Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

phân tích danh mục vật tư y tế sử dụng tại bệnh viện thống nhất thành phố hồ chí minh năm 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 80 trang )

BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI

PHẠM VŨ LIN

PHÂN TÍCH DANH MỤC VẬT TƢ Y TẾ
SỬ DỤNG TẠI BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2018

LUẬN VĂN DƢỢC SĨ CHUYÊN KHOA I

HÀ NỘI - 2020


BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI

PHẠM VŨ LIN

PHÂN TÍCH DANH MỤC VẬT TƢ Y TẾ
SỬ DỤNG TẠI BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2018
LUẬN VĂN DƢỢC SĨ CHUYÊN KHOA I
Chuyên ngành
Mã số

: Tổ chức quản lý dƣợc
: CK 60 72 04 12

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. ĐỖ XUÂN THẮNG
Nơi thực hiện: - Trƣờng Đại Học Dƣợc Hà Nội


- Bệnh viện Thống Nhất TP. HCM
Thời gian thực hiện: Từ tháng 7/2019 đến tháng 11/2019

HÀ NỘI - 2020


LỜI CẢM ƠN
Sau gần hai năm học tập và nghiên cứu tại trƣờng đại học Dƣợc Hà Nội
đƣợc sự hƣớng dẫn tận tâm của quý Thầy Cô, tôi đã ghi nhận đƣợc rất nhiều
kiến thức quý báu và rất hữu ích cho cuộc sống cũng nhƣ công việc. Quý
Thầy Cô là những ngƣời đốt lên ngọn lửa say mê học tập và giúp tôi vững
bƣớc trên con đƣờng học tập đầy khó khăn này. Tôi xin đƣợc phép gửi lời tri
ân đến toàn thể quý Thầy Cô và đặc biệt là TS - Đỗ Xuân Thắng, ngƣời thầy
đã dành nhiều thời gian và tâm huyết trực tiếp hƣớng dẫn tôi trong quá trình
hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình.
Tôi xin chân thành cảm ơn thầy cô trong Ban giám hiệu, Bộ môn Quản
lý kinh tế Dƣợc, Phòng Sau đại học trƣờng Đại học Dƣợc Hà Nội đã tạo điều
kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và triển khai luận văn.
Cảm ơn quý thầy cô giáo đã đóng góp ý kiến quý báu cho luận văn.
Xin cảm ơn Ban giám đốc, Phòng vật tƣ- thiết bị y tế, phòng Kế hoạch
tổng hợp, phòng tổ chức cán bộ, phòng tài chính kế toán các khoa lâm sàng,
cận lâm sàng bệnh viện Thống Nhất - TP. HCM đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi
trong quá trình học tập và thu thập số liệu.
Tôi xin cảm ơn bố mẹ, gia đình, bạn bè đồng nghiệp đã chia sẻ, động
viên, giúp đỡ.
Lời cuối cùng, tôi xin kính chúc quý Thầy Cô dồi dào sức khỏe và luôn
thành công trong sự nghiệp giảng dạy.
TP. HCM, ngày 20 tháng 11 năm 2019
Học viên


Phạm Vũ Lin


DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

STT

Nội dung đầy đủ

1

BV

Bệnh viện

2

BVTN

Bệnh viện Thống Nhất

3

BHYT

Bảo hiểm y tế

4


BHXH

Bảo hiểm xã hội

5

BYT

Bộ y tế

6

DM

Danh mục

7

DM VTYT

Danh mục vật tƣ y tế

8

ĐVT

Đơn vị tính

9


GTSD

Giá trị sử dụng

10

HC

Hóa chất

11

HĐKHCN

Hội đồng khoa học Công Nghệ

12

KCB

Khám chữa bệnh

13

TP.HCM

Thành Phố Hồ Chí Minh

14


TT04

Thông tƣ 04-Bộ y tế

15

VNĐ

Việt Nam Đồng

16

VT-KTC

Vật tƣ kỹ thuật cao

17

VTYT

Vật tƣ y tế


MỤC LỤC

ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN .............................................................................. 3
1.1. Quản lý cung ứng vật tƣ y tế tại bệnh viện. .............................................. 3
1.1.1. Một số khái niệm về DM VTYT: ................................................... 3
1.1.2. Cơ sở pháp lý trong mua sắm, quản lý, sử dụng vật tƣ y tế. .......... 4

1.1.3. Lựa chọn vật tƣ y tế ........................................................................ 4
1.1.4. Mua vật tƣ y tế. ............................................................................... 7
1.1.5. Tồn trữ, cấp phát vật tƣ y tế. ........................................................... 9
1.1.6. Quản lý sử dụng vật tƣ y tế. ............................................................ 9
1.2. Một số quy định về quản lý vật tƣ y tế. ................................................... 10
1.2.1. Quy định về thanh toán vật tƣ y tế. ............................................... 10
1.2.2. Quy định về phân nhóm vật tƣ y tế. .............................................. 12
1.3. Một số phƣơng pháp phân tích. ................................................................ 15
1.3.1. Phƣơng pháp phân tích ABC ........................................................ 16
1.3.2. Phƣơng pháp phân tích VEN ........................................................ 18
1.3.3. Phƣơng pháp phân tích ma trận ABC/VEN .................................. 19
1.4. Thực trạng tình hình sử dụng VTYT ở một số BV tại Việt Nam. ....... 20
1.5. Tổng quan về Bệnh viện Thống Nhất TP. HCM. ................................... 22
1.5.1. Các kỹ thuật cao đƣợc bệnh viện sử dụng .................................... 23
1.5.2. Mô hình tổ chức. ........................................................................... 23
1.5.3. Chức năng, nhiệm vụ. ................................................................... 26
1.5.4. Khái quát vài nét về Phòng Vật tƣ - Thiết bị y tế BVTN. ........... 27
1.5.5. Cơ cấu nhân lực phòng Vật tƣ - Thiết bị y tế BVTN. .................. 27
1.5.6. Mô hình bệnh tật tại bệnh viện ..................................................... 28
1.5.7. Chi phí vật tƣ y tế sử dụng tại Bệnh viện năm 2018. ................... 31
1.6. Tính thiết yếu của đề tài. ............................................................................ 32
CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............... 34
2.1. Đối tƣợng, thời gian, địa điểm nghiên cứu. ............................................ 34
2.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu ................................................................... 34


2.1.2. Thời gian nghiên cứu. ................................................................... 34
2.1.3. Địa điểm nghiên cứu. .................................................................... 34
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................ 34
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu....................................................................... 34

2.2.2. Tóm tắt thiết kế nghiên cứu .......................................................... 34
2.2.3. Tóm tắt nội dung nghiên cứu. ....................................................... 37
2.2.4. Phƣơng pháp thu thập số liệu ........................................................ 38
2.2.5. Phƣơng pháp xử lý và phân tích số liệu ........................................ 38
2.2.6. Trình bày kết quả nghiên cứu: ...................................................... 39
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 40
3.1. Cơ cấu giá trị vật tƣ y tế sử dụng tại BVTN năm 2018.......................... 40
3.1.1. Cơ cấu về tỷ lệ trúng thầu với tỷ lệ sử dụng VT-KTC, VTYT năm 2018. . 40
3.1.2. Cơ cấu số lƣợng và chi phí VT- KTC, VTYT sử dụng tại BV
Thống Nhất năm 2018. ................................................................. 41
3.1.3. Cơ cấu VT-KTC, VTYT trúng thầu theo nguồn gốc, xuất xứ năm 2018... 41
3.1.4. Cơ cấu số lƣợng và chi phí VT-KTC, VTYT sử dụng theo nguồn
gốc, xuất xứ năm 2018. ................................................................. 42
3.1.5. Cơ cấu danh mục vật tƣ y tế và chi phí sử dụng tại bệnh viện theo
thông tƣ 04/2017/TT-BYT............................................................ 43
3.1.6. Cơ cấu vật tƣ y tế sử dụng tại bệnh viện Thống Nhất phân nhóm
theo thông tƣ 04/2017/TT-BYT.................................................... 45
3.1.7. Cơ cấu vật tƣ y tế sử dụng trong một số khoa có tỷ lệ lớn. .......... 47
3.2 . Phân tích danh mục vật tƣ theo phƣơng pháp ABC, ABC-VEN. ........ 48
3.2.1. Phân tích danh mục theo phƣơng pháp ABC................................ 49
3.2.2. Cơ cấu vật tƣ nhóm A phân nhóm theo thông tƣ 04 .................... 50
3.2.3. Cơ cấu vật tƣ nhóm A theo nguồn gốc, xuất xứ. .......................... 51
3.2.4. Phân tích danh mục theo phƣơng pháp VEN. ............................... 52
3.2.5. Phân tích ma trận ABC/VEN ........................................................ 53
3.2.6. Phân tích vật tƣ nhóm AN............................................................. 55


CHƢƠNG 4: BÀN LUẬN ............................................................................... 56
4.1. Kết quả về cơ cấu giá trị vật tƣ y tế sử dụng tại bệnh viện Thống Nhất
năm 2018. ................................................................................................... 56

4.1.1. Chi phí vật tƣ y tế sử dụng tại BV Thống Nhất năm 2018. .......... 56
4.1.2. Cơ cấu tỷ lệ trúng thầu với tỷ lệ sử dụng VT-KTC, VTYT năm
2018............................................................................................... 57
4.1.3. Cơ cấu số lƣợng và chi phí VTYT, VT-KTC sử dụng tại bệnh viện
Thống Nhất năm 2018. ................................................................. 57
4.1.4. Cơ cấu VTYT trúng thầu theo nguồn gốc, xuất xứ năm 2018. .... 58
4.1.5. Cơ cấu số lƣợng và chi phí vật tƣ y tế sử dụng theo nguồn gốc,
xuất xứ tại bệnh viện Thống Nhất năm 2018. .............................. 58
4.1.6. Cơ cấu danh mục vật tƣ y tế và chi phí sử dụng tại bệnh viện theo
thông tƣ 04/2017/TT-BYT............................................................ 59
4.1.7. Cơ cấu vật tƣ y tế sử dụng tại bệnh viện Thống Nhất phân nhóm
theo thông tƣ 04/2017/TT-BYT.................................................... 60
4.1.8. Cơ cấu vật tƣ y tế sử dụng trong một số khoa có tỷ lệ lớn. .......... 61
4.2. Phân tích danh mục vật tƣ theo phƣơng pháp ABC, ABC-VEN. ......... 62
4.2.1. Phân tích danh mục theo phƣơng pháp ABC................................ 62
4.2.2. Cơ cấu vật tƣ nhóm A phân nhóm theo thông 04. ........................ 62
4.2.3. Cơ cấu vật tƣ nhóm A theo nguồn gốc, xuất xứ. .......................... 63
4.2.4. Phân tích VEN và phân tích ma trận ABC/VEN .......................... 63
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 65
KIẾN NGHỊ ..................................................................................................... 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1.

Danh mục các nhóm VTYT trong TT04 .................................... 12


Bảng 1.2.

Ma trận ABC/VEN ..................................................................... 19

Bảng 1.3.

Tỷ trọng thuốc, hóa chất, vật tƣ y tế ở các Bệnh viện tại Việt Nam ....... 21

Bảng 1.4.

So sánh tỷ lệ VTYT trúng thầu và tỷ lệ sử dụng ở các BV tại Việt Nam.... 21

Bảng 1.5.

So sánh VTYT sử dụng theo nguồn gốc, xuất xứ ở các BV tại
Việt Nam(ĐVT: VNĐ) ............................................................... 22

Bảng 1.6.

Cơ cấu nhân lực BVTN năm 2018 ............................................. 25

Bảng 1.7.

Mô hình bệnh tật trong điều trị nội trú, ngoại trú tại BV ........... 29

Bảng 1.8.

Tỷ trọng chi phí thuốc, hóa chất, vật tƣ y tế tại BVTN năm 2018 ............. 32

Bảng 2.9.


Các biến số nghiên cứu ............................................................... 34

Bảng 3.10. Tỷ lệ trúng thầu với tỷ lệ sử dụng VT-KTC, VTYT năm 2018 . 40
Bảng 3.11. Cơ cấu VT-KTC, VTYT sử dụng tại BVTN năm 2018 ............. 41
Bảng 3.12. Cơ cấu VT-KTC, VTYT trúng thầu theo nguồn gốc, xuất xứ năm
2018 ............................................................................................ 41
Bảng 3.13. Cơ cấu VT-KTC, VTYT sử dụng theo nguồn gốc, xuất xứ năm
2018 ............................................................................................ 42
Bảng 3.14. Cơ cấu về số lƣợng danh mục và tỷ lệ các VTYT đƣợc thanh
toán riêng và vật tƣ hao phí ........................................................ 43
Bảng 3.15. Cơ cấu về giá trị và tỷ lệ sử dụng các VTYT đƣợc thanh toán
riêng và vật tƣ hao phí ................................................................ 44
Bảng 3.16. Cơ cấu VTYT sử dụng tại BVTN phân nhóm theo
TT04/2017/TT-BYT ................................................................... 45
Bảng 3.17. Cơ cấu VT-KTC sử dụng tại BVTN phân nhóm theo
TT04/2017/TT-BYT ................................................................... 46
Bảng 3.18. Cơ cấu VTYT sử dụng trong một số khoa có tỷ lệ lớn .............. 47


Bảng 3.19. Cơ cấu VT-KTC sử dụng trong một số khoa có tỷ lệ lớn .......... 48
Bảng 3.20. Kết quả phân tích ABC ............................................................... 49
Bảng 3.21. Cơ cấu VT nhóm A theo TT04 ................................................... 50
Bảng 3.22. Cơ cấu VTYT nhóm A theo nguồn gốc, xuất xứ ....................... 51
Bảng 3.23. Kết quả phân tích VEN ............................................................... 52
Bảng 3.24. Kết quả phân tích ma trận ABC/VEN nhóm A .......................... 53
Bảng 3.25. Kết quả phân tích ma trận ABC/VEN nhóm B .......................... 53
Bảng 3.26. Kết quả phân tích ma trận ABC/VEN nhóm C .......................... 54
Bảng 3.27. Kết quả phân tích ma trận ABC/VEN ........................................ 54
Bảng 3.28. Phân tích VTYT nhóm AN ......................................................... 55



DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1. Các yếu tố để xây dựng danh mục VTYT tại BV ............................. 5
Hình 1.2. Sơ đồ tổ chức Bệnh viện Thống Nhất ............................................. 24
Hình 1.3. Sơ đồ tổ chức Phòng Vật tƣ y tế BVTN ......................................... 28
Hình 2.4. Sơ đồ tóm tắt nội dung nghiên cứu ................................................. 37


ĐẶT VẤN ĐỀ

Chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011 - 2020 trình bày
tại đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ XI đã nêu rõ về vấn đề văn hoá xã
hội: “Xây dựng xã hội dân chủ, kỷ cƣơng, đồng thuận, công bằng, văn minh.
Tập trung phát triển mạnh hệ thống chăm sóc sức khoẻ và nâng cao chất
lƣợng dịch vụ y tế. Nhà nƣớc tiếp tục tăng đầu tƣ, đồng thời đẩy mạnh xã hội
hoá để phát triển nhanh hệ thống y tế công lập và ngoài công lập; hoàn chỉnh
mô hình tổ chức và củng cố mạng lƣới y tế cơ sở”.
Trong bối cảnh nƣớc ta đang bƣớc vào nền kinh tế thị trƣờng, hội nhập
vào các tổ chức y tế thế giới cùng với chính sách mở cửa đã tạo ra nhiều loại
hình kinh doanh cung ứng vật tƣ, thiết bị y tế, góp phần đa dạng hóa về sản
phẩm từ số lƣợng cho đến chủng loại. Do đó giúp cho việc lựa chọn và cung
ứng vật tƣ, thiết bị y tế tại các bệnh viện trở nên dễ dàng, thuận tiện hơn, Tuy
nhiên, điều này cũng gây ra một số khó khăn cho công tác quản lý và cung
ứng vật tƣ, thiết bị y tế. Vì vậy, việc cung ứng, quản lý sử dụng vật tƣ y tế
hợp lý, an toàn, hiệu quả trở thành một đòi hỏi cấp thiết.
Bệnh viện Thống Nhất TP. HCM là BV đa khoa loại I trực thuộc Bộ y
tế, có nhiệm vụ rất đặc biệt là chăm sóc bảo vệ sức khỏe cán bộ trung cao cấp
của Đảng và Nhà nƣớc khu vực phía nam, là một trong những trung tâm hàng

đầu về lão khoa, tim mạch, đốt điện sinh lý và rất nhiều kỹ thuật cao
khác….Nên vấn đề mua sắm, cung ứng, quản lý và sử dụng vật tƣ đòi hỏi
ngày càng cao và phức tạp hơn.
Hiện tại danh mục Vật tƣ y tế sử dụng tại BV rất đa dạng về chủng loại,
một số hàng hóa cao cấp cũng mới có mặt tại thị trƣờng Việt Nam thời gian
gần đây, số lƣợng nhà cung cấp không nhiều nên việc cung ứng, quản lý, sử
dụng những mặt hàng này cũng gặp nhiều bất cập.
1


Nhiều năm gần đây công tác xây dựng danh mục Vật tƣ y tế tại BV là
một việc rất khó khăn và tốn rất nhiều thời gian, nhƣng hiệu quả lại chƣa đáp
ứng nhu cầu của BV, tên gọi các loại VTYT cũng chƣa có sự thống nhất cao
giữa các đơn vị, cơ quan quản lý nhà nƣớc, do đó dẫn đến việc thanh toán các
kỹ thuật, dịch vụ của cơ quan bảo hiểm xã hội cũng chƣa đầy đủ và thống
nhất với Bệnh viện làm ảnh hƣởng đến quyền lợi chính đáng của bệnh nhân.
Xuất phát từ tình hình thực tế đó và những định hƣớng nâng cao chất
lƣợng dịch vụ y tế, cũng nhƣ việc cung ứng, quản lý sử dụng vật tƣ y tế một
cách an toàn, hợp lý và hiệu quả tối ƣu nhất đối với bệnh viện Thống Nhất
TPHCM, tác giả quyết định chọn và nghiên cứu đề tài: “Phân tích danh mục
vật tư y tế sử dụng tại bệnh viện Thống Nhất TP.HCM, năm 2018” với 2
mục tiêu chính nhƣ sau:
1. Mô tả cơ cấu danh mục Vật tư y tế sử dụng tại bệnh viện Thống Nhất
TP.HCM, năm 2018.
2. Phân tích danh mục vật tư y tế sử dụng tại bệnh viện Thống Nhất
TP.HCM theo phương pháp ABC, ABC-VEN.
Hy vọng rằng, kết quả nghiên cứu có thể cho ta biết đƣợc những vấn đề
hợp lý và chƣa hợp lý trong việc cung ứng, quản lý, tồn trữ và xây dựng danh
mục vật tƣ y tế, từ đó góp phần cải thiện và nâng cao chất lƣợng khám chữa
bệnh tại bệnh viện Thống Nhất TP.HCM.


2


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1. Quản lý cung ứng vật tƣ y tế tại bệnh viện.
1.1.1. Một số khái niệm về DM VTYT:
Danh mục VTYT là một danh sách các loại vật tƣ y tế tiêu hao thông
thƣờng, vật tƣ y tế thay thế nhân tạo, các thiết bị, dụng cụ chuyên môn đƣợc
sử dụng trong chẩn đoán, điều trị và phục hồi chức năng, nhằm đáp ứng yêu
cầu chuyên môn nghiệp vụ và chất lƣợng dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh.
DMVT của bệnh viện là một danh sách các loại vật tƣ, dụng cụ y tế đã đƣợc
Hội đồng khoa học công nghệ lựa chọn, phê duyệt để sử dụng trong toàn bệnh viện
và làm cơ sở để bảo hiểm xã hội thanh toán cho ngƣời đƣợc hƣởng BHYT.
DM VTYT bệnh viện đƣợc xây dựng tốt sẽ mang lại những lợi ích sau:
- Loại bỏ đƣợc các loại vật tƣ không an toàn và kém hiệu quả, từ đó có
thể giảm đƣợc số ngày nằm viện, giảm bớt sự đau đớn đồng thời giảm tỷ lệ
bệnh tật và tử vong.
- Giảm số lƣợng và chi phí mua vật tƣ; sử dụng chi phí tiết kiệm đƣợc
để mua các vật tƣ có chất lƣợng tốt, an toàn và hiệu quả hơn.
Mỗi bệnh viện có DM VTYT khác nhau, đƣợc xây dựng hàng năm theo
nhu cầu sử dụng hợp lý của các khoa lâm sàng. Xây dựng danh mục phù hợp sẽ
góp phần rất lớn trong công tác điều trị, quản lý kinh tế của bệnh viện. Một danh
mục vật tƣ có quá nhiều vật tƣ không cần thiết sẽ dẫn đến sử dụng lãng phí
nguồn kinh phí của nhà nƣớc cũng nhƣ chi phí điều trị của bệnh nhân.

3



1.1.2. Cơ sở pháp lý trong mua sắm, quản lý, sử dụng vật tư y tế.
Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc
hội nƣớc cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 06 năm 2014 của chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đấu thầu về lựa chọn nhà
thầu;
Thông tƣ số 58/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 03 năm 2016 của bộ tài
chính quy định chi tiết việc sử dụng vốn nhà nƣớc để mua sắm nhằm duy trì
hoạt động thƣờng xuyên của cơ quan nhà nƣớc.
Thông tƣ 04/2017/TT-BYT ngày 14 tháng 04 năm 2017 của Bộ y tế
ban hành danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với vật tƣ y tế thuộc
phạm vi đƣợc hƣởng của ngƣời tham gia bảo hiểm y tế.
Thông tƣ số 37/2015/TTLT-BYT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2015
Quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa
các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc
1.1.3. Lựa chọn vật tư y tế
Lựa chọn là bƣớc đầu tiên của hoạt động cung ứng cũng là bƣớc quan
trọng nhất để tạo tiền đề cho các bƣớc sau.
Lựa chọn VTYT là việc xác định chủng loại để cung ứng. Trong bệnh
viện, chủng loại VTYT đƣợc thể hiện qua danh mục VTYT tại bệnh viện
trong cùng kỳ năm trƣớc, căn cứ để lựa chọn vào danh mục VTYT.
Lựa chọn và xây dựng vật tƣ y tế bệnh viện là công việc đầu tiên của
quy trình cung ứng VTYT. Một danh mục vật tƣ y tế đƣợc xây dựng tốt giúp
loại bỏ đƣợc các mặt hàng không đảm bảo an toàn, hiệu quả do đó tiết kiệm

4


chi phí, sử dụng hợp lý nguồn tài chính đồng thời cải thiện chất lƣợng chăm
sóc y tế tại bệnh viện.

Các yếu tố liên quan đến hoạt động lựa chọn, xây dựng danh mục vật tƣ
y tế đƣợc khái quát trong hình 1.1 nhƣ sau:
HỘI ĐỒNG KHOA HỌC
CÔNG NGHỆ THUẬT

Mô hình bệnh tật

Dịch vụ kỹ thuật

Trình độ chuyên

Chức năng, nhiệm

môn kỹ thuật

vụ, kinh phí

Các chính sách về

Nhu cầu VTYT đã

VTYT của nhà

sử dụng và dự đoán

nƣớc

trong tƣơng lai
Danh mục VTYT
bệnh viện


Hình 1.1. Các yếu tố để xây dựng danh mục VTYT tại BV
DM vật tƣ y tế BV là danh mục những loại VTYT cần thiết thỏa mãn
nhu cầu khám bệnh, chữa bệnh và thực hiện y học dự phòng của bệnh viện
phù hợp với mô hình bệnh tật, kỹ thuật điều trị và bảo quản, khả năng tài
chính của từng bệnh viện và khả năng chi trả của ngƣời bệnh. Danh mục
VTYT trong BV đƣợc xây dựng theo các nguyên tắc sau:

5


- Bảo đảm phù hợp với mô hình bệnh tật và chi phí dung điều trị trong
bệnh viện; Phù hợp với phân tuyến chuyên môn kỹ thuật;
- Căn cứ vào các hƣớng dẫn hoặc dịch vụ kỹ thuật đã đƣợc xây dựng và
áp dụng tại Bệnh viện hoặc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
- Đáp ứng với phƣơng pháp mới, kỹ thuật mới trong điều trị;
- Phù hợp với phạm vi chuyên môn của bệnh viện;
- Thống nhất với danh mục vật tƣ y tế theo thông tƣ 04/2017/TT-BYT do
Bộ Y tế ban hành;
- Ƣu tiên mặt hàng sản xuất trong nƣớc.
- Khả năng kinh phí của bệnh viện (ngân sách Nhà nƣớc. viện phí và
bảo hiểm y tế và nguồn thu hợp pháp khác).
- Một số tiêu chí khác: An toàn, hiệu quả điều trị, chi phí hoặc nguồn
cung ứng tại chỗ.
Danh mục vật tƣ y tế là DM đặc thù cho mỗi bệnh viện. Danh mục này
đƣợc xem xét cập nhật điều chỉnh từng thời kỳ theo yêu cầu điều trị. Việc bổ sung
hoặc loại bỏ vật tƣ y tế ra khỏi danh mục cần phải đƣợc cân nhắc thận trọng.
Danh mục vật tƣ y tế phản ánh sự thay đổi trong thực hành lâm sàng để công tác
khám và điều trị nhằm đạt hiệu quả cao.
Mô hình bệnh tật thuộc bệnh viện là số liệu thống kê về bệnh tật trong

khoảng thời gian nhất định. Tùy theo hạng và tuyến bệnh viện mà mô hình
bệnh tật bệnh viện có thể thay đổi (do hạng bệnh viện liên quan tới kinh phí,
kỹ thuật điều trị, biên chế). Mô hình bệnh tật của bệnh viện là căn cứ quan
trọng giúp bệnh viện không chỉ xây dựng danh mục VTYT phù hợp mà còn
làm cơ sở để bệnh viện hoạch định, phát triển toàn diện trong tƣơng lai.
Kinh phí cho mua vật tƣ y tế, trình độ chuyên môn, nhu cầu sử dụng là
những căn cứ quan trọng trong việc xây dựng DM vật tƣ y tế của bệnh viện.

6


1.1.4. Mua vật tư y tế.
Mua VTYT là khâu rất quan trọng. Mua sắm không hiệu quả dẫn tới
chất lƣợng kém gây lãng phí hoặc bệnh nhân sử dụng những VTYT chất
lƣợng kém.
Hoạt động mua VTYT tại bệnh viện đƣợc thực hiện khi có bản dự trù
trên cơ sở đó lập kế hoạch mua; lựa chọn nguồn cung ứng; hơp đồng mua
VTYT; giám sát thực hiện cung ứng, nhập hàng, kiểm soát chất lƣợng…
Xác định nhu cầu: Xác định số lƣợng vật tƣ y tế trong danh mục chính
là xác định đƣợc nhu cầu để chuẩn bị cho quá trình mua vật tƣ y tế đƣợc chủ
động và đảm bảo cung ứng đầy đủ, kịp thời. Bình thƣờng trong hệ thống cung
ứng vật tƣ y tế điều mang tính quyết định về nhu cầu vật tƣ y tế thƣờng là
lƣợng vật tƣ y tế tồn trữ và luân chuyển qua kho. Khi có thay đổi cơ chế cung
ứng, thay đổi cách điều trị thì việc xác định nhu cầu sử dụng vật tƣ y tế là
thực sự cần thiết và phải dựa vào một số yếu tố khác ngoài yếu tố lƣợng vật tƣ
y tế tồn trữ và luân chuyển. Do nhu cầu VTYT đƣợc quyết định và chi phối
bởi rất nhiều yếu tố, có ba phƣơng pháp tính toán và ƣớc tính nhu cầu VTYT:
- Thống kê dựa trên mức sử dụng thực tế.
- Dựa trên cơ sở quản lý các dịch vụ y tế.
- Dựa trên mô hình bệnh tật và dịch vụ kỹ thuật.

Trong thực tế để xác định nhu cầu vật tƣ y tế cần kết hợp các phƣơng
pháp trên và xem xét, phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến nhu cầu vật tƣ y tế
nhƣ: Bệnh tật, thời tiết, điều kiện kinh tế, sức khoẻ, trình độ chuyên môn,
phác đồ điều trị, những tiến bộ trong y học và kỹ thuật điều trị mới, giá cả, sự
xuất hiện các mặt hàng mới… Mặt khác phải chú ý phân tích và loại bỏ sai số
do nhu cầu vật tƣ y tế chƣa phù hợp với kỹ thuật và phƣơng pháp điều trị.

7


Việc mua bán VTYT phải thực hiện qua thể thức đấu thầu công khai theo
quy định của nhà nƣớc. Phƣơng thức mua sắm VTYT gồm: Đấu thầu rộng rãi,
đấu thầu hạn chế, chỉ định thầu, chào hàng cạnh tranh, mua sắm trực tiếp…..
Tại bệnh viện Thống Nhất TP. HCM, việc mua sắm đƣợc dựa trên kết quả đấu
thầu tại Bệnh viện đối với các mặt hàng thông dụng, kỹ thuật cao theo kết quả phê
duyệt kế hoạch của Bộ y tế.
Lựa chọn nhà cung ứng: Lựa chọn ra nhà thầu có năng lực đáp ứng
đầy đủ các yêu cầu của bên mời thầu.
Giám sát đơn hàng: Việc nhập hàng vào kho VTYT của phòng vật tƣ
đƣợc giám sát bởi hội đồng kiểm nhập. Kiểm tra đơn hàng có đảm bảo thời
gian giao hàng, có đúng số lƣợng, chủng loại, chất lƣợng, kỹ thuật, đơn giá
nhƣ đã quy định trong hợp đồng trƣớc đó hay không.
Nhận VTYT và kiểm tra: Phải nguyên đai nguyên kiện, bảo quản ở
điều kiện theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
Thu thập thông tin sử dụng: Thông qua các báo cáo sử dụng, phản
ánh của khoa phòng, triển khai những kỹ thuật mới từ đó đánh giá lại những
VTYT để có thể bổ sung về kỹ thuật và bổ sung những mặt hàng mới.
Căn cứ danh mục và các báo cáo thống kê VTYT đã sử dụng để lập dự
trù mua VTYT sử dụng cho năm sau.
Tuy nhiên việc mua vật tƣ y tế tại các bệnh viện vẫn còn nhiều bất cập:

Mua vật tƣ y tế: Từ doanh nghiệp nhà nƣớc, doanh nghiệp tƣ nhân,
các hãng sản xuất từ nƣớc ngoài, đây là thuận lợi cho công tác cung ứng
nhƣng đồng thời cũng là khó khăn trong việc quản lý và lựa chọn.

8


1.1.5. Tồn trữ, cấp phát vật tƣ y tế.
Quy trình cấp phát VTYT từ phòng vật tƣ y tế đến khoa lâm sàng và
cận lâm sàng, đƣợc xây dựng dựa trên tình hình nhân lực của phòng, nhân lực
khoa lâm sàng và yêu cầu điều trị của bệnh viện. Cấp phát VTYT phải đảm
bảo nguyên tắc: Cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời để phục vụ cho việc
khám, chẩn đoán và điều trị cho ngƣời bệnh.
Để tránh xảy ra sai sót trong khâu cấp phát, trƣớc khi cấp phát VTYT ngƣời
cấp phải thực hiện:
Kiểm tra: Phiếu lĩnh, quy chế, Số lƣợng, chủng loại, tên VTYT, Chất
lƣợng VTYT.
Đối chiếu: Tên VTYT trên vỏ, trên hộp. Kích cỡ, Số khoản, số lƣợng
mỗi khoản.
Bảo quản vật tƣ y tế: Là một nhiệm vụ quan trọng trong quản lý cấp
phát vật tƣ y tế đó là công tác tồn trữ, bảo quản gồm (quá trình xuất nhập kho
an toàn, hợp lý, quá trình kiểm kê, dự trữ và các biện pháp kỹ thuật bảo quản
vật tƣ y tế theo quy định).
Bảo quản vật tƣ y tế trong kho theo tính chất từng loại theo yêu cầu để
đảm bảo đúng nhiệt độ, độ ẩm, có chế độ phòng chống cháy nổ.
Hệ thống kho đảm bảo: Cao ráo, thoáng mát, đủ ánh sáng, đủ phƣơng
tiện bảo quản, an toàn, chống mất cắp, mối mọt, hỏa hoạn.
Công tác tồn trữ vật tƣ y tế là trong những khâu quan trọng của việc
bảo quản cung cấp vật tƣ y tế đến khoa, phòng, với chất lƣợng tốt.
1.1.6. Quản lý sử dụng vật tư y tế.

Tăng cƣờng sử dụng vật tƣ y tế hợp lý, an toàn hiện nay là vấn đề quan
tâm chung. Việc sử dụng vật tƣ y tế không hợp lý, không đúng cách sẽ gây ra
9


một số hậu quả nhƣ thất bại trong chẩn đoán, điều trị, gây biến chứng và tăng
nguy cơ một số bệnh nhƣ nhiễm trùng vết mổ, nhiễm khuẩn huyết, kéo dài
thời gian điều trị, gây lãng phí tiền bạc của nhà nƣớc và nhân dân.
Đối với các vật tƣ y tế dùng trong kỹ thuật cao, cần phải tập huấn
chuyên sâu cho cán bộ y tế về cách sử dụng cũng nhƣ cách bảo quản.
Cần xây dựng các định mức để làm cơ sở cho việc quản lý sử dụng vật tƣ y
tế. Tránh hiện tƣợng lãng phí, thất thoát hoặc sử dụng không đúng mục đích.
Ngoài ra với một số y dụng cụ và máy có thể thu hồi vỏ sau khi sử dụng
để quản lý chặt chẽ hơn. Tuy nhiên hiện nay, việc quản lý sử dụng vật tƣ y tế
còn gặp nhiều khó khăn và đây cũng là mối quan tâm của nhiều bệnh viện.
1.2.

Một số quy định về quản lý vật tƣ y tế.

1.2.1. Quy định về thanh toán vật tư y tế.
Nguyên tắc áp dụng và cách thức thanh toán đối với vật tƣ y tế đƣợc
thực hiện theo thông tƣ số 04/2017/TT-BYT, ngày 14 tháng 04 năm 2017 của
Bộ Y Tế. Trong thông tƣ quy định về việc “Ban hành Danh mục vật tƣ y tế
thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế”.
1) Một số nguyên tắc chung:
a) Chi phí vật tƣ y tế đƣợc Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo số lƣợng
thực tế đƣợc sử dụng cho ngƣời bệnh. Tính theo đơn vị tính của từng loại vật
tƣ y tế quy định trong Danh mục vật tƣ y tế ban hành kèm theo Thông tƣ;
b) Mức giá để Bảo hiểm xã hội áp dụng thanh toán chi phí vật tƣ y tế sử
dụng cho ngƣời bệnh bảo hiểm y tế đƣợc tính theo giá mua vào của đơn vị

theo quy định của pháp luật về mua sắm vật tƣ y tế;
c) Các loại vật tƣ y tế đã đƣợc kết cấu và tính vào giá của dịch vụ kỹ
thuật. giá ngày giƣờng điều trị hoặc giá thu trọn gói theo ca bệnh theo quy
10


định về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thì quỹ bảo hiểm y tế không thanh
toán riêng;
d) Đối với những loại vật tƣ y tế chƣa đƣợc kết cấu và tính vào giá của
các dịch vụ kỹ thuật, giá ngày giƣờng điều trị hoặc giá thu trọn gói theo ca
bệnh thì Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán riêng. Số tiền thanh toán chi phí vật tƣ
y tế của từng ngƣời bệnh không vƣợt quá mức hƣởng theo quy định của Luật
bảo hiểm y tế và các văn bản hƣớng dẫn về quyền lợi và mức hƣởng bảo hiểm
y tế đối với từng nhóm đối tƣợng;
2) Áp dụng và thanh toán trong một số trƣờng hợp cụ thể:
a) Đối với các vật tƣ y tế có đơn vị tính là “bộ” mà có nhiều hạng mục
hay bộ phận đi kèm thì các vật tƣ y tế đi kèm đều đƣợc thanh toán bảo hiểm y
tế. Nếu giá của các loại vật tƣ y tế đi kèm đƣợc tính riêng lẻ thì thanh toán
theo giá từng loại; nếu giá đã đƣợc tính trọn gói theo đơn vị là “bộ” thì không
tách riêng từng loại để thanh toán thêm.
Trƣờng hợp chỉ sử dụng một phần hay một bộ phận của “bộ” thì thanh
toán theo giá thành của bộ phận đƣợc sử dụng cho ngƣời bệnh nếu có giá
riêng của từng bộ phận; nếu không có giá riêng cho từng bộ phận đƣợc sử
dụng thì căn cứ vào giá mua sắm và tính chất đặc thù của từng bộ phận, cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh và Bảo hiểm xã hội trao đổi, thống nhất mức thanh
toán cho bộ phận đó;
b) Thanh toán đối với các loại vật tƣ y tế sử dụng trong các dịch vụ kỹ
thuật cao. Chi phí lớn theo Danh mục dịch vụ kỹ thuật cao, chi phí lớn do Bộ
Y tế quy định:
- Trƣờng hợp chi phí của các loại vật tƣ y tế này đã bao gồm trong giá

dịch vụ kỹ thuật thì không tính riêng để thanh toán.
- Trƣờng hợp chƣa bao gồm trong giá dịch vụ kỹ thuật thì Quỹ bảo
hiểm y tế thanh toán riêng nhƣng không vƣợt quá mức hƣởng quy định đối
với trƣờng hợp có sử dụng dịch vụ kỹ thuật cao, chi phí lớn;
11


1.2.2. Quy định về phân nhóm vật tư y tế.
Vật tƣ y tế đƣợc phân thành 09 nhóm tƣơng ứng với từng chủng loại và
chức năng sử dụng của từng loại vật tƣ, mã số các nhóm từ N01.00.000 cho
đến N09.00.000 và từng loại vật tƣ cụ thể sẽ ứng với 01 mã số riêng đƣợc
kèm theo phụ lục của thông tƣ 04/2017/TT-BYT.
Danh mục các nhóm VTYT trong thông tƣ 04/2017/TT-BYT đƣợc
trình bày ở bảng sau:
Bảng 1.1. Danh mục các nhóm VTYT trong TT04
Mã số
theo nhóm

Nhóm, loại vật tƣ y tế

Ghi chú

(3)

(5)

(2)
N01.00.000

Nhóm 1.Bông, dung dịch sát khuẩn, rửa


Không thanh

vết thƣơng

toán riêng.

N01.01.000

1.1 Bông

N01.02.000

1.2 Dung dịch sát khuẩn, rửa vết thương

N02.00.000

Nhóm 2.Băng, gạc, vật liệu cầm máu,
điều trị vết thƣơng
Không thanh

N02.01.000

2.1 Băng

N02.02.000

2.2 Băng dính

N02.03.000


2.3 Gạc, băng gạc điều trị các vết thương

N02.04.000

toán riêng.
Không thanh
toán riêng.

2.4 Vật liệu cầm máu, điều trị các vết
thương
Nhóm 3.Bơm, kim tiêm, dây truyền, găng

N03.00.000

tay và vật tƣ y tế sử dụng trong chăm sóc
ngƣời bệnh
12


Mã số

Nhóm, loại vật tƣ y tế

theo nhóm
N03.01.000

3.1 Bơm tiêm

N03.02.000


3.2 Kim tiêm

N03.03.000

3.3 Kim chọc dò, sinh thiết và các loại kim khác

N03.04.000

3.4 Kim châm cứu

N03.05.000

3.5 Dây truyền, dây dẫn

N03.06.000

3.6 Găng tay

N03.07.000

3.7 Túi, lọ và vật tư bao gói khác

N04.00.000

Không thanh
toán riêng.

Không thanh
toán riêng.


toán riêng.

dây nối, chạc nối, catheter
4.1 Ống thông

N04.02.000

4.2 Ống dẫn lưu, ống hút

N04.03.000

4.3 Ống nối, dây nối, chạc nối

N04.04.000

4.4 Catheter
Nhóm 5. Kim khâu, chỉ khâu, dao phẫu
thuật

N05.01.000

5.1 Kim khâu

N05.02.000

5.2 Chỉ khâu

N05.03.000


5.3 Dao phẫu thuật

N06.00.000

Không thanh

Nhóm 4.Ống thông, ống dẫn lƣu, ống nối,

N04.01.000

N05.00.000

Ghi chú

Không thanh
toán riêng.
Không thanh
toán riêng.

Nhóm 6. Vật liệu thay thế, vật liệu cấy
ghép nhân tạo

13


Mã số

Nhóm, loại vật tƣ y tế

theo nhóm

N06.01.000

6.1 Van nhân tạo, mạch máu nhân tạo

N06.02.000

6.2 Giá đỡ (stent)

N06.03.000

6.3 Thủy tinh thể nhân tạo

N06.04.000

6.4 Xương, sụn, khớp, gân nhân tạo

N06.05.000

6.5 Miếng vá, mảnh ghép

N06.06.000

N07.00.000

6.6 Vật liệu thay thế, vật liệu cấy ghép nhân
tạo khác
Nhóm 7. Vật tƣ y tế sử dụng trong một số
chuyên khoa

N07.01.000


7.1 Tim mạch và X- quang can thiệp

N07.01.500

Phim X- quang các loại, các cỡ

N07.02.000

7.2 Lọc máu, lọc màng bụng

N07.03.000

7.3 Mắt, Tai Mũi Họng, Răng Hàm Mặt

N07.04.000

7.4 Tiêu hóa

N07.05.000

7.5 Tiết niệu

N07.06.000

7.6 Chấn thương, chỉnh hình

N07.07.000

7.7 Huyết học, truyền máu


N08.00.000

Không thanh
toán riêng.

Nhóm 8. Vật tƣ y tế sử dụng trong chẩn
đoán, điều trị khác
Nhóm 9. Các loại vật tƣ y tế thay thế sử

N09.00.000

Ghi chú

dụng trong một số thiết bị chẩn đoán,
điều trị

14

Không thanh
toán riêng.


Một số vật tƣ y tế cũng có thể thuộc nhiều nhóm nên gây khó khăn
trong việc sắp xếp vào nhóm nào. Một số nhóm trong thông tƣ không đƣợc
thanh toán riêng thì vẫn có trong nhóm. Nhƣng một số vật tƣ y tế không đƣợc
thanh toán riêng hoặc không có trong thông tƣ nhƣng vẫn đƣợc BHXH thanh
toán vào các kỹ thuật: Que và kim thử đƣờng huyết, phim chup X quang...Cũng
vì tên thƣơng mại của vật tƣ y tế đều đặt do công ty sản xuất và không theo một
quy định hay quy luật nào cả. Cho nên nhiều vật tƣ y tế có sự khác biệt về tên

trúng thầu và tên trong thông tƣ. Có nhiều nhóm gây khó hiểu cho việc áp dụng
vì không thể xác định đƣợc nhóm đó là những vật tƣ y tế nào.
Có nhiều loại vật tƣ nếu gọi theo tên này thì đƣợc thanh toán nếu gọi
tên khác thì không đƣợc thanh toán nhƣ Catheter dẫn đƣờng thì đƣợc thanh
toán nhƣng gọi Catheter dùng chẩn đoán thì không đƣợc thanh toán. Do đó
cần phải có sự thống nhất tên gọi cho từng loại vật tƣ gắn với mục đích sử
dụng trong các văn bản của các cơ quan quản lý nhà nƣớc.
1.3.

Một số phƣơng pháp phân tích.
Hiện nay, theo tổ chức Y tế thế giới cũng đã sử dụng các phƣơng

pháp để phân tích xác định nguyên nhân của vấn đề sử dụng thuốc nhƣ:
(thu thập thông tin ở mức độ cá thể, các phƣơng pháp định tính, các
phƣơng pháp tổng hợp dữ liệu).
Tuy nhiên, vấn đề sử dụng vật tƣ y tế thì chƣa đƣợc các nhà khoa học,
các tổ chức trong lĩnh vực y tế quan tâm nghiên cứu nhằm làm rõ vai trò, chức
năng, tầm quan trọng cũng nhƣ vấn đề kinh tế trong việc sử dụng vật tƣ y tế
cho chẩn đoán, điều trị và chăm sóc cho ngƣời bệnh.
Ở Việt Nam, các nhà quản lý bắt đầu có sự quan tâm đến Vật tƣ y tế sử
dụng trong các cơ sở khám chữa bệnh của nhà nƣớc, bởi lẽ tầm quan trọng, và
tỷ trọng trong cơ cấu kinh phí của vật tƣ y tế là rất lớn chiếm khoảng 30%
trên tổng kinh phí của các cơ sở khám chữa bệnh.
15


×