CHỦ ĐỀ 2. PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH
1. Kiến thức cần nhớ
Cho phương trình (1)
. + Nếu , phương trình (1) vô nghiệm.
+ Nếu , phương trình (1) có nghiệm kép
+ Nếu , phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt
Cho phương trình (2)
. + Nếu , phương trình (2) vô nghiệm.
+ Nếu , phương trình (2) có nghiệm kép
+ Nếu , phương trình (2) có hai nghiệm phân biệt
Hệ thức Vi – ét: Nếu phương trình có hai nghiệm là:
và thì
Nếu có hai số u, v và thì hai số đó là nghiệm của phương trình với
Cho phương trình (1)
+ Nếu , phương trình (1) có hai nghiệm
+ Nếu , phương trình (1) có hai nghiệm:
2. Bài tập minh họa
Bài 1. Cho phương trình (1)
a) Giải phương trình khi m =
b) Tìm m để phương trình có nghiệm kép.
Lời giải:
a) Khi m = , phương trình (1) có dạng
, phương trình có hai nghiệm
b) . Để phương trình (1) có nghiệm kép thì
Bài 2. Cho phương trình: (*)
a) Giải phương trình khi m = 2.
b) Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt.
Lời giải:
a) Khi m = 2, phương trình (*) có dạng
Vậy khi m = 2, phương trình (*) có nghiệm duy nhất
b) Phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt
Vậy điều kiện cần tìm là và
Bài 3. Cho phương trình: (1)
Tìm m để phương trình có hai nghiệm trái dấu thỏa mãn một trong các điều kiện
sau:
a) Nghiệm dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn;
b) Nghiệm âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn.
Lời giải:
Phương trình (1) có hai nghiệm trái dấu khi và chỉ khi
Theo hệ thức Vi – ét:
a) Nghiệm dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn
Vậy điều kiện cần tìm là
b) Nghiệm âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn
Vậy điều kiện cần tìm là
Bài 4. Cho phương trình
a) Tìm m để phương trình có hai nghiệm dương phân biệt.
b) Tìm m để phương trình có hai nghiệm âm phân biệt.
Lời giải:
. Phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt.
Theo hệ thức Vi – ét:
a) Phương trình có hai nghiệm dương phân biệt khi
b) Phương trình có hai nghiệm phân biệt khi
Bài 5. Cho phương trình (1)
a) Tìm m để (1) có hai nghiệm phân biệt sao cho
b) Tìm m để (1) có hai nghiệm phân biệt sao cho
Lời giải:
a) . Phương trình có hai nghiệm phân biệt khi . Theo hệ thức Vi – ét
Suy ra . Vậy là các số cần tìm.
b)
Vậy m = 3 là số cần tìm.
Bài 6. Cho phương trình . Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt sao
cho :
a)
b)
Lời giải :
. Để phương trình có hai nghiệm phân biệt thì . Theo hệ thức Vi – ét
a) Thay vào (1) ta có
Thay vào (2) ta có là số cần tìm.
b)
là số cần tìm.
Bài 7. Cho phương trình (1)
a) Giải phương trình khi m = 1
b) Tìm m để phương trình có bốn nghiệm phân biệt.
Lời giải :
Đặt . Phương trình (1) có dạng :
(2)
a) Khi m = 1, phương trình (2) . Phương trình có hai nghiệm
Phương trình có tập nghiệm
b) Phương trình (1) có bốn nghiệm phân biệt khi phương trình (2) có hai
nghiệm dương phân biệt. Điều này chỉ xảy ra khi
Bài 8. Cho phương trình (1)
a) Giải phương trình khi m = 2.
b) Tìm m để phương trình có ba nghiệm phân biệt
c) Tìm m để
Lời giải :
Phương trình (1)
(2)
a) Khi m = 2, phương trình (2) có dạng :
Phương trình (*) vô nghiệm vì . Vậy khi m = 2, phương trình có một nghiệm duy
nhất là
b) Phương trình
Để (1) có ba nghiệm phân biệt thì (3) phải có hai nghiệm phân biệt
c) Gọi là các nghiệm của phương trình (3) thì
Theo hệ thức Vi – ét :
Do đó
thỏa mãn điều kiện.
Vậy là giá trị cần tìm.
Bài 9. Cho phương trình (1)
a) Giải phương trình khi m = 14
b) Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt.
Lời giải :
Điều kiện xác định (*)
(2)
Với điều kiện (*), phương trình (2) (3)
a) Khi m = 14, phương trình (3) . Phương trình có hai nghiệm
Đối chiếu với điều kiện chỉ có là nghiệm của (1)
b) Để (1) có hai nghiệm phân biệt thì phương trình (3) phải có hai nghiệm
phân biệt
Vậy và thỏa mãn đề bài.
Bài 10. Giải các phương trình sau :
a) (1)
b) (2)
c) (3)
d) (4)
Lời giải :
a) Phương trình 1 có điều kiện xác định là
Đặt
Ta có phương trình
Phương trình này có hai nghiệm
, phương trình vô nghiệm.
Vậy phương trình có nghiệm
b) Nhận xét không là nghiệm của (2). Chia hai vế cho , ta được :
Đặt . Phương trình có dạng :
, phương trình có nghiệm
, phương trình có nghiệm
, phương trình có nghiệm
c) Phương trình (3) .
Đặt , ta có . Phương trình có hai nghiệm là
, phương trình có nghiệm
, phương trình vô nghiệm.
Vậy phương trình có hai nghiệm
d) Phương trình (4)
Đặt , ta có :
Phương trình này có hai nghiệm
, phương trình vô nghiệm.
Vậy phương trình có hai nghiệm
Bài 11. Giải các phương trình sau :
a) (1)
b) (2)
c) (3)
d) (4)
Lời giải :
a) Phương trình
(5)
(6) , phương trình có nghiệm (loại) không thỏa mãn (5). Vậy phương trình đã
cho có một nghiệm
b) Điều kiện xác định (*)
Phương trình
(8) . Phương trình này có hai nghiệm
không thỏa mãn điều kiện (*). Phương trình có nghiệm
c) Điều kiện xác định hay (**)
Đặt , ta có .Phương trình có hai nghiệm nên .
Với đều thỏa mãn điều kiện (**). Vậy phương trình có nghiệm
e) Điều kiện xác định
Đặt . Ta có :
Cộng từng vế (9) và (10) ta được
Với , từ (9)
Vậy
Với vô nghiệm do
Phương trình đã cho có nghiệm
Bài 12. Giải các hệ phương trình sau :
a)
b)
Lời giải :
a) Điều kiện xác định . Đặt ta có hệ phương trình
Từ đó suy ra . Hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất
b) Hệ đã cho tương đương với
Cộng từng vế (5) và (6) ta được . Thay vào (6)
Hệ có nghiệm duy nhất
Bài 13. Cho hệ phương trình
Tìm m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất thảo mãn điều kiện :
a) và trái dấu
b) và cùng dương.
Lời giải :
a) ; thay vào (2) ta được (3)
Để hệ phương trình có nghiệm duy nhất thì (3) phải có nghiệm duy nhất . Hệ có
nghiệm duy nhất
và trái dấu Mà với nên là giá trị cần tìm.
b) và cùng dương
Vì nên
Vậy điều kiện cần tìm là
Bài 14. Giải các hệ phương trình sau
a)
b)
Lời giải :
a) , thay vào (2) ta được
Phương trình có hai nghiệm
Do đó hệ đã cho có hai nghiệm
b) Trừ từng vế của các phương trình (3), (4) ta được:
Với thay vào (4) được
Với , thay vào (3) ta được:, phương trình vô nghiệm.
Vậy hệ có nghiệm
3. Bài tập tự luyện
Bài 1. Cho hai phương trình :
(1)
(2)
Với giá trị nào của m thì hai phương trình đã cho có ít nhất một nghiệm chung.
Tìm nghiệm chung đó.
Bài 2. Cho hai phương trình :
(1)
(2) với
a) Chứng minh rằng hai phương trình đã cho cùng có nghiệm hoặc cùng vô
nghiệm.
b) Giả sử và lần lượt là các nghiệm của phương trình (1) và (2). Chứng
minh rằng
Bài 3. Cho phương trình . Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt sao
cho:
a)
b) .
Bài 4. Cho phương trình . Tìm m để phương trình có hai nghiệm là độ dài hai
cạnh góc vuông của tam giác vuông có cạnh huyền bằng
Bài 5. Cho hệ phương trình
Tìm đề hệ phương trình có nghiệm duy nhất và là số nguyên.
Bài 6*. Cho hệ phương trình
Tìm m để hệ có nghiệm duy nhất sao cho tích có giá trị nhỏ nhất.
Bài 7. Giải các hệ phương trình:
a)
b)
Bài 8. Giải hệ phương trình:
a)
b)
Bài 9*. Giải hệ phương trình:
a)
b)
Bài 10*. Giải các phương trình sau:
a)
(Đề thi vào lớp 10 – Hà Nội – Năm học 2009 – 2010)
b)
(Đề thi vào lớp 10 – Hà Nội – Năm học 2010 – 2011)
Hướng dẫn – Lời giải – Đáp số
Bài 1. , phương trình (1) và phương trình (2) đều vô nghiệm. Vậy
Từ (1) suy ra . Thay vào (2) và thu gọn được (loại),
Với , ta có
Vậy hai phương trình có nghiệm duy nhất khi m = 3
Bài 2. a) Vì nên (1) và (2) đều là phương trình bậc hai.
Ta có suy ra hoặc cùng hoặc cùng < 0 nên hai phương trình (1) và (2) hoặc cùng
có nghiệm hoặc cùng vô nghiệm.
b) Theo hệ thức Vi – ét:. Khi đó
Xét hiệu (vì và )
Do đó hay
Bài 3. Xét phương trình (1), có . Để phương trình có hai nghiệm phân biệt thì
Theo hệ thức Vi – ét
a) , thay vào (2):
Thay vào (3) ta có:
Giải phương trình này được
b)
(*)
Nếu thì (*); à nên m = 3
Nếu m < 2 thì (*), suy ra m = 1 thỏa mãn điều kiện ; m = 7 (loại)
Vậy
Bài 4. Xét phương trình (1). Yêu cầu bài toán tương đương với : phương trình
(1) có hai nghiệm và
Bài 5. Xét hệ phương trình
(5)
Hệ có nghiệm duy nhất khi , từ (5)
Từ đó
là ước của 3, nên , do đó . Các giá trị này của m đều thỏa mãn là số nguyên.
Vậy
Bài 6*. Giải như bài 5, với , hệ có nghiệm duy nhất
Đặt
, dấu ‘=’ xảy ra khi
Vậy tích có giá trị nhỏ nhất bằng 1 khi m = 0
Bài 7. a)
b)
Bài 8. a) Xét hệ
Cộng từng vế hai phương trình được
Hệ có hai nghiệm
b)
Lần lượt thay vào (4), hệ có nghiệm
Bài 9*. a) xét hệ
Từ (2) . Đặt , hệ trở thành:
Từ (4)
Chia từng vế của (3) và (4) ta được (loại)
Với , thay vào (4) ta được \
Hệ có hai nghiệm
b) Điều kiện
Đặt . Ta có phương trình
Do đó và . Giải tiếp hai hệ phương trình
và
Ta được các nghiệm
Bài 10*. a) Phương trình đã cho tương đương với (1)
(2). Do vế trái nên vế phải
Mà nên , phương trình (2) tương đương với
b) (3). Đặt
Ta có
( hệ phương trình vô nghiệm)