Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY VINA - BINGO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (317.97 KB, 30 trang )

Phân tích hiệu quả KINH DOANH CủA CÔNG TY VINA - BINGO
2.1. Giới thiệu khái quát về công ty VINA-BINGO
2.1.1. Lịch sử hình thành
Công ty VINA-BINGO đợc thành lập vào ngày 28 tháng 6 năm 2002.
Giấy phép số 16/CP- KCN- HP ngày 27/06/2002 do Ban quản lý các khu chế xuất
và công nghiệp Hải Phòng cấp. Công ty bắt đầu hoạt động ngày 1 tháng 7 năm
2002. Thời gian bắt đầu đi vào sản xuất, kinh doanh ngày 1 tháng 9 năm 2002.
Loại hình doanh nghiệp : Doanh nghiệp 100% vốn nớc ngoài.
Trụ sở chính đặt tại Khu công nghiệp Nomura - Hải Phòng.
Địa chỉ giao dịch : Lô N16a- Khu Công nghiệp Nomura Hải Phòng.
Số điện thoại : 031.3618618 Số Fax : 031.3618620
Căn cứ vào Luật đầu t nớc ngoài tại việt Nam năm 1996, luật sửa đổi bổ
sung một số điều của Luật đầu t nớc ngoài tại Việt Nam năm 2000 và nghị định
24/2000/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật đầu t nớc ngoài tại Việt Nam.
Căn cứ Nghị định số 36/CP ngày 24 tháng 4 năm 1997 của Chính phủ về
ban hành Quy chế khu công nghiệp, khu chế suất, khu công nghệ cao.
Căn cứ Quyết định số 240/TTg ngày 27 tháng 6 năm 1995 của Thủ tớng
Chính phủ về việc thành lập ban quản lý các khu chế suất và công nghiệp Hải
Phòng.
Căn cứ Quyết định số 161/BKH- KCN ngày 26 tháng 6 năm 1997 của Bộ
trởng Bộ Kế hoạch và Đầu t uỷ quyền cho Ban quản lý các khu chế suất và công
nghiệp Hải Phòng trong việc hình thành dự án; tiếp nhận, thẩm định hồ sơ dự án;
cấp, điêù chỉnh, thu hồi giấy phép đầu t và quản lý hoạt động các dự án đầu t nớc
ngoài và các khu chế xuất, khu công nghiệp.
Xét đơn và hồ sơ dự án do các công ty TAISHO NAME CO.,LTD.,SATO
KOSAKUSHO LTD.Và RORZE CORPORATION ( Nhật Bản ) nộp ngày 26
tháng 6 năm 2002. Quyết định :
Cho phép công ty TAISO NAME CO.,LTD ( Nhật Bản ) trụ sở đặt tại 766-
1, Tode, Oaza Shinichi- cho, Ashina-gun, Hiroshima-ken.729-3101, Nhật Bản do
ông Takayuki Fujioka quốc tịch Nhật bản, chức vụ Tổng Giám Đốc làm đại diện;


Công ty SATO KOSAKUSHO LTD. ( Nhật Bản ), trụ sở đặt tại 1398, Yahiro
kannaben-cho, Fukayasu-gun, Hiroshima-ken, 720-2112, Nhật Bản do ông
Nobuyasu Sato quốc tịch Nhật Bản, chức vụ Tổng Giám Đốc làm đại diện và công
ty RORZE CORPORATION (Nhật Bản ), trụ sở đặt tại 1588 Michinoue Kannabe-
cho, Fukayasu-gun, Hiroshima-ken, 720-2104, Nhật Bản do ông Fumio Sakiya
quốc tịch Nhật Bản, chức vụ Tổng Giám Đốc làm đại diện, thành lập Doanh
nghiệp 100% vốn nớc ngoài theo quy định của Luật Đầu t nớc ngoài tại Việt Nam.
Doanh nghiệp có tên gọi là CÔNG TY TNHH VINA-BINGO tên giao dịch
là VINA-BINGO CO.,LTD., trụ sở đặt tại khu Công nghiệp Nomura- Hải Phòng
thuộc huyện An Hải, thành phố Hải Phòng, Việt Nam.
Doanh nghiệp có t cách pháp nhân, có con dấu riêng và mở tài khoản tại
ngân hàng theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Doanh nghiệp đợc hởng các quy định đối với doanh nghiệp chế xuất theo
Quy chế Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao ban hành kèm theo
Nghị định 36/CP ngày 24 tháng 4 năm 1997 của Chính phủ.
Mục tiêu và phạm vi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp :
Sản xuất và gia công tấm kim loại chính xác, linh kiện chính xác, biển hiệu, ống,
gia công xử lý bề mặt và lắp ráp máy móc.
Toàn bộ sản phẩm của doanh nghiệp để xuất khẩu.
Vốn đầu t đăng ký của doanh nghiệp là 2.800.000 USD (hai triệu tám trăm nghìn
đô la Mỹ).
Vốn pháp định của doanh nghiệp là 856.000 USD (tám trăm năm mơi sáu
nghìn đô la Mỹ).
Thời gian hoat động Doanh nghiệp là 50 năm kể từ ngày đợc cấp Giấy phép
đầu t.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và lao động của công ty VINA-BINGO
Giỏm c
PhũngK Hoch Phũng K ThutPhũng Hnh ChớnhPhũng Sn Xut Phũng K ToỏnPhũng Kinh Doanh
Phú Giỏm c
Phõn Xng IIPhõn Xng I Phõn Xng III

Là một doanh nghiệp có vốn 100% nớc ngoài, công ty quản lý nhân lực
theo kiểu hỗn hợp. Gồm một giám đốc, một phó giám đốc và các phòng ban trực
thuộc.
S t chc cụng ty VINA-BINGO
o Giỏm c cụng ty
- Chu trỏch nhim ch o v iu hnh cỏc hot ng kinh doanh ca
cụng ty. Xõy dng c ch chớnh sỏch, nh hng chin lc sn xut kinh
doanh ca cụng ty theo k hoch ngn hn v di hn.
- Trc tip iu hnh cỏc mt t chc nhõn s, cụng tỏc ti chớnh, cụng tỏc
kinh doanh, th trng, tuyn dng, nõng bc lng - giỏ v thanh lý ti sn
cụng ty.
o Phó giám đốc
- Trực tiếp điều hành sản xuất quản lý sử dụng lao động công tác kế hoạch,
điều độ, kỹ thuật, vật tư thiết bị, kiểm tra chất lượng sản phẩm, an toàn lao
động, an ninh trật tự, phòng cháy chữa cháy, vệ sinh công nghiệp …
- Chịu trách nhiệm những phần công việc được phân công trước Giám đốc
xí nghiệp và công ty. Thường xuyên báo cáo với Giám đốc về các công việc
mình được phân công và phụ trách.
o Các phòng ban :
- Phòng kế hoạch
Có chức năng tham mưu giúp việc cho giám đốc trong các lĩnh vực quản
lý kinh tế, hợp đồng kinh tế, kế hoạch sản xuất, thiết bị thi công, cung ứng vật
tư, tổ chức hệ thống quản lý kho tàng của công ty.
Phòng kế hoạch là đầu mối giao dịch và thực hiện các thủ tục thương thảo,
soạn thảo hợp đồng để trình giám đốc xem xét quyết định.
Là đầu mối tìm kiếm việc làm cho công ty.
- Phòng kĩ thuật
Là bộ phận tham mưu giúp việc cho giám đốc trong công tác quản lý, lắp
ráp, giám sát chất lượng sản phẩm, quản lý kĩ thuật, tiến độ… và an toàn lao
động.

Là đầu mối trao đổi thông tin, mệnh lệnh sản xuất giữa công ty với công
nhân.
Là đầu mối tiếp nhận các thông tin về vật liệu, công nghệ mới, các tiến bộ
KHKT, đánh giá các sáng kiến, cải tiến kĩ thuật.
- Phòng hành chính
Có chức năng tham mưu cho giám đốc công ty trong lĩnh vực quản lý
nhân sự, sắp xếp, cải tiến tổ chức quản lý, bồi dưỡng, đào tạo và tuyển dụng lao
động. Thực hiện chức năng lao động tiền lương và quản lý hành chính văn
phòng của công ty.
- Phòng kế toán
Có chức năng tham mưu, giúp việc cho giám đốc công ty về công tác tài
chính kế toán, đảm bảo phản ánh kịp thời, chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Căn cứ pháp luật nhà nước, điều lệ tổ chức hoạt động và qui chế tài chính
của công ty, phòng có chức năng tổ chức, hướng dẫn và chỉ đạo toàn bộ hoạt
động tài chính kế toán của công ty .
Chức năng kiểm tra, giám sát công tác tài chính kế toán của các đơn vị
trực thuộc, đảm bảo chấp hành đúng quy chế tài chính của công ty và pháp lệnh
kế toán thống kê.
- Phòng kinh doanh
Là phòng nghiệp vụ tham mưu giúp Giám đốc quản lý khai thác có hiệu
quả, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Phó Giám đốc kinh doanh. Có nhiệm vụ và
quyền hạn chủ yếu sau: Khai thác nguồn hàng, tham mưu ký kết hợp đồng tổ
chức giao nhận thực hiện hợp đồng; Xây dựng kế hoạch sản xuất, báo cáo
thống kê sản xuất, doanh thu hàng tháng, quý và cả năm. Định hướng cho việc
khai thác kinh doanh đầu tư phát triển sản xuất, thực hiện các yêu cầu quản lý
do cấp trên quy định; Điều hành toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp theo hợp
đồng đã ký. Lựa chọn phương án điều hành tàu tối ưu, đạt hiệu quả; Chịu trách
nhiệm trước Giám đốc về tính pháp lý của các hợp đồng đã ký, kết quả kinh
doanh khai thác và các hoạt động của doanh nghiệp; Phối kết hợp với Phòng

TCKT theo dõi chặt chẽ các khoản thu cước phí cũng như các chi phí khác của
doanh nghiệp; Xây dựng kế hoạch SXKD hàng tháng - hàng quý - hàng năm.
Thống kê báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch theo quy định của công ty.
- Phòng sản xuất
Là phòng tham mưu cho Giám đốc về công tác tổ chức sản xuất, khả
năng sản xuất và chịu trách nhiệm trước Giám đốc và tiến độ thi công đã đề ra.
Căn cứ vào kế hoạch năm, quý, tháng để lập kế hoạch tác nghiệp sản xuất
ở các phân xưởng, giúp cho quá trình sản xuất diễn ra liên tục, nhịp nhàng.
Qun lý ch o mi hot ng ca cụng ty, b trớ cụng vic cho phự hp vi
kh nng ca tng n v .
Lờn hng mc, d trự, vt liu sa cha, gii quyt khõu k thut, t chc
thi cụng v m bo cht lng sn phm.
- Cỏc phõn xng
Gm 3 phõn xng: Xng hn, Xng sn v Xng CAD. L ni trc
tip sn xut ra cỏc sn phm ca cụng ty.
2.1.3. H thng c s vt cht k thut hin cú ca cụng ty v a bn hot
ng
Hiện nay hệ thống c s vt cht k thut của công ty gồm : Văn phòng và
Nhà xởng.
- Văn phòng : trang bị máy tính, máy in, máy copy, máy Fax, máy điện
thoại, máy điều hụa, bàn ghế . cung cấp đầy đủ các thiết bị văn phòng
cần thiết phục vụ cho công việc
- Nhà xởng : Cũng đợc cung cấp đầy đủ các trang thiết bị nh trên. Ngoài ra
còn có: máy đột dập, máy cắt laze, máy uốn, máy hàn, máy tiện, máy phay,
máy sơn. Các vật liệu nh nhôm, inox, sắt thép .và những dụng cụ cần có.
Địa bàn hoạt động của công ty tại: Lô N16a- Khu công nghiệp Nomura - Hải
Phòng.

2.2 Ph©n tÝch hiÖu qu¶ kinh doanh cña c«ng ty VINa -
BINGO

2.2.1. C¸c chØ tiªu ®¸nh gi¸ hiÖu qu¶ kinh doanh cña c«ng ty:
2.2.1.1. Ph©n tÝch kh¸i qu¸t c¸c chØ tiªu hiÖu qu¶ kinh doanh cña c«ng ty:
Biểu 2.1 : Bảng cân đối kế toán rút gọn năm 2005, 2006
Đơn vị tính : USD
Tài sản Mã
số
Năm 2005 Năm 2006
Trung
bình
Tỉ
trọng
(%)
Trung
bình
Tỉ
trọng
(%)
A.Tài sản ngắn hạn 10
0
470.001 100 578.518 100
I.Tiền 11
0
188.918 40,20 248.816 43,01
II.Các khoản đầu tư TC
ngắn hạn
12
0
III.Các khoản phải thu 13
0
74.604 15,87 85.846 14,83

IV.Hàng tồn kho 14
0
201.507 42,87 236.068 40,81
V.Tài sản lưu động khác 15
0
4.972 1,06 7.788 1,35
B.Tài sản cố định và đầu tư
ngắn hạn
20
0
872.595 100 809.152 100
I.Các khoản phải thu dài hạn 21
0
II.Tài sản cố định 22
0
841.107 96,39 778.142 96,17
III.Tài sản dài hạn khác 26 31.488 3,61 31.010 3,83
0
Tng cng ti sn 27
0
1.342.59
6
1.387.67
0
Ngun vn
A.N phi tr 30
0
970.251 100 859.259 100
I.N ngn hn 31
0

351.778 36,26 321.934 37,47
II.N di hn 32
0
618.473 63,74 537.325 62,53
B.Ngun vn ch s hu 40
0
372.345 100 528.411 100
I.Vn ch s hu 41
0
528.021 99,9
II.Ngun kinh phớ v qu
khỏc
42
0
000.390 0,1
Tng cng ngun vn 43
0
1.342.59
6
1.387.67
0
Biểu 2.2 : Báo cáo hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Phần I : Lãi , Lỗ Đơn vị tính: USD
Ch tiờu M
ó
s
Nm 2005 Nm 2006 Chờnh lch
2006/2005
Tuyt
i

Tng
i
1.Doanh thu 01 697.600 1.355.455 657.855 94,30
2.Cỏc khon gim
tr
03 - - - -
3.Doanh thu thun
v bỏn hng v cung
cp dch v
(10=01-03)
10 697.600 1.355.455 657.855 94,30
4.Giỏ vn hng bỏn 11 472.093 769.986 297.893 63,10
5.LN gp v bỏn
hng v cung cp
dch v.
20 225.506 585.469 359.963 159,6
6.Doanh thu hot 21 39.297 45.318 6.021 15,32
ng ti chớnh.
7. Chi phớ ti chớnh 22 17.674 19.097 1.423 8,05
8.Chi phớ bỏn hng. 24 5.433 13.366 7.933 146,0
9. Chi phớ qun lý
doanh nghip.
25 112.842 261.317 148.475 131,6
10. LN thun t
hot ng kinh
doanh.
(30=20+(21-22)-
(24+25))
30 128.854 337.007 208.153 161,5
11.Thu nhp khỏc 31 5.646 9.704 4.058 71,87

12.Chi phớ khỏc 32 0,4 0,4
13.Li nhun
khỏc(40 = 31-32)
40 5.646 9.704 4.058 71,87
14.Tng li nhun
k toỏn trc thu.
(50=30+40)
50 134.500 346.711 212.211 157,8
15.Thu thu nhp
doanh nghip
51 0.00 0.00 0.00 0.00
16.Li nhun sau
thu thu nhp doanh
nghip(60=50-51)
60 134.500 346.711 212.211 157,8
Nhn xột : Tỡnh hỡnh hot ng ca cụng ty trong 2 nm va qua :
+ Về kết quả kinh doanh, năm 2006 lợi nhuận trớc thuế tăng so với năm
2005 là: 212.211 USD, tng ng vi 157,8%. Trong đó lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh tăng 208.153 USD, tng ng 161,5%; lợi nhuận khác
cũng tăng: 4.058 USD, tng ng 71,87%.
+ Về hoạt động kinh doanh ta thấy, năm 2006 tốc độ tăng doanh thu thuần
so với năm 2005 là: 94,30% trong khi đó tốc độ tăng lợi nhuận từ hoạt động kinh
doanh là: 161,5%. Điều đó thể hiện việc quản lý chi phí giá thành khá tốt.
Ta xét cụ thể các chỉ tiêu qua biểu đồ so sánh sau:
Biểu đồ so sánh doanh thu lợi nhuận
2.2.1.2 Tính các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh và so sánh năm sau so với năm
trớc
Căn cứ vào cơ sở lý luận về bản chất và chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh, kết quả
tính các chỉ tiêu hiệu quả của công ty VINA- BINGO có thể đợc nêu trong bảng sau :
Biểu 2.3: So sánh các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh của công ty

TT Chỉ tiêu ĐVT Năm 2005 +6* 2006
Chênh lệch
2006/2005
Tuyệt đối Tơng
đối
1 Sản lợng Chiếc
86.759 142.753
55.994 64,54
2 Doanh thu USD 697.600 1.355.455 657.855 94,30
3 Lợi nhuận
sau thuế
USD 134.500 346.711 212.211 157,8
4 Số lao động
bình quân
Ngời 53 65 12 22,64
5 Tổng tài sản
bình quân
USD 1.342.596 1.387.670 45.074 3,36
6 Nguồn vốn
chủ sở hữu
bình quân
USD 372.345 528.411,5 156.066,5 41,91
Nhóm chỉ tiêu sức sinh lợi
7 Sc sinh li
ca ti sn
(ROA)
Ln
0,07 0,23 0,16 2,45
8 Sc sinh li
ca vn

(ROE)
Ln
0,24 0,60 0,36 1,52
9 Sc sinh li
ca lao
ng
USD/Lao
ng
1.686,23 4.909,37 3.223,14 1,91
Nhóm chỉ tiêu năng suất
10 Năng suất
của lao
động theo
sản lợng Chiếc/ lao
động 1.636,96 2.196,20 559,24 34,16
11 Năng suất USD/ lao 13.162,26 20.853,15 7.690,89 58,43
của lao
động theo
doanh thu động
12 Năng suất
của tài sản
theo sản l-
ợng
Chiếc/ USD
0,06 0,10 0,04 59,19
13 Năng suất
của tài sản
theo doanh
thu
USD/ lần 0,52 0,98 0,46 87,99

Nhận xét :
Qua các tài liệu trên có thể thấy rằng trong những năm qua công ty VINA -
BINGO đã phát triển khá tốt, nền tài chính ổn định và kinh doanh có lãi. Để đánh
giá đợc chi tiết hơn hiệu quả hoạt động của công ty, ta cần phân tích cụ thể các chỉ
tiêu đã đợc tính toán :
Căn cứ vào kết quả so sánh ở trên ta có thể thấy nhóm chỉ tiêu năng suất đ-
ợc thực hiện khá tốt, cao hơn và trị số của nhóm chỉ tiêu sức sinh lợi của năm
2006 cũng tăng so với năm 2005.
Nhóm chỉ tiêu sức sinh lợi :
Qua biểu 2.3 ta thấy, các chỉ tiêu sức sinh lợi đợc thực hiện khá tốt, hệ số sức
sinh lợi của tài sản, sức sinh lợi của lao động và vốn chủ sở hữu của năm 2006 đều
tăng so với năm 2005. Cụ thể nh sau :
- Sức sinh lợi của tài sản :
Số liệu trên biểu 2.3 cho thấy bình quân cứ 1 USD tài sản của năm 2005 tạo
ra 0,07 đồng lợi nhuận ròng, năm 2006 là 0,23 đồng. Năm 2006 đã tăng so với
năm 2005 là 0,16 USD/1 USD tài sản tơng đơng 2,45%. Điều này chứng tỏ năm
2006 công ty đã có sự sắp xếp, phân bổ và quản lý tài sản hiệu quả, hợp lý hơn
năm 2005.
- Sức sinh lợi của vốn chủ sở hữu :
Số liệu này cho thấy bình quân cứ 1 USD vốn chủ sở hữu của năm 2005 tạo
ra 0,24 USD lợi nhuận ròng, năm 2006 là 0,60 USD. Nh vậy mức lợi nhuận tính
theo vốn chủ sở hữu của năm 2006 tăng hơn so với năm 2005 là 0,36 USD/ 1 USD
vốn chủ sở hữu, tơng đơng 1,52%.
- Sức sinh lợi của lao động :
Số liệu này cho thấy cứ bình quân 1 lao động của năm 2005 tạo ra đợc
1.686,23 USD lợi nhuận ròng, năm 2006 là 4.909,37 USD.
Nh vậy mức lợi nhuận theo lao động của năm 2006 tăng hơn so với năm
2005 là 3.223,14 USD/ lao động. Điều này chứng tỏ chất lợng đội ngũ lao động
làm việc có hiệu quả nên lợi nhuận có sự gia tăng tơng xứng.
Tóm lại, hệ số sức sinh lợi của tài sản, của vốn chủ sở hữu và lao động của

năm 2006 đều tăng so với năm 2005. Do vậy công ty cần phát huy thế mạnh này
để đảm bảo sự gia tăng của đầu vào và có đầu ra tăng nh mong muốn.
Nhóm chỉ tiêu năng suất :
Qua biểu 2.3 ta thấy tất cả các chỉ tiêu về năng suất của lao động tính theo sản
lợng và doanh thu của năm 2006 đều cao hơn so với năm 2005. Điều này chứng tỏ
hiệu quả sử dụng lao động theo kết quả đầu ra (sản lợng và doanh thu) năm 2006
cao hơn so với năm 2005 hay bình quân 1 lao động năm 2006 đã mang lại kết quả
đầu ra cao hơn so với năm 2005. Cụ thể nh sau :
- Các chỉ tiêu năng suất của lao động :
+ Năng suất lao động theo sản lợng :
Số liệu cho ta thấy bình quân cứ 1 lao động của năm 2005 tạo ra đợc 1.636,96
chiếc, năm 2006 là 2.196,20 chiếc. Năm 2006 tăng so với năm 2005 là 559,24
chiếc/lao động, tơng đơng 34,16%. Điều này chứng tỏ hiệu quả lao động năm
2006 theo sản phẩm năm 2006 cao hơn năm 2005.
+ Năng suất theo doanh thu :
Số liệu cho thấy bình quân cứ 1 lao động của năm 2005 tạo ra đợc 13.162,26 USD
doanh thu, năm 2006 là 20.853,15 USD. Năm 2006 đã tăng so với năm 2005 là
7.690,89 USD/ lao động, tơng đơng 58,43%. Điều này chứng tỏ hiệu quả sử dụng
lao động theo doanh thu năm 2006 cao hơn năm 2005.

×