Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Giao an GDCD 9 (HKII)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.97 KB, 20 trang )

Tiết 1 - Bài 1 : chí công vô t

A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Học sinh hiểu đợc thế nào là chí công vô t, những biểu hiện của chí công vô t, vì
sao cần phải có chí công vô t.
2. Kĩ năng: HS phân biệt đợc các hành vi thể hiện chí công vô t, biết tự kiểm tra mình.
3. Thái độ: HS biết quý trọng những hành vi thể hiện chí công vô t phê phán phản đối những
hành vi tự t tụ lợi,thiếu công bằng trong giải quyết công việc.
B. Phơng tiện dạy học:
GV: Nghiên cứu giáo án, tranh ảnh băng hình, giấy, bút dạ.
HS: Đọc bài, trả lời câu hỏi trong bài.
C. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị sách vở của học sinh.
2. Bài mới
Giới thiệu bài : Gv nêu nên ý nghĩa sự cần thiết của sự chí công vô t trong cuộc sống.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Gv Yêu cầu học sinh đọc truyện trong sách giáo
khoa.
Thảo luận các câu hỏi có ở phần gợi ý
Hs Đại diện các nhóm trả lời
Nhận xét - bổ sung
Gv Kết luận :
- Tô Hiến Thành dùng ngời chỉ căn cứ vào việc
ai là ngừơi gánh vác đợc công việc chung của đất
nớc.
- Điều đó chứng tỏ thực sự công bằng, không
thiên vị.
- Cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh là tấm
gơng trong sáng tuyệt vời của một con ngời đã
dành trọn cuộc đời mình cho quyền lợi của dân
tộc, của đất nớc, hạnh phúc của nhân dân.


- Nhờ phẩm chất đó Bác đã nhận đợc chọn vẹn
tình cảm cuả nhân dân ta đối với ngời; Tin yêu
lòng kính trọng, sự khâm phục lòng tự hào và sự
gắn bó thân thiết gần gũi.
? Qua đó em hiểu thế nào là chí công vô t
? Em hãy tìm những biểu hiện của chí công vô t-
?
- Qua lời nói:..........
- Qua hành động :............
Gv: Đa ra những biểu hiện của sự tự t tự lợi,giả
danh chí công vô t hoặc lời nói thì chí công nhng
việc làm lại thiên vị.....Để học sinh phân biệt.
Gv: Nếu một ngời luân luân cố gắng vơn lênbằng
tài năng sức lực của mìnhmột cách chính đáng để
đem lại lợi ích cho bản thân(Nh mong làm giầu,
I. Đặt vấn đề
- Cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh
là tấm gơng trong sáng tuyệt vời của một
con ngời đã dành trọn cuộc đời mình cho
quyền lợi của dân tộc, của đất nớc, hạnh
phúc của nhân dân.
- Nhờ phẩm chất đó Bác đã nhận đợc chọn
vẹn tình cảm cuả nhân dân ta đối với ngời;
Tin yêu lòng kính trọng, sự khâm phục
lòng tự hào và sự gắn bó thân thiết gần
gũi.
II. Nội dung bài học
1. Chí công vô t
Là phẩm chất đạo đức tốt dẹp trong
sáng và cần thiết của tất cả mọi ngời.

1
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
đạt kết quả cảôtng học tậpthì đó cũng không phải
là hành vi của sự không chí công vô t. Có nhữnh
kẻ miệng nói có vẻ chí công vô t nhng hành động
và việc làm lại thể hiện s ích kỷ, tham lam đặt lợi
ích cá nhân lên trên lợi ích tập thể...thì đó là kẻ
đạo đức giả không phải là những con ngời chí
công vô t thực sự .
? Qua đó em thấy chí công vô t có ý nghĩa nh
thế nào với cá nhân và tập thể(xh)
? Để rèn luyện đợc phẩm chất đạo đức này chúng
ta phải ntn?
Gv: Mỗi ngời chúng ta không những phải có
nhận thức đúng đắnđể có thể phân biệt đợc các
hành vi thể hiện sự chí công vô t (Hoặc không
chí công vô t) mà còn cần phải có thái độ ủng
hộ , quý trong ngời chí công vô t, phê phán
những hành vi vụ lợi thiếu công bằng.
GV: Gọi HS đọc yêu cầu từng bài tập.
GV: cho HS làm bài, sau đó nhận xét. Có thể
cho điểm với một số bài làm tốt.
Học sinh tự trình bày những suy nghĩ của mình
và sau đó lên bảng làm.
2. ý nghĩa của chí công vô t
- Với xã hội : Thêm giàu mạnh , công
bằng, dân chủ
- Với cá nhân: Đợc mọi ngời tin yêu
III. Bài tập
Bài 1.

- d,e: chí công vô t. Vì Lan và Nga giải
quyết công việc xuất phát vì lợi ích chung
- a,b,c,đ : không .
Bài 2.
- Tán thành: d,đ
- Không tán thành: a,b,c.
3. Củng cố:
- Tìm một số tấm gơng về chi công vô t.
- Đọc các câu ca dao, tục ngữ, danh ngôn nói về chí công vô t.
4. Đánh giá:
? Em hiểu thế nào là chí công vô t?
? Em hãy tìm những biểu hiện của chí công vô t ?
5. Hoạt động tiếp nối.( Dặn dò).
- Về nhà học bài và soạn bài mới.
- Làm các bài tập còn lại.
2
tiết 2 - bài 2 : tự chủ
A. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức : HS hiểu đợc thế nào là tính tự chủ trong cuộc sống cá nhân và Xã Hội.
Sự cần thiết phải rè luyện để trở thành ngời có tính tự chủ.
2. Kĩ năng : HS nhận biết đợc những biểu hiện của tính tự chủ biết đánh giá bản thân
và ngời khác về tính tự chủ .
3. Thái độ: HS biết tôn trọng ngời sống tự chủ, biết rè luyện tính tự chủ.
B. Phơng tiện dạy học:
GV:SGK,SGV, giấy khổ lớn, bút dạ, những tấm gơng ví dụ về tính
tự chủ
HS: Đọc bài, chuẩn bị gấy bút......
C. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
? ể một câu truyện hay về một tấm guơng thể hiện tính tự chủ của những ngời xung quanh mà

em biết
HS : Lên bảng trả lời- Nhận xét
V: Nhận xét- cho điểm
2. Bài mới:
GV:Đặt vấn đề vào bài bằng câu chuyện của học sinh và kể thêm câu truyện
khác về một học sinh có hoàn cảnh khó khăn ngữ vấn đề cố gắng , tự tin học tập không chán nản
để học tốt.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
GV: Học sinh đọc truện Một ngời mẹ
? Trong hoàn cảnh nh thế Bà Tâm đã làm gì
để có thể sống và chăm sóc con?
Hs: Tự do phát biểu
? Nếu đặt em vào hoàn cảnh nh bà Tâm em sẽ làm nh
thế nầo?
Gv: Nh vậy các em đã thấy bà Tâm làm chủ đợc tình
cảm , hành vi của mình nên đã vợt qua đợc đau khổ
sống có ích cho con và ngời khác.
Gv: Trớc khi chuyển sang phần hai các em hãy nghiên
cứu tiếp truyện Chuyện của N
? N từ một học sinh ngoan ngãn đi đến chỗ nghiện
ngập ntn?

? Theo em tính tự chủ đợc thể hiện nh thế nào?
Gv: - Trớc mọi sự việc: Bình tĩnh không chán nản,
nóng nảy, vội vàng
- Khi gặp khó khăn : kkhông sợ hãi
- Trong c xử: ôn tồn mềm mỏng , lịchsự
Hs : Lấy nhiều biểu hiện khác nhau nữa.
I. Đặt vấn đề
1. Một ngời mẹ

Tâm làm chủ đợc tình cảm , hành vi
của mình nên đã vợt qua đợc đau khổ
sống có ích cho con và ngời khác.
2. Chuyện của N
- Đợc gia đìmh cng chiều
- Ban bà xấu rủ rê
- Bỏ học thi trợt tốt nghiệp
- Buồn chán > nghịên ngập +
trộm cắp.
3
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
? Thế nào là tự chủ?
Gv: ghi vắn tắt lên bảng:
? Trái với biểu hiện của tính tử chủ là ntn?
Hs: - Nổi nóng, to tiếng, cãi vã, gây gổ.
- Sợ hãi, chán nản bị lôi kéo , dụ dỗ, lợi dụng.
- Có những hành vi tự phát nh : văng tục, c xử thô
lỗ.
Gv: Tất cả những biểu hiện này chúng ta đều phải sửa
chữa.
? Tính tự chủ có ý nghĩa ntn với từng cá nhân và XH?
Gv : Đa ra câu hỏi thẩo luận nhóm :
Nhóm 1: Khi có ngời làm điều gì đó khiến bạn
không hài lòng, bạn sẽ xử sự ntn?
Nhóm 2: Khi có ngời rủ bạn điều gì sai trái nh trốn
học, trốn lao động , hút thuốc lá ....
bạn sẽ làm gì?
Nhóm 3: Bạn rất mong muốn điều gì đó nhng cha mẹ
cha dáp ứng đợc bạn làm gì?
Nhóm 4: Vì sao cần có thái độ ôn hòa, từ tốn trong

giao tiếp với ngời khác ?
Gv: Tổng kết lại cách ứng xử đúng cho từng trờng
hợp.
? Nh vậy các em đã có thể rút ra đợc cách rèn luyện
tính tự chủ cho mình ntn?
Gv: Cần rút kinh nghiệm và sửa chữa sau mỗi hành
độnh của mình.
GV: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1?
HS: Lên bảng làm
GV: Bỏ sung, nhận xét và cho điểm
Gv: Làm các bài tập còn lại ở nhà
II. Nội dung bài học
1. Biểu hiện của tự chủ:
- Bình tĩnh không nóng nảy, vội vàng
.
- Không chán nản, sợ hãi
- ứng xử lịch sự .
2. ý nghĩa :
- Tính tự chủ gíup con ngời tránh đợc
những sai lầm không đáng có.
- Xã hội sẻ trở nên tốt đẹp hơn.
3. Rèn luyện
- Phải tập điều chỉnh hành vi theo
nếp sống văn hóa.
- Tập hạn chế những đòi hỏi .
- Tập suy nghĩ trớc và sau khi hành
động.
II. Bài tập
Bài 1.
Đáp án: Đồng ý với: a,b,d,e.

Bài 2. Gải thích câu ca dao :
Dù ai nói ngả nói nghiêng
Lòng ta vẫn vững nh kiềng ba chân
3. Củng cố:
- Tìm một số câu ca dao, tục ngữ nói về tự chủ.
- Làm bài tập trên bảng phụ.
4
4. Đánh giá:
? Thế nào là tự chủ?
? Tính tự chủ có ý nghĩa ntn với từng cá nhân và XH?
? Tính tự chủ có ý nghĩa ntn với từng cá nhân và XH?
5. Hoạt động tiếp nối
Chuẩn bị bài : Dân chủ và kỉ luật
Chú ý : Làm tốt bài tập số 4 Gv hỡng dẫn hs làm bài tập này.
tiết: 3 - bài: 3 dân chủ và kỉ luật
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức : Hiểu đợc thế nào là dân chủ, kỉ luật, biểu hiện của dân chủ kỉ luật. ý nghĩa
của dân chủ kỉ luật trong nhà trờng và xã hội .
2. Kĩ năng: Biết giao tiếp và ứng xửthực hiện tốt dân chủ, biết tự đánh giá bản thân xây dựng
kế hoạch rèn luyện tính kỉ luật.
3. Thái độ : Có ý thức tự giác rèn luyện tính kỉ luật phát huy dân chủ trong học tập và các hoạt
động khác.
B. Phơng tiện dạy học :
Gv: Các sự kiện tình huống , t liệu tranh ảnh giấy khổ lớn.
Hs: Đọc bài và soạn bài trớc.
C. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Hãy nêu một số tình huống đòi hỏi tính tự chủ mà em có thể gặp ở trờng và nêu cách
ứng xử phù hợp?
2. Bài mới:

Giáo viên giới thiệu bài: đại hội chi đoàn lớp 9a điễn ra rất tốt đẹp . Tất cả đoàn viên chi đoàn đã
tham gia xây dựng, bàn bạcvề phơng hứơng phấn đấucủa chi đoàn năm học mới. Đại cũng đã
bầu ra đợc một ban chấp hành chi đoàn gồnm các bạn học tốt, ngoan ngoãn có ý thức xây đựng
tập thể để lãnh đạo chi đoàn trở thành đơn vị suất sắc của trờng.
? Hãy cho biết: Vì sao Đại hội chi đoàn 9A lại thành công nh vậy
HS : Tập thể chi đoàn đã phát huy tích cực tính dân chủ. Các đoàn viên có ý thức kỷ luật tham
gia đầy đủ.
GV: Dẫn vào bài
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
GV: Cho học sinh đọc 2 câu chuyện sách giáo
khoa
? Hãy nêu những chi tiếy thể hiện việc làm
phát huy dân chủ và thiếu dân chủ trong 2 tình
huống trên.
GV: Chia bảng thành 2 phần

Phần1
Có dân chủ
- Các bạn sôi nổi thảo luận.
- Đề suất chi tiêu cụ thể
- Thảo luận các biện pháp thực hiện
những vấn đề chung.
- Tự nguyện tham gia các hoạt động tập
I. Đặt vấn đề
Phần2
Thiếu dân chủ
- - Công dân không đợc bàn bạc góp ý kiến về
yêu cầu của giám đốc.
- Sức khoẻ công nhân giảm sút.
- Công dân kiến nghị cải thiện lao động đồi

sống vật chất, nhng giám đốc không chấp
5
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
thể.
- Thành lập đội thanh niên cờ đỏ.
? Sự kết hợp biện pháp dân chủ và kỉ luật của
9A ntn?
Biện pháp dân chủ
- Mọi ngời cùng đợc tham gia bàn bạc.
- ý thức tự giác.
- Biện pháp tổ chức thực hiện
? Việc làm của giám đốc cho thấy ông là ngời
ntn?
? Từ các nhận xét trên về việc làm của lớp 9a
và ông giám đốcem rút ra bài học gì?
HS: Phát huy tính dân chủ, kỷ luật của thầy
giáovà tập thể lớp 9a. Phê phán sự thiếu dân
chủ của ông giám đốc đã gây hậu quả xấu cho
công ty.
GV: Kết luận: Qua việc tìm hiểu nội dung của
hoạt động này các em đã hiểu đợc bớc đầu
những biểu hiện của tính dân chủ, kỷ luật,hậu
quả của thiếu tính dân chủ kỷ luật.
GV: Tổ chức thảo luận nhóm.
Nhóm 1. 1. Em hiểu thế nào là dân chủ.
2. Thế nào là tính kỷ luật.
Nhóm 2. 1. Dân chủ kỷ luật thể hiện ntn.
2. Tác dụng của dân chủ kỷ luật.
Nhóm 3. 1. Vì sao trong cuộc sống ta cần
phải có dân chủ kỷ luật.

2. Chúng ta cần rèn luyện tính dân
chủ kỷ luật ntn.
- Đại diện nhóm trả lời.
- Bổ sung nhận xét.
GV: Trình bày nội dung của bài lên bảng.
HS: Ghi vào vở.
GV: Tổ chức cho học sinh cả lớp phân tích các
hiện tợng trong học tập trong cuộc sống và các
quan hệ xã hội
? Nêu các hoạt động xã hội thể hiện tính dân
chủ mà em đợc biết.
? Những việc làm thiếu dân chủ hiện nay của
một số cơ quan quản lý nhà nớc và hậu quả của
nhận.
Biện pháp kỉ luật
- Các bạn tuân thủ quy định tập thể.
- Cùng thống nhất hoạt động.
- Nhắc nhở đôn đốc thực hiện kỷ luật.
* Ông là ngời chuyên quyền độc đoán, gia
trởng.


II. Nội dung bài học
1. Thế nào là dân chủ kỷ luật
* Dân chủ:
- Mọi ngời làm chủ công việc.
- Mọi ngời đợc biết đợc cùng tham
ga
- Mọi ngời góp phần thực hiện kiểm
tra, giám sát.

* Kỷ luật:
- Tuân theo quy định của cộng đồng
- Hành động thống nhất để đạt kết
quả cao.
2. Tác dụng
- Tạo sự nhận thức cao về nhận thức, ỷ
chí và hành động.
- Tạo điều kiện cho sự phát triển của
mỗi cá nhân.
- Xây dựng xã hội phát triển về mọi
mặt.
3. Rèn luyện nh thế nào
- Tự giác chấp hành kỷ luật
- Các cán bộ lãnh đạo tổ chức xh tạo
điều kiện cho cá nhân đợc phát huy
tính DC_KL
- HS vâng lời cha mẹ, thực hiện quy
định của trờng, lớp, tham gia dân chủ
6
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
việc làm đó gây ra.
HS: Tự do trả lời cá nhân.
GV: Nhận xét
? Em đồng ý với ý kiến nào sau đây
- HS còn nhỏ tuổi cha cần đến dân chủ.
- chỉ có trong nhà trờng mới cần đến dân
chủ
- Mội ngời cần phải có tính kỷ luật.
- Có kỷ luật thì xh mới ổn định thống nhất
các hoạt động.

HS: Phát biểu
GV: Kết luận.
? Tìm hành vi thực hiện dân chủ kỷ luật của
các đối tợng sau.
- Học sinh
- Thầy, cô giáo
- Bác nông dân
- CN trong nhà máy
- ý kiến của cử tri
- Chất vấn các Bộ trởng đại biểu QH
GV: Học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi.
HS: Bổ sung, nhận xét
có ý thức kỷ luật của công dân.
III. Bài tập
Bài1/11
- Thể hiện dân chủ: a,c,đ
- Thiếu dân chủ: b
- Thiếu kỷ luật: d
Bài 2/ 11
Thực hiện tốt các quy định của nhà trờng, xh
và vâng lời bố mẹ.
3. Củng cố:
? Em hãy nêu một tấm gơng có tính dân chủ và kỷ luật?
? Tìm một số câu ca dao tục ngữ?
4. Đánh giá.
? Em hiểu thế nào là dân chủ?
? Thế nào là tính kỷ luật?
? Chúng ta cần rèn luyện tính dân chủ kỷ luật ntn?
5. Hoạt động nối tiếp
- Về nhà soạn bài và học bài.

- Làm bài tập 3.4 .
tiết: 4 - bài :4 Bảo vệ môI trờng
A. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức : Học sinh hiểu đợc hoà bình và khát vọng của nhân loại,hoà bình mang lại hạnh
phúc cho con ngời. học sinh thấy đợc tác hại của chiến tranh. Có trách nhiệm bảo vệ hoà bình.
2. Kĩ năng : HS tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình chống chiến tranh tuyên truyền
vận động mọi ngời tham gia các hoạt động chống chiến tranh.
3. Thái độ: Có thái độ tốt với mọi ngời xung quanh. Góp phần nhỏ tuỳ theo sức lực bảo vệ hoà
bình chống chiến tranh.
B. Phơng tiện dạy học:
GV: Tranh, ảnh, báo, bài viết về chiến tranh.
7
HS: Đọc bài
C. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ : ? Những câu tục ngữ sau câu nào nói về tính kỷ luật?
- Ao có bờ, sông có bến.
- Ăn có chừng, chơI có độ.
- Nớc có vua , chùa có bụt.
- Đất có lề, quê có thói.
- Tiên học lễ hậu học văn.
3. Bài mới:
Trong chiến tranh thế giới lần thứ nhất (1914- 1918) đã có 10 triệu ngời chết hàng
triệu ngời bị thơng.Số ngời bị chết ở Pháp là 1400000 ngời, ở Đức là1800000, ở Mĩ là
3000000ngời.
Trong chiến tranh thế giới lân thứ hai(1939- 1945) có 60 triệu ngiời chết nhiều nhất ở
châu Âu, một phần của nơcá Nga bị phá hoại trơ trụi. Đặc biệt hai quả bom nguyên tử của Mĩ
ném xuống Hirôxima(6-8-1945) và Nagasaki (9-8-1945)- Nhật bản trong giây lát làm chết
400000 ngời gieo rắc nỗi sợ hãi khủng khiếp cho loài ngời tiến bộ
ở Việt nam: trên 1 triệu trẻ em và ngời lớn bị di chứng chất độc màu da cam hàng
chục vạn ngời đã chết.

? Chúng ta có suy nghĩ gì về những thông tin trên
Gv: Hoà bình là khát vọng là ớc nguyện của mỗi ngời là hạnh phúc cho mỗ gia đình mỗi
dân tộc và toàn nhân loại. Để hiểu thêm vấn đề này chúng ta học bài hôm nay.

Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Gv: Tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm.
Nhóm1: Em có suy nghĩ gì khi đọc những thông
tin và xem ảnh.
Nhóm 2: Chiến tranh đã gây lên hậu quả gì cho
con ngời
Nhóm 3: Chiến tranh đã gây hậu quả gì cho trẻ em
Nhóm 4: Em có nhận xét gì khi đế quốc Mĩ gây chiến ở
Việt nam.
Gv: Kết luận:
Nhân loại ngày nay đang đứng trớc vấn đề nóng
bỏng có liên quan đến cuộc sống của mỗi dân tộc cũng
nh toàn nhân loại. đó là bảo vệ hoà bình và chống chiến
tranh. Học sinh chúng ta phảI hiếu rõ hoà bình đối lập
với chiến tranh ntn thế nào là cuộc chiến tranh chính
nghĩa, chién tranh phi nghĩa.
? Hãy nêu sự đối lập giữa hoà bình và chiến tranh.
I. Đặt vấn đề
- Sự tàn khốc của chiến tranh
- Giá trị của hoà bình.
- 10 triệu ngời chết.
- 60 triệu ngời chết.
- 2 triệu trẻ em bị chết.
- 6 triêu trẻ em thơng tích tàn
phế.
- 300.000 trẻ em tuổi thiếu niên

buộc phải đi lính, cầm súng giết ngời.
* Hoà bình
- Đem lại cuộc sống bình yên,
tự do
- Nhân dân đợc ấm no hạnh
phúc
- Là khát vọng của mọi ngời
* Chiến tranh
- Đầy dau thơng chết chóc
- Đói nghèo, bệnh tật, không
8

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×