luật cần thay đổi theo để phù hợp.

1.3.5 Xu hướng thay đổi

- An ninh, an toàn và bảo mật cá nhân trong các giao dịch TMĐT ở Việt Nam
vẫn là những vấn đề thực sự cần tiếp tục cải tiến.

- Về mặt định hướng và chính sách, ngành công thương cũng ưu tiên hàng đầu
với mục tiêu đổi mới các ngành sản xuất với các công nghệ đột phá từ cuộc
cách mạng công nghiệp 4.0 đó là: hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận và nhanh chóng
hấp thu, phát triển công nghệ, hỗ trợ nghiên cứu, ứng dụng triển khai các công
nghệ của công nghiệp 4.0 vào trong quá trình sản xuất của doanh nghiệp
1.4.Yếu tố kinh tế (Economic)


1.4.1 Chu kỳ kinh tế
Triển vọng kinh tế Việt Nam trong trung hạn có nhiều điểm sáng, dù vẫn có dấu hiệu
điều chỉnh giảm tăng trưởng theo chu kỳ.

- Sau khi chạm đỉnh ở mốc 7,08 % năm 2018, tiếp theo GDP 2019 có giảm nhẹ là

-

7,02% so với 2018, do sức cầu bên ngoài giảm và do duy trì thắt chặt chính sách
tín dụng và tài khóa. Tăng trưởng GDP thực được dự báo vẫn tiếp tục duy trì ở mức
cao, xoay quanh mức 6,5% trong các năm 2020 và 2021.
Tỉ lệ lạm phát vẫn tiếp tục ổn định các con số qua các năm từ 2017 đến 2019 như
sau : 1,41%, 1,48%, 2,01% (thấp hơn hoặc tiệm cận mức 4% trong những năm gần
đây)
Theo báo cáo e-Conomy SEA 2019 do Google và Temasek công bố, quy mô thị
trường thương mại điện tử Việt Nam hiện đạt 5 tỷ USD, tốc độ tăng trưởng lên tới
81%
Chiếm hơn 5.5 tỉ đô la trong tổng giá trị giao dịch năm 2015, hiện tại ngành thương
mại điện tử đã tăng trưởng gấp 4 lần và vượt mức 23 tỉ đô la trong năm 2018, tỉ lệ
4


tăng trưởng trung bình hằng năm là 62% từ 2015 đến 2018. Từ việc sự tin tưởng
của người dùng Internet Đông Nam Á dành cho thương mại điện tử tăng, dự đoán
và ước tính lĩnh vực thương mại điện tử sẽ vượt qua con số 100 tỉ đô la trước năm
2025.

1.4.2 Sức mua của nền kinh tế nói chung
Tổng tiêu dùng cuối cùng từ 2015 – 2019 tăng cao và duy trì được ở mức ổn định.
Năm 2015

Năm 2016
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019

Làm cho tổng tiêu dùng cuối cùng năm 2015 tăng 9,12% so với năm
2014, tích lũy tài sản tăng 9,04%.
Tiêu dùng cuối cùng năm 2016 tăng 7,32% so với năm 2015, tích lũy
tài sản tăng 9,71%.
Nhưng tiêu dùng cuối cùng của cả nước vẫn tăng 7,35% so với năm
2016, tích lũy tài sản tăng 9,8%.
Tình hình nền kinh tế cả năm 2018 có chuyển biến tích cực. tiêu dùng
cuối cùng tăng 7,17% so với năm 2017, tích lũy tài sản tăng 8,22%.
Tiêu dùng cuối cùng tăng 7,23% so với năm 2018, tích lũy tài sản
tăng 7,91%.

1.4.3 Cơ cấu dân số


Tổng dân số của Việt Nam (2019) khoảng 96,5 triệu người.



Gần 88% dân số trong độ tuổi từ 25–59 tham gia lực lượng lao động; trong đó tỷ
trọng dân số tham gia lực lượng lao động ở nhóm tuổi 25-29 (14,3%) và giảm nhẹ
ở nhóm tuổi 30-34 (14,2%).

5





Dự báo rằng lượng tiêu dùng trong thời gian tới tăng cao, đòi hỏi các ngành nghề
cần phải nâng cao hơn nữa để có thể đáp úng được nhu cầu của người tiêu dùng.
Chúng ta thấy rằng tỷ lệ nữ giới tham gia vào các ngành kinh tế ở khu vực thành thị
ngày càng nhiều, đặc biệt là ở độ tuổi 25-34. Đây là một nhóm người mà các doanh
nghiệp cần quan tâm đến và có nhiều dịch vụ để quan tâm đến họ hơn.

1.4.4 Sức mua của nhóm khách hàng thuộc ngành nghề thương mại điện tử
Hoạt động thương mại, dịch vụ giai đoạn từ 2015 – 2019 diễn ra mạnh mẽ, nhu
cầu tiêu dùng tăng, thị trường được mở rộng. Cụ thể là:
Năm 2015
Năm 2016
Năm 2017
Năm 2018

Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng ước tính
đạt 3.242,9 nghìn tỷ đồng, tăng 9,5% so với 2014.
Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng năm
2016 ước tính đạt 3.527,4 nghìn tỷ đồng, tăng 10,2% so với năm
trước (năm 2015 tăng 9,8%).
Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng ước tính
đạt 3.934,2 nghìn tỷ đồng, tăng 10% so với năm 2016 (năm 2016
tăng 10%).
Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng đạt
4.385,7 nghìn tỷ đồng, tăng 11,7% so với năm 2017 (năm 2017 tăng
6


Năm 2019


11%).
Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng ước tính
đạt 4.940,4 nghìn tỷ đồng, tăng 11,8% so với 2018.

Nhìn chung thì tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tăng
trung bình 10,5%. Trong thời gian tới thì nhờ vào nhiều chính sách của nhà nước cộng
với sự phát triển của công nghệ mà hoạt động thương mại và dịch vụ có thể tăng
trưởng nhanh và đóng góp một phần không nhỏ và tăng trưởng của nên kinh tế Việt
Nam.

1.4.5 Cơ cấu thu nhập - chi tiêu của nhóm khách hàng này
-

Thu nhập bình quân tháng của lao động có việc làm trong quý I năm 2019 đạt 5,7
triệu đồng/tháng, tăng 670 nghìn đồng so với quý trước và tăng 1,03 triệu đồng so

-

với cùng kỳ năm trước;
Thu nhập bình quân của lao động thành thị cao hơn lao động nông thôn 3 triệu
đồng (tương ứng là 7,7 triệu đồng và 4,7 triệu đồng).

1.4.6 Sự phát triển của TMĐT
Về quy mô, với điểm xuất phát thấp khoảng 4 tỷ USD vào năm 2015 nhưng nhờ
tốc độ tăng trưởng trung bình trong ba năm liên tiếp cao nên quy mô thị trường thương
mại điện tử (TMĐT) Việt Nam hiện năm 2018 là 2,8 tỷ USD, năm 2019 đạt 5 tỷ USD.
Báo cáo cũng dự báo tốc độ tăng trưởng trung bình năm (Compound Average Growth
Rate – CAGR) của giai đoạn 2015 – 2018 là 25% và thị trường đạt 33 tỷ USD vào
năm 2025.

1.5.Yếu tố Văn hóa - Xã hội (Social)

- Sau nhiều năm tăng trưởng, dân số Việt Nam đã lên đến khoảng 97 triệu vào năm
2018 (từ khoảng 60 triệu năm 1986) và dự kiến sẽ tăng lên 120 triệu dân, trước khi

-

giảm dần vào năm 2050
70% dân số có độ tuổi dưới 35, với tuổi thọ trung bình gần 76 tuổi, cao hơn những
nước có thu nhập tương đương. Nhưng dân số đang bị già hóa nhanh. Tầng lớp
trung lưu đang hình thành – hiện chiếm 13% dân số và dự kiến sẽ lên đến 26% vào

-

năm 2026.
Chỉ số Vốn con người (HCI) của Việt Nam xếp thứ 48 trên 157 quốc gia và vùng
lãnh thổ và đứng thứ hai ở ASEAN,
7


- Giáo dục phổ thông ở Việt Nam tương đối tốt. Tỉ lệ phổ cập giáo dục và kết quả
đầu ra cấp tiểu học ở mức cao và đồng đều, thể hiện ở kết quả ấn tượng trong
Chương trình Đánh giá Học sinh Quốc tế (PISA) năm 2012 và 2015, theo đó thành
tích của học sinh Việt Nam vượt xa nhiều quốc gia OECD.

1.5.1Nhóm nhân khẩu học
-

Nhóm tuổi từ 16-24 tuổi có 96% sử dụng internet.
Nhóm tuổi từ 25-34 có 91% sử dụng internet.

Nhóm tuổi từ 45-54 có 85% sử dụng internet.
Trên 55 tuổi chỉ 52% đối với những người
Điều này có nghĩa là khi quyết định một dòng sản phẩm nào đó cho gian hàng

trực tuyến của bạn, bạn sẽ có nhiều cơ hội thành công hơn với những mặt hàng phục
vụ những người thuộc thế hệ trẻ.

1.5.2 Phong cách sống
Việt Nam có tới 64 triệu người dùng internet (chiếm 66% dân số), 62 triệu người
dùng mạng xã hội (64% dân số), số thuê bao di động đạt 143 triệu trong đó 72% dân
số sử dụng smartphone. Con số này dự kiến sẽ tăng lên 67,8 triệu vào năm 2021.
Hiện 91% người dân đã sử dụng điện thoại thông minh; trong đó, số lượng người
ở nông thôn là gần 80%. Người Việt Nam đang vào internet trung bình 25 giờ/tuần.
Người đại diện của Nielsen cũng cho biết thu nhập của người Việt Nam liên tục tăng.
Theo khảo sát của Neilsen, Người tiêu dùng kết nối trẻ Việt hiện chiếm hơn 34%
(1/3) trong độ tuổi từ 21 - 34 tuổi. 76% trong số này có mức thu nhập cao và đa phần
sống tại khu vực thành thị, là những người lạc quan, luôn có xu hướng mua sắm để
nâng cấp cuộc sống của mình. Chi tiêu của họ tập trung vào du lịch, mua sắm quần áo,
sản phẩm công nghệ, dịch vụ giải trí...
1.6.Yếu tố công nghệ (Technology)

- Ngoài truy cập internet cố định tại nhà, công nghệ mới hơn là kết nối bằng di
động. Những kết nối di động này thông qua điện thoại, thiết bị hỗ trợ internet,
TV kỹ thuật số và radio kỹ thuật số. Với sự sẵn có của rất nhiều thiết bị kỹ thuật
số, sự hội tụ công nghệ đang phát triển nhanh.

- Tự động hóa dịch vụ khách hàng cũng là xu hướng thương mại điện tử góp
phần loại bỏ hoặc giảm thiểu yếu tố con người trong một phạm vi nhất định.
8



- Trong thời đại công nghệ, quyền riêng tư, bảo mật cũng là mối quan tâm lớn đối

-

-

với tổ chức cũng như người dùng internet. Nỗi sợ bảo mật ngăn cản việc áp
dụng ở quy mô lớn đối với các mô hình thương mại điện tử. Bất kỳ hệ thống
bảo mật nào cũng cần đảm bảo và xác minh những điều sau:
 Xác thực danh tính của người dùng
 Quyền riêng tư và bảo mật của thương mại điện tử của các bên
 Khả năng hoàn thành giao dịch
 Khả năng kết nối liên tục, không bị gián đoạn
Hướng tới một trải nghiệm tự động và tập trung vào các thiết bị di động. Sự thông
minh và nhạy bén, bắt nhịp nhanh của người tiêu dùng, đặc biệt là giới trẻ đối với
công nghệ thông tin. Nhu cầu gia tăng về tốc độ giao hàng nhanh chóng và kịp thời
của người tiêu dùng. Nhu cầu về các sản phẩm, nhãn hiệu hoặc dịch vụ cụ thể ngày
càng cao của của khách hàng.
Tiếp tục phát triển các xu hướng về việc thanh toán online, giao hàng nhanh trong
ngày Lĩnh vực ứng dụng VR/AR mạnh mẽ nhất trong bối cảnh các nhà bán lẻ đang
chi hơn 1 tỉ đô la mỗi năm cho công nghệ này.

- Tự động hóa dịch vụ khách hàng cũng là xu hướng thương mại điện tử góp phần
loại bỏ hoặc giảm thiểu yếu tố con người trong một phạm vi nhất định.

- Một số chuyên gia nhận định tốc độ và hiệu quả của mạng 5G là chìa khóa để mở
-

-


-

ra các trải nghiệm mua sắm, môi trường ảo lớn và hấp dẫn hơn
Trí tuệ nhân tạo (AI) có thể giúp đo lường phản ứng của khách hàng qua việc lựa
chọn màu sắc, kiểu dáng, từ đó đưa ra danh sách các sản phẩm phù hợp với nhu
cầu trên website và cả điều chỉnh hàng hóa trên cửa hàng. Trí tuệ nhân tạo trong
Thương mại điện tử được sử dụng rất nhiều! Và Gartner dự đoán rằng vào năm
2020, hơn 80% tất cả các tương tác của khách hàng sẽ được xử lý bởi AI. Ngày
nay, các công ty như Alibaba, Rakuten, eBay và Amazon đang sử dụng Al để phát
hiện đánh giá giả, chatbot, đề xuất sản phẩm, quản lý dữ liệu lớn.
Hệ thống áp dụng công nghệ vạn vật kết nối Internet (IoT) và Blockchain để xác
nhận đơn hàng, lấy hàng cho tới giao hàng. Điển hình, nhà kho của Alibaba có
hàng trăm robot đã được kích hoạt với hệ thống IoT, sẽ tự nhận thông tin đặt hàng
của khách hàng, sau đó tự di chuyển, lấy hàng, dỡ hàng… theo mục tiêu được lập
trình. Có hiệu suất cao hơn 50% so với các kho hàng truyền thống.
Cainiao vừa mới đưa vào thử nghiệm hệ thống theo dõi “Sky Eye”. Mục đích là
kết nối tất cả camera kho hàng và đối tác vận chuyển trên cả nước nhằm giám sát,
đảm bảo chất lượng của hàng hoá giao tới tay người mua.
Pharmapacks áp dụng 1 công nghệ có thể phân tích xu hướng mua sản phẩm, dự
đoán liệu nó có trở nên đắt hàng không, sau đó điều chỉnh giá sản phẩm nhiều lần
cho đến khi nó có mức giá tốt nhất trên Amazon. Đó là lý do công ty này đã trở
thành người bán hàng lớn nhất ở Mỹ trên Amazon, vận chuyển hơn 20.000 gói
hàng mỗi ngày.
9


- Hệ thống của Pharmapacks không chỉ giúp họ thu hút khách hàng, mà còn giúp
người mua hàng trực tuyến mua được giá rẻ nhất


2.PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VI MÔ
2.1. Phân tích khách hàng

NHU CẦU “MUA SẮM”

10


2.1.1 Bảng tổng hợp kết quả phân tích tổng quát theo các chủng loại sản phẩm
I

II

Loại SP Mua online (45-50%)
(rộng
nhất)

III
Mua tại cửa hàng
(25%)

Mua qua trung
gian
(môi giới, hàng
xách tay,…)
Trang web
Người quen
Ứng dụng

Địa

điểm
mua

Trang web
Ứng dụng
Mạng xã hội

Tạp hóa
Đại siêu thị
Siêu thị mini
Cửa hàng tiện lợi
Chợ
Cửa hàng chuyên
dụng

Cách
thức
mua/khi
nào

Phương tiện:
Điện thoại Smartphones (55%)
Máy tính PC (41%)
Máy tính bảng (4%)
Thanh toán: trực tiếp bằng tiền mặt/
thẻ ngân hàng/ thông qua trung gian
(MoMo, ZaloPay,..)
Tần suất:
Mua hằng tuần (18% là nữ, 16% là
nam giới)

1 lần hoặc một vài lần/tháng (28% là
nữ giới, nam giới 36%)

Thanh toán: trực Thanh
toán:
tiếp bằng tiền mặt, Tiền mặt, thẻ
có tỷ lệ nhỏ thanh ngân hàng
toán bằng thẻ
Tần suất:
18,86 lần/ tháng tại
chợ
9,47 lần/ tháng tạp
hóa
4,5 lần/tháng CH
tiện lợi
2,45 lần/ tháng ở
siêu thị

Ai?

Nhân khẩu học:
Giới tính:
60% là nữ giới
40% là nam giới
Độ tuổi:
49% là những người trong độ tuổi từ
25-34.
28% người ở độ tuổi từ 18 – 24
10% nhóm người trên 35 tuổi
Nghề nghiệp

Cán bộ quản lý/ nhân viên (41%)
Học sinh, sinh viên (37%)
Tâm lý: thích trãi nghiệm cái mới,
thích sự tiện lợi, thích mua sắm
Lợi ích Tiết kiệm thời gian
tìm kiếm Giá rẻ hơn
Có thể đặt mua bất kì lúc nào
Có sự đa dạng về sản phẩm
Tiết kiệm chi phí di chuyển đến cửa
hàng
Phí vận chuyển thấp/ miễn phí
Giao hàng tận nơi

11

Người đi làm, Phụ Tâm lý: thích
nữ đã có gia đình
hàng ngoại chất
lượng cao mà
Tâm lý: tỉ mỉ, thích giá rẻ
trải nghiệm trực tiếp
(sờ vào sp), thích trả
giá

Dể trả giá
Hàng chất lượng
Kiểm tra chất lượng cao
dễ dàng
Giá rẻ hơn
Muốn trài nghiệm

dịch vụ
Sản phẩm an toàn,
tươi mới
Bảo hành tốt


Nhiều ưu đãi, khuyến mãi
Nhanh chóng sở hữu
Có thể so sánh các sản phẩm với sản phẩm ngay lập
nhau hoặc một sản phẩm giữa nhiều tức
nhà cung cấp.
Có nhiều hình thức thanh toán

2.1.2 Bảng tổng hợp kết quả phân tích kỹ cho từng loại sản phẩm
Tất cả loại sản phẩm đáp ứng nhu cầu cơ bản & cho 1 loại sản phẩm đáp ứng nhu cầu
mua sắm là mua sắm online - cột I

Loại
SP/TH

Địa điểm
mua

Cách thức
mua/khi
nào

Ai?

A


B

C

Thương mại điện tử

Mạng xã hội

Các trang web/ Apps
Phương tiện:
Điện thoại Smartphones
Máy tính PC
Máy tính bảng

Website của doanh
nghiệp
Trang web/ Apps do
doanh nghiệp tạo ra
Phương tiện:
- Điện thoại
Smartphones
- Máy tính PC
- Máy tính bảng

Các ứng dụng mạng
xã hội
Phương tiện:
- Điện thoại
Smartphones

- Máy tính PC
- Máy tính
bảng
Thanh toán: chủ
yếu bằng tiền mặt
Tần suất: trung bình
1 năm/lần

Tần suất mua:
- Hàng tuần và hơn: 17%
- Một hoặc vài lần một
tháng: 30%
- Một lần vài tháng: 18%
- Không bao h/ hiếm khi:
35%
Thanh toán:
Tiền mặt: 80%
Cách thức khác: 20%
Nhân khẩu học:
Độ tuổi
Từ 18 – 24 (chiếm 28%)
Từ 25 – 24 (chiếm 49%)
Từ 35 – 44 (chiếm 9%)
Từ 45 – 54 (chiếm 7%)
Từ 55 trở lên(chiếm 7%)
Giới tính:
Nữ: 60%
Nam 40%

Thanh toán: tiền mặt

là chủ yếu, một số ít
thanh toán qua thẻ

95,8% số người từng
mua hàng qua MXH
31,2% số người mua
sắm thường xuyên
Giới tính: lượng
khách hàng là nữ
nhiều hơn nam

12


Lợi ích tìm
kiếm

Tiết kiệm thời gian
Giá rẻ hơn
Có sự đa dạng về sản phẩm
Phí vận chuyển thấp/ miễn
phí
Giao hàng tận nơi
Nhiều ưu đãi, khuyến mãi

Nhanh chóng
Tiết kiệm thời gian
Tiện lợi
Giá cả hấp dẫn


An toàn
Chất lượng
Bảo hàng sản phẩm
tốt

2.1.3 Bảng tổng hợp kết quả phân tích kỹ cho từng thương hiệu loại sản phẩm
Thương hiệu cạnh tranh của sản phẩm “thương mại điện tử”
1
2
3
SP/TH
Tiki
Lazada
Shopee

4
Sendo

Địa
điểm
mua

Ứng dụng
Website

Ứng dụng
Website

Ứng dụng
Website


Ứng dụng
Website

Cách
thức
mua/khi
nào

- Thời gian xem
và chọn sản
phẩm nhanh
(<10 phút)
- Thanh toán:

- Thời gian xem và
chọn sản phẩm
nhanh (<10 phút)
- Thanh toán: có

- Thời gian xem
và chọn sản phẩm
nhanh (<10 phút)
- Thanh toán: có

23% người tiêu
dùng thanh toán
qua thẻ và 77%

23% người tiêu

dùng thanh toán
qua thẻ và 77%

- Thời gian
xem và chọn
sản
phẩm
nhanh
(<10
phút)
- Thanh toán:
trực tiếp bằng
tiền mặt, thanh
toán bằng thẻ,
thanh
toán
bằng

SenPay

Nhân khẩu học:
- Giới tính: Chủ
yếu là nữ
- Tuổi: 18-25
- Nghề nghiệp:
nhân viên văn
phòng, nội trợ,
sinh viên
- Tâm lý: quan
tâm về giá, đa

dạng về mẫu
mã,
Người mua vừa là
người dùng hoặc
mua cho người
khác

Nhân khẩu học:
- Giới tính: chủ
yếu là nữ
- Tuổi: 30-39
- Nghề nghiệp:
nhân viên văn
phòng, nội
trợ, sinh viên
- Tâm lý: quan
tâm về giá, đa
dạng về mẫu mã
- Người mua vừa
là người dùng
hoặc mua cho
người khác

Tiki đã đạt
34% và
phương thức
COD chiếm
66%.
,..
Ai?


Nhân khẩu học:
- Giới tính:
75% nữ,
25% nam
- Tuổi: 18-24
(chiểm 30%)
- Nghề
nghiệp: nhân
viên văn
phòng, nội
trợ, sinh
viên
- Tâm lý: Tin
tưởng
thương hiệu
tiki, quan
tâm chất
lượng, dịch

13

Nhân khẩu học:
Tuổi: 25 -34
- Địa lý: Các
khách hàng
ở khu vực
tỉnh lẻ
- Tâm lý:
Quan tâm

về giá, mẫu



vụ giao hàng
nhanh,
- Phong cách
sống: trẻ
trung,
- Người mua
vừa là người
dùng hoặc
mua cho
người khác
Lợi ích - Giá, TH và -Phải rẻ, không ảnh
tìm kiếm chất lượng, đảm hưởng đến quá
bảo chất lượng nhiều chi tiêu
cao, hàng chính
hãng
Nhanh
chóng
tiện lợi việc
giao hàng
Quy trình mua
hàng đơn giản
Đảm bảo an
toàn, chính xác

Giá rẻ, mẫu mã đa dạng
- Thường xuyên

có các mã giảm
giá, miễn phí vận chuyển
- Có thể tương
tác, nhắn tin trực
tiếp với người bán hàng

Khả năng
phân phối
hàng hóa cả
nước
Trải
nghiệm
người dùng
tốt
Đổi trả dễ
dàng

Chân dung khách hàng của Tiki
-

Độ tuổi: 18-24

-

Giới tính: Nam, nữ

-

Địa lý: Sinh sống tại các thành phố lớn


-

Nghề nghiệp: nhân viên văn phòng, sinh viên

-

Thu nhập: ở mức trung bình cao

-

Tâm lý: Quan tâm nhiều đến chất lượng, quy tín

-

Thường xuyên tìm kiếm thông tin trên điện thoại và quan tâm đến các chương
trình khuyến mãi

2.2. Phân tích đối thủ cạnh tranh

14


2.2.1Bảng phân tích đối thủ cạnh trang tổng quát
VỊ THẾ

Lazada

Hình
ảnh
Thị phần

thương
hiệu
Đứng thứ Là trung
2
thị tâm mua
trường
sắm trực
(chiếm
tuyến
11%- năm với giá
2019)
cả hấp
dẫn

Vị thế
trong
ngành
là một sàn
giao dịch
thương
mại điện
tử, cung
cấp
sản
phẩm trên
nhiều
ngành
hàng khác
nhau


LỢI THẾ MARKETING
Thị
trường
quan
tâm
Các
thành
phố lớn
như
HCM,
Hà Nội

Từng yếu tố mar-mix
Product:
Đa
dạng
phong phú với nhiều
hàng bán trong và ngoài
nước
Price: Thường xuyên
khuyến mãi và hữu cho
người mua thông qua
các chương trình như
lần đầu thanh toán bằng
thẻ, qua momo….
Place: Là nơi kết nối
giữa người bán và
người mua diễn ra với
hình thức online trực
tuyến

Promotion: Các chương
khuyến mãi, quảng cáo
trên
facebook,youtube...thu
hút khách hàng tiềm

15

NGUỒN LỰC

Lợi
Quy mô
Sự hài lòng
nhuận
nguồn lực
của KH
Khách
hàng Vẫn
Được hỗ trợ
đánh giá lazada còn lỗ lớn từ nguồn
tốt nhất ở mặt
vốn
nước
giá cả phải
ngoài
chăng và dịch
vụ giao nhận
hàng hóa tốt

CHIẾN

LƯỢC
Ý định, hành
động
Lazada
xây
dựng
chiến
lược qua mô
hình giao hàng
nhanh để cạnh
tranh với TIKI


năng.
Sendo

Chiếm 7% Sendo là
năm một
2019
trong
những
sàn
thương
mại điện
tử nội
địa

Sendo tập
trung vào
thị trường

chung
thay vì chỉ
tập trung
vào người
dùng có
khả năng
chi trả lớn

các
thành phố
lớn

Shopee

Chiếm thị
phần lớn
nhất
tại
VN
(49%năm 2019)

Là doanh
nghiệp
dẫn đầu
về lượng
truy cập
vào App
rất lớn

là một

trong
những
trang
thương
mại điện
tử nội
địa

Nhắm
vào thị
trường
khoảng
75 triệu
người
Việt Nam
sinh sống
ngoài các
thành
phố lớn
như Hà
Nội hay
TP
Hồ
Chí Minh

Product: đa dạng các
loại sản phẩm, dịch vụ
đáp ứng nhu cầu khách
hàng
Price: giá trung bình

dành cho phân khúc
KH ở tỉnh
Place: tập trung các tỉnh
lẻ
Promotion: sử dụng
nhiều quảng cáo, KOL
có sức ảnh hưởng,
chương trình khuyến
mãi

Hài lòng về Vẫn
việc bảo mật còn lỗ
thanh toán, khả
năng giao hàng
liên tỉnh

Sendo
của
FPT cũng đã
có được khoản
đầu tư gọi vốn
với những nhà
đầu tư từ khắp
nơi trên thế
giới.

Sendo sẽ tiếp
tục đầu tư
mạnh mẽ hơn
nữa vào AI (trí

thông
minh
nhân tạo) để
tối ưu trải
nghiệm mua
sắm và tự động
hóa các hoạt
động. Đầu tư
vào chăm sóc
khách hàng

Product: đa dạng, hình Sự hài lòng Vẫn
ảnh bắt mắt
khách
hàng Thua
Price: giá ưu đãi cho chiếm 22%
lỗ lớn
thành viên
Place: ứng dụng, là chợ
trực tuyến kết nối người
mua người bán
Promotion: TVC quảng
cáo, giảm giá khuyến
mãi,..

Được hỗ trợ
lớn từ nguồn
vốn
nước
ngoài


Shopee
tiến
hành nhiều các
chương trình
khuyến
mãi
lớn tương tự
nhưng nhường
mặt trận truyền
thông, quảng
cáo cho đối
thủ.

Thế giới Chiếm thị là
tập Dịch vụ Tiếp tục Product: ( ĐMX, BHX) Sự hài lòng của Lợi
di động phần trong đoàn
chăm sóc giữ vững chủ yếu là điện thoại di KH rất cao, vì nhuận
(MWG) ngành
dẫn đầu khách
vị trí số 1 động, bảo hành tốt,
dn đầu tư cho chiếm

16

Tiếp tục nỗ
lực duy trì thị
phần hiện có là



FPT
shop

hàng bán
lẻ
điện
thoại
(45%) và
điện máy
(35%)

ngành
bán lẻ
và sáng
tạo nhất
Việt
Nam

hàng của
hãng luôn
được đánh
giá
cao
với
đội
ngũ nhân
viên được
đào
tạo
bài bản

hệ thống

Thị phần
nhỏ
chiềm
khoảng
10% đặc
biệt
về
ngành
hàng
ĐTDT

Cung
cấp cho
khách
hàng với
các sản
phẩm
chính
hãng
mới
nhất,
chất
lượng
nhất

FPT Shop
là trung
tâm bán lẻ

đầu tiên
của Việt
Nam được
cấp chứng
chỉ ISO
9001:
2000 quản

chất
lượng theo
tiêu chuẩn
quốc tế.

về kinh
doanh
điện
thoại và
điện máy
tại Việt
Nam,
chiếm
hơn 50%
thị phần
online.
Tiếp tục
sản phẩm
thị
trường
công
nghệ


Price: giá cố định
trải nghiệm của hơn
Place: SL điểm bán lẻ KH
12%
lớn nhất VN, có chuỗi
tổng
hệ thống siêu thị, cửa
doanh
hàng phủ sóng khắp
thu
toàn quốc.
Promotion: Nhiều hình
thức QC khác nhau,
khuyến mãi, đặc biệt là
marketing trực tiếp

42%.
Thêm
nhiều
sản phẩm mới
khi thị trường
Đt di động bão
hòa

Product: có nguồn gốc
và chất lượng rõ ràng,
nguồn gốc xuất xứ
chính hãng,
Price: 80% giá của các

dòng sản phẩm tại FPT
Shop có giá bằng hoặc
thấp hơn mặt bằng
chung giá của các hệ
thống bán lẻ có thương
hiệu trên thị trường
Place:CH bán lẻ rộng
lớn, khắp 63 tỉnh thành
Promotion:
Nhiều
khuyến mãi và sự kiện

Chiến
lược
Marketing của
FPT Shop còn
tập trung vào
đa dạng hóa
sản phẩm khi
đáp ứng được
những nhu cầu
của
khách
hàng như dòng
đồng hồ thông
minh, phụ kiện
cho mọi dòng
máy tính, điện
thoại…


17

Lợi
nhuận
cao


Doanh
nghiệp
bán
hàng
qua
MXH

Số lượng
dn lớn và
nhỏ tham
gia
bán
quá MXH
rất lớn.

Khó xây
dựng
hình ảnh
thương
hiệu


sức Giới trẻ

ảnh hưởng
do sự phát
triển mạnh
mẻ
của
MXH

Product: sản phẩm gọn
nhẹ, dễ lựa chọn qua
hình ảnh,...
Price: giá thấp
Place: Các mạng xã hội
phổ biến ở VN hiện nay
như: Facbook, Zalo,
Instagram, . . .
Promotion : livestream,
dùng
các
KOL,
influencer,.. quảng cáo
GG, FB, khuyến mãi
giảm giá

18

DN lớn dùng
xây dựng hình
ảnh TH
DN nhỏ tập
trung

bán
nhiều sp


Doanh
nghiệp
bán
hàng
truyền
thống

Chiếm
84% thị
phần
– Kênh
tạp
hóa:
54,9%
– Siêu
thị/ đại
siêu
thị:
14,1%
– Chợ:
9,2%
– Siêu
thị
nhỏ:
5,8%


Khó xây
dựng
hình ảnh
thương
hiệu

Chiếm số
lượng lớn
thị phần,
có sức ảnh
hưởng

Tất
cả
các phân
khúc và
mặt hàng

Product:
Sản phẩm đa dạng hơn
như có cả các thực
phẩm tươi sống trong
danh mục sản phẩm.
Price: Giá không chênh
so với kênh online.
Place: phủ khắp các
tỉnh thành phố, dễ dàng
phục vụ người tiêu
dùng.
Promotion:

truyền
thông tại điểm bán

19

Tỷ lệ khách Lợi
hàng phản hồi nhuận
về kênh bán lẻ cao
offline hiện đại
có nhưng không
cao. Phần lớn
các đều khách
hàng phàn nàn
ở các lỗi phục
vụ của nhân
viên trong quá
trình phục vụ.

Trong
kênh
offline, ta thấy
siêu
thị/đại
siêu
thị,cửa
hàng tiện lợi

Nguồn
vốn:được góp
vốn bởi các

ông lớn trong
ngành bán lẻ
như lotte
mart, điện
máy xanh,
Vingroup,.
nguồn
nhân
lực
được
training tốt có
hệ thống

Mở rộng thêm
cửa hàng theo
chuổi khắp cả
nước,
khắp
phố phường,
ngỏ
hẻm,..
nhằm đánh vào
sự tiện lợi của
khách hàng


2.2.2Bảng phần tích định lượng các đối thủ cạnh tranh
Vị thế của đối thủ
Tiêu chí


Vị thế cạnh
tranh
Giá
Nhận diện
thương hiệu
Hệ thống
phân phối
Dịch vụ hậu
mãi
Khuyến
mãi/ PR
Sự tập
trung của
chiến lược
Trình độ
sản xuất
Sự ổn định
tài chính
Trình độ
công nghệ
Đổi mới sản
phẩm

Tổng
cộng(không
trọng số)
Tổng cộng
( có trọng
số )


Trọng
số

LAZADA SENDO

SHOPEE

THẾ
GIỚI
DI
ĐỘNG

FPT
SHOP

DN
bán
hàng
qua
MXH

DN
bán
hàng
truyền
thống

0.1

5


3

5

3

3

3

4

0.1

4

3

5

2

3

4

4

0.1


4

4

5

5

3

3

2

0.1

4

4

4

4

4

2

4


0.1

4

3

4

4

3

3

2

0.1

5

4

5

4

4

3


3

0.1

3

3

4

3

3

2

2

0.1

3

3

4

4

5


2

3

0.1

5

4

3

4

2

2

4

0.05

5

4

3

5


4

2

2

0.05

3

4

3

3

3

3

3

45

39

45

41


37

29

33

3.88

3.14

4,2

3.7

3.35

2.59

3.15

1

20


2.2.3Phân nhóm đối thủ cạnh tranh
Chia làm 3 nhóm đối thủ cạnh tranh (theo nhóm chiến lược)
Nhóm 1: Nhóm cạnh tranh chính ( Lazada, Shopee, Sendo)


- Đây là nhóm cạnh tranh trực tiếp với Tiki, ảnh hưởng lớn về thị phần, doanh số
-

của nhau.
Đây là nhóm đối thủ luôn có những phản ứng nhanh chống và khốc liệt khi bên
khác có hành động gì. Hướng chiến lược nhắm vào cùng 1 nhóm khách hàng,
phân khúc ở ngành hàng TMĐT.

Nhóm 2:Thế giới di động, FPT shop

- Đây là nhóm đối thủ gián tiếp, có thể ảnh hưởng đến nhỏ đến doanh số bán
-

hàng 1 số loại sản phẩm.
Đây có thế xếp vào nhóm cạnh tranh gián tiếp và tương lai ảnh hưởng đến thị
phần ngành TMDT
Mục tiêu của 2 DN này không giống với Tiki, đối thủ này có thể cùng tồn tại.

Nhóm 3: Doanh nghiệp bán hàng qua mạng xã hội

- Đây là nhóm doanh nghiệp nhỏ, chiếm số ít. Kinh doanh trên mạng xã hội hổ
-

trợ tăng doanh số, không mục đích lâu dài. Không ảnh hưởng đến Tiki.
Nhóm đối thủ này có thể trở thành hợp tác nếu các doanh nghiệp này muốn mở
rộng sang TMĐT.

Nhóm 3: Doanh nghiệp bán hàng truyền thống

- Đây là nhóm đối thủ chiếm số lượng lớn. Và lượng khách hàng tiềm nặng của

-

Tiki thuộc nhóm này. Tuy không ảnh hưởng trực tiếp như các đối thủ Thương
hiệu. Nhưng đây là nhóm đối thủ có thể cùng tồn tại, và hỗ trợ lẫn nhau.
Tương lại nhóm DN này sẽ hợp tác với các doanh nghiệp TMĐT như Tiki

 Nhóm cạnh tranh chính của TiKi là 3 đối thủ: Lazada, Shopee, Sendo
Vì ba đối thủ này đều gây ảnh hưởng trực tiếp đến thị phần như doanh số của Tiki.
Dựa vào bảng điểm định lượng thì 3 đối thủ này chiếm điểm cao. Và Shopee là đối
thủ với số điểm cao nhất (4,2), còn Sendo có số điểm ít hơn (3,14). Nên về mục tiêu
chính chúng ta nên đưa ra chiến lược để cạnh tranh với Shoppe , Lazada và Shopee.

21


2.2.4Phần tích chi tiết các đối thủ cạnh tranh chính
Lazada

Doanh thu

Thị phần

Danh mục
sản phẩm

Văn hóa tổ
chức

Quy mô và
khuôn mẫu

khách hàng

Shopee

Sendo

Doanh thu tăng vọt Đến tháng 2/2019,
1.100 – 2.800 tỷ đồng. Shopee mới bắt
(2017-2018)
đầu tính đến việc
Lợi nhuận vẫn báo lỗ
thu phí người bán
hàng. Còn trước
đó không ghi
nhận doanh thu từ
Shopee

Năm 2014 tỉ lệ
doanh thu của
sendo.vn đạt 14,4%
khoảng 239 tỉ đồng
chỉ sau lazada.vn

Chiếm 11%
(năm 2019)
Lazada Việt Nam là một
sàn giao dịch thương mại
điện tử, cung cấp sản
phẩm trên nhiều ngành
hàng khác nhau như nội

thất, điện thoại máy tính
bảng, thời trang và phụ
kiện, sản phẩm chăm sóc
sức khỏe, làm đẹp, đồ
chơi và đồ dùng thể thao.

Chiếm 44%
(năm 2019)
Shopee là một sàn
giao dịch thương
mại điện tử, cung
cấp sản phẩm trên
nhiều ngành hàng
khác nhau như nội
thất, điện thoại
máy tính bảng,
thời trang và phụ
kiện, sản phẩm
chăm sóc sức
khỏe, làm đẹp, đồ
chơi và đồ dùng
thể thao, giày dép,
túi ví, đồng hồ,
thiết bị gia dụng..

Chiếm 7%
(năm 2019)
Sendo.vn hiện đang
kinh doanh một số
sản phẩm như:

Thời trang nam,
Thời trang nữ, Mẹ
và bé, Đồng hồ,
Mỹ phẩm, Phụ kiện
công nghệ, Đồ gia
dụng,
Thực
phẩm,Thể thao và
giải trí

Cho phép nhân viên thể
hiện cá tính bản thân, từ
phong cách ăn mặc đến
lên kế hoạch về lộ trình
sự nghiệp

Shopee Gần gũi,
Vui vẻ và Đồng
lòng.
Đây

những đặc tính
chính và nổi bật
trong từng bước
đường phát triển
của Shopee.
Hiện tại Shopee
Việt Nam đã có
hơn 800.000 nhà
bán hàng và

thương hiệu tham
gia cung cấp các

Cái chúng tôi có
được chính là văn
hóa tôn trọng cá
nhân, sự phát triển
công nghệ và tầm
nhìn hướng tới tạo
giá trị thực sự cho
khách hàng.
Sendo có khoảng
29 ngành hàng thiết
yếu, với 200.000
shop và 10 triệu
sản phẩm Sendo.vn
tập trung xây dựng

Hiện thì Lazada có
khoảng 2000 gian hàng,
300.000 sản phẩm và hơn
1 triệu khách hàng. Riêng
về giao nhận, Lazada
hiện có đội ngũ giao hàng

22


riêng với hơn 250 nhân sản phẩm dịch vụ.
viên, đồng thời tăng Số lượng khi bãi

cường hợp tác với các đối của Shopee là 3.
tác như Viettel, VN Post, Hiện nay, Shopee
AhaMove, Ninja Van,…
đang hợp tác với
Giao hàng Tiết
Kiệm, J&T
Express, Viettel
Post,… trong việc
vận chuyển
-

Năng lực
marketing
và bán hàng
-

-

Lazada sở hữu số
lượng sản phẩm lớn
đến từ nhiều nhà phân
phối khác nhau, trong
đó có cả những
thương hiệu lớn trên
thế giới và trong
nước, cùng với chính
sách nghiêm ngặt về
quá trình kiểm định
sản phẩm thì chất
lượng của sản phẩm

có thể được đảm bảo.
Về chính sách giá thì
Lazada quan tâm đến
việc đem đến cho
khách hàng với mức
giá tốt nhất.
Hằng năm thì Lazada
luôn có những
chương trình khuyến
mãi đặc biệt

mô hình chợ điện
tử như là một môi
trường cho người
mua và người bán
gặp nhau.

Shopee đã chú
trọng và đầu tư
hơn cho việc
quảng bá thương
hiệu. Hàng loạt
các TVC quảng
cáo đình đám
được cho ra mắt
với lượt xem hàng trăm, hàng chục
triệu views cùng
các gương mặt đại
diện đình đám
như Sơn Tùng

MTP, Bảo Anh
hay cầu thủ Bùi
Tiến Dũng của đội tuyển U23 Việt
Nam.

23

Định vị thương
hiệu thuần Việt,
những chiến
lược Marketing
của Sendo cũng
thường dựa trên
cái nền là văn
hóa Việt Nam
Sen đỏ đã khai
mở thị trường
đầy tiềm năng
này, đồng thời
giải quyết nhu
cầu mua sắm
trực tuyến ở các
khu vực này
Sử dụng KOLs
là một nước đi
đúng đắn


-


Năng lực và
tính linh
hoạt của
nguồn nhân
lực
-

Tổng nhân sự đang
làm việc tại Lazada
tính đến 2018 có
khoảng 700 người,
trong đó chiếm
khoảng 80% ở trụ sở
TP.HCM, 20% tại văn
phòng Hà Nội. Chủ
yếu những người làm
ở Lazada là những
người thuộc thế hệ
Millennials – đây là
độ tuổi chín muồi để
cống hiến và phát
triển sự nghiệp, họ
vừa có kinh nghiệm
làm việc và năng
động
Bộ phận giao nhận
hàng thì có 250 nhân
viên (170 tại
TP.HCM, 80 tại Hà
Nội.


Phát triển nguồn
nhân lực là một
trong những chiến
lược quan trọng
trong phát triển
bền vững. Shopee
hiện tại đang nỗ
lực tổ chức nhiều
chương trình đào
tạo dành cho các
cấp bậc và đội
nhóm khác nhau
nhằm đảm bảo
mọi nhân viên đều
có cơ hội được
phát triển như
nhau. Thêm vào
đó, Shopee đã xây
dựng một chương
trình Quản trị viên
tập sự để đào tạo
và phát triển các
ứng viên tiềm
năng từ những
bước đầu tiên.
Đồng thời, hướng
tới mục tiêu trở
thành một trong
những “Nhà tuyển

dụng được yêu
thích nhất” của
thế hệ tài năng trẻ.

24

Sendo có khả năng
về việc giao hàng
đến những vùng
khác ngoài những
thành phố lớn


×