Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Giáo án lớp 1 ttuần 1 sách cánh diều soạn theo từng tuần, có nhiều môn theo TKB

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.98 KB, 24 trang )

Kế hoạch dạy học –Tuần 1

Năm học : 2020 - 2021

Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2020
Hoạt động trải nghiệm
Tiết 1: LÀM QUEN VỚI HOẠT ĐỘNG SINH HOẠT DƯỚI CỜ
1. MỤC TIÊU
- HS được tham gia và làm quen với hoạt động Sinh hoạt dưới cờ
2. CÁCH TIẾN HÀNH
- Nhà trường tổ chức lễ sinh hoạt dưới cờ đầu tiên của năm học mới:
+ Ổn định tổ chức
+ Chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục
+ Đứng nghiêm trang.
+ Thực hiện nghi lễ: chào cờ, hát Quốc ca.
+ Tuyên bố lí do, giới thiệu đại biểu, chương trình của tiết chào cờ
+ Nhận xét và phát động các phong trào thi đua của trường
- GV giới thiệu và nhấn mạnh hơn cho HS lớp 1 và toàn trường về tiết chào cờ đầu
tuần:
+ Thời gian của tiết chào cờ: là hoạt động sinh hoạt tập thể được thực hiện thường
xuyên vào đầu tuần
+ Ý nghĩa của tiết chào cờ: giáo dục HS tình yêu Tổ quốc, củng cố và nâng cao
kiến thức; rèn luyện kĩ năng sống; gắn bó với trường lớp, phát huy những gương
sáng trong học tập và rèn luyện, nâng cao tinh thần hiếu học, tính tích cực hoạt
động của HS
+ Một số hoạt động trong tiết chào cờ: thực hiện nghi lễ chào cờ, nhận xét thi đua
của các lớp trong tuần; tổ chức một số hoạt động trải nghiệm cho HS, góp phần
giáo dục một số nội dung: an toàn giao thông, bảo vệ môi trường, kĩ năng sống, giá
trị sống.
------------------------------------------------------------------------------Toán
Tiết 1: TRÊN - DƯỚI, PHẢI – TRÁI.TRƯỚC – SAU,Ở GIỮA


I. Mục tiêu:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Xác định được các vị trí: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa trong tình huống
cụ thế và có thế diễn đạt được bằng ngôn ngữ.
- Thực hành trải nghiệm sử dụng các từ ngữ: trên, dưới, phải, trái, trước, sau,ở giữa
để mô tả vị trí các đối tượng cụ thể trong các tình huống thực tế.
- Bước đầu rèn luyện kĩ năng quan sát, phát triển các năng lực toán học.
II. Chuẩn bị


Kế hoạch dạy học –Tuần 1

Năm học : 2020 - 2021

- Tranh tình huống.
- Bộ đồ dùng Toán 1.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Hoạt động khởi động
- GV giới thiệu: Học toán lớp 1, chúng ta sẽ được học số, học các phép tính, các
hình đơn giản và thực hành lắp ghép, đo độ dài, xem đồng hồ, xem lịch HS làm
quen với bộ đồ dùng để học toán.
- GV hướng dẫn HS các hoạt động cá nhân, nhóm, cặp, cách phát biểu,...
- HS xem tranh khởi động, chia sẻ theo nhóm bàn về những gì các em nhìn thấy.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
- HS quan sát tranh trong khung kiến thức và trao đổi thảo luận theo nhóm bàn.
- HS sử dụng các từ: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để nói về vị trí của
các sự vật trong bức tranh theo cách quan sát và cách diễn đạt của các em.
Ví dụ: Bạn gái đứng sau cây, ...
- GV chỉ vào từng bức tranh nhỏ trong khung kiến thức và nhấn mạnh các thuật
ngữ: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa.

C. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1. HS quan sát tranh và trao đổi thảo luận theo nhóm bàn.
-HS sử dụng các từ: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để nói về vị trí của các
đồ vật trong bức tranh. Chẳng hạn: Hộp bút ở trên mặt bàn, ...
- GV đặt thêm các câu hỏi liên quan đến bức tranh:
+ Kể tên những vật ở dưới gầm bàn , những đò vât ở trên mặt bàn.
+ Trên bàn có vật nào ở bên tay trái bạn gái?
+ Trên bàn có vật nào ở bên tay phải bạn gái?
- GV hướng dẫn để HS thao tác: Lấy bút chì, tẩy, hộp bút rồi đặt chúng sao cho bút
chì ở giữa, hộp bút ở bên phải bút chì, tẩy ở bên trái bút chì,...
Bài 2. HS quan sát tranh và trao đổi thảo luận theo nhóm bàn.
- HS sử dụng các từ: bên phải, bên trái để nói chỉ dẫn cho bạn nhỏ trong bức tranh
muốn đến trường học thì rẽ sang bên nào, muốn đến bưu điện thì rẽ sang bên nào.
- GV đặt câu hỏi giúp HS sử dụng các từ “phải, trái” để định hướng không gian.
VD: Nếu muốn đi bộ về nhà, khi ra khỏi cổng trường em rẽ sang bên nào?
Bài 3
HS thực hiện lần lượt các động tác theo yêu cầu của bài toán.
HS trả lời câu hỏi: Phía trước, phía sau, bên trái, bên phải em là bạn nào?
GV tổ chức thành trò chơi “Làm theo tôi nói, không làm theo tôi làm” . GV giơ
tay phải nhưng hô thành: “Các em hãy giơ tay trái.”, HS giơ tay trái theo lời GV
nói,ai làm sai thì bị phạt.
D. Hoạt động vận dụng
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em
trong cuộc sống hằng ngày?
- Khi tham gia giao thông em đi đường bên nào?
- Khi lên xuống cầu thang em đi bên nào?


Kế hoạch dạy học –Tuần 1


Năm học : 2020 - 2021

- Sự khác nhau của hai biển báo giao thông này là gì?

E. Củng cố, dặn dò
-Có rất nhiều quy tắc trong cuộc sống được xây dựng liên quan đến “phải - trái”,
khi mọi người làm việc theo các quy tắc thì cuộc sống trở nên có trật tự. về nhà, các
em tìm hiểu thêm những quy định liên quan đến “phải - trái”.
-------------------------------------------------------------------------Tiếng Việt
Tiết 1 + 2
BÀI MỞ ĐẦU: EM LÀ HỌC SINH
I. Mục tiêu
- Làm quen với thầy cô, bạn bè
- Làm quen với những hoạt động học tập HS lớp 1: đọc sách, viết chữ, phát biểu
ý kiến, hợp tác với bạn
- Có tư thế ngồi viết đúng, biết cách cầm bút, tập viết các nét chữ cơ bản, có ý
thức giữ gìn sách, vở, đồ dùng học tập.
- HS yêu thích học Tiếng Việt
- Phát triển năng lực tiếng việt.

- Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn.
II. Đồ dùng
Máy chiếu
SGK Tiếng Việt tập 1,Vở luyện viết tập 1.
III. Các hoạt động dạy học:
Tiết 1
1.Hoạt động giới thiệu
- GV giới thiệu về mình.
- GV hướng dẫn HS tự giới thiệu về bản thân.
-GV mời HS tiếp nối nhau tự giới thiệu to, rõ: tên ,tuổi, ngày tháng năm sinh, sở

thích nơi ở…
-GV cho HS chơi trò chơi tìm hiểu và nhớ tên nhau : Đổi chỗ ngồi của HS.
2.GV giới thiệu SGK Tiếng Việt 1 tập 1


Kế hoạch dạy học –Tuần 1

Năm học : 2020 - 2021

-Đây là sách Tiếng Việt 1,tập 1.Sách dạy các em biết đọc,viết,biết nghe nói,kể
chuyện,biết nhiều điều thú vị,Sách đẹp có rất nhiều tranh ảnh .Các em cần giữ gìn
sách cẩn thận,không làm quăn mép sách,không viết vào sách.
- HS mở trang 2,nghe GV giới thiệu các kí hiệu trong sách.
Tiết 2
1.Giới thiêu bài mở đầu,những hoạt động mới và đồ dùng học tập.
-Từ hôm nay,các em đã là HS lớp 1.Các em sẽ làm quen với nhiều hoạt động mới.
-GV hướng dẫn HS mở SGK trang 5 đồng thời GV chiếu lên màn hình các hình
minh họa.hướng dẫn HS học bài Mở đầu Em là học sinh.
2. Kĩ thuật viết
-HS nhìn hình 1:Em viết
-Trong hình bạn nhỏ đang là gì? (Bạn đang viết chữ)
-Các em chú ý tư thế ngồi của bạn:ngồi thẳng lưng,không tì ngực vào bàn ,đầu hơi
cúi , mắt cách vở khoảng 25 -30 cm , tay phải cầm bút , tay trái tì nhẹ lên mép vở.
-GV hướng dẫn HS cầm bút bằng 3 ngón tay ( ngón cái , ngón trỏ và ngón giữa ) .
Khi viết , dùng ba ngón tay di chuyển bút từ trái sang phải , cán bút ngiêng về phía
bên phải cổ tay , khuỷu tay và cánh tay cử động theo mềm mại , thoải mái .
-GV gắn lên bảng lớp hoặc chiếu lên màn hình các nét cơ bản và nét phụ .
-GV vừa nói tên từng nét vừa dùng bút tô các nét cơ bản cho HS thấy quy trình tô
-HS mở vở Luyện viết 1 , tập một , tập tô các nét cơ bản , mỗi nét tô 3 đến 4 lần .
-GV giới thiệu vở của 3-4 HS tô đúng đẹp ; nhận xét , khen ngợi HS.

3.Củng cố, dăn dò
-GV nhận xét, đánh giá tiết học,khen ngơi ,biểu dương HS.
-Dặn HS về nhà tập viết các nét trên bảng con.
----------------------------------------------------------------------Thư ba ngày 8 tháng 9 năm 2020
Tiếng Việt
Tiết 3 + 4:

BÀI MỞ ĐẦU:EM LÀ HỌC SINH

I. Mục tiêu
- Làm quen với những hoạt động học tập HS lớp 1: đọc sách, phát biểu ý kiến, hợp
tác với bạn


Kế hoạch dạy học –Tuần 1

Năm học : 2020 - 2021

- Có tư thế ngồi đọc, có tư thế đúng khi đứng lên đọc bài hoặc phát biểu ý kiến,
có ý thức giữ gìn sách, vở, đồ dùng học tập.
- Hát đúng và thuộc bài hát:Chúng em là học sinh Lớp 1
- HS yêu thích học Tiếng Việt.
- Phát triển năng lực Tiếng Việt.
- Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn.
II. Đồ dùng :
Máy chiếu ,Bộ ĐDHT
SGK Tiếng Việt tập 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Tiết 3
1. Kĩ thuật đọc

HS nhìn hình 2: Em đọc. GV: Trong hình 2, hai bạn nhỏ đang làm gì?
(Hai bạn đang làm việc nhóm đôi, cùng đọc sách, trao đổi về sách). Từ
hôm nay, các em bắt đầu đọc bài trong SGK. Sang học kì II, mỗi tuần
các em sẽ có 2 tiết đọc sách tự chọn, sau đó đọc lại cho thầy cô và các
bạn nghe những gì mình đã đọc. Các tiết học này sẽ giúp các em tăng
cường kĩ năng đọc và biết thêm nhiều điều thú vị, bổ ích.
GV hướng dẫn HS tư thế ngồi đọc: ngồi thẳng lung, mắt cách xa sách
khoảng 25 - 30 cm để không mắc bệnh cận thị.
2) Hoạt động nhóm
- HS nhìn hình 3: Em làm việc nhóm. GV: Các bạn HS trong hình 3
đang làm gì? (Các bạn đang làm việc nhóm). Đó là nhóm lớn (4 người).
Làm việc nhóm sẽ giúp các em có kĩ năng hợp tác với bạn để hoàn
thành bài tập. Ở học kì I, các em sẽ được làm quen với hoạt động nhóm
đôi (2 bạn), đôi khi với nhóm 3- 4 bạn. Từ học kì II, đến phần Luyện
tập tổng hợp, các em sẽ hoạt động nhóm 3-4 bạn nhiều hơn.
- GV giúp HS hình thành nhóm: nhóm đôi - nhóm với bạn ngồi bên
cạnh; nhóm 4 (ghép 2 bàn học lại). GV chỉ định 1 HS làm nhóm trưởng
trong tháng đầu. Mồi HS trong nhóm sẽ lần lượt làm nhóm trưởng trong
những tháng tiếp theo. Để các thành viên trong nhóm ai cũng làm việc,
cũng góp sức, các em sẽ cùng trao đối. thảo luận, hoàn thành bài tập,
hoàn thành trò chơi, hợp tác báo cáo kết quả .
3) Nói - phát biểu ý kiến
- HS nhìn hình 4: Em nói. GV: Bạn HS trong tranh đang làm gì? (Bạn
đang phát biểu ý kiến). Các em chú ý tư thế của bạn: Đứng thẳng, mắt
nhìn thẳng, thái độ tự tin. GV mời 1, 2 HS làm mẫu.


Kế hoạch dạy học –Tuần 1

Năm học : 2020 - 2021


- GV: Khi phát biểu ý kiến trước lớp, các em cần nói to, rõ để cô và các
bạn nghe rõ.
- HS thực hành luyện nói trước lớp. VD: Giới thiệu bản thân; nói về bố
mẹ,...
4) Học với người thân
HS nhìn hình 5: Em học ở nhà. GV: Bạn HS đang làm gì? (Bạn đang
trao đổi cùng bố mẹ về bài học. Bố mẹ ân cần giúp đỡ bạn). Những gì
các em đã học ở lớp, các em hãy trao đồi thường xuyên cùng bố mẹ,
ông bà, anh chị em,... Mọi người hiểu việc học của em, sẽ giúp đỡ em
rất nhiều.
5) Hoạt động trải nghiệm - đi tham quan
HS nhìn hình 6: Em trải nghiệm. GV: Các bạn HS đang làm gì? (Các
bạn đang tham quan Chùa Một Cột ở Hà Nội cùng cô giáo). Ở lớp 1,
các em sẽ được đi tham quan một số cảnh đẹp, một số di tích lịch sử của
địa phương. Đi tham quan cũng là một cách học. Các em lưu ý: Khi đi
tham quan, các em cần thực hiện đúng yêu cầu của cô: bám sát lớp và
cô, không đi tách đoàn, la cà dễ bị lạc; đặc biệt khi qua đường cần theo
đúng hướng dẫn của cô.
6) Đồ dùng học tập của em
- HS nhìn hình các đồ dùng học tập. GV: Đây là gì? (HS: Đây là ĐDHT
của HS). GV chỉ từng hình, HS nói: cặp sách, vở, bảng con, thước kẻ,
sách, hộp bút màu, bút mực, bút chì, tẩy, kéo thủ công,...
- HS bày trên bàn học ĐDHT của mình cho GV kiểm tra.
- GV: ĐDHT là bạn học thân thiết của em, giúp em rất nhiều trong học
tập. Hằng ngày đi học, các em đừng quên mang theo ĐDHT; hãy giữ
gìn ĐDHT cẩn thận. Chú ý đừng làm quăn mép sách, vở; không viết
vào sách.
7. Nghe cô giới thiệu những kí hiệu về tổ chức hoạt động lớp; thực hành
luyện tập. VD:

S: SGK. Các kí hiệu lấy SGK, cất SGK.
B: Bảng. Các kí hiệu lấy bảng, cất bảng.
V: Vở. Các kí hiệu lấy vở, cất vở.
Tiết 4
1. Cùng học hát bài : Chúng em là học sinh lớp Một
a) Mục tiêu
- Dạy bài hát về HS lớp 1, tạo tâm thế hào hứng cho HS bước vào lớp 1.
- Giúp HS bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp của tiếng Việt.
- Giúp HS bước đầu làm quen với các kí hiệu khác nhau (kí hiệu ghi nốt
nhạc, kí hiệu ghi tiếng nói - tức là chữ viết).
b) Dạy hát
- HS mở SGK trang 11, GV dạy HS hát bài Chúng em là học sinh lớp


Kế hoạch dạy học –Tuần 1

Năm học : 2020 - 2021

Một.
c) Trao đổi cuối tiết học
- Hỏi HS cảm nhận về tiếng Việt: Tiếng Việt có hay không?
- Hỏi HS về các kí hiệu trong bản nhạc:
+ Những kí hiệu nào thể hiện giọng hát (cao thấp, dài ngắn) của các
em? Các cô môn Âm nhạc sẽ dạy các em cách đọc những kí hiệu này.
+ Những kí hiệu nào ghi lại lời hát của các em?
2.Củng cố ,dặn dò.
-GV nhận xét,đánh giá tiết học,khen ngợi,biểu dương HS.
----------------------------------------------------------------Thứ tư ngày 9 tháng 9 năm 2020
Tiếng Việt
Tiết 5+6

BÀI 1 : a - c
Mục tiêu
Nhận biết các âm và chữ cái a, c; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng
có mô hình “âm đầu + âm chính”: ca.
- Nhìn tranh, ảnh minh hoạ, phát âm và tự phát hiện được tiếng có
âm a, âm c; tìm được chữ a, chữ c trong bộ chữ.
- Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. Đồ dùng
- Máy chiếu để chiếu minh họa từ khóa.
- Bảng cài, bộ thẻ chữ, đủ cho mỗi HS làm bài tập 5.
- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một.
III. Các hoạt động dạy học
Tiết 1
1. Giới thiệu bài: GV viết lên bảng lớp tên bài: a, c; giới thiệu:
Hôm nay, các em sẽ học bài đầu tiên: âm a và chữ a; âm c và chữ c.
- GV chỉ chữ a, nói: a. HS (4 - 5 em, cả lớp): a.
- GV chỉ chữ c, nói: c (cờ). HS (cá nhân, cả lớp): c.
2. Chia sẻ (BT 1: Làm quen)
- GV đưa lên bảng lớp hình cái ca (hoặc cái ca thật), hỏi: Đây là cái
gì? (HS 1: Cái ca. HS 2: Cái ca).
- GV chỉ tiếng ca, HS nhận biết: c, a; đọc: ca. (cá nhân, tổ, cả lớp)
3. Khám phá (BT 2: Đánh vần)
a) Phân tích
- GV chỉ tiếng ca và mô hình tiếng ca, hỏi: Tiếng ca gồm những
âm nào?
- HS nối tiếp nhau (cá nhân, cả lớp) trả lời: Tiếng ca gồm có âm c
và âm a. Âm c đứng trước, âm a đứng sau.
I.
-



Kế hoạch dạy học –Tuần 1

Năm học : 2020 - 2021

Đánh vần
-GV hướng dẫn HS cả lớp vừa nói vừa thể hiện bằng động tác tay:
-GV cùng 1 tổ HS đánh vần lại .
-Cá nhân, tổ tiếp nối nhau đánh vần: cờ - a - ca.
-Cả lớp đánh vần: cờ - a – ca
-HS ghép âm a,c và tiếng ca.
*Củng cố: GV: Các em vừa học 2 chữ mới là chữ gì? (Chữ c, chữ a).
Các em vừa học tiếng mới là tiếng gì? (Tiếng ca).
- HS (cá nhân, tổ, cả lớp) đánh vần, đọc trơn: cờ - a - ca / ca.
4. Luyện tập
4.1. Mở rộng vốn từ (BT 3: Nói to tiếng có âm a...).
a) Xác định yêu cầu của BT: Nói to tiếng có âm a. Nói thầm (nói
khẽ) tiếng không có âm a. HS nhìn vào SGK (trang 6).
b) Nói tên sự vật
- GV chỉ từng hình theo số TT, mời 1 HS nói tên từng con vật, sự
vật : gà, cá, cà, nhà, thỏ, lá.
- GV chỉ từng hình, cả lớp đồng thanh nói tên từng sự vật.
- HS làm việc độc lập, nối a với hình chứa tiếng có âm a trong vở
bài tập (VBT).
c) Tìm tiếng có âm a: Làm mẫu: GV chỉ hình gà, mời 1 HS làm
mẫu, nói to: gà (vì tiếng gà có âm a). GV chỉ hình thỏ, HS nói thầm
(không thành tiếng): thỏ (vì tiếng thỏ không có âm a).
d) Báo cáo kết quả
- GV chỉ từng hình, HS báo cáo kết quả:

+ GV chỉ hình 1,2,3,4,6, HS nói to: gà,cá, cà,nhà,lá
+ GV chỉ hình 5, HS nói thầm: thỏ.
-Chốt lại: GV chỉ từng hình, cả lớp đồng thanh nói to tiếng có âm a,
nói thầm tiếng không có âm a.
*Tìm tiếng ngoài bài có âm a, giới thiệu một vài hình ảnh hỗ trợ HS
tìm ra các tiếng có âm a .
4.2. Mở rộng vốn từ (BT 4: Tìm tiếng có âm c). Tương tự BT3
a) Nói tên sự vật
-GV chỉ hình theo số TT, 1 HS nói tên từng sự vật: cờ, vịt, cú, cò,
dê, cá.
-HS làm việc độc lập, nối c với hình chứa tiếng có âm c trong VBT.
b) Báo cáo kết quả
-GV chỉ từng hình, HS báo cáo kết quả .
-Chốt lại: GV chỉ từng hình, cả lớp đồng thanh, vồ tay khi nói tiếng
có âm c.
* Nói thêm tiếng ngoài bài có âm c .
4.3. Tìm chữ a, chữ c (BT 5)
b)


Kế hoạch dạy học –Tuần 1

Năm học : 2020 - 2021

Giới thiệu chữ a, chữ c
-GV giới thiệu chữ a, chữ c in thường: Các em vừa học âm a và âm
c. Âm a được ghi bằng chữ a. Âm c được ghi bằng chữ c (tạm gọi là
chữ cờ) - mẫu chữ (in thường) ở dưới chân trang 6.
-GV giới thiệu chữ A, chữ c in hoa dưới chân trang 7.
b) Tìm chữ a, chữ c trong bộ chữ

-GV chiếu lên bảng lớp hình minh hoạ BT 5; giới thiệu tình huống
trong SGK: Bi và Hà cùng đi tìm chữ a và chữ c giữa các thẻ chữ.
Hà đã tìm thấy chữ a. Còn Bi chưa tìm thấy chữ nào. Mỗi HS trong
lớp cần đi tìm chữ a, chữ c.
-Tìm chữ a trong bộ chữ:
+ HS tìm chữ a, cài lên bảng.
+ Cả lớp giơ bảng, một vài HS đứng trước lớp, giơ bảng, nói kết
quả: a.
+ GV kiểm tra, khen HS làm đúng.
+ Cả lớp nhắc lại: a.
-HS tìm chữ c trong bộ chữ, cài lên bảng cài theo cách tương tự.
- HS làm việc độc lập, khoanh tròn a chữ c trong VBT.
5.Củng cố ,dặn dò
- Nhìn SGK đọc (1HS đọc-Cả lớp đọc ĐT)
- GV nhận xét đánh giá tiết học,khen ngợi ,biểu dương HS.
- Dặn HS về nhà làm BT 5 cùng người thân.
----------------------------------------------------------------Toán
Tiết 2: HÌNH VUÔNG - HÌNH TRÒN - HÌNH TAM GIÁC
HÌNH CHỮ NHẬT
I.Mục tiêu
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.
--- Gọi đúng tên các hình đó.
- Nhận ra hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật từ các vật
thật.
- Ghép được các hình đã biết thành hình mới.
- Phát triển các NL toán học.
II. Đồ dùng
- Các thẻ hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật có kích
thước, màu sắc khác nhau.

III. Các hoạt động dạy học
A. Hoạt động khởi động
- HS xem tranh khởi động chia sẻ theo cặp đôi về hình dạng của những
đồ vật trong bức tranh. Chẳng hạn: mặt đồng hồ có dạng hình tròn, lá cờ
a)


Kế hoạch dạy học –Tuần 1

Năm học : 2020 - 2021

có dạng hình tam giác.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1.GV yêu cầu HS thực hiện các hoạt động sau:
- HS lấy ra một nhóm các đồ vật có hình dạng và màu sắc khác nhau:
hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.
- GV hướng dần HS quan sát lần lượt từng tấm bìa hình vuông (có màu
sắc,kích thước khác nhau) và nói: “Hình vuông”.
- HS lấy ra một số hình vuông khác có trong bộ đồ dùng, nói: “Hình
vuông”.
- Thực hiện tương tự với hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.
- HS thảo luận nhóm: Kể tên các đồ vật trong thực tế có dạng hình
vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. Sau đó, các nhóm chia
sẻ trước lớp.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1. HS thực hiện theo cặp:
- HS xem hình vẽ và nói cho bạn nghe đồ vật nào có dạng hình vuông,
hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.
- GV hướng dẫn HS cách nói đủ câu, cách nói cho bạn nghe và lắng
nghe bạn nói.

Bài 2. HS thực hiện theo cặp:
-HS quan sát, chỉ vào hình vẽ và nói: hình tam giác có màu vàng, hình
vuông có màu xanh, hình tròn và hình chữ nhật có màu đỏ, ...
-GV khuyến khích HS diễn đạt bằng ngôn ngữ của các em; rèn cho HS
cách đặt câu hỏi, cách trả lời, cách quan sát và phân loại hình theo màu
sắc, theo hình dạng.
Bài 3. HS thực hiện theo nhóm:
-Các nhóm HS suy nghĩ, sử dụng các hình vuông, hình tròn, hình tam
giác,hình chữ nhật đế ghép thành các hình như gợi ý hoặc các hình theo
ý thích.
-HS chia sẻ với bạn hình mới ghép được và ý tưởng ghép hình của
mình. GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn.
D.Hoạt động vận dụng
Bài 4. HS quan sát xung quanh lớp học, chỉ ra các đồ vật có dạng hình
vuông,hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.
E.Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
- ----------------------------------------------------------------------------Đạo đức
Tiết 1
BÀI 1. EM VỚI NỘI QUY TRƯỜNG, LỚP
I. Mục tiêu


Kế hoạch dạy học –Tuần 1

Năm học : 2020 - 2021

Học xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau:
- Nêu được những biểu hiện thực hiện đúng nội quy trường, lớp.

- Biết vì sao phải thực hiện đúng nội quy trường, lớp.
- Thực hiện đúng nội quy trường, Lớp.
- Nhắc nhở bạn bè thực hiện đúng nội quy trường, Lớp.
II. Đồ dùng
Giáo viên: Máy tính, ti vi, SGK điện tử
Học sinh: Sách giáo khoa, VBT
III. Các hoạt động dạy học.
A. Khởi động
- HS hát tập thể bài hát “Đi học” - Nhạc Bùi Đình Thảo.
- Thảo luận lớp:
+ Bạn nhỏ trong bài hát cảm thấy như thế nào khi đi học?
+ Vì sao bạn lại vui vẻ khi đi học?
- GV giới thiệu bài mới.
B. Khám phá
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội quy nhà trường
Mục tiêu: HS nêu được các yêu cầu trong nội quy nhà trường, ý nghĩa
của việc thực hiện đúng nội quy và cách thực hiện nội quy.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát từng tranh nhỏ trong “Cây nội quy” ở đầu
trang 4, SGK Đạo đức 1 và trả lời câu hỏi: Nội quy trường, lớp quy
định HS cần thực hiện những gì?
- Một số HS nêu ý kiến cá nhân.
- GV giới thiệu với HS về những điều cụ thể ghi trong nội quy nhà
trường.
- GV hỏi: Thực hiện nội quy giúp ích gì cho em và các bạn trong học
tập, trong các hoạt động khác ở trường, lớp?
- HS nêu ý kiến.
- GV KL: Việc thực hiện nội quy giúp cho HS học tập, sinh hoạt được
thuận lợi, giúp các em mau tiến bộ.
Hoạt động 2: Nhận xét hành vi

Mục tiêu:
- HS nhận diện được các biểu hiện thực hiện đúng nội quy trường, lớp.
- Biết trách nhiệm phải nhắc nhở khi bạn chưa thực hiện đúng nội quy.
- HS được phát triển năng lực tư duy phê phán.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát, tìm hiểu nội dung các tranh trong SGK Đạo
đức 1, trang 4,
- GV cùng HS làm rõ nội dung từng tranh, từ tranh 1 đến tranh 8.
Tranh 1: Bạn gái đi học muộn.


Kế hoạch dạy học –Tuần 1

Năm học : 2020 - 2021

Tranh 2: Các bạn phát biểu ý kiến trong giờ học.
Tranh 3: Bạn bỏ rác vào thùng rác.
Tranh 4: Bạn lễ phép chào cô giáo.
Tranh 5: Bạn vẽ bẩn ra bàn.
Tranh 6: Bạn nam quan tâm, giúp đỡ bạn nữ khi bị ngã.
Tranh 7: Bạn nam xé vở gấp máy bay.
Tranh 8: Bạn nam trêu chọc làm bạn nữ bị đau.
- GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm đôi theo các câu hỏi:
+ Bạn nào thực hiện đúng nội quy?
+ Bạn nào chưa thực hiện đúng nội quy?
+ Em sẽ làm gì khi thấy bạn chưa thực hiện nội quy?
- HS làm việc theo nhóm đôi - GV mời một số nhóm trình bày ý kiến.
- GV kết luận:
+ Các bạn trong tranh 2, 3, 4 và 6 thực hiện đúng nội quy.
+ Các bạn trong tranh 1, 5, 7, 8 chưa thực hiện đúng nội quy.

+ Em nên nhắc nhở khi thấy bạn chưa thực hiện nội quy.
C. Tổng kết bài học
- HS trả lời câu hỏi: Em rút ra được điều gì sau bài học này?
- GV tóm tắt lại nội dung chính của bài: Nội quy trường, lớp học là
những quy định để giúp học sinh tiến bộ. Em cần thực hiện đúng nội
quy và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
--------------------------------------------------------------Thứ năm ngày 10 tháng 9 năm 2020
Tiếng Việt
Tiết 7:
BÀI 1 : a – c (Tiết 3)
1.Mục tiêu
- Nhận biết các âm và chữ cái a, c; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có
mô hình “âm đầu + âm chính”: ca.
- Viết đúng các chữ cái a, c và tiếng ca.
- Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
2. Đồ dùng
- Máy chiếu để chiếu quy trình viết chữ a,c,ca.SGK Tiếng Việt.
- Bảng con, phấn để HS làm BT 6
III.Các hoạt động dạy học
1.Khởi động.
* Cả lớp nhìn SGK, đọc lại 2 trang vừa học: các chữ a, c, tiếng ca; đánh
vần, đọc trơn: cờ - a - ca / ca; nói lại tên các sự vật, con vật (BT 3, 4).
2.Bài mới
a. Tập viết (bảng con - BT 6)
- GV hướng dẫn HS cách lấy bảng, cách đặt bảng con lên bàn, cách cầm


Kế hoạch dạy học –Tuần 1


Năm học : 2020 - 2021

phấn, khoảng cách từ mắt đến bảng (khoảng 25 - 30 cm), cách giơ bảng,
lau bảng nhẹ nhàng bằng khăn ẩm để tránh bụi.
+ Hướng dẫn viết
- GV giới thiệu mẫu chữ viết thường a, c cỡ vừa (BT 6). Cả lớp đọc.
- HS nhận xét chữ viết.
- GV vừa viết mẫu từng chữ và tiếng trên khung ô li phóng to vừa
hướng dẫn quy trình. Dạy chữ c trước vì nét viết đơn giản hơn chữ a.
Chữ c: cao 2 li, rộng 1,5 li; chỉ gồm 1 nét (nét cong trái). Điểm đặt bút
(phấn) dưới đường kẻ (ĐK) 3.
Chữ a: cao 2 li, rộng 1,5 li; gồm 2 nét (nét cong kín và nét móc
ngược). Điểm đặt bút (phấn) dưới ĐK 3. Từ điểm dừng của nét 1, lia
bút lên ĐK 3, viết tiếp nét móc ngược sát nét cong kín, đến ĐK 2 thì
dừng lại.
Tiếng ca: viết chừ c trước, chữ a sau, chú ý nét nối giữa chữ c và a.
+ Thực hành viết
-HS viết các chữ c, a và tiếng ca lên khoảng không trước mặt bằng
ngón tay trỏ.
- HS tập viết trên bảng con chữ c, a (2 - 3 lần). (Viết 2- 3 lần).
- Báo cáo kết quả
GV mời 3 - 4 HS giới thiệu bài viết trước lớp. Cả lớp và GV nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét, đánh giá tiết học; khen ngợi, biểu dương HS.
- Dặn HS về nhà làm lại BT 5 cùng người thân; xem trước bài 2 (cờ,
cá).
- Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con.
-------------------------------------------------------------------Tiếng Việt
Tiết 8
BÀI 2 : cà – cá ( Tiết 1)

I.Mục tiêu
- Nhận biết thanh huyền và dấu huyền, thanh sắc và dấu sắc.
- Biết đánh vần tiếng có mô hình “âm đầu + âm chính + thanh”: cà, cá.
- Nhìn hình minh hoạ, phát âm , tự tìm được tiếng có thanh huyền,
thanh sắc.
- Viết đúng các tiếng cà, cá (trên bảng con).
II.Đồ dùng
- Máy chiếu để chiếu hình minh hoạ từ khoá.
- Bộ ĐDHT
- Bảng con, phấn để HS làm BT 6 (Tập viết).
- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một.
III.Các hoạt động dạy học
Tiết 1


Kế hoạch dạy học –Tuần 1

Năm học : 2020 - 2021

A.KTBC
- GV viết lên bảng các chữ a, c và tiếng ca; chỉ chữ , mời 3 - 4 HS đọc;
sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
- GV đọc cho cả lớp viết vào bảng con tiếng ca.
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI
1.Giới thiệu bài
-GV viết lên bảng tên bài cà, cá; giới thiệu: Hôm nay, các em sẽ làm
quen với 2 thanh của Tiếng Việt là thanh huyền, thanh sắc; học đọc
tiếng có thanh huyền, thanh sắc: cà, cá.
- GV chỉ từng tiếng cà, cá. HS (cá nhân, cả lớp): cà, cá.

2.Chia sẻ và khám phá
* Dạy tiếng cà
a.Chia sẻ (BT 1: Làm quen)
- GV đưa lên hình quả cà; chỉ hình, hỏi: Đây là quả gì? (Quả cà).
- GV viết lên bảng tiếng cà, nói: cà. HS (cá nhân, cả lớp): cà.
b.Khám phá (BT 2: Đánh vần)
- Phân tích tiếng cà
- GV che dấu huyền ở tiếng cà, hỏi: Ai đọc được tiếng này? 1 HS đọc:
ca. Cả lớp: ca.
- GV chỉ vào tiếng cà, nói: Đây là một tiếng mới. So với tiếng ca các
em đã học, tiếng này có gì khác? (Tiếng này có thêm dấu).
- GV: Đó là dấu huyền. GV đọc: cà. HS (cá nhân, cả lớp): cà.
- GV chỉ tiếng cà, hỏi: Tiếng cà gồm có những âm nào, thanh nào? HS:
Tiếng cà gồm có âm c và âm a. Âm c đứng trước, âm a đứng sau, dấu
huyền đặt trên a. 1-2 HS nhắc lại. Cả lớp nhắc lại.
* Đánh vần tiếng cà
- GV: Hôm trước, các em đã biết cách đánh vần tiếng ca. Hôm nay,
tiếng ca có thêm dấu huyền, ta đánh vần như thế nào?
- GV cùng cả lớp vừa đánh vần vừa thể hiện bằng động tác tay .
- GV mời 2 HS; sau đó mời 1 tổ, cả lớp làm lại - vừa đánh vần vừa vồ
tay.
- GV: Bây giờ chúng ta gộp bước đánh vần tiếng ca với bước đánh vần
tiếng cà : cờ - a - ca - huyền - cà.
- HS (cá nhân, tổ, cả lớp): cờ - a - ca - huyền - cà.
*Dạy tiếng cá (tương tự tiếng cà)
- GV chỉ hình con cá, hỏi: Đây là con gì? (Con cá).
- GV đưa lên bảng tiếng cá. HS (cá nhân, cả lớp): cá.
- GV giới thiệu tiếng cá: Đây là tiếng mới. Tiếng cá khác tiếng ca là có
thêm thanh sắc. GV đọc: cá. HS (cá nhân, tổ, cả lớp): cá.
- Phân tích:



Kế hoạch dạy học –Tuần 1

Năm học : 2020 - 2021

+ GV: Tiếng cá gồm có những âm nào, thanh nào? HS (cá nhân, cả
lớp): Tiếng cá gồm có âm c đứng trước, âm a đứng sau, dấu sắc đặt trên
a.
+ GV: Tiếng cá khác tiếng cà ở thanh gì? (Tiếng cá có thanh sắc. Tiếng
cà có thanh huyền). GV đọc: cà, cá. HS (cá nhân, cả lớp): cà, cá.
- GV cùng HS cả lớp đánh vần đầy đủ (cờ - a - ca - sắc - cá), sau đó
đánh vần nhanh: ca - sắc - cá rồi thể hiện bằng động tác tay (như cách
làm đối với tiếng cà).
- GV đưa lên bảng mô hình tiếng cá (BT 2, bên trái trang sách); hướng
dẫn HS đánh vần gộp: cờ - a - ca - sắc - cá. HS (cá nhân, tổ, cả lớp): cờ
- a - ca - sắc - cá.
c.Ghép chữ
- GV nêu YC: Tìm chữ và dấu trong bộ chữ, ghép 2 tiếng mới học cà,
cá.
- HS lần lượt ghép tiếng cà, tiếng cá lên bảng cài; giơ bảng cài.
- GV và cả lớp nhận xét.
3.Luyện tập
a.Mở rộng vốn từ (BT 3: Tiếng nào có thanh huyền?)
*Xác định YC của BT : Nói to tiếng có thanh huyền, nói thầm tiếng
không có thanh huyền.
- Nói tên sự vật: GV chỉ từng hình theo số TT. Cả lớp ĐT nói tên từng
sự vật: cò, bò, nhà, thỏ, nho, gà. (Lặp lại lần 2 với TT đảo lộn).
- Tìm tiếng có thanh huyền
GV chỉ hình (1) cò, mời 1 HS làm mẫu, nói to: cò (vì cò có thanh

huyền).
GV chỉ hình (4) thỏ, 1 HS nói thầm: thỏ (vì thỏ không có thanh huyền).
- HS nối dấu huyền với hình chứa tiếng có thanh huyền trong VBT.
Báo cáo kểt quả
- GV chỉ từng hình, mời 2 HS cùng báo cáo kết quả.
-Chốt lại: GV chỉ từng hình, cả lớp đồng thanh (nói nhỏ): Tiếng cò có
thanh huyền. Tiếng bò cỏ thanh huyền... Tiếng thỏ không có thanh
huyền...
* Tìm thêm tiếng có thanh huyền.
b.Mở rộng vốn từ (BT 4: Tiếng nào có thanh sắc?)
Xác định YC của BT: Vừa nói vừa vô tay tiếng có thanh sắc.
- Nói tên sự vật
GV chỉ từng hình theo số TT, 1 HS nói / sau đó cả lớp nói tên từng sự
vật: bé, lá, củ, hổ, bóng, chó.
- HS nối dấu sắc với hình chứa tiếng có thanh sắc trong VBT.
- Tìm tiếng có thanh sắc
GV chỉ hình (1) bé; mời 2 HS làm mẫu: nói bé và vỗ tay 1 cái.


Kế hoạch dạy học –Tuần 1

Năm học : 2020 - 2021

Báo cáo kết quả
- GV chỉ từng hình cho 2 HS báo cáo:
- Chốt lại: GV chỉ từng hình, cả lớp đồng thanh (vừa nói tiếng có thanh
sắc vừa vỗ tay; nói tiếng không có thanh sắc, không vỗ tay).
* Tìm thêm tiếng ngoài bài có thanh sẳc.
4.Củng cố,dặn dò
- HS đọc bài trong SGK.

- GV nhận xét tiết học .Dặn về nhà đọc lại bài.
-----------------------------------------------------------------------------Tập Viết
Tiết 1:
TÔ CÁC NÉT CƠ BẢN
I.Mục tiêu
Tô đúng các nét cơ bản đưa bút theo quy trình viết; dãn đúng khoảng
cách giữa các nét theo mẫu trong vở Luyện viết 1, tập một.
II.Đồ dùng
- Mẫu viết các nét (sử dụng thiết bị dạy học hiện có).
- Vở Luyện viết 1, tập một.
III.Các hoạt động dạy học
1.Giới thiệu bài: GV hướng dẫn HS nhận diện các nét cơ bản ,hiểu
MĐYC của bài học: tập tô các nét cơ bản.
2.Khám phá
- GV viết lên bảng lớp hoặc sử dụng thiết bị dạy học .
- Cả lớp nhìn bảng, đọc.
- 1 HS nhìn bảng lớp, nói cách viết từng nét:
+ Nét thẳng ngang,rộng 2 ô li.
+ Nét thẳng đứng,thẳng xiên trái(phải),móc xuôi,móc ngược,móc hai
đầu cao 2 ô li.
+ Nét cong kín,cong hở phải,con hở trái cao 2 ô li,rộng 1 ô li rưỡi.
+ Nét khuyết xuôi ,khuyết ngược cao 5 ô li.
- GV vừa viết mẫu lần lượt từng nét cơ bản, vừa nói lại quy trình viết.
3.Luyện tập
- HS mở vở Luyện viết 1, tập một, tập tô các nét cơ bản.
- GV hướng dẫn HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng.
- HS viết bài.
- GV nhận xét, chữa bài cho HS; khen ngợi những HS viết đúng, nhanh.
4.Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học; khen ngợi những HS viết đủng, nhanh, đẹp.

- Nhắc những HS chưa viết xong về nhà tiếp tục luyện viết.

Tiết 2

----------------------------------------------------------------------Tự nhiên và xã hội
Bài 1. GIA ĐÌNH EM


Kế hoạch dạy học –Tuần 1

Năm học : 2020 - 2021

I. Mục tiêu
Sau bài học, HS đạt được:
* Về nhận thức khoa học:
- Kể được công việc nhà của các thành viên trong gia đình
* Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
- Biêt cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các thành viên trong
gia đình và công việc nhà của họ.
* Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
Tham gia việc nhà phù hợp với lứa tuổi.
II. Đồ dùng
- Giáo viên: Máy tính, ti vi, SGK điện tử TNXH
- Học sinh: Sách giáo khoa, VBT Tự nhiên và xã hội 1
III. Các hoạt động dạy học
1,Khởi động: Hoạt động chung cả lởp:
- HS nghe nhạc và hát theo lời bài hát : Cả nhà thương nhau.
- HS trả lời câu hỏi của GV để khai thác nôi dung bài hát như:
+ Bài hát nhắc đến những ai trong gia đình?
+ Từ nào nói về tình cảm của những người trong gia đình?

GV dẫn dẳt vào bài học.
*Công việc nhà và chia sẻ công việc nhà
2.Khám phá kiến thức mới.
Hoạt động 3: Tìm hiểu công việc nhà của từng thành viên trong gia
đình bạn Hà
* Mục tiêu
- Kể được công việc nhà của các thành viên trong gia đình bạn Hà.
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về công việc nhà của
các thành viên trong gia đình.
* Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo cặp
HS quan sát các hình ở trang 10 (SGK) để trả lời các câu hỏi:
+ Hinh vẽ những thành viên nào trong gia đình bạn Hà?
+ Từng thành viên đó đang làm gì?
Bước 2: Làm việc ca lớp
- Đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp.
- HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. GV có thể gợi ý để HS nói
được:
+ Hinh về bố, mẹ, Hà và anh trai.
+ Bố đang cắm cơm, mẹ đi chợ về, Hà lau bàn, anh trai lau nhà.
- HS trả lời một số câu hỏi của GV để khai thác cảm nhận của các
thành viên khi tham gia làm việc nhà. VD: Em thấy bạn Hà có vui vẻ
khi tham gia làm việc nhà không? Tại sao em lại cho là như vậy?


Kế hoạch dạy học –Tuần 1

Năm học : 2020 - 2021

3.Luyện tập và vận dụng

Hoạt động 4: Giới thiệu công việc nhà của từng thành viên trong
gia đình em
* Mục tiêu
- Kể được công việc nhà của các thành viên trong gia đình mình
- Đặt được các câu hỏi đơn giản về công việc nhà của các thành viên
trong gia đình
* Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo cặp
- HS làm câu 3, 4 của Bài 1 (VBT).
- HS trao đổi với bạn bên cạnh về kết quả của mình.
+ Trong gia đình bạn, ai thường tham gia làm việc nhà?
+ Hãy kể về công việc nhà của từng thành viên (bố / mẹ / anh / chị...).
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Một số cặp HS hỏi và trả lời câu hỏi trước lớp.
- Các HS còn lại sẽ nhận xét phần trình bày của các bạn.
- HS trả lời câu hỏi: Vì sao các thành viên trong gia đình cần cùng nhau
chia sẻ việc nhà? GV hướng HS đến thông điệp: “Cùng chia sẻ việc nhà
là thể hiện sự quan tâm giữa các thành viên trong gia đình ”.
4.Củng cố -Dặn dò.
-Nhắc lại nội dung bài học.
-Nhận xét giờ , dặn HS chuẩn bị bài giờ học sau.
-----------------------------------------------------------------Thứ sáu ngày 11 tháng 9 năm 2020
Tiếng Việt
Tiết 9

BÀI 2: cà - cá (Tiết 2)

I.Mục tiêu
-Nhận biết thanh huyền và dấu huyền, thanh sắc và dấu sắc.
-Biết đánh vần tiếng có mô hình “âm đầu + âm chính + thanh”: cà, cá.

-Nhìn hình minh hoạ, phát âm (hoặc được GV hướng dẫn phát âm), tự
tìm được tiếng có thanh huyền, thanh sắc.
-Viết đúng các tiếng cà, cá (trên bảng con).
II.Đồ dùng
-Máy tính,ti vi
-2 bộ thẻ chữ và hình ảnh để 2 HS làm BT 5 trên bảng lớp.
-Bảng cài, bộ thẻ chữ để HS làm BT 5.
-Bảng con, phấn để HS làm BT 6 (Tập viết).
-Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một.


Kế hoạch dạy học –Tuần 1

Năm học : 2020 - 2021

III.Các hoạt động dạy học
A.KTBC
-GV yêu cầu HS đọc lại nội dung ở tiết 1
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI
1.Giới thiệu bài
2.Tìm hình ứng với mỗi tiếng (BT 5)
a) Xác định YC của BT: GV đưa lên bảng lớp hình minh hoạ BT 5
và 3 thẻ chữ xếp đảo lộn (như SGK); mời 1 HS đọc: cà, cá, ca.
b.Thực hiện YC
-GV chỉ từng thẻ chữ, mời HS (cá nhân, tổ, cả lớp) đọc: cà, cá, ca.
-GV chỉ từng chữ, TT đảo lộn, cả lớp đọc.
-HS làm bài vào VBT (nối hình với tiếng tương ứng).
c.Báo cáo kết quả
-GV gắn lên bàng lớp 2 bộ thẻ chữ và hình ảnh; mời HS lên bảng thi

gắn (nối) nhanh chữ với hình.
-HS chỉ hình, chỉ chữ, nói kết quả: Hình 1: ca. Hình 2: cá. Hình 3: cà.
-Cả lớp đọc lại kết quả.
* Cả lớp mở SGK, đọc lại những gì vừa học ở 2 trang sách.
3. Tập viết (bảng con - BT 6)
a.Hướng dẫn viết
- GV viết lên bảng: cà, cá. Cả lớp nhìn bảng, đọc.
- GV yêu cầu HS nhận xét chữ viết.
- GV vừa viết mẫu cà, cá trên bảng lớp vừa hướng dẫn cách viết:
+ Dấu huyền: Viết nét xiên trái ngắn (\). Dấu sắc: Viết nét xiên phải
ngắn (/).
+ Tiếng cà: Viết chữ c (nét cong trái, cao 2 li); sau đó viết chữ a (2 li);
đánh dấu huyền (nét xiên trái ngắn) trên chữ a. Chú ý nét nối giữa c và
a.
+ Tiếng cá: Viết chữ c, tiếp đến chữ a, dấu sắc (nét xiên phải ngắn) trên
chữ a.
b.Thực hành viết
HS viết tiếng cà, tiếng cá lên khoảng không trước mặt bàng ngón tay
trỏ.
HS tập viết trên bảng con: cà, cá (2 lần).
c.Báo cáo kết quả:
GV mời 4 - 5 em viết đúng, đẹp giơ bảng trước lớp cho các bạn xem.
Cả lớp và GV nhận xét.
C.Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học; khen ngợi, biểu dương HS.
- Dặn HS về nhà cùng người thân tìm thêm 5 tiếng có thanh huyền, 5


Kế hoạch dạy học –Tuần 1


Năm học : 2020 - 2021

tiếng có thanh sắc. Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con.
- Nhắc HS xem tranh, chuẩn bị cho tiết Kể chuyện Hai con dê.----------------------------------------------------------------------Tiếng Việt
Tiết 1
KỂ CHUYỆN :HAI CON DÊ
I.Mục tiêu
- Nghe hiểu và nhớ câu chuyện.
- Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi dưới tranh.
- Nhìn tranh (không cần GV hỏi), kể được từng đoạn của câu chuyện.
- Nhận biết và đánh giá được tính cách của hai nhân vật dê đen, dê
trắng.
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Phải biết nhường nhịn nhau. Tranh
giành, đánh nhau thì sẽ có kết quả đáng buồn.
- Chăm chú lắng nghe, trả lời câu hỏi một cách tự tin.
- Biết vận dụng lời khuyên của câu chuyện vào đời sống.
II.Đồ dùng
-Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK .
III.Các hoạt động dạy học
1.Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện
*Quan sát và phỏng đoán
- GV chiếu 4 tranh minh hoạ truyện Hai con dê. Yêu cầu HS xem
tranh, đoán nội dung câu chuyện.
- HS nói điều mình đoán. (VD: Hai con dê muốn qua cầu. / Hai con dê
rơi xuống suối).
*Giới thiệu chuyện: Hôm nay, các em sẽ được nghe kể câu chuyện về
hai con dê (dê đen và dê trắng) khi chúng cùng đi qua một chiếc cầu
hẹp bắc ngang một dòng suối nhỏ. Điều gì đã xảy ra với chúng?
2.Khám phá và luyện tập
*Nghe kể chuyện

-GV kể 3 lần:
+ Lần 1: Kể tự nhiên, không chỉ tranh; HS nghe toàn bộ câu chuyện.
+ Lần 2: Vừa chỉ từng tranh vừa kể thật chậm; HS nghe và quan sát
tranh.
+ Kể lần 3 (như lần 2) để HS khắc sâu nội dung câu chuyện.
*Trả lời câu hỏi theo tranh
Trả lời câu hỏi dưới mỗi tranh
- GV hỏi một vài HS, mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh:
+ GV chỉ tranh 1, hỏi: Hai con dê muốn làm gì? (Hai con dê cùng muốn
qua một chiếc cầu hẹp, bắc ngang một dòng suối nhỏ. Dê đen đi từ đằng
này lại. Dê trắng đi từ đằng kia sang).
+ GV chỉ tranh 2: Trên cầu, hai con dê thế nào ? (Chúng có nhường


Kế hoạch dạy học –Tuần 1

Năm học : 2020 - 2021

nhau không?). (Hai con dê đều tranh sang trước. Không con nào chịu
nhường con nào).
+ GV chỉ tranh 3: Đến giữa cầu, hai con dê làm gì? (Đến giữa cầu, hai
con dê cãi nhau rồi húc nhau).
+ GV chỉ tranh 4: Kết quả ra sao? (Cả hai cùng lăn tòm xuống suối).
- GV: Thế là, chỉ vì không biết nhường nhịn nhau mà điều tai hại đã xảy
ra: Cả hai con dê vừa ngã đau, vừa không qua được suối.
- Trả lời các câu hỏi dưới 2 tranh liền nhau
- GV hỏi một vài HS, mỗi HS trả lời câu hỏi ở 2 tranh liền nhau.
- Trả lời tất cả các câu hỏi dưới 4 tranh
- GV hỏi một vài HS, mỗi HS trả lời tất cả các câu hỏi dưới 4 tranh.
*Kể chuyện theo tranh

- Một vài HS dựa vào 1 tranh minh hoạ, kể chuyện.
-Một vài HS dựa vào 2 tranh minh hoạ, kể chuyện.
- Một vài HS kể chuyện theo bất kì tranh nào bằng trò chơi Ô cửa sổ:
GV chiếu lên màn hình ô cửa sổ được đánh số tương ứng với số TT
hình minh hoạ câu chuyện. HS được mời sẽ chọn 1 ô cửa bất kì (VD: ô
số 3). GV mở cửa sổ làm hiện ra tranh minh hoạ 1 đoạn truyện (VD:
tranh 2). HS kể lại đoạn 2 theo tranh 2. GV mời HS khác với cách làm
tương tự.
- Một vài HS giỏi dựa vào tranh minh hoạ, kể toàn bộ câu chuyện.
Sau mỗi bước, cả lớp và GV bình chọn bạn trả lời câu hỏi đúng, bạn kể
to, rõ, kể hay, biết hướng đến người nghe khi
GV cho nhiều HS trả lời lặp lại 1 câu hỏi, quay vòng 2-3 lượt cho HS
cả lớp trả lời câu hỏi theo tranh.
*Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
- GV: Câu chuyện khuyên các em điều gì? (Câu chuyện khuyên chúng
ta phải biết nhường nhịn nhau).
- Cả lớp bình chọn HS hiểu ý nghĩa của câu chuyện.
3.Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học; khen những HS kể chuyện hay. Dặn HS về nhà
kể lại cho người thân nghe câu chuyện về hai con dê không biết nhường
nhịn nhau.
- Nhắc HS chuẩn bị cho tiết KC Chồn con đi học tuần tới;
--------------------------------------------------------Toán
Tiết 3:
CÁC SỐ 1, 2, 3
I. Mục tiêu
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 3. Thông qua đó,HS
nhận biết được số lượng, hình thành biểu tượng về các số 1, 2, 3.



Kế hoạch dạy học –Tuần 1

Năm học : 2020 - 2021

- Đọc, viết được các số 1, 2, 3.
- Lập được các nhóm đồ vật có số lượng 1, 2, 3.
- Phát triển các NL toán học.
II. Đồ dùng
Tranh tình huống.
Một số chấm tròn; thẻ số 1, 2, 3 (trong bộ đồ dùng Toán 1).
III. Các hoạt động dạy học
A. Hoạt động khởi động
HS quan sát tranh khởi động, nói cho bạn nghe những gì mình quan sát
được.
HS chia sẻ trong nhóm học tập ( cặp đôi).
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1.Hình thành các số 1, 2, 3
a.HS quan sát khung kiến thức:
- HS đếm số con vật và số chấm tròn tương ứng.
- HS nói, chẳng hạn: “Có 1 con mèo. Có 1 chấm tròn.Số 1”.
Tương tự với các số 2, 3.
b.HS tự lấy ra các đồ vật (chấm tròn hoặc que tính, ...) rồi đếm (1, 2, 3
đồ vật).
- HS lấy ra các chấm tròn đúng số lượng GV yêu cầu.
- HS lấy đúng thẻ số phù hợp với tiếng vồ tay của GV : GV vỗ tay 3
cái,HS lấy thẻ số 3).
2.Viết các số 1, 2, 3
- GV hướng dẫn cách viết số 1 rồi thực hành viết số 1 vào bảng con.
- Tương tự với các số 2,3

C. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1. HS thực hiện các thao tác:
- Đếm số lượng các con vật, đọc số tương ứng.
- Trao đổi, nói với bạn về số lượng các con vật vừa đếm được. HS chỉ
vào hai con mèo rồi nói: “Có 2 con mèo”; đặt thẻ số 2.
Bài 2. HS thực hiện các thao tác:
- Quan sát hình vẽ bên trái có 1 chấm tròn và ở dưới ghi số 1.
- Đọc số ghi dưới mỗi hình, xác định số lượng chấm tròn cần lấy cho
phù hợp.
- Lấy số chấm tròn cho đủ số lượng, đếm để kiểm tra lại.
- Chia sẻ sản phẩm với bạn, nói cho bạn nghe kết quả.
Bài 3
- HS đếm các khối lập phương, rồi đọc số tương ứng.
- HS đếm tiếp từ 1 đến 3 và tập đếm lùi từ 3 đến 1.
D. Hoạt động vận dụng
- Mỗi HS quan sát tranh, suy nghĩ, nói cho bạn nghe số lượng đồ vật


Kế hoạch dạy học –Tuần 1

Năm học : 2020 - 2021

theo mỗi tình huống yêu cầu. Chia sẻ : Có 3 quyển vở.
- GV khuyến khích HS đếm các đồ dùng học tập trên bàn của mình,
đặt câu hỏi và trả lời theo cặp: Trên bàn có mấy quyển vở?
E. Củng cố, dặn dò
-Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
-GV nhận xét giờ.
------------------------------------------------------------------------------Hoạt động trải nghiệm
Tiết 3:

SINH HOẠT LỚP: CÁC BẠN CỦA EM
1. Mục tiêu
- HS bước đầu giới thiệu bản thân và làm quen với một số bạn mới
trong lớp
2. Cách tiến hành
- GV ổn định và sắp xếp, đổi lại chỗ ngồi của các HS trong lớp .
- Tổ chức cho HS từng bàn giới thiệu và làm quen với nhau.
- GV có thể gợi ý một số câu hỏi: Tên bạn là gì? Nhà bạn ở đâu? Bạn
thường tham gia những hoạt động nào ngoài giờ học? Bạn đã biết
những bạn nào trong lớp?
- Một số cặp HS lên trước lớp và giới thiệu về bản thân.
- GV nhận xét và nhấn mạnh với HS về việc làm quen với các hoạt
động học tập, vui chơi và thân thiện, đoàn kết với các bạn khi ở trường.
-------------------------------------------------------------------------------


Kế hoạch dạy học –Tuần 1

Năm học : 2020 - 2021



×