Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ theo tiếp cận năng lực nghề nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 119 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TR
N
ỌC
OD C

NV N

P

T TR ỂN

N

T

OV

UYỆN TAM NÔN , TỈN
NĂN

LUẬN VĂN T

N

LỰC N

N TRUN

S


P Ú T Ọ T EO T ẾP CẬN
ỀN

C SĨ QUẢN LÝ

N

ỌC C

- 2017

ỆP

OD C


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TR
N
ỌC
OD C

NV N

P

T TR ỂN

N


T

OV

UYỆN TAM NÔN , TỈN
NĂN

LUẬN VĂN T

N

LỰC N

N TRUN

ỌC C

P Ú T Ọ T EO T ẾP CẬN
ỀN

ỆP

C SĨ QUẢN LÝ

OD C

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8 14 01 14

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS N UYỄN XUÂN


N

S

- 2017




L

CAM OAN

Tôi xin cam đoan bản luận văn này là kết quả nghiên cứu của cá
nhân tôi. Các số liệu và tài liệu được trích dẫn trong luận văn là trung
thực. Kết quả nghiên cứu này không trùng với bất cứ công trình nào đã
được công bố trước đó.
Tôi chịu trách nhiệm với lời cam đoan của mình
Hà Nội, tháng 7 năm 2017
Tác giả luận văn

án Vinh Thành

i


L

CẢM


N

Lời đầu tiên, em xin được bày tỏ lòng biết ơn tới Ban giám hiệu trường Đại
học Giáo dục, ĐHQG Hà Nội; Khoa Quản lí giáo dục; các thầy giáo, cô giáo giảng
dạy lớp Cao học Quản lý Giáo dục QH- 2015-S- 06, đã trang bị cho em những kiến
thức khoa học đầy bổ ích trong quá trình học tập và nghiên cứu tại trường.
Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu s c tới PGS.TS Nguy n Xuân Hải
đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ em trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn
thành luận văn tốt nghiệp.
Xin cảm ơn các đ ng chí lãnh đạo, chuyên viên Phòng GD ĐT Tam Nông;
cán bộ quản lý, giáo viên các trường THCS đã nhiệt tình tham gia góp ý kiến, cung
cấp tư liệu, tài liệu trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn.
Trong quá trình học tập và nghiên cứu, bản thân đã rất cố g ng, song luận
văn không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong sự góp ý của các thầy giáo, cô
giáo, các bạn đ ng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Hà Nội, tháng 7 năm 2017
Tác giả

Hán Vinh Thành

ii


DAN

M C KÝ

ỆU V ẾT TẮT


BGD ĐT:

Bộ Giáo dục và Đào tạo

BGH:

Ban giám hiệu

CB:

Cán bộ

CBQL:

Cán bộ quản lý

CNH-HĐH:

Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa

CSVC:

Cơ sở vật chất

ĐNGV:

Đội ng giáo viên

GV:


Giáo viên

HS:

Học sinh

KT-XH:

Kinh tế xã hội

NV:

Nhân viên

QLGD:

Quản lý giáo dục

SL:

Số lượng

THCS:

Trung học cơ sở

TL:

Tỉ lệ


UBND:

Ủy ban nhân dân

iii


M CL C

Lời cam đoan ................................................................................................................ i
Lời cảm ơn ..................................................................................................................ii
Danh mục ký hiệu viết t t ......................................................................................... iii
Danh mục các bảng, biểu đ , sơ đ ..........................................................................vii
M
U .................................................................................................................... 1
Chương 1: C S LÝ LUẬN VỀ P
T TR ỂN
N
OV N
TRUN
ỌC C S T EO T ẾP CẬN NĂN LỰC N
ỀN
ỆP .......... 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ........................................................................... 6
1 1 1 Tr n th gi i ............................................................................................. 6
1 1 2 Vi t N m ............................................................................................... 8
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài ..................................................................... 10
1 2 1 Giáo vi n và đội ngũ giáo THCS............................................................ 10
1.2.2. Chất lượng, chất lượng ĐNGV............................................................... 11
1 2 3 Năng lực và năng lực nghề nghi p giáo vi n THCS .............................. 12

1 2 4 Phát triển và phát triển ĐNGV THCS .................................................... 18
1.3. iáo viên T CS và yêu cầu phát triển N V theo tiếp cận năng lực
nghề nghiệp .............................................................................................................. 20
1 3 1 Trường THCS ......................................................................................... 20
1 3 2 Đặc điểm l o động sư phạm củ giáo vi n THCS ................................. 21
1.3.3. Y u cầu phát triển ĐNGV THCS theo ti p cận năng lực nghề nghi p ...... 23
1.4. Nội dung phát triển N V T CS theo tiếp cận năng lực nghề nghiệp ......... 25
1.4.1. Quy hoạch phát triển ĐNGV THCS ....................................................... 26
1.4.2. Tuyển chọn và sử dụng ĐNGV THCS .................................................... 29
1 4 3 Đào tạo, bồi dưỡng ĐNGV THCS .......................................................... 30
1.4.4. Kiểm tr , đánh giá ĐNGV THCS ........................................................... 32
1.4.5. Thực hi n ch độ chính sách đối v i ĐNGV THCS ............................... 33
1.5. Các yếu tố tác động đến phát triển N V T CS theo tiếp cận năng
lực nghề nghiệp ........................................................................................................ 34
1 5 1 Bối cảnh kinh t , chính trị về giáo dục và đào tạo Vi t N m ................. 34
1 5 2 Y u cầu đổi m i giáo dục và chất lượng dạy học, giáo dục THCS........ 35
1 5 3 Chính sách, ch độ giáo vi n và điều ki n làm vi c củ người GV THCS ..... 36
1 5 4 Năng lực củ đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục ...................................... 37
Tiểu kết chương 1 .................................................................................................... 38
iv


Chương 2: T ỰC TR N

P

T TR ỂN

N


O V

N

TRUN
ỌC C S
UYỆN TAM NÔN , TỈN P Ú T Ọ THEO
T ẾP CẬN NĂN LỰC N
ỀN
ỆP ............................................................ 39
2.1. iều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ ........... 39
2 1 1 Vị trí đị lý và điều ki n tự nhi n ........................................................... 39
2.1.2. Tình hình kinh t , văn hoá - xã hội ......................................................... 39
2 1 3 Phát triển giáo dục ................................................................................. 41
2.2. Thực tr ng N V T CS huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ ........................ 41
2 2 1 Số lượng .................................................................................................. 41
2 2 2 Cơ cấu đội ngũ ....................................................................................... 43
2 2 3 Chất lượng đội ngũ ................................................................................. 45
2.3. Thực tr ng phát triển đội ngũ giáo T CS huyện Tam Nông, tỉnh Phú
Thọ theo tiếp cận năng lực nghề nghiệp ............................................................... 46
2.3.1. Gi i thi u chung về quá trình khảo sát .................................................. 46
2 3 2 Thực trạng năng lực nghề nghi p củ đội ngũ giáo vi n THCS
huy n T m N ng, t nh Ph Thọ theo ti p cận năng lực nghề nghi p .............. 48
2 3 3 Thực trạng phát triển đội ngũ giáo vi n THCS huy n T m N ng,
t nh Ph Thọ theo ti p cận năng lực nghề nghi p ............................................ 53
2 3 4 Đánh giá chung về thực trạng phát triển ĐNGV THCS huy n T m
N ng, t nh Ph Thọ theo ti p cận năng lực nghề nghi p ................................. 64
Tiểu kết Chương 2 ................................................................................................... 66
Chương 3: B ỆN P


PP

T TR ỂN

N

OV

N TRUNG

ỌC C S
UYỆN TAM NÔN , TỈN P Ú T Ọ T EO T ẾP CẬN
NĂN LỰC N
ỀN
ỆP ................................................................................ 68
3.1. Nguyên tắc lựa chọn biện pháp ....................................................................... 68
3 1 1 Đảm bảo tính h thống, phù hợp, khả thi ............................................... 68
3 1 2 Đảm bảo tính k thừ ............................................................................. 68
3 1 3 Đảm bảo tính hi u quả ........................................................................... 69
3.2. Các biện pháp phát triển N V trường T CS theo tiếp cận năng lực
nghề nghiệp .............................................................................................................. 69
3 2 1 N ng c o nhận th c về tầm qu n trọng và y u cầu phát triển đội
ngũ giáo vi n THCS theo ti p cận năng lực nghề nghi p ................................ 69
3.2.2. ập k hoạch đào tạo, bồi dưỡng ĐNGV THCS theo ti p cận năng
lực nghề nghi p ................................................................................................ 72
3.2.3. Tổ ch c bồi dưỡng ĐNGV THCS theo ti p cận năng lực nghề nghi p ..... 76

v



3 2 4 Thực hi n tốt các quy định về tuyển dụng, bố trí và sử dụng ĐNGV
THCS theo ti p cận năng lực nghề nghi p ....................................................... 80
3 2 5 Th nh tr , kiểm tr , đánh giá thường xuy n hoạt động sư phạm củ
giáo vi n THCS theo ti p cận năng lực nghề nghi p ....................................... 85
3 2 6 Tạo điều ki n và m i trường làm vi c thuận lợi cho ĐNGV THCS
theo ti p cận năng lực nghề nghi p.................................................................. 90
3.3. Khảo nghiệm t nh cấp thiết và t nh khả thi của các biện pháp ................... 94
3 3 1 Tổ ch c khảo nghi m ............................................................................. 94
3 3 2 K t quả và ph n tích k t quả khảo nghi m ............................................ 96
Tiểu kết Chương 3 ................................................................................................... 99
KẾT LUẬN V K UYẾN N

Ị ....................................................................... 100

T

L ỆU T AM K ẢO .................................................................................... 103

P

L C ............................................................................................................... 105

vi


DAN

M C C C BẢN , B ỂU Ồ, S




Bảng 2.1.

Thực trạng số lượng cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên ................. 42

Bảng 2.2.
Bảng 2.3.

Đánh giá số lượng giáo viên so với nhu cầu hiện tại .......................... 42
Thống kê độ tuổi của ĐNGV THCS ................................................... 43

Bảng 2.4.
Bảng 2.5.

Thống kê theo giới tính, dân tộc ít người, tôn giáo của ĐNGV THCS...... 44
Thống kê trình độ đào tạo của đội ng cán bộ, giáo viên ................... 45

Bảng 2.6.
Bảng 2.7.
Bảng 2.8.

Số lượng và tỷ lệ GV THCS giỏi các cấp của huyện Tam Nông ....... 46
Đối tượng khảo sát .............................................................................. 47
Tổng hợp kết quả khảo sát năng lực dạy học của GV THCS ............. 49

Bảng 2.9.
Bảng 2.10.

Tổng hợp kết quả khảo sát năng lực giáo dục của GV THCS ............ 50
Tổng hợp kết quả khảo sát năng lực hoạt động chính trị, xã hội


Bảng 2.11.
Bảng 2.12.
Bảng 2.13.
Bảng 2.14.
Bảng 2.15.

và năng lực phát triển ngh nghiệp của GV THCS ............................ 51
Đánh giá mức độ thực hiện quy hoạch phát triển ĐNGV THCS ....... 53
Đánh giá mức độ hiệu quả của quy hoạch phát triển ĐNGV THCS ......... 54
Đánh giá mức độ thực hiện các hình thức tuyển chọn ĐNGV THCS ....... 56
Đánh giá mức độ hiệu quả các hình thức tuyển chọn ĐNGV THCS ........ 57
Đánh giá mức độ s dụng ĐNGV THCS ........................................... 58

Bảng 2.16.
Bảng 2.17.

Đánh giá mức độ hiệu quả s dụng ĐNGV THCS ............................. 58
Đánh giá mức độ đào tạo, b i dưỡng ĐNGV THCS .......................... 59

Bảng 2.18.
Bảng 2.19.
Bảng 2.20.
Bảng 2.21.
Bảng 2.22.
Bảng 2.23.
Bảng 3.1.

Đánh giá mức độ hiệu quả đào tạo, b i dưỡng ĐNGV THCS ........... 60
Đánh giá mức độ đánh giá đội ng GV THCS ................................... 61

Đánh giá mức độ hiệu quả đánh giá đội ng GV THCS .................... 61
Đánh giá mức độ các hình thức tạo động lực làm việc cho ĐNGV THCS...... 62
Đánh giá mức độ hiệu quả tạo động lực làm việc cho đội ng GV THCS .... 63
Đánh giá mức độ các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển ĐNGV THCS.......... 63
Đối tượng khảo nghiệm ...................................................................... 95

Bảng 3.2.
Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp đ xuất .......... 96
Biểu đ 3.1. Biểu đ khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện
pháp đ xuất ........................................................................................ 98
Sơ đ 1.1: Nội dung phát triển ĐNGV theo tiếp cận năng lực ngh nghiệp ........ 34

vii


M

U

1. Lý do chọn đề tài
Bước sang thế kỷ XXI khoa học công nghệ phát triển như v bão đưa thế
giới chuyển từ kỉ nguyên công nghiệp sang kỉ nguyên thông tin và phát triển
kinh tế tri thức, khoa học công nghệ trở thành động lực cơ bản phát triển kinh tế
- xã hội. Giáo dục là chìa khoá của sự phát triển công nghệ là n n móng của phát
triển ngu n nhân lực đáp ứng nhu cầu của xã hội hiện nay. Vì vậy, Đảng và Nhà
nước ta ngày càng coi trọng vai trò của giáo dục và khẳng định "Giáo dục là
quốc sách hàng đầu".
Lịch s nước ta "tôn sư trọng đạo" là truy n thống quý báu của dân tộc, nhà
giáo bao giờ c ng được nhân dân yêu mến, kính trọng. Những năm qua, đội ng nhà
giáo vào cán bộ quản lý giáo dục đã không ngừng r n luyện ph m chất đạo đức và ý

thức chính trị tốt, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ ngày càng được nâng cao. Đội
ng này đã đáp ứng quan trọng yêu cầu nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, b i
dưỡng nhân tài, góp phần vào th ng lợi của sự nghiệp cách mạng của đất nước trong
m i giai đoạn phát triển của đất nước.
Đ cập đến ĐNGV, Nghị quyết TW 2 khoá VIII đã nêu: "Muốn ti n hành
c ng nghi p hoá, hi n đại hoá đất nư c thắng lợi phải phát triển giáo dục đào tạo,
phát huy nguồn lực con người, y u tố cơ bản củ sự phát triển nh nh và bền vững".
Đi u 2, Luật Giáo dục 2005 s a đổi 2009 đã ghi: "Mục ti u giáo dục là đào tạo
con người Vi t N m phát triển toàn di n có đạo đ c, tri th c, s c khoẻ, thẩm mĩ và
nghề nghi p, trung thành v i lý tưởng độc lập d n tộc và chủ nghĩ xã hội, hình
thành và bồi dưỡng nh n cách, phẩm chất đạo đ c và năng lực c ng d n, đáp ng
y u cầu x y dựng và bảo v đất nư c" 5 . Đi u này có ngh a là giáo dục đào tạo là
tạo ra những con người có tri thức, có nhân cách, những người có đủ "đức, trí, thể,
m ". Vì vậy, người lãnh đạo quản lý nhà trường phải hết sức coi trọng việc đổi mới
công tác xây dựng và phát triển đội ng đủ v số lượng, mạnh v chất lượng. Nghị
quyết hội nghị lần thứ 2 Ban chấp hành TW khoá VIII của Đảng c ng đã khẳng
định: “Giáo viên là nhân tố quyết định chất lượng giáo dục, đào tạo và được xã hội
tôn vinh. Giáo viên phải có đủ đức, đủ tài”. Ông cha ta c ng đã nói "Không thầy đố
mày làm nên". Như vậy người thầy giáo có vai trò hết sức quan trọng.

1


Tuy nhiên, trước những yêu cầu mới của sự phát triển giáo dục trong thời kỳ
công nghiệp hoá, hiện đại hoá, đội ng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục có
những hạn chế, bất cập. Số lượng giáo viên vừa thiếu, vừa yếu, đặc biệt ở các vùng
sâu, vùng xa, vùng đ ng bào dân tộc. Cơ cấu giáo viên đang mất cân đối giữa các
môn học, bậc học, các vùng mi n. Chất lượng chuyên môn, nghiệp vụ của đội ng
nhà giáo có mặt chưa đáp ứng yêu cầu và truy n đạt lý thuyết, ít chú ý đến phát
triển tư duy, năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành của người học, một bộ phận nhà

giáo thiếu gương mẫu trong đạo đức, lối sống, nhân cách, chưa làm gương tốt cho
học sinh. Năng lực của sự nghiệp giáo dục. Chế độ chính sách còn bất hợp lý, chưa
tạo được động lực đủ mạnh để phát huy ti m năng của đội ng này.
Nghị quyết lần thứ 2 BCH TW Đảng khoá VIII đã ghi rõ "ĐNGV vừa thiếu,
vừa yếu, nhìn chung chất lượng giáo viên chưa đáp ứng yêu cầu phát triển giáo dục
- đào tạo trong giai đoạn mới".
Tình hình trên đòi hỏi phải tăng cường xây dựng đội ng nhà giáo và cán bộ
quản lý giáo dục một cách toàn diện. Đây là nhiệm vụ vừa đáp ứng yêu cầu trước
m t, vừa mang tính chiến lược lâu dài, nhằm thực hiện thành công chiến lược phát
triển giáo dục đến năn 2020. Mục tiêu là xây dựng đội ng nhà giáo được chu n
hoá, đảm bảo chất lượng, đủ v số lượng, đ ng bộ v cơ cấu, đặc biệt trú trọng nâng
cao bản l nh chính trị, ph m chất, lối sống, lương tâm tay ngh của nhà giáo, thông
qua việc quản lý, phát triển đúng định hướng và có hiệu quả sự nghiệp giáo dục để
nâng cao chất lượng đào tạo ngu n nhân lực, đáp ứng những yêu cầu ngày càng cao
của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
Giáo dục "THCS là cấp học nhằm giúp học sinh củng cố và phát triển những
kết quả giáo dục tiểu học, có học vấn phổ thông ở trình độ cơ sở và những hiểu biết
ban đầu v kỹ thuật và hướng nghiệp để tiếp tục học THPT, trung cấp, học ngh
hoặc đi vào cuộc sống lao động”. Mục 3, đi u 27, Luật Giáo dục năm 2005 – s a
đổi 2009

5 . ĐNGV THCS là lực lượng quyết định chất lượng và hiệu quả giáo

dục đảm bảo thành công của chủ trương đổi mới giáo dục.
Lao động sư phạm của giáo viên THCS mang tính đặc thù v đối tượng,
phương tiện, thời gian và sản ph m lao động. Lao động sư phạm của người giáo
viên hết sức phức tạp, kinh tế khó khăn và có một sứ mạng hết sức nặng n là đào
tạo thế hệ tương lai cho đất nước. Vì vậy, đòi hỏi m i giáo viên cần phải nhận thức

2



rõ vai trò của mình, có trình độ chu n và trên chu n, không ngừng học tập, b i
dưỡng và tự b i dưỡng để nâng cao ph m chất.
Trong những năm qua, ĐNGV THCS của các trường trên địa bàn huyện Tam
Nông – tỉnh Phú Thọ luôn tâm huyết với ngh , thương yêu học sinh và phấn đấu
hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình. Song để đáp ứng tốt chương trình thay sách giáo
khoa mới, người giáo viên THCS phải hội tụ đầy đủ 3 yếu tố cơ bản: Ph m chất đạo
đức - Tư tưởng chính trị - Kiến thức và k năng sư phạm như đi u 63 của luật giáo
dục: "Nhà giáo có nhiệm vụ không ngừng học tập, r n luyện để nâng cao đạo đức,
ph m chất, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và nêu gương tốt cho người học" và đáp
ứng đầy đủ Thông tư 30/2009/TT-BGDĐT ngày 22/10/2009 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo "Ban hành Quy định chu n ngh nghiệp giáo viên trung học cơ sở.
Thực ti n giáo dục nói chung và giáo dục THCS nói riêng nhi u năm qua cho
thấy: năng lực sư phạm của giáo viên THCS còn nhi u bất cập. Sự bất cập rất đa dạng:
cả v tri thức chuyên môn lẫn phương pháp và k năng sư phạm; cả v khả năng tổ chức,
quản lí quá trình dạy học - giáo dục lẫn năng lực giao tiếp ứng x sư phạm; cả v xu
hướng lẫn tình cảm sư phạm. Từ điểm xuất phát, ĐNGV THCS có ngu n đào tạo đa
dạng, dẫn đến sự không đ ng đ u v năng lực sư phạm. Ngoài ra, hoàn cảnh sống và
giao tiếp thường xuyên trong một địa bàn bó hẹp c ng là những yếu tố ảnh hưởng không
nhỏ. Để giải quyết những bất cập ấy, nhằm nâng cao chất lượng đội ng , việc tổ chức b i
dưỡng tư tưởng, trình độ và năng lực sư phạm cho ĐNGV càng trở nên bức thiết, nhất là
trong tình hình mới với những yêu cầu ngày càng cao đang đặt ra cho ngành giáo dục.
Trên cơ sở lý luận và thực ti n trên đây, chúng tôi đã lựa chọn nghiên cứu đ
tài: “Phát triển ĐNGV trung h c c s hu n T

N ng t nh Ph Th the ti

cận năng lực nghề nghi ”.
2. Mục đ ch nghiên cứu

Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực ti n, đ xuất các biện pháp phát triển
ĐNGV THCS huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ theo tiếp cận năng lực ngh nghiệp
nhằm góp phần nâng cao chất lượng đội ng này.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Chu n năng lực ngh nghiệp giáo viên.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Phát triển ĐNGV THCS huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ theo tiếp cận năng
lực ngh nghiệp.

3


4. Nhiệm vụ nghiên cứu
4.1. Nghiên cứu chu n năng lực ngh nghiệp của giáo viên và phát triển đội
ng giáo viên theo chu n ngh nghiệp.
4.2. Đánh giá thực trạng phát triển ĐNGV THCS huyện Tam Nông, tỉnh Phú
Thọ theo tiếp cận năng lực ngh nghiệp.
4.3. Đ xuất các biện pháp phát triển ĐNGV THCS huyện Tam Nông, tỉnh
Phú Thọ theo tiếp cận năng lực ngh nghiệp. Đ ng thời, tiến hành khảo nghiệm các
biện pháp đã đ xuất nhằm khẳng định kết quả nghiên cứu của đ tài.
5. Câu hỏi nghiên cứu
5.1. Thực trạng phát triển ĐNGV THCS huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ
theo tiếp cận năng lực ngh nghiệp đang được thực hiện như thế nào Những kết
quả nào đã đạt được Những hạn chế nào còn t n tại Nguyên nhân của những kết
quả và hạn chế của thực trạng này là gì
5.2. Làm thế nào để kh c phục những hạn chế và phát huy được các kết quả
đạt được của thực trạng này
6.

iả thuyết nghiên cứu


ĐNGV THCS huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ đã có bước phát triển mạnh
m v số lượng, chất lượng. Tuy nhiên, so với yêu cầu của thực ti n đáp ứng năng
lực ngh nghiệp thì đội ng này còn bộc lộ những điểm hạn chế và bất cập. Nếu xác
định được các biện pháp v lập kế hoạch và tổ chức đào tạo, b i dưỡng, tuyển chọn,
s dụng hợp lý, đảm bảo các đi u kiện để phát triển đội ng theo tiếp cận năng lực
ngh nghiệp, thì ĐNGV THCS huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ s đáp ứng tốt hơn
các yêu cầu ngh nghiệp của giáo viên THCS, góp phần nâng cao chất lượng giáo
dục học sinh trên địa bàn.
7.

iới h n của đề tài

7.1. Gi i h n về ối tượng v

n nghiên cứu

Luận văn tập trung nghiên cứu đánh giá thực trạng và đ xuất các biện pháp
phát triển ĐNGV THCS huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ theo tiếp cận năng lực
ngh nghiệp giai đoạn hiện nay.
7.2. Gi i h n về hách thể hả sát
- Tổng số CBQL: 32 người, g m:
- Giáo viên THCS: 150 giáo viên

4


8. Phương pháp nghiên cứu
8.1. Nhó


hư ng há nghiên cứu lý thu t

Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa các tài liệu lý luận và các văn bản pháp
quy v phát triển đội ng cán bộ giáo viên.
8.2. Nhó

hư ng há nghiên cứu thực tiễn

- Phương pháp điều tr b ng phi u h i:
Thu thập các thông tin v thực trạng ĐNGV các trường THCS huyện Tam
Nông, tỉnh Phú Thọ v số lượng, trình độ đào tạo, v các biện pháp phát triển đội
ng đã thực hiện từ trước đến nay.
- Phương pháp qu n sát:
Tổ chức quan sát hoạt động của giáo viên THCS nhằm hiểu rõ đặc điểm lao
động sư phạm của họ từ đó có cơ sở xác định nhu cầu, nội dung đào tạo, b i dưỡng
nâng cao trình độ chuyên môn cho đội ng này.
- Phương pháp tổng k t kinh nghi m:
Tổng kết kinh nghiệm phát triển đội ng giáo viên THCS huyện Tam Nông,
tỉnh Phú Thọ trong giai đoạn trước.
- Phương pháp khảo nghi m sư phạm:
Khảo nghiệm tại 10 trường THCS trên địa bàn huyện Tam Nông, tỉnh Phú
Thọ nhằm khẳng định kết quả nghiên cứu của đ tài.
8.3. Nhó

các hư ng há

hác

S dụng các phần m m tin học và thống kê toán học để tổng hợp, x lý, phân
tích kết quả định tính và định lượng thu được kết quả qua khảo sát, thực nghiệm.

9. Cấu trúc Luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo luận
văn dự kiến được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận v phát triển ĐNGV THCS theo tiếp cận năng lực
ngh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng phát triển ĐNGV THCS huyện Tam Nông, tỉnh
Phú Thọ theo tiếp cận năng lực ngh nghiệp.
Chương 3: Biện pháp phát triển ĐNGV THCS huyện Tam Nông, tỉnh
Phú Thọ theo tiếp cận năng lực ngh nghiệp.

5


Chương 1
C
TRUN

S

LÝ LUẬN VỀ P
ỌC C

S

T TR ỂN

T EO T ẾP CẬN NĂN

N
LỰC N


OV
ỀN

N
ỆP

1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Trên th gi i
Con người được trang bị bằng những tri thức hiện đại s là động lực cơ bản
của sự phát triển KT-XH. Do vậy, GD ĐT giữ vai trò cốt t đối với m i quốc gia,
phát triển giáo dục phải đi trước phát triển kinh tế. Mọi quốc gia trên thế giới đ u
coi giáo dục là nhân tố đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển KT-XH, sự hưng
thịnh của đất nước. Bởi l , một n n giáo dục tốt, hiện đại s tạo ra một ngu n nhân
lực tốt, nâng cao vị thế của một quốc gia.
Khái niệm “vốn con người” và “ngu n lực con người” xuất hiện ở Hoa Kì
vào những năm cuối thập kỉ 60 của thế kỉ XX do nhà kinh tế học người M Theodor Schoults đưa ra, sau đó, thịnh hành trên thế giới. Nhà kinh tế học này đã
phát triển tiếp nghiên cứu của mình và đã nhận giải thưởng Nobel kinh tế năm 1992.
Vấn đ phát triển ĐNGV được ông giải quyết với tư cách là phát triển ngu n nhân
lực của một ngành, một l nh vực.
Nhà xã hội học người M , Leonard Nadle đã nghiên cứu và đưa ra sơ đ
quản lí ngu n nhân lực, chỉ rõ mối quan hệ và các nhiệm vụ của công tác quản lí
ngu n nhân lực. Theo ông, quản lí ngu n nhân lực có 3 nhiệm vụ chính là: phát
triển ngu n nhân lực, s dụng ngu n nhân lực và môi trường ngu n nhân lực. Kết
quả nghiên cứu này đã được nhi u nước s dụng.
Đặc biệt, Christian Batal Pháp trong bộ sách “Quản lí ngu n nhân lực trong
khu vực nhà nước” c ng đã khai thác theo hướng này và đưa ra một lí thuyết tổng
thể v quản lí phát triển ngu n nhân lực.
Nhật Bản là một nước có n n kinh tế phát triển và đội ng tri thức đông đảo
nhất thế giới. N n giáo dục từ thời kỳ Minh Trị Thiên Hoàng đến nay đã thể hiện rõ

đặc trưng cơ bản và thực sự nhất quán chính sách ưu đãi và chăm lo đến cuộc sống
của ĐNGV. Mặc dù Nhật Bản vốn phải chịu ảnh hưởng của l giáo Phương Đông,
nhưng với truy n thống tôn sư trọng đạo, ĐNGV được quan tâm ưu đãi v lương
6


bổng, phụ cấp, ti n thưởng, mi n các khoản đóng góp ngh a vụ. Chính vì vậy, Nhật
Bản luôn có ĐNGV đủ sức thực hiện tốt chủ trương và chính sách phát triển giáo
dục của Nhật Bản kể cả xưa và nay.
V chu n ngh nghiệp GV tại các quốc gia tiên tiến trên thế giới, vấn đ
chu n ngh nghiệp của GV rất được quan tâm. Đây là nội dung mà các trường sư
phạm phải tập trung đào tạo và m i GV phải phấn đấu hoàn thiện.
Chu n ngh nghiệp GV tại các bang của Mỹ được xây dựng nhằm mục đích
làm cho GV nâng cao kiến thức của nội dung môn học; cải thiện sự hiểu biết v học
thuật, xã hội, tinh thần và vật chất bảo đảm GV tận dụng được các k năng dạy học
để giúp học sinh đạt được và vượt qua; phản ánh đầy đủ và sáng tỏ những kiến thức
cần thiết có liên quan v những bài học và kinh nghiệm ngh nghiệp, tạo đ ng thuận
v chính kiến ngh nghiệp, dạy học và lãnh đạo; khuyến khích GV phát triển sự đa
dạng của lớp học nhờ các k năng đánh giá; cung cấp những bài học mới có tính tích
hợp vào trong chương trình và trong lớp học; trang bị cho học sinh đủ kiến thức để
học tập và phát triển; đánh giá định kì để tạo ra tác động đối với hoạt động dạy và
học; GV cần phải n m được, tận dụng và h trợ phát triển các mối quan hệ cộng
đ ng rõ ràng, g n bó, có kế hoạch; phát triển văn hóa trường học để giúp cho việc
thực hiện liên tục, x lí các thách thức v vai trò và các quan hệ truy n thống trong
giáo dục; có kế hoạch phát triển ngh nghiệp bao g m cả sự xem xét v trí tuệ và tài
chính; bố trí đủ thời gian trong số các giờ làm việc để thu hút sự tham vấn ý kiến
của người học nhằm h trợ cho sự phát triển ngh nghiệp; làm việc có hiệu quả với
cha mẹ học sinh và công sự.
Thomas Olsson, Katarina Martensson, Torgny Roxa 2010 , “Pedagogical
Competence – A Development Perspective from und University” trên cơ sở mô

hình học tập dựa vào trải nghiệm của Kolb 1984 , kết hợp với ý tưởng phát triển k
năng dạy học của Thomas Olsson 2010 đã đưa ra các k năng dạy học theo hướng
tiếp cận năng lực người học 22 .
Các tác giả Fred C. Lunenburg, Allan C. Orstein 2001 , đã đưa ra chương
trình đào tạo nhà lãnh đạo trường học theo các nhóm năng lực: a Năng lực sư
phạm, giáo dục và thiết lập; b Năng lực kiểm soát; c Năng lực định hướng/tầm
nhìn; d Năng lực tổ chức; g Năng lực tư vấn. Chu n chương trình đào tạo cán bộ

7


quản lý giáo dục trường học cung cấp cho những người chu n bị làm lãnh đạo
trường học các năng lực lãnh đạo và quản lý nhà trường.
1.1.2.

Vi t N

Vấn đ giáo dục nói chung và phát triển ĐNGV nói riêng được Đảng và Nhà
nước đặc biệt quan tâm. Chủ tịch H Chí Minh luôn luôn đánh giá cao vai trò của
ĐNGV trong xã hội mới, coi họ là lớp người vẻ vang của đất nước, vì: “…n u
kh ng có thầy giáo thì kh ng có giáo dục,…”. Từ đó, Người c ng chỉ rõ: vấn đ
then chốt, quyết định chất lượng giáo dục là phải xây dựng được một đội ng đông
đảo những người làm công tác giáo dục yêu ngh , yêu trường, hết lòng thương yêu,
chăm sóc, giáo dục học sinh,… Cố Tổng bí thư Lê Du n c ng từng nói: “Đảng và
nh n d n t gi o phó vi c dạy dỗ con em mình cho các giáo vi n, cũng là phó thác
cho họ s m nh đào tạo th h tương l i cho cả d n tộc t ”.
Chỉ thị số 40-CT/TW, ngày 15-6-2004 của Ban Bí thư khóa IX v việc xây
dựng, nâng cao chất lượng đội ng nhà giáo và CBQL giáo dục đã nêu rõ giáo dục
Việt Nam trong hoàn cảnh mới của đất nước, c ng như bối cảnh quốc tế có nhi u
thay đổi đòi hỏi phải: “X y dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục được

chuẩn hó , đảm bảo chất lượng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc bi t ch
trọng n ng c o bản lĩnh chính trị, phẩm chất, lối sống, lương t m, t y nghề củ nhà
giáo; th ng qu vi c quản lý, phát triển đ ng định hư ng và có hi u quả sự nghi p
giáo dục để n ng c o chất lượng đào tạo nguồn nh n lực, đáp ng những đòi h i
ngày càng c o củ sự nghi p c ng nghi p hó , hi n đại hó đất nư c” 1 .
Nhà giáo và CBQL giáo dục là nhân tố quyết định không chỉ với chất lượng
giáo dục trong nhà trường mà còn ảnh hưởng quan trọng đến năng lực, ph m chất
trong cả cuộc đời m i con người. Để hoàn thành sứ mệnh đặc biệt đó thì nhà giáo
phải có chuyên môn, nghiệp vụ cao, có ph m chất đạo đức tốt. Đặc biệt, trong thời
đại ngày nay, trước những yêu cầu cao của xã hội đối với giáo dục, vai trò của
người GV càng được tôn vinh. Báo cáo của uỷ ban quốc tế v giáo dục thế kỷ XXI
đã khẳng định vai trò quyết định của người thầy giáo trong việc chu n bị thế hệ trẻ
có trách nhiệm xây dựng tương lai của nhân loại theo hướng toàn cầu hóa, đoàn kết,
hiểu biết, tôn trọng lẫn nhau, sống trong hoà bình, bao dung. Tất cả phụ thuộc rất
nhi u vào việc ĐNGV phải r n luyện được ở thế hệ trẻ một trí tuệ nghiêm túc, tình
cảm sâu s c, thông cảm lẫn nhau cùng với tính độc lập ngày càng cao.

8


Kể từ sau cách mạng tháng Tám thành công và các cuộc cải cách giáo dục
năm 1950, 1956, 1979 và trong những năm “Đổi mới” nhi u công trình nghiên cứu
đã để lại những bài học quý giá v xây dựng và phát triển đội ng như tác giả: Trần
Bá Hoành (2006), Chất lượng giáo vi n [11] đã đưa cách tiếp cận chất lượng GV
dựa trên nhi u góc độ khác nhau như đặc điểm lao động của người GV, sự thay đổi
chức năng của người GV trước yêu cầu đổi mới giáo dục, mục tiêu s dụng GV,
chất lượng từng GV và chất lượng ĐNGV, đ ng thời tác giả c ng giới thiệu các
thành tố tạo nên chất lượng GV bao g m ph m chất và năng lực người GV và các
nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng GV. Tác giả Nguy n Thị Mỹ Lộc 2009 , “GV
chất lượng c o trong thời đại ngày n y” 14 cho rằng, GV chất lượng cao là những

GV có trình độ học thuật vững vàng, đủ sâu s c và có tính phát triển thuộc chuyên
ngành khoa học - kỹ thuật - công nghệ, được đào tạo có kiến thức và nghiệp vụ sư
phạm vững vàng, có năng lực sáng tạo trong hoạt động thực ti n và khoa học, có
khả năng hành ngh sư phạm đạt kết quả, có thể đảm đương được các vai trò mới
trong một môi trường sư phạm đang biến đổi.
Các tác giả Nguy n Thị Phương Hoa 2002 , “Con đường n ng c o chất
lượng cải cách các cơ sở đào tạo giáo vi n” 13 ; Đinh Quang Báo 2005 , “Giải
pháp đổi m i phương th c đào tạo nh m n ng c o chất lượng ĐNGV” 2 ; Đặng
Quốc Bảo, Đ Quốc Anh, Đinh Thị Kim Thoa 2007 , “Cẩm n ng n ng c o năng
lực và phẩm chất ĐNGV” 3 ,… đã nghiên cứu phát triển đội ng theo 3 hướng: a
Nghiên cứu phát triển ĐNGV dưới góc độ phát triển ngu n nhân lực; b Nâng cao
chất lượng ĐNGV đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục; c Nghiên cứu đ xuất hệ
thống các giải pháp xây dựng phát triển ĐNGV trong thời kỳ CNH-HĐH đất nước.
Đã có một số tác giả nghiên cứu hoàn thiện luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ
trong l nh vực phát triển ĐNGV THCS, như tác giả: Nông Thanh Hải 2010 , “
Bi n pháp phát triển ĐNGV các trường THCS huy n ộc Bình,t nh ạng sơn gi i
đoạn hi n n y”; Ngô Đức Sáu 2011 ,“ Bi n pháp phát triển ĐNGV ở các trường
THCS huy n

m Th o, t nh Ph Thọ trong gi i đoạn hi n n y”,… Các tác giả này

đã đưa ra được những vấn đ cơ bản như xác định khái niệm, thống nhất hệ thống
chu n mực trong chỉ đạo thực hiện trên cơ sở đưa ra mục tiêu giáo dục, chu n, mối

9


quan hệ giữa chu n và đi u kiện giáo dục, quan điểm hành động trong chỉ đạo, đ
xuất các biện pháp phát triển độ ng giáo viên THCS.
Đối với GD ĐT, việc phát triển ĐNGV là rất cần thiết. Chăm lo xây dựng,

phát triển ĐNGV s tạo được sự chuyển biến tích cực v chất lượng giáo dục, đáp
ứng được những yêu cầu đổi mới của đất nước cả v lý luận và thực ti n, biến mục
tiêu chiến lược phát triển của Đảng và Nhà nước ta trở thành hiện thực. Do đó,
trong thời gian qua, có rất nhi u tác giả tập trung nghiên cứu vấn đ này nhằm tìm
ra các giải pháp thiết thực để làm tốt công tác phát triển ĐNGV.
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Giá viên v

ội ngũ giáo THCS

1.2.1.1. Giáo viên
Tại Đi u 70, Mục 1, Chương IV Luật Giáo dục S a đổi, bổ sung 2009 của
nước Cộng hòa XHCN Việt Nam đã đưa ra định ngh a pháp lý đầy đủ v nhà giáo
và những tiêu chu n của nhà giáo:
- Nhà giáo là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong nhà trường, cơ
sở giáo dục khác.
- Nhà giáo phải có những tiêu chu n sau đây:
+ Ph m chất, đạo đức, tư tưởng tốt.
+ Đạt trình độ chu n được đào tạo v chuyên môn, nghiệp vụ.
+ Đủ sức khoẻ theo yêu cầu ngh nghiệp.
+ Lý lịch bản thân rõ ràng.
- Nhà giáo giảng dạy ở cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo
dục ngh nghiệp trình độ sơ cấp ngh , trung cấp ngh , trung cấp chuyên nghiệp gọi
là giáo viên. Nhà giáo giảng dạy ở cơ sở giáo dục đại học, trường cao đẳng ngh gọi
là giảng viên 5 :
Như vậy, có thể hiểu: Giáo vi n là những nhà giáo giảng dạy ở cơ sở giáo
dục mầm non, giáo dục phổ th ng, giáo dục nghề nghi p trình độ sơ cấp nghề,
trung cấp nghề, trung cấp chuy n nghi p
1.2.1.2. ĐNGV
Đội ng là tập hợp g m nhi u người có cùng chức năng hoặc ngh nghiệp

tạo thành một lực lượng. Khái niệm đội ng được s dụng một cách phổ biến trong
10


l nh vực tổ chức thuộc nhi u l nh vực hoạt động khác nhau như: Đội ng tri thức;
Đội ng văn, nghệ s ; Đội ng cán bộ, công chức, viên chức; Đội ng y, bác s ,…
Trong l nh vực GD ĐT, thuật ngữ đội ng c ng được s dụng để chỉ những tập
hợp người được phân biệt với nhau v chức năng trong hệ thống GD ĐT. Ví dụ:
ĐNGV, giảng viên, đội ng CBQL trường học. Ở Việt Nam khái niệm ĐNGV dùng
để chỉ tập hợp người bao g m CBQL, GV. Từ điển Giáo dục học định ngh a:
“ĐNGV là tập hợp những người đảm nhận c ng tác giáo dục và dạy học có đủ ti u
chuẩn đạo đ c, chuy n m n và nghi p vụ quy định” [18].
Từ những định ngh a trên, có thể quan niệm: ĐNGV là một tập hợp những
người làm ngh dạy học - giáo dục được tổ chức thành một lực lượng có tổ chức
cùng chung một nhiệm vụ là thực hiện các mục tiêu giáo dục đã đ ra cho tập hợp
đó, tổ chức đó. Làm việc có kế hoạch trong khuôn khổ quy định của pháp luật, thể
chế xã hội và g n bó với nhau thông qua lợi ích v vật chất và tinh thần. Họ chính
là ngu n lực quan trọng trong l nh vực giáo dục mầm non, phổ thông và giáo dục
ngh nghiệp.
1.2.1.3. ĐNGV THCS
Từ khái niệm ĐNGV, có thể khẳng định rằng: ĐNGV THCS là những người
làm làm nhi m vụ giảng dạy, giáo dục trong nhà trường THCS.
Theo quan điểm hệ thống, tập hợp các GV của một trường THCS nhất định
được gọi là ĐNGV của trường THCS đó. Đây là một hệ thống mà m i thành tố,
trong đó có mối quan hệ với nhau, bị ràng buộc bởi những cơ chế xác định. Vì l
đó, m i tác động vào các thành tố đơn lẻ của hệ thống vừa có ý ngh a cục bộ vừa có
ý ngh a trên toàn thể với toàn bộ hệ thống.
1.2.2. Chất lượng chất lượng ĐNGV
1 2 2 1 Chất lượng
Chất lượng là mức độ hoàn thiện, là đặc trưng so sánh hay đặc trưng tuyệt

đối, dấu hiệu đặc thù, các dữ kiện, các thông số cơ bản.
Chất lượng là tổng thể những tính chất, thuộc tính cơ bản của sự vật sự việc
này phân biệt với sự vật sự việc khác.
Chất lượng là ti m năng của một sản ph m hay dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu
cầu của người s dụng.

11


Từ những quan niệm nêu trên, có thể hiểu: Chất lượng kh ng ch là những
thuộc tính củ sản phẩm h y dịch vụ mà còn là m c độ củ các thuộc tính ấy thoả
mãn nhu cầu củ người ti u dùng và sử dụng dịch vụ trong những điều ki n cụ thể
Chất lượng là một khái niệm g n bó chặt ch với các yếu tố cơ bản của thị
trường như nhu cầu, cạnh tranh, giá cả, chi phí,.... vì vậy, chất lượng luôn thay đổi
theo thời gian, không gian và thực tế đi u kiện, nhu cầu s dụng.
1 2 2 2 Chất lượng ĐNGV
Chất lượng giáo dục của GV được đánh giá qua kết quả giảng dạy, giáo dục
mà sản ph m cuối cùng là kết quả trên người học. Để có chất lượng giáo dục tốt, đòi
hỏi người GV phải thật sự có năng lực chuyên môn, ph m chất đạo đức, phương
pháp giáo dục, phải thật sự yêu ngh , mến trẻ. Trong nhà trường, hoạt động dạy học
là hoạt động chủ đạo, là nhiệm vụ chính trị. Do đó, GV phải ý thức được nhiệm vụ
dạy học của mình. Để có một hoạt động tốt, GV phải đầu tư soạn giáo án có chất
lượng, chu n bị tốt các phương tiện, thiết bị dạy học, cùng với việc tổ chức, đi u
hành các hoạt động học hiệu quả nhất.
Đặc điểm lao động sư phạm đòi hỏi phải coi trọng chất lượng của từng GV,
nhưng mặt khác, sự phân công lao động lại đòi hỏi phải rất quan tâm đến chất lượng
ĐNGV. Chất lượng ĐNGV được thể hiện ở các yếu tố: ph m chất, đạo đức; kiến
thức; kỹ năng sư phạm. Chất lượng của ĐNGV là nhân tố quyết định chất lượng
nhà trường. Trạng thái chất lượng của ĐNGV mạnh hay yếu, đội ng có đáp ứng
được yêu cầu hay không, phụ thuộc rất nhi u vào quy mô số lượng đội ng , sự đ ng

bộ của đội ng , năng lực, ph m chất của m i GV trong đội ng .
1.2.3. Năng lực v năng lực nghề nghi

giá viên THCS

1 2 3 1 Khái ni m năng lực
Khái niệm năng lực Competency có ngu n gốc tiếng Latin “Competentia”.
Ngày nay, khái niệm năng lực được hiểu nhi u ngh a khác nhau. Năng lực được
hiểu như sự thành thạo, khả năng thực hiện của một cá nhân đối với công việc. Bên
cạnh sự khác nhau v nhu cầu, hứng thú, tính tình, khí chất,... con người còn khác
nhau v năng lực, thể hiện được sự khác biệt rõ nét giữa cá nhân này và cá nhân
khác, m i cá nhân có những năng lực nhất định và sự khác biệt v năng lực của m i
cá nhân tạo nên một bức tranh nhân cách riêng.
Năng lực bao g m các kiến thức, k năng c ng như quan điểm và thái độ mà

12


một cá nhân có để hành động thành công trong các tình huống mới. Năng lực là “khả
năng giải quyết” và mang nội dung khả năng và sẵn sàng để giải quyết tình huống.
Năng lực là khả năng vận dụng những ki n th c, kinh nghi m, kỹ năng, thái
độ và h ng thú để hành động một cách phù hợp và có hi u quả trong các tình
huống đ dạng củ cuộc sống (Québec- Ministere de l’Education, 2004 .
Weinert 2001 định ngh a: Năng lực là những khả năng và kĩ xảo học được
hoặc sẵn có củ cá thể nh m giải quy t các tình huống xác định,cũng như sự sẵn
sàng về động cơ, xã hội và khả năng vận dụng các cách giải quy t vấn đề một cách
có trách nhi m và hi u quả trong những tình huống linh hoạt
Tác giả Phan Văn Nhân cho rằng, năng lực trong một lĩnh vực nghề nghi p
nhất định, là khả năng thực hi n được các hoạt động nhi m vụ, c ng vi c trong
nghề theo ti u chuẩn đặt r đối v i từng nhi m vụ, c ng vi c đó [16]. Năng lực bao

g m kiến thức, các kỹ năng, thái độ đòi hỏi đối với một người để thực hiện hoạt
động có kết quả ở một nhiệm vụ, công việc trong một ngh nhất định. Góc độ tâm
lý học, năng lực được hiệu là tổng hợp những thuộc tính độc đáo của m i cá nhân
phù hợp với những yêu cầu đặc trưng của một hoạt động nhất định nhằm đảm bảo
việc hoàn thành có kết quả tốt trong l nh vực hoạt động ấy 20 .
Năng lực có thể được chia thành 3 mức độ sau:
- Mức độ 1: Năng lực là danh từ chung nhất, chỉ mức độ thấp nhất của năng
lực là hoàn thành có kết quả một hoạt động nào đó.
- Mức độ 2: Tài năng chỉ mức độ cao hơn năng lực, người có tài năng chính
là người có khả năng giải quyết được các vấn đ lý luận và thực ti n một cách sáng
tạo, tạo ra được những giá trị trong cuộc sống.
- Mức độ 3: Thiên tài là chỉ mức độ cao nhất của năng lực. Người thiên tài
biểu hiện sự hoàn thành một cách xuất chúng một hoạt động nào đó, họ là những v
nhân trong lịch s .
Như vậy, năng lực là một thuộc tính tâm lí phức hợp, là điểm hội tụ của
nhi u yếu tố như kiến thức, k năng, k xảo, thái độ, kinh nghiệm, sự sẵn sàng hành
động và trách nhiệm. Khái niệm năng lực g n li n với khả năng hành động. Năng
lực hành động là một loại năng lực, nhưng khi nói phát triển năng lực người ta c ng
hiểu đ ng thời là phát triển năng lực hành động.
Trong phạm vi nghi n c u củ luận văn, t i sử dụng khái ni m năng lực củ
13


tác giả Ph n Văn Nh n, v i ý nghĩ GV THCS là một nghề, năng lực GV THCS
được thể hi n ở m c độ 1 và một phần ở m c độ 2 GV THCS cần phải đảm bảo
khả năng giải quy t các vấn đề thực ti n một cách sáng tạo, gi p cho c ng tác
giảng dạy và giáo dục đạt hi u quả tốt nhất theo cách ph n loại tr n
1 2 3 2 Ti p cận năng lực giáo vi n THCS
Giáo dục/đào tạo dựa trên năng lực nổi lên trong những năm 1970 ở Mỹ. Với
hình thái này, giáo dục hướng tới việc đo lường chính xác kiến thức, k năng và thái

độ của người học sau khi kết thúc m i chương trình học (Guskey, 2005).
Tìm hiểu v khái niệm này đã có nhi u công trình công bố nghiên cứu trong
nước v tiếp cận năng lực trong phát triển ngu n nhân lực trong giáo dục: Đ Minh
Cương và Nguy n Thị Doan 2001 8 , Nguy n Thị Mỹ Lộc 2011 15 , Nguy n
Xuân Hải (2009) [10],... cho thấy, tiếp cận năng lực cho phát triển nhân lực hay
phát triển nhân lực theo tiếp cận năng lực được dựa trên hai cách chủ yếu sau:
1 Cách tiếp cận thứ nhất mang tính phổ biến, truy n thống, đó là năng lực và
tăng cường nhân lực cho đội ng là một bộ phận cốt lõi, cơ bản nhất của phát triển
ngu n nhân lực trong một đơn vị, tổ chức. Vì vậy, phải đặt yêu cầu này theo tiếp
cận phát triển ngu n nhân lực của tổ chức – cơ sở giáo dục. Phát triển ngu n nhân
lực của tổ chức phải dựa vào yêu cầu năng lực, đáp ứng nhu cầu lao động của tổ
chức, thực thi các nhiệm vụ mà tổ chức đ ra.
2 Cách tiếp cận thứ 2 theo sự thay đổi trong cách tiếp cận năng lực hiện nay
đó là tiếp cận năng lực đáp ứng sự đòi hỏi của vị trí công việc – tiếp cận năng lực
ngh nghiệp. M i công việc đòi hỏi mục tiêu năng lực khác nhau được xác định với
các chu n và tiêu chí cơ bản. Một bản mô tả công việc cần phải được xây dựng và
dựa trên bản mô tả công việc này mà chu n năng lực cơ bản được thiết kế và phát
triển thành Khung năng lực cho m i vị trí công tác. Năng lực của người GV THCS
c ng vậy, c ng phải dựa trên Khung năng lực GV THCS, đây là thang chu n đánh
giá GV và c ng là đơn vị đo lường đối với GV THCS từ đó giúp GV c ng như cán
bộ quản lý n m b t được nội dung, yêu cầu trong công tác b i dưỡng nâng cao trình
độ, năng lực cán bộ giúp cho quá trình quản lý, lãnh đạo giáo dục của tổ chức đạt
hiệu quả cao hơn.
Ở luận văn này tôi xin đ cập ở cách tiếp cận thứ 2 đó là ti p cận năng lực

14


đáp ng sự đòi h i củ vị trí c ng vi c – ti p cận năng lực nghề nghi p. Với cách
tiếp cận này luận văn s tập trung làm rõ nội dung phát triển đội ng GV THCS

theo một hướng mới, theo tiếp cận năng lực.
1.2.3.3. Khung năng lực giáo vi n THCS
Vấn đ chu n ngh nghiệp của GV được rất nhi u quốc gia tiên tiến trên thế
giới quan tâm. Đây không chỉ là nội dung mà các trường sư phạm phải tập trung
đào tạo mà còn là nhiệm vụ để m i GV phải phấn đấu hoàn thiện.
Các nghiên cứu của Conway Robert Norman, Trường Đại học Nam Úc
2005 21 cho thấy:
Khung năng lực được hiểu là bộ khung chu n có đặc điểm chung v bản
chất, hệ thống các kiến thức, k năng và năng lực áp dụng chung cho tất cả GV ở
mọi cấp học, trình độ đào tạo c ng như loại hình trường trong các cơ sở giáo dục
của hệ thống. Bộ khung chu n này tôn vinh, trình bày rõ ràng, đầy đủ và h trợ
công việc phức tạp, đa dạng của người GV. Bộ khung chu n này được coi như là
"cái ô" bao phủ toàn bộ các khía cạnh công việc của GV trong nhà trường.
Mục đích củ bộ chuẩn nh m:
- Cung cấp cơ sở n n tảng cho mọi GV xác định nhu cầu phát triển ngh
nghiệp của mình và định hướng cho họ tiếp tục học tập và nâng cao tay ngh ;
- Cung cấp cơ sở cho việc xây dựng chương trình đào tạo GV.
- Bày tỏ những mong đợi/kì vọng đối với ngh dạy học.
Tác giả Trần Bá Hoành trong bài “Những y u cầu m i về nghi p vụ sư
phạm trong chuẩn nghề nghi p GV trung học” 12 . đã phân tích sâu những
yêu cầu v nghiệp vụ sư phạm mà GV phải có để thực hiện giảng dạy hiệu quả.
Tác giả Nguy n Tiến Phúc 2015 , “Quản lý hoạt động bồi dưỡng GV trung
học phổ th ng theo chuẩn nghề nghi p ở vùng T y Bắc” 17 đưa ra các khung năng
lực của GV THPT theo chu n ngh nghiệp g m 03 nội dung: i Ph m chất chính
trị, đạo đức, lối sống; ii chuyên môn, nghiệp vụ; iii cập nhật kiến thức mới v
các l nh vực khoa học giáo dục.
Trong phạm vi đ tài luận văn, chúng tôi s dụng khung năng lực của GV
trung học được quy định tại Thông tư số 30/2009/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 10
năm 2009 của Bộ trưởng Bộ GD ĐT Ban hành quy định chu n ngh nghiệp GV


15


trung học cơ sở, GV trung học phổ thông, năng lực ngh nghiệp của GV trung học
được quy định từ iều 5 đến Đi u 9, g m 17 tiêu chí cụ thể như sau 6 :
iều 5. Tiêu chuẩn 2: Năng lực tìm hiểu đối tượng và môi trường giáo dục
1. Tiêu chí 6. Tìm hiểu đối tượng giáo dục
Có phương pháp thu thập và x lí thông tin thường xuyên v nhu cầu và đặc
điểm của học sinh, s dụng các thông tin thu được vào dạy học, giáo dục.
2. Tiêu chí 7. Tìm hiểu môi trường giáo dục
Có phương pháp thu thập và x lí thông tin v đi u kiện giáo dục trong nhà
trường và tình hình chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội của địa phương, s dụng các
thông tin thu được vào dạy học, giáo dục.
iều 6. Tiêu chuẩn 3: Năng lực d y học
1. Tiêu chí 8. Xây dựng kế hoạch dạy học
Các kế hoạch dạy học được xây dựng theo hướng tích hợp dạy học với giáo
dục thể hiện rõ mục tiêu, nội dung, phương pháp dạy học phù hợp với đặc thù môn
học, đặc điểm học sinh và môi trường giáo dục; phối hợp hoạt động học với hoạt
động dạy theo hướng phát huy tính tích cực nhận thức của học sinh.
2. Tiêu chí 9. Đảm bảo kiến thức môn học
Làm chủ kiến thức môn học, đảm bảo nội dung dạy học chính xác, có hệ thống,
vận dụng hợp lý các kiến thức liên môn theo yêu cầu cơ bản, hiện đại, thực ti n.
3. Tiêu chí 10. Đảm bảo chương trình môn học
Thực hiện nội dung dạy học theo chu n kiến thức, kỹ năng và yêu cầu v thái
độ được quy định trong chương trình môn học.
4. Tiêu chí 11. Vận dụng các phương pháp dạy học
Vận dụng các phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, chủ
động và sáng tạo của học sinh, phát triển năng lực tự học và tư duy của học sinh.
5. Tiêu chí 12. S dụng các phương tiện dạy học
S dụng các phương tiện dạy học làm tăng hiệu quả dạy học.

6. Tiêu chí 13. Xây dựng môi trường học tập
Tạo dựng môi trường học tập: dân chủ, thân thiện, hợp tác, cộng tác, thuận
lợi, an toàn và lành mạnh.
7. Tiêu chí 14. Quản lý h sơ dạy học

16


×