Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Đề cương môn học Kinh tế môi trường - Nguyễn Thị Vĩnh Hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (460.31 KB, 21 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA: Kinh tế quốc tế

ĐỀ CƢƠNG MÔN HỌC
KINH TẾ MÔI TRƢỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1715/QĐ-ĐTĐH ngày 11 tháng 09 năm2010)

1. Thông tin chung về giảng viên
1.1 Giảng viên 1
Họ và tên: Nguyễn Thị Vĩnh Hà
Chức danh, học hàm, học vị: PCN Bộ môn Kinh tế Môi trường – Tài nguyên, Thạc sỹ
Phòng làm việc: Phòng 309, nhà E4, 122 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: 098 554 5569
Email:
Hướng nghiên cứu chính: Kinh tế môi trường, phát triển bền vững, kinh tế phát triển,
biến đổi khí hậu
1.2 Giảng viên 2
Họ và tên: Bùi Đại Dũng
Chức danh, học hàm, học vị: Tiến sĩ
Phòng làm việc: Phòng 309, nhà E4, 122 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: 098 697 3399
Email:
Hướng nghiên cứu chính: Kinh tế công cộng, phát triển bền vững, kinh tế phát triển,
biến đổi khí hậu
2. Thông tin chung về môn học
Tên môn học: Kinh tế môi trường
Mã môn học: INE2004
Số tín chỉ: 3
Các môn học tiên quyết: Kinh tế Vĩ mô 1
Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:


- Nghe giảng lý thuyết: 35 giờ tín chỉ
- Thảo luận và làm bài tập trên lớp: 10 giờ tín chỉ
Ngôn ngữ giảng dạy và kiểm tra đánh giá: tiếng Việt
Hình thức kiểm tra cuối kỳ: thi viết.

1
CuuDuongThanCong.com

/>

Hoạt động học tập: giảng dạy trên lớp, thuyết trình, bài tập nhóm, thảo
luận/trao đổi, bài tập về nhà, dự án môn học, kiểm tra nhanh trên lớp, bài thi
cuối kỳ.
3. Mục tiêu của môn học
3.1. Kiến thức
Sau khi kết thúc môn học, sinh viên có khả năng tái hiện, khả năng tái tạo, khả
năng lập luận và khả năng sáng tạo về các vấn đề liên quan đến kinh tế môi
trường, cụ thể:
o Chỉ ra các vấn đề môi trường, giải thích mối quan hệ giữa dân số, môi
trường và tăng trưởng kinh tế, giải thích sự tương tác giữa hệ kinh tế và
hệ môi trường, lý giải được nguyên nhân kinh tế của tình trạng ô nhiễm,
suy thoái môi trường và biến đổi khí hậu; xác định tổng giá trị kinh tế,
đánh giá giá trị hàng hóa, dịch vụ môi trường.
o Xác định vai trò của các chủ thể trong nền kinh tế trong việc bảo vệ môi
trường, ứng dụng các biện pháp kinh tế nhằm làm chậm lại, chấm dứt
hoặc đảo ngược tình trạng ô nhiễm, suy thoái môi trường; phân tích, so
sánh ưu nhược điểm của các công cụ kinh tế dùng để kiểm soát ô nhiễm.
o Đề xuất các giải pháp kinh tế nhằm quản lý và bảo vệ môi trường, phát
triển bền vững; áp dụng các quy tắc khai thác tài nguyên bền vững vào
thực tiễn; gợi ý các chiến lược, hành động ứng phó với ô nhiễm, suy

thoái môi trường và biến đổi khí hậu.
3.2. Kỹ năng và thái độ cá nhân, nghề nghiệp
Thông qua môn học này, sinh viên được phát triển và bồi dưỡng các kỹ năng và
thái độ nghề nghiệp sau từ mức độ 2 (có khả năng tham gia và đóng góp), mức
độ 3 (có khả năng lập luận) đến mức độ 4 (có khả năng thực hiện):
o Lý giải và giải quyết các vấn đề ô nhiễm và suy thoái môi trường, bao
gồm phát hiện, hình thành và tổng quát vấn đề, đánh giá, phân tích định
tính và định lượng, giải quyết vấn đề và đưa ra giải pháp, kiến nghị.
o Nghiên cứu và khám phá kiến thức và thực tiễn thông qua việc hình
thành các giả thuyết, tìm kiếm và tổng hợp tài liệu, nghiên cứu thực
nghiệm và thu thập, phân tích, xử lý thông tin.
o Tư duy theo hệ thống, bao gồm tư duy chỉnh thể/logic, phát hiện vấn đề
và mối tương quan giữa các vấn đề kinh tế, xã hội, môi trường, xác định
vấn đề ưu tiên, phân tích lựa chọn vấn đề và tìm ra cách giải quyết cân
bằng giữa tăng trường kinh tế, phá triển và bảo vệ môi trường.
Về kỹ năng và thái độ cá nhân, sinh viên được rèn luyện ở mức độ 2 và 3 về sự
linh hoạt, tự tin, chăm chỉ, nhiệt tình và say mê công việc, có tư duy sáng tạo,
tư duy phản biện, hiểu và phân tích được kiến thức, kỹ năng, phẩm chất và thái
độ của một cá nhân khác, khám phá và học hỏi từ cuộc sống, tinh thần tự tôn,
có các kỹ năng quản lý thời gian và nguồn lực, kỹ năng học và tự học, kỹ năng
sử dụng máy tính (Word, PowerPoint, Internet Explorer).

2
CuuDuongThanCong.com

/>

Về kỹ năng và thái độ nghề nghiệp, sinh viên được rèn luyện ở mức 2 và 3 về
đạo đức nghề nghiệp (trung thực, trách nhiệm và đáng tin cậy), có kỹ năng tổ
chức và sắp xếp công việc, nhận thức và bắt kịp với nền kinh tế thế giới hiện

đại, khả năng làm việc độc lập và tự tin trong môi trường làm việc quốc tế.
3.3. Kỹ năng và thái độ xã hội
Thông qua môn học này, sinh viên cũng được phát triển các kỹ năng làm việc
nhóm (hình thành nhóm làm việc hiệu quả, vận hành nhóm, phát triển nhóm,
lãnh đạo nhóm, làm việc trong các nhóm khác nhau), kỹ năng giao tiếp (chiến
lược giao tiếp, cấu trúc giao tiếp, giao tiếp bằng văn bản, giao tiếp qua thư điện
tử/các phương tiện truyền thông, thuyết trình, giao tiếp giữa các cá nhân) và kỹ
năng đọc hiểu tiếng Anh (nghe, nói, đọc, viết) ở mức độ 2 (có khả năng tái tạo)
và mức độ 3 (có khả năng lập luận).
3.4. Năng lực áp dụng kiến thức vào thực tiễn
Trong quá trình học tập, sinh viên được khuyến khích áp dụng kiến thức về
kinh tế môi trường vào việc hình thành ý tưởng, thiết kế, thực hiện và đánh giá
các dự án kinh tế ở mức độ 1 và 2 (có khả năng tái hiện và khả năng tái tạo)
trong đó có tính đến yếu tố môi trường trong bối cảnh kinh tế, xã hội yêu cầu
vai trò và trách nhiệm của các cử nhân trong việc quản lý và bảo vệ môi
trường, xem xét tác động của kinh tế đến môi trường, quy định của xã hội, các
vấn đề và giá trị của thời đại, bối cảnh toàn cầu.
4. Tóm tắt nội dung môn học
Môn học Kinh tế Môi trường trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về
kinh tế học trong lĩnh vực môi trường, tài nguyên, các quan điểm về phát triển
bền vững, và các quy tắc ứng xử với môi trường, tài nguyên. Từ đó môn học
này giúp cho người học nhận thức được tầm quan trọng của môi trường đối với
nền kinh tế, và những tác động của hệ kinh tế đến môi trường, lý giải được các
nguyên nhân kinh tế của ô nhiễm và suy thoái môi trường, qua đó đề ra những
biện pháp kinh tế nhằm làm chậm lại, chấm dứt hoặc đảo ngược tình trạng ô
nhiễm, suy thoái môi trường.
5. Nội dung chi tiết của môn học
Chương 1:
Giới thiệu chung về kinh tế môi trường
1.1. Một số vấn đề cơ bản về môi trường

1.1.1. Một số khái niệm về môi trường
1.1.2. Ba vai trò của môi trường đối với con người
1.1.3. Một số vấn đề môi trường toàn cầu
1.2. Khái niệm, nội dung và phương pháp nghiên cứu môn học kinh tế môi trường
1.2.1. Khái niệm
1.2.2. Nội dung nghiên cứu của môn học
1.2.3. Phương pháp nghiên cứu
1.3. Lịch sử phát triển của môn học
3
CuuDuongThanCong.com

/>

1.3.1. Giai đoạn trước năm 1960
1.3.2. Giai đoạn từ 1960 đến nay
Chương 2:
Phát triển bền vững và mối quan hệ giữa phát triển với môi trường
2.1. Một số quan điểm chủ yếu về sự tương tác giữa kinh tế và môi trường
2.1.1. Quan điểm mô hình kinh tế
2.1.2. Quan điểm cân bằng vật chất
2.2. Mối quan hệ giữa môi trường và phát triển
2.2.1. Sức ép của dân số đến môi trường
2.2.2. Nạn nghèo đói và môi trường
2.2.3. Tăng trưởng kinh tế và môi trường – đường cong Kuznet
2.3. Phát triển bền vững
2.3.1. Khái niệm, nguồn gốc, ý nghĩa
2.3.2. Các quan điểm phát triển bền vững
2.3.3. Các nguyên tắc phát triển bền vững
2.3.4. Khả năng thực hiện phát triển bền vững
Chương 3: Kinh tế học về ô nhiễm

3.1. Ô nhiễm và suy thoái môi trường
3.1.1. Khái niệm
3.1.2. Các nguyên nhân gây ô nhiễm
3.2. Ngoại ứng và chi phí bên ngoài
3.2.1. Hoạt động của thị trường, tầm quan trọng và hiệu quả của thị trường
3.2.2. Các dạng ngoại ứng môi trường
3.3. Ngoại ứng tối ưu và ô nhiễm tối ưu
3.4. Các giải pháp điều chỉnh
3.4.1. Phương pháp mệnh lệnh – kiểm tra
3.4.2. Phương pháp tạo lập thị trường
3.4.3. Phương pháp khuyến khích dựa vào thị trường
3.5. Sử dụng các công cụ kinh tế trong kiểm soát ô nhiễm
3.5.1. Vai trò của các công cụ kinh tế trong kiểm soát ô nhiễm
3.5.2. Các chỉ tiêu lựa chọn các công cụ kinh tế
3.5.3. Các công cụ kinh tế chủ yếu
Chương 4. Phân tích lợi ích - chi phí và các phương pháp định giá hàng hóa và
dịch vụ môi trường
4.1. Phương pháp phân tích lợi ích - chi phí và quá trình ra quyết định
4.1.1. Thế nào là phân tích lợi ích - chi phí?
4.1.2. Nguyên tắc ra quyết định của xã hội
4.1.3. Giá sẵn lòng trả
4.1.4. Đền bù giả định
4.2. Yếu tố thời gian, yếu tố môi trường trong phân tích lợi ích - chi phí

4
CuuDuongThanCong.com

/>

4.2.1. Phép chiết khấu (Yếu tố thời gian của lợi ích và của chi phí)

4.2.2. Quy luật lợi ích - chi phí và yếu tố thời gian, yếu tố môi trường
4.2.3. Ảnh hưởng của phép chiết khấu đến môi trường
4.3. Định giá hàng hóa và dịch vụ môi trường
4.3.1. Đặc điểm của các hàng hóa và dịch vụ môi trường
4.3.2. Tổng giá trị kinh tế
4.3.3. Một số phương pháp xác định giá trị tiền tệ của hàng hóa và dịch vụ môi
trường
Chương 5. Kinh tế học về tài nguyên thiên nhiên
5.1. Một số vấn đề chung về tài nguyên thiên nhiên
5.1.1. Khái niệm
5.1.2. Vai trò của tài nguyên thiên nhiên đối với nền kinh tế
5.1.3. Phân loại và đánh giá tài nguyên thiên nhiên
5.1.4. Định giá kinh tế tài nguyên thiên nhiên
5.1.5. Ảnh hưởng của tiến bộ khoa học kỹ thuật đến việc đánh giá và sử dụng
tài nguyên thiên nhiên
5.2. Các nguyên tắc khai thác tài nguyên thiên nhiên
5.2.1. Tài nguyên có thể tự tái tạo
5.2.2. Tài nguyên không tự tái tạo
5.3. Các công cụ quản lý việc khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên
5.3.1. Vai trò của Chính phủ
5.3.2. Các công cụ quản lý khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên
Chương 6.
Quản lý môi trường và tài nguyên
6.1. Khái niệm quản lý môi trường và tài nguyên
6.2. Nội dung quản lý nhà nước về môi trường và tài nguyên
6.3. Các công cụ quản lý nhà nước về môi trường và tài nguyên
6.3.1. Các công cụ pháp lý
6.3.2. Các công cụ khoa học công nghệ
6.3.3. Các công cụ kinh tế
6.4. Khung cơ chế chính sách thúc đẩy doanh nghiệp đầu tư bảo vệ môi trường

6.4.1. Nhóm cơ chế chính sách về luật pháp và quy định kiểm soát ô nhiễm
6.4.2. Nhóm cơ chế chính sách sử dụng công cụ kinh tế
6.4.3. Nhóm cơ chế chính sách về nâng cao nhận thức cộng đồng
6. Học liệu
6.1 Học liệu bắt buộc
1. Nguyễn Thị Kim Nga, 2005. Giáo trình kinh tế học tài nguyên và môi
trường. Hà Nội: NXB ĐHQG Hà Nội.

5
CuuDuongThanCong.com

/>

2. Đặng Mộng Lân, 2001. Các công cụ quản lý môi trường. Hà Nội: NXB
Khoa học & Kỹ thuật.
3. Vũ Xuân Nguyệt Hồng (chủ biên), 2008. Cơ chế chính sách thúc đẩy doanh
nghiệp đầu tư cho bảo vệ môi trường. Hà Nội: Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ
thuật.
6.2 Học liệu tham khảo
4. David W. Pearce, R. Kerry Turner, 1990. Economics of natural resources
and the environment.
5. Koos Neefjes, 2003. Môi trường và sinh kế: Các chiến lược phát triển bền
vững. Hà Nội: Nhà xuất bản chính trị quốc gia.
6. Tatyana, 2005. Không chỉ là tăng trưởng kinh tế. Hà Nội: NXB Văn hoá Thông tin.
7. Ngân hàng thế giới, 2000. Xanh hóa công nghiệp - vai trò mới của cộng
đồng thị trường và chính phủ.
8. Định hướng chiến lược phát triển bền vững ở Việt Nam (Chương trình nghị
sự 21 của Việt Nam). Ban hành kèm theo Quyết định số 153/2004/QĐ-TTg của
Thủ tướng Chính phủ ký ngày 17/8/2004.
9. Trần Võ Hùng Sơn, 2001. Nhập môn phân tích lợi ích - chi phí. TP Hồ Chí

Minh: NXB DHQG TP Hồ Chí Minh.
10. Luật Môi trường 2005.
11. Chương trình mục tiêu quốc gia về ứng phó với biến đổi khí hậu.
12. Lê Huy Bá - Võ Đình Long: Kinh tế môi trường học, NXB, Đại học Quốc
Gia TP Hồ Chí Minh-2001.
13. H. Francisco & D. Glover (editors), 1999. Economy & Environment – Case
Studies in Vietnam. Roma Graphics, Inc. Phillipines.

6
CuuDuongThanCong.com

/>

7. Hình thức tổ chức dạy học:
7.1 Lịch trình chung

Tuần

1
2
3

4

Nội dung

Hình thức tổ
chức dạy học
(giờ tín chỉ)
Lên lớp

Thảo

luận/bài
thuyết
tập

Chương 1: Giới thiệu chung về kinh
tế môi trường
Chương 1: Giới thiệu chung về kinh
tế môi trường
Chương 2: Phát triển bền vững và
mối quan hệ giữa phát triển với
môi trường
Chương 2: Phát triển bền vững và
mối quan hệ giữa phát triển với
môi trường

3

Tổng

3
1

3

2,5

0,5


3

2

1

3

Thảo luận
nhóm
Kiểm tra
nhanh

Chương 3: Kinh tế học về ô nhiễm

3

3

6

Chương 3: Kinh tế học về ô nhiễm

3

3

7

Chương 3: Kinh tế học về ô nhiễm


2

8

9
10
11
12
13
14
15
Tổng

1

3

2

2

Báo cáo dự án môn học

3

1

3
3


1

3

3

3

3

3

2

1

3

2,5
35

0,5
10

3
45

7


CuuDuongThanCong.com

Sinh viên
thuyết trình

3

3

Chương 6: Quản lý môi trường và
tài nguyên
Chương 6: Quản lý môi trường và
tài nguyên
Tổng kết chương trình

Sinh viên
thuyết trình
Hướng dẫn
dự án môn
học

2

5

Chương 4: Phân tích lợi ích - chi
phí và các phương pháp định giá
hàng hóa và dịch vụ môi trường
Chương 4: Phân tích lợi ích - chi
phí và các phương pháp định giá

hàng hóa và dịch vụ môi trường
Chương 5: Kinh tế học về tài nguyên
thiên nhiên
Chương 5: Kinh tế học về tài nguyên
thiên nhiên

Hình thức
kiểm tra,
đánh giá

/>
Bài tập cá
nhân
Dự án môn
học
Bài tập cá
nhân
Sinh viên
thuyết trình


7.2 Lịch trình tổ chức dạy học cụ thể:
Tuần 1 - Chƣơng 1: Giới thiệu chung về kinh tế môi trƣờng
Hình thức tổ
chức dạy học

Thời gian &
địa điểm

Nội dung chính


Yêu cầu SV
chuẩn bị

Lý thuyết
3 giờ tín chỉ

3 giờ học tại
giảng đường
+ 6 giờ chuẩn
bị tại nhà/thư
viện

1. Một số khái niệm về môi trường
2. Ba vai trò của môi trường đối
với con người
3. Khái niệm, nội dung và phương
pháp nghiên cứu môn học kinh tế
môi trường
4. Mục tiêu môn học và các quy
định của môn học
Trao đổi, phát biểu trên lớp, kiểm
tra cuối kỳ

1. Đọc chương 1
HL1
2. Đọc chương
1 HL4
3. Đọc phần 2,
trang 12-23

HL5

Hình thức
kiểm tra
đánh giá
Tư vấn

Ghi
chú

Giải đáp cho S/V trên lớp hoặc qua email, điện thoại, gặp trực tiếp tại văn
phòng
Tuần 2 - Chƣơng 1: Giới thiệu chung về kinh tế môi trƣờng (tt)

Hình
thức tổ
chức dạy
học

Thời gian
& địa điểm

Lý thuyết
2 giờ tín
chỉ

2 giờ học
tại giảng
đường
+ 4 giờ

chuẩn bị tại
nhà/thư
viện
Thảo
2 giờ học
luận
tại giảng
1 giờ tín
đường
chỉ
+ 1 giờ
chuẩn bị tại
nhà/thư
viện

Hình
thức
kiểm tra
đánh giá

Tư vấn

Nội dung chính

Yêu cầu SV chuẩn bị

Một số vấn đề môi trường toàn
cầu

Trang 269, HL5


Sinh viên thuyết trình về những
vấn đề môi trường toàn cầu.
1. Ô nhiễm, khan hiếm nước
ngọt, ô nhiễm không khí, chất
thải rắn và nguy hiểm
2. Suy thoái đất, mất rừng và suy
thoái rừng, sự suy giảm tính đa
dạng sinh học
3. Biến đổi khí hậu toàn cầu
Sinh viên thuyết trình, báo cáo
kết quả làm việc nhóm, nội dung
bài trình bày.

1. Đọc trang 33 - 37
HL1
2. Đọc phần 2, trang
12-72 HL5
3. Đọc trang 18 - 23,
và 34 - 38 HL6

Ghi chú

Thảo
luận
nhóm

SV chuẩn bị bài trình
bày theo nhóm. Gửi
bài trình bày cho giáo

viên qua email trước
giờ lên lớp ít nhất một
ngày. Có báo cáo kết
quả làm việc nhóm.
Giải đáp cho S/V trên lớp hoặc qua email, điện thoại, gặp trực tiếp tại văn phòng
8

CuuDuongThanCong.com

/>

Tuần 3 - Chƣơng 2: Phát triển bền vững và mối quan hệ giữa phát triển
với môi trƣờng
Hình thức Thời gian & địa
tổ chức
điểm
dạy học

Lý thuyết
2,5 giờ tín
chỉ

Hình thức
kiểm tra
đánh giá
Dự án
môn học
0,5 giờ tín
chỉ
Tư vấn


3 giờ học tại
giảng đường
+ 6 giờ chuẩn
bị tại nhà/TV

Nội dung chính

Yêu cầu SV
chuẩn bị

1. Một số quan điểm chủ yếu về
sự tương tác giữa kinh tế và môi
trường
- Quan điểm mô hình kinh tế
- Quan điểm cân bằng vật
chất
2. Mối quan hệ giữa môi trường
và phát triển
- Sức ép của dân số đến môi
trường
- Nạn nghèo đói và môi
trường
- Tăng trưởng kinh tế và môi
trường – đường cong
Kuznet
Trao đổi, phát biểu trên lớp, kiểm
tra cuối kỳ

1. Đọc trang

33 - 47 HL1
2. Đọc phần
2, trang 2472 HL5
3. Đọc trang
18 - 23, và
34 - 38 HL6
4. Đọc Điều
3, Luật Môi
trường
(HL10)

Ghi
chú

1 giờ hướng
Tìm hiểu một vấn đề môi trường HL13
dẫn ở giảng
cụ thể hiện nay ở Hà Nội, thiết kế
đưởng + 20 giờ dự án/đề xuất giải pháp để giải
làm việc nhóm quyết vấn đề môi trường đó.
Giải đáp cho S/V trên lớp hoặc qua email, điện thoại, gặp trực tiếp tại văn
phòng

9
CuuDuongThanCong.com

/>

Tuần 4 - Chƣơng 2: Phát triển bền vững và mối quan hệ giữa phát triển
với môi trƣờng (tt)

Hình thức
tổ chức
dạy học

Thời gian &
địa điểm

Nội dung chính

Yêu cầu
SV chuẩn
bị

Lý thuyết 2 giờ học tại 1. Khái niệm, nguồn gốc, ý nghĩa
2 giờ tín giảng đường 2. Các quan điểm phát triển bền vững
chỉ
+ 5 giờ
3. Các nguyên tắc phát triển bền vững
chuẩn bị tại
nhà/thư viện

Thảo luận
1 giờ tín
chỉ

Hình thức
kiểm tra
đánh giá
Tư vấn


2 giờ học tại
giảng đường
+ 1 giờ
chuẩn bị tại
nhà/thư viện

Ghi
chú

1.
Đọc
trang 5065 HL1
2.
Đọc
trang
197-263
HL5.
3.
Đọc
trang 816 HL6

Khả năng thực hiện phát triển bền 1.
Đọc
vững:
trang 65Những thuận lợi, khó khăn trong việc
70 HL1
phát triển bền vững (và thực hiện các
nguyên tắc phát triển bền vững) ở các
nước phát triển, các nước đang phát
triển và ở Việt Nam.

Thảo luận nhóm, sinh viên thuyết trình

Giải đáp cho S/V trên lớp hoặc qua email, điện thoại, gặp trực tiếp tại văn
phòng

Tuần 5 - Chƣơng 3: Kinh tế học về ô nhiễm
Hình thức tổ
chức dạy học

Lý thuyết
3 giờ tín chỉ

Hình thức kiểm
tra đánh giá
Tư vấn

Thời gian & địa
điểm

3 giờ học tại giảng
đường
+ 6 giờ chuẩn bị tại
nhà/thư viện

Nội dung chính

Yêu cầu SV
chuẩn bị

Ghi

chú

1. Ô nhiễm và suy Đọc trang 71
thoái môi trường
-85 HL1
2. Ngoại ứng và chi
phí bên ngoài
3. Ngoại ứng tối ưu
và ô nhiễm tối ưu
Kiểm tra nhanh

Giải đáp cho S/V trên lớp hoặc qua email, điện thoại, gặp trực tiếp
tại văn phòng

10
CuuDuongThanCong.com

/>

Tuần 6 - Chƣơng 3: Kinh tế học về ô nhiễm (tt)
Hình thức tổ
chức dạy học

Lý thuyết
3 giờ tín chỉ

Hình thức
kiểm tra đánh
giá
Tư vấn


Thời gian & địa
điểm

Nội dung chính

Yêu cầu SV
chuẩn bị

3 giờ học tại
giảng đường
+ 6 giờ chuẩn bị
tại nhà/thư viện

Các giải pháp điều chỉnh
1. Phương pháp mệnh
lệnh – kiểm tra
2. Phương pháp tạo lập
thị trường
3. Phương pháp khuyến
khích dựa vào thị trường
Trao đổi, phát biểu trên
lớp, kiểm tra cuối kỳ

Đọc Chương
5, HL1
HL2
Đọc HL5

Ghi

chú

Giải đáp cho S/V trên lớp hoặc qua email, điện thoại, gặp trực tiếp
tại văn phòng

Tuần 7 - Chƣơng 3: Kinh tế học về ô nhiễm (tt)
Hình thức tổ
chức dạy học

Thời gian & địa
điểm

Nội dung chính

Lý thuyết
2 giờ tín chỉ

2 giờ học tại
giảng đường
+ 4 giờ chuẩn
bị tại nhà/thư
viện

Sinh viên
thuyết trình
1 giờ tín chỉ

2 giờ học tại
giảng đường
+ 1 giờ chuẩn

bị tại nhà/thư
viện

Sử dụng các công cụ kinh tế
trong kiểm soát ô nhiễm
1. Vai trò của các công cụ kinh
tế trong kiểm soát ô nhiễm
2. Các chỉ tiêu lựa chọn các
công cụ kinh tế
3. Các công cụ kinh tế chủ yếu
Trình bày các công cụ hiện
đang được sử dụng nhằm kiểm
soát ô nhiễm ở Việt Nam

Hình thức
kiểm tra
đánh giá
Tư vấn

Yêu cầu SV
chuẩn bị

Ghi
chú

Đọc
Chương 5,
HL1
HL2
Đọc HL5


Trao đổi, phát biểu trên lớp,
kiểm tra cuối kỳ
Giải đáp cho S/V trên lớp hoặc qua email, điện thoại, gặp trực tiếp tại
văn phòng

11
CuuDuongThanCong.com

/>

Tuần 8 - Chƣơng 4. Phân tích lợi ích - chi phí và các phƣơng pháp định
giá hàng hóa và dịch vụ môi trƣờng
Hình thức
tổ chức
dạy học

Thời gian &
địa điểm

Lý thuyết
3 giờ học tại
3 giờ tín giảng đường
chỉ
+ 6 giờ
chuẩn bị tại
nhà/thư viện

Hình thức
kiểm tra

đánh giá
Tư vấn

Nội dung chính

Yêu cầu SV
chuẩn bị

1. Phương pháp phân tích lợi ích
- chi phí và quá trình ra quyết định;
sự khác nhau giữa nguyên tắc ra
quyết định của cá nhân và xã hội
Cải thiện Pareto
2. Yếu tố thời gian, yếu tố môi
trường trong phân tích lợi ích - chi
phí; chiết khấu và ảnh hởng của nó
đến môi trường.
Trao đổi, phát biểu trên lớp, kiểm
tra cuối kỳ

1. Đọc trang
111-121 HL1
2. Đọc trang
25 -35 và 155
- 192 HL9.

Ghi
chú

Ôn tập từ

chương 1 đến
chương 5.
Giải đáp cho S/V trên lớp hoặc qua email, điện thoại, gặp trực tiếp tại
văn phòng

Tuần 9 - Chƣơng 4. Phân tích lợi ích - chi phí và các phƣơng pháp định
giá hàng hóa và dịch vụ môi trƣờng
Hình thức
tổ chức
dạy học

Thời gian & địa
điểm

Nội dung chính

Lý thuyết
2 giờ học tại
2 giờ tín
giảng đường
chỉ + 4 giờ chuẩn bị
tại nhà/thư viện
Thực hành
1 giờ tín
chỉ
Hình thức
kiểm tra
đ/giá
Tư vấn


1. Đặc điểm của các hàng hóa
và dịch vụ môi trường
2. Tổng giá trị kinh tế
3. Một số phương pháp xác định
giá trị tiền tệ của hàng hóa và
dịch vụ môi trường
2 giờ trên lớp + Thực hành xác định tổng giá trị
1 giờ chuẩn bị kinh tế và một số phương pháp
tại nhà/thư viện xác định giá trị tiền tệ của hàng
hóa và dịch vụ môi trường
Chấm điểm bài thực hành

Yêu cầu
SV chuẩn
bị

Ghi
chú

1.
Đọc Nộp
trang 121- bài tập
132 HL1
số 2
2.
Đọc
trang 119152 HL8

Giải đáp cho S/V trên lớp hoặc qua email, điện thoại, gặp trực tiếp tại văn
phòng


12
CuuDuongThanCong.com

/>

Tuần 10 - Chƣơng 5: Kinh tế học về tài nguyên thiên nhiên
Hình thức tổ
chức dạy
học

Thời gian &
địa điểm

Nội dung chính

Lý thuyết
3 giờ tín chỉ

3 giờ học tại
giảng đường
+ 6 giờ chuẩn
bị tại nhà/thư
viện

1. Khái niệm, phân loại tài
nguyên thiên nhiên, đánh giá
kinh tế TNTN
2. Các nguyên tắc khai thác
TNTN

3. Vai trò nhà nước trong quản
lý TNTN; các công cụ quản lý
khai thác và sử dụng TNTN
Trao đổi, phát biểu trên lớp,
kiểm tra cuối kỳ

Hình thức
kiểm tra
đánh giá
Tư vấn

Yêu cầu SV
chuẩn bị

Ghi
chú

- Đọc trang
158 181
HL1
- Đọc HL4
- Đọc Luật
thuế tài
nguyên

Giải đáp cho S/V trên lớp hoặc qua email, điện thoại, gặp trực tiếp tại
văn phòng

Tuần 11 - Chƣơng 5: Kinh tế học về tài nguyên thiên nhiên
Hình thức

tổ chức
dạy học

Thời
gian &
địa điểm

Nội dung chính

Yêu cầu SV chuẩn bị

Thảo luận
1 giờ tín
chỉ

Ghi chú

2 giờ
SV trình bày và thảo luận SV chuẩn bị bài trình 2 nhóm
học tại theo nhóm về:
bày và câu hỏi thảo
SV
giảng
1. Tình hình khai thác và sử luận theo nhóm. Gửi
thuyết
đường dụng một số loại TNTN ở
bài trình bày cho
trình
+ 1 giờ VN như: dầu mỏ, than, khí giáo viên qua email
chuẩn bị tự nhiên.

trước giờ lên lớp ít
tại
2. Cơ chế chính sách và các
nhất một ngày.
nhà/thư công cụ quản lý khai thác
viện
và sử dụng TNTN ở VN.
Lý thuyết
2 giờ
Tô tài nguyên và cơ chế, Tìm hiểu Luật thuế
2 giờ tín học tại chính sách thu tô tài tài nguyên, Luật thuế
chỉ
giảng
nguyên ở VN và trên thế TNDN, thuế TNCN
đường giới
+ 4 giờ
chuẩn bị
tại
nhà/TV
Hình thức
Trình bày nhóm
kiểm tra
đánh giá
Tư vấn
Giải đáp cho S/V trên lớp hoặc qua email, điện thoại, gặp trực tiếp tại văn
phòng

13
CuuDuongThanCong.com


/>

Tuần 12 – Báo cáo dự án môn học

Hình thức tổ
chức dạy học

Thời gian & địa
điểm

Nội dung chính

Yêu cầu SV chuẩn Ghi
bị
chú

Sinh
viên
thuyết trình

3 giờ học tại
giảng đường
+ 20 giờ chuẩn
bị tại nhà/thư
viện

Các nhóm sinh viên báo
cáo kết quả nghiên cứu
dự án môn học


Gửi báo cáo cho
giáo viên vào
tuần thứ 11.

Tuần 13 - Chƣơng 6: Quản lý môi trƣờng và tài nguyên
Hình thức tổ
chức dạy học

Thời gian & địa
điểm

Nội dung chính

Yêu cầu SV
chuẩn bị

Lý thuyết
3 giờ tín chỉ

3 giờ học tại
giảng đường
+ 6 giờ chuẩn bị
tại nhà/thư viện

1. Khái niệm quản lý môi
trường và tài nguyên
2. Nội dung quản lý nhà
nước về môi trường và tài
nguyên
3. Các công cụ quản lý

nhà nước về môi trường
và tài nguyên
Trao đổi, phát biểu trên
lớp, kiểm tra cuối kỳ

Tìm đọc tài liệu
liên quan
- Đọc giáo trình
Chương 9 HL1
- HL2
- HL10

Ghi
chú

Hình thức
kiểm tra đánh
giá
Tư vấn
Giải đáp cho S/V trên lớp hoặc qua email, điện thoại, gặp trực tiếp tại
văn phòng

14
CuuDuongThanCong.com

/>

Tuần 14 - Chƣơng 6: Quản lý môi trƣờng và tài nguyên
Hình thức
tổ chức

dạy học

Thời gian &
địa điểm

Lý thuyết
3 giờ học tại
2 giờ tín giảng đường
chỉ
+ 6 giờ
chuẩn bị tại
nhà/thư viện
Thảo luận 2 giờ học tại
1 giờ tín giảng đường
chỉ
+ 1 giờ
chuẩn bị tại
nhà/thư viện

Hình thức
kiểm tra
đánh giá
Tư vấn

Giải đáp cho
phòng

Nội dung chính

Yêu cầu SV

chuẩn bị

1. Trách nhiệm bảo vệ môi trường
1. Đọc Chương
2. Khung cơ chế chính sách thúc đẩy
5, HL1
doanh nghiệp đầu tư bảo vệ môi
2. Đọc Chương
trường
1, 2 HL2
3. Các dạng đầu tư của doanh nghiệp
3. Đọc HL7
cho bảo vệ môi trường
SV trình bày và thảo luận theo nhóm SV chuẩn bị
về:
bài trình bày
1. Tình hình đầu tư cho bảo vệ môi và câu hỏi thảo
trường của doanh nghiệp trên thế giới. luận theo
Kinh nghiệm quốc tế về hệ thống nhóm. Gửi bài
chính sách và cơ chế thúc đẩy doanh trình bày cho
nghiệp đầu tư cho bảo vệ môi trường.
giáo viên qua
2. Thực trạng đầu tư của doanh nghiệp email trước giờ
và cơ chế chính sách hiện hành thúc lên lớp ít nhất
đẩy doanh nghiệp đầu tư cho bảo vệ một ngày.
môi trường ở VN.
3. Các hoạt động quản lý và bảo vệ
môi trường của Chính phủ: Kinh
nghiệm quốc tế và thực tiễn ở Việt
Nam.

Kiểm tra đánh giá thông qua việc
chuẩn bị bài trình bày nhóm trong tuần
8
S/V trên lớp hoặc qua email, điện thoại, gặp trực tiếp tại văn

Nội dung 15 - Tuần 15: Tổng kết chƣơng trình
Hình thức
tổ chức
dạy học

Thời gian & địa điểm

Nội dung chính

Yêu cầu SV chuẩn bị

Ghi
chú

Lý thuyết
2,5 giờ học tại giảng Hệ thống toàn bộ Các vấn đề còn lại cần
2,5 giờ tín đường + 5 giờ chuẩn chương trình môn phải giải quyết liên
chỉ
bị ở nhà/thư viện
học.
quan đến chương
trình.
Ôn tập lại toàn bộ
chương trình.
Thảo luận

1 giờ học tại giảng Giải đáp thắc
0,5 giờ tín
đường
mắc cho toàn bộ
chỉ
chương trình.
Tư vấn
Giải đáp cho S/V trên lớp hoặc qua email, điện thoại, gặp trực tiếp tại
văn phòng
15
CuuDuongThanCong.com

Ghi
chú

/>

8. Chính sách đối với môn học và các yêu cầu khác của giáo viên
o Để học tốt môn Kinh tế môi trường, sinh viên phải nắm vững kiến thức về kinh
tế học, đặc biệt là kinh tế vi mô,
o Yêu cầu sinh viên đọc tài liệu bắt buộc quy định trong đề cương môn học trước
khi lên lớp
o Yêu cầu sinh viên làm đầy đủ bài tập cá nhân, bài tập nhóm, nộp bài đúng hạn và
tích cực tham gia thảo luận trên lớp.
o Có mặt đầy đủ trong các buổi lên lớp và thực địa có hướng dẫn (nếu có), trừ
trường hợp bất khả kháng.
o Chủ động tích cực tra cứu và đọc tài liệu tiếng Việt và tiếng Anh, tìm hiểu các
vấn đề về môi trường thực tế đang diễn ra.
o Chủ động tổ chức học theo nhóm và tích cực tham gia thuyết trình và thảo luận
nhóm

o Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của môn học được ghi trong đề cương môn học
o Thực hiện nghiêm túc các qui định chung của Trường.
9. Phƣơng pháp, hình thức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn học
o Tham dự/chuyên cần (5%).
o Đóng góp trên lớp (thảo luận, hỏi và đáp, tổng kết lại chương, tranh luận…)
(5%).
o Bài tập cá nhân về nhà (10%): tiêu chí đánh giá cho điểm gồm:
 Ý tưởng/tranh luận/trả lời là phù hợp và đầy đủ với yêu cầu của bài tập về
nhà và trích nguồn đầy đủ (50%).
 Diễn đạt ý tưởng/tranh luận/trả lời rõ ràng (20%).
 Hình thức trình bày và nộp gọn gàng (20%).
 Nộp đúng thời gian qui định (10%).
Không nộp bài tập đúng hạn (không hoặc nộp muộn) sẽ nhận điểm 0 cho bài tập
đó. Không trích dẫn theo đúng cách hợp lý (hoặc không trích dẫn) sẽ nhận điểm
0 cho bài tập.
o Thuyết trình theo nhóm (10%): Tiêu chí đánh giá cho điểm gồm:
 Ý tưởng/tranh luận/trả lời là phù hợp và đầy đủ với yêu cầu của bài tập và
trích nguồn đầy đủ (50%).
 Diễn đạt/giao tiếp rõ ràng và dễ hiểu (20%).
 Tinh thần làm việc nhóm tốt (10%)
 Quản lý thời gian tốt (trong phạm vi cho phép) (10%).
 Hình thức trình bày và thuyết trình gọn gàng và đẹp mắt và hấp dẫn
(10%).
Không thuyết trình bài tập tình huống được phân công sẽ nhận điểm 0 cho cả
nhóm.

16
CuuDuongThanCong.com

/>


o Dự án môn học (20%): tiêu chí đánh giá cho điểm gồm:
 Ý tưởng/tranh luận/trả lời là phù hợp và đầy đủ với yêu cầu của dự án
môn học và trích nguồn đầy đủ (50%).
 Diễn đạt/giao tiếp rõ ràng và dễ hiểu (20%).
 Tinh thần làm việc nhóm tốt (10%).
 Quản lý thời gian tốt cả về phương diện nộp dự án và thuyết trình dự án
(10%).
 Hình thức trình bày và thuyết trình gọn gàng và đẹp mắt và hấp dẫn
(10%).
Đối với loại bài tập thuyết trình theo nhóm và dự án môn học có yêu cầu các nhóm thực
hiện trước tại nhà theo sự hướng dẫn của giảng viên: Mỗi nhóm cử 01 người/những người
đại diện trình bày trên lớp (hoặc theo sự chỉ định của giảng viên). Bài tập nhóm được
đánh giá thông qua chất lượng báo cáo kết quả nghiên cứu của nhóm, sự trình bày của đại
diện nhóm và các ý kiến tham gia thảo luận.
Báo cáo kết quả nghiên cứu của nhóm phải thực hiện theo mẫu sau:
Báo cáo kết quả nghiên cứu nhóm
Đề tài nghiên cứu: …………………………………….
1. Danh sách nhóm và các nhiệm vụ được phân công:
Họ và tên

STT
1.

Nguyễn Văn A

2.

...


Nhiệm vụ đƣợc phân công

Ghi chú
Nhóm trưởng

...

2. Quá trình làm việc của nhóm (miêu tả các buổi họp, có thể có biên bản kèm theo).
3. Tổng hợp kết quả làm việc nhóm.
4. Kiến nghị, đề xuất (nếu có).
Nhóm trƣởng
(Kí tên)
o Bài kiểm tra cuối môn học (50%): Bài kiểm tra cuối môn dành cho toàn bộ nội
dung đã giảng dạy trong môn học gồm các khái niệm, trong tình huống, trong bài
tập và thảo luận. Nếu bài kiểm tra bao gồm cả việc giải quyết tình huống hoặc tự
luận để tranh luận hay thảo luận về một vấn đề, tiêu chí đánh giá cho điểm tự
luận gồm::
 Ý tưởng/tranh luận/trả lời là phù hợp và đầy đủ với yêu cầu của tình
huống hay bài luận và trích nguồn đầy đủ nếu có (50% của tổng điểm
dành cho bài tự luận hay bài tập tình huống).
 Cấu trúc viết tốt – ví dụ bao gồm phần mở đầu, thân bài và kết luận (25%
của tổng điểm dành cho bài tự luận hay bài tập tình huống).
 Diễn đạt tốt (ví dụ: viết) (25% của tổng điểm dành cho bài tự luận hay bài
tập tình huống).

17
CuuDuongThanCong.com

/>


Tổng điểm của môn học sẽ là điểm trung bình cộng của các điểm thành phần gồm tham
dự, bài tập cá nhân, thuyết trình nhóm, đóng góp trên lớp, dự án môn học, bài thi cuối
kỳ và các điểm thành phần khác (nếu có).
10 điểm
9 điểm
8 điểm
7 điểm
6 điểm
5 điểm
4 điểm
Trượt

Giảng viên

>= 95%
>= 90%
>= 80%
>= 75%
>= 65%
>= 55%
>= 50%
< 50%

P. Chủ nhiệm bộ môn

Chủ nhiệm khoa

18
CuuDuongThanCong.com


/>
Phê duyệt


PHỤ LỤC
Giảng viên sẽ sử dụng thang bậc 4 cấp độ (1: có khả năng tái hiện; 2: có khả năng tái tạo; 3: có
khả năng lập luận; và 4: có khả năng sáng tạo) – tương ứng với 6 cấp độ theo thang bậc của
Bloom – trong bảng dưới đây để đánh giá trình độ đạt được các kết quả học tập dự kiến (chuẩn
đầu ra) trong và sau khóa học. Sinh viên cũng có thể sử dụng thang bậc 4 cấp độ này để tự
đánh giá trình độ đạt được các kết quả học tập dự kiến của mình:
Trình độ đạt
được của sinh
viên
Mức 1
(Có khả năng tái
hiện)
Mức 2
(Có khả năng tái
tạo)

Mức 3
(Có khả năng lập
luận)

Trình độ tương
ứng theo thang
bậc nhận thức
của Bloom
Mức 1
(Nhớ)

Mức 2 & 3
(Hiểu và áp
dụng)

Mức 4 & 5
(Phân tích và
đánh giá)

Các động từ chính để nhận ra năng lực hay trình độ đạt được của
sinh viên sau khóa học
Định nghĩa, Nhắc lại, đặt/ gọi tên, nhớ lại, liệt kê, liên hệ (A với B),
ghi lại, phác thảo, xác định, đóng nhãn/ dán nhãn, nhận ra, định vị,
nhận biết, kể, chỉ rõ, nêu tên, nhận dạng, lắp ghép, mô tả, trình bày,
lựa chọn tương tự,ghi nhớ, trích dẫn, quan sát,
Hiểu: diễn đạt, trình bày lại, phân loại, nhóm lại, làm sáng tỏ, sắp
xếp lại, sắp đặt theo trật tự, suy luận, liên quan, thí nghiệm, giải
thích, mô tả, chuyển dịch, so sánh, đối chiếu, phân biệt, phỏng đoán,
ước tính, khái quát hóa, đưa/ cho ví dụ, chuyển thể
Ứng/ Vận dụng: giải quyết, vận dụng, minh họa, điều chỉnh, sử
dụng, tính toán, thay đổi, biến đổi, lựa chọn, thực nghiệm, hoàn
thành/ thiện, mô hình hóa, sơ đồ hóa, thực hiện, báo cáo, chỉ dẫn,
vận hành, xử lý, áp dụng, xác định, phát triển, thiết lập, dự đoán
Phân tích: so sánh, quy gán, thảo luận, tổ chức, điều tra, tập trung,
lựa chọn, giải quyết, phân biệt sự giống và khác nhau, chỉ rõ sự
khác biệt, chia nhỏ, lập kế hoạch, nghi vấn
Tổng hợp: phân loại, biên soạn, tóm tắt, viết lại, sắp xếp lại, phân
nhóm, tổ hợp

Mức 4
(Có khả năng

sáng tạo)

Mức 6
(Sáng tạo)

Đánh giá: làm sáng rõ, chỉ trích, phản biện, đánh giá, biện minh,
chứng minh, quyết định, đo lường giám sát, phân xử, đánh giá, khen
ngợi, dự báo, thử nghiệm
Tưởng tượng, phát triển ra, đặt giả thuyết, thiết kế, lập kế hoạch,
phát minh, sản xuất, xây dựng, cải tiến thích nghi, thay đổi, cải
thiện, dự đoán, mở rộng, phát triển, xây dựng, biên soạn, lập công
thức, tổ chức, nhập vai, lắp ráp, suy luận, đề xuất, can thiệp

19
CuuDuongThanCong.com

/>

THÔNG TIN MÔN HỌC
1. Mã môn học: INE2004
2. Tên môn học: Kinh tế Môi trường
3. Khối kiến thức: Cơ bản
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Niên khoá:
6. Số tín chỉ: 3
7. Giảng viên: ThS. Nguyễn Thị Vĩnh Hà
8. Mục tiêu môn học (chuẩn đầu ra)
- Kiến thức
Sau khi kết thúc môn học, sinh viên có khả năng tái hiện, khả năng tái tạo, khả năng lập
luận và khả năng sáng tạo về các vấn đề liên quan đến kinh tế môi trường, cụ thể:

o Chỉ ra các vấn đề môi trường, giải thích mối quan hệ giữa dân số, môi trường và
tăng trưởng kinh tế, giải thích sự tương tác giữa hệ kinh tế và hệ môi trường, lý
giải được nguyên nhân kinh tế của tình trạng ô nhiễm, suy thoái môi trường và
biến đổi khí hậu; xác định tổng giá trị kinh tế, đánh giá giá trị hàng hóa, dịch vụ
môi trường.
o Xác định vai trò của các chủ thể trong nền kinh tế trong việc bảo vệ môi trường,
ứng dụng các biện pháp kinh tế nhằm làm chậm lại, chấm dứt hoặc đảo ngược
tình trạng ô nhiễm, suy thoái môi trường; phân tích, so sánh ưu nhược điểm của
các công cụ kinh tế dùng để kiểm soát ô nhiễm.
o Đề xuất các giải pháp kinh tế nhằm quản lý và bảo vệ môi trường, phát triển bền
vững; áp dụng các quy tắc khai thác tài nguyên bền vững vào thực tiễn; gợi ý các
chiến lược, hành động ứng phó với ô nhiễm, suy thoái môi trường và biến đổi khí
hậu.
- Kỹ năng và thái độ cá nhân, nghề nghiệp
Thông qua môn học này, sinh viên được phát triển và bồi dưỡng các kỹ năng và thái độ
nghề nghiệp sau từ mức độ 2 (có khả năng tham gia và đóng góp), mức độ 3 (có khả
năng lập luận) đến mức độ 4 (có khả năng thực hiện):
o Lý giải và giải quyết các vấn đề ô nhiễm và suy thoái môi trường, bao gồm phát
hiện, hình thành và tổng quát vấn đề, đánh giá, phân tích định tính và định lượng,
giải quyết vấn đề và đưa ra giải pháp, kiến nghị.
o Nghiên cứu và khám phá kiến thức và thực tiễn thông qua việc hình thành các
giả thuyết, tìm kiếm và tổng hợp tài liệu, nghiên cứu thực nghiệm và thu thập,
phân tích, xử lý thông tin.
o Tư duy theo hệ thống, bao gồm tư duy chỉnh thể/logic, phát hiện vấn đề và mối
tương quan giữa các vấn đề kinh tế, xã hội, môi trường, xác định vấn đề ưu tiên,
phân tích lựa chọn vấn đề và tìm ra cách giải quyết cân bằng giữa tăng trường
kinh tế, phá triển và bảo vệ môi trường.
Về kỹ năng và thái độ cá nhân, sinh viên được rèn luyện ở mức độ 2 và 3 về sự linh
hoạt, tự tin, chăm chỉ, nhiệt tình và say mê công việc, có tư duy sáng tạo, tư duy phản
biện, hiểu và phân tích được kiến thức, kỹ năng, phẩm chất và thái độ của một cá nhân

20
CuuDuongThanCong.com

/>

khác, khám phá và học hỏi từ cuộc sống, tinh thần tự tôn, có các kỹ năng quản lý thời
gian và nguồn lực, kỹ năng học và tự học, kỹ năng sử dụng máy tính (Word,
PowerPoint, Internet Explorer).
Về kỹ năng và thái độ nghề nghiệp, sinh viên được rèn luyện ở mức 2 và 3 về đạo đức
nghề nghiệp (trung thực, trách nhiệm và đáng tin cậy), có kỹ năng tổ chức và sắp xếp
công việc, nhận thức và bắt kịp với nền kinh tế thế giới hiện đại, khả năng làm việc độc
lập và tự tin trong môi trường làm việc quốc tế.
- Kỹ năng và thái độ xã hội
Thông qua môn học này, sinh viên cũng được phát triển các kỹ năng làm việc nhóm
(hình thành nhóm làm việc hiệu quả, vận hành nhóm, phát triển nhóm, lãnh đạo nhóm,
làm việc trong các nhóm khác nhau), kỹ năng giao tiếp (chiến lược giao tiếp, cấu trúc
giao tiếp, giao tiếp bằng văn bản, giao tiếp qua thư điện tử/các phương tiện truyền
thông, thuyết trình, giao tiếp giữa các cá nhân) và kỹ năng đọc hiểu tiếng Anh (nghe,
nói, đọc, viết) ở mức độ 2 (có khả năng tái tạo) và mức độ 3 (có khả năng lập luận).
- Năng lực áp dụng kiến thức vào thực tiễn
Trong quá trình học tập, sinh viên được khuyến khích áp dụng kiến thức về kinh tế môi
trường vào việc hình thành ý tưởng, thiết kế, thực hiện và đánh giá các dự án kinh tế ở
mức độ 1 và 2 (có khả năng tái hiện và khả năng tái tạo) trong đó có tính đến yếu tố môi
trường trong bối cảnh kinh tế, xã hội yêu cầu vai trò và trách nhiệm của các cử nhân
trong việc quản lý và bảo vệ môi trường, xem xét tác động của kinh tế đến môi trường,
quy định của xã hội, các vấn đề và giá trị của thời đại, bối cảnh toàn cầu.
9. Giới thiệu chung về môn học:
Môn học Kinh tế Môi trường trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về kinh tế học
trong lĩnh vực môi trường, tài nguyên, các quan điểm về phát triển bền vững, và các quy tắc
ứng xử với môi trường, tài nguyên. Từ đó môn học này giúp cho người học nhận thức được

tầm quan trọng của môi trường đối với nền kinh tế, và những tác động của hệ kinh tế đến môi
trường, lý giải được các nguyên nhân kinh tế của ô nhiễm và suy thoái môi trường, qua đó đề
ra những biện pháp kinh tế nhằm làm chậm lại, chấm dứt hoặc đảo ngược tình trạng ô nhiễm,
suy thoái môi trường.
10. Số giờ lên lớp/tuần: 3 giờ
11. Phương pháp giảng dạy: giảng dạy trên lớp, thuyết trình, bài tập nhóm, thảo luận/trao đổi,
bài tập về nhà, dự án môn học, kiểm tra nhanh trên lớp, bài thi cuối kỳ.
12. Phương pháp kiểm tra đánh giá: Hỏi đáp, kiểm tra cuối kỳ, sinh viên thuyết trình, báo cáo
kết quả nghiên cứu dự án môn học
13. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên sách, năm xuất bản): Nguyễn Thị Kim Nga, 2005. Giáo
trình kinh tế học tài nguyên và môi trường. Hà Nội: NXB ĐHQG Hà Nội.
14. Yêu cầu tiên quyết: Kinh tế vi mô 1
15. Liên hệ: ThS Nguyễn Thị Vĩnh Hà, ĐT: 098 554 5569, email:
16. Thuộc chương trình đào tạo: Cử nhân Kinh tế đối ngoại hệ chuẩn và hệ chất lượng cao, cử
nhân Tài chính ngân hàng, Cử nhân Kinh tế phát triển
21
CuuDuongThanCong.com

/>


×