Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

công ty trách nhiệm hữu hạn một thanh viên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 15 trang )

10/20/13 1
BÀI THUYẾT TRÌNH NHÓM 4
ĐỀ TÀI:CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN 1 THÀNH VIÊN
10/20/13 2
I/ KHÁI NIỆM:(Điều 63 LDN)
I/ KHÁI NIỆM:(Điều 63 LDN)
1.
1.
Công ty TNHH 1 thành viên là
Công ty TNHH 1 thành viên là
doanh nghiệp do 1 tổ chức cá hoặc
doanh nghiệp do 1 tổ chức cá hoặc
1 cá nhân làm chủ sở hữu; chủ sở
1 cá nhân làm chủ sở hữu; chủ sở
hữu công ty phải chịu trách nhiệm
hữu công ty phải chịu trách nhiệm
về các khoản nợ và nghĩa vụ tài
về các khoản nợ và nghĩa vụ tài
sản khác của công ty trong phạm
sản khác của công ty trong phạm
vi số vốn diều lệ của công ty.
vi số vốn diều lệ của công ty.
2.
2.
Công ty TNHH 1 thành viên có tư
Công ty TNHH 1 thành viên có tư
cách pháp nhân kể từ ngày dược
cách pháp nhân kể từ ngày dược
cáp giấy chứng nhận đăng ký kinh
cáp giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh.


doanh.
3.
3.
Công ty TNHH 1 thành viên không
Công ty TNHH 1 thành viên không
được quyền phát hành cổ phần.
được quyền phát hành cổ phần.
10/20/13 3
II/ Đặc điểm:
II/ Đặc điểm:

Về chủ sở hữu công ty:
Về chủ sở hữu công ty:
mọi tổ chức, cá nhân Việt Nam
mọi tổ chức, cá nhân Việt Nam
và nước ngoài đủ điều kiện thành lập doanh nghiệp theo
và nước ngoài đủ điều kiện thành lập doanh nghiệp theo
quy định tại Điều 13 đều có thể thành lập Công ty
quy định tại Điều 13 đều có thể thành lập Công ty
TNHH 1 thành viên
TNHH 1 thành viên

Về quyền sở hữu hạn chế:
Về quyền sở hữu hạn chế:
LDN 2005 quy định không
LDN 2005 quy định không
cho phép chủ sở hữu công ty trực tiếp rút một phàn hoặc
cho phép chủ sở hữu công ty trực tiếp rút một phàn hoặc
toàn bộ số vốn đã đóng góp vào công ty
toàn bộ số vốn đã đóng góp vào công ty

10/20/13 4
Điều 13. Quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần và quản lý doanh
Điều 13. Quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần và quản lý doanh
nghiệp
nghiệp


1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài có
1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài có
quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy
quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy
định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều
định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều
này.
này.


2. Tổ chức, cá nhân sau đây không được quyền thành lập và quản
2. Tổ chức, cá nhân sau đây không được quyền thành lập và quản
lý doanh nghiệp tại Việt Nam:
lý doanh nghiệp tại Việt Nam:


a)
a)
Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt
Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt
Nam sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh
Nam sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh
doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;


b)
b)
Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công
Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công
chức;
chức;


c)
c)
Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc
Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc
phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt
phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt
Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn
Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn
vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam;
vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam;


10/20/13 5
d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp
100% vốn sở hữu nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện
theo uỷ quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh
nghiệp khác;
đ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân
sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự;

e) Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Toà án cấm
hành nghề kinh doanh;
g) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản.
10/20/13 6
3. Tổ chức, cá nhân có quyền mua cổ phần của công ty cổ
3. Tổ chức, cá nhân có quyền mua cổ phần của công ty cổ
phần, góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty
phần, góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty
hợp danh theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy
hợp danh theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy
định tại khoản 4 Điều này.
định tại khoản 4 Điều này.
4. Tổ chức, cá nhân sau đây không được mua cổ phần của
4. Tổ chức, cá nhân sau đây không được mua cổ phần của
công ty cổ phần, góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn,
công ty cổ phần, góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn,
công ty hợp danh theo quy định của Luật này:
công ty hợp danh theo quy định của Luật này:
a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân
a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân
Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh
Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh
nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
b) Các đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp
b) Các đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp
theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.
theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.

×