Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY TNHH XD KHÁNH THUẬN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.77 MB, 39 trang )

THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT
LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY TNHH XD KHÁNH
THUẬN
2.1. Giới thiệu khái quát về Công Ty TNHH Xây Dựng Khánh Thuận
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công Ty TNHH Xây
Dựng Khánh Thuận :
Công ty TNHH XD Khánh Thuận được thành lập theo quyết đònh số
362000035 do Sở Kế hoạch & Đầu tư Tỉnh Phú Yên cấp ngày 31 tháng 01
năm 2002.
Việc thành lập công ty nhằm đáp ứng nhu cầu kiến thiết xây dựng Thò
xã Tuy Hòa lên đô thò loại ba và phấn đấu đến năm 2004 trở thành Thành
phố trực thuộc Tỉnh. Đồng thời để đáp ứng nhu cầu nhà ở của người dân và
công trình kiến thiết khác.
Tuy mới thành lập được hơn 5 năm, nhưng đòa bàn của Công Ty đã
hoạt động rất rộng, trải khắp các Huyện, Thò trong Tỉnh và ngoài Tỉnh. Hiện
nay Công ty TNHH XD Khánh Thuận không chỉ hoạt động ở lónh vực xây
dựng mà còn hoạt động ở nhiều lónh vực khác.
Công ty TNHH XD Khánh Thuận là một doanh nghiệp có tư cách pháp
nhân hạch toán kinh tế độc lập, công ty có con dấu riêng và chòu trách nhiệm
độc lập đối với tài sản thuộc sở hữu của chính mình, được mở tài khoản giao
dòch tại các ngân hàng trong Tỉnh.
Tên công ty: Công Ty TNHH XD Khánh Thuận
Điện thoại : 057.522505 Fax: 057.522505
Đòa chỉ : 14 Trần Bình Trọng – TP. Tuy Hòa – Tỉnh Phú Yên.
Mã số thuế : 4400298275
TK tại Ngân hàng: 4211.01.00. 2034 tại Trung tâm giao dòch Ngân
Hàng & Phát Triển Nông Thôn – TP. Tuy Hòa – Tỉnh Phú Yên.
TK tại Ngân hàng: 4211.01.00. 2057 tại Ngân hàng NN
0
& PTNT Tỉnh Phú
Yên.


2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ sản xuất và qui mô sản xuất kinh doanh
của Công Ty TNHH Xây Dựng Khánh Thuận
a. Chức năng sản xuất của Công Ty:
Công ty TNHH XD Khánh Thuận hoạt động trên các lónh vực sau:
- Xây dựng công trình: Dân dụng, giao thông, thủy lợi, công nghiệp.
- Xây lắp điện.
- San lắp mặt bằng.
- Sản xuất vật liệu xây dựng.
- Mua bán: thiết bò, dụng cụ hệ thống điện, nước, thiết bò văn phòng, đồ
điện gia dụng, thiết bò điều hòa nhiệt độ, bàn ghế…
- Kinh doanh bất động sản với quyền sở hữu hoặc đi thuê.
- Mua bán: ô tô, kinh doanh nhà hàng, khách sạn.
b. Nhiệm vụ sản xuất của Công Ty:
Công ty TNHH XD Khánh Thuận chỉ được kinh doanh khi thực hiện
đầy đủ các điều kiện theo qui đònh của pháp luật.
Thực hiện đầy đủ kòp thời các chế độ báo cáo thống kê theo quy đònh
và đầy đủ các nghóa vụ đối với nhà nước
Thực hiện tốt các chính sách nhà nước về bảo vệ tài nguyên môi
trường, đảm bảo vấn đề an ninh trật tự và các chế độ chính sách về thuế cho
nhà nước
c. Qui mô sản xuất kinh doanh của Công Ty:
Giám đốc
Phó Giám đốc
P. Kế toán
P.Vật Tư
P.Kỹ thuật P. kế hoạch
Chỉ huy trưởng công trình
Kỹ thuật công trình
Thủ kho
KT. Công trình

Tổ bê tông
Tổ xây tô hoàn thiện
Tổ sắt mộc Tổ điện nước
- Sản phẩm của công ty là những công trình thủy lợi, giao thông, nhà
ở, trường học…
- Thò trường tiêu thụ: thi công ở các đòa bàn trong và ngoài tỉnh.
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty:
a. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH XD Khánh Thuận:
b. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận:
- Giám đốc Công Ty: Là người lãnh đạo cao nhất, trực tiếp chỉ đạo,
quản lý điều hành mọi hoạt động của công ty có quyền quyết đònh mọi công
việc và chòu trách nhiệm trước pháp luật và trước toàn thể đơn vò.
- Phó Giám đốc: Là người giúp việc trực tiếp cho Giám đốc, chòu trách nhiệm
trước Giám đốc về những công việc được giao, là người lãnh đạo thay thế Giám đốc
điều hành công ty khi Giám đốc đi vắng và chòu trách nhiệm phụ trách các bộ phận kỹ
thuật, hướng dẫn phòng kế toán, phòng kỹ thuật, phòng kế hoạch đề ra những phương
hướng hoạt động cho công ty để cùng nhau đưa công ty ngày càng đi lên.
- Phòng kế toán: Chòu trách nhiệm về hệ thống sổ sách kế toán, có
nhiệm vụ kiểm tra quan sát mọi chỉ tiêu liên quan đến hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty. Báo cáo tình hình tài chính của công ty, theo dõi
việc thu – chi, nhập – xuất vật tư như các vấn đề liên quan đến quỹ tiền mặt
của công ty, báo cáo tình hình tài chính của Công Ty
- Phòng kỹ thuật: Chuyên làm công tác thiết kế, tổ chức thi công, xây dựng
công trình, làm công tác giám đònh, kiểm tra chất lượng, nghiệm thu công trình.
- Phòng kế hoạch: Lập kế hoạch xây lắp, đầu tư, dự toán công trình,
cung ứng vật tư theo kế hoạch sản xuất kinh doanh, theo tiến độ thi công.
- Chỉ huy trưởng công trình: Chỉ huy lãnh đạo toàn bộ công trình.
- Thủ kho: Chòu trách nhiệm quản lý, bảo quản vật tư, thiết bò, tình
hình nhập xuất vật tư.
- Kỹ thuật công trình: Là người theo dõi, giám sát, chấm công cho các

tổ đội.
- Tổ bê tông: Đảm bảo công tác đổ bê tông cho các bộ phận công trình.
- Tổ xây, tô hoàn thiện: Đảm bảo công tác xây, tô hoàn thiện công trình.
- Tổ sắt, mộc: Đảm nhiệm gia công, lắp dựng ván khuôn, đà giáo…
- Tổ điện, nước: Lắp đặt hệ thống điện, nước cho công trình.
2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại Công Ty TNHH Xây Dựng Khánh
Thuận
a. Nguyên tắc và nội dung tổ chức công tác kế toán tại Công Ty
a.1. Nguyên tắc:
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
KT tiền lươngBH & kinh phíKT vật tư và TSCĐKT ngân hàng & TT công nợThủ quỹ
Đảm bảo được sự lãnh đạo thống nhất của kế toán trưởng (người trực
tiếp chỉ đạo)
Phù hợp với đặc điểm tổ chức kinh doanh và yêu cầu quản lý của
Công Ty
a.2. Nội dung:
* Công Ty TNHH Xây Dựng Khánh Thuận hoạt động với quy mô nhỏ
nên bộ máy kế toán đơn giản và được tổ chức theo hình thức tập trung
* Chế độ kế toán áp dụng tại Công Ty:
- Niên độ kế toán : Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12
hàng năm
- Hệ thống tài khoản kế toán: Kế toán sử dụng tài khoản theo quyết
đònh số 1177/QĐ/CĐKT ngày 23/12/1996. Ban hành hệ thống chế độ kế toán
áp dụng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Kế toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên
- Phương pháp tính thuế GTGT : Theo phương pháp khấu trừ thuế
- Đơn vò tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Bằng tiền Việt Nam
- Xuất kho vật liệu: Theo giá thực tế đích danh

b. Tổ chức bộ máy kế toán:
b.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công Ty
* Chức năng và nhiệm vụ từng bộ phận của công ty:
Đây là bộ phận quan trọng nhất để xử lý và cung cấp thông tin cho
Giám đốc. Đồng thời quản lý, vật tư, tài sản, nguồn vốn của công ty một
cách có hiệu quả.
- Kế toán trưởng: Điều hành và chỉ đạo toàn bộ bộ máy kế toán của
công ty, tham mưu cho Giám đốc trong công tác xây dựng kế hoạch sản xuất
kinh doanh, kế hoạch tài chính phân tích hoạt động một cách thường xuyên
để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
- Kế toán tổng hợp : Tổng hợp các số liệu từ các bộ phận kế toán khác
như: Bộ phận kế toán vật tư, công nợ … để tập hợp chi phí, tính giá thành và
xác đònh kết quả kinh doanh.
- Kế toán tiền lương: Theo dõi và phản ánh tình hình trả lương và các
khoản phải trích theo lương cho các thành viên trong công ty
- Kế toán vật tư và TSCĐ: Theo dõi và phản ánh tình hình nhập – xuất
vật tư và Khấu Hao TSCĐ.
- Kế toán Ngân hàng và thanh toán công nợ: Theo dõi tình hình thu –
chi, tiền gửi ngân hàng, lãi vay, tình hình thanh toán công nợ của công ty.
- Thủ quỹ: Theo dõi và phản ánh tình hình tăng, giảm quỹ tiền mặt và
quản lý quỹ tiền mặt tại công ty.
c. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty :
- Hình thức kế toán đang áp dụng tại Công ty TNHH XD Khánh Thuận
là hình thức kế toán: Chứng từ ghi sổ.
Chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối SFS
Báo cáo tài chính
Sổ chi tiết

Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ đăng kýCTGS
Sổ quỹ
Ghi chú:
Ghi hàng ngày (đònh kỳ)Ghi vào cuối thángĐối chiếu, kiểm tra
c.1. Sơ dồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ:
C.2 Hệ thống sổ sách:
- Sổ cái
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Các chứng từ chi tiết
+ Sổ kế toán chi tiết tài sản cố đònh, khấu hao TSCĐ và nguồn vốn
chủ sở hữu
+ Sổ kế toán chi tiết vật liệu, CCDC, thành phẩm, hàng hoá
+ Sổ kế toán chi tiết các loại vốn bằng tiền và tiền vay
+ Sổ chi tiết các nghiệp vụ thanh toán
+ Sổ kế toán chi tiết chi phí sản xuất, chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp
+ Sổ kế toán chi tiết thuộc các tài khoản khác
d. Tổ chức công tác kiểm tra kế toán:
* Kiểm tra kế toán nhằm đảm bảo cho công tác kế toán trong công ty
thực hiện đúng chính sách chế độ được ban hành, thông tin kế toán cung cấp
có độ tin cậy cao, việc tổ chức công tác kế toán phải tiết kiệm và đạt hiệu
quả cao
* Nội dung kiểm tra bao gồm:
- Kiểm tra việc tính toán, ghi chép, phản ánh trên chứng từ kế toán, sổ
kế toán, báo cáo kế toán, kiểm tra việc chấp hành chế độ, thể lệ kế toán,
việc tổ chức bộ máy kế toán, việc xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác,
kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của kế toán trưởng
- Việc kiểm tra kế toán được thực hiện tại công ty, và thực hiện vào
mọi thời kỳ hoạt động của công ty

- Công ty tự thực hiện việc kiểm tra kế toán, và là trách nhiệm của kế
toán trưởng
2.1.5 Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt dộng kinh doanh của công
ty:
2.1.5.1 Chính sách kinh tế của nhà nước:
Nhà nước đưa ra chính sách mời thầu, dự thầu, đấu thầu công khai tạo
điều kiện cho mọi công ty đều được quyền tham gia dự thầu. Và các quy luật
trong đấu thầu khi chọn được nhà thầu thì phải tiên bố người thắng thầu, hồ
sơ dự thầu nào có giá dự thầu càng thấp nhưng vẫn trong khuôn khổ cho
phép và nhà thầu đó có đầy đủ năng lực và kinh nghiệm để thi công công
trình thì sẽ là người thắng thầu. Do đó giúp cho các doanh nghiệp phải nâng
cao trình độ quản lý và kỹ thuật trong thi công. Do chính sách nhà nước có
quy đònh Công Ty TNHH chỉ được vay trong một khuôn khổ nào đó nên làm
ảnh hưởng đến việc vay vốn của Công Ty
2.1.5.2. Các nhân tố môi trường
- Do đặc điểm sản phẩm của công ty tạo ra các công trình có thời gian
thi công lâu và diễn ra ngoài trời. Do đó chòu ảnh hưởng trực tiếp của điều
kiện tự nhiên như : Mưa, gió, bão, lụt….Vì vậy việc thi công cần tổ chức quản
lý lao động, vật tư chặt chẽ, đảm bảo thi công nhanh, đúng tiến độ khi điều
kiện môi trường thời tiết thuận lợi
- Trong điều kiện thời tiết không thuận lợi làm ảnh hưởng đến chất
lượng thi công có thể sẽ phát sinh các khối lượng công trình phải phá đi làm
lại và các thiệt hại phát sinh do ngừng sản xuất, doanh nghiệp cần có kế
hoạch điều động cho phù hợp nhằm tiết kiệm chi phí, hạ giá thành
- Tạo cảnh quan sinh thái, kiến trúc thẩm mỹ xã hội.
- Xử lý vấn đề chất thải, môi trường.
2.1.5.3 Yếu tố con người:
Con người là một trong 3 yếu tố tạo nên sản phẩm. Nguồn nhân lực dồi
dào và trình độ tay nghề cao hay thấp đều ảnh hưởng đến việc hoàn thành
công trình đúng tiến độ hay không. Chất lượng công trình có đam rbảo hay

không và việc sử dụng đúng người đúng việc sẽ tạo ra hiệu quả cao. Hiện nay
ở nước ta nhân công rất nhiều nhưng trình độ tay nghề chưa cao. Do đó cần
phải mất thời gian để đào tạo và để có nguồn lao động có trình độ kỹ thuật
cao công ty đã cử cán bộ công nhân viên đi học để nâng cao trình độ học vấn
và học hỏi những vấn đề mới. Là yếu tố quyết đònh quan trọng sử dụng nguồn
lao động đòa phương trong Tỉnh, góp phần giải quyết việc làm cho một số bộ
phận lao động trong tỉnh. Bên cạnh đó công ty còn áp dụng một số biện pháp
thu hút nguồn lao động như tăng lương, cấp bảo hiểm … và biện pháp an toàn
trong lao động.
2.1.5.4 Đối thủ cạnh tranh:
Hiện nay trên đòa bàn Tỉnh có nhiều công ty, doanh nghiệp đang hoạt
động về ngành XDCB như Công Ty TNHH Hải Thạch, Phú Thuận, Hiệp
Hoà, Bình Minh, Phú Cường, Công Ty 1/5, Đồng Tâm…..Những đơn vò này
đã được thành lập lâu năm và có nhiều kinh nghiệm trong lónh vưc XDCB.
Vì vậy để chiếm vò thế của mình trên thò trường công ty không những giữ
vững uy tín của công ty và mở rộng quan hệ với khách hàng. Công ty còn
nâng cao chất lượng sản phẩm công trình xây dựng hoàn thiện, đảm bảo
đúng tiến độ thi công, thời gian hợp lý, kiến trúc kỹ thuật, mỹ thuật cao…
2.1.6. Đánh giá khái quát tình hình tài chính của Công Ty:
Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006
Chênh lệch
+(-) %
Doanh thu
7.392.548.101 14.692.091.931 7.299.543.830 98,7
Lợi nhuận
55.222.333 86.052.350 30.830.017 55,8
Thuế phải nộp
15.462.253 24.094.658 8.632.405 7,1
Tỷ suất thanh toán
0,16 0,11 -0,05 -31,3

Nguyên giá TSCĐ
862.113.242 2.340.240.268 1.478.127.026 171,5
* Nhận xét:
+ Qua số liệu doanh thu năm 2006 và năm 2005 ta thấy ở chỉ tiêu này
năm 2006 tăng so với năm 2005 là 72.995.830 đồng tương đương với 98,7%.
Điều này chứng tỏ trong năm 2006 công ty đã hoàn thành được nhiều công
trình
+ Ở chỉ tiêu lợi nhuận cũng cho thấy lợi nhuận năm 2006 tăng hơn so
với năm 2005 là :30.830.017 đồng tương đương với 55,8%. Điều này cho
thấy sau khi lấy doanh thu trừ chi phí thì cho thấy công ty làm ăn có lãi
+ Ở chỉ tiêu thuế phải nộp ta thấy: Thuế phải nộp năm 2006 cao hơn
năm 2005 là :8.632.405 đồng tương đương với 7,1%. Điều này đã phản ánh
được sự đóng góp của công ty vào ngân sách Tỉnh và cho thấy công ty ngày
càng phát triển
+ Chỉ tiêu tỷ suất thanh toán năm 2006 so với năm 2005 giảm 0,05lần
hay 31,1%. Điều này cho thấy khả năng thanh toán của công ty kém hơn
năm trước nhưng do ngành nghề kinh doanh là XDCB nên tỷ suất trên chưa
phải là xấu
+ Chỉ tiêu Nguyên giá TSCĐ năm 2006 tăng so với năm 2005 một
khoảng là 1.478.127.026đồng tương ứng với 171,5%. Cho thấy công ty đầu tư
mua sắm trang thiết bò để phục vụ cho thi công. Để tạo điều kiện thuận lợi
cho việc hoàn thành công trình đúng tiến độ
BẢNG BIỂU 1: TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG TRONG 3
NĂM 2003-2005
Chỉ tiêu Năm
2003
người
Năm
2004
người

Năm
2005
người
Chênh lệch
2004/2003
Chênh lệch
2005/2004
+(-) % +(-) %
Theo trình độ 216 255 339 39 18 84 33
a. Đại học và trên
đại học
6 9 11 3 50 2 22
b. cao đẳng và
trung cấp
12 17 29 5 41 12 70
c. Công nhân 3/7 198 229 299 31 16 70 30
BẢNG BIỂU 2: HỒ SƠ KINH NGHIỆM
Tổng số năm kinh nghiệm trong công việc xây dựng chuyên dùng
STT Tính chất công việc
Số năm kinh
nghiệm
1 Xây dựng công trình dân dụng, các công trình thuộc
dự án nhóm C
6
2 Xây dựng công trình công nghiệp, các công trình
thuộc dự án nhóm C
6
3 Xây dựng công trình giao thông, các công trình thuộc
dự án nhóm C
6

4 Xây dựng công trình thuỷ lợi, các công trình thuộc dự
án nhóm C
6
5 Xây lắp điện các công trình nhóm C 6
6 San lấp mặt bằng, sản xuất vật liệu xây dựng 6
7 Mua bán các thiết bò, dụng cụ điều hoà nhiệt độ, bàn,
ghế, giường tủ, thiết bò phòng cháy chữa cháy.
6
8 Kinh doanh bất động sản với quyền sở hữu hoặc đi
thuê.
6
9 Mua bán xe ôtô, kinh doanh nhà hàng khách sạn. 6
Qua hai bảng kê trên cho thấy công ty rất quan tâm đến việc đào tạo,
nâng cao tay nghề cho công nhân viên và tay nghề được nâng cao
2.1.7 Những thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của công
ty:
a. Thuận lợi:
- Bộ máy quản lý có trình độ cao, năng động, tổ chức tốt các bộ phận,
nắm bắt thời cơ kinh doanh kòp thời, quản lý chặt chẽ các hoạt động của
công ty
- TSCĐ, máy móc thiết bò mà công ty hiện có đảm bảo việc thực hiện
thi công các công trình lớn, đảm bảo việc duy trì hoạt động không những
trong mà còn ngoài tỉnh
- Lực lượng lao động có trình độ chuyên môn cao, lao động được bố trí
hợp lý, phù hợp với từng công trình
Tóm lại, với những điều kiện, công ty TNHH Xây Dựng Khánh Thuận
đảm bảo việc tồn tại và phát triển lâu dài. Một lần nữa đã khẳng đòng vò trí
của mình trong ngành xây dựng nước nhà
b. Khó khăn:
- Công ty bò khách hàng nợ nhiều nên ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động

SXKD của công ty
- Do công ty mới thành lập nên việc quản lý và SXKD không tránh
khỏi những khó khăn và thiếu sót, nguồn vốn của công ty chưa đủ mở rộng
kinh doanh để đáp ứng nhu cầu xã hội
- Công ty rất hạn chế và xây dựng các công trình ngoài tỉnh
- Là công Ty TNHH nên vốn vay ngân hàng bò hạn chế nên rất ảnh
hưởng đến kết quả hoạt động SXKD của công ty
c. Phương hướng phát triển của công ty :
- Công ty tiếp tục đầu tư vào lónh vực xây dựng và chế biến sản phẩm
xây dựng, công nghiệp và cơ sở hạ tầng đô thò tạo ra vốn cho công ty
- Công ty tiếp tục đầu tư vào kinh doanh bất động sản, kinh doanh nhà
hàng khách sạn
- Tiếp tục đào tạo những kỹ sư giỏi và công nhân có tay nghề cao, tiếp
tục đầu tư mở rộng mô hình hoạt động SXKD để làm tăng lợi nhuận, cho
công để cải thiện đời sống cho cán bộ, công nhân viên trong công ty
2.2 Thực trạng công tác kế toán NVL, CCDC tại công ty TNHH Xây
Dựng Khánh Thuận:
2.2.1. Những vấn đề chung:
2.2.1.1 Kế toán cung ứng vật liệu tại công ty:
Đối với các doanh nghiệp xây dựng việc đảm bảo công tác cung ứng
và sử dụng tiết kiệm vật liệu cho hoạt dộng thi công xây lắp là yếu tố quan
trọng quản lý tốt NVL để phục vụ cho các quá trình thi công xây lắp được
liên tục để đẩy nhanh đúng tiến độ, tạo điều kiện nâng cao chất lượng công
trình và hạ thấp giá thành
Đẻ đảm bảo cho quá trình thi công xây lắp được liên tục đòi hỏi công
ty phải có kế hoạch cung ứng vật liệu xác thực và thực hiện tốt kế hoạch đã
vạch ra là
2.2.1.1.1. Xác đònh vật liệu cần dùng:
Với đặc điểm của ngành xây dựng là sản phẩm đơn chiếc. Chính vì thế
để thực hiện việc xây lắp một công trình thì phải lập dự toán về nguồn vật

liệu cho công trình đó. Việc xác đònh khối lượng vật liệu cần dùng cho mỗi
công trình được thực hiện ở phòng kỹ thuật và được thực hiện bởi kỹ thuật
công trình. Tại đây sẽ đưa bảng phân tích vật tư của công trình cần thực hiện
từ đó xác đònh được lượng vật liệu cần dùng
2.2.1.1.2 Xác đònh lượng vật liệu cần dự trữ:
Trên thực tế các công trình xây dựng thường cách xa nơi cung ứng vật
tư nên cần phải tổ chức tốt công tác dự trữ vật tư phục vụ cho việc xây dựng
kòp thời và hiệu quả. Từ bảng phân tích vật tư kết hợp với bảng tiến độ thi
công công trình tiến hành xác đònh lượng vật tư cần dự trữ để phục vụ cho
việc xây dựng. Nhưng phải tuỳ thuộc vào tính chất của từng giai đoạn thi
công mà lập kế hoạch dự trữ
2.2.1.2.Nội dung kế toán NVL, CCDC tại công ty
2.2.1.2.1. Phương pháp tính giá NLV nhập kho
Đối với NVL mua vào nhập kho thường xuyên biến động về giá cả
nên kế toán nhập xuất tồn kho NVL phải phản ánh theo giá thực tế để xác
đònh tuỳ theo nguồn nhập
2.2.1.2.2. Phương pháp tính giá NVL xuất kho:
Do giá cả trên thò trường biến động thường xuyên và được hình thành
từ nhiều nguồn khác nhau. Vì vậy công ty áp dụng phương pháp giá thực tế
đích danh
2.2.1.3.1.Chứng từ sử dụng:
- Chứng từ nhập kho
+ Hoá đơn thuế GTGT
+ Biên bản nghiệm thu vật tư, hàng hoá
+ Phiếu nhập kho
+ Thẻ kho
- Chứng từ xuất kho
+ Phiếu đề nghò cấp vật tư
+ Phiếu xuất kho
2.2.1.3.2. Căn cứ lập chứng từ:

Giá thực tế NVL = Giá mua VL, CCDC + Chi phí thu mua
ghi
CCDC nhập kho thực tế nhập kho trên hoá đơn

×