Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

GA CÔNG NGHỆ 8(3 CỘT)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (421.37 KB, 73 trang )

Giáo án Công nghệ 8 Thạch Danh On
Ngày soạn: 16/08/2010 BÀI 1: VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KĨ
Tuần 1 Tiết:1 THUẬT TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG
Ngày dạy:

I.MỤC TIÊU
- Kiến thức: Biết được vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất và đời sống.
-Kĩ năng: Kể tên được một số lĩnh vực dùng bản vẽ kĩ thuật
- Thái độ: Có nhận thức đúng đối với việc học môn vẽ kĩ thuật.
II. PHƯƠNG TIỆN
- GV: Tham khảo sgk và sgv. Các tranh ảnh có liên quan đến bản vẽ kĩ thuật. hình
1.1,1.2(nếu có)
Phương pháp: vấn đáp.
- HS: Đọc trước bài khi đến lớp.
III. TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP
1. Ổn định lớp 1’: GV kiểm tra sỉ số lớp
2. Kiểm tra : lồng vào bài mới.
3. Bài mới GT 1’ : Ngoài việc dùng lời nói chữ viết , cử chỉ làm phương tiện giao tiếp.
Người ta còn dùng bản vẽ kĩ thuật.Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu vè vai trò của bản vẽ kĩ thuật.
Hoạt động 1: Tìm hiểu bản vẽ kĩ thuật đối vơi sản xuất. (15’)
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung
- Cho hs quan sát hình 1.1 hỏi:
Trong giao tiếp hàng ngày con
người thường dùng các phương tiệ
gì?
- Nhận xét, kết luận: Hình vẽ là
một phương tiện dùng trong giao
tiếp.
- Hỏi: muốn chế tạo một con bu
lông đúng như ý muốn thì người
thiết kế phải thể hiện nó bằng cái


gì?
- Để xây được một căn nhà thì
người công nhân phải căn cứ vào
cái gì?
- Nhận xét và nhấn mạnh tầm quan
trọng của bản vẽ kĩ thuật.
- Quan sát trả lời: Tiếng nói, cử
chỉ, chữ viết…
- Lắng nghe
- Suy nghĩ: bản vẽ
- Bản vẽ kĩ thuật.
Bản vẽ kĩ thuật là ngôn ngữ
chung dùng trong kĩ thuật.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bản vẽ kĩ thuật đối vơi đời sống(10’)
- Hỏi: Muốn sử dụng an toàn và có
hiệu quả các sản phẩm như: tivi,
đầu DVD, các laoij máy…thì
chúng ta cần phải làm gì?
- nhận xét và yêu cầu hs cho biết ý
nghĩa của các hình 1.3a và 1.3b.
- Tổng kết.
- Thảo luận suy nghĩ: đọc kĩ hướng
dẫn sử dụng.
- Hình a dùng để lắp mạch điện
thực tế. Hình b cho biết vị trí các
phồng của ngôi nhà. Bản vẽ kĩ thuật là tài liêu kèm
theo sản phẩm đẻ người tiêu
dùng sử dụng một cách có hiệu
quả và an toàn.
1

Giáo án Công nghệ 8 Thạch Danh On
Hoạt động 3: Tìm hiểu bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kĩ thuật.(15’)
Hoạt độn thầy Hoạt động trò Nội dung
- Cho hs xem sơ đò hình 1.4 . Hỏi:
Các lĩnh vực nào có dùng bản vẽ kĩ
thuật?
- Các lĩnh vực này có cần trang
thiết bị không?
- Tổng kết
- Nông nghiệp, cơ khí, quân sự…
- Suy nghĩ: Có: VD
+ Nông nghiệp: các máy nông
nghiệp, cơ sỏ chế biến…
+ Giao thông: Xe , đường, cầu
cống……
Sơ đồ hình 1.4 sgk.
4.Củng cố(2p’)
- GV yêu cầu hs đọc ghi nhớ.
- Trả lời câu hỏi sgk
5. Hướng dẫn về nhà (1’)
- Về học bài,
-Trả lời lại các câu hỏi
- Đọc trước bài 2.
IV. RÚT KINH NGHIỆM


===============================
Ngày soạn: 14/08/2010
Tuần 1 Tiết:2
Ngày dạy:


I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu được thế nào là hình chiếu
2. Kĩ năng: Nhận biết được hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kĩ thuật.
3. Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, tập trung học.
II. PHƯƠNG TIỆN
- GV: Tham khảo sgk và sgv. Các tranh ảnh hình 2.2,2.3,2.4 Phương
pháp: vấn đáp, thảo luận nhóm. Thuyết trình.
- HS: Đọc trước bài khi đến lớp. Chuẩn bị: bao diêm, bao thuốc lá.
III.TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP
1. Ổn định lớp 1’: GV kiểm tra sỉ số lớp
2. Kiểm tra (3’): hỏi: Bản vẽ kĩ thuật có vai trò như thế nào trong sản xuất và đời sống.
3. Bài mới GT (1’) : Bài học hôm nay sẽ giúp ta hiểu được khái niện vvef hình chiếu và nhận
biết được các hình chiếu của vật thể.
2
BÀI 2 : HÌNH CHIẾU
Giáo án Công nghệ 8 Thạch Danh On
Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm hình chiếu (10’)
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung
- Cho hs quan sát hình 2.1. Nêu
hiện tượng dùng đèn chiếu biển
báo lên mặt đất. Dẫn dắt hs vào
khái niệm.
- Hỏi: Thế nào là hình chiếu của
vật thể?
- Nhận xét đưa ra khái niệm hoàn
chỉnh.
- Nghiên cứu vấn đề cùng gv, tự
rút ra khái niệm hình chiếu.
- Trả lời cá nhân: là hình nhận

được trên mặt phẳng khi ta chiếu
vật thể lên mặt phẳng đó.
Hình chiếu của vật thểlà hình
nhận được trên mặt phẳng khi
ta chiếu vật thể lên mặt phẳng
đó.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các phép chiếu(7’)
- Cho hs quan sát hình 2.2. Hỏi:
hình 2.2 có những phép chiếu nào?
- Cho hs thảo luận đặc điểm các
phép chiếu . Đại diện trình bày.
- Cho nhóm khác nhận xét và đưa
ra kết luận.
- Có 3 phép chiếu: xuyên tâm,,
song song và vuông góc.
- thảo luận. đại diện trình bày:
+ Phép chiếu xuyên tâm: các tia
chiếu đồng qui.
+ Phép chiếu song song và vuông
góc: các tia chiếu song song
Có 3 phép chiếu: xuyên tâm,
song song, vuông góc.
Hoạt động 3: Tìm hiểu các hình chiếu vuông góc và vị trí các hình chiếu (19’)
- Cho hs quan sát hình 2.3.
Hỏi: hãy kể tên các mặt phẳng
chiếu?
- Vị trí của các mặt phẳng so
với vật thể?
- GV tổng kết.
- treo tranh hình 2.4 cùng với

vật mẫu. Hỏi: hãy kể tên các
hình chiếu ?
- Các hình chiếu có hướng
chiếu như thế nào?
- hỏi: Các hình chiếu thuộc
các mặt phẳng chiếu nào?
Nhận xét
- Hỏi: vì sao phải mở các mặt
phẳng chiếu?
- Vị trí của mặt phẳng chiếu
bằng và mặt phẳng chiếu cạnh
- Mp chiếu đứng, mp chiếu
cạnh, mp chiếu bằng.
- trả lời cá nhân
- trả lời: hình chiếu đứng, cạnh,
bằng.
- Quan sát hình trả lời.
- Trả lời theo hình.
- Để các hình chiếu cùng nằm
trên một mặt phẳng.
- trả lời theo ý hiểu
1.Các hình chiếu vuông góc
a. Các mặt phẳng chiếu
- Mặt phẳng chiếu đứng, mặt phẳng
chiếu cạnh, mặt phẳng chiếu bằng.
b. Các hình chiếu
- Hình chiếu đứng có hướng chiếu từ
trước.
- Hình chiếu bằng có hướng chiếu từ
trên xuống.

- Hình chiếu cạnh có hướng chiếu từ
trái sang.
2. Vị trí các hình chiếu
3
Giáo án Công nghệ 8 Thạch Danh On
sau khi gập?
- Nhận xét đưa ra vị trí đúng
của 3 hình chiếu.
- Hình chiếu bằng ở dưới hình chiếu
đứng.
- Hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu
đứng.
4.Củng cố (3’)
- GV yêu cầu hs đọc ghi nhớ.
- Trả lời câu hỏi sgk
5. Hướng dẫn về nhà (1’)
- Về học bài,
- làm bài tập cuối bài
- Đọc trước bài 4
IV. RÚT KINH NGHIỆM


===========================================
Ngày soạn: 16/08/2010
Tuần 2 Tiết:3
Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU:
1- Về kiến thức : Nhận dạng được các khối đa diện thường gặp: Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ
đều, hình chóp đều.
2- Về kỹ năng :Đọc được bản vẽ vật thể có dạng: Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp

đều.
3- Thái độ : - Nghiêm túc, cẩn thận.
II. PHƯƠNG TIỆN
1: Giáo viên :
- Tranh vẽ các hình bài 4 SGK: mô hình khối đa diện : Hình hộp chữ nhật, chóp đều
- Mô hình 3 MP chiếu : Các vật thể hình hộp thuốc lá, bút chì 6 cạnh.
Phương pháp: dùng mô hình trực quan, vấn đáp, thảo luận.
2. Học sinh : Các vật mẫu hình hộp. đọc bài khi đến lớp.
III.TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP
1. Ổn định lớp 1’: GV kiểm tra sỉ số lớp
2. Kiểm tra (3’): ? Thế nào là hình chiếu của một vật thể?. Tên gọi và vị trí các hình chiếu ở trên bả
vẽ như thế nào?
3. Bài mới GT 1’ Bản vẽ kí thuật có nhiều loại và rất đa dạng, hôm nay chúng ta sẽ học bản
vẽ các khối đa diện
4
BÀI 4: BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN
Giáo án Công nghệ 8 Thạch Danh On
Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm hình chiếu (7’)
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung
- Cho hs quan sát hình 2.1. Nêu
hiện tượng dùng đèn chiếu biển
báo lên mặt đất. Dẫn dắt hs vào
khái niệm.
- Hỏi: Thế nào là hình chiếu của
vật thể?
- Nhận xét đưa ra khái niệm hoàn
chỉnh.
- Nghiên cứu vấn đề cùng gv, tự
rút ra khái niệm hình chiếu.
- Trả lời cá nhân: là hình nhận

được trên mặt phẳng khi ta chiếu
vật thể lên mặt phẳng đó.
Hình chiếu của vật thểlà hình
nhận được trên mặt phẳng khi
ta chiếu vật thể lên mặt phẳng
đó.
Hoạt động 2: Tìm hiều hình hộp chữ nhật (15’)
- Cho HS quan sát tranh và mô
hình: hình hộp chữ nhật và
hỏi?,,Hình hộp chữ nhật giới hạn
bởi các mặt là hình gì ?
- Dùng mô hình hình hộp chữ nhật
hỏi : Khi chiếu HHCN lên mặt
phẳng chiếu đứng là hình gì ? Phản
ánh mặt nào của HHCN ? Kích
thước của hình chiếu phản ánh kích
thước nào của HHCN ?
- Nhận xét. GV sử dụng tương tự
câu hỏi đó dồi với hình chiếu cạnh
và hình chiếu bằng.
- Sủ dụng câu hỏi SGK và hướng
dẫn xho hs điền vào bảng 4.1 SGK
- HS quan sát tranh và mô hình.Trả
lời: hình chữ nhật
HS nhìn vật mẫu và sử dụng quy
tắc chiếu trả lời: Hình chữ nhật,
hình chiếu đó phản ánh mặt trước
của hình hộp chữ nhật. Thể hiện
kích thước là chiều cao và chiều
rộng.

- trả lời theo câu hỏi của GV
Hoàn thành bảng 4.1 SGK ghi vào
vở.
Hình Hình
chiếu
Hình
dạng
Kích
thước
1 Đứng CN Dài,
cao
2 Cạnh CN Cao,
rộng
3 Bằng CN Rộng,
dài

II. Hình hộp chữ nhật ?
1. Thế nào là hình hộp chữ
nhật
Hình hộp chữ nhật được bao
bọc bởi 6 hình chữ nhật.
2. Hình chiếu của HHCN (sgk)
Hoạt động 3: Hình lăng trụ đều và hình chóp đều (15’)
- Cho HS quan sát mô hình và
nêu các câu hỏi như SGK ?
Khối đa diện này bao bọc bởi các
hình gì ?
- Nhận xét
- Học sinh quan sát mô hình và vẽ
hình 4.4 SGK.

Trả lời câu hỏi: Hình chữ nhật và
hình tam giác đều
Ghi bài.
III. Lăng trụ đều ?
1.Hình bao bởi 2 mặ đáy là 2
Tam giác đều các mặt bên là
các hình chữ nhật bằng nhau.
5
Giáo án Công nghệ 8 Thạch Danh On
- Dùng mô hình HS quan sát và
chiếu theo phép chiếu. Yêu cầu HS
lên bảng vẽ hình chiếu .
- Cho hs hoàn thành bảng 4.2
- Nhận xét
- Tương tự chuyển sang mô hình
chóp đều. Hỏi: hãy cho biết khối đa
diện ở hình 4.6 SGK được tạo bởi
các hình gì?
- Nhận xét , yêu cầu hs lên vẽ ba
hình chiếu của hình chóp đều.
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK
đối với bảng 4.3.
- Sửa bảng 4.3
- HS vẽ hình chiếu
- Thảo luận. đại diện lên bảng điền
vào bảng 4.2
Hình Hình
chiếu
Hình
dạng

Kích
thước
1 Đứng CN a,h
2 Cạnh CN b,h
3 Bằng Δ đều a, b
- Trả lời: Tam giác cân, các hình đa
giác đều.
- Lên bảng vẽ
Làm bảng 4.3
Hình Hình
chiếu
Hình
dạng
Kích
thước
1 Đứng Δ cân a,h
2 Cạnh Δ cân b,h
3 Bằng Vuông a, b
2. Hình chiếu lăng trụ (shk):
IV. Hình chóp đều ?
1.Hình chóp đều là hình bao
bởi mặt đáy là hình đa diện
đều và các mặt bên là ∆ cân
bằng nhau có chung đỉnh.
2. Hình chiếu : (sgk)
4.Củng cố (2’)
- GV yêu cầu hs đọc ghi nhớ.
- Trả lời câu hỏi sgk
5. Hướng dẫn về nhà (1’)
- Về học bài,

- làm bài tập cuối bài
- Đọc trước bài 5
IV. RÚT KINH NGHIỆM


6
Giáo án Công nghệ 8 Thạch Danh On
Ngày soạn: 16/08/2010
Tuần 2 Tiết:4
Ngày dạy:

I. MỤC TIÊU:
1- Về kiến thức : Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối đa diện.
2- Về kỹ năng : Phát huy trí tưởng tượng không gian.
3- Thái độ : Nghiêm túc, trung thực trong học tập.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên :
- Nội dung: Nghiên cứu bài 5: " Có thể em chưa biết" Hình chiếu trục đo xiên góc cân.
- Đồ dùng: Mô hình các vật thể A, B, C, D ( H5.2 SGK ).
2. Học sinh : Xem bài chuẩn bị theo yêu cầu SGK.
III.BÀI MỚI
1. Ổn định lớp 1’: GV kiểm tra sỉ số lớp
2. Kiểm tra 3’ : Hỏi: Khối đa diện được hình thành như thế nào? Vẽ 3 hình chiếu của HHCN và cho
biết kích thước của chúng?
3. Bài mới (35’) GT 1’ : Bài học hôm nay sẽ giúp ta rèn luyện kĩ năng đọc bản vẽ các khối đa
diện.
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung
-GV kiểm tra dụng cụ của HS.
- Gọi HS đọc nội dung thực hành .
- Hướng dẫn HS hoàn thành bảng

5.1 dựa vào mô hình.
- Cho các nhóm thảo luận hoàn
thành bảng 5.1
- Thông báo cho HS chọn một
trong bốn vật thể A,B,C,D .Vẽ hình
chiếu đứng, cạnh và bằng vào giấy
A4
- GV hướng dẫn HS cách vẽ thông
qua mô hình.
- GV thu bài.sửa và nhận xét tiết
thực hành.
Để dụng cụ lên bàn cho GV kiểm
tra.
- HS đứng lên đoc, các HS khác
theo dõi.
- Theo dõi hướng dẫn của GV.
- Thảo luận.. Hoàn thành bảng 5.1
- HS chọn vật thể theo cá nhân.
-
- Tự mỗi cá nhân vẽ vào giấy A4
- HS nộp bài.
Bảng 5.1
A B C D
1 x
2 x
3 x
4 x
* 3 hình chiếu
4.Củng cố (3’)
- GV chọn những bài đúng và đẹp dán lên bảng chỉ ra những sai sót thường gặp

5. Hướng dẫn về nhà (2’)
- Về vẽ lại các hình chiếu của 4 vật thể
- Đọc và chuẩn bị trước bài 6
IV. RÚT KINH NGHIỆM

7
BÀI 5: Bài Tập Thực Hành
ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN
Giáo án Công nghệ 8 Thạch Danh On
===================================
Ngày soạn: 21/08/2010
Tuần 3 Tiết:5
Ngày dạy:

I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Nhận dạng được các khối tròn thường gặp: Hình trụ, hình nón, hình cầu.
- Đọc được bản vẽ vật thể có dạng: Hình trụ, hình nón, hình cầu.
2. Kĩ năng: Vẽ được hình các khối tròn xoay trong nhà.
3. Thái độ: Tìm tòi, siêng năng.
II. PHƯƠNG TIỆN
- GV: +Tranh vẽ các hình: Trụ, nón, cầu, hình H6.1, 6.2 SGK.
+ Mô hình các khối tròn xoay :Hình trụ, hình nón, hình cầu.
Phương pháp: Sử dụng mô hình trực quan,vấn đáp.
- HS: Võ hộp sữa, cái nón, quả bóng. Đọc bài ở nhà.
III.TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP
1. Ổn định lớp 1’: GV kiểm tra sỉ số lớp
2. Kiểm tra (3’) : Yêu cầu HS vẽ lại 3 hình chiếu của vật thể A ở bài thực hành.
3. Bài mới GT 1’ :Khối tròn xoay là khồi hình học được tạo thành khi quay một hình phẳng
quanh một trục cố định của hình. Đẻ nhận dạng được các khối tròn xoay ta vào bày học hôm nay.
Hoạt động 1: Tìm hiểu khối tròn xoay. (10’)

Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung
- Để nhận biết các khối tròn xoay
yêu cầu HS đọc thông tin SGK,
cho HS quan sát mô hình..
- ? các khối tròn xoay có tên gọi là
gì ?
- Chúng được tạo thành ntn ? Hãy
kể một số vật thể khối tròn xoay.
- Nhận xét, chốt ý.
- Hãy kể ra một số vật dụng có
dạng khối tròn xoay.
- Đọc SGK
- Tên gọi: hình trụ, hình nón, hình
cầu.
- Điền từ vào chỗ trống.
a) Hình chữ nhật.
b) Hình tam giác.
c) Hình tròn.
- VD:Hộp sữa, cái nón, quả
bóng….
I - KHỐI TRÒN XOAY
Khối tròn xoay tạo thành khi
quay một hình phẳng quanh
một đường cố định của hình.
VD: cái nón, cái chén.
Hoạt động 2: Tìm hiểu hình chiếu của hình trụ, hình nón, hình cầu (25’)
8
BÀI 6: BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY
Giáo án Công nghệ 8 Thạch Danh On
- Cho HS quan sát mô hình hình trụ

- Hỏi: hãy tên gọi các hình chiếu ?
hình chiếu có hình dạng gì và nó
thể hiện kích thuocs nào của hình
trụ?
- Vẽ 3 hình chiếu lên bảng cho HS
đối chiếu với vật thể hoàn thành
bảng 6.1( bảng phụ ).
- Tương tự như ở phần hình trụ,
GV xho hs tìm hiều hình chiếu của
hình nón và hình cầu.
- Nhận xét và hỏi: Đối với các vật
tròn xoay khi chiếu lên mp chiếu
có điểm gì giống ?
- Hỏi: để biểu diễn khối tròn xoay
thông thường người ta thường dùng
mấy hình chiếu và gồm những hình
chiếu nào?
- Nhận xét. Lưu ý.
- HS quan sát mô hình (hình 6.3)
SGK, hoàn thành bảng 6.1 SGK.
Hình
chiếu
Hình dạng Kích
thước
Đứng CN d,h
Cạnh CN d,h
Bằng Tròn d
Tương tự HS quan sát mô hình trả
lời câu hỏi SGK.
-Hoàn thành bảng 6.2

Hình
chiếu
Hình dạng Kích
thước
Đứng Δ cân d,h
Cạnh Δ cân d,h
Bằng Tròn d
Bảng6.3
Hình
chiếu
Hình dạng Kích
thước
Đứng Tròn d
Cạnh Tròn d
Bằng Tròn d
- TL: hình chiếu đứng và hình
chiếu cạnh giống nhau.
.
- TL: 2 hình chiếu: đứng và bằng
hoặc cạnh và bằng.
II- Hình chiếu của hình trụ,
hình nón, hình cầu :
1- Hình tru : Bảng 6.1
Hình chiếu:SGK
2- Hình nón:
Hình chiếu:SGK
.
3- Hình cầu :
Hình chiếu :SGK
- Chú ý: Đối với khối tròn

xoay thường dùng 2 hình
chiếu để biểu diễn.
4.Củng cố(2p’)
- GV yêu cầu hs đọc ghi nhớ.
- Trả lời câu hỏi sgk1,2,3
5. Hướng dẫn về nhà (1’)
- Về học bài, làm bài tập
-Trả lời lại các câu hỏiSGK
- Đọc và chuẩn bị trước bài 7.
IV. RÚT KINH NGHIỆM


9
Giáo án Công nghệ 8 Thạch Danh On
Ngày soạn: 21/08/2010
Tuần 3 Tiết:6
Ngày dạy:

I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Đọc được bản vẽ hình chiếu vật thể có dạng hình khối.
2. Kĩ năng: Phát huy trí tưởng tượng không gian.
3. Thái độ: Cẩn thận. tìm tòi, nghiêm túc.
II. PHƯƠNG TIỆN
- GV: + Nội dung: Nghiên cứu bài 7 SGK, tham khảo tài liệu" hình chiếu trục đo ⊥ đều "
+ Đồ dùng: Mô hình các vật thể hình H7.2 SGK.(nếu có)
Phương pháp: Thảo luận nhóm
- HS: Chuẩn bị theo yêu cầu SGK.. Đọc bài ở nhà.
III.TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP
1. Ổn định lớp 1’: GV kiểm tra sỉ số lớp
2. Kiểm tra (3’) : Hình trụ được tạo thành như thế nào? Vẽ 3 hình chiếu của hình trụ.

3. Bài mới GT 1’ : Để rèn luyện kĩ năng đọc bản vẽ các vật thể đơn giản có dạng khối tròn
xoay và phát huy trí tưởng tượng ta vào bài hôm nay.
Hoạt động 1: Giới thiệu nội dung bài thực hành.(7’)
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung
- GV cho HS đọc nội dung.
- Giảng kĩ hơn vè nội dung gồm 2
phần:
+ Phần 1: Đánh dấu x vào bảng
7.1
+ Phần 2: Đánh dấu x vào bảng
7.2
- Hướng dẫn HS trình bày trên giấy
A4.
- HS đọc nghiêng cứu.
- Lắng nghe
- Theo dõi
Hoạt động 2: Thực hành (30’)
- Cho HS quan sát các hình chiếu
1,2,3,4 và các vật thể . Hướng dẫn
HS đánh dấu x vào bảng 7.1 để chỉ
rõ sự tương quan giữa bản vẽ và
các vật thể A,B,C,D
- Hướng dẫn HS phân tích vật thể.
Đánh dấu x vào bảng 7.2
- Cho HS thực hành. Theo dõi.
- Theo dõi sự hướng dẫn.
- Thực hành cá nhân
Bảng 7.1
A B C D
1 x

2 x
10
BÀI 6: Bài tập thực hành
ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY
Giáo án Công nghệ 8 Thạch Danh On
3 x
4 x
Bảng 7.2
A B C D
Trụ x x
Nón
cụt
X
Hộp x X x x
Chỏm
cầu
x x
4.Củng cố(2p’)
- GV thu báo cáo
- Gọi 1 HS lên bảng sửa và sử lại.
- Nhận xét tiết thực hành
5. Hướng dẫn về nhà (1’)
- Hoàn thành 2 bảng vào tập. Đọc có thể em chua biết
- Chuẩn bị bài 8,9
IV. RÚT KINH NGHIỆM


=========================================
Ngày soạn: 23/8/2010
Tuần 4 Tiết 7

Ngày dạy:

I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Biết được một số khái niệm về bản vẽ kỹ thuật.
- Biết được khái niệm và công dụng của hình cắt.
- Biết được các nội dung của bản vẽ chi tiết.
2. Kĩ năng: Đọc được các bản vẽ chi tiết đơn giản.
3. Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc.
II. PHƯƠNG TIỆN
- GV: Tranh vẽ các hình của bài.
Phương pháp: Sử dụng mô hình trực quan,vấn đáp.
- HS: Vật mẫu: Quả Cam, mô hình ống lót ( Hình trụ rỗng ) cắt đôi tấm nhựa trong.
III.YIEENS TRÌNH TRÊN LỚP
1. Ổn định lớp 1’: GV kiểm tra sỉ số lớp
2. Kiểm tra :
3. Bài mới GT 1’ :BVKT là tài liệu chủ yếu của sản phẩm. Để biết được khái niệm về bản vẽ
kĩ thuật, hiểu được khái niệm và công đụng của hình cắt. Ta học bài hôm nay.
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm chung (7’)
11
BÀI 8&9: KHÁI NIỆM VỀ BẢN VẼ KĨ
THUẬT - HÌNH CẮT. BẢN VẼ CHI TIẾT
Giáo án Công nghệ 8 Thạch Danh On
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung
- Ở bài 1 các em biết vai trò của
BVKT đối với sản xuất và đời
sống → Em nào nhắc lại phần kiến
thức này.
- Nội dung BVKT mà người thiết
kế phải thể hiện là ntn ?
- Bả vẽ kĩ thuật là gì?

- Các em hãy kể 1 số lĩnh vực kỹ
thuật dùng BVKT.
- Nhận xét, chốt lại
- Mỗi lĩnh vực đều phải trang bị
các loại máy, thiết bị cần có, cơ sở
ba tầng "nhà xưởng", do đó BVKT
chia làm 2 loại:
- Bản vẽ cơ khí.
- Bản vẽ xây dựng.
- Nêu lại vai trò của BVKT đối với
sản xuất và đời sống.
- Hình dạng, kết cấu, kích thước,
yêu cầu kỹ thuật khác để xác định
sản phẩm. Người công nhân phai
căn cứ vào BVKT để tạo ra sản SP.
- BVKT……..quy tắc thống nhất
- Lĩnh vực ngành : Cơ khí, GTVT,
xây dựng.
- HS nghe, ghi vào vở.
I- Khái niệm về BVKT:
- BVKT trình bày các thông tin
kích thước dưới dạng các hình
vẽ và các ký hiệu theo quy tắc
thống nhất và theo tỷ lệ.
- BVKT được chia 2 loại lớn:
+ Bản vẽ cơ khí: Thể hiện lĩnh
vực chế tạo máy, T. bị.
+ Bản vẽ xây dựng: Thể hiện
các công trình cơ sở hạ tầng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm hìh cắt (5’)

- Muốn biết được cấu tạo bên trong
của quả Cam, cơ thể con người
người ta làm thế nào ?
- Treo hình 8.2 và giới thiêu cho
HS về phương pháp cắt, chỉ rõ hình
cắt của ống lót.
- ? Hình cắt là gì?
- ? Hình cắt dùng làm gì ?
- Nhận xét, chốt ý.
- Ta phải cắt đôi vật.
- Quan sát
- TL: Hình cắt...…..mặt phẳng cắt
- Biểu diễn hình dạng bên trong vật
thể.
II- Khái niệm về hình cắt:
-
Hình cắt là hình biểu diễn phần
vật thể ở sau mp cắt.
- Hình cắt dùng để biểu diễn rõ
hơn hình dạng bên trong vật
thể.
Hoạt động 4: Tìm hiểu nội dung của bản vẽ chi tiết (13’)
- Gọi HS đọc SGK.
- BVCT là gì ? gồm những nội
dung gì ?
- Nhìn vào hình H9.1 bản vẽ ống
lót gồm những hình gì ?
- Hai hình này cho ta biết được gì
của vật ?
-Hình biểu diễn cho ta biết các kích

thước nào của vật ?
-Nếu bản vẽ không có kích thước
thì có ảnh hưởng gì ?
- Khung tên thể hiện nội dung gì ?
- Nhận xét, chốt lại các nội dung
của bản vẽ chi tiết.
- Đọc SGK.
- Tham khảo tài liệu trả lời.
- Hình cắt ( Vị trí hình chiếu đứng,
HCC )
- Biết được hình dạng bên trong và
ngoài của vật.
- Đường kính, chiều dài…
- Không tạo được vật theo yêu cầu.
-HS trả lời.
- Lắng nghe, ghi bài.
- TL: chế tạo, sửa chữa và kiểm tra.
B/ BẢN VẼ CHI TIẾT:
II- Nội dung của bản vẽ chi
tiết:
- Hình biểu diễn.
- Kích thước.
- Yêu cầu kỹ thuật.
- Khung tên.
12
Giáo án Công nghệ 8 Thạch Danh On
- Hỏi: BVCT dùng để làm gì? - Công dụng: Dùng để chế tạo,
sửa chữa và kiểm tra.
Hoạt động 5: Tìm hiểu cách đọc bản vẽ chi tiết (10’)
- Để đọc được bản vẽ chi tiết cần

phải hiểu rõ nội dung trên bản vẽ.
- Yêu cầu HS quan sát bảng H9.1
SGK.
- GV hướng dẫn HS cách đọc bản
vẽ ống lót theo trình tự.
- Lưu y : Đặt câu hỏi nhỏ để HS
trả lời theo nội dung hình H9.1
SGK.
- Quan sát bảng 9.1 ở SGK.
- Tìm hiểu trình tự đọc
- Trả lời câu hỏi của GV.
II- Đọc bản vẽ chi tiết :
Đọc theo trình tự
-Khung tên.
- Hình biểu diễn.
- Kích thước.
- Yêu cầu kỹ thuật.
- Tổng hợp.
* Để nâng cao kỹ năng đọc
BVCT cần luyện tâp nhiều cách
đọc.
4.Củng cố(2p’)
- GV yêu cầu hs đọc ghi nhớ.
- Hỏi: Thế nào là BVKT? Thế nào là hình cắt, công dụn của hình cắt?
Nêu trình tự đọc của BVCT.
5. Hướng dẫn về nhà (1’)
- Về học bài, làm bài tập
-Trả lời lại các câu hỏiSGK
- Đọc và chuẩn bị trước bài 10
IV. RÚT KINH NGHIỆM



============================
Ngày soạn: 23/8/2010
Tuần 4 Tiết 8
Ngày dạy:

I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Nhận dạng được ren trên bản vẽ chi tiết. Biết được quy ước vẽ ren.
2. Kĩ năng: Tập vẽ các vật có ren.
3. Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc, tỉ mĩ.
II. PHƯƠNG TIỆN
- GV: Nghiên cứu bài 11 - Mô hình các loại ren.
Phương pháp: Sử dụng mô hình trực quan,vấn đáp.Thảo luận nhóm
- HS: Đinh tán, bóng đèn đui xoáy, nắp lọ chai có vặn.
III.TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP
1. Ổn định lớp 1’: GV kiểm tra sỉ số lớp
2. Kiểm tra: (3’)Bản vẽ kĩ thuật là gì? Nêu trình tự của bản vẽ chi tiết chi tiết?
3. Bài mới GT 1’ : Ren dùng để lắp chi tiết hay để truyền lực. Vậy ren biểu diễn tren bản vẽ
như thế nào?
Hoạt động 1: Tìm hiểu chi tiết có ren (13’)
13
BÀI 11: BIỂU DIỄN REN.
Giáo án Công nghệ 8 Thạch Danh On
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung
- Yêu cầu HS cho biết 1 số đồ vật
hoặc chi tiết có ren thường thấy.
- Hãy nêu công dụng của chi tiết có
ren trên hình 1.1 SGK?
- Nhận xét.

- HS lấy ví dụ chi tiết có ren: Bóng
đèn đuôi xoáy, vít…
- TL: làm cho mặt ghế ghép vào
chân ghế, bóng đèn ghép vào đuôi
đèn…
I- Chi tiết có ren :
- Bóng đèn đui xoáy, bu lông,
đai ốc, vít ..
Hoạt động 2: Tìm hiểu quy ước ren (24’)
- Vì sao ren được vẽ theo quy ước
giống nhau?
- Nhận xét, thông báo có 2 loại ren
* Ren ngoài: Vị trí ren nằm ngoài
chi tiết.
Đưa vật mẫu: trục, bu lông.
- Yêu cầu HS quan sát chỉ các
đường chân ren, đỉnh ren, giới hạn
ren, đường kính ngoài, đường kính
trong.
- Yêu cầu HS điền từ vào mệnh đề
SGK. Nhận xét.
* Ren trong: là ren hình thành mặt
trong ( ren che khuất ) ta tìm hiểu
quy ước biểu diễn ntn ? các em
quan sát mô hình trên bàn GV hình
H11.4 - H11.5, điền từ vào mệnh
đề.
- Nhận xét.
- Trường hợp ren trục và ren lỗ bị
che khuất thì ta vẽ các đỉnh ren,

chân ren, giới hạn ren ntn ?
- HS quan sát hình H11.6, yêu cầu
HS trả lời.
- Nhận xét, chốt lại vấn đề.
- Vì ren có kết cấu phức tạp.
- Quan sát mô hình ren giáo viên
đưa ra + hình H11.2, trả lời câu hỏi
giáo viên nêu.
- Q.sát H11.3 và điền từ vào mệnh
đề.
- HS quan sát chi tiết ren lỗ H11.4
+ H11.5, điền từ vào ô trống.
- HS quan sát hình H11.6 và trả lời
câu hỏi Gv đưa ra.
II - Quy ước ren :
1- Ren ngoài ( Ren trục ):
( Ren nhìn thấy )
- Đỉnh ren và giới hạn ren vẽ
bằng nét liền đậm.
- Chân ren vẽ nét liền mảnh 3/4
vòng.
2- Ren trong ( Ren lỗ ) :
( Ren nhìn thấy )
Tương tự ren ngoài.
3- Ren bị che khuất :
- Đỉnh ren, chân ren, giới hạn
ren đều vẽ nét đứt.
4.Củng cố(2p’)
- GV yêu cầu hs đọc ghi nhớ.
- Hỏi: Ren dùng để làm gì? Quy ướ vẽ ren trục và ren lỗ khác nhau như thế nào?

5. Hướng dẫn về nhà (1’)
- Về học bài, làm bài tập
-Trả lời lại các câu hỏiSGK
- Đọc và chuẩn bị trước bài 9& 11
IV. RÚT KINH NGHIỆM


14
Giáo án Công nghệ 8 Thạch Danh On
Ngày soạn: 04/09/2010
Tuần 5 Tiết 9
Ngày dạy:

I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Đọc đượcbản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt, bản vẽ chi tiết đơn giản có ren.
2. Kĩ năng: Tìm hiểu các loại bản vẽ chi tiết. Tập vẽ các bản vẽ chi tiết có ren.
3. Thái độ: Có tác phong làm việc theo quy trình.
II. PHƯƠNG TIỆN
- GV: Nghiên cứu bài 10 và 12. Hình vẽ 10.1 và 12.1 ( nếu có).
Phương pháp:Thảo luận nhóm
- HS: thước ê ke, giấy, bút chì…...
. III. TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP
1. Ổn định lớp 1’: GV kiểm tra sỉ số lớp
2. Kiểm tra (3’): Nêu quy ước vẽ ren ngoài?
3. Bài mới GT 1’ : Để rèn luyện kĩ năng đọc bản vẽ chi tiết có hình cắt và có ren. Ta học bài
hôm nay.
Hoạt động 1: Đọc bản cẽ chi tiết có hình cắt.(18’)
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- Gọi HS đọc các bước tiến hành.
- Yêu cầu HS đọc lại nội dung đọc

bản cẽ chi tiết của bài 9.
- Hướng dẫn HS thực hành.
- Yêu cầu HS thực hành. kẻ khung,
quan sát bản vẽ chi tiết vòng đai
đọc theo trình tự
- Theo dõi, uốn nắn.
- HS đọc.
- Tự xem lại cách đọc bản vẽ ở bài 9.
- Nghe hướng dẫn
- Thực hành.Quan sát và đọc theo trình
tự.Ghi lại kết quả đọc trên giấy A4.
Trình
tự đọc
Nội dung
cần hiểu
Bản vẽ ống lót.
1.Khung
tên
- Tên gọi: -
Vật liệu:
- Tỉ lệ:
- Vòngđai
-Thép
-1:2
2. Hình
biểu
diễn
-Tên gọi
hìnhchiếu:
- Vị trí hình

cắt:
- Hình chiếu
bằng
-Hình cắt ở hình
chiếu đứng.
3. Kích
thước
- Kích
thướcchung
- Kích
- 140, 50,R39
- Đường kính
I.ĐỌC BẢN VẼ VHI
TIẾT CÓ HÌNH CẮT
15
BÀI 10 & 12: Bài tập Thực Hành- ĐỌC BẢN
VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN CÓ HÌNH
CẮT VÀ CÓ REN.
Giáo án Công nghệ 8 Thạch Danh On
thước các
phần
trongφ50
- Chiều dày:10
- Đường kính lỗ
φ12
4. Yêu
cầu kĩ
thuật
- Gia công
- Xử lý bề

mặt:
- Làm tù cạnh
-Mạ kẽm
5. Tổng
hợp
-Hìnhdạng
cấu tạo của
chi tiết:
- Công
dụng của
chi tiết
- Giữa là nửa ống
hình trụ, hai bên
hình hộp chữ
nhật có lỗ tròn.
- Ghép nối chi
tiết hình trụ với
các chi tiết khác.
Hoạt động 2: Đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có ren(17’)
- Yêu cầu HS đọc nội dung SGK.
Xem hình H2.1, tranh treo trên
bảng làm theo bảng mẫu 9.1 SGK.
- Tương tự như hoạt động 1. GV
cho HS quan sát bản vẽ côn có ren.
Hướng dẫn cách đọc
- Yêu cầu đọc bản vẽ côn theo
trình thự
HS đọc nội dung, thực hiện theo yêu cầu
của GV.
- Lắng nghe quan sát.

- Thực hành: Đọc bản vẽ theo trình tự.
Trình
tự đọc
Nội dung
cần hiểu
Bản vẽ ống lót.
1.Khung
tên
- Tên gọi:
- Vật liệu:
- Tỉ lệ:
- Côn có ren
-Thép
-1:1
2. Hình
biểu
diễn
-Tên gọi
hìnhchiếu:
- Vị trí hình
cắt:
- Hình chiếu
cạnh
-Hình cắt ở hình
chiếu đứng.
3. Kích
thước
- Kích
thướcchung
- Kích

thước các
phần
- Rộng18,
dày10
- Đầu lớn φ18
đầu bé φ 14
- Kích thước
ren M8x1,
đường kính
d=8. Bước ren
P=1
4. Yêu
cầu kĩ
thuật
-Nhiệt
luyện
- Xử lý bề
mặt:
- tôi cứng
-Mạ kẽm
5. Tổng
hợp
-Hìnhdạng
cấu tạo của
chi tiết:
- Công
dụng của
- Côn dạng hình
nón cụt có lỗ
ren ở giữa.

- Dùng để lắp
với trục của cọc
II . ĐỌC BẢN VẼ
CHI TIẾT ĐƠN
GIẢN CÓ REN.
16
Giáo án Công nghệ 8 Thạch Danh On
chi tiết láy
4.Củng cố(2p’)
- GV thu bài thực hành của HS.
- Gọi 1 HS trình bày phần thực hành. Sau đó sửa chữa.
- Nhận xét giờ thực hành.
5. Hướng dẫn về nhà (1’)
-Hoàn thành 2 bài thực hành vào tập
- Đọc và chuẩn bị trước bài 12
IV. RÚT KINH NGHIỆM

Ngày soạn: 04/09/2010
Tuần 5 Tiết 10
Ngày dạy:

I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết được nội dung và công dụng của bản vẽ lắp.
Biết cách đọc bản vẽ lắp đơn giản.
2. Kĩ năng: Tìm hiểu các bản vẽ lắp của các sản phẩm
3. Thái độ: Tỉ mỉ, cẩn thận.
II. PHƯƠNG TIỆN
- GV: Tranh vẽ, bản vẽ lắp.Vật mẫu : Bộ vòng đai bằng kim loại hay chất dẻo.
Phương pháp : vấn đáp, thuyết trình.
- HS: Xem bài trươc. Mang theo vòng đai ( Mỗi tổ 1 cái ).

III.TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP
1. Ổn định lớp 1’: GV kiểm tra sỉ số lớp
2. Kiểm tra:
3. Bài mới GT 1’ : Trong đời sống nhà chế tạo các sản phẩm theo từng chi tiết, để lắp ráp các
chi tiết cần có bản vẽ, hôm nay chúng ta tìm hiểu bản vẽ lắp.
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung của bản vẽ lắp (20’)
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- GV treo tranh bản vẽ lắp vòng
đaigiới thiệu về bản vẽ lắp và phân
tích từng nội dung qua cách đặt câu
hỏi.
- Bản vẽ lắp gồm những hình chiếu
nào ?
- Mỗi HC diễn tả chi tiết nào?
- Vị trí tương đối giữa các chi tiết
ntn ?
- Các KT ghi trên bản vẽ có ý
nghĩa gì ?
- Bản kê cho tiết gồm những nội
dung gì ?
- Khung tên ghi gì? nghĩa của từng
mục ghi ?
- Nhận xét. Hỏi: Nội dung của bản
- Tiếp thu bài
- TL: Hình chiếu bằng và hình
chiếu đứng.
- Cá nhân trả lời : vòng đai, đai ốc,
vòng đệm, bu lông.
- TL: đai ốc ở trên cùng đến vòng
đệm, vòng đai và bu lông.

- TL: K/t chung: 140,50,78. K/t
lắp: M10. k/t xác định khoảng cách
giừa các chi tiết 50,110.
- TL: tên gọi và số lượng chi tiết.
- Ghi sản phẩm và tỉ lệ bản vẽ
- TL: Hình biểu diễn , kích thước,
I- Nội dung bản vẽ lắp :8
+ Bản vẽ lắp diễn tả hình dạng,
kết cấu của sản phẩm và vị trí
tương quan giữa các chi tiết của
sản phẩm.
+ Nội dung bản vẽ lắp:
- Hình biểu diễn.
- Kích thước.
17
BÀI 13: BẢN VẼ LẮP
Giáo án Công nghệ 8 Thạch Danh On
vẽ chi tiết bao gồm những gì?
- Cho HS vẽ sơ đồ nội dung bản vẽ
chi tiết vào tập.
bảng kê, khung tên. - Bảng kê.
- Khung tên.
Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc bản vẽ lắp (10’)
- Treo bản vẽ lắp vòng đai, yêu cầu
HS quan sát tranh hình H13 SGK
đọc đủ các nội dung ghi:
- Khung tên.
- Bảng kê.
- Hình biểu diễn.
- Kích thước.

- Phân tích chi tiết.
- Tổng hợp.
* GV lưu ý HS một số ván đề về
đọc bản vẽ chi tiết.
- HS quan sát tranh đọc theo câu
hỏi yêu cầu của giáo viên.
- Lắng nghe. Ghi bài
II- Đọc bản vẽ lắp :
- Trình tự đọc bản vẽ lắp
“Vòng đai “
- Bảng 13.1 SGK.
- Khi đọc chú ý 5 yêu cầu
SGK/43.
4.Củng cố(2p’)
- GV yêu cầu hs đọc ghi nhớ.
- Hỏi: So sánh nội dung bản vẽ lắp với bản vẽ chi tiết. Nêu trình tự đọc bản vẽ lắp.
5. Hướng dẫn về nhà (1’)
- Về học bài, làm bài tập
-Trả lời lại các câu hỏiSGK
- Đọc và chuẩn bị trước bài 14.
IV. RÚT KINH NGHIỆM


Ngày soạn: 04/09/2010
Tuần 6 Tiết 11
Ngày dạy:

I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu sâu hơn vềvẽ lắp đơn giản.
2. Kĩ năng: Đọc được bản vẽ lắp đơn giản.

3. Thái độ: Có tác phong làm việc theo quy trình.
II. PHƯƠNG TIỆN
- GV: Bản vẽ hình 14.1 phóng to
Phương pháp : vấn đáp, làm việc cá nhân.
- HS: Chuẩn bị đủ các dụng cụ theo yêu cầu của SGK.
III.TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP
1. Ổn định lớp 1’: GV kiểm tra sỉ số lớp
2. Kiểm tra 3’: Hãy nêu trình tự đọc bản vẽ lắp.
18
BÀI 11:Bài tập thực hành
ĐỌC BẢN VẼ LẮP ĐƠN GIẢN
Giáo án Công nghệ 8 Thạch Danh On
3. Bài mới GT 1’ : Viêc đọc được bản vẽ lắp có tầm quan trọng lớn. Để nâng cao kĩ năng đọc
bản vẽ lắp ta vào bai hôm nay.
Hoạt động : Hướng dẫn đọc bản vẽ lắp đơn giản (5’)
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- Kiểm tra dụng cụ thực hành của
HS
- Yêu cầu HS xem lại cách đọc bản
vẽ lắp ở bài 13.
- Gọi 1 HS đọc các bước tiến hành
thực hành.
- GV hướng dẫn cách đọc
- Để tất cả các dụng cun lên bàn
học.
- Tự xem lại.
- HS đọc.
- Lắng nghe.
Hoạt động 2: Thực hành (24’)
- Yên cầu HS làm việc cá nhân đọc

bản vẽ lắp bộ ròng rọc theo trình
tự.
- Quan sát, theo dõi
- kẻ bảng, đọc bản vẽ bộ ròng rọc
- Thực hành cá nhân.
4.Củng cố(2p’)
- GV thu bài của HS. Gọi 1 HS trình bày bài làm của mình. GV nhận xét, sửa chữa.
- Nhận xét giờ thực hành.
5. Hướng dẫn về nhà (1’)
- Về nhà thực hành lại
- Đọc và chuẩn bị trước bài 15.
IV. RÚT KINH NGHIỆM


Ngày soạn: 04/09/2010
Tuần 6 Tiết 12
Ngày dạy:

I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết được nội dung và công dingj của bản vẽ nhà.
Biết được một số kí hiệu bằng hình vẽ xủa một số bộ phận trên bản vẽ nhà.
2. Kĩ năng: Biết cách đọc bản vẽ nhà đơn giản.
3. Thái độ: Tỉ mỉ, cẩn thận, nghiêm túc học.
II. PHƯƠNG TIỆN
- GV: Bản vẽ nhà hình 15.1
Phương pháp : vấn đáp, thuyết trình.
- HS: Xem bài trước
III.TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP
1. Ổn định lớp 1’: GV kiểm tra sỉ số lớp
2. Kiểm tra:

19
BÀI 15: BẢN VẼ NHÀ
Giáo án Công nghệ 8 Thạch Danh On
3. Bài mới GT 1’ : Bản vẽ nhà thuộc loại bản vẽ xây dựng, để hiểu rõ bản vẽ nhà và biết cách
đọc ta học bài hôm nay.
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung của bản vẽ nhà(20’)
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- GV cho HS quan sát hình 15.1.
Lần lượt hỏi: Mặt đứng ngôi hà có
hướng chiếu từ hướng nào?
- Mặt bằng có mặt phẳng cắt đi qua
các bộ phận nào cảu ngôi nhà? Mặt
bằng diễn tả các bộ phận nào của
ngôi nhà?
- Mặt cắt có mặt phẳng cắt song
song với mặt phẳng chiếu nào?
- Nhận xét, kết luận
- Hỏi: BẢn vẽ nhà dùng để làm gì?
Và nhận xét.
- TL: Từ trước tới
- TL: cửa sổ, tường, diễn tả vị trí,
kích thước tường vách, cửa đi....
- TL: mặt phẳng chiếu đứng hoặc
mặt phẳng chiếu cạnh.
- HS ghi bài
- TL: thiết kế và thi công xây dựng
ngôi nhà.
I.Nội dung bản vẽ nhà:
- Bản vẽ nhà gốm các hình biểu
diễn và các số liêu xác định

hình dạng, kích thước cấu tạo
của ngôi nhà.
- Bản vẽ nhà được dùng trong
thiết kế và thi công xây dựng
ngôi nhà.
Hoạt động 2: tìm hiểu một số kí hiệu quy ước các bộ phận cảu ngôi nhà( 5’)
- Cho HS quan sát bảng 15.1, giải
thích từng mục ghi trong bảng.
- Hỏi: Các kí hiêu ghi trong bảng
15.1 diễn tả các bộ phận của ngôi
nhà ở các hình biểu diễn nào?
- Nhận xét.
- Tl câu hỏi thông qua hình.
II- Kí hiệu quy ước một số
bộ phận của ngôi nhà
(SGK)
Hoạt động 3:Tìm hiểu cách đọc bản vẽ nhà (15’)
Yêu cầu HS quan sát bảng
15.2.Hỏi:
- Em hãy cho biết đọc bản vẽ nhà
theo trình tự nào?
- Hãy cho biết nội dung cần hiểu
cảu từng muc.
- Gv hướng dẫn cách đọc
- Quan sát kĩ bảng 15.2
- TL: Kkhung tên, hình biểu diễn,
kích thước, các bộ phận.
- TL theo bảng đã cho.
- Đọc bản vẽ nhà theo hướng dẫn
của GV

4.Củng cố(2p’)
- GV yêu cầu hs đọc ghi nhớ.
- Cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK
5. Hướng dẫn về nhà (1’)
- Về học bài
-Trả lời lại các câu hỏiSGK
- Đọc và chuẩn bị trước bài 16
IV. RÚT KINH NGHIỆM


20
Giáo án Công nghệ 8 Thạch Danh On
Ngày soạn: 4 / 9 /2010
Tuần 7 Tiết 13
Ngày dạy:

I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết cách đọc bản vẽ nhà
2. Kĩ năng: Đọc được bản vẽ nhà đơn giản.
3. Thái độ: Ham thích tìm hiểu bản vẽ xây dựng.
II. PHƯƠNG TIỆN
- GV: Đọc nghiêng cứu sgk và sgv.
Phương pháp : làm việc cá nhân.
- HS: Xem bài trước. Chuẩn bị các dụng cụ, thiết bị theo yêu cầu của bài.
1. Ổn định lớp 1’: GV kiểm tra sỉ số lớp
2. Kiểm tra 3’: Bản vẽ nhà gồm những hình biểu diễn nào? Chúng thường đặt ở vị trí nào trên bãn
vẽ?
3. Bài mới
GT 1’ : Bản vẽ nhà thuộc loại bản vẽ xây dựng. Để rèn luyện kĩ năng đọc bản vẽ nhà ta
vào bài hôm nay.

Hoạt động 1: Giới thiệu nội dung và trình tự tiến hành hoạt động. (7’)
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- Gọi HS đọc rõ nội dung và các
bước tiến hành bài thực hành.
- Yêu cầu 1 SH nhắc lại trình tự
đọc bản vẽ nhà.
- Cho HS quan sát hình 16.1 và
hướng dẫn cách đọc ( kẻ bảng 15.2
và điền vào bảng).
- Đứng lên đọc to.
- Nhắc lại. Các HS khác tự ôn lại
kiến thức.
- Lắng nghe, tiếp thu sự hướng dẫn
của GV
Hoạt động 2: Thực hành (30’)
- GV cho HS thực hành cá nhân.
Kết quả điền vào bảng trên giấy đã
chuẩn bị sẵn.
- Theo dõi, quan sát, giữ trật tự lớp.
- Thực hành theo sự phân công của GV
Trình tự đọc Nội dung cần hiểu Bản vẽ nhà ở.
1. Khung tên - Tên gọi ngôi nhà
- Tỉ lệ bản vẽ
- Nhà ở
- 1:100
2. Hình biểu diễn - Tên gọi hình chiếu
- Tên gọi hình cắt
- Mặt đứng, B
- Mặt cắt A-A, mặt
bằng.

3.Kích thước - Kích thước chi tiết
- Kích thước từng bộ
phận
- 1020, 6000,5900
- Phòng sinh hoạt
chung: 3000x4500
21
BÀI 14: Bài tập thực hành
ĐỌC BẢN VẼ NHÀ ĐƠN GIẢN
Giáo án Công nghệ 8 Thạch Danh On
- P ngủ: 3000x3000
- Hiên: 1500x3000
Khu phụ:3000x3000
+ Nền cao:800
+ Tường cao: 2900
+Mái cao: 2200
4. Các bộ phận - Số phòng
-Số cửa đi và cửa sổ
- Các bộ phận khác.
-3 phòng và khu phụ
- 3 cửa đi 1 cánh, 8
cửa sổ.
- Hiên, bếp, hố xí…
4.Củng cố(2p’)
- GV thu bài của HS. Gọi 1 HS trình bày bài làm của mình và HS khác nhận xét.. GV nhận
xét, sửa chữa bài.
- Nhận xét giờ thực hành. Nhắc nhỡ HS thu dọn vệ sinh nơi thực hành.
5. Hướng dẫn về nhà (1’)
- Về hoàn thành bài thực hành vào tập
- Đọc và chuẩn bị trước bài ôn tập.

IV. RÚT KINH NGHIỆM


Ngày soạn: 4 / 9 /2010
Tuần 7 Tiết 14
Ngày dạy:

I.MỤC TIÊU
- Hệ thống hóa lại kiến thức của cả hai chương: Bản vẽ các khối hình học và bản vẽ kĩ thuật.
- Làm được các bài tập cơ bản và nâng cao.
II. PHƯƠNG TIỆN
- GV: Chuẩn bị nội dung ôn tập.
Phương pháp : vấn đáp, thảo luận nhóm.
- HS: Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học trước khi đến lớp.
III.TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP
1. Ổn định lớp 1’: GV kiểm tra sỉ số lớp
2. Kiểm tra:
3. Bài mới GT 1’ : Bài học hôm nay chúng ta sẽ ôn lại toàn bộ kiến thức ở chương 1 và 2.
Đồng thời vận dụng làm các bài tập cơ bản và nâng cao.
Hoạt động 1: Ôn tập lại kiến thức (10’)
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- GV cho HS quan sát sơ đồ về nội
dung phần vẽ kĩ thuật.
- Yêu cầu HS tự ôn lại kiến thức đã
hoc theo sơ đồ và các câu hỏi GV
chuẩn bị sẵn.
- Quan sát theo yêu cầu của GV
- Ôn tập lại từng nội dụng theo
hướng dẫn của GV.
Sơ dồ tóm tắc nội dung phần

vẽ kĩ thuật. (sgk trang 52)
22
TỔNG KẾT VÀ ÔN TẬP
PHẦN 1: VẼ KĨ THUẬT
Giáo án Công nghệ 8 Thạch Danh On
- GV gọi HS nhận xét sau mỗi câu
hỏi, sau đó GV kết luận lại.
- Nhận xét.
Hoạt động 2: Bài tập( 30’)
4.Củng cố (2p’)
- GV cho HS làm bài tập khác ngoài các bài trong sgk. Và sửa
5. Hướng dẫn về nhà (1’)
- Về học bài
- Chuẩn bị cho kiểm tra 45 phút.
IV. RÚT KINH NGHIỆM


-Yêu cầu HS lần lượt làm các bài
tập 1,2,3,4,5 trong sgk.
- Sau mỗi bài tập GV sửa và nhận
xét.
- Lần lượt suy nghĩ và làm bài tập
theo sự điều khiển và hướng dẫn
của GV
- Sửa vào tập. 1/ Bảng 1
A B C D
1 x
2
3 x
4 x

5 x
2/ Bảng 2
A B C
HCĐ 3 1 2
HCB 4 6 5
HCC 8 9,8 7
3/ Bảng 3
HD
khối
A B C
Trụ x
hộp x
chóp
cụt
x
23
Giáo án Công nghệ 8 Thạch Danh On
Ngày soạn: 8 / 9 /2010
Tuần 8 Tiết 15
Ngày dạy:
I.MỤC TIÊU: Kiểm tra lại các kiến thức của học sinh trong chương
II.MA TRẬN
NDKT CẤP NHẬN THỨC TỔNG
NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG
TN TL TN TL TN TL
- Hình chiếu
- Bản vẽ khối đa diện
- Bản vẽ khối tròn xoay
- Khái niệm bản vẽ kĩ
thuật-hình cắt

- Bản vẽ chi tiết
- Biểu diễn ren
- Bản vẽ lắp
- Bản vẽ nhà.
1(0,5đ)
1 (0,5đ)

1(0,5đ)
1(1,5đ)
1(1đ)
2(1đ)
2(1đ)
1(2đ)
1(0,5đ)
1(1,5đ) 4(3đ)
1(0,5đ)
2(1đ)
1(0,5đ)
1(1,5đ)
1(2đ)
1(0,5đ)
1(1đ)
TỔNG 3(1,5đ) 2(2.5đ) 4(2đ) 1(2đ) 1(0,5đ) 1(1,5đ) 12(10đ)
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN: CÔNG NGHỆ 8
Họ và tên…………………………………….Lớp: 8/…
A.PHẦN TRẮC NGHIỆM
Chọn phương án trả lời đúng. ( 4 điểm)
1/ Khối đa diện được tạo bởi:
A. Các hình tam giác. B.Các hình chữ nhật.

C. Các hình đa giác phẳng. D. Các hình tam giác cân.
2/ Các phép chiếu bao gồm:
A. Phép chiếu song song, xuyên tâm, qua đỉnh. B. Phép chiếu bằng, cạnh, đứng.
C. Phép chiếu vuông góc, cạnh, song song . D. Phép chiếu song song, xuyên tâm, vuông góc.
3/ Hình chiếu đứng của hình trụ có dạng:
A. Hình tròn. B. Hình tam giác . C. Hình chữ nhật. D. Hình tam giác cân.
4/ Cạnh thấy của vật thể được vẽ bằng:
A. Nét liền đậm. B. Nét liền mảnh C. Nét đứt. D. Nét gạch chấm mảnh.
5/ Thông thường, người ta dùng mấy hình chiếu để biểu diễn các khối tròn xoay:
24
KIỂM TRA 1 TIẾT
Điểm
Giáo án Công nghệ 8 Thạch Danh On
A. 1 B.2 C. 3 D. 4
6/ Có hai loại bản vẽ kĩ thuật thuộc hai lĩnh vực kĩ thuật quan trọng là:
A. Bản vẽ nông nghiệp, bản vẽ xây dựng. B. Bản vẽ xây dựng, bản vẽ giao thông.
C. Bản vẽ đô thị, bản vẽ xây dựng. D. Bản vẽ cơ khí, bản vẽ xây dựng.
7/ Hình chiếu cạnh có hướng chiếu từ:
A. Trên xuống. B. Trái sang. C. Phải sang. D.Trước tới.
8/ Bảng kê trên bản vẽ lắp cho biết:
A. Tên gọi chi tiết B. Tên gọi sản phẩm
C. Tên gọi và số lượng chi tiết D. Tên gọi và số lượng sản phẩm
B. PHẦN TỰ LUẬN
Câu1. Trình tự đọc bản vẽ nhà như thế nào ?(1đ).
Câu2. Thế nào là bản vẽ chi tiết, công dụng của bản vẽ chi tiết. (1,5đ)
Câu 3. Nêu quy ước vẽ ren nhìn thấy. Quy ước vẽ ren trục và ren lỗ khác nhau như thế nào?(2đ)
Câu 4.Vẽ hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh và hình chiếu bằng của vật thể đã cho. Kích thước lấy
theo hình đã cho.(1,5 điểm)
ĐÁP ÁN
A.PHẦN TRẮC NGHIỆM

Mỗi câu đúng 0,5 điểm

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án C D C A B D B C

B. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1: Trình tự đọc bản vẽ nhà: mỗi ý đúng 0,5đ
- Khung tên
- Hình biểu diễn
- Kích thước
- Các bộ phận.
Câu 2: Bản vẽ chi tiết là bản vẽ bao gồm các hình biểu diễn, các kích thước và các thông tin cần thiết để
xác định chi tiết máy .1đ
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×