Tải bản đầy đủ (.docx) (45 trang)

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TÍNH GIÁ THÀNH CỦA CÔNG TY XÂY DỰNG VIỆT CHÂU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (378.9 KB, 45 trang )

Báo cáo chuyên đề thực tập GVHD:Đào Thò Bích Hồng
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT
KINH DOANH VÀ TÍNH GIÁ THÀNH CỦA CƠNG TY XÂY
DỰNG VIỆT CHÂU
2.1. Giới thiệu khái qt về cơng ty :
2.1.1. Qúa trình hình thành và phát triển cơng ty xây dựng Viêt Châu.
- Việc xây dựng cơ sở vật chất là nhu cầu thiết yếu, là hoạt động
quan trọng của nền kinh tế quốc dân. Nó ảnh hưởng đến sự phát triển của nền
kinh tế và giải quyết những vấn đề cơ bản của xã hội, thu hút các nhà đầu tư
nước ngồi . Để góp phần vào cơng cuộc xây dựng q hương ngày càng giàu
đẹp phát triển về kinh tế mạnh về quốc phòng, đưa tỉnh phú n ngày càng
phát triển. Cơng ty đã thành lập theo quyết định số 2147/QĐ-UB ngày
13/12/1993 của UBND tỉnh Phú n và quyết định số 22/BXD-QLXD ngày
26 tháng 10 năm 1993 của Bộ xây dựng
Tên doanh nghiệp : Cơng ty xây dựng Việt Châu
Loaị hình doanh nghiệp : Cơng ty TNHH hai thành viên
Điện thoại : 057-828632 Fax: 057828632
Tài khoản số 42110100.2003 tại ngân hàng nơng nghiệp và phát triển nơng
thơn Phú n
Mã số thuế :4400124342
- Cơng ty xây dựng Việt Châu là cơng ty trực thuộc UBND tỉnh Phú
n trụ sở chính đặt tại : 05 –Hồng Diệu –Phường 5- Thị xã Tuy Hòa –Tỉnh
Phú n . Nhưng đến ngày 14 tháng 7 năm 2002 cơng ty được chuyển về làm
việc tại 39 Nguyễn Tất Thành, phường 7, thị xã Tuy Hòa, Phú n. Hiện nay
để thuận tiện cho việc giao dịch và tiện liên hệ cơng tác nên ngày 30 tháng 7
năm 2003 cơng ty chuyển về làm việc tại trụ sở chính 05 –Hồng Diệu –Thị
xã Tuy Hòa –Phú n nay thuộc thành phố Tuy Hòa , Phú n
- Tổng số vốn kinh doanh của cơng ty khi thành lập là: 550.000.000 triệu
- Số vốn kinh doanh của cơng ty đến cuối năm 2007 là 1.295.231.441 triệu
- Tổng số lao động hiên có là 163 người
Trong đó : Đại học 4 người


Cao đẳng 2 người
1
SVTH: Lưu Thị Thức Trang: 1
Báo cáo chuyên đề thực tập GVHD:Đào Thò Bích Hồng
Trung học 3 người
Cơng nhân kĩ thuật 4 người
Cơng nhân xây dựng 150 người
- Ngành nghề kinh doanh : Xây dựng cơ bản , thi cơng các loại cơng trình sau:
+ Làm đường cấp phối đất đồi
+ Làm mương máng phục vụ thủy lợi
+ Làm cầu cống với qui mơ nhỏ
+ Làm tràng kè, vi phong, tường chắn
+ San ủi mặt bằng
+ Đào đất đắp đá, mộc nề, cơng tác bê tơng cốt thép, xây lắp điện nước
trong nhà.
+ Nhận thầu thi cơng các cơng trình xây dựng dân dụng qui mơ nhỏ
- Hiện nay cơng ty đã thi cơng được nhiều cơng trình trọng điểm sau:
+ Cơng trình An Hải Tuy An
+ Cơng trình xây dựng cầu Bàn Thạch
+ Xây dựng văn phòng
+ Cơng trình ngân hàng An Mỹ Tuy An
- Cơ sở vật chất hiện có : Nhà làm việc 200m2, 2 vi tính + máy in, 1 xe con, 1
máy trộn bê tơng, 1 máy cưa và một số dụng cụ khác
- Phương hướng hoạt động năm 2008:
+ Mở rộng qui mơ sản xuất
+ Xây dựng các cơng trình dân dụng thủy lợi trong và ngồi tỉnh
+ Tham gia đấu thầu với qui mơ lớn .
-Đưa ra chỉ tiêu: Bổ sung thêm 2 máy chun dùng, 2 máy khai hoang,
thêm 2 kỹ sư xây dựng, 2 thiết bị nghiền đá, nâng cao thu nhập bình
qn 1,5 triệu/người .

2
SVTH: Lưu Thị Thức Trang: 2
Báo cáo chuyên đề thực tập GVHD:Đào Thò Bích Hồng
2.1.2. Mục đích ,nhiệm vụ và quyền hạn của cơng ty :
2.1.2.1. Mục đích hoạt động của cơng ty
Cơng ty xây dựng Việt Châu là một đơn vị sản xuất kinh doanh. Ngay từ
khi thành lập cơng ty đã xác định rõ mục tiêu là nâng cao hiệu quả kinh tế và
nhất là đời sống của cán bộ cơng nhân viên . Trong những năm qua cơng ty đã
đạt được những kết quả rất khả quan, vượt kế hoạch doanh thu, cải tiến kỹ
thuật nâng cao chất lượng sản phẩm, trình độ quản lý chun nghiệp hơn .
2.1.2.2. Nhiệm vụ của cơng ty :
- Hoạt động kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký
- Ghi chép chứng từ sổ sách, lập báo cáo tài chính trung thực và chính
xác
- Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế với nhà nước, trích đủ khấu hao tài sản cố
định
- Tn thủ qui định của nhà nước về bảo vệ tài ngun, mơi trường, trật
tự an tồn xã hội, cơng tác phòng cháy chữa cháy
- Thực hiện các nghĩa vụ khác theo qui định pháp luật
2.1.2.3. Quyền hạn của cơng ty :
- Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của doanh nghiệp .
- Chủ động lựa chọn địa bàn đầu tư, chủ đầu tư, tìm kiếm thị trường
- Lựa chọn hình thức và cách thức huy động vốn
- Tuyển th và sử dụng lao động theo u cầu kinh doanh
- Tổ chức bộ máy quản lý phù hợp với mục tiêu nhiệm vụ của cơng ty
- Từ chối, tố cáo mọi u cầu cung cấp các nguồn lực khơng được pháp
luật qui định, của bất kì cá nhân, cơ quan hay tổ chức nào trừ những khoản tự
nguyện góp vào quỹ nhân đạo và cơng ích .
- Quyết định sử dụng và phân phối lợi nhuận sau khi thực hiện nghĩa vụ
nhà nước và quyết định của hội đồng thành viên .

- Các quyền khác do pháp luật qui định .
3
SVTH: Lưu Thị Thức Trang: 3
Giám đốc
Phòng kỹ thuật Phòng kế tốn tài vụ Thủ kho Tổ đội sản xuất
Quan hệ trực tiếp
Quan hệ phối hợp
Báo cáo chuyên đề thực tập GVHD:Đào Thò Bích Hồng
2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý tại cơng ty :
2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy cơng ty :
2.1.3.2. Nhiệm vụ , chức năng ,quyền hạn từng bộ phận:
- Giám đốc: Là người lãnh đạo cao nhất, đại diện tư cách pháp nhân của
cơng ty, có nhiệm vụ chỉ đạo trực tiếp và chịu trách nhiệm tồn bộ hoạt động
kinh doanh của cơng ty.
- Phòng kỹ thuật: Có trách nhiệm giám sát q trình thi cơng về mặt kỹ
thuật, chỉ đạo, hướng dẫn trực tiếp tổ đội trực tiếp xây lắp cơng trình, tính
tốn thiết kế cơng trình
- Phòng kế tốn tài vụ : Chun trách mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh
hàng ngày của cơng ty, chịu trách nhiệm về kết quả tính tốn của mình trước
giám đốc. Phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty theo từng
năm ,kiểm tra tình hình thu chi, thanh tốn cơng nợ, tình hình nộp ngân sách
nhà nước. Cuối kỳ lập báo cáo tài chính để cung cấp kịp thời thơng tin, kế
hoạch thực hiện
- Thủ kho : Bảo quản kiểm tra cả số lượng, chất lượng khi nhập kho hoặc
xuất kho cho từng cơng trình . Cuối tháng báo cáo về phòng kế tốn .
- Tổ đội sản xuất : Có nhiệm vụ trực tiếp xây lắp các cơng trình , hạng
mục cơng trình .
4
SVTH: Lưu Thị Thức Trang: 4
Chuẩn bị thi cơng

Khảo sát địa hình San dọn mặt bằng Dựng nhà tạm
Tổ chức thi cơng
Đào móng Xây móng Đổ bê tơngXây tường chạy hệ thống ống điện nước.......
Hồn thiện
Nghiệm thu
Báo cáo chuyên đề thực tập GVHD:Đào Thò Bích Hồng
2.1.3.3. Qui trình sản xuất của cơng ty:
2.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của cơng ty .
2.1.4.1. Chính sách kinh tế nhà nước :
- Qúa trình hội nhập lớn mạnh của nền kinh tế Việt Nam trong những
năm qua kéo theo nhiều ngành nghề kinh doanh phát triển. Trong đó xây
dựng cơ bản là ngành nghề quan trọng nó tạo ra khối lượng lớn, cơ sở hạ tầng
cho nền kinh tế quốc dân. Vì vậy nhà nước ta đã ban hành nhiều văn bản pháp
lý về trách nhiệm, quyền hạn của các cơ quan chức năng tạo điều kiện cho các
doanh nghiệp tham gia đấu thầu tổ chức thi cơng hoạt động có hiệu quả .
- Cơng ty xây dựng Việt Châu ln hoạt động và phát triển trên khn
khổ pháp luật, tn thủ qui định của nhà nước, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với
nhà nước .
2.1.4.2. Các nhân tố mơi trường :
5
SVTH: Lưu Thị Thức Trang: 5
Báo cáo chuyên đề thực tập GVHD:Đào Thò Bích Hồng
- Do đặc điểm của sản phẩm cơng ty tạo ra có thời gian thi cơng lâu dài ,
do đó ảnh hưởng trực tiếp của điều kiện tự nhiên như: mưa, gió, bão….Sản
phẩm cơng ty phải tạo cảnh quan sinh thái, kiến trúc, thẩm mĩ xã hội đảm bảo
xử lí về chất thải mơi trường.
2.1.4.3. Yếu tố con người:
- Con người là yếu tố quan trọng trong cơng việc sản xuất kinh doanh
của cơng ty. Cơng ty thực hiện chính sách ưu tiên lao động tại địa phương .
Mặc khác cơng ty còn áp dụng một số biện pháp thu hút nguồn lao động như :

Tăng lương, cho hưởng chế độ bảo hiểm, bảo đảm an tồn lao động .
2.1.4.4. Đối thủ cạnh tranh :
- Hiện nay trên địa bàn tỉnh có nhiều cơng ty, doanh nghiệp xây dựng .
Vì vậy để chiếm giữ vị thế của mình, cơng ty khơng ngừng giữ vững uy tín
của mình và mở rộng quan hệ với khách hàng. Bên cạnh đó cơng ty ln nâng
cao chất lượng sản phẩm đảm bảo đúng tiến độ thi cơng đảm bảo kiến trúc kĩ,
mĩ thuật.
2.1.5. Đánh giá khái qt về tình hình tài chính của cơng ty xây dựng
Việt Châu.
- Số liệu tài chính của cơng ty xây dựng Việt Châu trong năm2006
và2007
Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007
Chênh lệch
Mức Tỉ lệ(%)
I. Tài sản
1. Tài sản ngắn hạn 1.739.670.075 2.418.600.334 678.930.259 39,03
2. Tài sản dài hạn 194.600.000 204.637.878 10.037.878 5,16
Trong đó: TSCĐ 190.800.000 204.637.878 13.837.878 7,25
II. Nguồn vốn
1. Nợ phải trả 642.173.665 928.006.771 285.833.106 44,51
2. Nguồn vốn chủ 1.292.096.410 1.295.231.441 3.135.031 0,24
Trong đó: vốn quỹ 1.283.817.983 1.286.007.983 2.190.000 0,17
2.1.5.1. Phân tích tình hình biến động tài sản :
- Tổng tài sản :
Năm 2006 : 1.739.670.075+194.600.000 = 1.934.270.075
Năm 2007 : 2.418.600.334+204.637.878 = 2.623.238.212
6
SVTH: Lưu Thị Thức Trang: 6
Báo cáo chuyên đề thực tập GVHD:Đào Thò Bích Hồng
Tổng tài sản của cơng ty năm 2007 so với năm 2006 tăng 688.968.137

đồng tương tỉ lệ tăng 35,62%. Điều này chứng tỏ qui mơ sản xuất của cơng ty
tăng chủ yếu do ngun nhân :
+ Do tài sản ngắn hạn tăng : 678.930.259 đồng tương ứng tỷ lệ tăng là
39,03%.
+ Do tài sản dài hạn tăng 10.037.878 đồng tương ứng tỷ lệ tăng là
5,16%.
Sự gia tăng trên là một biểu hiện tốt thích hợp với xu hướng mở rộng sản
xuất kinh doanh của cơng ty .
- Khảo sát tỷ suất đầu tư của cơng ty xây dựng Việt Châu :
Năm 2006 :
190.800.000
* 100% = 98,1%
194.600.000
Năm 2007 :
204.637.878
* 100% = 100%
204.637.878
Trong năm 2007 tài sản của cơng ty là tài sản cố định chiếm 100% so với
năm 2006 là 98,1% thì tăng 1,9% , Điều này chứng tỏ cơng ty đã chú trọng
đầu tư mua sắm mới tài sản cố định để tăng năng lực sản xuất mở rộng cơng
ty .
2.1.5.2. Phân tích tình hình biến động nguồn vốn :
- Tổng nguồn vốn :
Năm 2006 : 642.173.665 + 1.292.096.410 = 1.934.270.075
Năm 2007 : 928.006.771 + 1.295.231.441 = 2.223.238.212
Tổng nguồn vốn của cơng ty năm 2007 so với năm 2006 tăng
288.968.137 đồng tương ứng tỉ lệ tăng là: 14,94%. Ngun nhân dẫn đến tình
hình này là do
+ Nợ phải trả của cơng ty (nợ ngắn hạn) năm 2007 so với năm 2006 tăng
285.833.106 đồng tương ứng tỷ lệ tăng 44,51% . Điều này hợp lý vì cơng ty

tập trung mở rộng xây dựng cơng trình , đổi mới nâng cao máy móc thiết bị
nên việc tăng nợ ngắn hạn đảm bảo cho việc đầu tư ngắn hạn thi cơng xây
dựng các cơng trình của cơng ty .
7
SVTH: Lưu Thị Thức Trang: 7
Báo cáo chuyên đề thực tập GVHD:Đào Thò Bích Hồng
+ Do nguồn vốn tăng 3.135.031 đồng tương ứng tỷ lệ tăng là 0,24%
trong đó các loại vốn quỹ tăng 2190000 đồng tương ứng tỷ lệ tăng là 0,17%.
Đây là biểu hiện tốt trong việc mở rộng đầu tư.
- Khảo sát tỷ suất tài trợ của cơng ty :
Năm 2006 :
1.283.817.983
* 100% = 99,36%
1.292.096.410
Năm 2007 :
1.286.007.983
* 100% = 99,29%
1.295.231.441
Như vậy tỷ suất tài trợ của cơng ty năm 2007 so với năm 2006 giảm điều này chứng tỏ doanh nghiệp
sử dụng vốn chủ nhiều vào hoạt động kinh doanh , điều này làm giảm mức độ rủi ro kinh doanh trong cơng ty
.
2.1.5.3. Phân tích khả năng thanh tốn :
- Hệ số thanh tốn hiện hành :
Năm 2006 :
1.739.670.075
= 2,71 (lần)
642.173.665
Năm 2007 :
2.418.600.334
= 2,61 (lần)

928.006.771
Hệ số thanh tốn hiện hành năm 2007 so với năm 2006 giảm 0,1% ,điều này chứng tỏ cơng ty có khả
năng thanh tốn chưa cao . Vì do cơng ty đang đầu tư mua máy móc thiết bị để mở rộng qui mơ sản xuất nên
tình hình tài chính chưa được ổn định trở lại .
2.1.6. Phân tích hoạt động kinh doanh tại cơng ty xây dựng Việt Châu:
Bảng số liệu tình hình tài chính của cơng ty qua hai năm 2006 và 2007
Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007
Chênh lệch
Mức Tỷ lệ (%)
Doanh thu thuần 1.390.230.476 1.670.549.312 280.318.836 20,16
Giá vốn hàng bán 1.260.640.294 1.480.123.012 219.482.718 17,41
Lợi nhuận gộp 129.590.182 190.426.300 60.836.118 46,95
Chi phí quản lí doanh nghiệp 97.836.915 151.832.127 53.995.212 55,19
Tổng lợi nhuận trước thuế 31.753.267 38.594.173 6.840.906 21,54
Thuế thu nhập doanh nghiệp
phải nộp
8.890.915 10.806.368 1.915.453 21,54
Lợi nhuận sau thuế 22.862.352 27.787.805 4.925.453 21,54
Nhận xét : Các chỉ tiêu hoạt động kinh doanh của cơng ty năm 2007 so với năm 2006 đều tăng . Đây
là biểu hiện tốt.
8
SVTH: Lưu Thị Thức Trang: 8
Kế tốn trưởng
Kế tốn vật tư,tài sản cố định Kế tốn thanh tốn Thủ quỹ
Báo cáo chuyên đề thực tập GVHD:Đào Thò Bích Hồng
- Doanh thu thuần năm 2007 so với năm 2006 tăng 280.318.836 đồng
tương ứng tỷ lệ tăng là 20,16% góp phần tăng lợi nhuận của doanh nghiệp .
- Gía vốn hàng bán năm 2007 so với năm 2006 tăng 219.482.718 đồng
tương ứng tăng 17,41% so với doanh thu tăng ít hơn .
- Lợi nhuận gộp của cơng ty năm 2007 so với năm 2006 tăng 60.836.118

đồng tương ứng tỷ lệ tăng 46,95%.
- Chi phí quản lí doanh nghiệp năm 2007 so với năm 2006 tăng
53.995.212 đồng tương ứng tỷ lệ tăng 55,19%.
- Tổng lợi nhuận trước thuế năm 2007 so với năm 2006 tăng 6.840.906
đồng tương ứng tỷ lệ tăng 21,54%.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp năm 2007 so với năm 2006 tăng
1.915.453 đồng tương ứng tỷ lệ tăng là 21,54% do tổng lợi nhuận của doanh
nghiệp tăng .
- Tổng lợi nhuận sau thuế của cơng ty năm 2007 so với 2006 tăng
4.925.453 đồng tương ứng tỷ lệ tăng là 21,54%. Điều này chứng tỏ cơng ty
làm ăn có hiệu quả.
2.1.7. Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty xây dựng Việt Châu .
2.1.7.1. Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty:
Nhằm phù hợp với đặc điểm và qui mơ hoạt động của cơng ty nên cơng
ty đã lựa chọn hình thức kế tốn tập trung. Với hình thức này, mọi cơng việc
liên quan cơng tác kế tốn, giấy tờ, chứng từ, số liệu có liên quan đều tập
trung tại phòng kế tốn của cơng ty, đều chịu sự chỉ đạo của kế tốn trưởng .
a. Sơ đồ bộ máy kế tốn :
b. Chức năng của từng bộ phận :
9
SVTH: Lưu Thị Thức Trang: 9
Báo cáo chuyên đề thực tập GVHD:Đào Thò Bích Hồng
- Kế tốn trưởng : Là người trực tiếp quản lý, hướng dẫn thi hành kịp
thời các chế độ tài chính do nhà nước qui định, làm tham mưu cho giám đốc
trong mọi hoạt động kinh tế về lĩnh vực tài chính .
- Kế tốn vật tư tài sản cố định : Theo dõi hạch tốn và cập nhật sổ sách
về tình hình nhập xuất tồn vật tư của cơng ty và tình hình tăng giảm, khấu hao
tài sản cố định theo chế độ hiện hành .
- Kế tốn thanh tốn : Có nhiệm vụ quản lý thu chi phát sinh trong kỳ .
- Thủ quỹ : Theo dõi phản ánh tình hình tăng giảm và quản lý tiền mặt .

10
SVTH: Lưu Thị Thức Trang: 10
Chứng từ kế tốn
Sổ nhật ký chung
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ thẻ kế tốn chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Báo cáo chuyên đề thực tập GVHD:Đào Thò Bích Hồng
2.1.7.2 Hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty :
Việc lựa chọn hình thức kế tốn có ý nghĩa rất quan trọng trong cơng tác
kế tốn . Nước ta duy trì bốn hình thức kế tốn nhưng đối vơí cơng ty xây
dựng Việt Châu là cơng ty nhỏ sổ sách chứng từ ít đơn giản, dễ kiểm tra nên
chọn hình thức kế tốn nhật ký chung .
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng hoặc định kỳ.
: Quan hệ đối chiếu kiểm tra.
Trình tự ghi chép của hình thức kế tốn nhật ký chung tại cơng ty :
- Các chứng từ sau khi kiểm tra hợp pháp hợp lý, hợp lệ . Kế tốn tiến
hành phân loại chứng từ, ghi vào sổ nhật ký chung và các sổ thẻ kế
tốn chi tiết.
- Căn cứ vào sổ nhật ký chung ghi vào sổ cái . Cuối tháng tổng hợp số
liệu trên sổ cái để lập bảng cân đối số phát sinh và kiểm tra đối chiếu số
liệu trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết các tài khoản dùng để lập báo
cáo tài chính.
2.1.7.3. Hệ thống tài khoản kế tốn áp dụng tại cơng ty :
11
SVTH: Lưu Thị Thức Trang: 11
Báo cáo chuyên đề thực tập GVHD:Đào Thò Bích Hồng

- Hệ thống tài khoản sử dụng ở đơn vị theo quyết định số 15/2006/QĐ-
BTC của Bộ trưởng Bộ tài chính và một số tài khoản được mở đối với
doanh nghiệp xây lắp .
2.1.7.4. Một số nội dung cơ bản của chính sách kế tốn :
- Niên độ kế tốn áp dụng tại cơng ty : Từ ngày 01 tháng 01 đến 31
tháng 12 hàng năm .
- Sử dụng đơn vị tiền tệ Việt Nam đồng để ghi chép.
- Đánh giá tài sản theo phương pháp thực tế .
- Phương pháp kế tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xun .
- Phương pháp tính giá thực tế xuất kho : Theo phương pháp nhập trước
xuất trước
- Phương pháp nộp thuế giá trị gia tăng : Nộp theo phương pháp khấu trừ
thuế .
2.2. Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành tại cơng ty
xây dựng Việt Châu :
- Cơng ty xây dựng Việt Châu là cơng ty xây lắp nên sản phẩm làm ra
mang tính đặc thù, có thời gian xây dựng lâu dài. Để phù hợp váo đặc điểm và
thực trạng của cơng ty thì cơng ty đã chọn phương pháp tính giá thành là
phương pháp giản đơn và đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí ngun vật
liệu trực tiếp .
- Đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất: Là cơng trình, hạng mục cơng
trình .
- Đối tượng tính giá thành : Là cơng trình , hạng mục cơng trình .
- Kì tính giá thành sản phẩm : Được tính khi cơng trình, hạng mục cơng
trình đã hồn thành bàn giao và đưa vào sử dụng .
Trong năm 2007 cơng ty đã nhận rất nhiều cơng trình lớn nhỏ khác nhau
trên địa bàn của tỉnh và cả ngồi tỉnh . Vì thời gian thực tập tại cơng ty là hạn
hẹp, do đó khó có thể theo dõi hết tất cả các cơng trình mà cơng ty nhận
được .

Để hiểu hơn về cơng tác hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp em xin trình bày “Tình hình hạch tốn chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp “ cho một cơng trình đó là :
Cơng trình : Ngân Hàng An Mỹ -Tuy An .
Địa điểm xây dựng : An Mỹ - Tuy An .
Chủ đầu tư : Sở kế hoạch và đầu tư huyện Tuy An .
Tổng giá trị hợp đồng : 485.800.000 đồng.
Khởi cơng :10/07/2007 .
Kết thúc : 31/12/2007 .
2.2.1. Kế tốn chi phí sản xuất .
2.2.1.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp :
12
SVTH: Lưu Thị Thức Trang: 12
Báo cáo chuyên đề thực tập GVHD:Đào Thò Bích Hồng
a. Nội dung : Chi phí ngun vật liệu trực tiếp của cơng ty là những chi
phí ngun vật liệu trực tiếp sản xuất sản phẩm như : Cát xây , đá chẻ , ván
cốt pha , ximăng , thép tròn , cát tơ, bê tơng đúc sẵn ….
b. Tài khoản sử dụng : Tài khoản 621
c. Chứng từ sử dụng :
- Phiếu đề nghị cấp vật tư .
- Phiếu đăng ký mua vật tư, thiết bị .
- Hóa đơn giá trị gia tăng .
- Phiếu chi .
- Hóa đơn bán hàng thơng thường .
- Phiếu chi .
d. Trình tự hạch tốn :
- Căn cứ vào phiếu đề nghị cấp vật tư do chỉ huy trưởng cơng trình lập
đã được duyệt , kế tốn lập phiếu đăng ký mua vật tư chuyển thẳng đến chân
cơng trường hoặc lập phiếu xuất kho nếu xuất vật tư trong kho . Sau đó căn cứ
vào phiếu xuất kho, hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng thơng thường

để ghi vào sổ nhật ký chung, sổ thẻ kế tốn chi tiết, tập hợp chi phí ngun
vật liệu trực tiếp .
CTY XD VIỆT CHÂU Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
05 –Hồng Diệu - TH- PY Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.
PHIẾU ĐỀ NGHỊ CẤP VẬT TƯ
Kính gửi : Giám đốc cơng ty xây dựng Việt Châu
Tơi tên : Văn Bá Niên
Bộ phận : bộ phận kỹ thuật
Đề nghị giám đốc duyệt cấp vật tư để xây dựng cơng trình : Ngân hàng An
Mỹ - Tuy An
STT Tên vật tư ĐVT Số lượng
01 Xi măng Nghi Sơn Tấn 30
02 Đá chẻ Viên 4.550
03 Đá 4*6 M3 45
04 Cát vàng M3 75
05 Thép tròn D <= 10 Kg 3.000
06 Thép tròn D<= 18 Kg 5.580
07 Kẽm buộc Kg 125
08 Đinh Kg 175
Ngày 10 tháng 7 năm 2007
Giám đốc Người lập phiếu
(ký , đóng dấu , họ tên) (ký , họ tên)
Sau khi được giám đốc phê duyệt , kế tốn tiến hành lập phiếu đăng ký mua
vật tư , thiết bị .
13
SVTH: Lưu Thị Thức Trang: 13
Báo cáo chuyên đề thực tập GVHD:Đào Thò Bích Hồng
CTY XD VIỆT CHÂU Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
05 –Hồng Diệu - TH- PY Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.
PHIẾU ĐỀ NGHỊ CẤP VẬT TƯ

Cơng trình : Ngân Hàng An Mỹ - Tuy An
Địa chỉ : Văn Bá Niên
Kính gửi : Cơng ty xây dựng giao thơng
Cơng ty chúng tơi cần mua một số vật tư như sau :
STT Tên vật tư ĐVT Số lượng
01 Đá chẻ Viên 4.550
02 Đá 4*6 M3 45
03 Cát vàng M3 75
04 ……… …….. ………
05 ……… …….. ………
Ngày 11 tháng 7 năm 2007
Người lập phiếu
(ký, họ tên)
14
SVTH: Lưu Thị Thức Trang: 14
Báo cáo chuyên đề thực tập GVHD:Đào Thò Bích Hồng
15
SVTH: Lưu Thị Thức Trang: 15
HĨA ĐƠN BÁN HÀNG Mẫu sổ : 02 GTTT-3LL
THƠNG THƯỜNG DK/2007N
Liên 2: Giao cho khách hàng 0008756
Ngày 12 tháng 7 năm 2007
Đơn vị bán hàng : Cơng Ty Cổ Phần Xây Dựng Giao Thơng
Địa chỉ : 06 – Lê Lợi – Tuy Hòa – Phú n
Số tài khoản :
Điện thoại : 057 876722 MST: 4400116101
Họ tên người mua hàng :
Tên đơn vị : Cơng Ty Xây Dựng Việt Châu
Địa chỉ : 05- Hồng Diệu- Tuy Hòa- Phú n
Số tài khoản:

Hình thức thanh tốn : Thanh tốn sau MST: 4400124342
STT Tên hàng hóa ,dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá
01 Đá chẻ Viên 4.550
02 Đá 4*6 M3 45
03 Cát vàng M3 75
Cộng tiền bán hàng hóa , dịch vụ : 18.275.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười tám triệu năm bảy mươi lăm nghìn đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, đóng dấu, họ tên)
HĨA ĐƠN Mẫu sổ : 01 GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG DM/2007N
Liên 2: Giao cho khách hàng 0010827
Ngày 20 tháng 9 năm 2007
Đơn vị bán hàng : Cơng ty cổ phần xây dựng phú n
Địa chỉ : 70- Phan Đình Phùng – Tuy Hòa – Phú n
Số tài khoản :
Điện thoại : 057 811092 MST: 4400348454
Họ tên người mua hàng :
Tên đơn vị : Cơng ty xây dựng Việt Châu
Địa chỉ : 05- Hồng Diệu –Tuy Hòa- Phú n
Số tài khoản :
Hình thức thanh tốn : Theo hợp đồng MST: 4400124342
STT Tên hàng hóa ,dịch vụ Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền
01 Xi măng Nghi Sơn Kg 10.000 945
Báo cáo chuyên đề thực tập GVHD:Đào Thò Bích Hồng
CTY XD VIỆT CHÂU Mẫu sổ : 02- VT
05 –Hồng Diệu - TH- PY (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính)

16

SVTH: Lưu Thị Thức Trang: 16
HĨA ĐƠN Mẫu sổ : 01 GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG DK/2007N
Liên 2: Giao cho khách hàng 0072430
Ngày 10 tháng11 năm 2007
Đơn vị bán hàng : Cơng ty TNHH Mai Thanh
Địa chỉ : 385-Trần Hưng Đạo- Tuy Hòa – Phú n
Số tài khoản :
Điện thoại : 057 814088 MST: 4400367754
Họ tên người mua hàng :
Tên đơn vị : Cơng ty xây dựng Việt Châu
Địa chỉ : 05- Hồng Diệu –Tuy Hòa- Phú n
Số tài khoản :
Hình thức thanh tốn : Tiền mặt MST: 4400124342
STT Tên hàng hóa ,dịch vụ Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền
01 Đinh các loại Kg 175 12.000 2.100.000
Cộng tiền hàng 2.100.000
Thuế suất : 5% Tiền thuế GTGT: 105.000
Cộng tiền thanh tốn: 2.205.000
Số tiền viết bằng chữ : Mười triệu ba trăm chín mươi lăm nghìn đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) ( ký , họ tên) (ký ,đóng dấu, họ tên)
Báo cáo chuyên đề thực tập GVHD:Đào Thò Bích Hồng
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 30 tháng 7 năm 2007 Nợ : 621
Số:62 Có : 152
Họ và tên người nhận hàng : Phan Thanh Hà
Địa chỉ : Bộ phận kỹ thuật
Lý do xuất : Xt kho xây dựng cơng trình Ngân Hàng An Mỹ -Tuy An
Xuất tại kho : Cơng ty

STT Tên nhãn hiệu , qui
cách ,phẩm chất , vật
tư, dụng cụ ,sản phẩm

số
ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
u
cầu
Thực
xuất
01 Xuất kho đá 1*2 M3 20 130.000 2.616.000
Cộng 2.616.000
Tổng số tiền (Viết bằng chữ ) : Hai triệu sáu trăm mười sáu nghìn đồng .
Chứng từ gốc kèm theo : 01 chứng từ gốc
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế tốn trưởng Giám đốc
(ký ,họ tên) (ký ,họ tên) (ký ,họ tên) (ký ,họ tên) (ký ,họ tên)
Sau khi vật tư chuyển thẳng đến cơng trường, thủ kho tiến hành đến
kiểm tra số lượng và chất lượng vật tư, nếu đúng qui cách thì kế tốn lập
phiếu chi thanh tốn cho người bán hoặc tiến hành thanh tốn theo hợp đồng
và chuyển cho bộ phận sử dụng .

CTY XD VIỆT CHÂU Mẫu sổ : 02- TT
05 –Hồng Diệu - TH- PY
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính)
17
SVTH: Lưu Thị Thức Trang: 17
Báo cáo chuyên đề thực tập GVHD:Đào Thò Bích Hồng

PHIẾU CHI Quyển sổ :

Ngày 10 tháng 11 năm 2007 Số : 199
Nợ : 621
Có : 111
Họ và tên người nhận tiền : Nguyễn Thị Trang
Địa chỉ : Phòng kế tốn
Lí do chi : Chi thanh tốn tiền mua vật tư Cơng Ty TNHH Mai Thanh
Số tiền : 2.205.000 (Viết bằng chữ ): Hai triệu hai trăm lẻ năm nghìn
đồng
Kèm theo : 01 chứng từ gốc .
Ngày 10 tháng 11 năm 2007
Giám đốc Kế tốn trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền
(ký, họ tên (ký ,họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký ,họ tên)
đóng dấu)
Đã nhận đủ số tiền : Hai triệu hai trăm lẻ năm nghìn đồng .
18
SVTH: Lưu Thị Thức Trang: 18

×