Tải bản đầy đủ (.doc) (94 trang)

giáo án hoá học 8 theo chủ đề

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (466.85 KB, 94 trang )

Chủ đề 1: Chất – Nguyên tử - Phân tử.
I: MỤC TIÊU:
1) Kiến thức:Học sinh biết:
-Hóa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Đó là một môn
học quan trọng và bổ ích.
-Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Do đó cần có kiến thức về
các chất để biết cách phân biệt và sử dụng chúng.
-Các phương pháp học tập bộ môn và phải biết làm thế nào để học tốt môn hóa học.
- Khái niệm chất và một số tính chất của chất.
- Khái niệm về chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp.
- Cách phân biệt chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí.
- Khái niệm chất và một số tính chất của chất.
- Khái niệm về chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp.
- Cách phân biệt chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí
-Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện và tạo ra mọi chất . Nguyên tử gồm
hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi các electron mang điện tích âm. Electron,
kí hiệu là e, có điện tích âm nhỏ nhất, ghi bằng dấu (-).
-Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron. Proton (P) có điện tích ghi bằng dấu (+)
còn nơtron không mang điện tích.
-Trong 1 nguyên tử: số proton = số electron. Electron luôn chuyển động và sắp xếp
thành lớp, nhờ electron mà nguyên tử có khả năng liên kết.
- HS biết được khái niệm nguyên tố hóa học
- HS hiểu được kí hiệu hóa học là gì?
Khối lượng nguyên tử và nguyên tử khối.
- Các chất (đơn chất và hợp chất) thường tồn tại ở ba trạng thái: rắn, lỏng, khí.
- Đơn chất là những chất do một nguyên tố hoá học cấu tạo nên.
- Hợp chất là những chất được cấu tạo từ hai nguyên tố hoá học trở lên
- Phân tử là những hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể
hiện các tính chất hoá học của chất đó.
- Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử
khối của các nguyên tử trong phân tử.


- Sự lan tỏa của một chất rắn khi tan trong nước
- Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể:
- Sự khuếch tán của các phân tử một chất khí vào trong không khí.
- Sự khuếch tán của các phân tử thuốc tím hoặc etanol trong nước.
- Nắm được các khái niệm:Vật thể, chất, đơn và hợp chất.
- Thấy được mối quan hệ giữa các khái niệm: nguyên tử, nguyên tố hóa học, đơn chất,
hợp chất và phân tử.

1


- Nội quy và một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm hoá học; Cách sử
dụng một số dụng cụ, hoá chất trong phòng thí nghiệm.
- Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể:
+ Quan sát sự nóng chảy và so sánh nhiệt độ nóng chảy của parafin và S.
+ Làm sạch muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và cát.
- Khái niệm và ý nghĩa của công thức hóa học.
- Khái niệm về hóa trị,cách xác định hóa trị của nguyên tố dựa vào hóa trị của nguyên tố
hidrô và oxi.
- Quy tắc hóa trị và các vận dụng của quy tắc hóa trị.
2: Kĩ năng:
- Kĩ năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát, làm việc theo nhóm nhỏ.
- Hình thành và rèn luyện kỉ năng viết đúng KHHH và CTHH cho HS.
- Hình thành kỉ năng tính toán và làm bài tập hóa học cho HS.
II: THIẾT BỊ VÀ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
• Nội dung: Mở đầu môn hóa học
1: Thiết bị dạy học:
Thiết bị của GV
Thiết bị của HS
- Hóa chất: Na, phenolphtalein, dd NaOH,

dd HCL, Nước cất.
- Dụng cụ: 6 ống nghiệm,2 pipet.
- Một số hình ảnh về ma trơi và các câu
chuyện liên quan.
2: Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Định hướng đối
tượng HS
Hoạt động 1: Hóa học là gì: 1. Thí nghiệm: SGK
GV: Chia lớp thành 4 nhóm:
Yêu cầu học sinh kiểm tra hóa
chất, dụng cụ
GV Hướng dẫn học sinh làm thí
nghiệm
2. Quan sát:
HS: Các nhóm làm thí Thí nghiệm 1: Tạo chất mới
nhgiệm.Quan sát hiện tượng
không tan trong nước.
? Hãy nêu nhận xét của em về Thí nghiệm 2: Tạo chất sủi bọt
sự biến đổi của các chất trong trong chất lỏng
ống nghiệm ?
3. Nhận xét: Hóa học là khoa
- HS các nhóm báo cáo kết quả học nghiên cứu các chất sự biến
quan sát được
đổi chất.
- GV: Nhận xét, bổ sung và kết
2



luận.
- GV: Chuyển ý hóa học nghiên
cứu các chất, sự biến đổi các
chất,ứng dụng vậy hóa học có
vai trò như thế nào.
Hoạt động 2: Hóa học có vai
trò như thế nào trong cuộc
sống chúng ta:
GV: Yêu cầu các nhóm trả lời
các câu hỏi trong SGK
GV: Treo tranh ảnh, học sinh
nghiên cứu tranh về vai trò to
lớn của hóa học.
GV: Đưa thêm thông tin về ứng
dụng của hóa học trong sinh
hoạt, sản xuất, y học...
? Em hãy nêu vai trò của hóa
học trong đời sống?
GV: Chuyển ý: Hóa học có vai
trò như vậy, vậy làm thế nào để
học tốt môn hóa.
Hoạt động 3: Cần làm gì để
học tốt môn hóa:
- HS đọc SGK
? Quan sát thí nghiệm, các hiện
tượng trong cuộc sống, trong
thiên nhiên nhằm mục đích gì?
? Sau khi quan sát nắm bắt
thông tin cần phải làm gì?
? Vậy phương pháp học tốt

môn hóa tốt nhất là gì?
HS trả lời .GV bổ sung cho đầy
đủ.
GV: Hệ thống lại nội dung toàn
bài.
Hoạt động 4:Ra bài về nhà:

- Hóa học có vai trò rất quan
trọng trong cuộc sống chúng ta.

1. Các thông tin cần thực hiện :
- Thu thập thông tin
- Xử lý thông tin
- Vận dụng
- Ghi nhớ
2. Phương pháp học tập môn
hóa:
- Biết làm thí nghiệm, quan sát
các hiện tượng, nắm vững kiến
thức có khả năng vận dụng kiến
thức đã học.

3


• Nội dung 2: Chất:
1: Thiết bị dạy học:
Thiết bị của GV
Thiết bị của HS
- Hóa chất: Một số mẫu chất: S, P, Cu, Al, - Một ít muối, một ít đường.

chai nước khoáng, 5 ống nước cất.Nước
tự nhiên.
- Dụng cụ: Dụng cụ đo nhiệt độ nóng chảy
của lưu huỳn. Dụng cụ thử tính dẫn điện. Đèn
cồn, kiềng đun, ống hút, kẹp gỗ.Cốc và đũa
thuỷ tinh.
2: Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Định hướng đối
tượng HS
Hoạt động 1: Chất có ở đâu?
? Quan sát thực tế em hãy kể
những vật cụ thể xung quanh?
? Những vật thể cây cỏ, sông
suối… khác với đồ dùng, sách Chất có ở khắp nơi, ở đâu có
vật thể thì ở đó có chất.
vở, quần áo ở những điểm nào?
? Vậy có 2 loại vật thể?
GV: Thông báo về thành phần
của một số vật thể tự nhiên.
HS: Quan sát hình vẽ trong
SGK
? Các vật thể được làm từ vật
liệu nào?
GV chỉ ra: Nhôm, chất dẻo,
thủy tinh là chất còn gỗ, thép là
hỗn hợp một số chất.
GV: Tổng kết thành sơ đồ.
( sgk)

HS Thảo luận nêu ý kiến
GV: Bổ sung và chốt kiến thức
Hoạt động 2: Tính chất của
chất:
GV: yêu cầu HS quan sát ống
đựng nước, mẩu P đỏ, ít S, mẩu 1. Mỗi chất có những tính chát
nhất định:
đồng, mẩu nhôm.
a. Tính chất vật lý:
4


?Các chất trên tồn tại ở dạng
nào, màu sắc , mùi, vị ra sao?
GV: Làm thí nghiệm:
Đun nước cất sôi rồi đo nhiệt
độ
Nung S nóng chảy rồi đo nhiệt
độ
? Bằng dụng cụ đo ta biết được
tính chất nào của chất?( nhiệt
độ sôi, nóng chảy)
HS: Làm thí nghiệm hòa tan
đường, muối vào nước.
? Quan sát hiện tượng, nêu
nhận xét?
? Vậy biết được tính chất nào?
GV: Tất cả những tính chất vừa
nêu là tính chất vật lý
? Hãy nhắc lại tính chất vật lý

GV: Bằng thực tế xoong, nồi
làm bằng kim loại có tính dẫn
điên, dẫn nhiệt
?ở vật lý 7 cho biết những kim
loại dẫn được điện?
GV: Tính chất hóa học phải làm
thí nghiệm mới thấy
? Các chất khác nhau có tính
chất giống nhau không?
Kết luận: Mỗi chất có những
tính chất nhất định
GV: Chuyển ý. ý nghĩa của việc
hiểu biết tính chất cuả chất là
gì?
? Em hãy phân biệt đường và
muối?
GV: Mặc dù có một số điểm
chung nhưng mỗi chất có
những tính chất riêng khác biệt
với chất khác nên có thể phân
biệt được 2 chất.

+ Trạng thái, màu sắc, mùi vị.
+ Tính tan trong nước.
+ Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng
chảy.
+ Tính dẫn diện, dẫn nhiệt.
+ Khối lượng riêng
b. Tính chất hóa học:khả năng
biến đổi chất này thành chất

khác.
VD: khả năng bị phân hủy, tính
cháy được, …
2.Cách xác định tính chất của
chất:
+Quan sát
+Dùng dụng cụ đo.
+Làm thí nghiệm

3. Việc hiểu biết tính chất của
chất có lợi ích gì?
- Giúp nhận biết được chất
- Biết cách sử dụng chất.
- Biết ứng dụng chất thích hợp
trong đời sống

5


HS làm bài tập 4
GV: Nêu ví dụ: Axit làm bỏng
da vậy biết tính chất này giúp
chúng ta điều gì?
? Hãy nêu tác dụng của một số
chất trong đời sống. Vậy biết
tính chất của chất có lợi ích gì?
Hoạt động 3: Hỗn hợp:
GV: Yêu cầu học sinh quan sát
chai nước khoáng và nước cất.
? Hãy nêu những điểm giống

nhau?
GV: Chất khoáng trong thành
phần còn có lẫn một số chất
khoáng hòa tan gọi nước
khoáng là hỗn hợp. Nước
biển… cũng là hỗn hợp.
? Vậy hỗn hợp là gì?
? Có các chất khác nhau làm
thế nào để có được hỗn hợp?
Hoạt động 4: Chất tinh khiết:
- GV: Mô tả quá trình chưng cất
nước tự nhiên. Tiến hành đo t0
sôi, t0 nóng chảy…của nước
cất, đưa ra thông số.
GV: Khẳng định: Nước cất là
chất tinh khiết
? Vậy những chất thế nào mới
có những tính chất nhất định?
Hoạt động 5: Tách chất ra
khỏi hỗn hợp:
GV: Chia lớp thành 4 nhóm:
GV Hướng dẫn HS làm thí
nghiệm theo nhóm:
- Hòa tan muối ăn vào nước rồi
cô cạn dung dịch
HS: Làm thí nghiệm theo
nhóm.
- Các nhóm báo cáo nhận xét

- Hai hay nhiều chất trộn lẫn

với nhau gọi là hỗn hợp.

- Chất tinh khiết mới có những
tính chất nhất định.

6


của nhóm về các hiện tượng
xảy ra
GV: Nhận xét và bổ sung . Chốt
kiến thức
GV: Bằng cách chưng cất tách - Dựa vào sự khác nhau về tính
riêng từng chất ra khỏi hỗn chất vật lý có thể tách một chất
hợp.
ra khỏi hỗn hợp
Ngoài ra còn dựa vào các tính
chất khác nhau để tách riêng
từng chất ra khỏi hỗn hợp
GV: kết luận
HS làm bài tập số 8
GV: Bổ sung, nhận xét và chốt
kiến thức
Hoạt động 6: Ra bài tập về
nhà;
• Nội dung 3: Nguyên tử:
1: Thiết bị dạy học:
Thiết bị của GV
Thiết bị của HS
- Sơ đồ minh họa thành phần cấu taọ 3 nguyên

tử H, O, Na.
- Phiếu học tập:
2: Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Định hướng đối
tượng HS
Hoạt động 1: Nguyên tử là gì
HS đọc phần thông tin 1 bài đọc - Hạt vô cùng nhỏ
thêm
- Trung hòa về điện.
? 1mm nước chứa bao nhiêu ntử Cấu tạo: + Hạt nhân mang điện
liền nhau . Qua phần thông tin.
tích (+)
? Nguyên tử có đặc điểm gì?
+ Vỏ nguyên tử chứa
? Ơ vật lý 7 nguyên tử còn có 1 hay nhiều electron (e) mang
đặc điểm gì?
điện tích (-)
? Trung hòa về điện nghĩa là gì?
? Nguyên tử có cấu tạo ntử?
HS làm bài tập 1 SGK.
Hoạt động 2: Hạt nhân nguyên
tử.
7


GV thông báo:
? Hạt nhân mang điện tích (+) là - HN Gồm : Proton(p) mang
mang điện tích của hạt nào? (p) điện tích (+) và nơtron không

GV: Mỗi 1 nguyên tử cùng loại mang điện .
có cùng số proton.
Quan sát hình SGK và cho biết:
- Với Hiđro số p=? số e=?
Vậy KL: Số proton
- Số
electron
=> Trong NT: Số p = số e
? Nguyên tử được tạo bởi các
loại hạt nào?
1
GV: me =

mp

2000
= 0,0005 mp
- Khối lượng hạt nhân được coi
Coi như là không vì rất nhỏ
là khối lượng nguyên tử.
HS làm việc theo nhóm
Nêu đặc điểm của các loại hạt
cấu tạo nên nguyên tử.
Loại
hạt


hiệu

Điện

tích

Hạt
nhân
nguyên
tử
Vỏ
nguyên
tử

Đại diện các nhóm báo cáo
GV: Đưa thông tin phản hồi
phiếu học tập.
Hoạt động 3:Tìm hiểu lớp
electron.
Yêu cầu HS quan sát sơ đồ
nguyên tử Na  Số e tối đa ở lớp
1 và lớp 2 là bao nhiêu
-Yêu cầu HS đọc đề bài tập 5
SGK/ 16: Em hãy quan sát các
sơ đồ nguyên tử và điền số thích
hợp vào các ô trống trong bảng

Hoạt động 3: chỉ dạy
cho hs khá trở lên.cụ
thể dạy lớp 8A& B

-Electron luôn chuyển động
quanh hạt nhân và sắp xếp
thành từng lớp.

-Nhờ có các electron mà
8


sau:
nguyên tử có khả năng liên kết.
- Nhận xét , sửa bài tập 5.
-Bài tập: Em hãy điền vào ô
trống ở bảng sau:
Ng. Số p Số e Số Số e
tử trong trong lớp ngoài
hạt
ng.
e
cùng
nhân tử
17
3
14
19
*Hướng dẫn HS dựa vào bảng 1
SGK/42 để tìm tên nguyên tử.
?Nguyên tử có 17e Vậy số p
bằng bao nhiêu
?Tên nguyên tử có 17p là gì
?Lớp 1 có bao nhiêu e tối đa,
lớp 2 có bao nhiêu e tối đa
-Để tạo ra chất này hay chất
khác, các nguyên tử phải liên
kết với nhau Nhờ có electron

mà các nguyên tử có khả năng
liên kết với nhau, cụ thể là lớp e
ngoài cùng.
HS : Hoàn thành yêu cầu của
GV và lắng nghe GV giảng bài :
Hoạt động 4 : ra bài về nhà :
Làm các bài tập 1, 2, 3 vào vở
- Lớp 8A&B: Làm
thêm bài 4,5.
• Nội dung 4: Nguyên tố hóa học:
1: Thiết bị dạy học:
Thiết bị của GV
Thiết bị của HS
Hình vẽ 1.8 SGK
2: Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Định hướng đối
tượng HS
Hoạt động 1: Nguyên tố hóa
học là gì?
9


GV: Các em đã biết chất được
tạo nên từ nguyên tử.
GV: Cho HS quan sát 1g H2O
trong ống nghiệm
- Trong 1g H2O có tới ba vạn tỷ
tỷ NT O2 và số NT H2 nhiều gấp

đôi.
? Những nguyên tử cùng loại có
cùng số hạt nào trong hạt nhân?
(p)
GV: Nêu định nghĩa NTHH.
GV: Hạt nhân tạo bởi p và n
nhưng chỉ nói tới p vì p mới
quyết định.Những NT nào có
cùng số p trong hạt nhân thì
cùng một nguyên tố do vậy số p
là số đặc trưng của một NTHH.
*Nhấn mạnh: Các nguyên tử
thuộc cùng một NTHH đều có
những tính chát hóa học khác
nhau.
- HS làm bài tập 1 SGK
- Hs làm bài tập:
Có thể dùng cụm từ khác nghĩa
nhưng tương đương với cụm từ:
“ Có cùng số p trong hạt nhân”
trong định nghĩa NTHH đó là
cụm từ A, B, C hay D
A. Có cùng thành phần hạt
nhân.
B. Có cùng khối lượng hạt nhân.
C. Có cùng điện tích hạt nhân.
Vì n không mang điện nên diện
tích của hạt nhan chỉ do p
Hoạt động 2: Tìm hiểu khhh là
gì?

GV: Trong khoa học để trao đổi
với nhau về nguyên tố cần coa
cách biểu diễn ngắn gọn. Do

- NTHH là tập hợp những
nguyên tố cùng loại có cùng số
p trong hạt nhân.

- Số p là số đặc trưng của một
NTHH.

2. Ký hiệu hóa học:

- Mỗi NTHH được biểu diễn
bằng một hay hai chữ cái. Chữ
10


vạy mỗi NTHH được biểu diễn cái đầu viết dưới dạng in hoa
bằng KHHH
chữ cái thứ hai là chữ thường.
KHHH được thống nhất trên Đó là KHHH
toàn thế giới
KHHH được viết bằng chữ in
hoa
Ví dụ: Hidro : H
Oxi : O
Canxi : Ca
? Vậy muốn chỉ 2 nguyên tử
hidro viết như thế nào?

HS đọc phần 2 bài đọc thêm:
Kết luận : STT = số p = số e
GV: Phát phiếu học tập:
- Hãy viết tên và KHHH của
những NT mà nguyên tử có số p
trong hạt nhân bằng 1 đến 10.
- Hãy dùng chữ số và KHHH
diễn đạt các ý sau: Hai nguyên
tử magie, hai NT natri, sáu NT
nhôm, chín NT canxi.
HS làm việc theo nhóm
Các nhóm báo cáo kết quả
GV: Nhận xét bổ sung, chốt kiến
thức.
Hoạt động 3: Nguyên tử khối
HS đọc phần thí dụ trong SGK
GV: Khối lượng nguyên tử quá - ĐVC = 1/12 KL của NT C
nhỏ khjông tiện sử dụng tính
toán, thực tế cũng không cân
đong đo được nên lấy 1/12 khối
lượng NTC = ĐVC
- GV: Người ta gán cho NT C =
12 ĐVC
( Đây là hư số)
- Thí dụ: H = 1ĐVC
O = 16 ĐVC
Ca = 40 ĐVC
S = 32 ĐVC
11



? Hãy cho biết giữa NT C và NT
Ca nguyên tử nào nặng hơn?
Nặng, nhẹ hơn bao nhiêu lần?
? Nguyên tử khối cho chúng ta
biết điều gì?
( Sự nặng nhẹ của nguyên tử)
? Vậy nguyên tử khối là gì?

- Nguyên tử khối là khối lượng
của nguyên tử tính bằng ĐVC.
Mỗi nguyêntố có một NTK
riêng.

? Làm bài tập số 7 SGK
? Đọc đề bài ? Tóm tắt đề?
? 1NT C nặng bao nhiêu =
1,9926.10-23
? Vậy 1/12 khối lượng NT C
nặng bao nhiêu?
1,9926 : 12 .10-23
b. Có khối lượng 1 ĐVC =
1,66.10-24g
? Vậy NTK Al = 27 ĐVC
Khối lượng gam Al =
27.1,66.10- 24g
Chon đáp án D
? Làm bài tập 5, 6 sách bài tập
• Nội dung 5: Đơn chất – Hợp chất – Phân tử:
1: Thiết bị dạy học:

Thiết bị của GV
- Hình vẽ: Mô hình nẫu các chất: Kim loại
đồng, khí oxi, khí hdro, nước và muối ăn.
2: Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: Tìm hiểu đơn chất và hợp chất .
Hoạt động của giáo viên
-Hướng dẫn học sinh kẻ đôi
vở để tiện so sánh 2 khái
niệm.
-Treo tranh vẽ  Giới thiệu:

Hoạt động của học sinh
-Chia đôi vở theo chiều
dọc
Đơn chất
Hợp chất
1.Định
1.Định
12

Thiết bị của HS

Nội dung
I. ĐƠN CHẤT
1.ĐỊNH NGHĨA: Là những
chất tạo nên từ 1 nguyên tố
hóa học.


Đó là mô hình tượng trưng

của 1 số đơn chất và hợp
chất.
Yêu cầu HS quan sát tranh :
Mô hình tượng trưng mẫu
các đơn chất và hợp chất rút
ra đặc điểm khác nhau về
thành phần giữa 2 mẫu đơn
chất và hợp chất.
-Vậy đơn chất là gì ? Hợp
chất là gì ?
-Giới thiệu:
+Đơn chất được chia làm 2
loại: kim loại và phi kim.
Giới thiệu trên bảng 1
SGK/ 42 1 số kim loại

nghĩa:
nghĩa:
*Phân loại: *Phân loại:
2. Đặc
2. Đặc
điểm cấu
điểm cấu
tạo:
tạo:
-Đơn chất: chỉ gồm 1 loại
nguyên tử ( 1 nguyên tố )
-Hợp chất : gồm 2 loại
nguyên tử trở lên ( 2
nguyên tố )

Kết luận:
-Đơn chất: là những chất
tạo nên từ 1 nguyên tố hóa
học.
-Hợp chất: là những chất
tạo nên từ 2 nguyên tố hóa
học trở lên.
-Nghe và ghi vào vở.-Thảo
luận theo nhóm ( 4’)
+Các đơn chất: b,f. Vì mỗi
chất trên được tạo bởi 1
loại nguyên tử ( do 1
nguyên tố hóa học tạo
nên )
+Các hợp chất: a,c,d,e. Vì
mỗi chất trên đều do 2 hay
nhiều nguyên tố hóa học
tạo nên.

và phi kim thường gặp và
yêu cầu HS về nhà học
thuộc.
+Hợp chất được chia làm 2
loại: vô cơ và hữu cơ.
-Yêu cầu HS làm bài tập 3
SGK/ 26
-Yêu cầu HS trình bày đáp
án của nhóm Nhân xét.
-Thuyết trình về đặc điểm
cấu tạo của đơn chất và hợp

chất.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về phân tử
Hoạt động của giáo viên
Yêu cầu HS quan sát tranh 1.11 đến
1.13 , chú ý quan sát các phân tử H2 ,
O2 ,H2O trong 1 mẫu khí H2 , O2 và
H2O Nhận xét về:
+Thành phần .
+Hình dạng.
+Kích thước của các hạt phân tử hợp
thành các mẫu chất trên.

*Phân loại:
+Đơn chất kim loại:Ví dụ:
+Đơn chất phi kim:Ví dụ:
2.ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO:
-Đơn chất kim loại:các
nguyên tử sắp xếp khít nhau.
-Đơn chất phi kim:các
nguyên tử liên kết với nhau
theo một số nhất định và
thường là 2.
II. HƠP CHẤT
1.ĐỊNH NGHĨA: Là những
chất tạo nên từ 2 nguyên tố
hóa học trở lên.
*Phân loại:

+Hợp chất vô cơ: ví dụ:
+Hợp chất hữu cơ:ví dụ:

2.ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO:
nguyên tử của các nguyên
tố liên kết với nhau theo 1
tỉ lệ và thứ tự nhất định.

Hoạt động của học sinh
Quan sát tranh vẽ trong
SGK/ 23.
Quan sát, so sánh các phân
tử của mỗi mẫu chất với
nhau.
-Nhận xét:
Các hạt hợp thành mỗi mẫu
chất nói trên đều có số
13

Nội dung
III. PHÂN TỬ
1. ĐỊNH
NGHĨA:
Phân tử là
hạt đại diện cho
chất, gồm 1 số
nguyên tử liên
kết với nhau và


-Đó là các hạt đại diện cho chất, mang
đầy đủ
- tính chất của chất và được gọi là phân

tử.Vậy phân tử là gì ?
Yêu cầu HS quan sát hình 1.10, em có
nhận xét gì về các hạt phân tử hợp
thành mẫu kim

-loại đồng ?
-Đối với đơn chất kim loại: nguyên tử
là hạt hợp thành và có vai trò như
phân tử.
Hoạt động 3 Tìm hiểu về phân tử khối.
Hoạt động của giáo viên
-Yêu cầu HS nhắc lại: Nguyên tử khối
là gì ?
Tương tự như vậy, em hãy nêu định
nghĩa về phân tử khối.
-Vậy phân tử khối được tính bằng cách
nào? Bằng tổng nguyên tử khối của
các nguyên tử có trong phân tử chất đó.
Ví dụ 1:Tính phân tử khối của:
a/ Oxi
b/ Clo
c/ Nước
-Hướng dẫn:
?1 phân tử khí oxi gốm có mấy nguyên
tử
?1 phân tử nước gồm những loại
nguyên tử nào
-Nhận xét và sửa chữa.
Ví dụ 2: Tính phân tử khối của:
a. Axít sunfuric biết phân tử gồm: 2H ,

1S và 4O.
b. Khí amoniac biết phân tử gồm: 1N
và 3H.
c. Canxicacbonat biết phân tử gồm:

nguyên tử, hình dạng và kích
thước giống nhau ( các
- nguyên tử liên kết với nhau
theo 1 tỉ lệ và trật tự nhất
định)
-Phân tử là hạt đại diện cho
chất, gồm 1 số nguyên tử
liên kết với nhau và thể hiện
đầy đủ tính chất hóa học của
chất.
-Hạt phân tử hợp thành mẫu
chất là nguyên tử.

thể hiện đầy đủ
tính chất
hóa học của
chất.

Hoạt động của học sinh
-Nguyên tử khối là khối
lượng của nguyên tử tính
bằng đ.v.C
-Phân tử khối là khối lượng
của phân tử tính bằng đ.v.C
-Nghe, theo dõi bài hướng

dẫn của GV.
*Phân tử khối của:
+PTK của Oxi:[NTK của
Oxi] .2
= 16.2 = 32
đ.v.C
+PTK của Clo:[NTK của
Clo] .2
= 35,5.2 = 71
đ.v.C
+PTK của nước:[NTK của
Hiđro] .2 + [NTK của Oxi] =
1.2 + 16 = 18 đ.v.C

Nội dung
2.PHÂN TỬ
KHỐI:
Là khối
lượng của phân
tử tính bằng
đ.v.C, bằng tổng
nguyên tử khối
của các nguyên
tử trong phân
tử.

-HS 1: PTK của axit
Sunfuric:
1.2 +32 +16.2 =98
đ.v.C

-HS 2: PTK của khí
14


1Ca, 1C và 3O.
-Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài tập

Amoniac:
14.1 + 1.3 = 17 đ.v.C
-HS 3: PTK của
Canxicacbonat:
40.1 + 12.1 + 16.3 =100
đ.v.C
Hoạt động 4: Tìm hiểu trạng thái của chất
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Yêu cầu HS quan sát 1.14  Các chất
-Các chất tồn tại ở 3 trạng
thái chính: rắn , lỏng và khí.
tồn tại ở mấy trạng thái chính ?
-Mỗi mẫu chất là 1 tập hợp vô cùng lớn -Ở trạng thái rắn: các phân
những nguyên tử hay phân tử. Tùy điều tử xếp khít nhau và dao động
tại chỗ.
kiện t0, p mà một chất tồn tại ở trạng
-Ở trạng thái lỏng: các phân
thái rắn, lỏng hay khí.
tử ở gần sát nhau và dao
Em có nhận xét gì về khoảng cách
giữa các phân tử trong mỗi mẫu chất ở động trượt lên nhau.
-Ở trạng thái khí: các phân

3 trạng thái trên ?
tử rất xa nhau và chuyển
động hỗn độn về nhiều phía.

• Nội dung 6: Bài luyện tập 1:
1: Thiết bị dạy học:

Nội dung
IV. TRẠNG
THÁI CỦA
CHẤT :
Mỗi mẫu
chất là 1 tập
hợp vô cùng lớn
những hạt là
phân tử hay
nguyên tử . Tùy
điều kiện, một
chất có thể ở 3
trạng thái: rắn,
lỏng và khí . ở
trạng thái khí
các hạt rất xa
nhau.

Thiết bị của GV
Thiết bị của HS
- Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.sơ đồ câm, ô Ôn lại các khái niệm cơ bản của môn
chữ, phiếu học tập
hóa.

2: Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: Hệ thống lại 1 số kiến thức cần nhớ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Dùng câu hỏi gợi ý, thống kê kiến thức -Nghe và ghi chép
dạng sơ đồ để học sinh dễ hiểu.
-Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hòa về
? Nguyên tử là gì
điện gồm hạt nhân mang điện tích dương và
? Nguyên tử được cấu tạo từ những loại vỏ tạo bởi các electron.
-Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên
hạt nàođặc điểm của các loại hạt
tử cùng loại có cùng số p.
? Nguyên tố hóa học là gì .
-Phân tử là hạt đại diện cho chất …
15


? Phân tử là gì .
Hoạt động 2: Luyện tập.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Yêu cầu HS đọc bài tập 1b và bài tập 3 -HS chuẩn bị bài giải và sửa bài tập.
SGK/30,31  thảo luận theo nhóm và đưa -HS 1:Sửa bài tập 1b SGK/ 30
b1: Dùng nam châm hút Sắt.
ra cách giải phù hợp (10’)
b2: Hỗn hợp còn lại gồm: Nhôm và Gỗ Cho
-Hướng dẫn:
+Bài tập 1b: dựa vào chi tiết nam châm
vào nước: gỗ nổi lên trên Vớt gỗ. Còn lại là

hút sắt và D.
nhôm.
+Bài tập 3:
-HS 2: sửa bài tập 3 SGK/ 31
?Phân tử khối của hiđro bằng bao nhiêu
a. PTK của hiđro là: 2 đ.v.C
?Phân tử khối của hợp chất được tính
PTK của hợp chất là:
bằng cách nào
2 . 31 = 62 ( đ.v.C )
?Trong hợp chất có mấy nguyên tử X
b. Ta có: 2X + 16 = 62 (đ.v.C )
?Khối lượng nguyên tử oxi bằng bao
62 − 16
= 23 (đ.v.C )
NTK của X là:
nhiêu
2
?Viết công thức tính phân tử khối của
Vậy X là Natri ( Na )
hợp chất
-Hoạt động cá nhân để giải bài tập trên:
-Yêu cầu HS lên bảng sửa bài tập.
-NTK của oxi là: 16 đ.v.C
-Yêu cầu HS hoàn thành bài tập sau:
-Khối lượng của 4H là: 4 đ.v.C
Phân tử 1 hợp chất gồm 1 B, 4 H và
-Mà:
nặng bằng nguyên tử oxi .
PTK của hợp chất =1B + 4H =16 đ.v.C

Tìm phân tử khối của B. cho biết tên và NTK của B là: 16-4=12 đ.v.C
kí hiệu của B.
Vậy B là cacbon ( C )
-Yêu cầu 1 HS sửa bài tập và chấm điểm. - Mỗi cá nhân tự hoàn thành bài tập 2 SGK/
-HS các nhóm làm nhanh bài tập 2 SGK/ 31
31 vào vở bài tập ( 3’)  thu vở 10 HS để
chấm đểm.
• Nội dung 7: Bài thực hành 1:
1: Thiết bị dạy học:
Thiết bị của GV
Thiết bị của HS
-1 số dụng cụ thí nghiệm để HS làm quen.
-Đọc bảng phụ lục 1 (SGK/154,155)
-Tranh:1 số qui tắc an toàn trong phòng thí
-Mỗi nhóm: + 2 chậu nước sạch. +
nghiệm.
Hỗn hợp muối ăn và cát + mẫu tường
-2 nhiệt kế, 2 cốc thuỷ tinh chịu nhiệt. 3 ống trình
nghiệm, 2 kẹp gỗ.Phễu và đũa thuỷ tinh.Đèn
cồn và giấy lọc. Bột lưu huỳnh,Parafin.

16


2: Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: Qui tắc an toàn trong phòng thí nhiệm:
HS: Đọc phần phụ lục 1 trong sách giáo khoa: (qui tắc an toàn trong PTN)
- Giáo viên giới thiệu một số dụng cụ thường gặp như ống nghiệm, kẹp gỗ, giá ống
nghiệm.
- Giáo viên giới thiệu với HS một số ký hiệu nhã đặc biệt ghi trên các lọ hóa chất: độc,

dễ nổ, dễ cháy.
- Giáo viên giới thiệu 1 số thao tác cơ bản như lấy hóa chất (bột, lỏng) từ lọ vào ống
nghiệm, châm và tắt đèn cồn, đun hóa chất lỏng đựng trong ống nghiệm.
Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm
1. Thí nghiệm 1
Hướng dẫn học sinh cách làm thí nghiệm. GV làm thao tác mẫu.
Cho vào ống nghiệm 3g hỗn hợp muối ăn và cát. Rót 5 ml nước sạch, lắc nhẹ ống
nghiệm cho muối tan trong nước.
Gấp giấy lọc hình nón, đặt giấy lọc vào phiếu cho thật khít.
Rót từ hỗn hợp nước muối cát vào phễu, đun nóng phần nước lọc trên ngọn lửa đèn
cồn.
HS: 4 nhóm làm thí nghiệm theo thao tác mẫu gv vừa làm, quan sát các hiện tượng xảy
ra.
So sánh chất rắn thu được vào muối ban đầu.
So sánh chất giữ lại trên giấy lọc với cát ban đầu.
A. Công việc cuối buổi thực hành
GV hướng dẫn HS làm từơng trình sau tiết thực hành theo mẫu sau:
STT Mục đích thí nghiệm
Hiện tượng quan sát được
Kết qủa thí nghiệm
Thu dọn lau chùi đồ dùng dụng cụ thí nghiệm.
• Nội dung 8: Công thức hóa học:
1: Thiết bị dạy học:
Thiết bị của GV
Thiết bị của HS
Tranh vẽ hình 1.10, 1.11, 1.12, 1.13 SGK/
22,23
2: Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: Tìm hiểu CTHH của đơn chất
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
Nội dung
Treo tranh mô hình tượng trưng
-Quan sát tranh vẽ và trả lời:
mẫu khí Hiđro, Oxi và kim loại
-Khí hiđro và khí oxi: 1 phân
Đồng.
tử gồm 2 nguyên tử.
17


Yêu cầu HS nhận xét: số nguyên -Kim loại đồng: 1 phân tử có
1
tử có trong 1 phân tử ở mỗi đơn
chất trên ?
-Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa
nguyên tử.
đơn chất ?
-Đơn chất: là những chất tạo
-Theo em trong CTHH của đơn
nên từ 1 nguyên tố hóa học.
chất có mấy loại KHHH?
-Trong CTHH của đơn chất
-Hướng dẫn HS viết CTHH của 3 chỉ có 1 KHHH (đó là tên
nguyên tố)
mẫu đơn chất  Giải thích.
- H2 , O2 , Cu
 CT chung của đơn chất: An .
-Với A là KHHH
-Yêu cầu HS giải thích các chữ

n là chỉ số nguyên tử
số : A, n
- Nghe và ghi nhớ.
-Lưu ý HS:
( n =1: không cần ghi )
+Cách viết KHHH và chỉ số
-2O là 2 nguyên tử oxi còn O2
nguyên tử.
là 1 phân tử oxi. …
+Với n = 1: kim loại và phi kim
n ≥ 2: phi kim
? Hãy phân biệt 2O với O2 và 3O
với O3 .
Hoạt động 2: Tìm hiểu CTHH của hợp chất .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học
sinh
-Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa hợp
-Hợp chất là những
chất?
chất tạo nên từ 2
nguyên tố hóa học trở
-Vậy trong CTHH của hợp chất có bao lên.
nhiêu KHHH ?
-Trong CTHH của hợp
-Treo tranh: mô hình mẫu phân tử
chất có 2 KHHH trở
nước, muối ăn yêu cầu HS quan sát và lên.
cho biết: số nguyên tử của mỗi nguyên -Quan sát và nhận xét:
+Trong 1 phân tử nước

tố có trong 1 phân tử của các chất
có 2 nguyên tử hiđro và
trên ?
1 nguyên tử oxi.
+Trong 1 phân tử muối
-Giả sử KHHH của các nguyên tố tạo
ăn có 1 nguyên tử natri
nên chất là: A, B,C,… và chỉ số
và 1 nguyên tử clo.
nguyên tử của mỗi nguyên tố lần lượt
là: x, y, z,…
Vậy CT chung của hợp chất được viết
-CT chung của hợp chất
như thế nào ?
18

I. CTHH CỦA
ĐƠN CHẤT:
-CT chung của đơn
chất : An
-Trong đó:
+ A là KHHH của
nguyên tố
+ n là chỉ số nguyên
tử
-Ví dụ:
Cu, H2 , O2

Nội dung
II. CTHH CỦA

HỢP CHẤT :
-CT chung của hợp
chất: AxBy hay
AxByCz …
-Trong đó:
+ A,B,C là KHHH
của các nguyên tố
+ x,y,z lần lượt là chỉ
số nguyên tử của mỗi
nguyên tố trong phân
tử hợp chất .
-Ví dụ:
NaCl, H2O


-Theo em CTHH của muối ăn và nước
được viết như thế nào?
*Bài tập 1:Viết CTHH của các chất
sau:
a/ Khí mêtan gồm: 1C và 4H.
b/ Nhôm oxit gồm: 2Al và 3O.
c/ Khí clo
hãy cho biết chất nào là đơn chất, chất
nào là hợp chất ?
-Yêu cầu HS lên bảng sửa bài, các
nhóm nhận xét và sửa sai.
?Hãy phân biệt 2CO với CO2 .
Các em có thể biết được điều gì qua
CTHH của 1 chất ?


có thể là: AxBy hay
AxByCz …
- NaCl và H2O
Thảo luận nhóm nhỏ:
a/ CH4
b/ Al2O3
c/ Cl2
-Đơn chất là: Cl2
-Hợp chất là: CH4,
Al2O3

Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của CTHH
Hoạt động của giáo
Hoạt động của học sinh
viên
Theo em các CTHH
-Thảo luận nhóm (5’) và ghi vào giấy
trên cho ta biết được
nháp:
điều gì ?
CTHH cho ta biết:
-Yêu cầu HS thảo luận +Tên nguyên tố tạo nên chất.
nhóm để trả lời câu hỏi +Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có
trên.
trong 1 phân tử của chất.
-Yêu cầu HS các nhóm +Phân tử khối của chất.
-Thảo luận nhóm
trình bày  Tổng kết.
-CT H2SO4 cho ta biết:
+ Có 3 nguyên tố tạp nên chất là: hiđro,

-Yêu cầu HS nêu ý
lưu huỳnh và oxi.
nghĩa CTHH của axít
+Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1
Sunfuric: H2SO4
phân tử chất là: 2H, 1S và 4O.
-Yêu cầu HS khác nêu + PTK là 98 đ.v.C
-Hoạt động cá nhân:
ý nghĩa CTHH của
+Có 2 nguyên tố tạo nên chất là: photpho
P2O5
và oxi.
Chấm điểm.
+Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1
phân tử : 2P và 5O.
+ PTK là: 142 đ.v.C
• Nội dung 9: HÓA TRỊ:
19

Nội dung
III. Ý NGHĨA
CỦA CTHH
Mỗi CTHH
Chỉ 1 phân tử của
chất, cho biết:
+ Tên nguyên tố
tạo nên chất.
+ Số nguyên tử
của mỗi nguyên tố
có trong 1 phân tử

của chất.
+ Phân tử khối của
chất.


A: Thiết bị dạy học:
Thiết bị của GV

Thiết bị của HS

B: Tiến trình dạy học
1) Kiểm tra bài cũ:
-Yêu cầu HS:
?Viết CT dạng chung của đơn chất và hợp chất.
?Nêu ý nghĩa của CTHH.
?Sửa bài tập 2,3 SGK/ 33,34
2) Vào bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách xác định hóa trị của 1 nguyên tố hóa học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học
Nội dung
sinh
Người ta qui ước gán cho H hóa trị I. 1
-Nghe và ghi nhớ.
I.HÓA TRỊ
nguyên tử của nguyên tố khác liên kết được
- Trong CT HCl thì Cl CỦA 1
với bao nhiêu nguyên tử H thì nói đó là hóa
có hóa trị I. Vì 1
NGUYÊN TỐ

trị của nguyên tố đó.
nguyên tử Cl chỉ liên
ĐƯỢC XÁC
-Ví dụ:HCl
kết được với 1 nguyên ĐỊNH BẰNG
? Trong CT HCl thì Cl có hóa trị là bao nhiêu tử H.
CÁCH NÀO ?
.
-O có hóa trị II, N có
1.CÁCH XÁC
Gợi ý: 1 nguyên tử Cl liên kết được với bao hóa trị III và C có hóa ĐỊNH:
nhiêu nguyên tử H ?
trị IV.
2.KẾT LUẬN
-Tìm hóa trị của O,N và C trong các CTHH -K có hóa trị I vì 2
Hóa trị của
sau: H2O,NH3, CH4.hãy giải thích?
nguyên tử K liên kết
nguyên tố là
-Ngoài ra người ta còn dựa vào khả năng liên với 1 nguyên tử oxi.
con số biểu thị
kết của nguyên tử nguyên tố khác với oxi
-Zn có hóa trị II và S
khả năng liên
( oxi có hóa trị là II)
có hóa trị IV.
kết của nguyên
-Tìm hóa trị của các nguyên tố K,Zn,S
-Trong công thức
tử, được xác

trong các CT: K2O, ZnO, SO2.
H2SO4 thì nhóm SO4
định theo hóa
-Giới thiệu cách xác định hóa trị của 1 nhóm có hóa trị II .
trị của H chọn
nguyên tử.
-Trong công thức
làm
Vd: trong CT H2SO4 , H3PO4 hóa trị của các H3PO4 thì nhóm PO4
1 đơn vị và hóa
nhóm SO4 và PO4 bằng bao nhiêu ?
có hóa trị III.
trị của O chọn
-Hóa trị là con số biểu làm 2 đơn vị.
thị khả năng liên kết
của
-Hướng dẫn HS dựa vào khả năng liên kết
nguyên tử nguyên tố
Vd:
của các nhóm nguyên tử với nguyên tử hiđro này với nguyên tử
+NH3N(III)
20


-Giới thiệu bảng 1,2 SGK/ 42,43 Yêu cầu
nguyên tố khác.
+ K2OK (I)
HS về nhà học thuộc.
Theo em, hóa trị là gì ?
-Kết luân ghi bảng.

Hoạt động 2: Tìm hiểu qui tắc về hóa trị
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học
Nội dung
sinh
a
?CT chung của hợp chất được viết như thế
II. QUI TẮC
b
nào
HÓA TRỊ
y
x
-Giả sử hóa trị của nguyên tố A là a và hóa trị
1. QUI TẮC
-Hoạt
động
theo
nhóm
a
của nguyên tố B là b
b
trong
5’
Các nhóm hãy thảo luận để tìm được các giá
y
x
CTHH
x
.

a
y
.
b
trị x.a và y.b . tìm mối liện hệ giữa 2 giá trị
Ta có biểu
Al2O3
2.
3.
đó qua bảng sau:
thức:
III
II
CTHH
x.a
y.b
x.a=y.b
P2O5
2.V 5.
Al2O3
Kết luận:
II
P2O5
Trong CTHH,
H2S
2.I 1.
H2S
tích của chỉ số
II
-Hướng dẫn HS dựa vào bảng 1 SGK/ 42 để

-Trong các trường hợp và hóa trị của
tìm hóa trị của Al, P, S trong hợp chất.
nguyên tố này
trên:
?So sánh các tích : x . a ; y . b trong các
bằng tích của
x.a=y.b
trường hợp trên.
chỉ số và hóa
Đó là biểu thức của qui tắc hóa trị . hãy phát -Qui tắc: tích của chỉ
trị của nguyên
số và hóa trị của
biểu qui tắc hóa trị ?
tố kia.
nguyên tố này bằng
-Qui tắc này đúng ngay cả khi A, B là 1
tích của chỉ số và hóa
nhóm nguyên tử .
trị của nguyên tố kia.
Vd: Zn(OH)2
-Nhóm – OH có hóa trị
Ta có: x.a = 1.II và y.b = 2.I
là I.
Vậy nhóm –OH có hóa trị là bao nhiêu ?
Hoạt động 3: Vận dụng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
a
II

-Vd1: Tính hóa trị của S có trong
2.VẬN DỤNG
S
O
3
SO3 .
a.Tính hóa trị của
Qui tắc : 1.a = 3.II
Gợi ý:
1 nguyên tố
a = VI
?Viết biểu thức của qui tắc hóa trị
Vd 1: Tính hóa trị
?Thay hóa trị của O,chỉ số S và O
Vậy hóa trị của S có trong của S có trong SO3
SO3 là: VI.
Giải:
tính a
a
II
-Vd2: Hãy xác định hóa trị của các
S O3
-Thảo luân nhóm làm
nguyên tố có trong hợp chất sau:
Qui tắc:

A B

A B


21


a.H2SO3
c.MnO2
nhanh bài tập trên.
1.a = 3.II
b.N2O5
d.PH3
a.Xem B là nhóm =SO3
a = VI
-Lưu ý HS: Trong hợp chất H2SO3 ,
 SO3 có hóa trị II
Vậy hóa trị của S
chỉ số 3 là chỉ số của O còn chỉ số
b.N có hóa trị V
có trong SO3 là:
của nhóm =SO3 là 1.
c.Mn có hóa trị IV
VI.
-Yêu cầu 1 HS lên sửa bài tập, chấm d.P có hóa trị III
vở bài tập 1 số HS.
Vd 2: Lập CTHH
Chia vở thành 2 cột:
II.2.b.Lập CTHH của hợp chất theo hóa
của hợp chất tạo
trị:
Các bước Ví dụ
bởi Nitơ (IV) và
*Các bước giải:

giải
Oxi.
b1:Viết CT dạng chung.
Ghi các bước giải
-Hướng dẫn HS
B2:Viết biểu thức qui tắc hóa trị.
chia đôi vở và giải -Thảo luận nhóm
b3:Chuyển thành tỉ lệ
a
b
x b b'
bài tập theo từng
+CT chung: N O y
= =
x
y a a'
bước.
+Ta có: x.a = y.b
b4:Viết CTHH đúng của hợp chất.
-Yêu cầu HS lên
 x . IV = y . II
Vd 1: lập CTHH của hợp chất tạo bởi
bảng sửa vd 1.
x II 1
nitơ (IV) và oxi.
-Đưa đề vd 2: Lập + =
=
y IV 2
Giải:
CTHH của hợp

a
b
chất gồm:
+CT chung:

Nx O

+CT của hợp chất:NO2
-Dựa theo 4 bước chính
II
III
b/ Al và SO4
để giải bài tập.
-Chú ý: nhóm nguyên
-Lưu ý HS đặt CT
chung cho hợp chất tử đặt trong dấu ngoặc
có nhóm nguyên tử. đơn.
-2 HS lên bảng làm -Thảo luận nhóm (3’)
-Thảo luận theo nhóm
bài, yêu cầu HS ở
( 2 HS )
dưới cùng giải bài
I
II
tập.
a/CT chung Na x S y
-Khi giải bài tập
hóa học đòi hỏi
chúng ta phải có kĩ
năng lập

CTHH nhanh và
chính xác. Vậy có
cách nào để lập
được CTHH nhanh
II

a/ K I và CO3

22

y

+ta có: x.a = y.b
 x . IV = y . II
x

II

1

+ y = IV = 2
+CT của hợp chất:NO2
Vd 2: Lập CTHH của hợp chất gồm:
II

a/ K I và CO3
II

b/ Al III và SO4


Giải:
 II 
a/ -CT chung: K x  CO3 

y
I

-Ta có: x.I = y.II


hơn không?
-Đưa đề vd 3: Lập
CTHH của hợp
chất gồm:
a/ Na I và S II

x
y

 =

II 2
=
I
1

-Vậy CT cần tìm là: K2SO3
b/ Giải tương tự: Al 2 ( SO4 ) 3
Chú ý:
-Nếu a = b thì x = y = 1

-Nếu a ≠b và a : b tối giản thì:
x=b;y=a
Nếu a : b chưa tối giản thì giản ước để
có tỉ lệ a’:b' và lấy:
x = b' ; y = a’
Vd 3: Lập CTHH của hợp chất gồm:
a/ Na I và S II

III

b/ Ca II và PO 4

III

 x = II Na S
2
⇒
VI
II
y
=
I
c/ S và O

II
III
-Theo dõi hướng
b/ CT chung Ca x PO 4
dẫn HS làm bài tập.
 x = III

-Yêu cầu 3 HS lên ⇒ 
Ca3 ( PO4 ) 2
 y = II
sửa bài tập.
VI II
c/ CT chung S x O y

b/ Ca II và PO 4
c/ S VI và O II
Giải:
I

II

23

III

 x = III

Ca3 ( PO4 ) 2

Hoạt động 3: Luyện tập

3) Củng cố:
? Hóa trị là gì

 x = II

b/ CT chung Ca x PO 4 ⇒

 y = II

 x = VI = 3

O y ⇒ y = II = 1 SO3

VI II

c/ CT chung S x

 x = VI = 3

⇒  y = II = 1 SO3

II

a/CT chung Na x S y ⇒
Na2S
y= I


?Phát biểu qui tắc hóa trị và viết biểu thức
4) Dặn dò:
-Học bài.
-Làm bài tập 1,2,3,4 SGK/ 37,38
• Nội dung10: BÀI LUYỆN TẬP 2:
A: Thiết bị dạy học:
Thiết bị của GV

Thiết bị của HS


B: Tiến trình dạy học
1) Kiểm tra bài cũ:
?Tìm PTK của phân tử H2SO4; CaCO3.
2) ` Vào bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ
-Yêu cầu HS nhắc lại 1 số kiến thức cơ bản -CT chung của đơn chất An
cần nhớ:
-CT chung của hợp chất: AxBy
1/Công thức chung đơn chất và hợp chất.
-HS phát biểu và viết biểu thức:
2/ ? Hóa trị là gì
a.x=b.y
?Phát biểu qui tắc hóa trị và viết biểu thức
với a,b là hóa trị của A, B.
?Qui tắc hóa trị được vận dụng để làm
-vận dụng:
những loại bài tập nào
+Tính hóa trị của 1 nguyên tố.
+Lập CTHH của hợp chất khi biết hóa trị
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài tập 1: Lập CTHH của các hợp chất sau hoạt động theo nhóm, làm bài tập vào
và tính PTK của chúng:
vở.
a/ Silic ( IV) và Oxi.
Bài tập 1:
b/ Photpho (III) và Hiđro.
a/ SiO2 PTK: 60 đ.v.C

c/Nhôm (III) và Clo (I).
b/ PH3 PTK: 34 đ.v.C
d/Canxi và nhóm OH.
c/ AlCl3  PTK: 133,5 đ.v.C
-Yêu cầu HS làm bài tập trên bảng.
d/ Ca(OH)2 PTK: 74 đ.v.C
-Sửa sai và rút kinh nghiệm cho cả lớp.
Bài tập 2: Cho biết CTHH của nguyên tố X -Thảo luận nhóm (5’)
với oxi là: X2O. CTHH của nguyên tố Y với 1/+Trong CT X O X có hóa trị I.
2
hiđro là YH2. (Với X, Y là những nguyên tố
+Trong CT YH2  Y có hóa trị II.
chưa biết).
CTHH của hợp chất: X2Y.
1.Hãy chọn CT đúng cho hợp chất của X và
Vậy câu b đúng.
Y trong các CT cho dưới đây:
2/
a. XY2
b. X2Y
c. XY
d. X2Y3
+Trong CT X2O:
2.Xác định X, Y biết rằng:
24


-Hợp chất X2O có PTK = 62 đ.v.C
-Hợp chất YH2 có PTK = 34 đ.v.C
*gợi ý:

+Tìm CTHH của X,Y Lập CTHH.
+Tìm NTK của X,YTra bảng 1 SGK/42
Bài tập 3: Hãy cho biết các CT sau đúng
hay sai ? Hãy sửa lại CT sai:
AlCl4 ; Al(OH)3 ; Al2O3 ; Al3 ( SO4 ) 2
-Hướng dẫn: Tra bảng 1, 2 SGK/ 42,43 tìm
hóa trị của Al, Cl, nhóm OH,SO4
-Chấm vở 1 số HS.

PTK =2X+16=62đ.v.C X = 23 đ.v.C
Vậy X là natri ( Na)
+Trong CT YH2:
PTK=Y+2=34 đ.v.C Y =32 đ.v.C
Vậy Y là lưu huỳnh ( S )
Công thức đúng của hợp chất : Na2S
-Làm bài tập 3 vào vở:
+CT đúng: Al(OH)3 ; Al2O3
+CT sai  Sửa lại:
AlCl4  AlCl3 ; Al3 ( SO4 ) 2  Al 2 ( SO4 ) 3

3.CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
-Dặn dò ôn tập:
+Khái niệm: Nguyên tử, Nguyên tố, Phân tử, Đơn chất, Hợp chất, CTHH và
Hóa trị.
+Bài tập:
?Lập CTHH của 1 chất dựa vào hóa trị.
?Tính hóa trị của chất.
?Tính PTK của chất.
-Bài tập về nhà: 1,2,3,4 SGK/ 41
• Nội dung11: BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT:

A: Thiết bị dạy học:
Thiết bị của GV

Thiết bị của HS

Giấy kiểm tra
B: Tiến trình dạy học
1 Phát đề kiểm tra.:
Câu 1 (2đ) : viết công thức hoá học của các hợp chất sau và tính phân tử khối của
chất
a, axit clohiđric phân tử gồm có 1 nguyên tử hiđro liên kết với 1 nguyên tử clo
b, Magiê phôtphat phân tử gồm có 3nguyên tử magie liên kết với 2nhóm phôtphat(PO4)
Câu 2 : Tính hoá trị của :
a, Nguyên tố Na trong hợp chất Na2O
b, Nguyên tố Al trong hợp chất Al2(SO4)3 biết nhóm (SO4) hoá trị II
Câu 3 : Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi nguyên tố Ca hoá trị II và nhóm
(PO4) hoá trị III. Tính phân tử khối của hợp chất đó
Câu 4 : Chỉ rõ công thức đúng, nếu sai thì sửa lại: Al2O, BaOH, FeCl2, KCO3, N2
25


×