Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY TIÊU THỤ SẢN PHẨM UNI CỦA CÔNG TY TNHH THỜI TRANG MỸ PHẨM VĨNH THỊNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.21 KB, 19 trang )

SV: V Th Thỳy

Lp QTKD K4

MộT Số GIảI PHáP THúC ĐẩY TIÊU THụ SảN PHẩM UNI CủA
CÔNG TY TNHH THỜI TRANG MỸ PHẨM VĨNH THỊNH
I. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHĨ KHĂN CỦA CƠNG TY
1. Những thuận lợi và khó khn ca cụng ty.
1.1 Thun li
1. Những thuận lợi
Là một công ty may đợc thành lập từ lâu đời, thời gian hoạt động trải qua gần
nửa thế kỷ, cùng với những nỗ lực cố gắng hết mình của bản thân, cộng với sự chỉ
đạo tận tình của Tổng Công ty nên công ty đà đợc rất nhiều thành tích lớn trong sản
xuất kinh doanh; đóng góp vào thắng lợi chung của thành tích của ngành công
nghiệp may mặc Việt Nam. Với bề dày 47 năm hoạt động , công ty đà tích lũy đợc
cho mở rộng việc tiêu thụ sản phẩm phù hợp với mọi đối tợng, quy mô của công ty
không ngừng đợc mở rộng. Để đạt đợc những thành tựu, kết quả nh vậy ngoài nỗ
lực của bản thân công ty còn gặp đợc nhiều thuận lợi lớn tác động vào quá trình sản
xuất kinh doanh của mình những thuận lợi này nếu biết cách tận dụng 1 cách tối đa
sẽ giúp công ty có thể ổn định và phát triển bền vững, lâu dài trong giai đoạn sắp
tới.
+ Về lao động: Với những uy tín, quy mô sản xuất cũng nh các chính sách u
đÃi với lao động vì vậy trong những năm tiếp theo công ty sẽ vẫn là điểm đến của
rất nhiều lao động trẻ và có trình độ. Nh vậy sẽ giúp công ty cải thiện đa rất nhiều
lao động trẻ và có trình độ. Nh vậy sẽ giúp công ty cải thiện đợc rất nhiều hiệu quả
làm việc kể cả đối với cán bộ quản lý cũng nh công nhân sản xuất trực tiếp.
+Về nguồn nguyên liệu: Trong thời gian vừa qua công ty đà sử dụng tơng đối
lớn của nguyên vật liệu phơc vơ cho s¶n xt tõ trong níc víi sè lợng dồi dào, giá
thành rẻ, chất lợng đảm bảo. Công ty ngày hạn chế hơn lợng nguyên vật liệu phải
nhập khẩu và nh thế sẽ làm cho chi phí sản xuất cao, khó cạnh tranh sản phẩm.


Lun Vn Tt Nghip

1

Khoa Kinh Tế


SV: Vũ Thị Thúy

Lớp QTKD – K4

|+VỊ c«ng nghƯ: Trong toàn bộ quá trình phát triển, đặc biệt là những năm
trở lại đây công ty rất quan tâm đến đầu t cho các máy móc, trang thiết bị vật t sản
xuất hiện đại, tạo ra nhiều loại mẫu mà sản phẩm, số lợng tăng, chất lợng cao, dễ
hấp dẫn đối với các khách hàng khó tính trong cũng nh ngoài nớc. Hiện nay hầu hết
các nhà máy và phân xởng sản xuất của công ty đà có ít nhiều đầu t vào dây chuyền
công nghệ đảm bảo cho việc sản xuất sản phẩm có chất lợng cao, đảm bảo công
suất khi có thị trờng ổn định.
+ Về nguồn vốn: Vì nguồn vốn sản xuất kinh doanh chủ yếu của công ty là
vốn đi vay vì vậy việc tạo đợc uy tín lớn trên thị trờng góp phần tác động rất lớn
đến việc đi vay của doanh nghiệp. Do hoạt động của công ty ngày càng có hiệu quả
nên có rất nhiều doanh nghiệp tiến hành cho công ty vay với thời hạn lâu dài, lÃi
suất thấp hơn thị trờng. Ngoài ra phần vốn chủ sở hữu kinh doanh của công ty đang
cố gắng tăng lên, giúp công ty trong những năm tới phần nào chiếm đợc thế chủ
động về khả năng tài chính của mình.
+ Về thị trờng: Tính cho đến nay, các sản phẩm của công ty sản xuất có mức
tiêu thụ đà tăng cao. Thị trờng trong nớc dần chú ý đến sản phẩm của công ty.
Doanh thu do việc tiêu thụ sản phẩm ở miền Trung và miền Nam ngày một tăng
lên. Thị trờng nớc ngoài đặc biệt là các thị trờng lớn và khó tính nh: Mỹ, EU, Nhật,
Canada qua nhiều năm làm việc với công ty đà tin tởng hơn vào công ty, nhiều

nơi đà tiến hành hớng những hợp đồng dài hạn với công ty. Cùng với việc ổn định
và không ngừng mở rộng thị trờng tiêu thụ sản phẩm nội địa cũng nh quốc tế là
những thuận lợi vô cùng quan trọng cho sự phát triển của công ty.

Lun Vn Tt Nghip

2

Khoa Kinh Tế


SV: V Th Thỳy

Lp QTKD K4

2. Những khó khăn
Ngoài những thuận lợi giúp phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh của
mình, công ty còn gặp phải nhiều khó khăn, thách thức lớn trớc mắt:
- Khó khăn lớn nhất của công ty, phát từ vấn đề tài chính. Khả năng làm chủ
tài chính của công ty còn quá ít. Vốn kinh doanh (vốn lu động và vốn cố định) chủ
yếu là vốn đi vay (chiếm > 90%.). Hoạt động tài chính hàng năm của công ty còn
nhỏ, có những năm còn âm do việc phải chi trả tiền lÃi và gốc, chi phí cố định cho
một đơn vị sản phẩm quá cao.Giá thành tiêu thụ sản phẩm tăng cao hơn việc tăng
giá bán.
- Về đội ngũ lao động: Trong những năm vừa qua, hầu hết là lợng lao động
năm sau luôn cao hơn năm trớc, số lợng tăng lên đáng kể. Tuy nhiên ở đội ngũ này
còn yêu cầu, trình độ cán bộ quản lý ở nhiều nhà máy, phân xởng còn yếu về mặt
năng lực, nhiều ngời cha đợc đào tạo qua lớp bồi dỡng cơ bản về doanh nghiệp. Do
vậy trong quá trình điều hành, việc xử lý các mối quan hệ nảy sinh của ngời giám
đốc các phân xởng còn tùy tiện; cha theo trình tự quản lý nói chung, đôi khi còn sai

nguyên tắc, gây mÊt niỊm tin trong ngêi lao ®éng. VÊn ®Ị chØ đạo của các phòng
ban chức năng, nghiệp vụ chuyên môn của công ty đối với các đơn vị thành viên
cha sát sao, và để còn để tồn tại rất nhiều vấn đề cần đợc giải quyết gấp. Ngợc lại ,
với các đơn vị thành viên cha thực hiện tuân thủ đúng các báo cáo định kỳ về kế
hoạch sản xuất, kế hoạch chính, kế hoạch lao động và tiền lơng.
Với các lao động tham gia trực tiếp sản xuất; nhiều lao động còn cha đáp ứng
đợc yêu cầu về trình độ cũng nh năng lực sản xuất của công ty. Các lao động còn
cha thật sự tự giác làm việc, luôn phải có sự thúc đẩy gắt gao của quản đốc, tổ trởng
các phân xởng.
- Về vấn đề nguyên vật liệu: cần phải đến mức tối đa việc nhập khẩu nguyên
vật liệu từ nớc ngoài.Khaithác và tìm tòi, nghiên cứu các nguyên vật liệu có đặc
điểm tơng tự để có thể thay thế đợc nguồn nguyên liệu tự nớc ngoài. T×m hiĨu kü

Luận Văn Tốt Nghiệp

3

Khoa Kinh Tế


SV: V Th Thỳy

Lp QTKD K4

hơn nguồn nguyên liệu dồi dào trong nớc khiến giá thành của sản phẩm sẽ đợc rẻ đi
rất nhiều.
- Về thị trờng: Thị trờng của công ty là thị trờng rộng lớn, ẩn chứa nhiều tiềm
năng khai thác, tuy nhiên thị trờng này hiện nay đang gặp rất nhiều khó khăn, bởi
vấp phải nhiều cản trở từ các đối thủ cạnh tranh trong cũng nh ngoài nớc, việc ngày
càng có những công ty, cơ sở may t nhân và Nhà nớc, sản xuất sản phẩm mẫu mÃ

đẹp, giá thành hợp lý làm ảnh hởng đến thị phần của công ty. Bên cạnh đó là sự
cạnh tranh của các doanh nghiệp từ nớc ngoài đặc biệt phải kể đến nh: Trung Quốc,
Thái Lan,Hn Quc....tràn ngập thị trờng với mẫu mÃ, chủng loại vô cùng phong
phú, mà giá thành lại đánh bại các doanh nghiệp trong nớc nói chung chứ không
chỉ riêng đối với công ty TNHH Vnh Thnh.Ngoài ra, cơ chế tiêu thụ còn gây phức
tạp gây nhiều khó khăn cho các doanh nghiệp trong việc tiêu thụ sản phẩm.
II.MC TIấU SN XUT KINH DOANH TRONG NHNG NM
TI
Nh đà trình bày ở trên, mục tiêu lâu dài và bao trùm lên hoạt động của mọi
doanh nghiệp là vấn đề tối đa hóa lợi nhuận. Vì vậy mọi hoạt động sản xuất của
công ty trong những năm sắp tới cũng không ngoài mục tiêu này. Để đạt đợc điều
này công ty cần phải có những nỗ lực tối đa, hết mình.
+ Với việc sử dụng lao động
Cần tăng cờng đội ngũ lao động thủ công có tay nghề cao, kinh nghiệm sản
xuất lớn để không chỉ giúp nâng cao số lợng sản phẩm sản xuất mà còn phải nâng
cao chất lợng sản phẩm để đáp ứng nhu cầu tiêu thụ của thị trờng.
+ Với chủng loại mẫu mà và chất lợng sản phẩm:
Tăng thêm nhiều kiểu dáng, mẫu mà mặt hàng. Nghiên cứu, thiết kế nhiều
hơn các sản phẩm mang tính chất thời trang để phục vụ mọi thành phần kinh tế
trong xà hội. Nâng cao chất lợng sản phẩm qua từng công đoạn sản xuất.
+ Với nguyên vật liệu sản xuất:

Lun Vn Tt Nghip

4

Khoa Kinh Tế


SV: Vũ Thị Thúy


Lớp QTKD – K4

Chđ u sư dơng các nguyên vật liệu sản xuất trong nớc vơi số lợng, chất lợng cao đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật của dây chuyền sản xuất
+ Với công nghệ sản xuất
Mở rộng sản xuất đi đôi với việc hoàn thiện đồng bộ các dây chuyền sản
xuất hiện đại, nhằm nâng cao chất lợng sản phẩm. Tăng cờng lợng hàng dự trữ để
khi ký kết các hợp đồng có thời hạn ngắn thì có thể đáp ứng đầy đủ về số lợng,
tránh tình trạng phải gom hàng qua thời gian quá dài mới đủ sản phẩm để xuất
khẩu, gây chậm trễ trong khâu giao hàng; làm mất uy tín với khách hàng thêm vào
đó là doanh thu bị ảnh hởng lớn cần phải sử dụng tối đa các công suất của dây
chuyền hiện đại mang lại. Lên kế hoạch sản xuất để sao cho không để thời gian
"chết" trong hoạt động của cả dây chuyền.
- Với nguồn vốn kinh doanh:
Vì công ty ngày một phát triển lớn mạnh hơn về quy mô hoạt động do vậy
cũng cần mở rộng nguồn vốn sản xuất kinh doanh của mình. Tiến hành các hoạt
động nhằm thu hút đợc nguồn vốn đầu t từ bên ngoài. Đặc biệt sau khi đà tiến hành
cổ phần hóa công ty có thể huy động đóng góp từ những đơn vị cá nhân, tập thể
khác qua phơng thức cổ ®éng. VËy sÏ gióp cho ngn vèn sư dơng cđa công ty lớn
mạnh lên rất nhiều. Lợi dụng những u điểm thuận lợi có sẵn trong nớc nh: lực lợng
nhân công rẻ, có kỹ thuật; thị trờng tiềm năng vô cùng rộng lớn; nguồn nguyên vật
liệu sản xuất có sẵn trong nớc, giá thành sản phẩm thấp. ể thu hút các nhà đầu t nớc ngoài đầu t vốn vào công ty qua các hình thức liên doanh liên kết. Với những
thuận lợi nói trên, nếu biết khai thác đúng sẽ làm những điều rất hấp dẫn với các
nhà đầu t nớc ngoài có ý định đầu t vào công nghiƯp may mỈc. Song song víi viƯc
më réng ngn vèn sản xuất kinh doanh còn phải thực hiện thật tốt và có hiệu quả
nguồn vốn này. Lên các kế hoạch cụ thể cho từng công việc phải sử dụng đến vốn.
- Với vấn đề thị trờng

Lun Vn Tt Nghip


5

Khoa Kinh Tế


SV: Vũ Thị Thúy

Lớp QTKD – K4

Më réng thÞ trêng về cả chiều rộng lẫn chiều sâu; khối lợng sản phẩm sản
xuất ra đem tiêu thụ cần phải tăng nhng không quên đi kèm với vấn đề nâng cao
chất lợng của s.
+ Đối với thị trờng nội địa: đi sâu vào tìm hiểu nhu cầu của thị trờng để đáp
ứng kịp thời các nhu cầu của khách hàng tiến hành các hoạt động quảng cáo, giới
thiệu sản phẩm rộng rÃi qua các thông tin đại chúng nh: tivi, báo, đài, internet
tiến hành các hội nghị khách hàng nhằm thu thập đợc các thông tin chính xác phản
hồi từ phía ngời tiêu dùng; tham gia các hội chợ triển lÃm. Công tác tiếp thị cùng
với mạng lới tiêu thụ sản phẩm càn phải đợc mở rộng chỉ tập trung chủ yếu ở Hà
Nội, cùng một vài tỉnh lân cận ở miền Bắc mà còn phải đi sâu vào khai thác các thị
trờng miền Trung và miền Nam. Đặc biệt là thị trờng ẩn chữa rất nhiều các tiềm
năng.
- Cải thiện đời sống cán bộ công nhân viên: mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh đợc tiến hành để nhằm đem lại lợi nhuận, dựa trên cơ sở đó để cải thiện đời
sống của CBCNV của công ty. Đây là điều kiện quyết giúp củng cố niềm tin cũng
nh tăng tính hấp dẫn, tăng tinh thần phục vụ của mọi lao động đối víi c«ng ty.
- Đất nước bước vào thời kỳ cơng nghiệp hoá hiện đại hoá, nền kinh tế thị trường
chuẩn bị sang giai đoạn phát triển, điều đó tạo những cơ hội cho công ty phát triển
lớn mạnh.
- Việt Nam đang đẩy nhanh quá trình hội nhập với thế giới, chính vì vậy
mà nó tạo điều kiện thuận lợi cho cơng ty trong chiến lược ,cho cơng ty tìm kiếm

mở rộng thị trường, đưa công ty tiến vào hoạt động ở thị trường khu vực và quốc
tế.
- Cùng với sự triển của nền kinh tế, khoa học kỹ thuật cũng phát triển không
kém, công ty đã biết tận dụng những thành tựu của khoa học vào sản xuất, mạnh
dạn đầu tư hàng chục tỷ đồng vào việc mua sản phẩm các trang thiết bị hiện đại.
Vì vậy mà chất lượng bia ngày càng có uy tín trên thị trường.

Luận Văn Tốt Nghiệp

6

Khoa Kinh Tế


SV: Vũ Thị Thúy

Lớp QTKD – K4

- Nền kinh tế Việt Nam đang bước sang một giai đoạn phát triển, vì vậy mà
đời sống của nhân dân được nâng cao, nhu cầu về bia ngày càng cao, hơn thế nữa
sản phẩm của cơng ty đang có uy tín trên thị trường, đây chính là điều kiện thuận
lợi cho việc mở rộng quy mơ sản xuất của cơng ty.
- Ngồi ra cịn một thuận lợi nữa đó là Ban giám đốc điều hành công ty
hết sức linh hoạt, nhạy bén và sáng tạo nắm bắt được thị trường, có đường lối
chiến lược sản xuất, tiêu thụ sản phẩm đúng đắn. Công ty có một đội ngũ cơng
nhân kỹ thuật lành nghề, trình độ tiếp thị cao đã đưa uy tín của công ty đang
dần sánh ngang với các nhãn hiệu thời trang Land,INOMAX,May Nh Bố,Dt
May H Ni,May Thng Long,
III. PHƯƠNG HƯớNG PHáT TRIểN CủA CÔNG TY.
3.1. Những nhiệm vụ đặt ra đối với công ty.

Với mục tiêu Chất lợng sản phẩm là yếu tố quyết định khả năng cạnh tranh
của doanh nghiệp công ty đà và đang cải tiến bộ máy quản lý, sắp xếp và sử
Tăng cờng công tác quản lý để tiết kiệm triệt để các chi phí sản xuất hạ giá
thành sản phẩm, tăng sức cạnh tranh các sản phẩm của công ty trên thị trờng trong
nớc và xuất khẩu.
3.2. Phơng hớng và mục tiêu phấn đấu của công ty.
Về thị trờng:
Tăng cờng mở rộng thị trờng khu vực phía Nam và các tỉnh miền Trung, đẩu t thêm
nhân lực trong khâu thiết kế kết hợp với viễn mẫu thời trang Fadin để thiết kế các
sản phẩm phù hợp với sự thay đổi của thị trờng.
Về đẩu t:
+ Tập trung đầu t hoàn chỉnh dây chuyền sản xuất vải Denim và dây chuyền
may quần áo bằng vải Denim, phát triển thêm sản phẩm dệt thoi.
+ Tập trung đầu t chiều sâu cho sản phẩm khu vực Hà Nội cũng nh khu vực
Vinh để các sản phẩm truyền thống của công ty tiếp tục đứng vững trên thị trờng.
Về doanh thu:

Luận Văn Tốt Nghiệp

7

Khoa Kinh Tế


SV: V Th Thỳy

Lp QTKD K4

Tốc độ tăng doanh thu tiêu thụ sản phẩm trong và ngoài nớc đến năm 2011 đạt 22
tỷ.

Về sản lợng:
Công ty phấn đấu sản lợng sản phẩm mỗi năm tăng 10%.
Về thu nhập của ngời lao động:
Bình quân thu nhập của ngời lao động tăng 3% so với cùng kỳ năm trớc. Cơ
sở để tăng thu nhập là chuyển dần phơng thức sản xuất gia công xuất khẩu sang phơng thức tự kinh doanh, khai thác công xuất máy móc thiết bị để sản xuất đáp ứng
đúng theo nhu cầu của khách hàng, tăng năng suất lao động bằng cách nâng cao
trình đọ tay nghề, đổi mới trang thiết bị. Đồng thời công ty cũng duy
IV. MộT Số GIảI PHáP THúC ĐẩY TIÊU THụ SảN PHẩM CủA
CÔNG TY
4.1. Xúc tiến và đẩy mạnh hoạt dộng nghiên cứu thị trờng.
a, Cơ sở lý luận của giải pháp:
Vấn đề nghiên cứu thị trờng là một việc làm cần thiết trớc tiên đối với bất cứ
công ty nào muốn duy trì và mở rộng thị trờng. Nghiên cứu thị trờng theo nghĩa
rộng là quá trình điều tra để tìm triển vọng tiêu thụ cho một sản phẩm cụ thể hay
một nhóm sản phẩm và cả phơng thức thực hiện mục tiêu đó. Quá trinh nghiên cứu
thị trờng là quá trình thu thập thông tin, số liệu về thị trờng rồi so sánh, phân tích
những số liệu đó và rút ra kết luận. Những kết luận này sẽ giúp cho nhà quản lý đa
ra quyết định đúng đắn để lập kế hoạch Marketing. Công tác nghiên cứu thị trờng
phải góp phần chủ yếu vào việc thực hiện phơng châm hành động chỉ bán cái thị
trờng cần chứ không bán cái mà mình có.
Muốn thuận lợi trong việc tiêu thụ sản phẩm, tránh đợc rủi ro bất trắc trong
kinh doanh mỗi doanh nghiệp phải hiểu biết cặn kẽ thị trờng và khách hàng ở thị trờng đó. Điều đó có nghĩa doanh nghiệp phải làm tốt công tác nghiên cứu thị trờng.
Nhu cầu thị trờng rất phong phú và phức tạp nó biến đổi từng ngày từng giờ do ®ã
Luận Văn Tốt Nghiệp

8

Khoa Kinh Tế



SV: V Th Thỳy

Lp QTKD K4

doanh nghiệp cần tăng cờng công tác nghiên cứu thị trờng đi sâu đi sát vào thị trờng gắn chặt hoạt động sản xuất kinh doanh của mình với thị trờng.
b, Cách thức tiến hành:
Trong những năm gần đây, Công ty TNHH thi trang m phm Vnh
Thnh đà cố gắng phát triển công tác nghiên cứu và nắm bắt nhu cầu thị trờng. Các
thông tin về nhu cầu sản phẩm của công ty đợc thu thập chủ yếu từ các công ty hoạt
động xuất nhập khẩu trực tiếp với công ty hoặc thông qua hội chợ triển lÃm...
Những thông tin này thờng ít, không đầy đủ và khó hệ thống cộng với đội ngũ nhân
viên nghiên cứu thị trờng ít lại bị phân công thực hiện thêm một số công việc khác
nên thờng không có tính chuyên nghiệp và hiệu quả làm việc không cao. Đó chính
là những khó khăn gặp phải trong hoạt động nghiên cứu thị trờng của công ty cần
phải giải quyết.
Để giải quyết những vấn đề còn tồn tại trong hoạt động nghiên cứu thị trờng
công ty cần phải:
+Thực hiện tốt hơn nữa quá trình thu thập thông tin về nhu cầu sản phẩm
trên thị trờng. Đó là những thông tin mang tính hệ thống đợc thu thập trực tiếp hay
gián tiếp từ tất cả các kênh thông tin (báo chí, phát thanh, truyền hình, các thông tin
từ phía Chính phủ).
+ Nâng cao tính chuyên nghiệp trong hoạt động xử lý thông tin: cần phải đề
ra những tiêu chí nghiên cứu nhằm phân loại thông tin và tổng hợp đợc thông tin
một cách chính xác.
+ Nghiên cứu dung lợng thị trờng và các nhân tố ảnh hởng:
Dung lợng thị trng là khối lợng hàng hoá đợc giao dịch trên một phạm vi
thị trờng nhất định trong một khoảng thời gian nhất định (thờng là một năm).
Nghiên cứu về dung lợng thị trờng cần xác định nhu cầu thật của khách hàng kể cả
lợng dự trữ, xu hớng biến động nhu cầu trong từng thời điểm; các vùng các khu vực
có nhu cầu lớn và đặc điểm nhu cầu cho từng khu vực, lĩnh vực sản xuất và tiêu

dùng.

Lun Vn Tốt Nghiệp

9

Khoa Kinh Tế


SV: V Th Thỳy

Lp QTKD K4

+ Công ty phải tổ chức riêng một bộ phận nghiên cứu thị trờng có tính
chuyên nghiệp trực thuộc phòng kế hoạch thị trờng. Khi nghiên cứu cần trả lời các
câu hỏi: sản xuất cái gì, khối lợng mà thị trờng cần là bao nhiêu, khách hàng là ai,
phơng thức giao dịch nh thế nào, chiến thuật kinh doanh cho từng giai đoạn để đạt
mục tiêu đề ra.
c, Hiệu quả của giải pháp:
Làm tốt công tác nghiên cứu thị trờng công ty sẽ có những thông tin hết sức
hữu ích cho quá trình ra quyết định trong hoạt động kinh doanh cũng nh trong hoạt
động duy trì và mở rộng thị trờng tiêu thụ sản phẩm phù hợp với xu thế phát triển
chung của khu vực và thế giới. Nghiên cứu thị trờng tốt giúp doanh nghiệp nhanh
chóng tiêu thụ đợc sản phẩm tránh ứ đọng vốn do hàng tồn kho.
4.2. Hoàn thiện chất lợng sản phẩm.
a, Cơ sở lý luận của giải pháp:
Chất lợng sản phẩm luôn là vấn đề quan tâm hàng đầu khi ngời tiêu dùng
chọn mua một sản phẩm. Nó quyết định sự tồn tại của sản phẩm trên thị trờng cũng
nh chỗ đứng của doanh nghiệp trong môi trờng cạnh tranh khốc liệt. Trong ba bốn
năm trở lại đây vấn đề chất lợng và quản trị chất lợng đợc các doanh nghiệp nớc ta

đặc biệt quan tâm. Chất lợng không chỉ giúp các doanh nghiệp nhận thức rõ hơn sự
khắc nghiệt của cạnh tranh trong cơ chế thị trờng mới chỉ bắt đầu ở nớc ta hơn mời
năm nay mà còn làm thay đổi cách tiếp cận của các nhà quản lý với ngời lao động,
với khách hàng, với nhà cung ứng và các đối tác. Chất lợng tập trung vào việc loại
bỏ lÃng phí và các lỗi thông qua yêu cầu làm đúng ngay từ đầu: và loại bỏ những
nguyên nhân gốc rễ nhằm tránh việc lặp lại những lỗi không cần thiết.
Vấn đề cấp bách với các doanh nghiƯp dƯt may ViƯt Nam nãi chung vµ sản
phẩm UNI ca Công ty nói riêng là phải nâng cao chất lợng sản phẩm để theo kịp
trình độ về chất lợng sản phẩm ở các nớc trong khu vực và trên thế giới, đồng thời
đây cũng là điều kiện không thể thiếu nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh và giúp
công ty có thể thâm nhập đợc vào những thị trờng tiềm năng nhng lại rất khó tính.
Lun Vn Tt Nghiệp

10

Khoa Kinh Tế


SV: Vũ Thị Thúy

Lớp QTKD – K4

b, C¸ch thøc tiÕn hành:
Ưu thế cỏc thit k thi trang cụng s - UNI của công ty luôn phong phú đa
dạng về kiểu dáng lịch sự và tôn lên vẻ quyến rũ của người phụ nữ. Những sản
phẩm thời trang công sở thường tạo cho người mặc sự không thoải mái khi phải
vận động nhiều nhưng công ty TNHH Vĩnh Thịnh đã không chỉ chú ý đến kiểu
dáng sản phẩm mà còn quan tõm n cht lng sn phm, đảm bảo chất lợng .
Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt việc đảm bảo chất lợng phù hợp với yêu cầu
khách hàng trở thành yếu tố quyết định thắng lợi trong cạnh tranh. Bởi vậy việc

quan tâm bảo đảm chất lợng phải đợc các doanh nghiệp đặt lên hàng đầu. Để thực
hiện tốt công tác quản trị chất lợng công ty cần chú ý tới những vấn đề sau:
+ Quản trị chất lợng trong khâu thiết kế sản phẩm với mẫu mÃ, kiểu dáng
phù hợp thị hiếu tiêu dùng trên cả thị trờng nội địa và xuất khẩu.
+ Quản trị chất lợng trong khâu cung ứng: kiểm tra chặt chẽ chất lợng
nguyên phụ liệu đà nhận từ phía đối tác nớc ngoài hay tự mua trên thị trờng; bảo
quản tốt nguyên phụ liệu đà nhận tránh h hỏng xuống cấp.
+ Tuân thủ nghiêm ngặt yêu cầu đặt hàng của đối tác nớc ngoài về chủng
loại và chất lợng nguyên phụ liệu, quy trình sản xuất, quy cách kỹ thuật, nhÃn mác
bao bì đóng gói.
+ Quản trị chất lợng trong khâu sản xuất: thực hiện tốt công tác kiểm tra chất
lợng từ từng công đoạn trong quá trình sản xuất đến thành phẩm cuối cùng, nâng
cao trình độ chuyên môn và ý thức trách nhiệm của ngời lao động trong quá trình
sản xuất sản phẩm.
+ Nâng cao hiệu quả của các thiết bị, máy móc sẵn có, đầu t đổi mới công
nghệ kỹ thuật và nâng cao tay nghề cho ngời lao động.
c, Hiệu quả mang lại của giải pháp:
Quản trị chất lợng sản phẩm có ý nghĩa lớn đối với hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty. Khi thực hiện quản trị chất lợng tốt thì chất lợng sản phẩm sẽ đ-

Lun Vn Tốt Nghiệp

11

Khoa Kinh Tế


SV: V Th Thỳy

Lp QTKD K4


ợc nâng cao, mọi chi tiết trong từng khâu sản xuất sẽ đồng đều và nâng cao tính
đồng bộ, tránh đợc những hao phí do sản phẩm hỏng, tiết kiệm thời gian, tăng năng
suất từ đó có thể giảm giá thành sản phẩm và đảm bảo thời hạn giao hàng. Ngoài ra
việc nâng cao chất lợng sản phẩm còn có ý nghĩa trên nhiều mặt:
- Bảo đảm uy tín với đối tác từ đó tạo khả năng thiết lập quan hệ ổn định lâu
dài.
- Việc xây dựng và áp dụng tốt các hẹ thống quản trị chất lợng sẽ nâng cao
năng lực cạnh tranh của công ty thông qua các tác động cụ thể nh tạo đợc sự tin tởng và trung thành của khách hàng, tăng khả năng mở rộng mạng lới kinh doanh
trong nớc và quốc tế, tiếp cận những khách hàng đòi hỏi cao về giá trị đạo đớc của
sản phẩm
4.3. Tăng cờng đầu t đổi mới công nghệ.
a, Cơ sở lý luận của giải pháp:
Bên cạnh việc tiếp tục phát triển theo chiều rộng, phát triển theo chiều sâu sẽ
phải đợc coi là hớng chủ đạo trong sản xuất kinh doanh cđa C«ng ty thời trang –
mỹ phẩm Vĩnh Thịnh trong tơng lai. Bởi lẽ khi u thế về giá nhân công rẻ đang mất
dần thì trình độ công nghệ cao là yếu tố cơ bản tạo nên sức hút với đối tác nớc
ngoài đặt hàng với công ty và làm tăng khả năng cạnh tranh trên thị trờng.
b, Cách thức tiến hành:
Việc đầu t đổi mới công nghệ phải nhằm đồng bộ hoá dây chuyền sản xuất,
nâng cao chất lợng và năng suất lao động. Việc đầu t không nhất thiết phải lựa chọn
thiết bị hiện đại nhất mà tuỳ thuộc vào khả năng tài chính, yêu cầu thực hiện nhiệm
vụ sản xuất của công ty để lựa chọn thích hợp. Xem xét kiểm tra và đánh giá lại
toàn bộ máy móc thiết bị trên cơ sở đó u tiên đầu t đổi mới công nghệ sản xuất các
mặt hàng trọng điểm, mũi nhọn của công ty nh: ỏo sơ mi,quần xng,quần
kaki,váy cơng sở,áo măng tơ,áo khốc.áo véc.. Ngoµi ra kỹ thuật công nghệ phải
đợc đầu t sao cho phù hợp với trình độ sử dụng của ngời lao động. Tránh tình trạng
đầu t những công nghệ quá hiện đại, không sử dụng hết công suất dẫn đến bị l·ng

Luận Văn Tốt Nghiệp


12

Khoa Kinh Tế


SV: Vũ Thị Thúy

Lớp QTKD – K4

phÝ do hao mßn vô hình từ đó lại làm tăng giá thành sản xuất, giảm khả năng tiêu
thụ sản phẩm. Ưu tiên đầu t công nghệ sử dụng nhiều lao động vì chúng ta có
nguồn lao động dồi dào, khéo léo mà chi phí lao động không cao. Nhng cũng cần
tránh tình trạng đầu t những loại công nghệ máy móc trung bình, những máy móc
second hand bởi chúng chỉ giải quyết đợc những yêu cầu trớc mắt và nhanh
chóng lạc hậu. Ngoài ra phải thực hiện đầu t một cách đồng bộ và có trọng điểm.
Để thực hiện đầu t có hiệu quả cần nâng cao chất lợng lập và thẩm định dự án đầu
t. Công ty cũng cần đa dạng hoá các phơng án huy động vốn có thể huy động vốn
tự có hoặc vay nhà nớc, các tổ chức tại chÝnh nhng cịng cã thĨ huy ®éng tõ ngêi
lao ®éng trong công ty và phơng án sử dụng vốn nh để đầu t mua máy móc thiết bị
hoặc chuyển giao công nghệ.
c, Hiệu quả mang lại của giải pháp:
Ngành dệt may cũng nh các ngành kinh tế khác muốn phát triển đều phải
dựa trên cơ sở khoa học công nghệ và trình độ của đội bgũ lao động. Do đó khi đÃ
đạt đến một trình độ phát triển về nguồn nhân lực và kỹ thuật công nghệ các doanh
nghiệp nói chung và Công ty TNHH Vnh Thnh nói riêng sẽ thu đợc một số thành
quả đáng kể:
- Đổi mới công nghệ tất yếu sẽ làm cho chất lợng sản phẩm và năng suất lao
động đợc nâng cao.
- Cho phép công ty có thể sản xuất đợc những mặt hàng cao cấp đòi hỏi cao về

mặt kỹ thuật, mẫu mà từ đó thu hút đợc nhiều đơn đặt hàng.
- Góp phần tiết kiệm chi phí và thời gian sản xuất từ đó tạo điều kiện hạ giá
thành nâng cao khả năng cạnh tranh về chi phí và thời hạn giao hàng và góp phần
thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm.
4.4. Nâng cao tay nghề cho ngời lao động.
a, Cơ sở lý luận của giải pháp:
Trong quá trình sản xuất, nếu công nghệ là yếu tố tạo nên chất lợng sản
phẩm và năng suất lao động lại là một trong những yếu tố cơ bản đóng vai trò sáng

Lun Vn Tt Nghip

13

Khoa Kinh Tế


SV: V Th Thỳy

Lp QTKD K4

tạo. Lao động luôn đợc coi là nhân tố có ý nghĩa quyết định ®èi víi mäi ho¹t ®éng
cđa doanh nghiƯp trong viƯc sư dụng các yếu tố của quá trình sản xuất để tạo ra của
cải vật chất. Do đó lao động là vấn đề đợc quan tâm hàng đầu trong mỗi doanh
nghiệp. Cũng nh nhiều doanh nghiệp may mc khác Công ty TNHH Vnh Thnh
cũng ở trong tình trạng trình độ bậc thợ của công nhân còn thấp. Do vậy để nâng
cao khả năng cạnh tranh thì biện pháp đầu t đổi mới công nghệ đi đôi với phát triển
nguồn nhân lực là biện pháp tối u nhất. Nếu đầu t đổi mới công nghệ có đợc máy
móc hiện đại nhng không có con ngời vận hành thì máy móc hiện đại đến đâu cũng
trở nên vô dụng.
b, Cách thức tiến hành:

Công ty cần chú trọng tới công tác quản trị nhân lực. Quan tâm đến đời sống
vật chất tinh thần của ngời lao động tạo sự gắn bó của ngời lao động với doanh
nghiệp từ đó kết quả làm việc của họ sẽ cao hơn tạo ra sản phẩm chất lợng tốt hơn.
Ngoài ra phải có chiến lợc đào tạo cán bộ khoa học quản lý có hệ thống và nâng
cao trình độ tay nghề công nhân để thích ứng với công nghệ sản xuất mới hiện đại
nhằm nâng cao năng suát lao động. Tổ chức đào tạo thờng xuyên theo các chơng
trình ngắn hạn.
Từng bớc chuẩn hoá chức năng, yêu cầu về trình độ chuyên môn kỹ thuật
của từng vị trí trong công ty từ đó có kế hoạch đào tạo và đào tạo lại.
Tổ chức và tham gia các hội thảo, các cuộc thi tay nghề trong toàn ngành
cũng nh trong công ty để cung cấp trao đổi thông tin, học hỏi kinh nghiệm giữa các
công nhân trong công ty với nhau với công nhân của công ty khác.
Nâng cao chất lợng công tác tuyển dụng. Khi tuyển dụng cán bộ quản trị cấp
cao phải có những tiêu chuẩn nh: trình độ đại học, t cách đạo đức, trình độ ngoại
ngữ kinh nghiệm thực tế trong lĩnh vực cần tuyển.
c, Hiệu quả mang lại của giải pháp:
Thực hiện tốt việc nâng cao tay nghề cho ngời lao động sẽ góp phần xây
dựng đội ngũ lao động có trình độ cao, có đủ khả năng tiếp cận vận hành các trng

Luận Văn Tốt Nghiệp

14

Khoa Kinh Tế


SV: V Th Thỳy

Lp QTKD K4


thiết bị công nghệ mới góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Cã nh vËy
c«ng ty míi cã thĨ sư dơng đợc những công nghệ thiết bị hiện đại, nâng cao chất lợng sản phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ngày càng khắt khe trên thị trờng và làm
cho việc tiêu thụ sản phẩm thuận lợi hơn.
4.5. Đầu t cho xây dựng và triển khai thơng hiệu sản phẩm hàng hoá.
a, Cơ sở lý luận của giải pháp:
Trong điều kiện hội nhập kinh tế thì uy tín của thơng hiệu sản phẩm hàng
hoá ngày càng trở nên quan trọng. Cùng một mức chất lợng nhng sản phẩm có thơng hiệu uy tín đợc nhiều ngời biết đến sẽ dễ tiêu thụ hơn và có thể bán đợc với giá
cao hàng chục lần. Ngày nay thơng hiệu sản phẩm đà là một trong những tài sản
giá trị nhất đối với mọi công ty và công ty nào cũng đều phải bảo vệ quyền lợi của
mình thông qua việc quản lý thơng hiệu.
Đối với Công ty TNHH Vnh Thnh việc xây dựng và triển khai thơng hiệu
sản phẩm thi trang cụng s UNI lại càng có ý nghĩa hơn khi mà công ty đang cố
gắng tự khẳng định vị trí của mình trên thơng trờng. Do đó để tạo dấu ấn trong lòng
ngời tiêu dùng, khuyếch trơng và quảng bá sản phẩm công ty cần tạo cho mình một
thơng hiệu riêng đặc trng.
b, Cách thức tiến hành:
Để xây dựng và triển khai thơng hiệu sản phẩm hàng hoá một cách thành
công, công ty cần thực hiện tốt những nhiệm vụ sau:
+ Nâng cao chất lợng hoạt động quản trị chất lợng và quản trị sản xuất bởi
nh vậy công ty mới có thể tạo đợc uy tín của thơng hiệu thông qua chất lợng sản
phẩm từ đó tạo đợc thiện cảm cũng nh sự tin cậy của khách hàng đối với sản phÈm
cđa c«ng ty.
+ Thùc hiƯn xt khÈu trùc tiÕp sang thị trờng nớc ngoài bởi nếu xuất khẩu
theo hình thức gia công cho nớc ngoài thì công ty không thể xây dựng đợc một thơng hiệu riêng cho mình. Bằng hình thức xuất khẩu trực tiếp công ty đợc hoàn toµn

Luận Văn Tốt Nghiệp

15

Khoa Kinh Tế



SV: Vũ Thị Thúy

Lớp QTKD – K4

tù chđ trong s¶n xuất kinh doanh, do đó có quyền đợc gắn thơng hiệu cho sản phẩm
hàng hóa mà công ty sản xuất ra.
+ Cuối cùng khi đà xây dựng và triển khai đợc một thơng hiệu riêng cho
mình công ty cần thực hiện tốt công tác quản lý và bảo vệ thơng hiệu hàng hoá của
mình nhằm ngày càng phát triển, nâng cao uy tín của thơng hiệu sản phẩm cũng
nh uy tín của công ty.
c, Hiệu quả mang lại của giải pháp:
Nếu thành công trong việc xây dựng và triển khai thơng hiệu sản phẩm hàng
hoá công ty sẽ thu đợc nhiều lợi nhuận cũng nh thành quả trong sản xuất kinh
doanh nh:
+ Danh tiếng của sản phẩm hàng hóa và của công ty sẽ đợc nâng lên tạo điều
kiện thuận lợi cho việc khuyếch trơng, quảng bá sản phẩm và nâng cao hiệu quả
của hoạt động xúc tiến bán hàng. Việc tiêu thị sản phẩm cũng sẽ dễ dàng hơn.
+ Việc xây dựng và triển khai thơng hiệu sản phẩm hàng hoá sẽ tạo điều kiện
thuận lợi cho công ty khi thâm nhập vào những thị trờng mi nhng đầy tiềm năng
nh min Trung,Thnh Ph H Chớ Minh....
+ Khi danh tiếng của công ty đà đợc nhiều ngời biết đến thông qua thơng
hiệu hàng hóa công ty có thể mở rộng kinh doanh các sản phẩm hàng hoá mới với
thơng hiệu đà đợc nhiều ngời biết đến.
4.6. Đầu t cho công tác thiết kế mẫu.
a, Cơ sở lý luận của giải pháp:
Hiện nay các loại sản phẩm của công ty vẫn cha đáp ứng đợc yêu cầu tiêu
dùng sản phẩm của khách hàng trong nc cho nên việc tiêu thụ sản phẩm còn gặp
khó khăn. Công ty đang phải chịu sự cạnh tranh của các doanh nghiệp trong ngành

và các hàng may mặc nhập lậu, trốn thuế từ Trung Quốc và một nguyên nhân nữa là
là mẫu mốt sản phẩm của công ty đa dạng nhng cha to sc hỳt mnh m vi
khỏch hng.
b, Cách thức tiến hành:
Lun Vn Tt Nghiệp

16

Khoa Kinh Tế


SV: V Th Thỳy

Lp QTKD K4

Để chủ động sản xuất các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của khách hàng
theo giới tính độ tuổi... cung cấp theo mùa trong năm thì công ty cần:
+ Xây dựng bộ phận chuyên trách, thiết kế thời trang mẫu mà sản phẩm.
+ Cần tuyển thêm các cán bộ thực hiện nhiệm vụ này có thể là sinh viên tốt
nghiệp các khoá thiết kế mẫu của các trờng đại học, cao đẳng có chuyên môn về
ngành dệt có nhiều kinh nghiệm về sợi và sản phẩm dệt kim.
+ Công ty có thể có các chính sách đÃi ngộ để động viên khuyến khích đội
ngũ thiết kế nhiệt tình sáng tạo những mẫu mà phù hợp với nhu cầu của khách
hàng.
+ Kiểm tra đánh giá việc thực hiện các kế hoạch mẫu mà sản phẩm. Việc
kiểm tra phải đợc thực hiện thờng xuyên nhằm cải tiến mẫu mà hàng may dệt kim
tránh sự nhàm chán của khách hàng về mẫu mà công việc này cần phải đợc phối
hợp thực hiện cùng với phòng Marketing. Đây là việc cần thiết vì khách hàng có
tâm lý không thích những sản phẩm giống hệt nhau.
+ Ngoài ra viƯc kiĨm tra thêng xuyªn gióp bé phËn kü tht cải tiến các chi

tiết mẫu mà theo các đợt sản xuất để sản phẩm luôn có điểm mới lạ thu hút sự chú
ý của khách hàng từ đó thúc đẩy tiêu thụ. Kế hoạch mẫu mà theo mùa có thể thiết
kế nhiều kiểu dáng màu sắc nhng khách hàng chỉ a thích một số mẫu nhất định. Vì
vậy các nhà thiết kế cần cho sản xuất thử theo kế hoạch mẫu mà đà thiết kế, trng
bày ở các cuộc triển lÃm hoặc tham gia các buổi trình diễn thời trang để giới thiệu
với khách hàng sau đó sử dụng bảng câu hỏi để thăm dò thị hiếu khách hàng tiêu
biểu và quyết định lựa chọn mẫu thích hợp sản suất hàng loạt. Đối với sản phẩm
may việc thực hiện kế hoạch mẫu mà cần đợc kiểm tra liên tục để biết phản ứng của
khách hàng từ đó điều chỉnh kịp thời hạn chế việc bắt chớc mẫu mà của công ty
khác.
c, Hiệu quả mang lại của giải pháp:
Nh vậy việc thiết kế mẫu mốt đối với công ty là rất quan trọng. Công tác
thiết kế mẫu sản phẩm đem lại lợi ích là:

Lun Vn Tt Nghip

17

Khoa Kinh T


SV: Vũ Thị Thúy

Lớp QTKD – K4

+ Rót ng¾n chu kỳ phát triển của sản phẩm.
+ Việc thiết kế theo định hớng nhu cầu của khách hàng giúp công ty đáp ứng
tốt hơn đồng thời đón đầu đợc nhu cầu của khách hàng. Những lợi ích này sẽ góp
phần nâng cao khả năng cạnh tranh cho công ty và thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm.


Lun Vn Tt Nghip

18

Khoa Kinh T


SV: Vũ Thị Thúy

Lớp QTKD – K4

Kết Luận
Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay, vấn đề đẩy
mạnh hoạt động tiêu thụ sản phẩm là một trong những vấn đề mang tính chất
sống cịn của các doanh nghiệp. Hồn thiện cơng tác tiêu thụ sản phẩm sẽ tạo
điều kiện cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phát triển và tạo ra doanh
thu, lợi nhuận ngày càng cao, giúp cho đội ngũ cán bộ công nhân viên chức có
mức thu nhập khơng ngừng tăng lên và từ đó giúp cho doanh nghiệp tái đầu tư
sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
Đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ sản phẩm là mục tiêu vô cùng quan trọng của
các Cơng ty sản xuất kinh doanh hiện nay, nó ảnh hưởng trực tiếp đến chiến lược
và kế hoạch của Công ty. Đây là những nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến sự thành
bại của nhiều doanh nghiệp.
Vì vậy việc đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ sản phẩm là những vấn đề mà
mỗi Doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển đều phải quan tâm thường xuyên.
Công ty TNHH Thời Trang – Mỹ Phẩm Vĩnh Thịnh ngoài việc sản xuất,
kinh doanh, tự hạch toán lãi lỗ để đảm bảo sự tồn tại và phát triển, Cơng ty cịn
phải từng bước hồn thiện mình để hội nhập thành cơng với các tổ chức Quốc tế
trong giai đoạn tới. Vì lẽ đó công tác tiêu thụ sản phẩm của Công ty trong điều
kiện thị trường cạnh trang gay gắt và quyết liệt đã gặp khó khăn lại càng phức tạp

hơn rất nhiều.
Qua việc phân tích tổng qt tình hình hoạt động tiêu thụ sản phẩm và kết
quả kinh doanh sản phẩm thời trang công sở UNI của Công ty TNHH Vĩnh Thịnh
ta thấy rằng Cơng ty đã có rất nhiều cố gắng và có nhiều chuyển biến tích cực
trong việc quản lý, tổ chức lao động, tìm kiếm thị trường, hay nói cách khác đi
Cơng ty đã có cách nhìn nhận các vấn đề một cách tồn diện và từ đó hoạch định
các mục tiêu trước mắt và lâu dài cho công ty, đề ra các biện pháp mang tính đặc
thù riêng của mình để đạt được mục đích cuối cùng là hiệu quả kinh doanh cao
nhất.

Luận Văn Tốt Nghiệp

19

Khoa Kinh Tế


SV: Vũ Thị Thúy

Lớp QTKD – K4

Dựa trên những kiến thức đã học tập, nghiên cứu vào tình hình thực tế của
Công ty, Tôi đã chọn đề tài: Một số giải pháp thúc đẩy hoạt động tiêu thụ sản
phẩm thời trang công sở UNI của Công ty TNHH Thời Trang- Mỹ Phẩm
Vĩnh Thịnh với mong muốn bài viết sẽ có được đóng góp nhất định cho cơng tác
tiêu thụ sản phẩm nói riêng và sự phát triển của Cơng ty nói chung.
Với thời gian có hạn, kiến thức cịn hạn chế, đề tài sẽ khơng tránh khỏi
những thiếu sót, hạn chế nhất định. Do vậy kính mong được sự giúp đỡ và đóng
góp ý kiến của các thầy cơ giáo và các bạn để chuyên đề thực tập tốt nghiệp của
tơi được hồn thiện hơn.

Qua đây tơi cũng xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của thầy
giáo Th.S. Phạm Văn Minh và các cán bộ công nhân viên trong công ty TNHH
Thời Trang – Mỹ Phẩm Vĩnh Thịnh đã giúp tơi hồn thành chun đề tốt nghiệp
này

Luận Văn Tốt Nghiệp

20

Khoa Kinh Tế


SV: Vũ Thị Thúy

Lớp QTKD – K4

Tài Liệu Tham Khảo
1. Giáo trình Quản tri kinh doanh tổng hợp - Nhà xuất bản Lao động –
Xã hội năm 2004
2. Giáo trình Quản trị chức năng thương mại của doanh nghiệp công
nghiệp - Nhà xuất bản Thống kê 2004.
3. Giáo trình Marketing - Đại học Kinh tế Quốc dân - Nhà xuất bản
thống kê 2000.
4. Giáo trình Marketing ứng dụng trong các doanh nghiệp công nghiệp Đại học Kinh tế Quốc dân.
5. Giáo trình Chiến lược kinh doanh và phát triển doanh nghiệp - Đại
học Kinh tế Quốc dân - Nhà xuất bản Lao động – xã hội năm 2004.
6. Thị trường và doanh nghiệp - Đặng Xuân Xuyến - Nhà xuất bản
Thống kê 2000.
7. Quản trị Marketing – Marketing để chiến thắng – TS Hà Nam Khánh
Giao – Nhà xuất bản thông kê năm 2004.

8. Báo tiêu dùng và tiếp thị
9. Tạp chí thời trang.
10. Thời báo Kinh tế Việt Nam.
11. Báo Nhân dân.
12. Tài liệu của Công ty TNHH Thời Trang – Mỹ Phẩm Vĩnh Thịnh

Luận Văn Tốt Nghiệp

21

Khoa Kinh Tế



×