Tải bản đầy đủ (.doc) (213 trang)

giáo án dạy học theo chủ đề lý 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 213 trang )

Ngày soạn 25/8/2020
TIẾT 1: SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU
ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN.
I. CHUẨN BỊ
1. Kiến thức:
- Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của
cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
- Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực
nghiệm.
- Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện
thế giữa hai đầu dây dẫn.
2. Kĩ năng:
- Mắc mạch điện theo sơ đồ.
- Sử dụng các dụng cụ đo: Vôn kế, ampekế.
- Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện.
- Kĩ năng vẽ và xử lí đồ thị.
3. Thái độ:
-Yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung bảng 1(tr4-SGK), bảng 2(tr5-SGK)
2. Mỗi nhóm học sinh:
- Một dây dẫn bằng nikelin chiều dài 1m, đường kính 0,3mm, dây này được
quấn sẵn trên trụ sứ (gọi là điện trở mẫu)
- 1 ampe kế có giới hạn đo 3A. 1 vôn kế có giới hạn đo 3V, 15V. 1 nguồn
điện. Các đoạn dây nối.
III. Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động 1. Khởi động
- Mục tiêu: tạo tình huống để HS phát hiện vấn đề
- Nhiệm vụ học tập của học sinh: Nghiên cứu tình huống mở bài ở sgk và
trả lời các câu hỏi của GV
- Cách thức tiến hành hoạt động: GV cho HS nghiên cứu tình huống SGK


để đặt vấn đề vào bài mới gây hứng thú cho học sinh.
Giới thiệu chương trình vật lý 9 - Đặt vấn đề
GV: Nêu yêu cầu môn học
GV: Giới thiệu tóm tắt chương trình vật lý 9
Tình huống khởi động
- GV cho HS nghiên cứu tình huống sgk để tạo tình huống vấn đề.
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới
- Mục tiêu: Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ
thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. Vẽ và
sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm. Nêu
được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế
giữa hai đầu dây dẫn.

1


- Nhiệm vụ của học sinh: hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm làm theo các
hướng dẫn của GV
- Cách thức tiến hành: GV tổ chức các hoạt động học cho học sinh theo các
bước
Tìm hiểu sự phụ thuộc của cường
I. Thí nghiệm:
độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa 1. Sơ đồ mạch điện.
hai đầu dây dẫn
- HS mắc sơ đồ mạch điện vào vở và
- GV: yêu cầu HS tìm hiểu mạch
kể tên, công dụng, cách mắc các bộ
điện Hình 1.1(tr4-SGK), kể tên, nêu phận trong mạch điện.
công dụng, cách mắc các bộ phận
trong sơ đồ, bổ sung chốt (+), (-) vào

các dụng cụ đo trên sơ đồ mạch điện.
-Yêu cầu HS đọc mục 2-Tiến hành
TN, nêu các bước tiến hành TN.
- GV phân công nhóm và các nhóm
V
K
trưởng.
- GV:A Hướng dẫn cách làm thay đổi
hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn
+bằng cách thay đổi số pin dùng làm
nguồn điện.
-Yêu cầu HS nhận dụng cụ TN tiến
hành TN theo nhóm, ghi kết quả vào 2. Tiến hành thí nghiệm.
bảng 1.
- Mắc mạch điện theo sơ đồ hình 1.1
- GV kiểm tra các nhóm tiến hành thí Đo cường độ dòng điện I tương ứng
nghiệm, nhắc nhở cách đọc chỉ số
với mỗi hiệu điện thế U đặt vào hai
trên dụng cụ đo, kiểm tra các điểm
đầu dây.
tiếp xúc trên mạch. Khi đọc xong kết - Ghi kết quả vào bảng 1và trả lời
quả phải ngắt mạch để tránh sai số
câu C 1 .
cho kết quả sau.
*Nhận xét : Khi tăng (hoặc giảm)
- GV gọi đại điện nhóm đọc kết quả hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây
thí nghiệm, GV ghi lên bảng phụ.
dẫn bao nhiêu lần thì cường độ dòng
- Gọi các nhóm khác trả lời câu C 1 từ điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng
kết quả thí nghiệm của nhóm.

(hoặc giảm) bấy nhiêu lần.
- GV đánh giá kết quả thí nghiệm
của các nhóm. Yêu cầu HS ghi câu
trả lời C 1 vào vở.
Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận
-Yêu cầu HS đọc phần thông báo
II. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc
mục 1và trả lời câu hỏi:
của cường độ dòng điện vào hiệu
+ Nêu đặc điểm đường biểu diễn sự
điện thế.
phụ thuộc của I vào U?
1. Dạng đồ thị.
+ Dựa vào đồ thị cho biết:
- HS đọc mục thông tin sgk và ghi
U = 2V thì I = ?
vở:
U = 4V thì I =?
Dạng đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc
- GV hướng dẫn lại cách vẽ đồ thị và của I vào U là đường thẳng đi qua
2


yêu cầu từng HS trả lời câu C 2 vào
gốc toạ độ.
vở.
- Cá nhân Hs trả lời C 2 vào vở
- Gọi HS nêu nhận xét về đồ thị của
mình? GV giải thích: Kết quả đo còn 2. Kết luận: Hiệu điện thế giữa hai
mắc sai số, do đó đường biểu diễn đi đầu dây dẫn tăng (hoặc giảm) bao

qua gần tất cả các điểm biểu diễn.
nhiêu lần thì cường độ dòng điện
- Nêu kết luận về mối quan hệ giữa I chạy qua dây dẫn đó cũng tăng
và U?
(hoặc giảm) bấy nhiêu lần.
Hoạt động 3. Luyện Tập
- Mục tiêu: Giúp học sinh luyện tập các kiến thức về sự phụ thuộc của
cường độ dòng điện vào hiệu điện thế.
- Nhiệm vụ của học sinh: hoạt động cá nhân tìm tòi, sáng tạo, tổng hợp trả
lời các câu hỏi và bài tập của GV.
- Cách thức tiến hành: GV ra bài tập cho HS suy nghĩ để luyện tập khắc sâu
các kiến thức vừa học.
Bài 1: Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu
điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó
A. Không thay đổi khi thay đổi hiệu điện thế
B. Tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế
C. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế
D. Giảm khi tăng hiệu điện thế
Bài 2: Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn lên 4 lần thì cường độ
dòng điện chạy qua dây dẫn này thay đổi như thế nào?
A. Tăng 4 lần
B. Giảm 4 lần
C. Tăng 2 lần
D. Giảm 2 lần
Hoạt động 4:Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn về nhà.
- Mục tiêu: vận dụng kiến thức đã học trả lời câu hỏi vận dụng SGK
- Nhiệm vụ của HS: Vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi nêu ra ở
đầu bài và một số tình huống thực tế cuộc sống.
- Cách thức tiến hành: GV cho học sinh nghiên cứu trả lời các câu hỏi phần
vận dụng sgk

- Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành
III. Vận dụng
câu C 3 .
C3:
- HS khác nhận- Gọi HS trả lời câu
a. U=2,5Vthì I=0,5A
C3
b. U=3,5Vthì I=0,7A
xét và Hoàn thành câu C 3 .
c. Muốn xác định giá trị U, I ứng với
một điểm M bất kì trên đồ thị ta làm
như sau:
+ Kẻ đường thẳng song song với trục
hoành, cắt trục tung tại điểm có
cường độ I tương ứng.
+ Kẻ đường thẳng song song với trục
tung, cắt trục hoành tại điểm có hiệu
điện thế U tương ứng.
- Cá nhân HS hoàn thành câu C4
C4:
theo nhóm, gọi 1 HS lên bảng hoàn
Kq đo Hiệu điện Cường độ
thành trên bảng phụ.
thế (V)
dòng điện
3


Củng cố:
Lần đo

(A)
-Yêu cầu phát biểu kết luận về :
1
2
0,1
+ Sự phụ thuộc của cường độ dòng
2
2,5
0,125
điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu
3
4
0,2
dây dẫn.
+ Dạng đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc
của I vào U giữa hai đầu dây dẫn.
-Yêu cầu một HS đọc lại phần ghi
nhớ cuối bài.
Hướng dẫn về nhà
+ Học thuộc phần ghi nhớ.
+ Học bài và làm bài tập 1 SBT.
Hoạt động 5. Tìm tòi mở rộng
- Mục tiêu: Tìm hiểu về nhà bác học vật lý G.S.Ôm
- Nhiệm vụ của HS: nghiên cứu phần có thể em chưa biết
- Cách thức tiến hành:
GV cho HS Đọc "Có thể em chưa biêt" để tìm hiểu nhà bác học vật lý
G.S.Ôm
*************************************************************
Ngày soạn: 26/ 8/2020
Tiết 2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở
để giải bài tập. Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Ôm. Vận dụng
được định luật Ôm để giải một số dạng bài tập đơn giản.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện.
- Vẽ sơ đồ mạch điện sử dụng các dụng cụ đo để xác định điện trở của một
dây dẫn.
3. Thái độ: Cẩn thận, kiên trì trong học tập.
II. CHUẨN BỊ: GV Kẻ sẵn bảng ghi giá trị thương số

U
I

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1. Khởi động
- Mục tiêu: Kiểm tra bài việc học và làm bài về nhà của học sinh. Tạo tình
huống để HS phát hiện vấn đề gây hứng thú cho học sinh trước khi vào bài
mới.
- Nhiệm vụ học tập của học sinh: Trả lời các câu hỏi của GV, lắng nghe tình
huống khởi động mà GV đặt ra.
- Cách thức tiến hành: GV cho HS nghiên cứu tình huống SGK để đặt
vấn đề vào bài mới gây hứng thú cho học sinh.
Kiểm tra bài cũ:
HS1: Nêu kết luận về mối quan hệ giữa
Một học sinh trả lời bài cũ
hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và
cả lớp theo dõi nhận xét.
4



cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn
đó? Chữa bài 1.1 sbt
Tình huống khởi động: GV cho HS nghiên cứu tình huống sgk để tạo tình huống
vấn đề.
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới
- Mục tiêu: Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức tính
điện trở để giải bài tập. Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Ôm.
Vận dụng được định luật Ôm để giải một số dạng bài tập đơn giản.
- Nhiệm vụ của học sinh: Tìm tòi, sáng tạo, suy nghĩ tổng hợp…Trả lời các
câu hỏi và làm theo hướng dẫn của GV
- Cách thức tiến hành: GV tổ chức các hoạt động học cho học sinh theo các
bước đã xây dựng.
1. Tìm hiểu khái niệm điện trở
- Hãy dựa vào bảng 1 và bảng 2 xác I. Điện trở của dây dẫn.
định thương số

U
với dây dẫn?
I

- Các dây dẫn khác nhau thì thương
số U/I như thế nào?
- Nêu nhận xét và trả lời câu C 2 ?
- GV hướng dẫn HS thảo luận để rả
lời câu C 2 .

1. Xác định thương số
mỗi dây dẫn.


+ Với mỗi dây dẫn thì thương số

U
I

có giá trị xác định và không đổi.
+ Hai dây dẫn khác nhau thì thương
số

- Yêu cầu HS đọc phần thông báo
của mục 2 và trả lời câu hỏi:
- Nêu công thức tính điện trở?
- GV giới thiệu kí hiệu điện trở
trong sơ đồ mạch điện, đơn vị tính
điện trở. Yêu cầu HS vẽ sơ đồ mạch
điện xác định điện trở của một dây
dẫn và nêu cách tính điện trở.
A
V sơ đồ mạch
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ
điện, HS khác nhận xét,
+ - GV sửa
chữa nếu cần.
- Hướng dẫn HS cách đổi đơn vị
điện trở.
- So sánh điện trở của dây dẫn ở
bảng 1 và 2?
- Hãy nêu ý nghĩa của điện trở?


U
đối với
I

U
có giá trị khác nhau.
I

2. Điện trở.
Công thức tính điện trở: R=

U
I

- Kí hiệu điện trở trong mạch điện:
hoặc
- Sơ đồ mạch điện:

- Đơn vị điện trở là Ôm, kí hiệu 
1V
.
1A
1k  =1000, 
1M  =1000 000 

1 

- Ý nghĩa của điện trở: Biểu thị
mức độ cản trở dòng điện nhiều hay
ít của dây dẫn.

2. Phát biểu và viết biểu thức định luật ôm
- GV hướng dẫn HS từ công thức
II. Định luật Ôm.
1. Hệ thức của định luật.

K

5


R

U
U
�I 
và thông báo đây chính
I
R

I

U
R

là biểu thức của định luật Ôm.
trong đó: U đo bằng vôn (V),
- Nếu biết U, R thì I = ?
I đo bằng ampe (A),
- Nếu biết R, I thì U =?
R đo bằng ôm. 

- Dựa vào hệ thức hãy phát biểu định
luật ôm?
2. Phát biểu định luật.
Cường độ dòng điện chạy qua dây
dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt
vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với
điện trở của dây.
Hoạt động 3. Luyện Tập
- Mục tiêu: Giúp học sinh luyện tập các kiến thức về sự phụ thuộc của
cường độ dòng điện vào điện trở.
- Nhiệm vụ của học sinh: hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi và bài tập
của GV.
- Cách thức tiến hành: GV ra bài tập cho HS suy nghĩ để luyện tập khắc sâu
các kiến thức vừa học.
Bài 1: Điện trở của một dây dẫn nhất định có mối quan hệ phụ thuộc nào dưới
đây?
A. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn
B. Tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn
C. Không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn
D. Giảm khi cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm
Bài 2: Dựa vào công thức R = U/I có học sinh phát biểu như sau: “Điện trở của
dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với cường độ
dòng điện chạy qua dây”. Phát biểu này đúng hay sai? Vì sao?
Hướng dẫn:
Phát biểu trên sai vì: Điện trở phụ thuộc vào bản chất của vật dẫn, không phụ
thuộc vào cường độ dòng điện và hiệu điện thế.
Hoạt động 4: Vận dụng- Củng cố
- Mục tiêu: vận dụng kiến thức định luật ôm trả lời câu hỏi vận dụng SGK
- Nhiệm vụ của HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi nêu ra ở đầu bài và
một số tình huống thực tế cuộc sống.

- Cách thức tiến hành: GV cho học sinh nghiên cứu trả lời các câu hỏi phần
vận dụng sgk
- Đọc, tóm tắt C 3 ?
III. Vận dụng
- Nêu cách giải?
Câu C 3 :
áp dụng biểu thức định luật Ôm:
I

U
� U  I .R
R

Thay số: U=12v.0,5A=6V
Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc
đèn là 6V.

6


2. Từ công thức R 

U
U
, một HS phát 2. Phát biểu đó là sai vì tỉ số

I
I

biểu như sau: “Điện trở của một dây không đổi đối với một dây dẫn do đó

dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt không thể nói R tỉ lệ thuận với U, tỉ
vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch lệ nghịch với I.
với cường độ dòng điện chạy qua C 4 : Vì cùng 1 hiệu điện thế U đặt vào
dây dẫn đó”. Phát biểu đó đúng hay hai đầu các dây dẫn khác nhau, I tỉ lệ
sai? Tại sao?
nghịch với R. Nên R 2 =3R 1 thì I 1 =3I 2 .
-Yêu cầu HS trả lời C 4 .
Củng cố
- Gv chốt lại các kiến thức quan
trọng của bài học.
Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại bài 1 và học kĩ bài 2.
- Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành
(tr10-SGK) cho bài sau vào vở.
- Làm bài tập SBT.
Hoạt động 5. Tìm tòi mở rộng
- Mục tiêu: Tìm hiểu về sự thay đổi của điện trở theo nhiệt độ
- Nhiệm vụ của HS: Tìm hiểu điện trở thay đổi theo nhiệt độ
- Cách thức tiến hành: GV cho HS nghiên cứu có thể em chưa biết
GV cho HS về tìm hiểu khi nhiệt độ dây dẫn thay đổi thì điện trở dẫy dẫn có
thay đổi không?
*********************************************************
Ngày soạn: 4/9/2020
Tiết 3: THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN
BẰNG VÔN KẾ VÀ AM PE KẾ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở.
Mô tả được cách bố trí và tiến hành TN xác định điện trở của một dây dẫn
bằng vôn kế và ampe kế.
2. Kĩ năng: Mắc mạch điện theo sơ đồ. Sử dụng đúng các dụng cụ đo: Vôn

kế, ampe kế. Kĩ năng làm bài thực hành và viết báo cáo thực hành.
3. Thái độ: Cẩn thận, kiên trì, trung thực, chú ý an toàn trong sử dụng điện.
Hợp tác trong hoạt động nhóm. Yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ: Đối với mỗi nhóm HS:
- 1 điện trở chưa biết trị số (dán kín trị số). -1 nguồn điện .
- 1 ampe kế có GHĐ 3A.
-1 vônkế có GHĐ 15V.
- 1 công tắc điện.
- Các đoạn dây nối.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1. Khởi động
- Mục tiêu: Kiểm tra bài việc học và làm bài về nhà của học sinh. Tạo tình
huống để HS phát hiện vấn đề gây hứng thú cho học sinh trước khi vào bài
mới.

7


- Nhiệm vụ học tập của học sinh: Trả lời các câu hỏi của GV, lắng nghe tình
huống khởi động mà GV đặt ra.
- Cách thức tiến hành: GV cho HS nghiên cứu tình huống SGK để đặt vấn
đề vào bài mới gây hứng thú cho học sinh.
Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu lớp phó học tập báo cáo tình
hình chuẩn bị bài của các bạn trong lớp.
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:
+ Câu hỏi của mục 1 trong mẫu báo cáo
+V TH
K
+ Vẽ+sơ đồ mạch điện TN xác định điện trở

A
của một
dây dẫn bằng vôn kế và ampe kế.
- GV kiểm tra
+ -phần chuẩn bị của HS trong
vở.
- Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn.
- Đánh giá phần chuẩn bị bài của HS cả lớp
nói chung và đánh giá cho điểm HS được
kiểm tra trên bảng.
Tình huống khởi động: GV giới thiệu dây điện trở. Và đặt câu hỏi làm thế
nào để xác định điện trở của dây điện trở này?
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
- Mục tiêu: Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở. Mô
tả được cách bố trí và tiến hành TN xác định điện trở của một dây dẫn bằng
vôn kế và ampe kế.
- Nhiệm vụ của học sinh: Hoạt động theo nhóm đo điện trở của dây dẫn
- Cách thức tiến hành: GV tổ chức các hoạt động học cho học sinh theo các
bước đã xây dựng.
- GV chia nhóm, phân công nhóm -Nhóm trưởng cử đại diện lên nhận
trưởng. Yêu cầu nhóm trưởng của dụng cụ TN, phân công bạn thư kí
các nhóm phân công nhiệm vụ của ghi chép kết quả và ý kiến thảo luận
các bạn trong nhóm của mình.
của các bạn trong nhóm.
- GV nêu yêu cầu chung của tiết TH
về thái độ học tập, ý thức kỉ luật.
- Giao dụng cụ cho các nhóm.
- Yêu cầu các nhóm tiến hành TN - Các nhóm tiến hành TN.
theo nội dung mục II tr9 SGK.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS mắc mạch - Tất cả HS trong nhóm đều tham gia

điện, kiểm tra các điểm tiếp xúc, đặc mắc hoặc theo dõi, kiểm tra cách
biệt là cách mắc vôn kế, ampe kế vào mắc của các bạn trong nhóm.
mạch trước khi đóng công tắc. Lưu ý
cách đọc kết quả đo, đọc trung thực
ở các lần đo khác nhau.
- Yêu cầu các nhóm đều phải tham
- Đọc kết quả đo đúng quy tắc.
gia TH.
- Hoàn thành báo cáo TH. Trao đổi - Cá nhân HS hoàn thành bản báo
8


nhóm để nhận xét về nguyên nhân cáo TH mục a), b).
gây ra sự khác nhau của các trị số - Trao đổi nhóm hoàn thành nhận xét
điện trở vừa tính được trong mỗi lần c).
đo.
Hoạt động 3: Tổng kết đánh giá thái độ học tập của học sinh
- GV thu báo cáo TH.
- Nhận xét rút kinh nghiệm về:
+ Thao tác TN.
+ Thái độ học tập của nhóm.
+ ý thức kỉ luật.
Hoạt đông4: Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại kiến thức về mạch mắc nối tiếp, song song đã học ở lớp 7.
IV. BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA THỰC HÀNH LẤY ĐIỂM 15 PHÚT
- Chuẩn bị mấu báo cáo đày dủ, trả lời các câu hỏi chính xác 2đ
- Thực hành thao tác nghiêm túc, an toàn 2 đ
- Kết quả thực hành và rút ra kết luận chính xác 4 đ
- Thao tác lắp mạch điện nhanh đúng 2đ
*********************************************************

Ngày soạn: 6/9/2020
Tiết 4:
ĐOẠN MACH NỐI TIẾP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn
U1

R1

mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp: R tđ =R 1 +R 2 và hệ thức U  R từ các
2
2
kiến thức đã học. Mô tả được cách bố trí TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra
từ lí thuyết. Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số
hiện tượng và giải bài tập về đoạn mạch nối tiếp.
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng TH sử dụng các dụng cụ đo điện: Vôn kế, ampe kế. Kĩ năng bố
trí, tiến hành lắp ráp thí nghiệm. Kĩ năng suy luận, lập luận lôgic.
3. Thái độ: Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn
giản có liên quan trong thực tế. Yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ: Đối với mỗi nhóm HS:
- 3 điện trở lần lượt có giá trị 6, 10, 16. Nguồn điện một chiều. 1 ampe
kế có GHĐ 3 A,1 vôn kế có GHĐ 15V, 1 công tắc điện, Các đoạn dây nối.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1. Khởi động
- Mục tiêu: Kiểm tra bài việc học và làm bài về nhà của học sinh. Tạo tình
huống để HS phát hiện vấn đề gây hứng thú cho học sinh trước khi vào bài
mới.
- Nhiệm vụ học tập của học sinh: Trả lời các câu hỏi của GV, lắng nghe tình

huống khởi động mà GV đặt ra.

9


- Cách thức tiến hành: GV cho HS nghiên cứu tình huống SGK để đặt
vấn đề vào bài mới gây hứng thú cho học sinh.
Kiểm tra bài cũ:
Hai học sinh rả lời bài cũ cả lớp theo
HS1:
dõi nhận xét
1. Phát biểu và viết biểu thức của
định luật Ôm
HS2. Chữa bài tập 2-1 (SBT)
- Tình huống khởi động: Liệu có
thể thay thế hai điện trở mắc nối tiếp
bằng một điện trở để dòng điện chạy
qua mạch không thay đổi?
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới
- Mục tiêu: Xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn
U1

R1

mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp: R tđ =R 1 +R 2 và hệ thức U  R từ các
2
2
kiến thức đã học. Mô tả được cách bố trí TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra
từ lí thuyết. Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số
hiện tượng và giải bài tập về đoạn mạch nối tiếp.

- Nhiệm vụ của học sinh: Suy nghĩ, hoạt động nhóm để trả lời các câu hỏi
và làm theo hướng dẫn của GV
- Cách thức tiến hành: GV tổ chức các hoạt động học cho học sinh theo các
bước đã xây dựng.
1. Ôn lại kiến thức cũ có liên quan
- HS2: Trong đoạn mạch gồm 2 bóng I. Cường độ dòng điện và hiệu điện
đèn mắc nối tiếp, cường độ dòng thế trong đoạn mạch nối tiếp.
điện chạy qua mỗi đèn có mối quan 1. Nhớ lại kiến thức cũ.
hệ như thế nào với cường độ dòng Đ 1 nt Đ 2 : I 1 =I 2 =I
(1)
điện mạch chính?
U 1 +U 2 =U (2)
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn 2. Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc
mạch liên hệ như thế nào với hiệu nối tiếp.
điện thế giữa hai đầu mỗi bóng đèn? Hình 4.1:
R 1lời C . R 2
-Yêu cầu HS trả
1
K
+
A
+ R 1 nt R 2 nt (A)
- GV thông báo các hệ thức (1) và
I 1 =I 2 =I
(1)
(2) vẫn đúng đối với đoạn mạch gồm
U 1 +U 2 =U (2)
U
U1 I1.R1
2 điện trở mắc nối tiếp.

C 2 : I  R � U  I .R � U  I .R . Vì
- Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành C 2 .
2
2
2
I1  I 2 �

10

U1 R1

U 2 R2

(đpcm)


Nhận xét: Trong đoạn mạch nối tiếp
hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện
trở tỷ lệ thuận với điện trở đó:
2: Xây dựng công thức tính điện trở tương đương
II. Điện trở tương đương của đoạn
mạch nối tiếp.
- GV thông báo khái niệm điện trở
1. Điện trở tương đương.
tương đương .
- Điện trở tương đương của đoạn
- Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp
mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp là điện trở sao cho với hiệu điện thế
được tính như thế nào?
không đổi khi thay điện trở đó cho

hai điện trở trên thì cường độ dòng
điện trong mạch không đổi.
2. Công thức tính điện trở tương
đương của đoạn mạch gồm 2 điện
-Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành C 3 . trở mắc nối tiếp.
*Chuyển ý: Công thức (4) đã được C 3 : Vì R 1 nt R 2 nên: U AB = U 1 +U 2
c/m bằng lí thuyết
I AB .R tđ = I 1 .R 1 +I 2 .R 2 mà
Để khẳng định công thức này chúng I AB = I 1 = I 2
ta tiến hành TN kiểm tra.
R tđ = R 1 +R 2
(đpcm) (4).
- Với những dụng cụ TN đã phát cho 3. Thí nghiệm kiểm tra.
các nhóm, em hãy nêu cách tiến hành - Mắc mạch điện theo sơ đồ hình 4.1,
TN kiểm tra công thức (4)?
trong đó:
-Yêu cầu HS làm TN kiểm tra theo -Lần 1: Mắc R 1 =6  ; R 2 =10  vào
nhóm và gọi các nhóm báo cáo kết U=6V, đọc I 1 .
quả TN.
-Lần 2: Mắc R 3 =16  vào U=6V, đọc
- Qua kết quả TN ta có thể kết luận I 2 . So sánh I 1 và I 2 .
gì?
4. Kết luận:
- GV thông báo: các thiết bị điện có Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc
thể mắc nối tiếp nhau khi chúng chịu nối tiếp có điện trở tương đương
được cùng một cường độ dòng điện. bằng tổng các điện trở thành phần
- GV thông báo khái niệm giá trị
cường độ định mức.
Hoạt động 3. Luyện Tập
- Mục tiêu: Giúp học sinh luyện tập các kiến thức về đoạn mạch nối tiếp

- Nhiệm vụ của học sinh: hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi và bài tập
của GV.
- Cách thức tiến hành: GV ra bài tập cho HS suy nghĩ để luyện tập khắc sâu
các kiến thức vừa học.
Bài 1: Phát biểu nào sau đây không đúng đối với đoạn mạch gồm các điện trở
mắc nối tiếp?
A. Cường độ dòng điện là như nhau tại mọi vị trí của đoạn mạch.
B. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu
mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch

11


C. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện
trở mắc trong mạch
D. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong mạch tỉ lệ thuận với điện trở
đó
Bài 2: Đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp là đoạn mạch không có đặc
điểm nào dưới đây?
A. Đoạn mạch có những điểm nối chung của nhiều điện trở
B. Đoạn mạch có những điểm nối chung của hai điện trở
C. Dòng điện chạy qua các điện trở của đoạn mạch có cùng cường độ
D. Đoạn mạch gồm những điện trở mắc liên tiếp với nhau và không có mạch rẽ.
Hoạt động 4: Vận dụng
- Mục tiêu: Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số
hiện tượng và giải bài tập về đoạn mạch nối tiếp.
- Nhiệm vụ của HS: Vận dụng kiến thức đoạn mạch nối tiếp để trả lời câu
hỏi nêu ra ở đầu bài và một số tình huống thực tế cuộc sống.
- Cách thức tiến hành: GV cho học sinh nghiên cứu trả lời các câu hỏi phần
vận dụng sgk

-Yêu cầu cá nhân hoàn thành câu C 4 . III. Vận dụng
- Qua câu C 4 giáo viên mở rộng, chỉ C 4 + Công tắc mở đèn không hoạt
cần 1 công tắc điều khiển đoạn mạch động được vì mạch hở.
mắc nối tiếp.
+ Công tắc đóng, cầu chì đứt đèn
- Tương tự yêu cầu HS hoàn thành không hoạt động được vì mạch hở.
câu C 5 .
+ Công tắc đóng, dây đứt đèn Đ 2
- Từ kết quả câu C 5 , mở rộng: Điện không hoạt động được vì mạch hở.
trở tương đương của đoạn mạch gồm C 5 :
3+điện trở mắc nối tiếp bằng -tổng các
1
điện trởRthành
phần:RR
2 tđ =R 1 +R 2 +R 3
- Trong đoạn mạch có n điện trở R a) R tđ = R 1 + R 2 = 20 + 20 = 40.
giống nhau mắc nối tiếp thì điện trở
+
tương đương
R
R 1 bằng n.R.
2
-Yêu cầu HS yếu đọcRlại
phần 3ghi
nhớ cuối bài.
b) R tđ = R 1,2 + R 3 = 40 + 20 = 60
Hướng dẫn về nhà
Nhận xét: Nếu có ba điện trở mắc
- Học bài và làm bài tập 4 (SBT).
nối tiếp thì: R tđ = R 1 + R 2 + R 3 .

- Ôn lại kiến thức về mạch mắc song
song đã học ở lớp
Hoạt động 5. Tìm tòi mở rộng
- Mục tiêu: Tìm hiểu về am pe kế
- Nhiệm vụ của HS: nghiên về nhà tìm hiểu cấu tạo của am pe kế
- Cách thức tiến hành: GV cho HS nghiên cứu có thể em chưa biết và giao
cho HS về nhà lên mạng tìm hiểu cấu tạo của am pe kế.
*********************************************************

12


Ngày soạn: 13/9/2020
Tiết 5: ĐOẠN MẠCH SONG SONG.
I MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn
1

1

1

I1

R2

mạch gồm hai điện trở mắc song song: R  R  R và hệ thức I  R từ các
td
1

2
2
1
kiến thức đã học.
- Mô tả được cách bố trí TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết.
- Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và
giải bài tập về đoạn mạch song song.
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng thực hành sử dụng các dụng cụ đo điện: vôn kế, ampe kế.
- Kĩ năng bố trí, tiến hành lắp ráp TN.
- Kĩ năng suy luận.
3. Thái độ:
- Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản có
liên quan trong thực tế.
- Yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ: Đối với mỗi nhóm HS
- 3 điện trở mẫu: R 1 =15  ; R 2 =10;  R 3 =6 
- 1 ampe kế có GHĐ 3A, 1 vônkế có GHĐ 15V, 1 công tắc,1 nguồn điện,
Các đoạn dây nối.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1. Khởi động
- Mục tiêu: Kiểm tra bài việc học và làm bài về nhà của học sinh. Tạo tình
huống để HS phát hiện vấn đề gây hứng thú cho học sinh trước khi vào bài
mới.
- Nhiệm vụ học tập của học sinh: Trả lời các câu hỏi của GV, lắng nghe tình
huống khởi động mà GV đặt ra.
- Cách thức tiến hành: GV cho HS nghiên cứu tình huống SGK để đặt vấn
đề vào bài mới gây hứng thú cho học sinh.
Kiểm tra bài cũ
- HS1: Viết hệ thức liên hệ về cường độ dòng điện, hiệu Hai học sinh trả

điện thế, điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối lời bài cũ cả lớp
tiếp?
theo dõi nhận
- HS2: Điện trở tương đương là gì? chữa bài 4.2 ( sbt )
xét
Tình huống khởi động: Đối với đoạn mạch mắc nối
tiếp, chúng ta đã biết R tđ bằng tổng các điện trở thành
phần. Với đoạn mạch song song điện trở tương đương
của đoạn mạch có bằng tổng các điện trở thành phần
không?
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới

13


- Mục tiêu: Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương
1

1

1

của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song: R  R  R và hệ thức
td
1
2
I1 R2

từ các kiến thức đã học. Mô tả được cách bố trí TN kiểm tra lại các
I 2 R1


hệ thức suy ra từ lí thuyết.
- Nhiệm vụ của học sinh: Tìm tòi, sáng tạo, suy nghĩ tổng hợp…Trả lời các
câu hỏi và làm theo hướng dẫn của GV
- Cách thức tiến hành: GV tổ chức các hoạt động học cho học sinh theo các
bước đã xây dựng.
1. Nhận biết đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song
- Em hãy nhắc lại các hệ thức về I.Cường độ dòng điện và hiệu điện
cường độ dòng điện và hiệu điện thế thế trong đoạn mạch song song.
trong đoạn mạch gồm hai đèn mắc 1. Nhắc lại kiến thức lớp 7.
song song?
Đoạn mạch gồm hai đèn mắc song
- Quan sát sơ đồ mạch điện và trả
song:
lời các câu hỏi:
+ cường độ dòng điện I = I 1 +I 2 (1)
+ R 1 và R 2 được mắc như thế nào? + hiệu điện thế U = U 1 = U 2 (2)
Nêu vai trò của am pe kế và vôn kế 2. Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc
trong mạch?
song song.
- Gv thông báo hệ thức (1), (2) vẫn Cường độ dòng điện
đúng cho đoạn mạch gồm hai điện I = I 1 + I 2 .
trở mắc song song
Hiệu điện thế
- Gv tổng quát về cường độ dòng U = U 1 = U 2
U2
U1
điện và hiệu điện thế cho đoạn mạch
Vì:
I


I
1 =
2 =
R2
gồm n điện trở mắc song song.
R1
- Từ các công thức đã học chứng
I 1 R2
nên I  R (3)
I 1 R2
2
1
minh công thức: I  R .
2
1
Nhận xét: Trong đoạn mạch song
- Em có nhận xét gì về cường độ song, cường độ dòng điện chạy qua
dòng điện trong mạch mắc song mỗi điện trở tỉ lệ nghịch với điện trở
song với điện trở của chúng?
I 1 R2

-Từ biểu thức (3), hãy phát biểu đó I 2 R1
thành lời mối quan hệ giữa cường độ
dòng điện qua các mạch rẽ và điện
trở thành phần.
2. Xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai
điện trở mắc song song
II. Điện trở tương đương của đoạn
- Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành

mạch song song.
câu C 3 .
1. Công thức tính điện trở tương
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày, GV
đương của đoạn mạch gồm 2
kiểm tra phần trình bày của một số
điện trở mắc song song.
HS dưới lớp.
C 3 : Vì R 1 //R 2

14


U AB U1 U 2
- GV gọi HS nhận xét bài làm của
I=I 1 +I 2 suy ra R  R  R mà
bạn trên bảng, nêu cách chứng minh
td
1
2
1
1
1
khác
U AB  U1  U 2 �
 
(4)
- GV nhận xét, sửa chữa.
Rtd R1 R2
- Hãy nêu cách tiến hành TN kiểm

R .R

R  1 2
tra công thức (4)-Tiến hành kiểm tra td R1  R2 (4 ).
và rút ra kết luận.
2. Thí nghiệm kiểm tra.
- GV thông báo: Người ta thường Mắc mạch điện theo sơ đồ hình 5.1:
dùng các dụng cụ điện có cùng HĐT + Lần 1: Mắc R 1 //R 2 vào U=6V, đọc
định mức và mắc chúng song song I 1 =?, R 1 =15  ; R 2 =10 
vào mạch điện. Khi đó chúng đều + Lần 2: Mắc R 3 vào U=6v, R 3 =6  ,
hoạt động bình thường và có thể sử đọc I 2 =?
dụng độc lập với nhau, nếu HĐT của + So sánh I 1 với I 2 .
mạch điện bằng HĐT định mứccủa 3. Kết luận: (SGK)
các dụng cụ.
Hoạt động 3. Luyện Tập
- Mục tiêu: Giúp học sinh luyện tập các kiến thức về đoạn mạch song song
- Nhiệm vụ của học sinh: hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi và bài tập
của GV.
- Cách thức tiến hành: GV ra bài tập cho HS suy nghĩ để luyện tập khắc sâu
các kiến thức vừa học.
Bài 1: Cho hai điện trở, R1 = 15Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 2A và
R2 = 10Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 1A. Hiệu điện thế tối đa có thể
đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc song song là:
A. 40V
B. 10V
C. 30V
D. 25V
Hoạt động 4: Vận dụng
- Mục tiêu: Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số
hiện tượng và giải bài tập về đoạn mạch song song.

- Nhiệm vụ của HS: Vận dụng kiến thức đoạn mạch song song để trả lời câu
hỏi nêu ra ở đầu bài và một số tình huống thực tế cuộc sống.
- Cách thức tiến hành: GV cho học sinh nghiên cứu trả lời các câu hỏi phần
vận dụng sgk
- Đọc vẽ sơ đồ trả lời câu C 4 .
III. Vận dụng
C 4 : Đèn và quạt phải được mắc song
song vì hiệu điện thế định mức hai
vật như nhau và bằng hiệu điệm thế
của mạch điện.
Sơ đồ mạch điện.

M
+
A
-

K

V
+15


- Đọc vẽ sơ đồ trả lời câu C 5 ?
- Nếu có ba điện trở mắc song song
thì điện trở tương đương được tính
như thế nào?




R1

Nếu đèn không hoạt động thì quạt
vẫn hoạt động vì mạch vẫn kín.
C 5 : R 1 song song với R 2 nên
1
1
1
 
=
R R1 R2
1
1
2
30

  Rtd  15 .
30 30 30
2

-

A
F
Nếu có n diện
2Rtrở mắc song song thì
B
R tđ =?
2
CủngAcố:

Viết hệ thức liên hệ về

cườngF
độ dòng điện, hiệu điện thế,
F

điện trở tương đương của đoạn mạch
c) song?
mắc song

Mắc thêm R 3 song song với hai điện
trở trên thì
1
1
1
1
 


Rtd R1 R2 R3
1
1
1
3
30


  Rtd  10
=
30 30 30 30

3

Dặn dò: Làm các bài tập SBT
Hoạt động 5. Tìm tòi mở rộng
- Mục tiêu: Tìm hiểu về am vôn kế
- Nhiệm vụ của HS: nghiên về nhà tìm hiểu cấu tạo của vôn kế
- Cách thức tiến hành: GV cho HS nghiên cứu có thể em chưa biết và giao
cho HS về nhà lên mạng tìm hiểu cấu tạo của vôn kế.
*****************************************************
Ngày soạn: 18/9/2020
Tiết 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Vận dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn
giản về đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở.
2. Kĩ năng:
- Giải bài tập vật lí theo đúng các bước giải.
- Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin.
- Sử dụng đúng các thuật ngữ.
3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực.
4. Năng lực: Phát triển năng lực tư duy logic, năng lực tính toán
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ, ti vi.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1. Khởi động
- Mục tiêu: Kiểm tra bài việc học và làm bài về nhà của học sinh. Tạo tình
huống để HS phát hiện vấn đề gây hứng thú cho học sinh trước khi vào bài
mới.
- Nhiệm vụ học tập của học sinh: Trả lời các câu hỏi của GV, lắng nghe tình
huống khởi động mà GV đặt ra.
- Cách thức tiến hành: GV cho HS nghiên cứu tình huống SGK để đặt vấn
đề vào bài mới gây hứng thú cho học sinh.

16


Kiểm tra bài cũ: Điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song được
tính như thế nào? Người ta mắc song song các dụng cụ điện khi nào?
Tình huống khởi động: GV cho hs quan sát mạch điện hỗn hợp (gồm nối
tiếp và song song) và nêu tình huống vào bài mới. Với bài tập về mạch điện
này chúng ta làm thế nào?
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới
- Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản
về đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở.
- Nhiệm vụ của học sinh: Tìm tòi, sáng tạo, suy nghĩ tổng hợp…Trả lời các
câu hỏi và làm theo hướng dẫn của GV
- Cách thức tiến hành: GV tổ chức các hoạt động học cho học sinh theo các
bước đã xây dựng.
1. Bài tập 1
- Đọc đề bài tập 1, vẽ hình vào vở.
Tóm tắt: R 1 =5  ; U v =6V; I A =0,5A.
- Các điện trở R 1 , R 2 được mắc như a) R td =? ; R 2 =?
thế nào?
Bài giải:
- Nêu vai trò của am pe kế và vôn kế Bài1(sgk )
?
R2
- Tóm tắt đềR 1
- Lên bảng trìnhVbày cách giải? K
- Tìm
+ cách giải khác?
GV:A Gợi ý cách giải khác bằng bảng
phụ.

+ - = 2,5 V.
U 1 = IR 1 = 5.0,5
U 2 = U - U 1 = 6 - 2,5 = 3,5 V.
Giải: a. Điện trở của đoạn mạch R 1 ,
U 2 3,5
R 2 mắc nối tiếp là:
R 2 = I  o,5 7
U
U
6
I   R 
12 .
R
I 0,5
b. Do đoạn mạch R 1 , R 2 mắc nối tiếp
nên
R tđ = R 1 + R 2
 R 2 = R tđ - R 1 = 12 - 5 = 7 
2. Bài tập 2
- Đọc đề bài tập 2, vẽ hình vào vở.
R 2 R 1 , R 2 được mắc như
- Các điện trở
thế nào?
- Nêu vai trò của am pe
A 1 kế?
R
- Tóm tắt đề1
K
-+
Lên bảng trình bày cách giải

-Tìm
A cách giải khác?
B giải khác bằng bảng
GV: Gợi ýA
cách
+
phụ.
I1  I 2 R2  R1
I 11 R2




I2
R1
I1
R2

Bài giải:

a. Hiệu điện thế hai điểm A, B là:
U AB = I 1 R 1 = 1,2.10 = 12 V.
b. Giá trị của điện trở R 2 là:
17


1,8.R 2 = (10 + R 2 ) 1,2  1,8R 2 = 12
+ 1,2R 2
 0,6R 2 = 1,2  R 2 = 20 .
R R


10  20

U

U

12

R 2 = I  I  I 1,8  1,2  20
1
2

30

1
2
U = I R R 1,8. 10.20 1,8 200 12 V
1 2
3. Bài tập 3

+ A
A

R3
R1

B

Tóm tắt:

R 1 =15. R 2 =R 3 =30.; U AB =12V.
a. R AB =?
b. I 1 , I 2 , I 3 =?
Giải: Do R 1 nối tiếp (R 2 // R 3 ) nên
R tđ = R 1 + R 23 mà

R2
- Đọc đề bài tập 3, vẽ
hình vào vở.
- Các điện trở R 1 , R 2 , R 3 được mắc
như thế nào?
R2 R3
30.30

15
R
=
23
- Nêu vai trò của am pe kế trong
R2  R3 30  30
mạch?
Vậy: R tđ = 15 +15 = 30.
- Tóm tắt đề
Cường độ dòng điện qua R 1 là: I 1 = I a
- Lên bảng trình bày cách giải?
U
12
= R  30 0,4 A
- Tìm cách giải khác?
td

Củng cố
Cường độ dòng điện qua R 2 và R 3 là:
- Gv hướng dẫn hs làm thêm một số
I 2 = I 3 do R 3 // R 2 và R 2 = R 3 ;
bài tập tham khảo
mà I 2 + I 3 = 1A
- Gv củng cố lại các kiến thức quan
nên I 2 = I 3 = 0,4: 0,2 = 0,2A
trọng của tiết bài tập
Dặn dò: Làm các bài tập SBT.
Hoạt động 3. Luyện Tập – Vận dụng
- Mục tiêu: Giúp học sinh luyện tập các bài tập về đoạn mạch song song,
mạch nối tiếp và hỗn hợp giữa nối tiếp và song song.
- Nhiệm vụ của học sinh: hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi và bài tập
của GV.
- Cách thức tiến hành: GV ra bài tập cho HS suy nghĩ để luyện tập khắc sâu
các kiến thức vừa học.
Bài 1: Hai điện trở R1 = R2 = 20Ω được mắc vào hai điểm A, B.
a) Tính điện trở tương đương Rtđ của đoạn mạch AB khi R1 mắc nối tiếp với R2.
Rtđ lớn hơn hay nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần?
b) Nếu mắc R1song song với R2 thì điện trở tương đường R'tđ của đoạn mạch khi
đó là bao nhiêu? R'tđ lớn hơn hay nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần?
c) Tính tỷ số Rtđ/R’tđ
Lời giải:
a) Rtđ của đoạn mạch AB khi R1 mắc nối tiếp với R2 là: Rtđ = R1 + R2 = 20 + 20 =
40Ω.
Vậy Rtđ lớn hơn, mỗi điện trở thành phần.
b) Khi R1 mắc song song với R2 thì:

18



Vậy R'tđ nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần.
c) Tỉ số giữa Rtđ và R'tđ là:

Hoạt động 4. Tìm tòi mở rộng
- Mục tiêu: Tìm hiểu về mạch nối tiếp và mạch mắc song song
- Nhiệm vụ của HS: về nhà tìm hiểu mạch nối tiếp và mạch mắc song song
- Cách thức tiến hành: GV cho HS về nhà tìm hiểu những trường hợp nào
người ta mắc nối tiếp, những trường hợp nào mắc song song? Lấy ví dụ
**************************************************
Ngày soạn 19/9/2020
Tiết 7: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Vận dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn
giản về đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở.
2. Kĩ năng:
- Giải bài tập vật lí theo đúng các bước giải.
- Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin.
- Sử dụng đúng các thuật ngữ.
3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực.
4. Năng lực: Phát triển năng lực tính toán, năng lực tư duy logic
II.CHUẨN BỊ
- Gv chuẩn bị sẵn một số bài tập ra bảng phụ
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1. Khởi động
- Mục tiêu: Kiểm tra bài việc học và làm bài về nhà của học sinh. Tạo tình
huống để HS phát hiện vấn đề gây hứng thú cho học sinh trước khi vào bài
mới.
- Nhiệm vụ học tập của học sinh: Trả lời các câu hỏi của GV, lắng nghe tình

huống khởi động mà GV đặt ra.
- Cách thức tiến hành: GV cho HS nghiên cứu tình huống SGK để đặt vấn
đề vào bài mới gây hứng thú cho học sinh.
Kiểm tra bài cũ: Người ta mắc song song các dụng cụ điện khi nào? Mắc
nối tiếp các dụng cụ điện khi nào?
Tình huống khởi động: GV cho hs quan sát mạch điện hỗn hợp (gồm nối
tiếp và song song) và nêu tình huống vào bài mới.
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới
- Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản
về đoạn mạch hỗn hợp giữa nối tiếp và song song.
- Nhiệm vụ của học sinh: Tìm tòi, sáng tạo, suy nghĩ tổng hợp…Trả lời các
câu hỏi và làm theo hướng dẫn của GV
- Cách thức tiến hành: GV tổ chức các hoạt động học cho học sinh theo các
bước đã xây dựng.

19


1. Bài 1
R2
Cho mạch điện như hình vẽ
R1= 1  R2= 2  R3= 3 
K1
A
R3
R4 = 4 
R1
a. k 1 , K 2 mở tìm R AB ?
K2
R4

b. K 1 đóng K 2 mở tìm R AB ?
c.K 1 , K 2 đóng tìm R AB ?
B
A
d. K 1 đóng K 2 mở am pe kế chỉ o,5A.
tìm hiệu điện thế của nguồn?
- Gv hướng dẫn HS giải theo các
a. K 1 , K 2 mở mạch điện gồm
bước
R 1 ntR 2
- K 1 , K 2 mở thì mạch điện ntn?
điện trở tương đương của mạch là
- Tính R AB ?
R AB = R 1 + R 2 = 1+2 = 3 
- K 1 đóng K 2 mở mạch điện như
b. K 1 đóng K 2 mở mạch điện gồm
thế nào?
(R 2 //R 3 )ntR 1
R .R
2.3 11
- Tính R AB ?
R  R  2 3 1 
 
AB

- K 1 mở K 2 đóng mạch điện ntn?
- Tính R AB ?
K 1 đóng K 2 mở số chỉ am pe kế
cho biết gì?
- Tìm U 3 ?

- Tìm U 2 ?
- Tính cường độ dong điện qua
R2?
Tính hiệu điện thế của nguồn?
- Gv củng cố lại các bước xác
định mạch điện có nhiều khoá k
để biết các điện trở mắc ntn với
nha khi k đóng và khi k mở

1

R2  R3

5

c. K 1 mở K 2 đóng mạch điện gồm
(R 2 //R 4 )ntR 1
R AB  R1 

R2 .R4
2.4
7
1 
 
R2  R4
24 3

d. K 1 đóng K 2 mở số chỉ am pe kế
cho biết I 3 = 0,5A
suy ra U 3 = 0,5.3 = 1,5v

suy ra U 2 = U 3 = 1,5v
cường độ dòng điện qua R 2
I2 

U2
0,75 A
R2

Cường độ dòng điện qua R 1 là
I 1 = I 2 +I 3 = 0,5 + 0,75 = 1,25A
Hiệu điện thế của nguồn
U  I .R 1,25.

2. Bài 2
Cho mạch điện như hình vẽ
R1= 2 R2 = 4 R3= 6
Am pe kế chỉ 0,5A.
Tính cường độ dòng
điện qua mỗi điện trở
và hiệu điện thế của nguồn?
- Gv hướng dẫn HS giải theo các
bước:
- mạch điện gồm các điện trở mắc

23

11
2,75V
5


R2
R1

R3

A

- Học sinh giaỉ bài dưới sự hướng
dẫn của GV
Mạch điện gồm(R 2 //R 3 )ntR 1

20


ntn?
Số chỉ am pe kế cho biết I 3 = 0,5A
- Số chỉ am pe kế cho biết gì
U 3 = I 3 .R 3 = 0,5.6 = 3v
- Tính hiệu điện thế U 3 ?
U 2 = U 3 = 3v
- Tính U 2 ?
I 2 = 0,75A
- Tính dòng diện qua R 1 ?
I 1 = 1,25 A
- Tính điện trở tương đương của
U 1 = I 1 . R 1 = 1,25.2 = 2,5v
mạch?
-Tìm hiệu điện thế giữa hai đầu
đoạn mạch?
U = U 1 + U 2 = 5,5v

- Gv hướng dẫn HS về nhà làm
thêm bài SBT
Hoạt động 3. Luyện Tập – Vận dụng
- Mục tiêu: Giúp học sinh luyện tập các bài tập về đoạn mạch song song,
mạch nối tiếp và hỗn hợp giữa nối tiếp và song song.
- Nhiệm vụ của học sinh: hoạt động cá nhân tìm tòi, sáng tạo, tổng hợp trả
lời các câu hỏi và bài tập của GV.
- Cách thức tiến hành: GV ra bài tập cho HS suy nghĩ để luyện tập khắc sâu
các kiến thức vừa học.
Bài 1: Cho ba điện trở là R 1 = 6Ω ; R2 = 12Ω và R3 = 18Ω. Dùng ba điện trở này
mắc thành đoạn mạch song song có hai mạch rẽ, trong đó có một mạch rẽ gồm
hai điện trở mắc nối tiếp.
a) Vẽ sơ đồ của các đoạn mạch theo yêu cầu đã nêu trên đây
b) Tính điện trở tương đương của mỗi đoạn mạch này
Tóm tắt:
R1 = 6Ω ; R2 = 12Ω và R3 = 18Ω.
a) Vẽ sơ đồ
b) Rtđ = ? trong mỗi sơ đồ.
Lời giải:
a) Vẽ sơ đồ:
+) (R1 nt R2) //R3

+) (R3 nt R2) //R1:

+) (R1 nt R3) // R2:

21


b) Điện trở tương đương của mỗi đoạn mạch:

+) (R1 nt R2) //R3:
R12 = R1 + R2 = 6 + 12 = 18Ω

+) (R3 nt R2) // R1:
R23 = R2 + R3 = 12 + 18 = 30Ω

+) (R1 nt R3) //R2:
R13 = R1 + R3 = 6 + 18 = 24Ω

Hoạt động 4. Tìm tòi mở rộng
- Mục tiêu: Tìm hiểu về dây điện trở
- Nhiệm vụ của HS: về nhà tìm hiểu các loại dây dẫn điện và dây điện trở
- Cách thức tiến hành: GV cho HS về nhà tìm hiểu các loại dây dẫn điện và
dây điện trở
******************************************************
Ngày soạn: 23/9/2020
Tiết 8, 9, 10
CHỦ ĐỀ: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật
liệu làm dây dẫn.
- Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào 1 trong các yếu tố (chiều
dài, tiết diện, vật liệu làm dây dẫn).
- Suy luận và tiến hành TN kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào
chiều dài.
- Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng
một vật liệu thì tỉ lệ với chiều dài của dây.
- Suy luận được rằng các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một loại
vật liệu thì điện trở của chúng tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây.

- Bố trí và tiến hành TN kiểm tra mối quan hệ giữa điện trở và tiết diện dây
dẫn.

22


- Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một
vật liệu thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây.
- Bố trí và tiến hành TN kiểm tra chứng tỏ rằng điện trở của các dây dẫn có
cùng chiều dài, tiết diện và được làm từ các vật liệu khác nhau thì khác
nhau.
- So sánh được mức độ dẫn điện của các chất hay các vật liệu căn cứ vào
bảng giá trị điện trở suất của chúng.
-Vận dụng công thức R  

l
để tính được một đại lượng khi biết các đại
S

lượng còn lại.
2. Kĩ năng: Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo để đo điện trở của dây
dẫn.
- Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo để đo điện trở của dây dẫn.
- Sử dụng bảng điện trở suất của một số chất.
3. Thái độ: Trung thực, có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm.
4. Năng lực: Phát triển năng lực tư duy logic, năng lực hợp tác nhóm..
II. CHUẨN BỊ.
- Đối với mỗi nhóm HS:1 nguồn điện 3V, 1 công tắc,1 ampe kế có GHĐ là
3A, 1 vôn kế có GHĐ là 15V, 3 điện trở: S 1 =S 2 =S 3 cùng loại vật liệu.
l 1 =900mm; l 2 =1800mm; l 3 =2700mm.

- Đối với mỗi nhóm HS: 2 điện trở dây quấn cùng loại,
l1  l2 ; S 2  4S1 (1  0.3mm;  2  0.6mm) , 1 nguồn điện 1 chiều .1 công tắc,
1 ampe kế có GHĐ là 3A, 1 vônkế có GHĐ là 15V Các đoạn dây nối.
- Đối với mỗi nhóm HS: Hai dây dẫn khác nhau có Dây 1: Constantan, dây
2: Nicrom, 1 nguồn điện, 1 công tắc, 1 ampe kế có GHĐ là 3A, 1 vôn kế có
GHĐ là 15v, Các đoạn dây nối.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1. Khởi động
- Mục tiêu: Kiểm tra bài việc học và làm bài về nhà của học sinh. Tạo tình
huống để HS phát hiện vấn đề gây hứng thú cho học sinh trước khi vào bài
mới.
- Nhiệm vụ học tập của học sinh: Trả lời các câu hỏi của GV, lắng nghe tình
huống khởi động mà GV đặt ra.
- Cách thức tiến hành: GV cho HS nghiên cứu tình huống SGK để đặt vấn
đề vào bài mới gây hứng thú cho học sinh.
Kiểm tra bài cũ
- HS1: Chữa bài tập 6.2 phần a
Bài 6.2 phần a
(SBT)
a. Vì 2 cách mắc đều được mắc vào
- HS2:
cùng một hiệu điện thế U=6V.
1. Trong đoạn mạch gồm 2 điện trở
C 1 : Điện trở tương đương của đoạn
U
6V
mắc nối tiếp cường độ dòng điện
mạch là: R td  I � Rtd 1  0, 4 A  15
chạy qua mỗi điện trở có mối quan
1

hệ như thế nào với cường độ dòng
C 2 : Điện trở tương đương của đoạn
điện mạch chính?

23


Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn
mạch liên hệ như thế nào với mỗi
điện trở thành phần?

mạch là

Rtd 2 

U
6V
10
� Rtd 2 
 
I2
1,8 A 3

Rtd 1  Rtd 2

Cách 1: R 1 nt R 2 .
Cách 2: R 1 //R 2 .
R1ntR2 � I1  I 2  I

U  U1  U 2

R  R1  R2

Tình huống khởi động: GV cho học sinh nghiên cứu tình huống mở bài
sgk để tạo tình huống vấn đề gây hứng thú cho học sinh.
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới
- Mục tiêu: Nêu được điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết
diện và vật liệu làm dây dẫn. Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở
vào 1 trong các yếu tố (chiều dài, tiết diện, vật liệu làm dây dẫn).
- Nhiệm vụ của học sinh: Tìm tòi, sáng tạo, suy nghĩ tổng hợp…Trả lời các
câu hỏi và làm theo hướng dẫn của GV
- Cách thức tiến hành: GV tổ chức các hoạt động học cho học sinh theo các
bước đã xây dựng.
1. Tìm hiểu điện trở dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Hãy Quan sát hình 7.1.
I. Xác định sự phụ thuộc của điện
- Các dây dẫn trên hình có đặc điểm trở dây dẫn vào một trong những
gì khác nhau?
yếu tố khác nhau.
- Để xác định điện trở các dây có - Chiều dài, tiết diện và vật liệu làm
phụ thuộc các yếu tố trên ta làm thế dây dẫn.
nào?
- Trả lời câu hỏi C 1
2. Xác định sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn.
- Gv cho Hs đọc đoán và trả lời C 1
II. Sự sự phuộc của điện trở vào
- Nêu dụng cụ và cách tiến hành TN? chiều dài dây dẫn.
- Từng nhóm học sinh mắc mạch 1. Dự kiến cách làm.
điện theo sơ đồ và đóng mạch ghi kết Dự đoán: Dây có chiều dài l, có
quả vào bảng.
điện trở R thì dây có chiều dài 2l, 3l

- Từ bảng kết quả hãy tính điện trở và cùng tiết diện thì có điện trở là
của mỗi dây?
2R, 3R
2. Thí nghiệm kiểm tra.

24


- Qua thí nghiệm em có kết luận gì? - Hs tiến hành Tn kiểm tra theo
Điện trở dây dẫn phụ thuộc như thế nhóm dưới sự hướng dẫn của giáo
3
nào vào1chiều 2
dài dây dẫn?
viên
1
V
A
A

K

V
+
+

3. Kết luận:
Điện trở của các dây dẫn có cùng
tiết diện và được làm từ cùng một
loại vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều
dài của mỗi dây.


2

1
V

A

K

k

+
3. Dự đoán sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
-Yêu cầu HS vận dụng kiến thức về III. Dự đoán sự phụ thuộc của điện
điện trở tương đương trong đoạn trở vào tiết diện dây dẫn.
R
R
mạch mắc song song để trả lời câu
C1: R2  ; R3 
2
3
hỏi C1.
C2: Trường hợp hai dây dẫn có cùng
- Từ câu hỏi C1
- Dự đoán sự phụ thuộc của R vào S chiều dài và cùng được làm từ cùng
một loại vật liệu, thì điện trở của
qua câu 2.
chúng tỉ lệ nghịch với tiết diện dây.
4. Thí nghiệm kiểm tra dự đoán

- Vẽ sơ đồ mạch điện kiểm tra?
IV. Thí nghiệm kiểm tra:
Nêu dụng cụ cần thiết để làm TN, 1. Tiến hành thí nghiệm
các bước tiến hành TN?
- Hs quan sát hình vẽ tìm hiểu các
- Yêu cầu HS làm TN kiểm tra theo bước tiến hành TN:
nhóm để hoàn thành bảng
+ Mắc mạch điện theo sơ đồ.
1-tr23.
+ Thay các điện trở R được làm từ
- GV thu kết quả TN của các nhómvà cùng một laọi vật liệu, cùng chiều
Hướng dẫn thảo luận chung cả lớp.
dài, tiết diện S khác nhau.
- Yêu cầu so sánh với dự đoán để rút + Đo giá trị U, I và Tính R.
ra kết luận.
+ So sánh với dự đoán để rút ra nhận
xét qua kết quả TN.
-Tiến hành TN:...
- Kết quả TN:...
25


×