Tải bản đầy đủ (.doc) (129 trang)

giao an GDCD lớp 12 chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (717.12 KB, 129 trang )

Ngày 10 tháng 8 năm 2010

công dân với pháp luật

Bài 1: Pháp luật và đời sống(3t)
Tiết 1:
I. Mục tiêu bài học
1.Về kiến thức:
- Nêu đợc khái niệm , bản chất của pháp luật; mqh giữa pháp luật với kinh tế, đạo đức,
chính trị.
- Hiểu dợc vai trò của pháp luật đối với đời sống cá nhân, nhà nớc và xã hội.
2. Về kỹ năng:
- Biết đánh giá hành vi xử sự của bản thân và những ngời xung quanh theo chuẩn mực của
pháp luật.
3.Về thái độ:
- Có ý thức tôn trong pháp luật, tự giác sống học tập theo quy định của pháp luật.
II. Tài liệu ph ơng tiện :
SGK, SGV, giấy A
O
, bút dạ.
III. Tiến trình dạy học:
1. Giới thiệu ch ơng trình :
Chơng trình giáo dục pháp luật 12 có 2 chủ đề chính:
Chủ đề 1: Bản chất , vai trò của pháp luật đối với sự phát triển của công dân đất nớc. Gồm
các bài: 1.2.8.9.10.
Chủ đề 2: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong các lĩnh vực của đời sống xã hội.
Gồm các bài: 3.4.5.6.7.
2. Giới thiệu bài 1:
Để quản lý xã hội tốt bên cạnh việc xây dựng hệ thống chính sách, thi đua , khen thởng , Nhà
nớc còn ban hành hệ thống pháp luật. Vậy pháp luật là gì ? Bản chất và đặc trng của pháp
luật là gì? Nó có vai trò nh thế nào đến đời sống con ngời? Chúng ta tìm hiểu nội dung bài


1.
3. Dạy bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
Hoạt động 1:
GV cho hs đọc phần mở đầu bài học
GV ghi nhanh nội dung cần đạt lên bảng phụ
Hoạt động2: Đàm thoại diễn giải tìm hiểu nội dung.
Mục tiêu: HS nắm đợc khái niệm pháp luật.
Cách tiến hành :
I .Mở đầu bài học
II .Nội dung bài học
1
GV nêu câu hỏi:
- Để quản lý XH nhà nớc cần phải làm gì?
- Em hãy lấy 1 số quy định của pháp luật mà em
biết?
HS trả lời
GV ghi nhanh nội dung lên bảng:
+ Quyền đợc học tập, lao động, đợc hởng thụ những
thành quả LĐ do mình làm ra..
+ Ngời kinh doanh phải nộp thuế
+ Không đợc vợt đèn đỏ...
- Nếu không thực hiện theo quy định của pháp
luật có đợc không? Vì sao?
Không. Vì nh thế sẽ bị pháp luật trừng trị.
VD: Đánh ngời gây thơng tích nặng -> Phạt tù. Bỏ
trốn -> Bị truy nã
Vậy pháp luật là gì?
*PL do nhà nớc xây dựng và đảm bảo thực hiện. Nếu
cá nhân , tổ chức nào vi phạm sẽ bị xử lý nghiêm

minh kể cả cỡng chế.
- Dựa vào những VD trên em hãy cho biết pháp
luật quy định nội dung gì?
Mặc dù có rất nhiều điều luật khác nhau, thể hiện trên
nhiều lĩnh vực khác nhau, nhng chung quy lại pháp
luật quy định về: ->
GV giúp hs thấy đợc : Nhiều ngời vẫn thờng cho rằng
pl chỉ là điều cấm đoán, hạn chế tự do cá nhân, là xử
phạt... từ đó có thái độ xa lạ với pl coi pl là việc của
NN. Mà PL còn quy định những việc đợc làm, phải
làm, không đợc làm.
- Nếu không có pháp luật thì XH này sẽ nh thế
nào? Vậy mục đích của việc ban hành xây dựng
pháp luật là gì?
- XH này sẽ trở nên hỗn loạn, ai thích làm gì thì làm.
VD: Tham ô, tham nhũng, giết ngời, cớp của, tai nạn
giao thông...
GV giới thiệu 1 số nghành luật và 1 số điều khoản
cho hs.
Chuyển: Pháp luật có những đặc trng gì chúng ta tìm
hiểu mục b của bài:
1. Khái niệm pháp luật
a. Pháp luật là gì?
Pháp luật là những quy tắc xử sự
chung do nhà nớc ban hành và đảm
bảo thực hiện bằng quyền lực nhà
nớc.
* Nội dung PL: Quy định quyền
và nghĩa vụ, trách nhiệm:
Những việc đợc làm

Phải làm
Không đợc làm
* Mục đích xây dựng ban hành
pháp luật của nhà nớc ta là: để
quản lý đất nớc, bảo đảm XH ổn
định và phát triển, bảo đảm các
quyền tự do dân chủ và lợi ích hợp
pháp của công dân.
2
Hoạt động 3: Tình huống kết hợp vd minh hoạ tìm
hiểu nội dung.
Mục tiêu: hs nắm đợc đặc trng cơ bản của pháp
luật.
Cách tiến hành:
-Tại sao việc đội mũ bảo hiểm không chỉ thực hiện
ở huyện Tân kỳ, mà khắp trên cả nớc chúng ta
thấy đều thực hiện từ 7/12/2007 ?
HS trả lời
GV ghi lên bảng những ý kiến của hs và rút ra kết
luận :
- Vì đây là quy định của pL, mà đã là PL thì Bất kỳ
ở đâu cũng phải thực hiện dù đồng bằng hay miền
núi, thành thị hay nông thôn,..
Nh vậy pháp luật có đặc trng tính quy phạm phổ biến.
Tính quy phạm phổ biến: là những quy tắc, khuôn
mẫu đợc áp dụng mọi lúc mọi nơi, nhiều lần, đối với
mọi tổ chức cá nhân.
GV đa tiếp tình huống:
Một chiến sĩ cảnh sát giao thông không đội mũ
bảo hiểm khi điều khiển xe máy. Chiến sĩ cảnh sát

khác tuýt còi dừng xe. Anh ta dừng xe vùng vằng
bảo: cùng trong nghành với nhau mà làm khó
nhau.
- Theo em anh ta xử sự nh thế đúng hay sai ? vì
sao? Vì sao?
HS trả lời
Giáo viên : PL do nhà nớc ban hành mang tính quyền
lực và bắt buộc chung đối với tất cả mọi cá nhân , tổ
chức. Bất kỳ ai vi phạm đều bị xử lý theo quy định
của pl, dù đó là cảnh sát GT, hay chủ tịch nớc, già
hay trẻ, gái hay trai...
Liên hệ: Có một số trờng hợp nghĩ rằng mình có ngời
nhà làm CSGT thì khi đi xe máy không đội mũ bảo
hiểm, chở 3 cũng đợc...
- Qua ví dụ đó theo em pl có đặc trng gì ?

*Hình thức thể hiện pl là các VBQPPL đợc quy định
rõ ràng, dễ hiểu, chặt chẽ, chính xác trong từng điều
khoản tránh sự hiểu sai về pháp luật
VD: HP92- Đ57: CD có quyền tự do kinh doanh
theo quy định của pháp luật.
- Nếu không có cụm từ theo quy định của pháp
luật thì có gì khác không?
Có nghĩa là ai kinh doanh bất cứ mặt hàng gì cũng đ-
b, Các đặc trng của pháp luật:
- Pháp luật có tính quy phạm phổ
biến
- Pháp luật có tính quyền lực và bắt
buộc chung.
3

ợc, kể cả Hê- rô- in.
Vì vậy pháp luật đòi hỏi phải chặt chẽ, rõ ràng
GV kể câu chuyện vui: Yết thị
- Học sinh đóng vai đại biểu quốc hội.
- Nh vậy pháp luật còn có đặc trng gì nữa?

- Ngoài ra thẩm quyền ban hành các văn bản đều phải
đợc quy định chặt chẽ trong hiến pháp và luật ban
hành VB quy phạm pháp luật: ND của VB do cơ quan
cấp dới ban hành có hiệu lực pháp lý thấp hơn và
không đợc tráI với ND của Vb do cơ quan cấp trên
ban hành.
VD: HP92- Đ59: bậc tiểu học là bắt buộc, không
đợc đóng học phí.
Nếu trong luật GD quy định: HS tiểu học phảI đóng
học phí là tráI với HP -> Không đợc thừa nhận. Bởi vì
HP là luật cơ bản của nhà nớc, có hiệu lực pháp lý cao
nhất.
VD: sgk.
- Pháp luật còn có tính xác định
chặt chẽ về mặt hình thức.
4.Củng cố bài và luyện tập
Bài học các em nắm đợc khái niệm pháp luật , và 3 đặc trng của pl.
Bài tập:
Câu1: Em hãy tìm một số quy tắc xử sự chung mà em vẫn thờng tuân theo trong cuộc sống
hàng ngày và phân tích ý nghĩa của quy tắc đó.
Câu 2: Nội quy nhà trờng, điều lệ Đoàn có phải là quy phạm pháp luật không ? vì sao?
HS làm bài tập , gv cử một số hs trả lời lớp nhận xét và giáo viên kết luận chung.
5. Dặn dò học bài ở nhà và đọc tr ớc bài mới.


-----------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngày 16 tháng 8 năm 2010
Tiết2:
Bài 1: Pháp luật và đời sống ( T2)
III. Tiến trình dạy học
1.Hỏi bài cũ
Câu 1: Nối cột A- B sao cho phù hợp:
A B

1. Nội dung của pháp luật a. Những quy tắc xử sự chung do nhà nớc
đặt ra và đảm bảo thực hiện.
4
2. Hiến pháp là luật cơ bản b. Quy định những việc đợc làm, phải làm,
Không đợc làm.
3. Pháp luật là c. Có hiệu lực pháp lý cao nhất trong hệ
thống pl VN.
Đáp án:3-a; 2-c; 1- b;
2.Giới thiệu bài mới
Tiết 1 các em đợc học khái niệm, đặc trng của pháp luật . Vậy bản chất của pháp luật và
mqh giữa pháp luật với kinh tế nh thế nào chúng ta tìm hiểu tiết 2 của bài.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
Hoạt động 1:Đàm thoại diễn giải tìm hiểu bản
chất giai cấp của pl.
Mục tiêu: hs nắm đợc bản chất giai cấp của pl
Cách tiến hành :
- Theo em trong XH nguyên thuỷ đã có
pháp luật cha? Vì sao?
Cha. Vì cha có nhà nớc.

Khi có nhà nớc-> pháp luật ra đời-> Khi đó giai
cấp thống trị nắm quyền lãnh đạo, pháp luật thể
hiện ý chí của giai cấp thống trị
VD: PL chủ nô quy định quyền lực vô hạn của
chủ nô và tình trạng vô quyền của nô lệ.
PLPK: quy định đặc quyền đặc lợi cho địa chủ
pkvà chế tài hà khắc đối với nhân dân lao động.
PLTS: Quy định quyền tự do dân chủ nhng về cơ
bản vẫn là ý chí và phục vụ lợi ích cho t sản.
- Em có nhận xét gì về PL trong các XH đó?
Giai cấp thống trị nắm quyền lãnh đạo -> PL do
giai cấp thống trị ban hành-> PL phục vụ cho giai
cấp thống trị
- Vậy pháp luật nớc ta mang bản chất của giai
cấp nào? Vì sao?
Mang bản chất giai cấp CN, vì giai cấp CN là giai
cấp cầm quyền, nhà nớc ta là nhà nớc của dân, do
dân, vì dân...
PL của ta thực sự dân chủ vì nó bảo vệ quyền tự
do dân chủ rộng rãi cho
nhân dân lao động( HCM)
Chuyển : Bản chất xã hội của pháp luật nh thế
nào, chúng tìm hiểu mục b
Hoạt động 2: Đàm thoại diễn giải
2.Bản chất của pháp luật
a.Bản chất giai cấp của pháp luật

- PL do nhà nớc đại diện cho giai cấp
cầm quyền ban hành và đảm bảo thực
hiện.

- PLXHCN: mang bản chất giai cấp
công nhân, thể hiện ý chí , nhu cầu và
lợi ích của đa số nhân dân lao động.
5
Mục tiêu: HS nắm đợc bản chất xh của pháp
luật.
Cách tiến hành:
- Theo em pháp luật đợc bắt nguồn từ đâu?cho
ví dụ?
GV đa ví dụ: thuận mua vừa bán, giữ chữ tín là
những nguyên tắc đợc sử dụng hàng ngày giữa ng-
ời mua , ngời bán và đợc xã hội chấp nhận. Nhà n-
ớc thừa nhận nguyên tắc này và quy định thành
nguyên tắc cơ bản của luật dân sự: HDDS đợc
thực hiện trên nguyên tắc: Tự do, tự nguyện, bình
đẳng, trung thực, ngay thẳng...
VD: - Trong thực tế chất Ma tuý gây hại cho sức
khoẻ con ngời, làm KT gđ suy bại... Luật phòng
chống Ma tuý ra đời.
- Vấn đề môi trờng, đội mũ bảo hiểm...
GV kết luận: một đạo luật chỉ phát huy tác dụng
nếu kết hợp hài hoà bản chất giai cấp và bản chất
xã hội.
Chuyển: Bản chất giai cấp và bản chất xã hội
pháp luật thể hiện sâu sắc trong mqh chặt chẽ giữa
pháp luật với kinh tế, chính trị , đạo đức. Vậy mqh
đó nh thế nào chúng ta tìm hiểu mục
Hoạt động 3: Thuyết trình, giảng giải
Mục tiêu: Hs nắm đợc mqh giữa pl với ktế.
Cách tiến hành:

- Em hãy cho biết pháp luật và kinh tế có mối
quan hệ với nhau nh thế nào?
Pl và kinh tế có mqh chặt chẽ tác động xâm nhập
lẫn nhau. PL phụ thuộc vào kinh tế, nội dung pl
do đk kinh tế quyết định , nội dung của pháp luật
chính là bản sao của kinh tế( PL luôn phản ánh
trình độ kinh tế.
Hỏi: Tại sao Nhà nớc ta phải sửa đổi Pl?
Hs trả lời
GV: Sửa đổi 1 số nội dung pl do phù hợp với tình
hình kt-xh.
+ Nếu nội dung pl tiến bộ đợc xd phù hợp với quy
luật kinh tế thì kích thích kt phát triển và ngợc lại.
b. Bản chất xã hộicủa pháp luật
Pháp luật bắt nguồn từ đời sống thực
tiễn, do thực tiễn cuộc sống đòi hỏi và
đợc thực hiện trong đời sống xã hội vì
sự phát triển của xã hội.
3.Mối quan hệ giũa pháp luật với
kinh tế, chính trị , đạo đức.
a.Quan hệ giữa pháp luật với kinh tế
PL và kinh tế có mqh chặt chẽ tác
động vào nhau
+ PL phụ thuộc vào kt
+ PL tác động trở lại kt
4. Củng cố và luyện tập:
5. H ớng dẫn học bài ở nhà và đọc tr ớc bài mới.
6
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày 24 tháng 8 năm 2009


Tiết 3:
Bài 1: Pháp luật và đời sống( T3)

III.Tiến trình dạy học
1.Hỏi bài cũ
Câu 1: nêu Câu 1: Bản chất giai cấp và bản chất xã hội của pháp luật.
Câu 2: Phân tích mqh giữa pháp luật với kinh tế.
2. Giới thiệu bài
3. Dạy bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
Hoạt động 1:Đàm thoại ,thuyết trình
Mục tiêu: Giúp học sinh nắm đợc mối quan hệ giữa
pháp luật với đạo đức, kinh tế, chính trị.
Cách thực hiện: GV nêu câu hỏi-> HS trả lời -> GV
kết luận
Em hãy cho biết chủtrơng của Đảng ta vềviệc xây
dựng và phát triển nền KT?
Phát triển nền KT hàng hoá nhiều thành phần theo định
hớng XHCN
- Trên cơ sở quan điểm đó đã đợc thể chế hoá
thành pháp luật, và đợc quy định tại điều 15 và 16 hiến
pháp 92
- Vì sao pháp luật là công cụ đảm bảô cho đ-
ờng lối của Đảng đợc thực hiện?
Vì khi đờng lối của Đảng đã đợc thể hiện thành nội
dung của pháp luật thì sẽ đợc bảo đảm thi hành bằng
sức mạnh của nhà nớc, và bắt buột mọi cá nhân, tổ
chức phải tuân theo.
Hoạt động 2: pp Vấn đáp ( quy nạp).

Mục tiêu: hs nắm đợc mqh giữa pl với đạo đức.
Cách tiến hành:
GV đa ra điều 35 Luật HNvà GĐ năm 2000 Con có
bổn phận yêu quý , kính trọng, biết ơn hiếu thảo với
cha mẹ , lắng nghe lời khuyên đúng đắn của cha
mẹ,giữ gìn danh dự truyền thống tốt đẹp của gia đình.
- Đây là một quy tắc đạo đức hay là một điều luật?
3.Mối quan hệ giữa pháp luật
với kinh tế,
chính trị , đạo đức.
a.
b. Quan hệ giữa pháp luật với
chính trị.
- Đờng lối của Đảng đợc thể chế
hoá thành pháp luật
- Pháp luật là công cụ hiệu quả
đảm bảo đờng lối của Đảng đợc
thực hiện nghiêm chỉnh trong
toàn xã hội.
c. Quan hệ pháp luật với đạo đức
7
Hs thảo luận
GV nhận xét và rút ra kết luận: Đây là một quy tắc đạo
đức đã đợc nâng lên thành luật.
- Em hãy cho một số VD từ quy tắc đạo đức mà đợc
nâng lên thành quy phạm pháp luật?
VD Công cha .. đạo con
Anh em nh thể tay... đỡ đần
-> LHNGĐ: Anh chị em phải biết yêu thơng, đùm bọc,
giúp đỡ lẫn nhau...

- Khi các quy tắc đạo đức đã trở thành quy phạm pháp
luật thì các giá trị đạo đức không chỉ đợc tuân thủ bằng
lơng tâm hay do sức ép của XH mà còn đợc nhà nớc
bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nớc.
=> Nh vậy , pháp luật và đạo đức có mối quan hệ
mật thiết với nhau. Tuân thủ pháp luật không chỉ là
nghĩa vụ pháp lý mà còn là tiêu chuẩn đạo đức của
Xh ta.do đó mỗi cá nhân chúng ta phải thực hiện
đúng các quy định của pháp luật đề ra.
Chuyển : Vì sao cần quản lý xh bằng pháp luật---
mục 4
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
Mục tiêu: Hs nắm đợc vai trò của pháp luật
Cách tiến hành:
Chia lớp thàmh 4 nhóm ->GV phát câu hỏi -> Nhóm
thảo luận -> Đại diện nhóm lên trình bày ->lớp góp ý
kiến-> GV KL.
Nhóm i
Tình huống:
Một học sinh lớp 12 hỏi bạn:
- Theo cậu, để quản lý XH nhất thiết cần phải có
pháp luật hay không?
Bạn trả lời:
- Có thể không nhất thiết phải là nh vậy! Vì không
có pháp luật thì chủ trơng, chính sách của nhà n-
ớc cũng đủ để quản lý đất nớc rồi. Mà quản lý
bằng chủ trơng, chính sách lại có vẻ linh hoạt và
tiện lợi hơn pháp luật.
Câu hỏi:
Theo em ngời bạn trả lời nh vậy có đúng không?

Vì sao?
GV KL:
-Không đợc. Vì quản lý XH bằng pháp luật sẽ đảm
bảo tính dân chủ, thống nhất và có hiệu lực
Một số quy tắc đạo đức
có tính phổ biến, phù hợp với sự
phát triển, tiến bộ của XH đợc
nhà nớc nâng lên thành thành
quy phạm pháp luật.

4.Vai trò của pháp luật trong
đời sống xã
hội.
8
+ DC,Thống nhất: PL có tính phổ biến và bắt buộc
chung.
+ Có hiệu lực: Có sức mạnh cỡng chế của nhà nớc
Nhóm II
Tình huống:
Trong giờ thảo luận nhóm ở lớp 12A một số bạn có ý
kiến cho rằng, nhà nớc quản lý XH bằng pháp luật có
nghĩa là Nhà nớc ban hành pháp luật, và nh vậy pháp
luật sẽ đơng nhiên đợc thực hiện trong XH mà không
cần phải có hoạt động nào khác nữa.
Câu hỏi:
1. Em suy nghĩ nh thế nào về ý kiến trên đây?
2. Để quản lý XH ngoài việc ban hành pháp luật,
nhà nớc còn cần phải làm gì?
GV KL:
- Nh thế cha đủ, vì nh vậy PL sẽ không đi vào đời sống

thực tiễn đợc.
- Vì vậy để quản lý XH bằng PL nhà nớc còn cần phải:
+ Ban hành pl
+ Tổ chức thực hiện pl trong toàn thể nhân
dân.
Tổ chức thực hiện bằng cách:
Công bố kịp thời các VB quy phạm pháp luật,tuyên
truyền qua các phơng tiện thông tin đại chúng, đa pháp
luật vào trong trờng học,
+ Phát hiện kịp thời, xử lý nghiêm minh mọi hành vi
vi phạm....
Nhóm III
Tình huống:
Anh Nam là nhân viên công ty H. Tháng trớc anh xin
nghỉ phép để vào Nam chăm em ruột ốm. Do trục trặc
vé tàu anh không thể ra Bắc sớm hơn. Anh gọi điện đến
công ti xin nghỉ thêm 3 ngày. Giám đốc công ti quyết
định sa thải anh vì tự ý nghỉ việc . Anh Nam khiếu nại
quyết định của giám đốc Vì căn cứ vào điều 85 BLLĐ
sửa đổi 2006 quyết định sa thải anh là không đúng pl.
Câu hỏi:
1. Em có ý kiến nh thế nào về trờng hợp trên?
2. Nếu không dựa vào quy định tại Điều 85 bộ luật
LĐ, anh Nam có thể bảo vệ quyền và lợi ích hợp

a.Pháp luật là ph ơng tiện để nhà
n ớc
quản lý xã hội.

.

*Quản lý xh bằng pl sẽ đảm bảo
tính dân
Chủ, thống nhất và có hiệu lực.
9
pháp của mình không?
2. Qua tình huống trên theo em pl có vai trò nh thế
nào đối với công dân?
GV kết luận:
- Giám đốc công ty quyết định nh vậy là sai. Vì
anh Nam đã xin phép giám đốc nghỉ thêm 3
ngày là có lý do chính đáng, do hoàn cảnh
khách quan mang lại chứ không phải anh Nam
tự ý bỏ việc.
- Nếu không có

Nhóm IV
Tình huống:
Bình và Thanh cùng trao đổi với nhau về vai trò của pl:
- Thanh hỏi Bình: Giả sử cậu phát hiện thấy một
số ngời tiêm chích ma tuý, cậu sẽ làm gì?
- Bình: Mình sẽ tố cáo họ với các chú công an.
- Thanh: Nh vậy là cậu dựa vào PL để thực hiện
quyền tố cáo rồi đó. Cậu đã thấy PL cần thiết
cho mọi ngời cha?
- Bình: Không có PL thì mình cũng tố cáo đợc
chứ, cần gì phải có pháp luật.
Câu hỏi:
1. Em suy nghĩ nh thế nào về cuộc trao đổi của
Bình và Thanh?
2. PL có vai trò nh thế nào đối với mỗi công

dân và đối với toàn XH?
GV kết luận:
- Bình nói nh vậy là cha đúng vì không có pháp luật
thì Bình không có cơ sở pháp lý để tố cáo.
- PL là phơng tiện để nhà nớc quản lý XH, PL còn
là phơng tiện để cd thực hiện....
b. PL là phơng tiện để công dân
thực hiện
và bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp
của mình.

4. Củng cố bài
5. Hớng dẫn học bài ở nhà và đọc tr ớc bài mới.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày 3 tháng 9 năm 2010
10
Tiết 4:
Bài 2
THựC HIệN PHáP LUậT
( 3 tiết )
I. MụC TIÊU BàI HọC:
1.Về kiến thức:
- Nêu đợc khái niệm thực hiện pháp luật , các hình thức và các giai đoạn thực hiện
phápluật
- Hiểu đợc thế nào là vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí ; các loại vi phạm pháp
luật
và trách nhiệm pháp lí.
2.Về ki năng:
- Biết cách thực hiện pháp luật phù hợp với lứa tuổi.
3.Về thái độ:

- Có thái độ tôn trọng pháp luật ,
- ủng hộ những hành vi thực hiện đúng pháp luật và phê phán những hành vi làm trái
quy
định pháp luật .
IV. PHƯƠNG TIệN DạY HọC:
- Tranh, ảnh, sơ đồ, giấy khổ to.
- Có thể sử dụng vi tính, máy chiếu.
V. TIếN TRìNH LÊN LớP :
1. ổn định tổ chức lớp :
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giảng bài mới:
Pháp luật là phơng tiện để công dân bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình. Tuy
nhiên do điều kiện khách quan và chủ quan mà việc thực hiện pháp luật của công dân có thể
đúng hoặc có thể sai (vi phạm pháp luật). Vậy, Nhà nớc với t cách là chủ thể làm ra pháp
luật và dùng pháp luật làm phơng tiện quản lí xã hội sẽ làm gì để bảo đảm quá trình đa pháp
luật vào đời sống xã hội đạt hiệu quả và xử lí các vi phạm pháp luật nảy sinh nh thế nào?Đó
là nộidung bài 2
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
Tiết 1:
Hoạt động1:
Mục tiêu: HS nắm đợc:
- Khái niệm thực hiện pháp luật.
-Thực hiện pháp luật là quá trình thờng xuyên
trong cuộc sống của các cá nhân, tổ chức, cơ
quan, bao gồm 4 hình thức cụ thể: sử dụng pháp
luật, thi hành pháp luật, tuân thủ pháp luật, áp
dụng pháp luật.
- Hai giai đoạn của quá trình thực hiện pháp luật.
1. Khái niệm , các hình thức và
các giai đoạn thực hiện pháp luật

11
* Cách thực hiện:
Khái niệm thực hiện pháp luật
GV yêu cầu HS đọc 2 tình huống trong SGK, sau
đó hớng dẫn HS khai thác vấn đề bằng cách đa ra
các câu hỏi sau:
* Trong tình huống 1:
- Ai là ngời thực hiện pháp luật? Có mục đích
hay không? Mụch đích để làm gì?
- Để đảm bảo trật tự an toàn giao thông.
* Trong tình huống 2:
- Ai là ngời thực hiện pháp luật? Có mục đích
hay không? Mụch đích để làm gì?
- Để đảm bảo trật tự an toàn giao thông, để GD- răn
đe 3 thanh niên và mọi ngời trong XH.
(áp dụng pháp luật: xử phạt hành chính)
- Mục đích của việc xử phạt đó là gì?
Răn đe hành vi vi phạm pháp luật và giáo dục hành
vi thực hiện đúng pháp luật cho 3 thanh niên.
GV tổng kết và đi đến khái niệm trong SGK.
GV giảng mở rộng:
Thực hiện pháp luật là hành vi hợp pháp của cá
nhân, cơ quan, tổ chức.
- Vậy, Thế nào là hành vi hợp pháp ?
Hành vi hợp pháp là hành vi không trái với quy
định của pháp luật, phù hợp với các quy định của
pháp luật, có lợi cho Nhà nớc, xã hội và công dân :
- Làm những việc mà pháp luật cho phép làm.
- Làm những việc mà pháp luật quy định phải làm.
- Không làm những việc mà pháp luật cấm.

Hoạt động 2: : thảo luận nhóm.
Mục tiêu:
Giúp HS nắm đợc các hình thức thực hiện pháp
luật.
Cách thực hiện: Chia lớp thành 4 nhóm, GV phát
câu hỏi, nhóm thảo luận, đại diện nhóm lên trình
bày, lớp góp ý kiến, GV kết luận.
- Mỗi nhóm trình bày nội dung một hình thức?
Cho Ví dụ? (không đợc lấy ví dụ sgk)
Các ví dụ minh hoạ:
(GV Lu ý: lấy VD về thực hiện pháp luật chứ
không phải nêu lên những quy định của pháp luật)
+ Sử dụng pháp luật
Ví dụ 1 : Công dân A gửi đơn khiếu nại Giám đốc
a) Khái niệm thực hiện pháp luật


Thực hiện pháp luật là quá trình
hoạt động có mục đích làm cho
những quy định của pháp luật đi vào
cuộc sống, trở thành những hành vi
hợp pháp của các cá nhân, tổ chức.
b) Các hình thức thực hiện pháp
luật
12
Công ty khi bị kỷ luật cảnh cáo nhằm bảo vệ quyền
và lợi ích hợp pháp của mình bị vi phạm.
Trong trờng hợp này, công dân A đã sử dụng quyền
khiếu nại của mình theo quy định của pháp luật, tức
là công dân A sử dụng pháp luật.

Đặc điểm của hình thức sử dụng pháp luật : Chủ thể
pháp luật có thể thực hiện hoặc không thực hiện
quyền đợc pháp luật cho phép theo ý chí của mình
mà không bị ép buộc phải thực hiện.
VD2: Cô P đi bầu cử, Học sinh đi học...
+ Thi hành pháp luật (xử sự tích cực)
VD: Chị T đi bầu cử
Anh V đi xe máy đội mũ bảo hiểm...
+ Tuân thủ pháp luật (xử sự thụ động)
Ví dụ : Không tự tiện chặt cây phá rừng ; không
săn bắt động vật quý hiếm ; không khai thác, đánh
bắt cá ở sông, ở biển bằng phơng tiện, công cụ có
tính huỷ diệt (ví dụ : mìn, chất nổ,...).
+ áp dụng pháp luật
Thứ nhất, cơ quan, công chức nhà nớc có thẩm
quyền ban hành các quyết định cụ thể.
Ví dụ : Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh ra quyết
định về điều chuyển cán bộ từ Sở Giáo dục và Đào
tạo sang Sở Văn hoá - Thông tin. Trong trờng hợp
này, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh đã áp dụng
pháp luật về cán bộ, công chức.
Thứ hai, cơ quan nhà nớc ra quyết định xử lý ngời
vi phạm pháp luật hoặc giải quyết tranh chấp giữa
các cá nhân, tổ chức.
Ví dụ : Toà án ra quyết định tuyên phạt cải tạo
không giam giữ và yêu cầu bồi thờng thiệt hại ngời
đốt rừng, phá rừng trái phép ; Cảnh sát giao thông
xử phạt ngời không đội mũ bảo hiểm là 100.000
đồng.
- Các hình thức đó có gì giống và khác nhau?

* Giống nhau: Đều là những hoạt động có mục đích
nhằm đa pháp luật vào cuộc sống, trở thành những
hành vi hợp pháp của ngời thực hiện.
* Khác nhau:
+ Sử dụng pháp luật: thì chủ thể pháp luật có thể
thực hiện hoặc không thực hiện quyền đợc pháp
luật cho phép theo ý chí của mình chứ không bị ép
buộc phải thực hiện.
Ví dụ: Luật giao thông đờng bộ quy định, công dân
* Sử dụng pháp luật : Các cá nhân,
tổ chức làm những gì mà pháp
luật cho phép làm.
* Thi hành pháp luật : Các cá nhân,
tổ chức chủ động làm những gì mà
pháp luật quy định phải làm.
* Tuân thủ pháp luật : Các cá
nhân , tổ chức kiềm chế để không
làm những điều mà pháp luật
cấm.
* áp dụng pháp luật : Các cơ quan,
công chức nhà nớc có thẩm quyền
căn cứ vào pháp luật để ra các quyết
định làm phát sinh, chấm dứt hoặc
thay đổi việc thực hiện các quyền ,
nghĩa vụ cụ thể của cá nhân, tổ
chức.
13
từ 18 tuổi trở lên có quyền điều khiển xe mô tô có
dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở lên. Khi ấy, những
ngời đạt độ tuổi này có thể đi xe gắn máy và có thể

đi xe đạp (không bắt buộc phải đi xe gắn máy).
+ Còn các hình thức khác: bắt buộc phải thực hiện.
+ Ngoài ra, thì ở hình thức áp dụng pháp luật chỉ có
các cơ quan công chức nhà nớc có thẩm quyền mới
đợc áp dụng, còn các hình thức khác thì có tính phổ
biến hơn ( mọi cá nhân, tổ chức)
Yêu cầu quan trọng của phần này là HS phải thấy
rõ đợc rằng pháp luật có đợc thực hiện hay không,
pháp luật có đi vào cuộc sống hay không trớc tiên
và chủ yếu là do mỗi cá nhân, tổ chức có chủ
động, tự giác thực hiện đúng các quyền, nghĩa vụ
của mình theo quy định của pháp luật hay không.
4. Củng cố:
Thực hiện pháp luật là gì? Em hãy phân tích những điểm giống và khác nhau giữa các
hình thức thực hiện pháp luật .
Gợi ý: Các điểm giống và khác nhau giữa hai hình thức thực hiện pháp luật:
5. Dặn dò:
- Giải quyết các câu hỏi và bài tập trong SGK.
- Su tầm các t liệu có liên quan đến bài (hình ảnh, bài viết,..)
- Đọc trớc bài bài 2 tiết 3.
Ngày 10 tháng 9 năm 2010
Sử dụng PL Thi hành PL Tuân thủ PL Ap dụng PL
Chủ thể Cá nhân,
tổ chức
Cá nhân,
tổ chức
Cá nhân,
tổ chức
Cơ quan, công
chức nhà nớc có

thẩm quyền
Mức độ
chủ động
của chủ thể
Chủ động
thực hiện
quyền (những
việc đợc làm)
Chủ động thực
hiện nghĩa vụ
(những việc
phải làm)
Không làm
những việc bị
cấm
Cơ quan nhà nớc
chủ động ra quyết
định hoặc thực
hiện hành vi pháp
luật theo đúng
chức năng, thẩm
quyền đợc trao
Cách thức
thực hiện
Nếu pháp luật không quy định thì cá nhân, tổ
chức có thẩm quyền lựa chọn, thoả thuận (ví
dụ:các bên có thể tự thoả thuận cách ký hợp đồng
mua bán tài sản, cách thức trao tài sản, thời gian
giao trả tiền và tài sản, địa điểm thực hiện)
Bắt buộc tuân theo

các thủ tục, trình
tự chặt chẽ do pháp
luật quy định
14
Tiết 5:
Bài 2
THựC HIệN PHáP LUậT
( Tiết 2 )
V. TIếN TRìNH LÊN LớP :
1. ổn định tổ chức lớp :
2. Kiểm tra bài cũ:
Em hãy nêu Khái niệm , các hình thức thực hiện pháp luật?
3. Dạybài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học

Hoạt động1: Đàm thoại+ lấy ví dụ minh hoạ
Mục tiêu:
- Giúp học sinh nắm đợc các giai đoạn thực hiện
pháp luật.
- Cách thực hiện:
GV đa ra ví dụ: Anh Bình đến xin việc tại công ti
M.
- Khi nào thì quan hệ giữa anh Bình với công ti
đợc hình thành ?
Khi anh Bình và công ti M ký hợp đồng thì quan
hệ giữa anh Bình và công ti M đợc hình thành.
- Sau khi hợp đồng đợc ký kết thì anh Bình và
công ty M phải thực hiện những quyền và nghĩa
vụ gì?
+ Đối với anh Bình:

Nghĩa vụ: Phải làm việc theo sự điều động của
công ti M, Phải đảm bảo thời gian làm việc, chất l-
ợng sản phẩm...
Quyền: Đợc nhận lơng, đợc nghỉ các ngày lễ tết
theo quy định....
+ Đối với công ti:
Nghĩa vụ: Phải trả lơng cho anh Bình theo HĐ,
phải đảm bảo điều kiện an toàn và vệ sinh lao
động..
+ Quyền: Đợc điều động anh Bình...
- Nh vậy thực hiện pháp luật gồm có mấy giai
đoạn? Đó là những giai đoạn nào?
VD: Chị H Vay tiền của ngân hàng. ( GV đa
ra câu hỏi tơng tự VD trên và phân tích)
- Hai giai đoạn trên có mối quan hệ với nhau
nh thế nào?
c) Các giai đoạn thực hiện pháp
luật
* Giai đoạn 1 : Giữa các cá nhân,
tổ chức hình thành một quan hệ xã
hội do pháp luật điều chỉnh (gọi là
quan hệ pháp luật).
* Giai đoạn 2 : Cá nhân, tổ chức
tham gia quan hệ pháp luật thực
hiện các quyền và nghĩa vụ của
15
Hai giai đoạn của quá trình thực hiện pháp luật có
mối quan hệ chặt chẽ với nhau: giai đoạn 1 là tiền
đề của giai đoạn 2, giai đoạn 2 là hệ quả phát sinh
tất yếu từ giai đoạn 1. Quá trình thực hiện pháp

luật bắt buộc phải trải qua hai giai đoạn.
VD: Nếu không ký hợp đồng vay tiền ( giai đoạn
1)thì chị H và ngân hàng không phải thực hiện
quyền và nghĩa vụ gì cả ( giai đoạn 2). Và ngợc lại,
đã ký HĐ thì phải thực hiện quyền và nghĩa vụ.
- Vậy khi nào thì giai đoạn 3 xuất hiện?
Tuy nhiên, trong nhiều trờng hợp còn xuất hiện
giai đoạn 3 - giai đoạn không bắt buộc. Nó chỉ
xuất hiện khi cá nhân, tổ chức vi phạm pháp luật
và cơ quan nhà nớc có thẩm quyền sẽ can thiệp
bằng cách ra quyết định buộc chủ thể vi phạm phải
thực hiện đúng pháp luật.
VD: Hết hạn trả lãi và gốc cho ngân hàng mà chị
H vẫn không trả. Buộc cơ quan có thẩm quyền
phải can thiệp.
Chuyển: Vậy ngời vi phạm pháp luật phải chịu
trách nhiệm nh thế nào?
Hoạt động 2: Vấn đáp, lấy ví dụ minh hoạ.
Mục tiêu:HS hiểu đợc:
- Các dấu hiệu cơ bản để nhận biết một hành vi
vi phạm pháp luật.
- Trách nhiệm pháp lí .
Cách thực hiện:
Vi phạm pháp luật.
GV sử dụng ví dụ trong SGK và yêu cầu HS chỉ ra
biểu hiện cụ thể của từng dấu hiệu của hành vi vi
phạm trong ví dụ đó.
+ Hành vi đó có thể là hành động
hoặc không hành động
+ Hành vi đó xâm phạm, gây thiệt hại cho những

quan hệ xã hội đợc pháp luật bảo vệ.
- Em hãy cho ví dụ về hành vi vi phạm không
hành động và hành vi hành động?
+ Hành vi hành động: Trộm cắp, lừa đảo, VP trật
tự an toàn giao thông...
+ Không hành động: Không nộp thuế, trờng hợp
của chị H nêu trên...
- Nếu một ngời nào đó suy nghĩ sẽ trộm cắp
chiếc xe máy của nhà hàng xóm nhng cha thể
hiện bằng hành vi, đó có phải là vi phạm pháp
mình.
2. Vi phạm pháp luật và trách
nhiệm pháp lí
a) Vi phạm pháp luật
- Thứ nhất, là hành vi trái pháp
luật
+ Hành vi hành động.
+ Hành vi không hành
động.
16
luật không? vì sao?
Không. Vì nó cha thể hiện bằng hành động.
Năng lực trách nhiệm pháp lí đợc hiểu là khả
năng của ngời đã đạt một độ tuổi nhất định theo
quy định pháp luật, có thể nhận thức, điều khiển
và chịu trách nhiệm về việc thực hiện hành vi
của mình.
Năng lực trách nhiệm pháp lý của con ngời phụ
thuộc vào độ tuổi, tình trạng sức khoẻ - tâm lý (có
bị bệnh về tâm lý làm mất hoặc hạn chế khả năng

nhận thức về hành vi của mình hay không). Có
những hành vi mặc dù là trái pháp luật nhng do
một ngời mất khả năng nhận thức hoặc khả năng
điều khiển hành vi của mình thực hiện thì không
bị coi là vi phạm pháp luật, vì những hành vi này
do ngời không có năng lực trách nhiệm pháp lý
thực hiện. Hành vi trái pháp luật của trẻ em cha
đến độ tuổi phải chịu trách nhiệm pháp lý theo quy
định của pháp luật thì không bị coi là vi phạm
pháp luật, vì trẻ em còn ít tuổi có thể nhận thức và
điều khiển đợc hành vi của mình, nhng cha có khả
năng nhận thức đợc hậu quả của hành vi trái pháp
luật của mình gây ra.
Ví dụ : Theo quy định của pháp luật thì trẻ em dới
14 tuổi là ngời không có năng lực trách nhiệm
pháp lý nên dù có thực hiện hành vi trái pháp luật
thì cũng không bị coi là vi phạm pháp luật. Vì thế,
Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính quy định
không xử phạt vi phạm hành chính ngời dới 14
tuổi.
- Ví dụ: ngời điên giết ngời có phải là vi phạm
pháp luật không? Vì sao?
Lỗi thể hiện thái độ của ngời biết hành vi của mình
là sai, trái pháp luật , có thể gây hậu quả không tốt
nhng vẫn cố ý làm hoặc vô tình để mặc cho sự việc
xảy ra.
VD: Bố con bạn A có biết mình đi nh vậy là trái
PL mà vẫn đi.
Anh A đánh anh B biết rằng sẽ để lại hậu quả
không tốt mà vẫn đánh.

Bác sỹ biết rằng mình không cứu giúp bệnh nhân
K thì sẽ nguy hiểm đến tính mạng mà vẫn không
cứu giúp....
- Thứ hai, do ngời có năng lực
trách nhiệm pháp lí thực hiện.
Căn cứ: + Độ tuổi.
+ Tâm lý
- Thứ ba, ngời vi phạm pháp luật
phải có lỗi.
17
Trong khoa học pháp lý, lỗi đợc hiểu là trạng thái
tâm lý phản ánh trạng thái tiêu cực của chủ thể đối
với hành vi trái pháp luật của mình và đối với hậu
quả của hành vi đó.
Lỗi đợc thể hiện dới hai hình thức : lỗi cố ý và lỗi
vô ý.
+ Lỗi cố ý
Lỗi cố ý trực tiếp : Chủ thể vi phạm nhận thấy tr-
ớc hậu quả thiệt hại cho xã hội và cho ngời khác
do hành vi của mình gây ra, nhng vẫn mong muốn
điều đó xảy ra.
Ví dụ : Hành vi đánh ngời gây thơng tích.
Lỗi cố ý gián tiếp : Chủ thể vi phạm nhận thấy
trớc hậu quả thiệt hại cho xã hội và cho ngời khác
do hành vi của mình gây ra, tuy không mong muốn
nhng vẫn để mặc cho nó xảy ra.
Ví dụ : Không cứu giúp ngời đang trong tình trạng
nguy hiểm đến tính mạng.
+ Lỗi vô ý
Lỗi vô ý do quá tự tin : Chủ thể vi phạm nhận

thấy trớc hậu quả thiệt hại cho xã hội và cho ngời
khác do hành vi của mình gây ra, nhng hy vọng,
tin tởng điều đó không xảy ra.
Ví dụ : Phanh xe (thắng) không an toàn ; bán thực
phẩm bị quá hạn sử dụng làm nhiều ngời bị ngộ
độc.
Lỗi vô ý do cẩu thả : Chủ thể vi phạm do khinh
suất, cẩu thả mà không nhận thấy trớc hậu quả của
thiệt hại cho xã hội và cho ngời khác do mình gây
ra, mặc dù có thể nhận thấy và cần phải nhận thấy
trớc.
Ví dụ : Hút thuốc lá làm cháy rừng ; tạt ngang xe
máy làm ngã ngời khác
- Nhng nếu một ngời có đầy đủ năng lực
trách nhiệm pháp lý thực hiện hành vi trái
pháp luật nhng không có lỗi thì hành vi đó
cũng không phải là vi phạm pháp luật.
- VD: Ngời gây thiệt hại về tài sản, sức khoẻ
cho ngời khác do phải phòng vệ chính đáng
hoặc trong tình thế cấp thiết ( thiên tai, hoả
hoạn).
Nh vậy: Có 3 dấu hiệu vi phạm pháp luật, nếu
thiếu 1 trong 3 dấu hiệu thì không thể coi là vi
phạm pháp luật.
18
GV rút ra khái niệm vi phạm pháp luật.
Để khắc sâu kiến thức cho HS, GV hỏi:
- Nguyên nhân nào dẫn đến hành vi vi phạm
pháp luật?
GV giảng:

Trong 2 nguyên nhân khách quan (thiếu pháp luật,
pháp luật không còn phù hợp với thực tế, điều kiện
kinh tế xã hội khó khăn) và chủ quan (coi thờng
pháp luật, cố ý vi phạm vì mục đích cá nhân,
không hiểu biết pháp luật) thì nguyên nhân chủ
quan là nguyên nhân chính, nguyên nhân phổ biến
dẫn đến hành vi vi phạm pháp luật. Vì vậy, ý thức
con ngời là yếu tố quan trong nhất, quyết định việc
tuân thủ pháp luật hay vi phạm pháp luật của cá
nhân, tổ chức.
GV động viên, khuyến khích HS nâng cao hiểu
biết về pháp luật.
=> Kết luận:
Vi phạm pháp luật là hành vi
trái pháp luật , có lỗi do ngời có
năng lực trách nhiệm pháp lí thực
hiện, xâm hại các quan hệ xã hội đ-
ợc pháp luật bảo vệ.
4. Củng cố:
Hệ thống lại kiến thức 2 tiết học.
5. Dặn dò:
- Giải quyết các câu hỏi và bài tập trong SGK.
- Su tầm các t liệu có liên quan đến bài (hình ảnh, bài viết,..)
- Đọc trớc bài bài 2 tiết 3
- Nhắc nhở các em tiết sau kiểm tra 15 phút.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày 15 tháng 9 năm 2010
Tiết 6:
Bài 2
THựC HIệN PHáP LUậT

( Tiết 3 )
V. TIếN TRìNH LÊN LớP :
1. ổn định tổ chức lớp :
2. Kiểm tra bài cũ: bi kim tra 15 phỳt
Thc hin phỏp lut l gỡ?nờu v phõn tớch cỏc giai on thc hin phỏp lut.
3. Dạybài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
19
Hoạt động 1: Giải quyết tình huống,
->rút ra kết luận
Mục tiêu: Làm rõ trách nhiệm pháp lý do hành vi
vi phạm gây nên.
Cách thực hiện:
GV đa ra tình huống, HS đa ra hớng giải quyết ,
GV kết luận
- Các trờng hợp vi phạm sau họ phải chịu trách
nhiệm nh thế nào?
- A tàng trữ trái phép chất ma tuý.
- Hùng đua xe trái phép.
- Thắng đánh ngời gây thơng tích...
- Vậy trách nhiệm pháp lý là gì?
- áp dụng trách nhiệm pháp lý nhằm mục đích
làm gì?
VD: A tàng trữ trái phép chật ma tuý -> xử phạt A
nhằm chấm dứt hành vi vi phạm của A, giáo dục A
và mọi ngời không nên có những hành vi nh thế,
nếu vi phạm thì sẽ bị xử phạt tơng tự nh A.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
Mục tiêu: Giúp HS phân biệt đợc các loại vi phạm

pháp luật và trách nhiệm pháp lý
Cách tiến hành:
Chia lớp thàmh 4 nhóm thảo luận-> Đại diện lớp
lên trình bày ->lớp góp ý kiến-> GV KL
Nhóm 1: X ( 16 tuổi) đến nhà Y chơi, thấy Y đi
vắng mà cửa nhà không đóng, X liền vào nhà lấy
trộm chiếc Mi ni nhật mới. Việc làm trên của X đã
bị cơ quan có thẩm quyền phát hiện.
Hỏi: Hành vi vi phạm trên của X là hành vi vi phạm
gì? Vì sao? X phải chịu trách nhiệm gì không?
Nhóm 3: Hà ( 19 tuổi), đến nhà An (dới 18 tuổi).
Hà và An đã thoả thuận với nhau bằng văn bản về
việc Hà mua của An 1 chiếc ti vi màu của gia đình
An. Bố mẹ An biết chuyện đã yêu cầu Hà trả lại
chiếc ti vi trên và nhận lại số tiền mà An đã nhận.
Hà không chịu vì cho rằng việc mua bán đã có thoả
thuận đàng hoàng.
Hi: Hnh vi trên ca H v An có vi phạm gì
b) Trách nhiệm pháp lí
Trách nhiệm pháp lí là nghĩa vụ
của các chủ thể vi phạm pháp luật
phải gánh chịu những biện pháp c-
ỡng chế do Nhà nớc áp dụng.
- Trách nhiệm pháp lí đợc áp dụng
nhằm :
+ Buộc cá chủ thể vi phạm pháp
luật chấm dứt hành vi trái pháp
luật .
+ Giáo dục, răn đe những ngời
khác để họ tránh, hoặc kiếm chế

những việc làm trái pháp luật .
c) Các loại vi phạm pháp luật và
trách nhiệm pháp lí:
- Vi phạm hình sự là những hành vi
nguy hiểm cho xã hội bị coi là tội
phạm quy định tại Bộ
luật Hình sự.
Ngời phạm tội phải chịu trách
nhiệm hình sự , phải chấp hành
hình phạt theo quy định của Tòa án.
Ngời từ đủ 14 đến dới 16 tuổi phải
chịu trách nhiệm hình sự về tội
phạm rất nghiêm trọng do cố ý
hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm
trọng. Ngời từ 16 tuổi trở lên phải
chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội
20
không? vì sao? Sự việc trên cần giải quyết nh thế
nào?
Nhóm 4: Anh Bình làm việc tại công ti H, anh th-
ờng xuyên cờ bạc rợu chè và nghỉ việc mà không
có lý do chính đáng. Đã nhiều lần bị công ti nhắc
nhở nhng anh vẫn chứng nào tật ấy.
Hỏi: Hành vi trên của anh Bình là hành vi vi phạm
gì? Vì sao? Anh Bình sẽ phải chịu trách nhiệm mh
thế nào?
Nhóm 2: Tuấn 14 tuổi điều khiển chiếc Dream II
đang đi trên đờng thì bị cảnh sát giao thông yêu cầu
dừng lại và xử phạt.
Hỏi: Theo em hành vi trên của Tuấn thuộc loại vi

phạm nào? Tuấn có phải chịu trách nhiệm gì
không? Vì sao?
phạm .
- Vi phạm hành chính là hành vi vi
phạm pháp luật có mức độ nguy
hiểm cho xã hội thấp hơn tội phạm,
xâm phạm các quy tắc quản lí nhà
nớc .
Ngời vi phạm phải chịu trách
nhiệm hành chính theo quy định
của pháp luật . Ngời từ 14 đến 16
tuổi bị xử phạt hành chính về vi
phạm hành chính do cố ý ; ngời từ
đủ 16 tuổi trở lên bị xử phạt hành
chính về mọi vi phạm hành
chính do mình gây ra.
- Vi phạm dân sự là hành vi vi
phạm pháp luật , xâm phạm tới các
quan hệ tài sản (quan hệ sở hữu,
quan hệ hợp đồng.) và quan hệ
nhân thân (liên quan đến các quyền
nhân thân, không thể chuyển giao
cho ngời khác, ví dụ : quyền đối với
họ, tên, quyền đợc khai sinh, bí mật
đời t, quyền xác định lại giới tính)
Ngời có hành vi vi phạm dân sự
phải chịu trách nhiệm dân sự. Ngời
từ đủ 6 tuổi đến cha đủ 18 tuổi khi
tham gia các giao dịch dân sự phải
đợc ngời đại diện theo pháp luật (ví

dụ : bố mẹ đối với con) đồng ý, có
các quyền , nghĩa vụ , trách nhiệm
dân sự phát sinh từ giao dịch dân sự
do ngời đại diện xác lập và thực
hiện.
- Vi phạm kỉ luật là vi phạm pháp
luật xâm phạm các quan hệ lao
động, công vụ nhà nớc do pháp luật
lao động, pháp luật hành chính bảo
vệ.
Cán bộ, công chức, viên chức vi
phạm kỉ luật phải chịu trách nhiệm
kỉ luật với các hình thức cảnh cáo,
21
hạ bậc lơng, chuyển công tác khác,
buộc thôi việc.
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày 20 tháng 9 năm 2010
Bài 3
CÔNG DÂN BìNH ĐẳNG TRƯớC PHáP LUậT
( 1 tiết )
I. MụC TIÊU BàI HọC:
1.Về kiến thức:
- Biết đợc thế nào là bình đẳng trớc pháp luật.
- Hiểu đợc thế nào là công dân đợc bình đẳng trớc pháp luật về quyền, nghĩa vụ và trách
nhiệm pháp lí .
- Nêu đợc trách nhiệm của Nhà nớc trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân
trớc pháp luật .
2.Về ki năng:
- Biết phân tích, đánh giá đúng việc thực hiện quyền bình đẳng của công dân trong thực

tế.
- Lấy đợc ví dụ chứng minh mọi công dân đều bình đẳng trong việc hởng quyền, nghĩa
vụ và trách nhiệm pháp lí theo qui định của pháp luật.
3.Về thái độ:
- Có niềm tin đối với pháp luật, đối với Nhà nớc trong việc bảo đảm cho công dân bình
đẳng trớc pháp luật.
II. PHƯƠNG TIệN DạY HọC :
- Tranh, ảnh, sơ đồ, giấy khổ to.
- Có thể sử dụng vi tính, máy chiếu.
III. TIếN TRìNH LÊN LớP :
1. Kiểm tra bài cũ: tr bi kim tra 15 phỳt
2. Giới thiệu bài mới:
Con ngời sinh ra đều mong muốn đợc sống trong một xã hội bình đẳng, nhân đạo, có kỉ
cơng. Mong muốn đó có thể thực hiện đợc trong xã hội duy trì chế độ ngời bóc lột ngời
hay không? Nhà nớc ta với bản chất là Nhà nớc của dân, do dân và vì dân đã đem lại
quyền bình đẳng cho công dân. Vậy, ở nớc ta hiện nay, quyền bình đẳng của công dân đ-
ợc thực hiện trên cơ sở nào và làm thế nào để quyền bình đẳng của công dân đợc tôn
trọng và bảo vệ?
3. Dạy bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
22
- Nói đến bình đẳng trớc pháp luật là bình đẳng
về vấn đề gì?
Bình đẳng về:
+ Quyền, nghĩa vụ. Không bị phân biệt đối xử
+ Trách nhiệm pháp lý về:DT, giới tính, tôn giáo..
Hoạt động 1: Vấn đáp + Lấy ví dụ minh hoạ
- Mục tiêu:HS hiểu đợc:
Nội dung công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ:
trớc Nhà nớc và xã hội, công dân không bị phân biệt

đối xử trong việc đợc hởng quyền và thực hiện nghĩa
vụ theo quy định của pháp luật; quyền của công dân
không tách rời nghĩa vụ công dân.
- Cách thực hiện:
GV cho HS đọc lời tuyên bố của Chủ tịch Hồ Chí
Minh trong SGK cuối trang 27. Sau đó, GV hỏi:
- Em hiểu nh thế nào về quyền bình đẳng của
công dân trong lời tuyên bố trên của Bác?
GV giúp HS trả lời:
Lời tuyên bố của Chủ tịch Hồ Chí Minh đề cập tới
quyền bầu cử và ứng cử của công dân. Quyền bầu cử
và ứng cử của công dân không bị phân biệt bởi nam,
nữ, giàu, nghèo, thành phần dân tộc, tôn giáo, địa vị
xã hội. Mọi công dân Việt Nam đều bình đẳng trong
việc hởng quyền bầu cử và ứng cử.
- Em hãy cho 1 số ví dụ bình đẳng về quyền? Về
nghĩa vụ?
. Các quyền đợc hởng nh quyền bầu cử, ứng cử,
quyền sở hữu, quyền thừa kế, các quyền tự do cơ bản
và các quyền dân sự, chính trị khác.Các nghĩa vụ
phải thực hiện nh nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc, nghĩa vụ
đóng thuế,
Nh vậy :
GV cho HS thảo luận theo nội dung trong ví dụ 2
mục 1, SGK:
- Theo em, những trờng hợp trên đây có mâu
thẫn với quyền bình đẳng không? Vì sao?
HS trình bày các ý kiến của mình.
GV phân tích cho HS hiểu rõ:
Trong trờng hợp trên không có gì mâu thuẫn với

quyền bình đẳng mà ngợc lại chính nhà nớc đang tạo
điều kiện cho họ thực hiện quyền bình đẳng đó.
( Học sinh đợc miễn giảm học phí là con hộ nghèo
không có điều kiện học tập- vì thế nhà nớc tạo điều
kiện cho họ thực hiện quyền đợc học tập; những ngời
1. Công dân bình đẳng về
quyền và nghĩa vụ

Công dân bình đẳng về quyền
và nghĩa vụ có nghĩa là bình
đẳng về hởng quyền và làm
nghĩa vụ trớc Nhà nớc và xã hội
theo quy định của pháp luật .
Quyền của công dân không tách
rời nghĩa vụ của công dân .
ND bình đẳng về quyền và nghĩa
vụ:
- Một là : Mọi công dân đều đợc
hởng quyền và phải thực hiện
nghĩa vụ của mình
- Hai là : Quyền và nghĩa vụ của
công dân không bị phân biệt bởi
23
con chế độ chính sách thì cha mẹ họ đã có nhiều
đóng góp, nhiều hi sinh mất mát cho tổ quốc....)
Nh vậy, trong cùng một điều kiện nh nhau, công dân
đợc hởng quyền và làm nghĩa vụ nh nhau. Nhng mức
độ sử dụng các quyền đó đến đâu phụ thuộc vào khả
năng, điều kiện, hoàn cảnh của mỗi ngời. Vì vậy,
trong thực tế, có thể ngời này đợc hởng nhiều quyền

hơn, ngời kia đợc hởng ít quyền hơn hoặc ngời này
thực hiện nghĩa vụ khác với ngời kia, nhng vẫn là
bình đẳng trong việc hởng quyền và thực hiện nghĩa
vụ.
. Ví dụ :
1. Theo Luật thuế thu nhập cá nhân, những ngời có
thu nhập trên 60 triệu đồng/năm có nghĩa vụ nộp thuế
thu nhập cá nhân. Tuy nhiên, với những ngời có cùng
mức thu nhập, số tiền thuế phải nộp cụ thể của mỗi
ngời còn phụ thuộc vào họ là ngời độc thân hay là
ngời có gia đình đang có trách nhiệm nuôi dỡng
những ngời phụ thuộc. Những ngời độc thân có cùng
một mức thuế. Ngời có trách nhiệm nuôi dỡng những
ngời phụ thuộc có mức thuế phải nộp thấp hơn so với
ngời độc thân.
2. Hiến pháp quy định: Công dân, không phân biệt
dân tộc, nam, nữ, thành phần xã hội, tín ngỡng, tôn
giáo, trình độ văn hoá, nghề nghiệp, thời hạn c trú, đủ
18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử và đủ 21 tuổi trở
lên đều có quyền ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng
nhân dân theo quy định của pháp luật. (Điều 54
Hiến pháp năm 1992)
Tuy nhiên không phải cứ công dân đủ 21 tuổi đều có
quyền ứng cử vào đại biểu quốc hội. Để thực hiện
quyền ứng cử vào đại biểu quốc hội, các công dân
phải có đủ các tiêu chuẩn và điều kiện mà luật bầu cử
đại biểu quốc hội quy định. Theo quy định, những
ngời sau không đợc ứng cử đại biểu Quốc hội:
1- Ngời đang bị tớc quyền bầu cử theo bản án, quyết
định của Toà án đã có hiệu lực pháp luật, ngời đang

phải chấp hành hình phạt tù, ngời đang bị tạm giam
và ngời mất năng lực hành vi dân sự
2- Ngời đang bị khởi tố về hình sự;
3- Ngơi đang phải chấp hành bản án, quyết định hình
sự của Toà án;
4- Ngời đã chấp hành xong bản án, quyết định hình
sự của Toà án những cha đợc xoá án;
5- Ngời đang chấp hành quyết định xử lý hành
dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu,
nghèo, thành phần, địa vị xã hội .
24
chính về giáo dục tại xã, phờng, thị trấn, tại cơ sở
giáo dục, cơ sở chữa bệnh hoặc đang bị quản chế
hành chính.
(Điều 29 Luật bầu cử đại biểu Quốc hội ).
Nh vậy, theo quy định của Hiến pháp và pháp luật
mọi công dân đều bình đẳng về việc hởng quyền và
thực hiện nghĩa vụ ; quyền, nghĩa vụ của công dân
không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính, tín ngỡng,
tôn giáo, thành phần và địa vị xã hội của công dân.
Tuy nhiên, nhng trên thực tế, việc sử dụng quyền và
thực hiện các nghĩa vụ còn phụ thuộc vào khả năng,
điều kiện và hoàn cảnh cụ thể của mỗi cá nhân.
Hoạt động 2: Vấn đáp + Giải quyết tình huống.
- Mục đích:
HS hiểu đợc bất kì công dân nào vi phạm pháp luật
đều bị xử lí bằng các chế tài theo quy định của pháp
luật.
- Cách thực hiện:
GV nêu tình huống có vấn đề:

Một nhóm thanh niên rủ nhau đua xe máy . Bạn A
có ý kiến không đồng ý vì cho rằng các bạn cha có
Giấy phép lái xe, đua xe nguy hiểm và dễ gây tai
nạn; bạn B cho rằng bạn A lo xa vì đã có bố bạn B
làm trởng công an, bố bạn C làm cán bộ huyện..
Nếu tình huống xấu nhất xảy ra đã có phụ huynh
bạn B và bạn C lo hết. Cả nhóm nhất trí với B.
Em hãy nêu thái độ và quan điểm của mình trớc
những ý kiến trên?
Nếu nhóm bạn đó học cùng lớp với em, em sẽ lảm
gì?
HS phát biểu, đề xuất cách giải quyết.
GV nhận xét các ý kiến của HS, giảng giải:
Mọi vi phạm pháp luật đều xâm hại đến quyền và
lợiích hợp của chủ thể khác, làm rối loạn trật tự pháp
luật ở một mức độ nhất định. Trong thực tế, có một
số ngời do thiếu hiểu biết về pháp luật, không tôn
trọng và thực hiện pháp luật hoặc lợi dụng chức
quyền để vi phạm pháp luật gây hậu quả nghiêm
trọng cho ngời khác, cho xã hội. Những hành vi đó
cần phải đợc đấu tranh, ngăn chặn, xử lí nghiêm.
GV tổ chức cho HS chia sẻ với nhau những thông
tin mà các em biết đợc về việc xét xử một số vụ án
ở nớc ta gần đây và hiện nay, dựa trên nguyên tắc
bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
GV nêu một vụ án điển hình: Vụ án Trơng Văn Cam.
2. Công dân bình đẳng về trách
nhiệm pháp lí

Bình đẳng về trách nhiệm pháp

lí là bất kì công dân nào vi phạm
pháp luật đều phải chịu trách
nhiệm về hành vi vi phạm của
mính và bị xử lí theo quy định
của pháp luật .
- Công dân dù ở địa vị nào, làm
nghề gì khi vi phạm pháp luật đều
phải chịu trách nhiệm pháp lí
( trách nhiệm hành chính, dân sự,
hình sự, kỉ luật).
- Khi công dân vi phạm pháp luật
với tính chất và mức độ nh nhau
đều phải chịu trách nhiệm pháp lý
nh nhau , không phân biệt đối xử.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×