Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

TÌNH HÌNH KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI SASCO BLUE LAGOON RESORT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.57 KB, 31 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Trần Hữu Vị
TÌNH HÌNH KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI SASCO BLUE LAGOON RESORT
I- TÌNH HÌNH THỰC TẾ QUÁ TRÌNH KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI SASCO BLUE LAGOON
RESORT:
1. Khái quát chung:
- Doanh thu tại Sasco Blue Lagoon Resort bao gồm các khoản doanh thu chủ
yếu sau:
+ Doanh thu bán phòng.
+ Doanh thu bán hàng ăn.
+ Doanh thu massage.
+ Doanh thu phí phục vụ.


+ Doanh thu Ineternet, điện thoại.
+ Doanh thu bán hàng bách hoá.
+ Doanh thu hoạt động tài chính.
+ Doanh thu khác.
- Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty.
Khi sản phẩm, dịch vụ được xác định tiêu thụ kế toán tiến hành xuất hoá đơn
và xác định doanh thu cho từng hoạt động chuyển sang cho kế toán tổng hợp để xác
định kết quả kinh doanh.
2. Kế toán thành phẩm:
Phản ánh và kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất sản phẩm về các
mặt: số lượng, chất lượng và chủng loại mặt hàng sản phẩm, qua đó cung cấp thông
tin kịp thời cho việc chỉ đạo kiểm tra quá trình ở từng khâu, từng bộ phận sản xuất

kinh doanh tại Resort.
Tổ chức hạch toán thành phẩm nhập - xuất - tồn cả về mặt số lượng, giá trị,
chủng loại để cung cấp thông tin kịp thời về tình hình nhập - xuất - tồn thành phẩm
cũng như chất lượng dịch vụ.
SVTT: Dương Thị Hồng 1
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Trần Hữu Vị
Sản phẩm đặc thù của Blue Lagoon Resort là chất lượng dịch vụ dựa trên
những cơ sở vật chất như dịch vụ Massage, phòng ngủ, ăn uống gọi ngay... nên
thành phẩm không có tồn kho. Giá dịch vụ được tính vào công bố giá trên mạng
cũng như tại quầy.
3. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
3.1 Hình thức bán hàng:

- Chỉ bán hàng nội địa.
- Các loại doanh thu: thuê phòng, minibar, nhà hàng, giặt ủi, massage & spa,
bách hóa, điện thoại, lữ hành, thu đổi ngoại tệ, service charge...
Cơ chế quản lý hiện tại:
- Bộ phận FO và F&B hiện tại đều có trang bị phần mềm quản lý khách sạn và
nhà hàng. Hiện tại bộ phận kế toán chỉ ghi nhận doanh thu lúc xuất hóa đơn tương
ứng lúc khách hàng làm thủ tục trả phòng. Vì vậy, nếu khách hàng “check in” tháng
trước và “check out” trong tháng sau thì doanh thu sẽ được ghi nhận trong tháng
sau.
- Cuối ngày (24 giờ) kết ca làm việc trong ngày và 8 giờ sáng ngày hôm sau sẽ
báo cáo doanh thu của ngày hôm trước. Tổng hợp doanh thu của tất cả dịch vụ kèm
theo trong giá phòng.

- Hiện tại có 03 loại khách thuê phòng: khách công ty, khách du lịch và khách
vãng lai.
+ Khách công ty: các Lãnh sự quán, các công ty dầu khí (Gas), công ty
dược…
+ Khách du lịch: các công ty du lịch Sai Gon Tourist, VietTravel, các công
ty bảo hiểm Prudential, AIA, Bảo Minh…
+ Khách vãng lai: những khách hàng riêng lẻ thường không có pháp nhân.
⇒ Hiện tại 03 loại khách hàng tương ứng có 03 mức giá khác nhau. Giá sẽ được
điều chỉnh vào số lần khách đăng ký tour. Ví dụ thống kê họ tên, địa chỉ, ngày sinh,
số CMND của khách hàng vãng lai về số lần đăng ký tour sẽ chuyển sang khách
SVTT: Dương Thị Hồng 2
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Trần Hữu Vị

hàng công ty… Phòng kinh doanh trên công ty sẽ quyết định giá sau đó sẽ chuyển
quyết định xuống Resort thực hiện.
3.2 Cách xây dựng giá bán:
Xây dựng giá bán theo tiêu chuẩn 4 sao chất lượng dịch vụ chia thành nhiều
loại hình dịch vụ.
3.3 Kế toán doanh thu bán hàng:
Căn cứ chất lượng và dịch vụ đã được xác định tiêu thụ kế toán tiến hành kiểm
tra chứng từ và hạch toán doanh thu, và doanh thu phí phục vụ theo thông tư liên
tịch số 88/TTLT của tổng cục du lịch và bộ tài chính.
a. Nội dung:
Căn cứ vào các sản phẩm dịch vụ được xác định tiêu thụ kế toán tiến hành
hạch toán doanh thu theo từng hoạt động chuyển sang kế toán tổng hợp để xác dịnh

kết quả kinh doanh cho từng hoạt động đồng thời tách giá phần doanh thu thu được
từ tiền mặt hoặc nợ.
b. Chứng từ sử dụng:
- Sổ chi tiết tài khoản doanh thu.
- Sổ cái doanh thu.
- Bảng kê doanh thu.
- Hoá đơn đầu ra.
- Sổ chi tiết tài khoản liên quan…
c. Tài khoản sử dụng:
Sử dụng tài khoản theo ban hành theo quyết định số 15 ban hành ngày 20
tháng 03 năm 2006 của bộ tài chính kết hợp với tài khoản cấp 2.
+ 5111: doanh thu hàng bách hoá.

+ 5113: doanh thu phòng ngủ.
+ 5114: doanh thu hàng ăn.
+ 5115: doanh thu lữ hành.
+ 5124: doanh thu bán hàng ăn, uống nội bộ.
SVTT: Dương Thị Hồng 3
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Trần Hữu Vị
+ 5117: doanh thu cho thuê phòng họp, internet, điện thoại, tennis,
massage.
+ 5119: doanh thu phí phục vụ theo thông tư liên tịch số 88 của Tổng cục
Du lịch và Bộ tài chính.
d.Quy trình luân chuyển chứng từ và trình tự ghi sổ:
SVTT: Dương Thị Hồng 4

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Trần Hữu Vị
Sơ đồ 1: Quy trình cho thuê phòng và luân chuyển chứng tư hạch toán
SVTT: Dương Thị Hồng 5
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Trần Hữu Vị
Diễn giải quy trình
Bước1: Phòng kinh doanh
* Phòng kinh doanh trên công ty tiếp cận khách hàng và ký kết hợp đồng.
* Chuyển quyết định giá xuống Resort.
Bước2: Bộ phận FO
* Thực hiện bán theo giá hợp đồng quy định.
Bước3: Phòng kế toán
* Sau khi khách hàng check out sẽ xuất hóa đơn.

* Hạch toán và lưu trữ.
Khi dịch vụ phòng được khách tiêu thụ, kế toán nhận chứng từ và hạch toán
tách riêng doanh thu cho từng hoạt động. Do trong giá phòng có bao gồn ăn sáng,
nước suối và phí phục vụ nên kế toán phải hạch toán như sau:
Nợ 111, 1311.
Có 5113, 5114, 5111, 5119, 3333.
SVTT: Dương Thị Hồng 6
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Trần Hữu Vị
Sơ đồ 2: Quy trình cho thuê phòng qua internet, luân chuyển và hoạch toán
SVTT: Dương Thị Hồng 7
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Trần Hữu Vị
Diễn giải quy trình

Bước1: Khách hàng
* Khách hàng có nhu cầu book online thông qua website của công ty
www.sasco-bluelagoon-resort.com
Bước2: Bộ phận FO
* Ghi nhận đặt phòng của khách hàng thông qua mạng trực tuyến của công
ty.
SVTT: Dương Thị Hồng 8
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Trần Hữu Vị
Bước3: Khách hàng
* Khách hàng Check in.
Bước4: Khách hàng
* Khách hàng Check out.

Bước5: Phòng kế toán
* Sau khi khách hàng Check out sẽ xuất hóa đơn.
* Hạch toán và lưu trữ.
Khi dịch vụ phòng được khách tiêu thụ thông qua mạng internet đặt trước kế
toán nhận chứng từ và hạch toán tách riêng doanh thu cho từng hoạt động. Do trong
giá phòng có bao gồn ăn sáng, nước suối và phí phục vụ nên kế toán phải hạch toán
như sau:
Nợ 111, 1311
Có 5113, 5114, 5111, 5119, 3333.
SVTT: Dương Thị Hồng 9
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Trần Hữu Vị
Sơ đồ 3: Quy trình bán hàng tại bộ phận F&B,

Luân Chuyển Chứng Từ và hạch toán
Diễn giải quy trình
Bước1: Khách hàng
* Khách hàng order các món ăn hay thức uống.
* Khách hàng có thể thanh toán tại quầy, quầy sẽ nộp tiền và báo cáo cho
phòng kế toán.
Bước2: Bộ phận F&B
* Nhân viên bộ phận F&B nhập order vào máy và in order.
Bước3: Quầy hay Bếp
* Căn cứ vào order thực hiện.
 Ghi chú:
- Doanh thu tiền điện thoại, tennis, karaoke, sẽ được ghi nhận kèm theo tiền

phòng lúc xuất hóa đơn. Riêng doanh thu bộ phận Spa thì nếu khách trả tiền tại Spa
SVTT: Dương Thị Hồng 10
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Trần Hữu Vị
thì bộ phận Spa sẽ báo cáo về phòng kế toán còn nếu trả tại bộ phận FO thì bộ phận
FO sẽ báo cáo về cho phòng kế toán.
- Dịch vụ thu đổi ngoại tệ: hằng ngày Phòng kế toán sẽ cung cấp tỷ giá cho bộ
phận FO, bộ phận FO có nhiệm vụ thực hiện dịch vụ thu đổi ngoại tệ theo tỷ giá
bình quân liên ngân hàng mà Phòng kế toán đã đưa ra. Cuối mỗi ngày nộp tiền và
báo cáo về cho Phòng kế toán. Dịch vụ này sẽ được hưởng hoa hồng của ngân hàng
theo hợp đồng đã ký giữa hai bên.
- Việc điều chỉnh hợp đồng cho thuê du lịch, phòng kinh doanh sẽ thực hiện
điều chỉnh. Nếu khách hàng hủy hợp đồng trước 07 ngày thì sẽ phải chịu phí tương

ứng 01 ngày thuê, còn nếu sau 03 ngày thì khách hàng phải chịu hết toàn bộ chi phí.
- Định mức Service Charge và giá phòng sẽ do bộ phận kinh doanh và Ban
Giám đốc văn phòng công ty quyết định.
e. Định khoản một số nghiệp vụ:
Căn cứ báo cáo của các bộ phận nộp về báo cáo doanh thu ngày như Tiếp
Tân, Massage, Nhà hàng…kế toán tiến hành kiểm tra doanh thu bán hàng hóa dịch
vụ trả bằng tiền mặt, ngân hàng, nợ và định khoản như sau:
+ Căn cứ vào hoá đơn GTGT 150675 ngày 5/12/2008 tiền thuê phòng 2
đêm của Công Ty TNHH DL Lữ Hành Thiên Niên Kỷ:
Nợ 1111, 1112, 1311 4.399.200
Có 5113 Doanh thu phòng ngủ 3.807.831
Có 5119 Doanh thu phí phục vụ 190.442

Có 3333 Thuế đầu ra 399.927
+ Căn cứ vào hóa đơn GTGT 150662 ngày 12/12/2008 tiền ăn uống của
khách lẻ.
Nợ 1111, 1112, 1311 410.485
Có 5111 Doanh thu hàng ăn 355.378
Có 5119 Doanh thu phí phục vụ 17.791
Có 3333 Thuế đầu ra 37.316
SVTT: Dương Thị Hồng 11
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Trần Hữu Vị
+ Căn cứ vào hoá đơn GTGT 150872 ngày 14/12/2008 Doanh thu massage
cho khách lẻ.
Nợ 1111, 1112, 1311 Tổng tiền Massage 646.464

Có 5117 Doanh thu Massage 604.329
Có 5119 Doanh thu phí phục vụ 41.548
Có 3333 Thuế đầu ra 64.587
** Riêng doanh thu bán hàng cho nội bộ thì không thu bằng tiền mặt mà cấn trừ
công nợ qua tài khỏan phải trả nội bộ 3361.
Nợ 3361 Tổng tiền Massage.
Có 5124 Doanh thu.
Có 5119 Doanh thu phí phục vụ.
4. Kế toán các khoản chi phí của kết quả hoạt động kinh doanh tại
Sasco Blue Lagoon Resort:
4.1 Giá vốn hàng bán:
a. Chứng từ: chứng từ kết chuyển.

b. Sổ sách:
+ Sổ chi tiết TK 632.
+ Sổ cái TK 632.
+ Chứng từ ghi sổ.
c. Tài khoản sử dụng tài khoản: TK 632
- Giá vốn hàng bán: công ty sử dụng TK 632 để phản ánh giá vốn của hàng
hoá, dịch vụ xuất bán trong kì.
- TK 632 không có số dư cuối kì.
d. Quy trình luân chuyển chứng từ và trình tự ghi sổ:
Căn cứ vào các chứng từ bán hàng phát sinh, kế toán nhập chứng từ vào máy
để hạch toán chi tiết vào TK632. Cuối tháng kế toán tổng hợp hạch toán và kết
chuyển.

e. Định khoản một số nghiệp vụ:
- Căn cứ vào chứng từ 0006/12/08 KC ngày 31/12/2008 kết chuyển từ TK 154
sang giá vốn hàng bán.
SVTT: Dương Thị Hồng 12

×