Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Tiết 5-8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (68.76 KB, 9 trang )

Ngày soạn: 22/8/04
Tuần: 3 - Tiết: 5
Bài 5: THỰC HÀNH
QUAN SÁT TẾ BÀO VÀ MÔ
I. Mục tiêu bài học:
-Kiến thức: .Chuẩn bò được tiêu bản tạm thời tế bào mô cơ vân
. Quan sát và vẽ các tế bào trong tiêu bản làm sẵn, phân biệt các bộ phận chính của tế bào
gồm màng sinh chất, chất tế bào và nhân.
-Kỹ năng: .Phân biệt được điểm khác hau của mô biểu bì, mô cơ, mô liên kết
.Rèn kỹ năng sử dụng kính hiển vi, kỹ năng mổ tách tế bào
-Thái độ: Giá dục ý thức nghiêm túc, bảo vệ máy, vệ sinh phòng sau khi làm thực hành.
II. Chuẩn bò của gv và hs:
-Gv: Kính hiển vi, lam kính, lamen, bộ đồ mổ, khăn lau, giấy thấm
Một con ếch sống, thòt lợn nạc
Dung dòch sinh lý 0,65% NaCl, ống hút, dung dòch CH
3
COOH 1%có ống hút
Bộ tiêu bản đv
-Hs: Chuẩn bò theo nhóm đã phân công
III. Tiến trình tiết dạy:
1. n đònh lớp :
2. Kiểm tra bài cũ : .Gv kiểm tra sự chuẩn bò theo nhóm của hs.Phát dụng cụ theo nhóm. Phát tiêu bản
3. Bài mới:
*Mở bài:
* Phát triển bài:
-Hoạt động 1: Làm tiêu bản quan sát tế bào mô cơ vân
Mục tiêu: làm được tiêu bản khi quan sát thấy được tế bào
Tl Hoạt động của gv Hoạt động của hs Kiến thức
20 -Gv hướng dẫn cách làm tiêu bản viết sẵn
-Gọi 1 hs làm mẫu các thao tác
-Phân công về các nhóm


-Sau khi các nhóm lấy được tế bào mô cơ
vân đặt lên lam kính, gv hướng dẫn cách
đặt lamen
-Nhỏ 1 giọt CH
3
COOH 1% vào cạnh
lamen và dùng giấy thấm hút bớt ddòch
sinh lý để axít thấm vào dưới lamen
-Gv kiểm tra công việc của các nhóm,
giúp đơ õnhóm nào chưa làm được
-Gv yêu cầu các nhóm điều chỉnh kính
hiển vi
-Gv cần lưu ý: sau khi hs quan sát được tế
bào phải kiểm tra lại tránh hiện tượng hs
nhầm lẫn hay mô tả theo sgk
-Gv nắm được số nhóm có tiêu bản đạt
yêu cầu và chưa đạt yêu cầu
-Hs theo dõi, ghi nhớ kiến thức, 1 hs
nhắc lại các thao tác
-Các nhóm tiến hành làm tiêu bản
như hướng dẫn. Yêu cầu:
.Lấy sợi thật mảnh
.Không bò đứt, rạch bắp cơ thẳng
-Các nhóm cùng tiến hành đậy
lamen. Yêu cầu không bọt khí
-Các nhóm tiếp tục thao tác nhỏ axit
-Hoàn thành tiêu bản đặt lên bàn gv
kiểm tra
-Các nhóm thử kính, lấy ánh sáng nét
để nhìn rõ mẫu

-Đại diện nhóm quan sát, điều chỉnh
đến khi nhìn rõ tế bào
-cả nhóm quan sát, nhận xét
-Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến.
Yêu cầu: thấy được màng, nhân, vân
ngang, tế bào dài.
a. Cách làm
tiêu bản mô cơ
vân:
.Rạch da đùi
ếch lấy 1 bắp cơ
.Dùng kim nhọn
rạch dọc bắp cơ
.Dùng ngón trỏ,
ngón cái ấn 2
bên mép rạch
.Lấy kim mũi
mác gạt nhẹ,
tách 1 sợi mảnh
.Dặt sợi mảnh
mới tách lên
lam kính, nhỏ
ddòch sinh lý
0,65% NaCl
-Đậy lamen,
nhỏ ddòch axit
b.Quan sát:
.Thấy được các
phần chính:
màng, tb chất,

vân ngang, nhân
-Hoạt động 2: Quan sát tiêu bản các loại mô khác
Mục tiêu: Hs quan sát phải vẽ lại được hình tb của mô sụn, mô xương, mô cơ vân, mô cơ trơn. Phân biệt
điểm # của các mô.
Tl Hoạt động của gv Hoạt động của hs Kiến thức
12 -Gv yêu cầu hs quan sát các mô và vẽ hình
-Gv nên dành thời gian để giải đáp các
thắc mắc của hs
-Trong nhóm khi điều chỉnh kính để
thấyrõ tiêu bản, lần lượt các thành
viên đều quan sát, vẽ hình
-Nhóm thảo luận, thống nhất. Yêu
cầu:Thành phần, hình dáng, cấu tạo
tế bào ở mỗi mô
-Hs có thể nêu những thắc mắc như:
.Tại sao không làm tiêu bản ở những
mô khác?
.Tại sao tb mô cơ vân dễ tách, còn tb
mô khác thì sao?
.Óc lợn mềm, làm thế nào để lấy
được tb?
*Kết luận:
-Mô biểu bì tb
xếp xít nhau
-Mô sụn chỉ có
2, 3 tb tạo thành
nhóm
-Mô xương tb
nhiều
-Mô cơ tb nhiều,

dài
- Hoạt động 3: Nhận xét đánh giá
.Nhận xét: Khen các nhóm làm việc nghiêm túc, có kết quả tốt. Phê bình nhóm chua chăm, có kết quả
chưa cao để rút kinh nghiệm.
.Đánh giá: Trong giờ làm tiêu bản có khó khăn gì?
Nhóm có kết quả tốt báo cáo nguyên nhân thành công
Lý do nào có những mẫu chưa thành công
.Yêu cầu các nhóm: làm vệ sinh, thu dụng cụ, rửa sạch, lau khô, tiêu bản mẫu xếp vào hộp
4. Hướng dẫn học ở nhà :
-Về nhà mỗi hs viết 1 bản thu hoạch theo mẫu sgk tr 19
-Ôn lại kiến thức mô thần kinh
VI . Rút kinh nghiệm bổ sung:
Ngày soạn: 25/8/04
Tuần: 3 - Tiết: 6
Bài 6 PHẢN XẠ
I. Mục tiêu bài học:
-Kiến thức: .Hs phải nắm được cấu tạo và chức năng của nơron
.Hs chỉ rõ 5 thành phần của cung phản xạ và đường dẫn truyền xung thần kinh trong cung phản
xạ
-Kỹ năng:.Rèn kỹ năng quan sát kênh hình, thông tin nắm bắt kiến thức, kỹ năng hoạt động nhóm
-Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể
II. Chuẩn bò của gv và hs:
-Gv: Tranh hình như sgk
-Hs: Vẽ trước hình 6.2 tr 21 sgk
III. Tiến trình tiết dạy:
1. n đònh lớp :
2. Kiểm tra bài cũ : Thu báo cáo thực hành của giờ trước
3. Bài mới:
*Mở bài: .Sờ tay vào vật nóng Rụt tay lại
.Nhìn thấy quả khế Tiết nước bọt.

Hiện tượng rụt tay, tiết nước bọt đó là phản xạ. Vậy phản xạ đu7ọc thực hiện nhờ cơ chế nào? Cơ sở vật
chất của hoạt động phản xạ là gì?
* Phát triển bài:
-Hoạt động 1: Cấu tạo và chức năng của nơron
Mục tiêu: Chỉ rõ cấu tạo, chức năng của nơron từ đó thấy chiều hướng lan truyền xung tk trong sợi trục.
Tl Hoạt động của gv Hoạt động của hs Kiến thức
15 -Hãy mô tả cấu tạo 1 nơron điển hình?
.Gv giải thích: lưu ý bao miêlin tạo nên eo
chứ không phải nối liền
-Nơron có chức năng gì?
-Có nhận xét gì về hướng dẫn truyền xung
thần kinh ở nơron cảm giác và nơron vận
động?
-Gv kẻ bảng nhỏ để hs hoàn thiện
-Gv nhắc lại: hướng dẫn truyền xung thần
kinh ở 2 nơron ngược chiều nhau.
-Hs nghiên cứu sgk, kết hợp hình
quan sát 6.1 tr 20 trả lời câu hỏi, lớp
bổ sung kiến thức.
-Hs nghiên cứu thông tin sgk, tự ghi
nhớ kiến thức
-Trao đổi nhóm thống nhất câu trả
lời. Yêu cầu:
.Hai chức năng chính
.Ba loại nơron, vò trí, chức năng
-Hoàn thành bảng kiến thức, nhóm
khác nhận xét bổ sung
-Hs tự hoàn thiện kiến thức.
1.Cấu tạo và
chức năng

nơron:
a.Cấu tạo:
Nơron gồm:
-Thân chứa
nhân, xung
quanh là tua
ngắn gọi là sợi
nhánh
-Tua dài:sợi trục
có bao miêlin,
nơi nối tiếp
nơron gọi là
xináp
b.Chức năng:
-Cảm ứng là
khả năng tiếp
nhận các kích
thích và phản
ứng lại các kích
thích bằng hình
thức phát sinh
các xung thần
kinh
-Dẫn truyền
xung tk là khả
năng lan truyền
xung tk theo 1
chiều nhất đònh.
c.Phân loại:
(Bảng dưới)

Loại nơron Vò trí Chức năng
N. hướng tâm( C.giác) Thân nằm ngoài trung ương tk Truyền xung tk từ cơ quan về t/ương
N.trung gian(L.lạc) Nằm trong trung ương tk Liên hệ giữa các nơron
N.ly tâm(V.động) Thân nằm trong t/ương tk
Sợi trục hướng ra cơ quan cảm giác
Truyền xung tk tới các cơ quan p/ứng
-Hoạt động 2: Cung phản xạ
Mục tiêu: Hs hình thành khái niệm phản xạ, cung phản xạ, vòng phản xạ. Biết giải thích 1 số phản xạ ở
người bằng cung , vòng phản xạ.
Tl Hoạt động của gv Hoạt động của hs Kiến thức
19 -Phản xạ là gì? Cho ví dụ về phản xạ ở
người và đv
-Nêu điểm # giữa px ở người và tính cảm
ứng ở tv( cụp lá)?
-Gv lưu ý: Khi đưa khái niệm px hs hay
quên vai trò của hệ tk.
-Gv hỏi thêm: Một px thực hiện được nhờ
chỉ huy của bộ phận nào?
-Gv đưa câu hỏi:
.Có những nơron nào tham gia cung px?
.Các thành phần của cung px?
.Cung phản xạ là gì?
.Cung px có vai trò như thế nào?
-Gv nhận xét đánh giá phần thảo luận của
lớp giúp hs hoàn thiện kiến thức.
-Hãy giải thích px: Kim châm vào tay, rụt
tay lại
-Thế nào là vòng px?
-Vòng px có ý nghóa như thế nào trong đời
sống?

-Gv lưu ý đây là vấn đề trừu tượng. Nếu hs
không trả lời đượcthì gv nên giảng giải
bằng ví dụ cụ thể. hs lấy ví dụ tương tự
-Hs đọc thông tin sgk tr 21 trao đổi
nhóm trả lời câu hỏi.
-Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ
sung. Yêu cầu:
.Phản ứng của cơ thể
.Nêu 3-5 px ở người, đv, tv
.Thực vật không có hệ tk thì do thành
phần đặc biệt bên trong thực hiện
-Cá nhân đọc thông tin tr 21 , quan
sát h 6.1. Trao đổi nhóm hoàn thành
câu trả lời. Yêu cầu:
.3 loại nơron tham gia
.5 thành phần
.Con đường dẫn truyền xung tk
-Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác
nhận xét bổ sung
-Hs vận dụng kiến thức cung px trả
lời.Yêu cầu:
Kim( kích thích) N. hướng tâm Tuỷ
sống( phân tích) N. ly tâm Cơ
ngón tay, co tay rụt lại
-Hs nghiên cứu sgk, sơ đồ h 6.3 tr 22,
trả lời câu hỏi
-Đại diện nhóm trình bày bằng sơ đồ,
lớp bổ sung.
2.Cung phản
xạ:

a.Phản xạ: Là
p/ứng của cơ thể
trả lời kích thích
từ môi trường
dưới sự điều
khiển của hệ tk.
b.Cung phản xạ
-Cung px để
thực hiện px
-Gồm 5 khâu:
.Cơ quan t/cảm
.N.hướng tâm
.Twtk
.N.ly tâm
.Cơ quan p/ứng
c.Vòng phản xạ
-Thực chất để đ/
chỉnh px nhờ
luồng thông tin
ngược báo về
trung ương
-Phản xạ thực
hiện chính xác
hơn.
* Kết luận chung: Học sinh đọc kết luận ở sgk
- Hoạt động 3: Củng cố
.Gv dùng tranh câm về 1 cung phản xạ để cho hs chú thích các khâu và nêu chức năng từng khâu đó
4. Hướng dẫn học ở nhà: .Học bài . Đọc mục em có biết. Ôn tập cấu tạo bộ xương của thỏ.
VI.Rút kinh nghiệm bổ sung:
Ngày soạn: 7/9/04

Tuần: 4 - Tiết:7
Chương II
VẬN ĐỘNG
---------------------------------------------------------------
Bài 7: BỘ XƯƠNG
I. Mục tiêu bài học:
-Kiến thức:.Hs trình bày được các thành phần chính của bộ xương và xác đònh được các xương chính trên
cơ thể mình.
.Phân biệt được các loại xương dài, ngắn, dẹt về hình thái, cấu tạo.
.Phân biệt các loại khớp xương, nắm vững khớp động.
-Kỹ năng:Rèn kỹ năng: .Quan sát tranh, mô hình, nhận biết kiến thức
.So sánh phân tích, tổng hợp, khái quát
.Hoạt động nhóm
-Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn, bảo vệ bộ xương
II. Chuẩn bò của gv và hs:
-Gv: Chuẩn bò thêm mô hình xương người, xương thỏ, tranh cấu tạo một đốt sống điển hình
Hình 7.1, 7.2, 7.3, 7.4 sgk
-Hs: Đọc trước bài, ôn lại cấu tạo bộ xương thú
III. Tiến trình tiết dạy:
4. n đònh lớp :
5. Kiểm tra bài cũ : Hãy cho ví dụ một phản xạ và phân tích phản xạ?
6. Bài mới:
*Mở bài:Trong quá trình tiến hoá sự vận động của cơ thể có được là nhờ sự phối hợp hoạt động của hệ cơ
và bộ xương. Ở con người, đđiểm của cơ và bộ xương phù hợp tư thế đứng thẳng và lao động. Giữa bộ
xương người và bộ xương thú có những điểm tương đồng.
* Phát triển bài:
-Hoạt động 1: Các phần chính của bộ xương
Mục tiêu: Chỉ rõ vai trò chính của bộ xương. Nắm được 3 phần chính của bộ xương và nhận biết được trên
cơ thể mình. Phân biệt 3 loại xương.
Tl Hoạt động của gv Hoạt động của hs Kiến thức

25 -Bộ xương có vai trò gì?
-Bộ xương gồm mấy phần?Nêu đđiểm của
mỗi phần?
-Gv kiểm tra bằng cách gọi đdiện nhóm
trình bày đáp án ngay trên mô hình bộ
xương người
-Gv đánh giá, bổ sung, hoàn thiện kiến
thức.
-Gv cho hs quan sát tranh đốt sống điển
-Hs nghiên cứu sgk tr25 và quan sát
hình7.1, kết hợp với kiến thức ở lớp
dưới trả lời câu hỏi
-Hs trình báy ý kiến, lớp bổ sung
hoàn chỉnh kiến thức.
1.
a.Vai trò của
bộ xương:
-Tạo khung giúp
cơ thể có hình
dạng nhất đònh
-Chỗ bám cho
cơ giúp cơ thể
vận động
-Bảo vệ các nội
quan.
b.Thành phần
của bộ xương:
Bộ xương gồm:
-Xương đầu:
Xương sọ ptriển

Xương mặt
-Xương thân:
.Cột sống có
nhiều đốt khớp
lại, có 4 chỗ

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×