Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Vai trò của phụ nữ trong quản trị đại học : Luận văn ThS. Đo lường và đánh giá trong giáo dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.44 MB, 109 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
VIỆN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
------------    ------------

TRẦN THỊ LỆ QUYÊN

VAI TRÒ CỦA PHỤ NỮ
TRONG QUẢN TRỊ ĐẠI HỌC

LUẬN VĂN THẠC SĨ

------------    -----------Tp.Hồ Chí Minh, năm 2011


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
VIỆN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC

TRẦN THỊ LỆ QUYÊN

VAI TRÒ CỦA PHỤ NỮ
TRONG QUẢN TRỊ ĐẠI HỌC

Chuyên ngành: Đo lường và đánh giá trong giáo dục
(Chuyên ngành đào tạo thí điểm)

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN QUÝ THANH

Tp.Hồ Chí Minh, năm 2011



MỤC LỤC
MỤC LỤC ......................................................................................................................... 1
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................. 5
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................... 8
1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................................... 8
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 10
2.1. Mục tiêu tổng quát ............................................................................................ 10
2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................. 11
3. Ý nghĩa về mặt lý luận và thực tiễn ......................................................................... 11
3.1. Ý nghĩa về mặt lý luận ...................................................................................... 11
3.2. Ý nghĩa thực tiễn ............................................................................................... 11
4. Câu hỏi nghiên cƣ́u/Giả thuyết nghiên cứu ............................................................. 12
4.1. Câu hỏi nghiên cƣ́u ........................................................................................... 12
4.2. Giả thuyết nghiên cứu ....................................................................................... 12
5. Phƣơng pháp nghiên cƣ́u ......................................................................................... 13
5.1. Các phƣơng pháp sử dụng và nghiên cứu ......................................................... 13
5.1.1. Phƣơng pháp phân tích tài liệu, điểm lại thƣ tịch ....................................... 13
5.1.2. Phƣơng pháp nghiên cƣ́u trƣờng hơ ̣p .......................................................... 13
5.2. Đặc điểm của các phƣơng pháp sử dụng và nghiên cứu................................... 13
6. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ......................................................................... 14
6.1. Khách thể nghiên cứu ....................................................................................... 14
6.2. Đối tƣợng nghiên cứu ....................................................................................... 14
7. Dƣ̃ liê ̣u và mẫu nghiên cƣ́u ...................................................................................... 14
7.1. Dƣ̃ liê ̣u .............................................................................................................. 14
7.2. Dƣ̃ liê ̣u trong nghiên cƣ́u trƣờng hơ ̣p ta ̣i Trƣờng Đa ̣i ho ̣c Mở Tp. HCM ........ 14
7.2.1. Phƣơng pháp chọn mẫu nghiên cứu ............................................................ 14
7.2.2. Qui trình thu thập dữ liệu và xử lý số liệu .................................................. 15
8. Giới hạn nghiên cứu ................................................................................................. 15
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ......................................................... 17

1.1.Giới thiệu ............................................................................................................... 17

1


1.2.Tổng quan các nghiên cứu về Quản tri ̣đa ̣i ho ̣c ..................................................... 17
1.3.Cơ sở lý luận, các phƣơng pháp tiếp cận chính ..................................................... 23
1.4.Một số khái niệm sử dụng ...................................................................................... 26
1.4.1. Giới và giới tính; Vai trò giới; Bình đẳng giới và quan hệ giới .................... 26
1.4.2. Quản trị và Quản trị đại học, các hoạt động Quản trị đại học ....................... 27
1.4.2.1. Về quản trị (Governance) ......................................................................... 27
1.4.2.2. Về Quản trị đa ̣i ho ̣c (University Governance) ......................................... 27
1.4.3.Cán bộ quản lý/Lãnh đạo; Vai trò của phu ̣ nƣ̃ trong Quản trị đại học ........... 29
1.5. Tóm tắt .................................................................................................................. 29
Chƣơng 2. QUẢN TRỊ ĐẠI HỌC TRÊN THẾ GIỚI VÀ TẠI VIỆT NAM ............ 31
2.1. Giới thiệu .............................................................................................................. 31
2.2. Mô hiǹ h Quản trị đại học trên Thế giới ................................................................ 31
2.2.1. Sơ lƣơ ̣c về mô hiǹ h Quản trị đại học trên thế giới và nhƣ̃ng tuyên bố
chung ........................................................................................................................ 31
2.2.2. Mô hình Quản trị đại học tại Mỹ ................................................................... 32
2.3. Quản trị đại học tại Việt Nam và cơ cấu Quản trị đại học .................................... 35
2.3.1. Phân nhiê ̣m quản lý các cấ p và hệ thống các trƣờng ĐH-CĐ ...................... 35
2.3.2. Sƣ̣ tƣ̣ chủ trong Quản trị đại học và mô hình Quản trị đại học hai cấ p ......... 40
2.4. Giới thiệu mô hình Đa ̣i ho ̣c Mở ............................................................................ 43
2.4.1. Đa ̣i ho ̣c Mở trên thế giới ................................................................................ 43
2.4.2. Giới thiệu về Trƣờng Đa ̣i ho ̣c Mở Tp. HCM ................................................ 44
2.4.2.1. Quá trình thành lập và sơ đồ tổ chức ....................................................... 44
2.4.2.2. Công tác cán bộ hiện nay của nhà trƣờng ................................................ 46
2.4.2.3. Các mối quan hệ bên ngoài và cơ chế quản lý ......................................... 47
2.5. Tóm tắt .................................................................................................................. 48


Chƣơng 3. MỘT VÀI BẰNG CHỨNG THỰC NGHIỆM VỀ SƢ̣ THAM GIA
CỦA PHỤ NỮ VÀO HOẠT ĐỘNG
QUẢN TRỊ ĐẠI HỌC TẠI MỘT
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Ở VIỆT NAM ............................................................................ 49
3.1. Giới thiệu .............................................................................................................. 49
3.2. Phân tích thống kê mô tả ....................................................................................... 49

2


3.2.1. Tình trạng phiếu khảo sát và tỷ lệ phiếu hồi đáp ........................................... 49
3.2.2. Thố ng kê mẫu nghiên cƣ́u theo giới tin
́ h, chƣ́c danh và trình độ .................. 50
3.2.2.1. Theo giới tính ........................................................................................... 50
3.2.2.2. Theo chức vụ ............................................................................................ 50
3.2.2.3. Theo trình độ ............................................................................................ 50
3.3. Vai trò và sự tham gia của phụ nữ trong các hoạt động Quản trị đại học ............ 50
3.3.1. Quản trị về hệ thống tổ chức .......................................................................... 51
3.3.2. Quản trị về nguồn nhân lƣ̣c............................................................................ 54
3.3.3. Quản trị hoạt động đào tạo ............................................................................. 56
3.3.4. Quản trị hoạt động nghiên cứu khoa học và công nghệ ................................ 58
3.4. Đánh giá chung về vai trò của phụ nƣ̃ và nhƣ̃ng khó khăn gă ̣p phải trong các
hoạt động Quản trị đại học ........................................................................................... 60
3.4.1 Đánh giá chung về vai trò của phụ nƣ̃ trong các hoa ̣t đô ̣ng Quản trị đại
học ............................................................................................................................ 60
3.4.2. Nhƣ̃ng thách thƣ́c, khó khăn của phụ nƣ̃ khi tham gia hoa ̣t đô ̣ng Quản trị
đa ̣i ho ̣c ...................................................................................................................... 62
3.5. Tóm tắt .................................................................................................................. 66
KẾT LUẬN ..................................................................................................................... 68

1. Kết luận .................................................................................................................... 68
2. Mô ̣t số gơ ̣i ý, đề xuất ............................................................................................... 70
2.1. Đối với cấp cao, chính sách .............................................................................. 70
2.2. Đối với các trƣờng Đa ̣i học............................................................................... 71
2.3. Đối với chi ̣em phụ nữ và gia đình ................................................................... 72
3. Hạn chế của nghiên cứu ........................................................................................... 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 74
Phụ lục 1: BẢNG KHẢO SÁT .................................................................................... 80
Phụ lục 2: THỐNG KÊ MÔ TẢ MẪU NGHIÊN CỨU .............................................. 84
Phụ lục 3: THỐNG KÊ MÔ TẢ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................... 84
Phụ lục 4: KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH SỰ KHÁC BIỆT ................................................ 93

3


Phụ lục 5: CÁC SỐ LIỆU THỐNG KÊ TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HCM . 100
Phụ lục 6: BÁO CÁO THỐNG KÊ VỀ TỶ LỆ PHÁT TRIỂN CÁC TRƢỜNG
ĐH – CĐ TRONG CẢ NƢỚC .................................................................................. 103
Phụ lục 7: DANH MỤC MỘT SỐ ĐẠI HỌC MỞ TRÊN THẾ GIỚI ...................... 104
Phụ lục 8: BIỂU ĐỒ SO SÁNH MƢ́C ĐỘ THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG
QTĐH GIƢ̃ A NAM GIỚI VÀ PHỤ NƢ̃ TẠI TRƢỜNG

ĐẠI HỌC MỞ TP .

HCM........................................................................................................................... 105
Phụ lục 9: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA PHÉ P KIỂM ĐINH
̣ SƢ̣ KHÁC BIÊT
̣ VỀ
VIÊC
̣ THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ ĐẠI HỌC CỦA PHỤ NỮ

TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HCM ................................................................. 106

4


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

1. CBNVGV

:

Cán bộ Nhân viên Giảng viên

2. ĐH-CĐ

:

Đại học - Cao đẳng

3. HĐQT

:

Hội đồng quản trị

4. HĐT

:

Hội đồng trƣờng


5. GD

:

Giáo dục

6. GDĐH

:

Giáo dục đại học

7. GD&ĐT

:

Giáo dục và Đào tạo

8. OU

:

Trƣờng ĐH Mở Tp. HCM (Open University)

9. QT

:

Quản trị


10. QTĐH

:

Quản trị đa ̣i ho ̣c

11. TB

:

Trung bin
̀ h

12. TT

:

Trung tâm

13. Tp. HCM

:

Thành phố Hồ Chí Minh

14. SV

:


Sinh viên

15. UBND

:

Ủy ban nhân dân

5


DANH MỤC CÁC HỘP, BẢNG
Stt

Tên

Trang

1.

Hộp 1. Quy đinh
̣ về quyề n tƣ̣ chủ các trƣờng ĐH ở Viê ̣t Nam

44

2.

Hộp 2. Chân dung nữ Hiệu trƣởng Trƣờng ĐH Hoa Sen

55


3.

Bảng 3.1. Thống kê tình trạng phiếu khảo sát và tỷ lệ hồi đáp

51

6


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Stt

Tên

Trang

1.

Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức của hệ thống ĐH California

36

2.

Hình 2.2. Sơ đồ hệ thống quản lý giáo dục tại Việt Nam

38

3.


Hình 2.3. Sơ đồ mô hình quản lý các trƣờng ĐH tại Việt Nam

39

4.

Hình 2.4. Sơ đồ mô hình ĐH hai cấp tại Việt Nam

43

5.

Hình 2.5. Sơ đồ tổ chức Trƣờng ĐH Mở Tp. HCM

47

6.
7.
8.

9.

10.

Hình 2.6. Biểu đồ tỷ lệ trình độ của CBNVGV Trƣờng ĐH Mở Tp.
HCM
Hình 3.1. Biểu đồ so sánh tỷ lệ CB nữ ở các cấp và OU
Hình 3.2. Biểu đồ biểu diễn vai trò qaun tro ̣ng trong hoa ̣t đ ộng quản
trị của nữ CBNVGV ta ̣i Trƣờng ĐH Mở Tp. HCM

Hình 3.3. Biể u đồ biể u diễn nhƣ̃ng thách thƣ́c khó khăn của
CBNVGV nƣ̃ tại Trƣờng ĐH Mở Tp. HCM
Hình 3.4. Biể u đồ mô tả chiế n sỹ thi đua ta ̣i Trƣờng ĐH Mở Tp. HCM
qua các năm

7

48
53
63

66

68


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Quản trị (QT) nói chung, quản trị đại học (QTĐH) nói riêng là thực hiện những
chức năng hoạch định, lãnh đạo, tổ chức, kiểm tra/giám sát ở cấp độ chung của tổ
chức sao cho trƣờng đại học (ĐH) có thể vận hành một cách tự chủ.
Trong bối cảnh xã hội ngày một chuyển biến, phát triển không ngừng trong kỷ
nguyên kinh tế tri thức, với xu thế hội nhập và quốc tế hóa sâu sắc ở tất cả các lĩnh
vực. Trong bối cảnh đó, các vấn đề xã hội nhƣ phát triển con ngƣời, bình đẳng giới
hay các vấn đề về giáo dục (GD) nhƣ QTĐH cũng đƣợc tiếp cận và nghiên cứu ở
nhiều góc độ, khía cạnh khác nhau. Các vấn đề này đƣợc tiếp cận đa chiều và ngày
càng đƣợc quan tâm.
Điều này một phần thể hiện qua hệ thống các chính sách về QTĐH của nƣớc ta
ngày một nhiều và hƣớng đến thực tiễn để thực thi những chỉ thị, nghị quyết, quyết
định của Thủ tƣớng chính phủ cũng nhƣ các bộ ban ngành liên quan. Trong đó có

chỉ thị của Thủ tƣớng Chính phủ, Thông tƣ liên tịch Bộ Giáo dục và Đào tạo
(GD&ĐT), Bộ Nội vụ, cũng nhƣ các văn bản khác liên quan đến việc đổi mới
QTĐH, tăng cƣờng quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các trƣờng ĐH. Chỉ thị
296/CT-TTg, ngày 27 tháng 2 năm 2010, Thông tƣ Liên tịch Bộ Nội vụ và Bộ
GD&ĐT số 07/2009/TTLT-BGD&ĐT-BNV ngày 15 tháng 4 năm 2009 đã tăng
thêm quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các trƣờng. Trong Chỉ thị 296, Thủ
tƣớng Chính phủ đã nêu rõ phải “coi đổi mới quản lý GDĐH, bao gồm quản lý nhà
nước về GDĐH, quản lý của các cơ sở GD là khâu đột phá để tạo ra sự đổi mới
toàn diện GDĐH, từ đó đảm bảo và nâng cao chất lượng đào tạo, nâng cao hiệu
quả một cách bền vững.” Chỉ thị thành lập Hội đồng Hiệu trƣởng, văn bản về đảm
bảo cơ cấu nữ trong bộ máy lãnh đạo các trƣờng và nghị định số 115/2010/NĐCP
ngày 24 tháng 12 năm 2010, quy đi nh
̣ trách nhiê ̣m về quản lý nhà nƣớc [60].
Và tìm hiểu về QTĐH, có rất nhiều tác giả nghiên cứu từ QTĐH truyền thống
cho đến phƣơng pháp QTĐH hiện đại, chú trọng đến hiệu quả, chất lƣợng hoa ̣t đô ̣ng
QT và cũng nhƣ con ngƣời và các cấp độ QT khác nhau trong QTĐH.
Cụ thể, các tác giả đã nghiên cứu về các xung đột, thách thức và một số vấn đề

8


mới của QTĐH nhƣ: nghiên cứu của Gayle, John Fielden (2008) về các xu thế
QTĐH trên thế giới; Nghiên cứu của Dennis, Tewarie và White (2003) về QTĐH
hiệu quả trong thế kỷ 21; Hay nghiên cứu của Pavel Zgaga (2008) về QTĐH, tự chủ
và quản lý trong GDĐH.
Ngoài các nghiên cứu về khuynh hƣớng chung này, còn có những nghiên cứu
về các khía cạnh cụ thể trong QTĐH nhƣ: Alf Lizzio, Keithia Wilson (2009),
nghiên cứu về sự tham gia của sinh viên (SV); Roger Benjamin (2006), Del Favero
(2003), nghiên cứu về sự tham gia của giảng viên (GV) vào QTĐH; Anthony H.
Dooley (2005), nghiên cứu về sự ảnh hƣởng của Hội đồng quản trị (HĐQT)1 trong

trƣờng ĐH, v.v. [46].
Riêng tại Việt Nam, cũng đã có một số tác giả tìm hiểu, nghiên cứu về QTĐH
nhƣ Dƣơng Thiệu Tống (1995), Hoàng Tụy (2004), Phạm Phụ (2005), Phạm Thị Ly
(2009), Đào Văn Khanh (2010), Ngô Doãn Đãi (2010), Nguyễn Quý Thanh (2010,
2011), Hoàng Thị Xuân Hoa (2011), v.v.
Bên cạnh các nghiên cứu về QTĐH còn có các tổ chƣ́c và cá nhân nghiên cứu
về vai trò giới trong GD, quản lý nhƣ Trƣờng ĐH Sƣ phạm Ngoại ngữ Hà Nội
(1991), nghiên cứu thực trạng đời sống và lao động của nữ cán bộ giảng dạy; Phạm
Hồng Mai và Phan Hồng Minh (1994), nghiên cứu về sự phát triển của phụ nữ trong
ngành ĐH; Lê Thị Mỹ Hiền (2011), nghiên cứu về bình đẳng giới trong đổi mới và
phát triển; v.v.
Ngoài ra, việc thực hiện bình đẳng giới trong GD và đời sống ngày càng đƣợc
quan tâm mà cụ thể trong Luật bình đẳng giới [30] của Việt Nam cũng đã đƣợc
Quốc Hội thông qua và ban hành. Đây là một trong những cơ sở, tiêu chí để đánh
giá về việc thực hiện bình đẳng giới trong xã hội hiện nay nói chung và trong GD
nói riêng.
Trong cơ cấ u QTĐH ta ̣i Viê ̣t Nam , đã và đa ng có không ít các cán bộ quản lý
cấ p cao là nƣ̃ nhƣ : Thƣ́ trƣởng - Nguyễn Thi ̣Nghiã , Hiê ̣u trƣởng Trƣờng ĐH Giáo
1

HĐQT để chỉ một cơ cấu của một nhóm ngƣời đƣợc bầu hoặc đƣợc bổ nhiệm để giám sát hoạt động của
một tổ chức hoặc một công ty. Thành viên HĐQT trong các trƣờng đại học ở nƣớc ngoài hoàn toàn không
(nhất thiết) phải là những cổ đông góp cổ phần vào trƣờng đại học. Trong trƣờng đại học ở nhiều nƣớc,
quyền lực của nhà trƣờng chủ yến nằm trong tay HĐQT, trong khi đó, đối với doanh nghiệp kinh doanh
quyền lực đƣợc chia sẻ giữa HĐQT và Đại hội Cổ đông [68].

9


dục - Nguyễn Thi ̣Mỹ Lô ̣c , Hiê ̣u trƣởng Trƣờng ĐH Luâ ̣t - Mai Hồ ng Quỳ , Hiê ̣u

trƣởng Trƣờng ĐH Hoa Sen - Bùi Trân Ph ƣợng, nguyên Hiê ̣u trƣởng Trƣờng ĐH
Bách Khoa - Phan Thi ̣Tƣơi và nhiều Phó Hiê ̣u trƣởng là nƣ̃ ở các trƣờng khác
nhau. Nhƣ̃ng ngƣời đã có nhiề u đóng góp cho sƣ̣ nghiê ̣p GD và QTĐH nƣớc ta.
Trên thực tế, hiện nay tại Việt Nam, trong nhiều lĩnh vực, nhất là trong GD thì
các vấn đề về phát triển con ngƣời, thực hiện bình đẳng giới song song với các hoạt
động QTĐH tại các trƣờng đang đƣợc chú trọng và quan tâm, tìm hiểu. Đây là một
lĩnh vực mới và có nhiều khía cạnh khoa học có thể khai thác và đóng góp vào tri
thức chung trong lĩnh vực QTĐH ở nhiều góc nhìn nhƣ: Mô hình GD tự chủ,
HĐQT trƣờng, vai trò SV trong nhà trƣờng, vai trò giảng dạy của GV, vai trò của
các bộ phận trong nhà trƣờng, sự đóng góp của nam giới, nữ giới và vai trò QT của
mỗi giới cụ thể nhƣ thế nào.
Trong đó QTĐH là vấ n đề lớn và trải rô ̣ng, bao hàm nhiề u hoa ̣t đô ̣ng nhƣ QT
hê ̣ thố ng, QT chiế n lƣơ ̣c, QT hoạt động đào tạo, QT nhân sƣ̣ và nguồ n nhân lƣ̣c , QT
tài chính, QT khoa ho ̣c và công nghê ̣ , v.v. Trong nghiên cƣ́u này tác giả lƣ̣a cho ̣n
hƣớng nghiên cƣ́u tâ ̣p trung vào mô ̣t mô hình QTĐH là mô hình QTĐH trong
Trƣờng ĐH Mở Tp. HCM với đề tài “ Vai trò của phụ nữ trong QTĐH ” để khám
phá, tìm hiểu và đánh giá mức độ đóng góp, vai trò của phụ nữ trong QTĐH hiện
nay. Tác giả cũng sẽ sử dụng các kết quả nghiên cứu từ những khảo sát , đánh giá ta ̣i
Trƣờng ĐH Mở Tp. HCM để làm rõ hơn các nhận định
QTĐH ta ̣i Viê ̣t Nam cũng nhƣ vai trò QTĐH

, đánh giá về mô hin
̀ h

của nữ giới, trong QT hê ̣ thố ng tổ

chƣ́c, QT nguồ n nhân lƣ̣c, QT hoa ̣t đô ̣ng đào ta ̣o và QT hoạt động khoa học và công
nghê ̣. Đó cũng là tiền đề để đóng góp vào việc hoàn thiện các học thuyết về giới,
bình đẳng giới và công tác QTĐH, góp một phần vào quá trình thực hiện bình đẳng
giới và phát triển con ngƣời trong nền GD toàn diện.


2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát

10


Đề tài nghiên cứu “Vai trò của phụ nữ trong QTĐH” ở Việt Nam thông qua
mô ̣t số bằ ng chƣ́ng thƣ̣c nghiê ̣m tƣ̀ các trƣờng ĐH , đă ̣c biê ̣t là tƣ̀ Trƣờng ĐH Mở
Tp. HCM nhằm: Đánh giá vai trò QT của phụ nữ trong các hoạt động QTĐH tại
Trƣờng ĐH Mở Tp. HCM qua mức độ tham gia và những đóng góp trong các hoạt
động QT hê ̣ thố ng tổ chƣ́c , QT nguồ n nhân lƣ̣c , QT hoa ̣t đô ̣ng đào ta ̣ o và QT hoa ̣t
đô ̣ng khoa ho ̣c và công nghê ̣.
2.2. Mục tiêu cụ thể
1. Đánh giá mức độ đóng góp và vai trò của phụ nữ trong hoạt động
QTĐH.
2. Phát hiện sự khác biệt trong quá trình tham gia các hoạt động QTĐH
và sự hài lòng trong môi trƣờng làm việc giữa CBNVGV nam và nữ.
3. Tìm hiểu những thách thức, khó khăn và những mong muốn của
CBNVGV nữ trong quá trình tham gia các hoạt động QTĐH.
3. Ý nghĩa về mặt lý luận và thực tiễn
3.1. Ý nghĩa về mặt lý luận
 Đóng góp một phần trong các vấn đề về phát triển giới và bình đẳng
giới nói riêng và các lý thuyết xã hội học về giới trong QTĐH nói
chung.
 Kết quả của nghiên cứu cũng góp một phần làm cơ sở cho các nghiên
cứu tiếp theo trong lĩnh vực này và chúng ta có thể sử dụng các kết
quả vào việc dự báo xu hƣớng phân công lao động và việc bình đẳng
giới trong QTĐH ở tƣơng lai.


3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ giúp cho các nhà quản lý xác định đƣợc vai
trò quan trọng và sự đóng góp của phụ nữ trong QTĐH để từ đó có những chiến

11


lƣợc, chính sách về nhân sự phù hợp, phát huy hết tiềm lực và đóng góp của các cá
nhân – nhất là lực lƣợng CBNVGV nữ trong quá trình QT và phát triển nhà trƣờng.
Cụ thể:


Xác định đƣợc những nguyên nhân, tạo nên sự khác biệt và những
đặc điểm QTĐH của nữ giới so với nam giới.

 Đánh giá đƣợc mức độ đóng góp và mức độ tham gia của nữ giới
trong mô ̣t số hoạt động QTĐH.
 Một số giải pháp nâng cao vai trò QT của nữ giới trong các hoạt động
QTĐH.
4. Câu hỏi nghiên cƣ́u/Giả thuyết nghiên cứu
4.1. Câu hỏi nghiên cƣ́u
Để đạt đƣợc các mục tiêu nghiên cứu, đề tài “Vai trò của phụ nữ trong
QTĐH” tập trung trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau:
 Vai trò của phu ̣ nƣ̃ so với vai trò của nam giới

trong các hoạt động

QTĐH tại các trƣờng ĐH ở Việt Nam nhƣ thế nào?
 Các yếu tố nào tác động chủ yếu đến vai trò của phụ nữ trong các hoạt
động QTĐH?

 Trong mô hiǹ h QTĐH của Trƣờng ĐH Mở Tp. HCM, vai trò của phụ
nƣ̃ trong các hoạt động QTĐH so với nam giới khác nhau nhƣ thế nào
và giƣ̃a các nhóm nữ có trình độ, vị trí công tác , tuổ i tác và tin
̀ h tra ̣ng
hôn nhân khác nhau có sự khác biệt hay không?
4.2. Giả thuyết nghiên cứu
H1: Trong QTĐH ta ̣i các trƣờng ĐH ở Viê ̣t nam , so với nam giới, phụ nữ đóng
vai trò nhấ t đinh
̣ và tham gia hầ u hế t t rong các hoa ̣t đô ̣ng QTĐH ở các cấp , tƣ̀ lañ h
đa ̣o cấ p cao (cấ p Bộ ) đến các cấp độ thấp hơn nhƣ lãnh đạo trƣờng ĐH , lãnh đạo
khoa, đơn vi ̣, phòng ban cho đến ngƣời trực tiếp tham gia tổ chức và thực hiện các
hoạt động cụ thể của từng đơn vị.
H2: Có nhiều yếu tố tác động đến quá trình tham gia của phụ nữ trong các hoạt
động QTĐH nhƣ: Áp lực kinh tế và trách nhiệm từ cuộc sống gia đình

; Quy đinh
̣

của xã hội về thiên chức làm mẹ làm vợ ; Cơ hô ̣i ho ̣c tâ ̣p và nhu cầ u thăng tiế n ; Giao

12


tiế p xã hô ̣i và công tác ngoa ̣i giao ; Sƣ̣ nỗ lƣ̣c và phấ n đấ u của cá nhân ; Sƣ̣ phân biê ̣t
giới tiń h trong công viê ̣c; Sƣ̣ ủng hô ̣ của gia đin
̀ h , ngƣời thân trong công viê ̣c; Thƣ̣c
tế nhìn nhâ ̣n của xã hô ̣i về công bằ ng giới…
5. Phƣơng pháp nghiên cƣ́u
5.1. Các phƣơng pháp sử dụng và nghiên cứu
Trong nghiên cứu này, tác giả áp dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính và

nghiên cứu định lƣợng. Đây là một dạng nghiên cứu phối hợp để tìm hiểu về vai trò
của phụ nữ trong QTĐH ở Viê ̣t Nam thông qua mô ̣t số bằ ng chƣ́ng thƣ̣c nghiê ̣m tƣ̀
các trƣờng ĐH , đă ̣c biê ̣t là tƣ̀ Trƣờng ĐH Mở Tp. HCM. Các phƣơng pháp nghiên
cứu cụ thể:
5.1.1. Phƣơng pháp phân tích tài liệu, điểm lại thƣ tịch
Phƣơng pháp này cho tác giả có đƣợc cái nhìn tổng quát về vấn đề
nghiên cứu cũng nhƣ các chiều kích, khía cạnh có thể nghiên cứu và đào sâu trong
đề tài qua việc tìm hiểu các công trình đã nghiên cứu và có liên quan đến đề tài.
Cũng chính việc tham khảo thƣ tịch, tài liệu giúp tác giả đi đúng hƣớng và không
lặp lại lối mòn của các đề tài đã có. Từ đó có thêm thông tin cho nghiên cứu với
những vấn đề đang tìm hiểu và thực tế về QTĐH hiện nay.
5.1.2. Phƣơng pháp nghiên cƣ́u trƣờng hơ ̣p
 Trƣờng hơ ̣p: Thƣ̣c hiê ̣n nghiên cứu và khảo sát trƣờng hợp tại Trƣờng
Đa ̣i ho ̣c Mở Tp. HCM.
 Đinh
̣ lƣơ ̣ng : Khảo sát 360/428 CBNVGV đang công tác tại Trƣờng
ĐH Mở Tp. HCM.
 Đinh
̣ tính: Phỏng vấn sâu 05 (năm) cán bộ, lãnh đạo nhà trƣờng.
5.2. Đặc điểm của các phƣơng pháp sử dụng và nghiên cứu
 Kiểu thiết kế phối hợp nhằm phối hợp và sử dụng chặt chẽ các thông
tin có đƣợc, đồng thời phối kết hợp hai phƣơng pháp để tạo đƣợc hiệu
quả trong quá trình thu thập thông tin và nghiên cứu của đề tài.

13


 Thực hiện thiết kế nghiên cứu định lƣợng để có đƣợc thông tin sơ cấp
ban đầu. Sau đó thiết kế bảng hỏi nghiên cứu định lƣợng cụ thể và tiến
hành điều tra, thu thập thông tin trên mẫu thiết kế của cuộc nghiên cứu.

 Có một số vấn đề cần tính khách quan và khá nhạy cảm (vấn đề tâm
lý hay vai trò giới, sự phân biệt về giới, những đóng góp, đánh giá cá
nhân,…) nên khi sử dụng một phƣơng pháp định tính sẽ mang tính chủ
quan, giới hạn các vấn đề liên quan. Do vậy khi kết hợp hai phƣơng pháp
nghiên cứu trong một đề tài để các kết quả điều tra đƣợc khách quan và
đầy đủ hơn.
6. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
6.1. Khách thể nghiên cứu
Cán bộ lãnh đạo đơn vị - phòng ban, CBNVGV đang công tác và giảng da ̣y ta ̣i
mô ̣t số trƣờng ĐH ta ̣i VN.
6.2. Đối tƣợng nghiên cứu
Nghiên cƣ́u vai trò của phu ̣ nƣ̃ tro ng QTĐH, thông qua viê ̣c đánh giá mƣ́c đô ̣
tham gia và ra các quyế t đinh
̣ của CBNVGV về các chƣ́c năng, nô ̣i dung QTĐH tại
các trƣờng ĐH gồm:
 Các chức năng: Quá trình hoạch định chính sách, chiến lƣợc; Công tác
lãnh đạo; Quá trình triển khai và tổ chức công việc; Quá trình quản lý và
kiểm tra, đánh giá công việc.
 Các nội dung : QT hê ̣ thố ng tổ chƣ́c , QT nguồ n nhân lƣ̣c , QT hoa ̣t
đô ̣ng đào ta ̣o và QT hoa ̣t đô ̣ng khoa ho ̣c và công nghê .̣

7. Dƣ̃ liêụ và mẫu nghiên cƣ́u
7.1. Dƣ̃ liêụ
Sƣ̉ dụng dữ liệu thống kê của Bộ GD&ĐT, Cục thống kê.
7.2. Dƣ̃ liêụ trong nghiên cƣ́u trƣờng hơ ̣p ta ̣i Trƣờng ĐH Mở Tp. HCM
7.2.1. Phƣơng pháp chọn mẫu nghiên cứu

14



Nghiên cƣ́u trƣờng hơ ̣p đƣơ ̣c thƣ̣c hiê ̣n ta ̣i Trƣờng ĐH Mở Tp. HCM.
7.2.2. Qui trình thu thập dữ liệu và xử lý số liệu
 Thực hiện phỏng vấ n mẫu mô ̣t số CBNVGV đang công tác ta ̣i trƣờng
để làm cơ sở xây dƣ̣ng bảng câu hỏi khảo sát đinh
̣ tính .
 Xây dựng bảng hỏi Likert 5 mức độ để đánh giá các vấ n đề cầ n đánh
giá.
 Trƣớc khi gởi bảng khảo sát rô ̣ng raĩ đế n CBNVGV , tác giả đã kiểm
tra mức độ hiểu về nội dung trong bảng hỏi. Việc kiểm tra này đƣợc thực
hiện bằng cách gởi trƣớc bảng hỏi cho một số CBNVGV và xin ý kiến về
mức độ hiểu nội dung theo từng tiêu chuẩn/tiêu chí đánh giá trong bảng
khảo sát.
 Sau khi hoàn tất việc hiệu chỉnh

, tác giả gởi bảng hỏi đến các

CBNVGV trong trƣờng . Sau mô ̣t tuần , tác giả thu thâ ̣p lại các bảng khảo
sát đã đƣợc trả lời.
 Tác giả tiếp tục thực hiện phỏng vấn sâu mô ̣t số ca để c ó thêm thông
tin và dƣ̃ kiê ̣n về đề tài .
 Sử dụng chƣơng trình SPSS 11.5 để nhâ ̣p liê ̣u , xƣ̉ lý dƣ̃ liê ̣u phục vụ
báo cáo theo yêu cầu của luận văn.
8. Giới hạn nghiên cứu
QTĐH là vấn đề rất rộng, trong nghiên cƣ́u này tác giả phân tić h các vấ n đề về
QTĐH nói chung nhƣng sẽ sử dụng kết quả nghiên cứu trƣờng hợp tại Trƣờng ĐH
Mở Tp. HCM để làm minh chứng cho các nhận định của nghiên cứu .
Luâ ̣n văn tâ ̣p trung nghiên cƣ́u vai trò của phu ̣ nƣ̃ trong QTĐH thông qua:
Mô ̣t số hoạt động QTĐH , đó là: quá trình hoạch định, công tác lãnh đạo, quá
trình tổ chức và kiểm tra với góc độ tham gia của CBNVGV nữ qua các hoạt động,
công tác cụ thể từng cá nhân đảm nhiệm.

Mô ̣t số nô ̣i dung QTĐH là : QT hê ̣ thố ng tổ chƣ́c, QT nguồ n nhân lƣ̣c, QT hoa ̣t
đô ̣ng đào ta ̣o và QT hoa ̣t đô ̣ng khoa ho ̣c và công nghê .̣
Các vấn đề khác của QTĐH ngoài các vấn đề nêu trên nhƣ vai trò của sinh
viên trong QTĐH, QT tài chính,… Tác giả xin đƣợc nghiên cứu và đề cập đến trong

15


các báo cáo, nghiên cƣ́u sau khi có điều kiện phát triển đề tài này rộng hơn, sâu hơn
và toàn diện hơn.

16


Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
1.1. Giới thiệu
Trong chƣơng này nhằm mục đích giới thiệu về tổng quan vấn đề nghiên cứu,
các lý thuyết sử dụng làm cơ sở lý luận cho đề tài và các khái niệm cơ bản làm cơ
sở của nghiên cứu.
Chƣơng 1 có ba phần. Phần thứ nhất, giới thiệu về tổng quan các vấn đề
nghiên cứu. Phần thứ hai giới thiệu các lý thuyết sử dụng làm cơ sở nghiên cứu và
là lối tiếp cận chính của đề tài. Phần cuối cùng trong chƣơng 1 giới thiệu các khái
niệm sử dụng trong đề tài.
1.2. Tổng quan các nghiên cứu về Quản tri đa
̣ ̣i ho ̣c
Trong xu thế toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, việc đào tạo nguồn nhân lực
cho đất nƣớc để đáp ứng sự nghiệp công nghiệp hóa – hiện đại hóa là yêu cầu cấp
bách, cần thiết và cũng là yếu tố thúc đẩy cho sự nghiệp phát triển GD hiện nay.
GDĐH Việt Nam đang có những bƣớc chuyển để thực hiện các chức năng của mình
theo đúng mục tiêu đề ra. Đó là, đào tạo nhân lực có trình độ cao cho đất nƣớc, sản

sinh những tri thức mới và cung cấp các dịch vụ GD cho xã hội.
Để thực hiện đƣợc nhiệm vụ và chức năng trên, GD Việt Nam ngoài việc
không ngừng mở rộng qui mô về số lƣợng các trƣờng ĐH-CĐ, nâng cao chất lƣợng
đào tạo, tuyển dụng nguồn nhân lực có chuyên môn và trình độ cao,... Đồng thời
các cấp quản lý cũng áp dụng những mô hình quản lý từ việc học hỏi mô hình
QTĐH hiệu quả của các nƣớc trên thế giới nhƣ việc thành lập các Hội đồng trƣờng
(HĐT) để điều hành và QT các hoạt động của nhà trƣờng đạt đƣợc mục tiêu một
cách minh bạch, rõ ràng.
Cho đến nay, cả nƣớc với hơn 400 (bốn trăm) trƣờng ĐH-CĐ thì chỉ mới hình
thành khoảng trên 20 (hai mươi) HĐT. HĐT tại các trƣờng ĐH ở Việt Nam là do
Ban Giám hiệu đề nghị và ra quyết định thành lập, nhất là các trƣờng ĐH công lập.
Các HĐT thƣờng không đủ quyền lực để ra các quyết định mà chủ yếu việc thành
lập này là cơ cấu tổ chức và bộ máy QT cần có. Do vậy mô hình QTĐH của Việt
Nam chúng ta hiện nay đang tồn tại song song một HĐT hoặc HĐQT cùng Ban
Giám hiệu. Và quyền quyết định cho các hoạt động QT của nhà trƣờng chủ yếu do

17


Ban Giám hiệu thông qua. Do đó hầu hết các trƣờng ĐH-CĐ ở Việt Nam chƣa xây
dựng đƣợc cơ chế QT rõ ràng, chƣa phân cấp cụ thể, chƣa có cơ chế kiểm soát độc
lập giữa các bộ phận. Trên thực tế, phần lớn Hiệu trƣởng của các trƣờng ĐH-CĐ chỉ
giới hạn công việc quản lý, lãnh đạo của mình thông qua việc chấp hành và thực
hiện những chỉ thị, thông tƣ, quyết định của Bộ GD&ĐT ban hành, chỉ đạo. Điều
này tác động trực tiếp đến quá trình điều hành, quản lý và QT nói chung của nhà
trƣờng [66].
Rõ ràng, QTĐH là một lĩnh vực còn khá mới đối với Việt Nam, chính vì vậy
mà các nghiên cứu về lĩnh vực này cũng chƣa nhiều và đa dạng nhƣ các nghiên cứu
trên thế giới. Một số nhà nghiên cứu đã tìm hiểu về vấn đề này nhƣng không nhiều
vì nó liên đới tới rất nhiều hệ thống, bộ phận, ban ngành khác nhau mà cơ chế làm

việc theo phân quyền từ xƣa đến nay đã có. Hơn nữa, những kết quả nghiên cứu từ
thực tiễn cũng khó có thể ứng dụng và tạo ra sự chuyển biến, thay đổi tích cực vì nó
không thể thay đổi một hệ thống QT không phân quyền đã tồn tại, vận hành từ rất
lâu trong nền GD Việt Nam.
Song có thể nói những nghiên cứu và thảo luận ban đầu của các nhà nghiên
cứu về những cải cách trong GD nhƣ Giáo sƣ Hoàng Tụy (2004) [61], về QTĐH
với những vấn đề liên quan cụ thể đến một số khía cạnh của QTĐH nhƣ vai trò của
HĐT, vấn đề tự chủ của các trƣờng, sự tham gia và phân quyền trong QTĐH,…
cũng đã đƣợc nhắc đến trong các nghiên cứu và trên các diễn đàn khác nhau. Phần
lớn các công bố đã có về vấn đề này thƣờng tiếp cận trên cơ sở nguyên mẫu các mô
hình, phƣơng pháp và cơ chế QTĐH của các nƣớc có nền GD tiên tiến, sau đó các
tác giả đƣa ra những đề xuất cho GDĐH ở Việt Nam nhƣ Phạm Phụ (2006), Vũ
Quốc Phong (2007) hay các nghiên cứu đề cập đến những vấn đề chung của cả mô
hình QT hơn là từng khía cạnh chi tiết của QTĐH nhƣ Phạm Thị Ly (2009), Đào
Văn Phong (2010), Ngô Doãn Đãi (2010), Nguyễn Quý Thanh (2010, 2011)…, cụ
thể:
Tác giả Vũ Quốc Phong (2007) với các bài viết về ĐH kiểu Mỹ đã đƣa ra cái
nhìn toàn diện và sâu sắc về các thành phần, nhân tố trong quá trình QTĐH tại Mỹ
và so sánh với Việt Nam [67].

18


Tác giả Phạm Thị Ly (2009) với bài viết “Xây dựng một hệ thống QTĐH hiệu
quả - kinh nghiệm của Mỹ và khả năng vận dụng tại Việt Nam” [29] đã đề cập đến
các vấn đề về QTĐH và làm thế nào để xây dựng một hệ thống QTĐH có hiệu quả
tại Việt Nam. Tác giả cũng nêu vấn đề về đổi mới hệ thống QTĐH của Việt Nam,
những khó khăn và lợi ích của việc thay đổi. Đồng thời tác giả cũng đề nghị một số
điều chỉnh trong mô hình QTĐH của Mỹ để có thể áp dụng đƣợc trong bối cảnh
QTĐH hiện tại ở Việt Nam.v.v.

Gần đây nhất là nghiên cứu của tác giả Nguyễn Quý Thanh (2010) về “So sánh
mô hình QTĐH Quốc gia với một số ĐH khác trên thế giới” đã giới thiệu về một số
mô hình QTĐH và xu hƣớng QTĐH trên thế giới cũng nhƣ các vấn đề QTĐH ở
Việt Nam; “Báo cáo chuyên đề Đổi mới QTĐH nhằm nâng cao chất lượng và hiệu
quả hoạt động của ĐHQG Hà Nội” (2011). Hay nghiên cứu đang thực hiện của tác
giả Hoàng Thị Xuân Hoa (2011) nghiên cƣ́ u về “Các mô hình QTĐH tiên tiế n tại
Việt Nam”.
Bên cạnh đó, tìm hiểu về vai trò của phụ nữ trong GD có tác giả Lê Thị Quý –
Nguyễn Thị Tuyết Nga (2008) với đề tài “Phụ nữ nước ta trong việc tham gia lãnh
đạo và quản lý” [41] đã nêu lên một số đặc điểm của phụ nữ khi tham gia làm công
tác quản lý cũng nhƣ những thách thức mà phụ nữ gặp phải khi làm công tác quản
lý. Để từ đó, chúng ta có những giải pháp hỗ trợ và tăng cƣờng vai trò quản lý và
lãnh đạo của phụ nữ trong các lĩnh vực hiện nay. Song bài viết này cũng chỉ đề cập
đến các đặc điểm chung và phổ quát, chƣa đi sâu hay phân tích với đối tƣợng là nữ
giới làm công tác quản lý trong QTĐH hiện nay.
Nguyễn Thị Tuyết (2004) nghiên cứu “Cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý hoạt
động nghiên cứu khoa học ở các trường ĐH Việt Nam theo định hướng bình đẳng
giới”, cũng đã chỉ ra những vấn đề có liên quan đến công tác quản lý của nữ giới và
vai trò giới trong hoạt động nghiên cứu khoa học và trong GD. Nghiên cứu này
cũng đã đƣa ra một bức tranh toàn cảnh về vai trò nữ giới trong công tác quản lý ở
một lĩnh vực nhất định là quản lý nghiên cứu khoa học trong trƣờng ĐH. Nó cũng
đã giúp cho các nhà quản lý nhân sự và xây dụng chiến lƣợc phát họa những điểm

19


có liên quan để định hƣớng và nâng cao vị thế quản lý của nữ giới trong công tác
quản lý.
Phạm Thị Ngọc Anh (2006) [1], “Vai trò giới và lượng hoá giá trị lao động
gia đình”; Nguyễn Bá Đạt (2009), “Định kiến về giới trong GD gia đình”,… cũng

đã đề cập đến những vấn đề có liên quan đến vai trò giới cũng nhƣ những đóng góp
của giới trong công tác quản lý GD nói riêng và QTĐH nói chung; Lê thị Mỹ Hiền
(2010), nghiên cứu “Thái độ và hành vi của người dân và cán bộ về khía cạnh giới
trong vai trò lãnh đạo các UBND phường, xã tại Tp. HCM” [22].
Các nghiên cứu về vấn đề này ở nƣớc ngoài lại rất phong phú và đa dạng nhƣ
các nghiên cứu từ vấn đề HĐT, HĐQT đến sự tham gia của GV, SV và quá trình ra
các quyết định cũng nhƣ việc hoạch định các chính sách liên quan đến sự phát triển
của nhà trƣờng [46],… Điển hình:
Marcus Storch đã nghiên cứu về vai trò ĐH, Yaacov Iram nghiên cứu về quan
hệ giữa nhà nƣớc và trƣờng ĐH, Lee Little Soldier nghiên cứu hƣớng đi mới cho
GD Việt Nam.
Alberto Amaral, António Magalahães và các cộng sự đã nghiên cứu tiếp cận
phân tích phê phán đối với các vấn đề về các cải cách QT ở 9 (chín) quốc gia
(Australia, Bỉ, Canada, Pháp, Hà Lan, Na Uy, Bồ Đào Nha, Anh và Mỹ). Các tác
giả đã chia sẻ các quan điểm chung về QTĐH đã trở thành một vấn đề quan trọng
nhƣ cuộc đấu tranh của các hệ thống và các thể chế để đáp ứng các đòi hỏi mới bên
trong và bên ngoài. Trong đó, các chủ đề đƣợc đề cập phong phú và nóng hổi nhƣ
Peter Maassen bàn về các chiến lƣợc tổ chức và cấu trúc QT ở các ĐH Hà Lan;
Ingvild Marheim Larsen bàn về mối quan hệ giữa kiểm soát, các lễ nghi và chính trị
(control, rituals and politics) và vai trò của HĐQT trong các thể chế ĐH Na Uy;
Berit Karseth bàn về cấu trúc của các môn học trong bối cảnh mới của GD và các
vai trò, nhiệm vụ trong GD điều dƣỡng ở Na Uy (Nursing Education); Jefc,
Verhoeven và Geert Devos bàn về sự hội nhập mang tính chức năng liên ngành và
sự phân quyền trong việc ra quyết định ở trƣờng Merged của ĐH Flanders, Bỉ;
Michael I.Reed lại có cái nhìn tổng quát đánh giá về phong cách quản lý, quyền lực
chuyên môn và tổ chức QT ở các ĐH Anh; Oliver Fulton bàn về sự thay đổi và tiếp

20



diễn của QTĐH ở Anh; Glen A.Jones tiếp cận mạng lƣới chính sách đối với cấu
trúc của QT ở Canada; V.Lynn Meek bàn về QT và điều hành ở ĐH Autralia trong
thƣơng trƣờng; Elaine El-Khawas bàn về các động lực bên trong xếp hạng (aligning
internal dynamics) trong quá trình QT ở các ĐH Mỹ; Alberto Amaral, Glen A.Jones
và Berit Karseth so sánh các khía cạnh quốc gia trong hoạt động QTĐH [46].
Ngoài ra còn có Dennis John Gayle và các cộng sự (2003) đã khảo sát các cách
tiếp cận đối với lãnh đạo hiệu quả và điều hành chiến lƣợc trong ĐH thế kỷ 21. Sau
khi tổng kết môi trƣờng GD trong lịch sử, các tác giả đã thảo luận những đòi hỏi
trong thế kỷ 21 đối với QT, gồm số lƣợng SV lớn hơn tiếp cận các cơ hội GD,
nguồn gốc then chốt của việc lập pháp, hệ thống và sự kỳ vọng của ủy viên QT đối
với việc giải trình trách nhiệm một cách cởi mở - những nhân tố làm thay đổi bộ
mặt GDĐH cũng nhƣ những nhận thức truyền thống về QT.
G.Micky Berezi (2008) thực hiện một nghiên cứu về vai trò của HĐQT trong
việc hình thành hoạt động QTĐH ở Vƣơng Quốc Anh. Nghiên cứu nhằm mục tiêu
khảo sát động lực tham gia QT và các nhận thức của các ủy viên HĐQT về những
vai trò và nhiệm vụ của họ trong nỗ lực hình thành hệ thống QT và điều hành của
các thiết chế QT trong bối cảnh các cải cách GDĐH đƣợc đề xƣớng.
William L.Waugh (2000) bàn về xung đột giá trị và văn hóa nhƣ là một thách
thức đối với QTĐH. Tác giả cho rằng trong khi phát triển một phong cách quản lý
nhƣ các công ty (business-like) có thể làm tăng lên các chi phí cho tổ chức ĐH.
Nhƣng thách thức là nó nhanh chóng xung đột với các giá trị mang tính trí tuệ
truyền thống của ĐH.
Simon Marginson, Mark Considine (2000) bàn một cách rộng rãi các vấn đề
từ chính sách đến QT, từ trƣờng đào tạo tới công ty toàn cầu, các lĩnh vực và chiến
lƣợc của quyền lực QT, vấn đề sự riêng biệt và kết hợp trong quyền lực thể chế, về
kinh tế của sự sáng tạo và quyền lực nghiên cứu, việc sử dụng nhiều cách thức để
đạt đƣợc một mục tiêu thể hiện đƣợc tính đa dạng trong trƣờng ĐH.
Roger Benjamin nghiên cứu vai trò của các khoa trong QTĐH với tƣ cách là
những tập thể cán bộ trong trƣờng ĐH. Tác giả đã xem xét và dự liệu bằng cách nào
QTĐH có sự tham gia của tập thể cán bộ và có thể đƣợc xác định vai trò cụ thể


21


trong các ĐH công để khuyến khích sự tham gia của tập thể này. Trƣờng ĐH đƣợc
xem là một thể chế sản xuất hàng hóa công. Sản phẩm và sự tiêu thụ của chúng đòi
hỏi nhiều ngƣời tham gia và nhiều chia sẻ để tạo ra các sản phẩm có chất lƣợng cao.
Do đó, sự tham gia của tập thể cán bộ là cần thiết để tạo ra các sản phẩm đó.
Imanol Ordorika, Imanol Ordorika Sacristán (2003) mô tả từ một nghiên cứu
trƣờng hợp về sự tự chủ trong ĐH quốc gia Mexico. Nghiên cứu này đã phân tích
mối liên kết giữa quá trình và sự thay đổi ở GDĐH. Tác giả đã giải thích rằng trong
khi có sự tăng lên về các đòi hỏi thì lại không tạo ra đƣợc sự đáp ứng tƣơng đƣơng
từ các trƣờng ĐH và cố gắng tìm hiểu nguyên nhân tại sao sự thiếu hụt thích ứng đã
phát sinh ra sự căng thẳng và động lực xung đột giữa các yếu tố bên trong và bên
ngoài.
Harry de Boer (2002) bàn về lòng tin nhƣ một điều cốt yếu trong QTĐH ở Hà
Lan. Một khái niệm đƣợc tập trung phân tích là khái niệm “Đại học đƣợc quản lý”
(Managed University) – nhấn mạnh với các mối quan hệ theo chiều dọc giữa số ít
những ngƣời có quyền. Dựa trên bố n năm kinh nghiệm đối với các cải cách QTĐH,
nghiên cứu cho rằng “văn hóa lòng tin” không tồn tại. Tác giả cho rằng đây là một
vấn đề quan trọng bởi vì chính lòng tin góp phần vào sự ổn định, sự hợp tác và tính
cố kết trong tập thể tạo nên sức mạnh tập thể trong các hoạt động của nhà trƣờng.
Thông qua công trình này, vấn đề “Đại học đƣợc quản lý” ở Hà Lan nêu ra một bức
tranh về sự thiếu lòng tin và việc xây dựng lòng tin trong QTĐH. Tuy nhiên, tác giả
cũng khuyến nghị và cho rằng cần phải thận trọng với các kết luận này.
John V.Lombardi và cộng sự (2002) bàn về tổ chức, QT và cạnh tranh trong
ĐH. Trong đó, nhóm tác giả đã nghiên cứu và phân tích công tác QTĐH và cách
thức tổ chức, điều hành của các trƣờng ĐH trong điều kiện thực tế, trong bối cảnh
chung. Nghiên cứu còn đề cập đến vấn đề tài chính trong QTĐH và các nguồn quỹ
nhƣ nguồn quỹ hiến tặng của nhà trƣờng.

Nhóm tác giả Alf Lizzio, Keithia Wilson (2009) đã khảo sát về các nhân tố ảnh
hƣởng theo hƣớng thúc đẩy hay là cản trở hiệu quả hoạt động QTĐH của đại diện
SV với tƣ cách là thành viên của một tổ chức. Nghiên cứu chỉ ra rằng các ĐH cần
tuân theo cách tiếp cận mang tính tiên phong đối với sự phát triển và đồng thuận

22


của các lãnh tụ và ngƣời đại diện của SV. Nghiên cứu đã tìm hiểu sự mong muốn và
kỳ vọng của SV đối với ngƣời quản lý CB khoa, cũng nhƣ những thách thức với vai
trò, vị trí của ngƣời điều hành và CBNV khoa trong việc thu hút việc tham gia của
SV trong các hoạt động QT của nhà trƣờng.
Tóm lại, trong khi các nghiên cứu về QTĐH ở nƣớc ngoài rất phong phú và đa
dạng, thì các nghiên cứu trong nƣớc về vấn đề này vẫn còn rất ít. Bên cạnh đó là
một số nghiên cứu về đặc điểm phụ nữ làm công tác lãnh đạo, quản lý khoa học là
cơ sở cho các nghiên cứu về vai trò nữ giới trong các hoạt động QTĐH. Với cơ chế
quản lý các trƣờng ĐH hiện nay tập trung chủ yếu bởi Bộ GD&ĐT là cơ quan chủ
quản và các bộ ban ngành khác. Do đó các hoạt động về QTĐH chƣa thực sự đƣợc
quan tâm và chƣa có nhiều nhu cầu nghiên cứu tại các trƣờng ĐH. Nhất là bàn về
QTĐH kết hợp với vai trò của phụ nữ trong QTĐH nói chung. Nhƣ vậy một vấn đề
còn bỏ ngỏ hiện nay mà các nhà nghiên cứu chƣa tìm hiểu, đó là hiện trạng QTĐH
hiện nay. Trong đó vai trò của nữ giới đã có những đóng góp quan trọng nhƣ thế
nào trong QTĐH cũng chƣa đƣợc biết đến.
Như vậy, khi tìm hiể u về vai trò của phu ̣ nƣ̃ trong QTĐH không thể không tìm
hiể u đế n các vấ n đề về QTĐH nói chung và sự tham gia của nữ giới trong lĩnh vực
này. Tuy nhiên các nghiên cƣ́u về sự tham gia của nữ giới trong

GD cũng nhƣ vai

trò QT trong các trƣờng ĐH hiê ̣n nay chƣa có nhiều nguồn tài liệu cung cấp. Trên

thƣ̣c tế vai trò của nữ giới trong công tác QTĐH vẫn còn nhiều hạn chế, chƣa đƣợc
ghi nhận, chƣa phát huy đúng mức và cũng chƣa đƣợc tạo điều kiện để phát triển
hay có những đóng góp chung nhất định vào sự phát triển GD toàn diện. Do vậy,
việc thực hiện nghiên cứu đề tài “Vai trò của phụ nữ trong QTĐH” vừa cần thiết,
vừa có ý nghĩa và có thể đóng góp một phần vào tài liệu nghiên cứu, phát triển bình
đẳng giới trong GD nói chung và QTĐH nói riêng để các nhà khoa học có thể tìm
hiểu thêm và phát triển sâu hơn về sau nếu có cùng suy nghĩ và hƣớng nghiên cứu.
1.3. Cơ sở lý luận, các phƣơng pháp tiếp cận chính
Để có đƣợc kết quả phản ánh đúng thực trạng và thực hiện đƣợc các mục tiêu
của đề tài, tác giả đã phối kết hợp một số phƣơng pháp nghiên cứu, đồng thời sử
dụng các lối tiếp cận sau đây làm cơ sở khoa học cho nghiên cứu này:

23


×