BÀO CHẾ THUỐC ĐÔNG
DƯỢC
ĐẠI CƯƠNG VỀ BÀO CHẾ
THUỐC ĐÔNG DƯỢC
1. Thuốc đông dược
Thuốc được cấu tạo từ khí trời và khí đất: hình dạng, màu
sắc, mùi vị, cấu tạo, tính thăng giáng phù trầm và sự quy
kinh.
Sự hấp thụ không đồng đều dẫn đến các vị thuốc khác
nhau về dược tính.
Các nguyên liệu dùng làm thuốc cần phải qua chế biến
theo các phương pháp khác nhau, dựa vào các đặc tính
của vị thuốc như thể chất, tác dụng...
Vận dụng theo lý luận học thuyết âm dương, ngũ hành,
tạng tượng...hoặc theo kinh nghiệm.
3
2. Thu hái và bảo quản
Cây lấy củ: thu hái lúc cây bắt đầu úa vàng, lá đã già
Cây lấy lá: thu hái lúc cây ra nụ
Toàn cây: cây đã trưởng thành đầy đủ hoặc lúc bắt đầu
ra hoa
Hoa: lúc hoa sắp nở hoặc chớm nở
Quả và hạt: lúc đang chín
Cây lấy tinh dầu: thu hái khi hoa nở rộ
4
3. Mục đích bào chế thuốc
Làm cho thuốc tinh khiết
Tạo ra tác dụng trị bệnh mới
Tăng hiệu lực trị bệnh
Hiệp đồng tác dụng
Chuyển hóa tác dụng
Giảm tác dụng không mong muốn, tăng độ an toàn của vị
thuốc
Thay đổi tính vị của dược liệu
Ổn định tác dụng của dược liệu
5
3.1. Làm cho thuốc tinh khiết
Loại bỏ tạp chất cơ học: mốc, mối mọt, sâu, đất cát...khi
thu hoạch
Dùng đúng bộ phận: bỏ bớt các bộ phận không cần thiết
để thuốc tinh khiết hơn. Mạch môn bỏ lõi, ve sầu bỏ đầu
và chân
6
3.2. Tạo ra tác dụng trị bệnh mới
Mỗi vị thuốc có tác dụng riêng
Thay đổi tác dụng qua chế biến
Chế biến theo phương pháp khác nhau cho tác dụng khác
nhau
7
3.3. Tăng hiệu lực trị bệnh
Ứng dụng học thuyết ngũ hành vào chế biến
Dùng các phương pháp, phụ liệu khác nhau tạo cho vị
thuốc có màu sắc, mùi vị, tương ứng với trong học thuyết
• Tỳ vị: màu vàng, vị ngọt
• Thận, bàng quang: màu đen, vị mặn
• Phế: màu trắng, vị cay
• Tâm: màu đỏ, vị đắng
• Can đởm: màu xanh, vị chua
8
3.4. Hiệp đồng tác dụng
Bản chất các phụ liệu chính là các vị thuốc
Phụ liệu có cùng tác dụng với vị thuốc, khi tẩm có thể làm
tăng tác dụng của thuốc
Ví dụ: chế bán hạ với cam thảo, phèn chua tăng tác dụng
long đờm, giảm ho. Chế bán hạ với sinh khương để tăng
tác dụng chống nôn
9
3.5. Chuyển hóa tác dụng
Các yếu tố trong quá trình chế biến: nhiệt độ, độ ẩm, độ
pH, môi trường, phụ liệu...gây tác dụng thuận nghịch làm
thay đổi thành phần hóa học của vị thuốc dẫn đến thay
đổi tác dụng sinh học.
Tăng hiệu suất hoặc giảm chất phụ (chất nhầy, pectin,
tinh bột, tanin, ...) cản trở sự hòa tan của hoạt chất
10
3.6. Giảm tác dụng phụ-tăng độ an toàn
Giảm độc tính, tác dụng phụ
Nguyên liệu làm thuốc có thể gây tác dụng bất lợi cho
người bệnh như rối loạn chức năng, gây độc...
Thuốc độc: phụ tử, mã tiền...
Thuốc tác dụng quá mạnh, gây rối loạn
Thuốc gây kích ứng, mẫn ngứa, phát ban...
Chế biến làm giảm hoặc mất những tác dụng phụ này, tăng
độ an toàn cho người bệnh
11
3.6. Giảm tác dụng phụ-tăng độ an toàn
Các phương pháp chế biến làm giảm độc tính
Hỏa chế: dùng nhiệt độ cao khoảng 200-2500C để phân
hủy chất độc
Thủy chế: dùng nước hoặc dịch phụ liệu để ngâm, tẩm, ủ
làm tan hoặc thủy phân chất độc
Thủy hỏa hợp chế: dùng tác động môi trường nước ở
nhiệt độ 90-1000C để chưng nấu để thúc đẩy nhanh quá
trình giảm độc tính dược liệu.
12
3.7. Thay đổi tính vị
Sao, nướng: đưa nhiệt độ vào dược liệu, tăng tính nhiệt,
giảm tính hàn
Phụ liệu: thay đổi tính vị dược liệu
Ví dụ
• Sinh địa: vị đắng, ngọt, tác dụng lương huyết, thanh
nhiệt
• Thục địa: vị ngọt, tính ôn, tác dụng bổ âm, bổ huyết
13
3.8. Ổn định tác dụng
Giảm độ ẩm thuốc, tránh sự phân hủy thành phần hoạt
chất
Chống lại sự phát triển của nấm mốc, mối mọt
Tăng thời gian bảo quản
Làm khô, thơm dược liệu
14
4. Yêu cầu trong bào chế thuốc
Vừa chừng, non quá điều trị kém hiệu quả, già quá thì
mất tính, khí, vị
Đúng kỹ thuật, đảm bảo được tính chất của thuốc
Tùy theo hình dạng thuốc, yêu cầu bài thuốc để bào chế
15
CÁC PHƯƠNG PHÁP BÀO CHẾ
THUỐC ĐÔNG DƯỢC
1. Hỏa chế
Phương pháp chế biến dưới tác động của nhiệt độ trực tiếp
hoặc gián tiếp với thuốc làm cho khô, vàng hoặc cháy để
bảo quản hay thay đổi tính chất, tăng hiệu lực thuốc, tạo
mùi thơm hoặc dễ tán nghiền.
Mục đích
Tăng tính ấm, giảm tính hàn
Phân hủy các chất độc của thuốc
Ổn định hoạt chất ở nhiệt độ 30-400C
Làm khô, diệt men ở nhiệt độ 1000C
Giảm độ bền cơ học của các vị thuốc
17
1. Hỏa chế
Các phương pháp hỏa chế
Sao
Nung
Lùi
Đốt
Phơi-sấy
18
1.1. Sao
o Sao trực tiếp
o Sao gián tiếp
19
1.1.1. Sao trực tiếp
Truyền nhiệt trực tiếp không qua phụ liệu trung gian
Dụng cụ: chảo, nồi gang hoặc đất
Phân loại dược liệu to nhỏ trước khi sao
6 phương pháp sao trực tiếp
• Sao qua
• Sao vàng
• Sao vàng hạ thổ
• Sao vàng xém cạnh
• Sao đen
• Sao cháy
20
1.1.1. Sao trực tiếp
Sao qua (vi sao)
Làm nóng chảo, nhiệt độ khoảng 50-700C, cho dược liệu
vào đun lửa nhỏ, đảo nhanh đều tay, sao cho đến khô.
Dược liệu mùi thơm nhẹ, màu vàng nhạt
Tác dụng: làm khô thuốc, tránh mốc mọt, làm thơm thuốc
và ổn định thành phần hoạt chất (dược liệu mỏng manh)
Hoa hòe, kinh giới
21
1.1.1. Sao trực tiếp
Sao vàng (hoàng sao)
Làm nóng chảo, nhiệt độ khoảng 100-1600C, cho dược
liệu vào sao lửa nhỏ, đảo nhanh, sao thời gian dài để
nhiệt độ thấm nóng đến ruột.
Dược liệu khô giòn, vàng đều mặt ngoài, trong ruột
không đổi màu, mùi thơm
Tác dụng
• Tăng quy vào kinh tỳ, tăng vị thơm, giảm tính lạnh
• Diệt men, mối
22
1.1.1. Sao trực tiếp
Sao vàng hạ thổ
Sao vàng, đổ thuốc xuống hố đất đã được chuẩn bị trước
Hố lót vải sạch, đổ thuốc xuống để nguội (10-15 phút)
Tác dụng:
• Cân bằng âm dương cho vị thuốc
• Hạ nhiệt độ nhanh
• Làm vị thuốc khô dễ bảo quản
• Cho vị thuốc dễ nhập tỳ
Muồng trâu, sài hồ, cỏ xước, lá tre
23
1.1.1. Sao trực tiếp
Sao vàng sém cạnh
Chảo nóng ở nhiệt độ cao 170-2000C, cho thuốc vào đảo chậm
đều tay, lửa to, mặt ngoài và các cạnh của thuốc cháy xém là
được, trong ruột thuốc không thay đổi.
Áp dụng cho các vị thuốc chua chát, tanh
Tác dụng:
•
Cân bằng âm dương cho vị thuốc
• Hạ nhiệt độ nhanh
• Làm vị thuốc khô dễ bảo quản
• Cho vị thuốc dễ nhập tỳ
Hạt cau, chỉ thực
24
1.1.1. Sao trực tiếp
Sao đen (hắc sao-sao tồn tính)
Làm chảo nóng 170-2400C mới cho vị thuốc vào đảo đều,
đảo chậm.
Dược liệu bên ngoài màu nâu đen bóng, bên trong ruột
màu vàng, mùi thơm
Tác dụng: giảm tính mãnh liệt của thuốc, tiêu thực, khái
huyết, an thần
Hương phụ, táo nhân, chi tử
25