Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

sử 6 tiết 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.81 KB, 4 trang )


Bài 14: NƯỚC ÂU LẠC
I. Mục Tiêu; Sau khi học xong học sinh cần nắm:
- Thấy rõ tinh thần bảo vệ đất nước của nhân dân ta ngay từ buổi dầu dựng nước
- Hiểu được bước tiến mới trong xây dựng đất nước dưới thời An Dương Vương
- Giáo dục lòng yêu nước và ý thức cảnh giác đối với kẻ thù
- Rèn luyện kỹ năng so sánh, nhận xét các sự kiện lòch sử
II. Thiết bò dạy học:
- Các tài liệu có liên quan
- Bản đồ nước Văn Lang và Âu Lạc. Lược đồ các cuộc kháng chiến
III. Hoạt động trên lớp:
1. Ổn đònh: Kiểm tra só số, vệ sinh lớp học.
2. Kiểm tra bài cũ:
H? Nêu những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang?
Học sinh trả lời – Giáo viên nhận xét và ghi điểm
3. Giới thiệu bài mới:
Sau khi nhà nước Văn Lang được thành lập và phát triển đến thế kỷ III TCN thì nhà
nước Văn Lang đã dần suy yếu và nhân dân còn chòu thảm cảnh ngoại xâm. Vậy ai là
người lãnh đạo nhân dân ta chống giặc ngoại xâm, xây dựng lại đất nước, để hiểu rõ
hơn chúng ta sang bài 14
4. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội Dung
Hoạt động 1: Biết được khi nước Văn Lang
suy yếu thì nước ta lại chòu cảnh xâm lược của
quân Tần và nhân dân ta đã chiến đấu rất
anh dũng
Bươc 1: Học sinh làm việc cá nhân
Giáo viên gọi học sinh đọc phần 1 sách giáo
khoa
H: Tình hình nước Văn Lang cuối thế kỷ III
TCN như thế nào?


(không còn bình yên, vua chỉ lo ăn chơi, lụt lội
xảy ra, đời sống nhân dân khó khăn)
Bước 2: Giáo viên treo bản đồ nước Văn Lang
và Âu Lạc để học sinh xác đònh rõ nước Văn
Lang
H: Trong lúc đó tình hình ở phương Bắc ra sao?
(nhà Tần đã thống nhất trung nguyên, thôn tính
6 nước)
H: Qua ti vi, truyện kể em biết gì về nhà Tần?
1) Cuộc kháng chiến chống quân
xâm lược Tần đã diễn ra như thế
nào?
- Tình hình nước Văn Lang Vua chỉ
lo ăn chơi , lụt lội xay ra , đời sống
nhân dân gặp nhiều khó khăn
Tuần: 16
Tiết: 16
Ngày soạn: 22/11/2009
Ngày dạy:23-28/11/2009
(do Tần Thuỷ Hoàng đứng đầu)
H: Sau khi thống nhất trung nguyên nhà Tần
đã làm gì?
(xâm lược phương Nam)
H: Trong cuộc tiến quân xâm lược phương
Nam (năm 218 – 214 TCN) nhà Tần đã chiếm
được những nơi nào?
Giáo viên yêu cầu học sinh chỉ trên bản đồ
những nơi quân Tần chiếm đóng
(chúng chiếm vùng Bắc Văn Lang, đòa bàn cư
trú của người Lạc Việt và Tây Âu sinh sống.

Hai bộ lạc này còn có quan hệ gần gũi lâu đời
với nhau)
Giáo viên chỉ lại trên bản đồ (2 bộ lạc này
sống ở phía Nam Trung Quốc vùng Quảng
Đông, Quảng Tây hiện nay)
H: Khi quân Tần xâm lược hai bộ lạc này đã
làm gì?
(họ đã đứng lên chống quân xâm lược khi thủ
lónh bò giết nhưng họ không đầu hàng, họ trốn
vào rừng không ai chòu để quân Tần bắt)
H: Người Việt đã làm thế nào để chống lại
quân Tần?
(trốn vào rừng, ngày ẩn, đêm ra đánh)
H: Em có nhận xét gì về cách đánh giặc của
người Tây Âu và Lạc Việt?
(khôn khéo, phù hợp với đòa hình và lực lượng
của ta và đòch)
H: Kết quả của cuộc kháng chiến ra sao?
(nhà Tần tiến không được, thoái không xong)
H: Em nghó sao về tinh thần chiến đấu của
người Tây Âu và Lạc Việt?
Học sinh trả lời – giáo viên bổ sung và củng cố
lại
Hoạt động 2: sau khi đánh thắng giặc ngoại
xâm thì người Tây Âu và Lạc Việt đã tiến
hành xây dựng đất nước. Hiểu rõ được bộ
máy của nhà nước Âu Lạc
Bước 1: Học sinh làm việc cá nhân
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nhẩm phần 2
sách giáo khoa

* Nguyên nhân: bành trướng và
xâm lược đất nước
* Thời gian nhà Tần xâm lược nước
ta: Năm 218 TCN
* Diễn biến:
- Người Việt trốn vào rừng, đặt
Thục Phán lên làm tướng, ngày ở
yên, đêm ra đánh
* Kết quả:
- Sau 6 năm người Việt đại phá
quân Tần, giết hiệu úy Đề Thư 
quân Tần rút về nước
2) Nước Âu Lạc ra đời
H: Sau khi thắng lợi người Tây Âu và Lạc Việt
đã làm gì?
(tiến hành xây dựng đất nước)
H: Trong cuộc kháng chiến chống quân Tần ai
là người có công nhất? (Thục Phán)
H: Sau thắng lợi Thục Phán đã có yêu cầu gì?
Học sinh trả lời – giáo viên bổ sung và ghi
bảng
H: Em có nhận xét gì về việc làm của Thục
Phán?
(đây là việc tất yếu  Thục Phán xây dựng đất
nước)
H: Sau khi lên ngôi Thục Phán làm gì?
H: Em biết gì về tên Âu Lạc?
(đây là sự kết hợp giữa 2 thành tố Âu (Âu
Lạc), và Việt (Lạc Việt)
H: Em biết gì về An Dương Vương?

(Thục Phán tự xưng là An Dương Vương)
H: An Dương Vương đóng đô ở đầu? Tại sao
lại đóng đô ở đó?
(Phong khê là vùng đất đông dân, nằm ở trung
tâm đất nước (vùng Cổ Loa – Đông Anh – Hà
Nội) vừa gần sông Hồng, vừa có sông Hoàng
chảy qua, giao thông thuận tiện)
Bước 2: Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ lại sơ
đồ bộ máy nhà nước Văn Lang
Gọi học sinh nhận xét cách vẽ của bạn và mô
tả lại sơ đồ đó
H: So với bộ máy nhà nước thời An Dương
Vương có gì khác?
(bộ máy nhà nước Âu Lạc không có gì khác so
với thời Văn Lang, nhưng quyền lực của nhà
nước đã cao hơn và chặt chẽ hơn. Vua có
quyền thế hơn trong việc trò nước)
Bước 3: Giáo viên dán bảng phụ vẽ sơ đồ bộ
máy nhà nước thời Âu Lạc
Hoạt động 3: Biết được sự phát triển của nền
kinh tế thời Âu Lạc
H: Cuối thời Hùng Vương, đầu thời kỳ An
- Năm 207 TCN. Thục Phán buộc
vua Hùng nhường ngôi
- Hợp nhất 2 vùng đất của người
Tây Âu và Lạc Việt thành 1 nước
mới là Âu Lạc
- An Dương Vương đóng đô ở
Phong Khê(vùng Cổ Loa – Đông
Anh – Hà Nội)

* Sơ đồ bộ máy nhà nước thời An
Dương Vương
 Quyền lực của vua cao hơn
3) Đất nước thời Âu Lạc có gì thay
đổi
An Dương Vương
Lạc Hầu
Lạc Tướng
Trung ương
Lạc Tướng (Bộ)
Bồ chính
Lạc Tướng (Bộ)
Bồ chính Bồ chính
(Chiềng chạ)
(Chiềng chạ) (Chiềng chạ)
Dương Vương nền kinh tế có những biến đổi
gì?
Học sinh trả lời – giáo viên bổ sung và ghi
bảng
H: Thủ công nghiệp trong thời kỳ này như thế
nào?
Học sinh trả lời – giáo viên bổ sung và ghi
bảng
H: Theo em tại sao lại có sự tiến bộ trên?
(do nghề luyện kim phát triển, công cụ sản
xuất có nhiều tiến bộ, năng suất lao động tăng,
của cải xã hội ngày càng nhiều, đời sống nhân
dân no đủ hơn, nông nghiệp dùng cày cấy
(đồng và sắt) thay cho nông nghiệp dùng cuốc)
H: Khi sản phẩm xã hội tăng, của cải dư thừa

nhiều sẽ dẫn đến hiện tượng gì trong xã hội?
Học sinh trả lời – giáo viên bổ sung, củng cố
lại
H: Nguyên nhân nào dẫn đến sự phân biệt giàu
nghèo và mâu thuẫn giai cấp trong xã hội?
* Kinh tế
- Trong nông nghiệp
+ Lưỡi cày đồng được dùng phổ
biến
+ Lúa, gạo, khoai, đậu, rau … nhiều
hơn
+ Chăn nuôi, đánh cá, săn bắt phát
triển
- Thủ công nghiệp: có nhiều tiến
bộ
- Nghề luyện kim phát triển
* Xã hội
- Dân số tăng
- Có sự phân biệt giàu nghèo
- Mâu thuẫn giai cấp xuất hiện
IV. Đánh Giá:
- Giáo viên dùng phiếu học tập để học sinh so sánh điểm phát triển về kinh tế xã hội
của thời kỳ Văn Lang và Âu Lạc
Nội dung so sánh Nước Văn Lang Nước Âu Lạc
Công cụ sản xuất nông nghiệp
Sản phẩm nông nghiệp
Các nghề thủ công
V. Hoạt động nối tiếp:
- Về nhà học bài, làm bài tập
- Tìm hiểu về thành Cổ Loa qua sách báo, truyện kể

Đánh giá rút kinh ngiệm
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nhận xét của chuyên môn

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×