Tải bản đầy đủ (.docx) (91 trang)

Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh long an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (883.42 KB, 91 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


LƯƠNG NGỌC GIANG

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN

Chuyên ngành
Mã sô

: TÀI CHÍNH -NGÂN HÀNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS.PHẠM VĂN NĂNG

TP. Hồ Chí Minh – 5/2016


LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan rằng luận văn “Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt
động kinh doanh của các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Long An”
này là bài nghiên cứu của chính tôi. Các sô liệu trong luận văn là trung thực, chính
xác và được thu thập từ những nguồn chính thông và đáng tin cậy.
TP.HCM, ngày 10 tháng 5 năm 2016


Tác giả

Lương Ngọc Giang


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC ĐỒ THỊ
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU....................................................... 1
1.1 Lý do chọn đề tài......................................................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................................. 1
1.3 Câu hỏi nghiên cứu.................................................................................................................... 1
1.4 Phạm vi và đối tượng nghiên cứu....................................................................................... 2
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu...................................................................................................... 2
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu:........................................................................................................ 2
1.5 Phương pháp nghiên cứu đề tài........................................................................................... 3
1.6 Nội dung nghiên cứu đề tài..................................................................................................... 3
1.7 Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu............................................................................................... 4
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG..........5
2.1 Hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại.................................................... 5
2.1.1 Khái niệm về hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại...................5
2.1.2 Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại............................................. 6
2.1.2.1 Nghiệp vụ nguồn vôn........................................................................................... 6
2.1.2.2 Nghiệp vụ sử dụng vôn....................................................................................... 8
2.1.2.3 Nghiệp vụ khác.................................................................................................... 10

2.2 Hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại.............................. 11
2.2.1 Khái niệm về hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương
mại............................................................................................................................................................ 11
2.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh .............................. 12


2.2.2.1 Kết quả kinh doanh............................................................................................. 12
2.2.2.2 Về tỷ suất lợi nhuận........................................................................................... 12
2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương
mại........................................................................................................................................................... 13
2.3.1 Nhân tố khách quan
...........................................................................................................................................................

14
2.3.1.1 Môi trường kinh tế vĩ mô................................................................................. 14
2.3.1.2 Môi trường pháp lý............................................................................................. 14
2.3.1.3 Cạnh tranh giữa các ngân hàng...................................................................... 15
2.3.2 Nhân tố chủ quan
...........................................................................................................................................................

15
2.3.2.1 Trình độ quản trị điều hành của ngân hàng thương mại.......................15
2.3.2.2 Năng lực tài chính của ngân hàng................................................................. 16
2.3.2.3 Công nghệ thông tin........................................................................................... 19
2.3.2.4 Chính sách phát triển nguồn nhân lực......................................................... 19
2.4 Các nghiên cứu trước đây về đề tài................................................................................. 20
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.............................................................................................................. 23
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN VÀ CÁC
NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG........................................................................................................... 24

3.1 Khái quát tình hình và phát triển của hệ thống các NHTM trên địa bàn
tỉnh Long An....................................................................................................................................... 24
3.2 Hiệu quả hoạt động kinh doanh của hệ thống các NHTM trên địa bàn tỉnh
Long An................................................................................................................................................. 25
3.2.1 Kết quả kinh doanh
...........................................................................................................................................................

25
3.2.2 Về tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA)
...........................................................................................................................................................

27
3.3 Các nhân tố ảnh hưởng hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM
trên địa bàn tỉnh Long An............................................................................................................ 29


3.3.1 Nhân tố khách quan
...........................................................................................................................................................

29
3.3.1.1 Môi trường kinh tế vĩ mô:................................................................................ 29
3.3.1.2 Môi trường pháp lý............................................................................................. 29
3.3.1.3 Cạnh tranh giữa các ngân hàng...................................................................... 30


3.3.2 Nhân tố chủ quan
...........................................................................................................................................................

30
3.3.2.1 Trình độ quản lý của các NHTM trên địa bàn tỉnh Long An..............30

3.3.2.2 Năng lực tài chính............................................................................................... 31
3.3.2.3 Công nghệ thông tin........................................................................................... 44
3.3.2.4 Chính sách phát triển nguồn nhân lực......................................................... 44
3.4 Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM trên địa bàn tỉnh
Long An................................................................................................................................................. 45
3.4.1 Thành tựu
...........................................................................................................................................................

45
3.4.2 Hạn chế
...........................................................................................................................................................

45
3.4.3 Nguyên nhân
...........................................................................................................................................................

46
3.4.3.1 Nguyên nhân khách quan................................................................................. 46
3.4.3.2 Nguyên nhân chủ quan...................................................................................... 47
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.............................................................................................................. 48
CHƯƠNG 4: MÔ HÌNH KIỂM ĐỊNH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC NHTM TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH LONG AN................................................................................................................... 49
4.1 Giới thiệu mô hình................................................................................................................... 49
4.2 Mô tả các biến............................................................................................................................. 50
4.3 Kiểm định mô hình.................................................................................................................. 52
4.4 Xem xét giả định cần thiết trong hồi quy tuyến tính............................................... 55
4.5 Ý nghĩa các hệ số hồi quy trong mô hình và thảo luận.......................................... 58
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4.............................................................................................................. 61
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH

DOANH CỦA CÁC NHTM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN............................. 62
5.1 Định hướng hoạt động kinh doanh của các NHTM trên địa bàn tỉnh Long


An............................................................................................................................................................. 62
5.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM trên địa
bàn tỉnh long an................................................................................................................................ 62
5.2.1 Nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn
...........................................................................................................................................................

62
5.2.2 Tăng cường công tác quản trị của Ban điều hành
...........................................................................................................................................................

64


5.2.3 Nâng cao hiệu quả sử dụng chi phí
...........................................................................................................................................................

65
5.2.4 Nâng cao chất lượng và quản lý nguồn nhân lực
...........................................................................................................................................................

65
5.2.5 Tăng cường quảng cáo, tiếp thị
...........................................................................................................................................................

67
5.2.6 Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng và giảm thấp tỷ lệ nợ xấu

...........................................................................................................................................................

68
5.2.7 Tăng cường phát triển các sản phẩm dịch vụ ngân hàng
...........................................................................................................................................................

70
5.3 Kiến nghị đối với Hội sở các NHTM có chi nhánh trên địa bàn tỉnh Long
An............................................................................................................................................................. 71
5.3.1 Về cơ chế quản lý
...........................................................................................................................................................

71
5.3.2 Chú trọng công tác quản trị rủi ro, kiểm tra kiểm soát nội bộ
...........................................................................................................................................................

72
5.3.3 Thường xuyên tổ chức các lớp đào tạo nghiệp vụ đối với NHTM, phổ biến
các quy định của ngành
...................................................................................................................................................................

73
KẾT LUẬN CHƯƠNG 5.............................................................................................................. 74
KẾT LUẬN......................................................................................................................................... 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
LDR: tỷ lệ dư nợ cho vay so với tổng vôn huy động.

LNTA: tỷ lệ dư nợ cho vay trên tổng tài sản.
NH: ngân hàng.
NHNN: ngân hàng Nhà nước.
NHTM: ngân hàng thương mại.
NHTMCP: ngân hàng thương mại cổ phần.
NHTMNN: ngân hàng thương mại nhà nước.
NPL: tỷ lệ nợ xấu trên tổng tài sản ngân hàng.
QMN: quy mô nợ.
TCTD: tổ chức tín dụng.
TNL: thu nhập lãi thuần.
TTS: tổng tài sản.


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1: Kết quả kinh doanh của các NHTM trên địa bàn tỉnh Long An..................25
Bảng 3.2: Tỷ suất ROA của các NHTM trên địa bàn tỉnh Long An............................... 27
Bảng 3.3: Tình hình tổng tài sản của các NHTM trên địa bàn tỉnh Long An.............31
Bảng 3.4: Tình hình dư nợ tín dụng của các NHTM trên địa bàn tỉnh Long An.......34
Bảng 3.5: Tỷ lệ dư nợ cho vay trên tổng tài sản của các NHTM trên địa bàn tỉnh
Long An.................................................................................................................................................. 37
Bảng 3.6: Cơ cấu dư nợ tín dụng của các NHTM trên địa bàn tỉnh Long An............39
Bảng 3.7: Tỷ lệ dư nợ cho vay so với tổng vôn huy động của các NHTM trên địa
bàn tỉnh Long An................................................................................................................................ 43
Bảng 4.1: Bảng thông kê phân tích các hệ sô hồi quy......................................................... 53
Bảng 4.2: ANOVA............................................................................................................................ 53
Bảng 4.3: Các thông sô thông kê trong phương trình hồi quy.......................................... 54


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Kết quả kinh doanh của các NHTM trên địa bàn tỉnh Long An.............25

Biểu đồ 3.2: Tỷ suất ROA của các NHTM trên địa bàn tỉnh Long An.........................27
Biểu đồ 3.3: Tình hình tổng tài sản của các NHTM trên địa bàn tỉnh Long An........32
Biểu đồ 3.4: Cơ cấu tổng tài sản của các NHTM trên địa bàn tỉnh Long An.............33
Biểu đồ 3.5: Tình hình dư nợ tín dụng của các NHTM trên địa bàn tỉnh Long An . 35

Biểu đồ 3.6: Tỷ lệ nợ xấu của các NHTM trên địa bàn tỉnh Long An...........................35
Biểu đồ 3.7: Cơ cấu dư nợ tín dụng của các NHTM trên địa bàn tỉnh Long An.......39
Biểu đồ 3.8: Tình hình huy động vôn của các NHTM trên địa bàn tỉnh Long An .. 40

Biểu đồ 3.9: Cơ cấu huy động vôn của các NHTM trên địa bàn tỉnh Long An.........41
Biểu đồ 4.1: Biểu đồ Scatterploth................................................................................................ 56
Biểu đồ 4.2: Biểu đồ Histogram................................................................................................... 57
Đồ thị 4.3: Đồ thị P-P Plot.............................................................................................................. 58


1

Chƣơng 1: Giới thiệu đề tài nghiên cứu
1.1 Lý do chọn đề tài
Hệ thông ngân hàng được coi là “huyết mạch” của nền kinh tế, đóng vai trò
quan trọng để duy trì sự vận hành trôi chảy các hoạt động trong nền kinh tế, góp
phần thúc đẩy kinh tế phát triển. Do vậy, hiệu quả hoạt động nói chung hay hiệu quả
hoạt động kinh doanh nói riêng của mỗi NHTM không chỉ ảnh hưởng đến chính
ngân hàng đó mà còn có tác động nhất định đến nền kinh tế. Trong giai đoạn hiện
nay, sự cạnh tranh giữa các ngân hàng đang diễn ra rất khôc liệt, đó là một thách
thức đòi hỏi các ngân hàng thương mại phải tìm ra đâu là các nhân tô có ảnh hưởng
đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình, từ đó đưa giải pháp phù hợp nhằm
nâng cao năng lực cạnh tranh cũng như nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
ngân hàng.
Các NHTM trên địa bàn tỉnh Long An trong thời gian qua cũng không nằm

ngoài sự cạnh tranh khôc liệt đó, với những nỗ lực của mình nhằm tôi ưu hóa hiệu
quả hoạt động kinh doanh, các NHTM đã đạt được nhiều thành tựu nổi bật trong
quá trình hoạt động. Tuy vậy, trong hoạt động kinh doanh của mình, các NHTM trên
địa bàn tỉnh Long An còn tồn tại những hạn chế nhất định do chịu sự ảnh hưởng của
nhiều nhân tô khách quan cũng như chủ quan của mỗi ngân hàng. Tuy nhiên, việc
xác định nhân tô nào thật sự có ảnh hưởng và mức độ tác động của nhân tô đó đến
kết quả kinh doanh của các NHTM trên địa bàn tỉnh Long An luôn là câu hỏi đặt ra
đôi với các nhà quản trị ngân hàng, cần đi vào nghiên cứu và tìm hiểu. Từ thực tế
đó, tác giả nghiên cứu đề tài “Các nhân tô ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của
các NHTM trên địa bàn tỉnh Long An”. Qua nghiên cứu đề tài này, tác giả muôn
phân tích các nhân tô ảnh hưởng từ đó đưa ra một sô giải pháp nhằm nâng cao hơn
nữa hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM trên địa bàn tỉnh Long An, giúp
các nhà quản trị ngân hàng có thêm thông tin khi hoạch định kế hoạch kinh doanh
nhằm phát triển bền vững trong môi trường kinh doanh cạnh tranh gay gắt như hiện
nay.


2

1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Thứ nhất, nghiên cứu và phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh của các
NHTM trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2009-2014.
Thứ hai, xác định các nhân tô ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của các
NHTM trên địa bàn tỉnh Long An.
Thứ ba, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
của các NHTM trên địa bàn tỉnh Long An.
1.3 Câu hỏi nghiên cứu
-

Hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM trên địa bàn tỉnh Long An


trong giai đoạn 2009 - 2014 như thế nào?
-

Những nhân tô nào ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các

NHTM trên địa bàn tỉnh Long An trong thời gian qua?
-

Trên cơ sở giải quyết hai câu hỏi này, tôi sẽ đề xuất một sô giải pháp nhằm

nâng cao hiệu quả hoạt động của các NHTM trên địa bàn tỉnh Long An.
1.4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1 Đối tƣợng nghiên cứu
Đôi tượng nghiên cứu tập trung vào hiệu quả hoạt động kinh doanh và các
nhân tô ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các chi nhánh NHTM
trên địa bản tỉnh Long An trong khoảng thời gian 2009 – 2014.
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
- Dữ liệu nghiên cứu được thu thập chủ yếu trong khoảng thời gian 2009 –

2014 thông qua báo cáo tài chính của 26 chi nhánh NHTM trên địa bàn tỉnh Long
An và nguồn sô liệu từ Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Long An.
- 26 chi nhánh NHTM trên địa bàn tỉnh Long An được tiến hành nghiên cứu

bao gồm:
+ 06 chi nhánh NHTMNN bao gồm: NH Ngoại thương (Vietcombank),
NHTMCP Công thương (Vietinbank) chi nhánh Long An, NH nông nghiệp và phát


3


triển nông thôn Việt Nam (Agribank), NH Đầu tư và phát triển Việt Nam (BIDV)
chi nhánh Long An, Vietinbank chi nhánh Bến Lức, BIDV chi nhánh Mộc Hóa.
+ 20 chi nhánh NHTMCP bao gồm: Sài Gòn Thương Tín (Sacombank); Xuất

Nhập Khẩu (Eximbank); Á Châu (ACB); Việt Nam Thịnh vượng (VPBank); Kỹ
Thương (Techcombank); Phương Đông (OCB); NHTMCP Sài Gòn (SCB) chi
nhánh Long An; Xăng dầu Petrolimex (PGBank); Quôc Dân (NCB); Phương Nam;
Bản Việt; An Bình (ABBank); Đông Á (DAB); Kiên Long (KLB); Sài Gòn Hà Nội
(SHB); Phát triển Mê Kông; Quân đội (MB); Liên Việt; Phát triển TPHCM
(HDBank), SCB Tân An.
1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu đề tài
- Phương pháp định tính: phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của các chi

nhánh NHTM trên địa bàn tỉnh Long An thông qua thu thập sô liệu sẵn có, tiến
hành lập bảng biểu, vẽ đồ thị, biểu đồ để so sánh, đánh giá kết hợp với lập luận và
giải thích nội dung cần nghiên cứu.
- Phương pháp định lượng: mô hình hồi quy Pooled OLS phân tích dữ liệu

chéo theo chuỗi thời gian nhằm xác định các nhân tô ảnh hưởng lên hiệu quả hoạt
động kinh doanh của các chi nhánh NHTM trên địa bàn tỉnh Long An.
1.6 Nội dung nghiên cứu đề tài
Chƣơng 1: Giới thiệu đề tài nghiên cứu
Chƣơng 2: Tổng quan về hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng
thương mại và các nhân tô ảnh hưởng
Chƣơng 3: Thực trạng hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại
trên địa bàn tỉnh Long An và các nhân tô ảnh hưởng
Chƣơng 4: Mô hình kiểm định các nhân tô ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động
kinh doanh của các NHTM trên địa bàn tỉnh Long An
Chƣơng 5: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các

NHTM trên địa bàn tỉnh Long An.


4

1.7 Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu
Phân tích thực trạng và đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân
hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Long An dựa trên phân tích định tính và phân tích
định lượng để thấy những nhân tô ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh,
đồng thời qua kiểm định mô hình xác định những nhân tô nào là quan trọng ảnh
hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM trên địa bàn tỉnh Long
An.
Kết quả của nghiên cứu này có thể là một tài liệu tham khảo cho các nhà quản
trị ngân hàng của các NHTM trên địa bàn tỉnh Long An trong khi quyết định về vấn
đề chiến lược kinh doanh, quyết định nhân tô nào là chủ yếu giúp ngân hàng duy trì
hoạt động kinh doanh, phát triển ổn định, bền vững.
Ngoài ra, nghiên cứu có thể dùng làm tài liệu tham khảo cho những ai quan
tâm đến vấn đề hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM về cơ sở lý thuyết,
xây dựng mô hình nghiên cứu và kết quả nghiên cứu.


5

Chƣơng 2: Tổng quan về hiệu quả hoạt động kinh doanh của
ngân hàng thƣơng mại và các nhân tố ảnh hƣởng
2.1 Hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại
2.1.1 Khái niệm về hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại
Hoạt động kinh doanh là thực hiện một, một sô hoặc tất cả các công đoạn của
quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị
trường nhằm mục tiêu sinh lời của chủ thể kinh doanh trên thị trường. Theo đó, hoạt

động kinh doanh có đặc điểm:
-

Do một chủ thể thực hiện và gọi là chủ thể kinh doanh (có thể là cá nhân, hộ

gia đình, doanh nghiệp).
-

Kinh doanh phải gắn với thị trường, các chủ thể kinh doanh có môi quan hệ

mật thiết với nhau, đó là quan hệ với các bạn hàng, với chủ thể cung cấp đầu vào,
với khách hàng, với đôi thủ cạnh tranh, với Nhà nước.
-

Kinh doanh phải có sự vận động của đồng vôn: Vôn là yếu tô quyết định cho

công việc kinh doanh, không có vôn thì không thể có hoạt động kinh doanh và mục
đích chủ yếu của hoạt động kinh doanh là lợi nhuận.
Hoạt động kinh doanh của ngân hàng không nằm ngoài định nghĩa và đặc
điểm nêu trên. Theo đó, hoạt động kinh doanh của ngân hàng là cung cấp dịch vụ
cho khách hàng nhằm thu lại lợi nhuận cho ngân hàng. Theo quy định tại Luật Các
Tổ chức tín dụng năm 2010, Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể được
thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng, trong đó Hoạt động ngân hàng là việc
kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một sô các nghiệp vụ: nhận tiền gửi,
cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản.
Tuy nhiên, hoạt động kinh doanh của ngân hàng mang tính đặc thù riêng và
chịu sự giám sát, quản lý chặt chẽ của Nhà nước. Chính những điểm khác biệt này
giúp cho NHTM thể hiện được vai trò quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế xã hội của một quôc gia. Những điểm đặc thù trong hoạt động kinh doanh của
NHTM bao gồm:



6

Lĩnh vực kinh doanh của ngân hàng là tiền tệ, tín dụng và dịch vụ ngân hàng.

-

Đây là lĩnh vực liên quan tới tất cả các ngành, liên quan đến mọi mặt đời sông kinh
tế xã hội. Lĩnh vực tiền tệ, ngân hàng là một lĩnh vực hết sức nhạy cảm, nó đòi hỏi
phải hết sức thận trọng trong điều hành hoạt động ngân hàng để tránh gây ra thiệt
hại cho ngân hàng làm ảnh hưởng đến nề kinh tế. Do đó, Nhà nước luôn kiểm soát
rất chặt chẽ hoạt động của các NHTM.
Vôn chủ yếu mà ngân hàng sử dụng trong kinh doanh là vôn huy động từ bên

-

ngoài, vôn riêng của ngân hàng chiếm tỷ trọng rất thấp trong tổng nguồn vôn kinh
doanh.
-

Trong tổng tài sản của ngân hàng, tài sản hữu hình chiếm tỷ lệ rất thấp, chủ

yếu là tài sản vô hình.
-

Hoạt động kinh doanh của NHTM chịu sự chi phôi rất lớn bởi chính sách tiền

tệ của ngân hàng trung ương.
2.1.2 Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng thƣơng mại
2.1.2.1 Nghiệp vụ nguồn vốn

Nguồn vôn hoạt động của ngân hàng được tạo lập nên từ vôn chủ sở hữu,
vôn huy động, vôn vay và vôn khác.
 Nguồn vốn chủ sở hữu (Vốn tự có):
- Vôn chủ sở hữu là vôn thuộc quyền sở hữu của ngân hàng, do chủ sở hữu

ngân hàng góp vào khi thành lập ngân hàng hoặc được cấp phát và được bổ sung
trong quá trình hoạt động của ngân hàng từ vôn góp thêm của chủ sở hữu và từ lợi
nhuận của ngân hàng.
- Vôn chủ sở hữu mang tính ổn định, lâu dài và là cơ sở để thu hút các nguồn

vôn khác.
- Vôn chủ sở hữu tuy chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vôn của ngân hàng,

nhưng lại đóng vai trò rất quan trọng đến quy mô hoạt động và khả năng cạnh tranh
của ngân hàng.


7

 Nguồn vốn huy động
- Đây là nguồn vôn đóng vai trò rất quan trọng đôi với mọi hoạt động của ngân

hàng. Nguồn vôn huy động chủ yếu sử dụng trong hoạt động kinh doanh của ngân
hàng, nó chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng nguồn vôn kinh doanh của các ngân hàng
thương mại. Nguồn vôn huy động gồm có: tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng,
tiền gửi có kỳ hạn của các tổ chức đoàn thể, tiền gửi tiết kiệm của dân cư, nguồn
vôn huy động thông qua phát hành giấy tờ có giá như kỳ phiếu, trái phiếu ngân
hàng, chứng chỉ tiền gửi…các NHTM hoạt động được chủ yếu nhờ vào nguồn vôn
này.
- Vôn huy động về mặt lý thuyết là một nguồn vôn không ổn định, vì khách


hàng có thể rút tiền của họ mà không bị ràng buộc. Vì vậy, các NHTM phải cần duy
trì một khoản “dự trữ thanh toán” để sẵn sàng đáp ứng nhu cầu rút tiền của khách
hàng.
- Có chi phí sử dụng vôn tương đôi cao và chiếm tỷ trọng chi phí đầu vào rất

lớn trong hoạt động kinh doanh của các NHTM.
- Đây là nguồn vôn có tính cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng.
- Vôn huy động, chỉ được sử dụng trong các hoạt động tín dụng và bảo lãnh,

các NHTM không được sử dụng vôn này để đầu tư.
 Vốn vay

Là nguồn vôn mà NHTM đi vay từ ngân hàng Nhà nước (vay chiết khâu, tái
chiết khấu, vay cầm cô chứng từ có giá, vay khác…) hoặc vay vôn từ các tổ chức
tín dụng khác (vay từ thị trường liên ngân hàng…). Đây là nguồn vôn mà NHTM
chủ động thỏa thuận sử dụng để bù đắp thiếu hụt thanh khoản tạm thời trong hoạt
động kinh doanh.
 Vốn khác


8

Ngoài các nguồn vôn nêu trên, NHTM có thể tiếp nhận vôn từ Chính phủ, các
tổ chức tiền tệ, các tổ chức khác hoặc chiếm dụng vôn của khách hàng trong quá
trình thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt….
2.1.2.2 Nghiệp vụ sử dụng vốn
Với nguồn vôn có được, ngân hàng sử dụng nguồn vôn cho các chủ thể thiếu
hụt vôn trong nền kinh tế và đồng thời mang lại lợi nhuận cho ngân hàng. Nghiệp
vụ sử dụng vôn của ngân hàng gồm các hoạt động sau:

 Thiết lập dự trữ

Các NHTM không được sử dụng toàn bộ nguồn vôn cho hoạt động kinh
doanh, mà phải dùng một phần nguồn vôn cho dự trữ theo yêu cầu của ngân hàng
Nhà nước nhằm duy trì khả năng thanh khoản thường xuyên. Dự trữ của ngân hàng
có thể tồn tại dưới hình thức tiền mặt, tiền gửi tại các ngân hàng khác và các chứng
khoán có tính thanh khoản cao.
 Cấp tín dụng

Theo Luật các Tổ chức tín dụng năm 2010, cấp tín dụng là việc thỏa thuận để
tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản
tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài
chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác. Đây
là nghiệp vụ mang lại thu nhập cho ngân hàng, tuy nhiên nó cũng tiềm ẩn rất nhiều
rủi ro đòi hỏi ngân hàng phải chú trọng công tác quản trị rủi ro trong hoạt động cấp
tín dụng.
- Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết

giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một
thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gôc và lãi. NHTM
được cho các tổ chức, cá nhân vay vôn dưới các hình thức:
+ Cho vay ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vôn cho sản xuất, kinh doanh,

dịch vụ và đời sông.


9

+ Cho vay trung, dài hạn để thực hiện dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh


doanh, dịch vụ và đời sông.
+ Cho vay thấu chi: mỗi khách hàng được cấp một hạn mức thấu chi khi khách

hàng tạm thời thiếu hụt trong thanh toán, khách hàng không cần phải thế chấp.
+ Cho vay theo hạn mức tín dụng: ngân hàng cấp một hạn mức tín dụng là

mức dư nợ vay tôi đa được duy trì trong khoảng thời gian nhất định mà khách hàng
và ngân hàng đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
+ Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: ngoài hạn mức tín dụng cấp ban

đầu, ngân hàng áp dụng hạn mức tín dụng dự phòng khi khách hàng không có đủ
vôn vì mức vôn đầu tư cho dự án, nhu cầu tiêu dùng, kinh doanh tăng thêm,...
- Bao thanh toán là hình thức cấp tín dụng cho bên bán hàng hoặc bên mua

hàng thông qua việc mua lại có bảo lưu quyền truy đòi các khoản phải thu hoặc các
khoản phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo hợp
đồng mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ.
- Bảo lãnh ngân hàng là hình thức cấp tín dụng, theo đó ngân hàng cam kết

với bên nhận bảo lãnh về việc tổ chức tín dụng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay
cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa
vụ đã cam kết; khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức tín dụng theo thỏa
thuận.
- Chiết khấu giấy tờ có giá là việc NHTM mua lại các giấy tờ có giá còn trong

thời hạn thanh toán của người xin chiết khấu. Sau khi chiết khấu xong, người xin
chiết khấu nhận được một sô tiền bằng giá trị chứng từ có giá trừ lãi chiết khấu,
quyền đòi nợ thuộc về NHTM, những người có liên quan thanh toán cho NHTM sô
tiền bằng toàn bộ giá trị chứng từ có giá.
- Tài trợ xuất - nhập khẩu: Mở LC thanh toán hàng nhập khẩu; Cho vay ứng


trước một phần để thanh toán cho người bán hay ứng trước tiền thuế xuất - nhập
khẩu; Cho vay thu mua hàng xuất khẩu, nguyên vật liệu, cho vay đầu tư, bảo trì


10

máy móc thiết bị, nhà xưởng ở nước ngoài; Bảo lãnh và tái bảo lãnh việc thanh toán
hôi phiếu khi đến hạn; Chấp nhận hôi phiếu, chiết khấu hôi phiếu, chứng từ thanh
toán LC.
- Cho thuê tài chính: là nghiệp vụ cấp tín dụng trong đó bên cho thuê chuyển

giao cho bên thuê quyền sử dụng tài sản cho thuê trong một khoảng thời gian xác
định. Trong thời gian sử dụng tài sản, bên thuê phải trả tiền thuê cho bên cho thuê.
Khi kết thúc thời hạn cho thuê, bên thuê được quyền mua lại tài sản thuê hoặc tiếp
tục thuê tài sản hoặc hoàn trả lại tài sản chi bên cho thuê. NHTM được hoạt động
cho thuê tài chính nhưng phải thành lập công ty cho thuê tài chính riêng theo Nghị
định của Chính phủ.
 Đầu tƣ tài chính

Để đa dạng hóa nguồn thu nhập cho NHTM đồng thời góp phần phân tán rủi
ro trong hoạt động kinh doanh, NHTM còn sử dụng vôn để đầu tư tài chính, bao
gồm các hình thức:
- Góp vôn liên doanh với các NHTM khác hoặc mua cổ phần của các tổ chức

kinh tế và các tổ chức tín dụng.
- Đầu tư chứng khoán, mua các giấy tờ có giá để hưởng lợi tức và chênh lệch

giá.
 Sử dụng vốn cho các mục đích khác


Mua sắm thiết bị, dụng cụ phục vụ cho hoạt động kinh doanh, xây dựng trụ sở
ngân hàng, hệ thông kho bãi và các chi phí khác.
2.1.2.3 Nghiệp vụ khác
Ngoài nghiệp các nghiệp vụ nêu trên, ngân hàng còn cung cấp cho khách hàng
các dịch vụ nhằm thu hoa hồng và phí như:
- Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ:

Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ của NHTM gồm: Cung cấp phương
tiện thanh toán; Thực hiện dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng; Thu hộ,


11

chi hộ; Các dịch vụ thanh toán khác theo quy định của NHNN; Tham gia, thực hiện
dịch vụ thanh toán quôc tế khi được NHNN cho phép; Thu và phát tiền mặt cho
khách hàng; Tổ chức hệ thông thanh toán nội bộ và tham gia hệ thông thanh toán
liên ngân hàng.
- Tham gia thị trường tiền tệ: NHTM được tham gia thị trường tiền tệ theo quy

định của NHNN, thông qua hình thức mua bán các công cụ thị trường tiền tệ.
- Kinh doanh ngoại hối: NHTM được phép trực tiếp kinh doanh hoặc thành

lập công ty trực thuộc để kinh doanh ngoại hôi và vàng trên thị trường trong nước,
quôc tế.
- Ủy thác và nhận ủy thác: NHTM được ủy thác và nhận ủy thác làm đại lý

trong các lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng, kể cả việc quản lý tài sản,
vôn đầu tư của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo hợp đồng ủy thác, đại lý.
- Cung ứng dịch vụ bảo hiểm: NHTM được cung ứng dịch vụ bảo hiểm, được


thành lập công ty trực thuộc hoặc liên doanh để kinh doanh bảo hiểm.
- Tư vấn tài chính: NHTM được cung cấp dịch vụ tư vấn tài chính, tiền tệ dưới

hình thức tư vấn trực tiếp hoặc thành lập công ty tư vấn trực thuộc ngân hàng.
- Bảo quản vật quý giá: NHTM được thực hiện các dịch vụ bảo quản vật quý,

GTCG, cho thuê tủ két sắt, cầm đồ và các dịch vụ có liên quan.
2.2 Hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại
2.2.1 Khái niệm về hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thƣơng
mại
Hiệu quả hoạt động kinh doanh là một phạm trù kinh tế, nó phản ánh trình độ
sử dụng các nguồn lực sẵn có của doanh nghiệp để đạt được kết quả cao nhất trong
quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh với chi phí thấp nhất. Hiệu quả kinh doanh
là lợi ích tôi đa thu được trên chi phí tôi thiểu. Tương tự, hiệu quả kinh doanh của
các NHTM là việc tôi đa hóa lợi nhuận với chi phí tôi thiểu. Hiệu quả kinh doanh –
mục tiêu tôi đa hóa lợi nhuận là mục tiêu quan trọng hàng đầu trong hoạt động kinh


12

doanh của các NHTM trong giai đoạn cạnh tranh rất quyết liệt giữa các NHTM hiện
nay. Các NHTM thường xuyên phải đôi mặt với yêu cầu nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh nhằm củng cô tiềm lực tài chính và an toàn hoạt động trong nền
kinh tế mở hiện nay.
2.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh
Các hệ sô tài chính là công cụ phổ biến nhất để đánh giá hiệu quả hoạt động
kinh doanh của NHTM. Đây là phương pháp tương đôi đơn giản, các sô liệu tính
toán có sẵn trên báo cáo tài chính được công bô công khai của các ngân hàng, giúp
người sử dụng có cái nhìn trực quan về hiệu quả hoạt động kinh doanh, đồng thời

cho phép phân tích và so sánh giữa các ngân hàng với nhau cũng như phân tích sự
biến động về hiệu quả hoạt động kinh doanh của từng ngân hàng qua các giai đoạn.
Theo thông lệ, để phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng người ta
thường sử dụng các chỉ tiêu: giá trị tuyệt đôi của lợi nhuận sau thuế (kết quả kinh
doanh) và đặc biệt là các chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên vôn chủ sở hữu (ROE) và tỷ
suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA).
2.2.2.1 Kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh của các NHTM trước hết thể hiện qua giá trị lợi nhuận
tuyệt đôi. Lợi nhuận của ngân hàng là khoản chênh lệch được xác định giữa tổng
doanh thu phải thu trừ đi tổng các khoản chi phải trả hợp lệ.
Lợi nhuận gộp = ∑ doanh thu - ∑ chi phí
Lợi nhuận ròng = Lợi nhuận gộp – Thuế thu nhập
2.2.2.2 Về tỷ suất lợi nhuận
Để đo lường khả năng sinh lời (hay hiệu quả hoạt động kinh doanh) của các
NHTM người ta thường dùng chỉ tiêu ROA hoặc ROE.
Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
ROE đo lường tỷ lệ thu nhập cho các cổ đông của ngân hàng. Nó thể hiện thu
nhập mà các cổ đông nhận được từ việc đầu tư vôn vào ngân hàng. ROE được tính


13

bằng lợi nhuận ròng chia cho vôn tự có cơ bản bình quân (vôn cổ phần thường, cổ
phần, cổ phần ưu đãi, các quỹ dự trữ và lợi nhuận không chia).

ROE =
Tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)
ROA là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả công tác quản lý của ngân hàng, cho thấy
khả năng trong quá trình chuyển tài sản của ngân hàng thành thu nhập ròng. Kết quả
chỉ tiêu cho biết bình quân cứ một đồng tài sản của ngân hàng thì tạo ra được bao

nhiêu đồng lợi nhuận. ROA càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản có càng cao.
Hệ sô ROA càng cao chứng tỏ:
+ Kết quả các hoạt động hữu hiệu.
+ Tỷ trọng thấp giữa tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn so với tổng ký thác.

ROA =
+ Kết quả của các lợi tức cao kiếm được từ tài sản có.

Lợi nhuận ròng
Tổng tài sản (Tài sản có bình quân)
Trong phạm vi luận văn này, do chỉ nghiên cứu sô liệu ở cấp độ chi nhánh các
NHTM nên tác giả dự kiến chỉ sử dụng chỉ tiêu ROA để đánh giá hiệu quả hoạt
động kinh doanh ngân hàng.
Nếu ROA thấp có thể là do chính sách đầu tư hay cho vay chưa hiệu quả hoặc
do chi phí của ngân hàng ở mức quá cao. Nếu ROA cao thường phản ánh kết quả
của hoạt động hữu hiệu, ngân hàng có cơ cấu tài sản hợp lý, có sự điều động linh
hoạt giữa các hạng mục trên tài sản trước những biến động của nền kinh tế. Các nhà
đầu tư có thể dựa trên ROA để biết thông tin về các khoản lãi được tạo ra từ lượng
tài sản. Thông qua thành phần cấu tạo của ROA, nhà quản trị ngân hàng nắm được
nguyên nhân làm tăng hay giảm ROA nằm ở nhân tô nào, từ đó có các biện pháp và
chiến lược nhằm duy trì tỷ lệ ROA theo kế hoạch đã đề ra.


2.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng
mại


×