Tải bản đầy đủ (.pdf) (338 trang)

Một số phương pháp tư duy giải nhanh thần tốc môn Hóa học: Phần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.9 MB, 338 trang )

Khám phá tư duy giải nhanh thần tốc Hóa Học – Nguyễn Anh Phong

CON ĐƯỜNG TƯ DUY – SỐ 16
BÀI TOÁN H+ TÁC DỤNG VỚI (HCO 3 - và CO 3 2-)
Con đường tư duy :

 H + + CO32− → HCO3− (1)
 +

 H + HCO3 → CO2 + H 2O(2)
Khi đổ từ từ H+ vào thì sau khi (1) xong mới tới (2)

CO32−
vào H+ thì có CO 2 bay nên ngay theo tỷ đúng tỷ lệ của

 HCO3

Khi đổ 

CO32−


 HCO3

Trong quá trình giải toán nên triệt để áp dụng BTNT và BTĐ.

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG

Câu 1: Cho hỗn hợp K 2 CO 3 và NaHCO 3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào bình dung dịch
Ba(HCO 3 ) 2 , thu được kết tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,5M
vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 560 ml. Biết toàn bộ Y phản ứng


vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng kết tủa X là:
A. 11,28 gam.
B. 9,85 gam.
C. 3,94 gam.
D. 7,88 gam.
Ta có ngay :K 2 CO 3 : a mol ; NaHCO 3 : a mol; Ba(HCO 3 ) 2 : b mol
Cho HCl vào bình thì C biến thành CO 2 hết (kể cả trong BaCO 3 ).
0, 28
= 3a + 2b
nH=
+
Do đó ta có ngay: → 
nOH − = 0, 2= a + 2b
a = 0, 04 mol
→ 
⇒ nX= nBaCO=
0, 04 mol
3
b = 0, 08 mol
BTNT
=
→ ( KCl ; NaCl ; BaCl2 )
nH + nCl − 
Chú ý: 
nOH − = nHCO3−
Câu 2: Cho từ từ đến hết từng giọt dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa
b mol Na 2 CO 3 thu được V lít khí. Mặt khác, nếu cho từ từ đến hết dung dịch chứa
b mol Na 2 CO 3 vào dung dịch chứa a mol HCl thu được 2V lít khí (các khí đo ở
cùng điều kiện). Mối quan hệ giữa a và b là:
A. b = a.

B. b = 0,75a.
C. b = 1,5a.
D. b = 2a.
Chú ý: Khi cho HCl vào Na 2 CO 3 thì chưa có khí bay ra ngay.Tuy nhiên làm ngược
lại thì lại có khí bay ra ngay.
V
Với TN 1: a= b +
22,4
2V a
a
Với TN 2:
= → 2(a − b) = → 3a = 4b → B
22,4 2
2

344


Cty TNHH MTV DVVH Khang Việt

Câu 3: Cho 17,70 gam hỗn hợp muối cacbonat và sunfat của kim loại X thuộc
nhóm IA trong bảng tuần hoàn, tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch BaCl 2 1M.
Kim loại loại X là:
A. Li.
B. Na.
C. K.
D. Rb.
2−
2−
n=

0,15 mol →=
n ↓ 0,15 mol → ∑ n(CO3 ,SO
=
0,15 mol
4 )
Ba 2+
Nếu hỗn hợp chỉ có muối cacbonat: 2M + 60=
Nếu hỗn hợp chỉ có muối sunfat : 2M + 96=

17,7
→ M= 29
0,15

17,7
→ M= 11
0,15

Do đó 1Câu 4: Cho từ từ 150ml dung dịch HCl 1M vào 500ml dung dịch A gồm Na 2 CO 3
và KHCO 3 thì thu được 1,008 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch tác
dụng với dung dịch Ba(OH) 2 dư thì thu được 29,55g kết tủa. Nồng độ của Na 2 CO 3
và KHCO 3 trong dung dịch lần lượt là:
A. 0,2 và 0,4M
B. 0,18 và 0,26M
C. 0,21 và 0,37M
D. 0,21 và 0,18M
 n CO2− = a
 3
a 0,105 mol
+ n HCl= 0,15 mol → 0, 045n CO2 → a + 0, 045

= 0,15 → =

 n HCO3− = b

 n ↓= 0,15 mol = a + b − 0, 045 → b = 0, 09 mol
Câu 5: Hòa tan 115,3 gam hỗn hợp X gồm MgCO 3 và RCO 3 bàng dd H 2 SO 4
loãng thu được dd A,chất rắn B và 4,48 lít CO 2 (đktc). Cô cạn dd A thu được
12gam muối khan. Mặt khác đem nung chất rắn B đến khối lượng không đổi thu
được 11,2lit CO 2 (đktc). Khối lượng chất rắn B là:
A. 106,5gam
B. 110,5gam
C. 103,3gam
D. 100,8gam.
=
2 mol n H2SO4

 n CO2 0,=


12(MgSO 4 )
BTKL

→ 115,3 + 0, 2.98
= m B + 12 + 0, 2.18 + 0, 2.44 →=
m B 110,5 → B

Câu 6. Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na 2 CO 3 1,5M và KHCO 3 1M. Nhỏ từ từ
200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X sinh ra V lít khí ở đktc. Giá trị
của V là:
A. 4,48

B. 1,12
C. 2,24
D. 3,36

 n = 0, 2 mol
 H+

0,15 mol → n CO
0, 05 mol →=
V 0, 05.22,=
4 1,12 lÝt → B
=
2−
 n CO=
2
3

 n HCO3− = 0,1mol

345


Khám phá tư duy giải nhanh thần tốc Hóa Học – Nguyễn Anh Phong

Câu 7. Cho 200 ml dung dịch Ba(OH) 2 0,1M vào 300 ml dung dịch NaHCO 3
0,1M thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,25M vào X
đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
Giá trị của V là
A. 80.
B. 160.

C. 60
D. 40.
n 2+ = 0,02 mol
 Ba
0,04 mol → n BaCO=
0,03 mol
Ta có: n OH=

3

n HCO3− = 0,03mol
n OH− = 0,01mol
0,02
V
= 0,08
= 80 (ml) → B
X
0,02 mol=
→ n H+ =
0,25
n CO32− = 0,01mol
Câu 8. Nhỏ từ từ dd H 2 SO 4 loãng vào dd X chứa 0,1 mol Na 2 CO 3 và 0,2 mol
(đktc). Tính khối lượng kết tủa thu
NaHCO 3 , thu được dd Y và 4,48 lít khí
được khí cho dd Ba(OH) 2 dư vào dd Y?
A. 54,65 gam
B. 46,60 gam
C. 19,70 gam
D.66,30 gam
 n BaCO3 = 0,1mol

∑ nC = 0,1 + 0, 2 = 0,3  n BaSO=
n=
0,1
C
4
→
→ ∑ ↓= 

C ↑= 0, 2
 n BaSO4 = 0,15 mol
 n H2SO4 = 0,15

→ Chọn A
Câu 9. Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch
hỗn hợp gồm Na 2 CO 3 0,2M và NaHCO 3 0,3M. Sau phản ứng thu được số mol
CO 2 là:
A. 0,015 mol.
B. 0,01 mol.
C. 0,03 mol.
D. 0,02 mol.

 n = 0, 03 mol
 H+

Ta có:  n CO2− = 0, 02 mol → n ↑CO2 = 0, 03 − 0, 02 = 0, 01mol → B
3

n
 HCO3− = 0, 03 mol
Câu 10: Cho 34,4 gam hỗn hợp Na 2 CO 3 , K 2 CO 3 , CaCO 3 phản ứng với dung dịch

HCl dư thu được dung dịch X và 6,72 lít CO 2 ở đktc. Cô cạn X thu được m gam
muối khan.
Giá trị của m là:
A. 37,7 gam.
B. 27,7 gam.
C. 33,7 gam.
D. 35,5 gam.

n=
0,3 mol
 n=
CO2
CO32 −
→ m= 34, 4 − 60.0,3 + 0, 6.35,5= 37, 7(g) → B

 n CO2 = 2n H+ → n Cl− = 0, 6 mol

346


Cty TNHH MTV DVVH Khang Việt

BÀI TẬP RÈN LUYỆN
Câu 1: Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 2M vào m gam dung dịch X chứa NaHCO 3
4,2% và Na 2 CO 3 . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và
1,12 lít CO 2 thoát ra (ở đktc). Cho nước vôi trong dư vào dung dịch Y thu được tối
đa 20 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 100.
B. 300.
C. 400.

D. 200.
Câu 2: Cho 25,8 gam hỗn hợp X gồm MOH, MHCO 3 và M 2 CO 3 (M là kim loại
kiềm, MOH và MHCO 3 có số mol bằng nhau) tác dụng với lượng dư dung dịch
H 2 SO 4 loãng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 0,3 mol CO 2 .
Kim loại M là:
A. K.
B. Na.
C. Li.
D. Rb.
Câu 3: Cho 0,1 mol Ba(OH) 2 vào dd chứa 0,15mol KHCO 3 . Sau khi kết thúc tất
cả các phản ứng thu được kết tủa T và dd Z. Cô cạn Z thu được m g chất rắn khan.
Giá trị của m là:
A. 3,8
B. 9,7
C. 8,7
D. 3,0
Câu 4: Hai cốc đựng dung dịch HCl đặt trên hai đĩa cân A, B . Cân ở trạng thái cân
bằng. Cho 10 gam CaCO 3 vào cốc A và 8,221 gam M 2 CO 3 vào cốc B . Sau khi hai
muối đã tan hết, cân trở lại vị trí cân bằng. Kim loại M là:
A. Li.
B. K.
C. Na.
D. Rb.
Câu 5: Hòa tan hết a gam hỗn hợp Na 2 CO 3 và KHCO 3 vòa nước thu được dd X.
Cho từ từ 100ml dd HCl 1,5 M vào dd X, thu được dd Y và 1,008 lít khí (ở đktc) .
Thêm dd Ba(OH) 2 dư vào Y thu được 29,55 gam kết tủa. Giá trị của a là:
A. 20,13 gam
B. 18,7 gam
C. 12,4 gam
D. 32,4

Câu 6: Thêm từ từ từng giọt 100 ml dung dịch chứa Na 2 CO 3 1,2M và NaHCO 3
0,6M vào 200 ml dung dịch HCl 1 M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung
dịch X. Cho dung dịch BaCl 2 đến dư vào X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m
là:
A. 9,85
B. 7,88
C. 23,64
D.11,82
Câu 7: Dung dịch X chứa x mol Na 2 CO 3 và y mol NaHCO 3 với x : y = 1: 2. Dung
dịch Y chứa z mol HCl. Thực hiện 2 thí nghiệm sau:
- Cho từ từ đến hết dd X vào dd Y thấy thoát ra 16,8 lít khí CO 2 (đktc)
- Cho từ từ đến hết dd Y vào dd X thấy thoát ra 5,6 lít khí CO 2 (đktc). Tổng giá
trị của (x + y) là:
A. 1,75
B. 2,50
C. 2,25
D. 2,00
Câu 8:Cho hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm tan hết trong 200ml dung dịch chứa
BaCl 2 0,3M và Ba(HCO 3 ) 2 0,8M thu được 2,8 lít H 2 (ở đktc) và m gam kết tủa.
Giá trị của m là
A. 43,34.
B. 31,52.
C. 39,4
D. 49,25.

347


Khám phá tư duy giải nhanh thần tốc Hóa Học – Nguyễn Anh Phong


Câu 9. Cho 18,8 (g) hỗn hợp 2 muối cacbonat và hidrocacbonat của một kim loại
kiềm , tác dụng với lượng dư dung dịch H 2 SO 4 sau phản ứng thu được 3,36 lít khí
(đktc). Xác định kim loại kiềm.
A. Li
B. Rb
C. K
D. Na
Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 57,65 gam hỗn hợp X gồm MgCO 3 và MCO 3 bằng 500
ml dung dịch H 2 SO 4 loãng thu được dung dịch A, chất rắn B và 2,24 lít khí (đktc).
Nung B tới khi khối lượng không đổi thu thêm 5,6 lít khí nữa (ở đktc). Biết trong
X, số mol của MCO 3 gấp 2,5 lần số mol của MgCO 3 . Tên của kim loại M và nồng
độ mol của dung dịch H 2 SO 4 đã dùng là:
A. Ca; 0,025M.
B. Zn; 0,050M.
C. Ba; 0,700M.
D. Ba; 0,200M.
Câu 11: Cho m gam Ca vào 500 ml dung dịch chứa NaHCO 3 1M và CaCl 2 0,5M.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 40 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 16,0.
B. 8,0.
C. 6,0.
D. 10,0.
Câu 12: Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 1,5 M vào 0,4 lít dung dịch X gồm
Na 2 CO 3 và KHCO 3 thu được 1,008 lít CO 2 (đktc) và dung dịch Y. Thêm dung
dịch Ba(OH) 2 dư vào dung dịch Y thu được 29,55 gam kết tủa. Nồng độ mol/lit
của Na 2 CO 3 và KHCO 3 trong dung dịch X lần lượt là
A. 0,0375 M và 0,05M.
B. 0,1125M và 0,225M.
C. 0,2625M và 0,225M.
D. 0,2625M và 0,1225M.

Câu 13. Hòa tan m gam NaOH rắn vào dung dịch NaHCO 3 nồng độ C mol/l, thu
được 2 lít dung dịch X . Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau :
- Phần 1 cho tác dụng với dung dịch BaCl 2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa.
- Phần 2 cho dung dịch CaCl 2 vào tới dư rồi đun nóng, sau khi kết thúc các
phản ứng thu được 7,0 gam kết tủa.
Giá trị của C, m tương ứng là:
A. 0,14 và 2,4
B. 0,08 và 4,8
C. 0,04 và 4,8
D. 0,07 và 3,2.
Câu 14: Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 300 ml dung dịch NaHCO 3 0,1M; K 2 CO 3
0,2M vào 100 ml dung dịch HCl 0,2M; NaHSO 4 0,6M và khuấy đều thu được V lít
CO 2 thoát ra (đktc) và dung dịch X. Thêm vào dung dịch X 100 ml dung dịch
KOH 0,6M; BaCl 2 1,5M thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra
hoàn toàn. Giá trị của V và m là:
A. 1,0752 và 22,254.
B. 0,448 và 25,8.
C. 0,448 và 11,82.
D. 1,0752 và 20,678.
Câu 15: Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na 2 CO 3 1,5M và KHCO 3 1M. Nhỏ từ từ
từng giọt và khuấy đều cho đến hết 350 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung
dịch X, sinh ra V lít khí ( ở đktc). Giá trị của V là:
A. 3,36.
B. 1,12.
C. 4,48.
D. 2,24.
Câu 16: Trộn 100ml dung dịch X (gồm KHCO 3 1M và K 2 CO 3 1M) vào 100ml
dung dịch Y (gồm NaHCO 3 1M và Na 2 CO 3 1M) thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ
100 ml dung dịch T ( gồm H 2 SO 4 1 M và HCl 1M) vào dung dịch Z thu được V
348



Cty TNHH MTV DVVH Khang Việt

(lít) CO 2 (ở đktc) và dung dịch Q. Cho dung dịch Ba(OH) 2 dư tác dụng với dung
dịch Q thu được m gam kết tủa. Giá trị của m và V lần lượt là:
A. 59,1 gam; 2,24 lít
B. 39,4 gam; 2,24 lít
C. 82,4 gam; 2,24 lít
D. 78,8 gam; 1,12 lít
Câu 17: Cho 20,7 gam hỗn hợp CaCO 3 và K 2 CO 3 phản ứng hết với dung dịch
HCl dư thu được khí Y. Sục toàn bộ khí Y từ từ vào dung dịch chỉ chứa 0,18mol
Ba(OH) 2 thu được m gam kết tủa. Giá trị m nằm trong khoảng
A. 29,55B. 29,55< m< 30,14
C. 0< m ≤ 35,46
D. 30,14≤ m ≤ 35,46
Câu 18: Có 2 dung dịch A và B. Dung dịch A chứa H 2 SO 4 0,2M và HCl 0,1M,
dung dịch B chứa K 2 HCO 3 0,3M và BaCl 2 0,1M. Cho 0,5 lít dung dịch A phản
ứng với 0,5 lít dung dịch B và đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn thấy tổng khối
lượng các chất trong A và B giảm m gam. Xác định giá trị của m (cho rằng nước
bay hơi không đáng kể)
A. 10,304
B. 11,65
C. 22,65
D. 18,25

ĐÁP ÁN CHI TIẾT
Câu 1: Chọn đáp án D
0, 05 mol → 0, 2 =+

a 0, 05
 n CO2 =
 n Na CO = a
n HCl =
0, 2 + X  2 3
→

 n NaHCO3 = b  n ↓ = ∑ n C − n CO2 = a + b − 0, 05 = 0, 2 mol
a = 0,15 mol
0,1.84
→=
m
= 200 (g)
→
0,042
b = 0,1mol
Câu 2: Chọn đáp án C
Chú ý: Vì n MOH = n MHCO3 nên ta quy X thành :

 M 2 CO3 BTNT.Cacbon

→ n M2CO3 = 0,3 mol

H 2 O
Ở đây chỉ có Li thỏa mãn vì các TH còn lại sẽ có khối lượng X lớn hơn 25,8 gam.
Câu 3: Chọn đáp án B
=
n Ba2+ 0,1mol;
=
n OH 0,2 mol;

=
n HCO3 0,15 mol
→ n BaCO3 =
0,1mol

(

)

= 0, 05; n K2 CO=
= 9,7g
Z n KOH
0, 05 → m
3

Câu 4: Chọn đáp án B
Muốn cân thăng bằng thì khối lượng 2 cốc tăng thêm phải như nhau.
10
8,221
Ta có ngay : 10 −
.CO2 =
8,221 −
.CO2
100
2M + 60
8,221.44
→ 10 − 4, =
4 8,221 −
→M
= 39(k)

2M + 60
349


Khám phá tư duy giải nhanh thần tốc Hóa Học – Nguyễn Anh Phong

Câu 5: Chọn đáp án A
 n CO2− = a mol
 3
 n HCO− = b mol
3

a 0,105 mol
→ a + 0, 045
= 0,15 → =

 n H+ = 0,15 mol

 n CO2 = 0, 045 mol
n ↓ =0,15 mol → ∑ n C =0,15 + 0, 045 =0,195 mol
a = 0,105 mol
→
→m=
20,15(g)
b = 0, 09 mol
Câu 6: Chọn đáp án B
Các bạn chú ý: Cho như vậy thì CO 2 sẽ bay lên ngay lập tức và do cả
CO32 − va HCO3− sinh ra theo đúng tỷ lệ mol do đó có ngay :

 n CO2− 0,12

3
a mol
= 2  n CO32− → n CO2 =
 =
a = 2b
n
0,
06
→


 HCO3

b mol =
− → n CO
2a + b 0, 2

 n HCO=
2
3
=
n
0,
2
mol
+
 H
a = 0, 08 mol  n CO32− (d­) : 0, 04 mol
→
→

=
04.197 7,88g
b = 0, 05 mol
m 0,=

Chú ý: Nếu đề bài cho Ba(OH) 2 vào thì phải tính cả lượng HCO3− dư
Câu 7: Chọn đáp án C
Chú ý: Với hai kiểu đổ như vậy lượng CO 2 thoát ra là rất khác nhau:
+

+

H
H
Khi cho Y vào X thì : CO32 − 
→ HCO3− 
→ CO2
Khi cho X vào Y thì sẽ có CO 2 bay ra ngay.

CO32 −
sinh ra.
Lượng CO 2 thoát ra do cả 

HCO3
Với thí nghiệm 2 ta có: z= x + 0,25
Với thí nghiệm 1 ta có :
2−
0,75
a + 2a =
x 1 CO3 → a.CO2

= →
→
→z= 1

z
y 2 HCO3 → 2aCO2
2a + 2a =
→ x = z − 0,25 = 0,75; y = 1,5 → x + y = 2,25
Câu 8: Chọn đáp án A
Ta có: =
n H2 0,125 mol → n=
0, 25 mol
n HCO
=
0,32 mol

OH −
3

 n CO2− = 0, 25 mol
→ 3
→=
m↓ 0, 22.197
= 43,34g
 n Ba2+ = 0, 22 mol
350


Cty TNHH MTV DVVH Khang Việt


Câu 9. Chọn đáp án C
Nếu chỉ là muối MHCO 3 : n CO2 = 0,15 → M + 61=

18,8
= 125,3 → M = 64,3
0,15

Nếu chỉ là muối M 2 CO 3 : n CO2 = 0,15 → 2M + 60 =

18,8
= 125,3 → M = 32,65
0,15

32,65 < M < 64,3 → M = 39 (k)
Câu 10: Chọn đáp án D
 n MCO3 = 2,5a mol
BTNT
0,1 + 0,=
25 0,35 mol 
→
 n MgCO3 = a mol
→ 3,5a
= 0,35 →=
a 0,1

∑ n=
CO2

BTKL


→ 84.0,1 + 0,25(M +
=
60) 57,65 →
=
M 137 → Ba

Vì nung B có CO 2 bay ra nên X con dư (hay H 2 SO 4 thiếu) → n H2 SO4 < 0,35
Chú ý: Ta cũng có thể dùng BTNT dễ dàng tính cụ thể nồng độ axit là 0,2 M
Câu 11: Chọn đáp án B
 n HCO− = 0,5 mol
3

BTNT.C
n
0, 25 mol
n OH− 0, 4 mol
=
→
=
2
+
 Ca

0, 4 mol
=
CaCO3
 n ↓ n=
→ n Ca(OH)2 = 0,2 → m = 0,2.40 = 8
Câu 12: Chọn đáp án C
 n Na CO = a mol

Ta có: X  2 3
 n KHCO3 = b mol

n H+ = 0,15 mol

n CO2 = 0, 045 → 0,15 = a + 0, 045 → a = 0,105 mol
BTNT.C
→
n ↓= (a + b) − 0, 045= 0,15 → b= 0, 09 mol

=
[ Na 2 CO
3]

0,105
= 0,2625;
0,4

=
[ KHCO
3]

0,09
= 0,225
0,4

Câu 13. Chọn đáp án B
 n HCO− = 2a mol
3
Ta có: NaOH + NaHCO3 → X 

n
 CO32− = 2b mol
BaCl 2
BTNT
Với phần 1 
→=
n ↓ 0, 06 

=
b 0, 06 mol
0

CaCl 2 /t
BTNT
Với phần 2: 
→=
n ↓ 0, 07 

=
a 0, 02 mol
BTNT


=
=
0, 08 =
m =
0,12.40 4,8g
∑ n C 0,16 mol → [ NaHCO
3]


351


Khám phá tư duy giải nhanh thần tốc Hóa Học – Nguyễn Anh Phong

Câu 14: Chọn đáp án A
CO2 −
Với bài toán liên quan tới pha trộn  3 − với H + các bạn cần chú ý quy
HCO3
trình đổ.
CO2 −
Nếu đổ rất từ từ H + vào  3 − thì CO 2 chưa bay ra ngay và quá trình lần
HCO3
+

+

H
H
lượt là: CO32 − 
→ HCO3− 
→ CO2 .

CO32 −
Tuy nhiên,nếu đổ 
vào H + thì sẽ có CO 2 bay ra ngay.

HCO3
CO2 −

Do cả  3 − sinh ra.
HCO3



nHCO3− = 0, 03 mol
 HCO3 → aCO2
+
Với bài toán trên ta có: 
+ 0, 08 H →  2 −
2a )CO2

nCO32− = 0, 06 mol
CO3 → (b =


→ 5a= 0,08 → a= 0,016 →

∑n

= 0,048 → V= 1,0752

CO2↑

n
− = 0, 014 mol
 HCO3
nOH − = 0, 06 mol

nBaSO4 = 0, 06 mol

nCO 2− 0, 028 mol + 
→ X =
→
=
→ m 22, 254 g
3

nBa 2+ = 0,15 mol
nBaCO3 = 0, 042 mol
nSO42− = 0, 06 mol

Câu 15: Chọn đáp án C
 n CO2− = 0,15 mol
Ta có :  3
; n H+ = 0,35 mol ;
 n HCO3− = 0,1mol
→ n H+ = 0,35 mol = 0,15 + n CO2 → n CO2 = 0,2 mol
Câu 16: Chọn đáp án C
 n CO2− = 0,1 + 0,1 = 0, 2 mol
 n H+ = 0,3 mol
Ta có: Z  3
+
 n HCO3− = 0,1 + 0,1 = 0, 2 mol
 n SO−4 = 0,1mol
→ n H+ = 0,3 = 0, 2 + n CO2 → n CO2 = 0,1mol
BTNT.C
 →
n BaCO3 = 0,3 mol
82, 4  BTNT.S
→m=

 → n BaSO4 = 0,1mol
Câu 17: Chọn đáp án A
Tìm khoảng giá trị cho số mol CO 2 bằng cách giả sử hỗn hợp chỉ có 1 muối

352


Cty TNHH MTV DVVH Khang Việt

20,7
20,7
= 0,15 < n CO2 <
= 0, 207
138
100
Như vậy: Giá trị nhỏ nhất của m là > 0,15.197=29,55 gam
Dễ thấy kết tủa có thể đạt cực đại rồi lại tan nên
=
m Max 0,18.197
= 35, 46 g
Câu 18: Chọn đáp án D

Ta có ngay :

nH + = 0, 25 mol
A
nSO42− = 0,1 mol
nHCO=
0,15 mol → CO2 ↑


3
B
m 0,15 (12 + 32 ) + 0, 05 (137 + 32 + 16.4

=
=
) 18, 25
nBa2+ = 0, 05 mol → BaSO4 ↓

CON ĐƯỜNG TƯ DUY – SỐ 17
BÀI TẬP NHIỆT NHÔM VÀ ĐIỆN PHÂN NÓNG CHẢY
Al 2 O 3

Con đường tư duy :
Với bài toán nhiệt nhôm : Thực chất là Al đi cướp O trong Oxit của các kim loại
khác.
Dựa vào các giữ kiện kết hợp với các ĐLBT đi tim xem Al dư là bao nhiêu? Đi
vào Al 2 O 3 là bao nhiêu.
Với bài toán điện phân nóng chảy Al 2 O 3 : Đây là dạng toán nói chung rất đơn
CO

dpnc/ C
giản thường thì chúng ta chỉ cần BTNT O với chú ý Al 2 O3 → CO2 sau
O
 2
đó BTNT để tính Al.

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG

Câu 1: Nung nóng 23,3 gam hỗn hợp gồm Al và Cr 2 O 3 (trong điều kiện không

có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn X.
Chất rắn X phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch KOH 1M (loãng). Nếu hòa
tan hết X bằng dung dịch HCl thì cần vừa đủ dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị
của a là:
A. 1,3.
B. 1,5.
C. 0,9.
D. 0,5.
Chú ý: Cr không tan trong kiềm loãng .
BTNT.K
=
n KOH 0,3 mol 
→=
n KAlO2 0,3 mol
=
→ n Al 0,3 mol
 n Al2O3 = 0,1mol
 n Al = 0,3 mol

BTNT.Oxi
→ 23,3g 

→ X  n Al = 0,1mol
 n Cr2O3 = 0,1mol

 n Cr = 0, 2 mol

353



Khám phá tư duy giải nhanh thần tốc Hóa Học – Nguyễn Anh Phong

 n AlCl3 = 0,3 mol BTNT.Clo
BTNT

→

→ a = 1,3 mol
 n CrCl2 = 0, 2 mol
Câu 2: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm với 9,66 gam hỗn hợp X gồm Fe x O y và
nhôm, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được
0,672 lít khí (đktc), dung dịch D và chất không tan Z. Sục CO 2 đến dư vào dung
dịch D lọc kết tủa và nung đến khối lượng không đổi được 5,1 gam chất rắn. Các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của oxit sắt là:
A. Không xác định được
B. Fe 2 O 3
D. FeO
C. Fe 3 O 4
Do phản ứng hoàn toàn.
BTE
 n H 0, 03 mol 
=
=
→ n Al 0, 02 mol
 2
Ta có ngay: 9, 66 g Y  n Al O = a mol
 2 3

Fe
BTNT.Al

2a 0,1 =

→ 0, 02 +
=
→ a 0, 04 mol

n Fe
0, 09
3
BTKL

→ n=
=
→C
0, 09 mol → =
Fe
n O 3.0, 04 4

Câu 3: Một hỗn hợp gồm bột Al và Fe 2 O 3 , thực hiện phản ứng nhiệt nhôm ở nơi
không có không khí. Hỗn hợp sản phẩm rắn thu được sau phản ứng, trộn đều rồi
chia thành 2 phần.Cho phần 1 vào dung dịch NaOH lấy dư thì thu được 6,72 lít
hidro và chất rắn không tan trong NaOH có khối lượng bằng 34,783% khối lượng
của phần 1. Hòa tan hết phần 2 vào dung dịch HCl thì thu được 26,88 lít hidro. Các
thể tích ở ĐKC, các phản ứng đều hoàn toàn. Khối lượng từng chất rắn trong hỗn
hợp ban đầu là:
B. 27g Al và 32 g Fe 2 O 3
A. 10,8g Al và 64 g Fe 2 O 3
D. 45g Al và 80 g Fe 2 O 3
C. 32,4g Al và 32 g Fe 2 O 3
Chú ý: Phản ứng là hoàn toàn và khối lượng 2 phần có thể là khác nhau.

Dễ thấy Al có dư sau phản ứng nhiệt nhôm.
Trong phần 1 có :
 n : a mol
3b = 0,3.2
 Fe

BTE + BTKL
n
:
b
mol


 Al

56a
 BTNT.O
 56a + 27b + 51a = 0,34783
→ n Al2O3 : 0,5a
 
a = 0,1mol
→
→ m1 =
16,1g
b = 0, 2 mol

Với phần 2: n H2 =
1, 2 →
354


m 2 n 2e
1, 2.2
=e =
=3 → m 2 =48,3g
m1 n1 0,1.2 + 0, 2.3


Cty TNHH MTV DVVH Khang Việt

Câu 4: Hỗn hợp bột X gồm Al và Fe 2 O 3 . Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với
dung dịch HCl dư thu được 5,376 lít H 2 (đktc). Nếu nung nóng m gam hỗn hợp X
để thực hiện hoàn toàn phản ứng nhiệt nhôm thu được chất rắn Y. Hòa tan hết chất
rắn Y với dung dịch NaOH dư thu được 0,672 lít lít H 2 (đktc). Để hòa tan hết m
gam hỗn hợp X cần bao nhiêu ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H 2 SO 4 0,5M?
A. 300ml
B. 450 ml
C. 360 ml
D. 600ml
0, 24.2
BTE
Ta có: X + HCl

=
→ n Al = 0,16 mol
3
0, 03.2
BTE
Y + NaOH 
=
→ n du

Al = 0, 02 mol
3
BTNT.Al
pu
=
→ n Al 0,14 mol 
=
→ n Al2O3 0, 07 mol
Vậy X có:
 n Al = 0,16 mol
BTE + BTNT.H

→∑
=
n H+ 0,16.3 + 0, 07.3.2
= 0, 9 mol

=
n
0,
07
mol
 Fe2O3
→ ∑ n H+ = 1.V + 0,5.2.V = 0, 9 → V = 0, 45 lit

Câu 5: Một hỗn hợp X gồm Al và Fe 2 O 3 , thực hiện phản ứng nhiệt nhôm sau khi
phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn A. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư
thu được 3,36 lít H 2 (đktc) và chất rắn B. Cho B tác dụng với H 2 SO 4 loãng dư, có
8,96 khí (đktc). Khối lượng của Al và Fe 2 O 3 trong hỗn hợp X:
A. 13,5g; 16g

B. 10,8g; 16g
C. 6,75g; 32g
D. 13,5g; 32g
Ta có:

BTE
=
→ n Al
A + NaOH 

BTE
B + H SO 
=
→ n Fe
2
4


0,15.2
= 0,1mol
3
→ m Fe2O3
0, 4.2
BTNT.Fe
n Fe2O3 0, 2 mol
= 0, 4 mol 
→=
2

BTNT.O



→ n=
0, 2 mol → ∑=
n Al 0,1 + 0,=
2.2 0,5 mol → =
m Al 13,5g
Al 2O3

Câu 6: Cho a gam Al tác dụng với b gam Fe 2 O 3 thu được hỗn hợp A. Hoà tan A
trong HNO 3 dư, thu được 2,24 lít khí (đktc) một khí không màu, hoá nâu trong
không khí. Khối lượng a đã dùng:
A. 2,7 g
B. 5,4 g
C. 4,0 g
D. 1,35 g
Bài toán này các bạn chú ý .Vì cuối cùng Al và Fe đều lên số oxi hóa cao nhất
nên ta có thể hiểu khí NO thoát ra là do Al sinh ra.
BTE
Do đó có ngay : 

=
n Al =
n NO 0,1 mol=
→ a 2, 7g
Câu 7: Trộn 6,48 g Al với 16 g Fe 2 O 3 . Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm thu được
chất rắn A. Khi cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư, có 1,344 lít H 2 (đktc)
thoát ra. Tính hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm
A. 80%
B. 100%

C. 75%
D. 85%
355


Khám phá tư duy giải nhanh thần tốc Hóa Học – Nguyễn Anh Phong

 n Al = 0, 24 mol
Ta có: 
→ Al dư → ta tính hiệu suất theo Fe 2 O 3 .
 n Fe2O3 = 0,1mol
BTE
Giả sử:
=
n pu
a mol 
→(0, 24=
− a).3 0, 06.2
=
→ a 0, 2 mol
Al

n pu
=
0,1 mol →
=
H 100%
Fe
2 O3


Câu 8: Khử hoàn toàn 16g Fe 2 O 3 bằng bột Al dư ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng
cho khối lượng rắn vào dung dịch NaOH dư thu được 0,672 lit (đktc) khí. Khối
lượng bột Al đã dùng là:
A. 9,84 g
B. 9,54 g
C. 5,94 g
D. 5,84 g
BTNT
 n Fe2 O3 0,1mol 
=
=
→ n pu
0, 2 mol
Al
→ ∑=
=
n Al 0, 22 mol → m
5, 94g
Al
BTE
du
=
=
→ n Al 0, 02 mol
 n H2 0, 03 mol 

Ta có: 

BÀI TẬP RÈN LUYỆN
Câu 1: Đốt nóng hỗn hợp gồm bột Al và Fe 3 O 4 với lượng vừa đủ để phản ứng

nhiệt nhôm xảy ra hoàn toàn. Các chất thu được sau phản ứng tác dụng với dung
dịch HCl dư thu được 4,032 lít H 2 đktc. Khối lượng của hỗn hợp ban đầu là :
A. 7,425g
B. 13,5g
C. 46,62g
D. 18,24 g
Câu 2: Sau khi thực hiện phản ứng nhiệt nhôm với Fe 3 O 4 thu được chất rắn A và
nhận thấy khối lượng nhôm giảm 8,1 gam. Cho A tác dụng với dd NaOH dư thu
được 6,72 lít khí (đktc), giả sử hiệu suất các phản ứng là 100%. Khối lượng của A là:
A. 39,6g
B. 31,62g
C. 42,14g
D. 15,16g
Câu 3: Đốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 16g Fe 2 O 3 (trong điều kiện không có
không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác
dụng vừa đủ với Vml dd NaOH 1M sinh ra 3,36 lít H 2 (đktc). Giá trị của V là?
A. 100ml
B. 150 ml
C. 200ml
D. 300ml
Câu 4: Nung nóng hỗn hợp gồm 15,2 gam Cr 2 O 3 và m gam Al. Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được 23,3 gam hỗn hợp X. Cho toàn bộ X phản ứng với HCl
dư thấy thoát ra V (lít) H 2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 7,84 lít
B. 4,48 lít
C. 3,36 lít
D. 10,08 lít
Câu 5: Trộn 5,4g Al với 17,4g bột Fe 3 O 4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (giả
sử chỉ xảy ra phản ứng khử Fe 3 O 4 thành Fe). Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn sau
phản ứng bằng dd H 2 SO 4 loãng, dư thì thu được 5,376 lít H 2 (đktc). Hiệu suất

phản ứng nhiệt nhôm là?
A. 62,5%
B. 60%
C. 20%
D. 80%
Câu 6: Trộn m gam bột nhôm với CuO và Fe 2 O 3 rồi tiến hành nhiệt nhôm. Sau
một thời gian thu được chất rắn A. Hòa tan A trong HNO 3 dư được dung dịch B
(không có NH 4 NO 3 ) và hỗn hợp khí C gồm 0,02 mol NO 2 và 0,03 mol NO. Giá trị
của m là :
A. 0,99
B. 0,81
C.1,17
D. 2,34
356


Cty TNHH MTV DVVH Khang Việt

Câu 7: Một hỗn hợp gồm Al và Fe 2 O 3 có khối lượng là 26,8gam. Tiến hành phản
ứng nhiệt nhôm thu được chất rắn A. Chia A thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác
dụng với dung dịch NaOH dư cho ra khí H 2 . Phần 2 Tác dụng với dung dịch HCl
cho ra 5,6 lít H 2 ( ở đ.k.t.c). Tính khối lượng của Al và Fe 2 O 3 trong hỗn hợp ban
đầu
B. 10,8gam Al và 16 gam Fe 2 O 3
A. 5,4gam Al và 11,4 gam Fe 2 O 3
D. 7,1gam Al và 9,7 gam Fe 2 O 3
C. 2,7gam Al và 14,1 gam Fe 2 O 3
Câu 8: Khi cho 41,4 gam hỗn hợp X gồm Fe 2 O 3 , Al 2 O 3 và Cr 2 O 3 tác dụng với
dung dịch NaOH đặc, dư thu được chất rắn có khối lượng 16 gam. Để khử hoàn
toàn 41,4 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm cần dùng 10,8 gam Al. Thành phần %

theo khối lượng của Cr 2 O 3 trong hỗn hợp X là:
A. 30,23%
B. 50,67%
C. 36,71%
D. 66,67%
Câu 9: Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe 3 O 4 trong điều kiện không có
không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một hỗn hợp rắn X. Cho X
tác dụng với dd NaOH dư thu được dd Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H 2 (đktc). Sục
khí CO2 dư vào dd Y, thu được 39 g kết tủa. Giá trị của m là?
A. 45,6g
B. 48,3g
C. 36,7g
D. 57g
Câu 10: Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe 2 O 3 (trong môi trường không có
không khí) đến khi phản ứng xảy ra khoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y
thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Tác dụng với dd H 2 SO 4 loãng, dư sinh ra 3,08 lít khí H 2 ở đktc.
- Phần 2: Tác dụng với dd NaOH dư sinh ra 0,84 lít khí H 2 ở đktc. Giá trị của m là?
A. 22,75g
B. 21,4g
C. 29,4g
D. 29,43g
Câu 11: Đốt nóng một hỗn hợp X gồm bột Fe 3 O 4 và bột Al trong môi trường
không có không khí. Nếu cho những chất còn lại sau phản ứng (Y) tác dụng với
dung dịch NaOH dư sẽ thu được 0,15 mol H 2 ; còn nếu cho tác dụng với HCl dư sẽ
thu được 0,6 mol H 2 . Vậy số mol Al trong hỗn hợp X là?
A. 0,5 mol
B. 0,4 mol
C. 0,25 mol
D. 0,6 mol

Câu 12: Trộn 32gam Fe 2 O 3 với 10,8gam Al rồi nung với nhiệt độ cao, hỗn hợp
sau phản ứng hòa tan vào dung dịch NaOH dư thu được 5,376 lít khí ( đ.k.t.c). Số
gam Fe thu được là:
A. 1,12gam
B. 11,20gam
C. 12,44gam
D. 13,44gam
Câu 13. (Trích KA – 2014 ) Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m
gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH
dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H 2 ((đktc). Sục khí CO 2
dư vào Y, thu được 7,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H 2 SO 4 , thu được
dung dịch chứa 15,6 gam muối sunfat và 2,464 lít khí SO 2 (ở đktc, là sản phẩn khử
duy nhất của H 2 SO 4 ). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 6,29.
B. 6,48
C. 6,96
D. 5,04.
357


Khám phá tư duy giải nhanh thần tốc Hóa Học – Nguyễn Anh Phong

Câu 14. (Trích KA – 2014 ) Hỗn hợp X gồm Al, Fe 3 O 4 và CuO, trong đó oxi
chiếm 25% khối lượng hỗn hợp. Cho 1,344 lít khí CO (đktc) đi qua m gam X nung
nóng, sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H 2
bằng 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO 3 loãng (dư), thu được dung
dịch chứa 3,08m gam muối và 0,896 lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất).
Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây ?
A. 9,5
B. 8,5

C. 8,0
D. 9,0

ĐÁP ÁN CHI TIẾT
Câu 1: Chọn đáp án D
Vì phản ứng nhiệt nhôm là vừa đủ nên ta có :
 n Fe = 3a mol

BTNT
BTE



→=
→ a 0, 06 mol
n=
a
mol
3a.2 0,18.2=

4a
Fe3O 4
 n Al2O3 = 3 mol

8.0,06

=
m 0,06.232 +
=
.27 18,24 g

3
Câu 2: Chọn đáp án A
Ta có:
 pu 8,1
BTNT
 n Al = 0, 2 mol
=
→ n Al
=
n = 0,3 mol 
0,15 mol
2 O3

 Al 27
=
→ m A 39, 6g=

 n Al2 O3 0,15 mol
0,3.2
BTE
du
 

=
→ n Al = 0, 2 mol
 n Fe = 0,3375 mol

3

Câu 3: Chọn đáp án D

Ta có:
BTE
n H 0,15mol 
0,1mol
=
=
→ n dö
Al
 2
BTNT
n NaAlO 0,3mol

→=
=
→ V 0,3lit

BTNT
p/ öù
2
=
=
→ n Al 0,2 mol
n Fe2O3 0,1mol 
Câu 4: Chọn đáp án A
23,3 − 15, 2
BTKL
Ta có: =

→ n Al = 0,3=
mol; n Cr2O3 0,1mol → Al dư

27

 n du = 0,3 − 0, 2 = 0,1mol BTE
0,1.3 + 0, 2.2
→  Al

=
→ n H2
= 0,35=
mol → V 7,84lit
2
=
n
0,
2
mol
 Cr
Câu 5: Chọn đáp án D

 n Al = 0, 2 mol
Ta có: 
 n Fe3O4 = 0, 075 mol
→ Phản ứng vừa đủ ta có thể tính hiệu suất theo 1 trong 2 chất.

358


Cty TNHH MTV DVVH Khang Việt

0, 2 − a

mol
2
0,2 − a 1
9.(0,2 − a)
BTNT.O
=

→ n Fe =
.3. .3
2
4
8
9(0, 2 − a)
0,16
BTE
.2 0, 24.2
.100 80%

→ 3.a +
=
=
→ a 0, 04 mol
=
→H
=
8
0, 2

BTNT.Al
n du

a mol 
n Al2O3
=
→=
Al

Câu 6: Chọn đáp án A
Do số oxi hóa của Cu và Fe đã cao nhất nên trong cả quá trình có thể xem NO
và NO 2 là do Al sinh ra.Khi đó ta có ngay :
0, 02.1 + 0, 03.3 0,11
BTE

=
→ n Al
=
=
mol → m 0, 99g
3
3
Câu 7: Chọn đáp án B
Phần 1 tác dụng với NaOH có khí H 2 → Al dư.
 n Al = a mol
Phần 2: 13, 4 
 n Fe2O3 = b mol

 n Fe = 2b mol
A 
 n Al O = b mol
2  2 3
 n Al= a − 2b mol


0,25.2
2b.2 + 3(a − 2b) =
BTKL + BTE
→

13,4
27a + 160b =
m Al = 10,8 mol
a = 0, 2 mol
→
→A:
m Fe2O3 = 16 mol
b = 0, 05 mol
Câu 8: Chọn đáp án C

16

= 0,1mol BTNT.O
 n Fe=
2 O3
Ta có: 

→ n Cr2O3 = 0,1 mol
160
 n Al = 0, 4 mol

→ %Cr2 O
=
3


0,1.152
= 36,71%
.100
41, 4

Câu 9: Chọn đáp án D
BTNT.Al
ung
Y + CO2 →=
n Al(OH)3 0,5 mol 
0,5 mol
→ n phan
+ n du
Al =
Al

Ta có: 
0,15.2
BTE
=
→ n du
X + NaOH 
Al = 0,1mol
3


0, 25.3
BTNT.Al
BTNT.O

n Al2O3 0, 25 mol 
n Fe3O4 = 0,1875 mol


=


=
4
=
= 43,5g
m Fe O 0,1875.232
BTKL

→ m = 57  3 4
=
= 13,5g
m Al 0,5.27

359


Khám phá tư duy giải nhanh thần tốc Hóa Học – Nguyễn Anh Phong

Câu 10: Chọn đáp án A
BTE
du
Với=
phần 2: n H2 0, 0375 mol=


→ n Al
0, 025 mol

 n du
= 0, 025 mol BTE
Với phần 1:  Al

→ 0, 025.3
=
+ 2a 0,1375.2
=
→ a 0,1mol
 n Fe : a mol

 n Al = 0, 05 mol
 n du
0,
05
mol
=

BTNT + BTKL
75  n Fe 0, 2 mol
→ Cả hai phần:  Al

=
→ m 22,
=
 n Fe = 0, 2 mol
n

 Al2O3 = 0,1mol
Câu 11: Chọn đáp án A
Ta có:
8b

 n Al= a − 3
 n Al = a mol

X:
Y :  n Fe 3b

=
 n Fe3O4 = b mol

4b
 n Al O =
2 3
3


 
8b 
0,15.2
3  a − 3  =
 

BTE

→
3  a − 8b  + 3b.2 =

0, 6.2
 
3 

− 8b 0,3 =
3a=
a 0,5 mol
→
→
− 2b 1, 2 =
3a =
b 0,15 mol
Câu 12: Chọn đáp án D
BTE
Ta có:=
n H 0, 24 mol 
n du
→=
Al
2

0, 24.2
n pu
0, 4 − 0,16
= 0,16 mol →=
= 0, 24 mol
Al
3

BTNT.Al

BTNT.O

=
→ n Al2O3 0,12 mol 
=

→ n Fe 0, 24 mol
=
→ m Fe 13, 44g

Câu 13. Chọn đáp án C
0, 03.2
BTE
X tác dụng NaOH cho H 2 → Al dư . 
=
→ n du
Al = 0, 02 mol
3
7,8
trong Fe x O y
BTNT.Al
dau

→ n ban
n ↓ = 0,1mol → n Al=
0, 04 mol → n O =
0,12 mol
Al= =
2 O3
78


n=
0,11mol → n SO
0,11mol → m=
15, 6 − 0,11.96
=
= 5, 04g
2−
SO2
Fe
4

→ m oxit sat =
5, 04 + 0,12.16 =
6, 96g

Câu 14. Chọn đáp án A
 kim lo¹i : 0, 75m
 n CO = 0, 03 mol

[O] 
Ta có ngay: 0, 06 n CO 
→
→ Y
0, 25m
n
0,
03
mol
=

=
− 0, 03
 CO2
 n O
16
 0, 25m

BTE
3, 08m 0, 75m + 

→=
− 0, 03  .2.62 + 0, 04.3.62
=
→ m 9, 477g
 16


360


Cty TNHH MTV DVVH Khang Việt

CON ĐƯỜNG TƯ DUY – SỐ 18
BÀI TẬP CHO OH − TÁC DỤNG VỚI Al 3+
Con đường tư duy :
Ta hiểu như sau: Khi cho OH − vào dung dịch chứa Al 3+ nó sẽ làm hai nhiệm vụ

Nhiệm vụ 1: Đưa kết tủa lên cực đại Al3 + + 3OH − → Al ( OH )3

Nhiệm vụ 2 : Hòa tan kết tủa Al ( OH )3 + OH − → AlO2− + 2H 2 O


Khi giải bài toán này cần phải xét xem OH − thực hiện mấy nhiệm vụ. Nếu nó
thực hiện 2 nhiệm vụ ta có phương trình sau :

∑n

OH −

(

= 3.n Al3+ + n Al3+ − n ↓

)

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
Câu 1: Cho 200ml dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 tác dụng với dung dịch NaOH nồng độ
1M người ta nhận thấy khi dùng 180ml dung dịch NaOH hay dùng 340ml dung
dịch NaOH trên thì vẫn thu được khối lượng kết tủa bằng nhau. Nồng độ mol/l của
dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 ban đầu là:
A. 0,5M
B. 0,375M
C. 0,125M
D. 0,25M
Dễ thấy với 180 ml NaOH kết tủa chưa cực đại (Lượng OH − chỉ làm 1 nhiệm vụ)
Với 340 ml NaOH kết tủa đã cực đại và bị tan một phần (Lượng OH − chỉ làm 2
nhiệm vụ)
0,18 = 3n↓
Ta có: nAl 3+ = x → 
→ x = 0,1 mol
0,34 = 3 x + ( x − n↓ )

0,1
→  Al2 ( SO4 )3  ==
0, 25 M
2.0, 2
Câu 2. X là dd AlCl 3 , Y là dd NaOH 2M. Thêm 150 ml dd Y vào cốc chứa 100 ml
dd X. Khuấy đều tới pư hoàn toàn thu được m gam kết tủa và dd Z. Thêm tiếp 100
ml dd Y vào dd Z, khuấy đều tới pư hoàn toàn lại thu được 10,92g kết tủa. Giá trị
của m và nồng độ mol của dd X lần lượt là:
A. 7,8 và 1,6M.
B. 3,9 và 2M.
C. 7,8 và 1M.
D. 3,9 và 1,6M.
Ta phân tích đề 1 chút.
Khi cho thêm NaOH vào lượng kết tủa tăng →Lần đầu kết tủa chưa cực đại.
Với thí nghiệm 1 ta có : n1=
0,3mol →=
n ↓ 0,1mol →=
m 7,8g
OH −
n ↑ − = 0, 2 mol
→ lượng kết tủa đã bị tan một phần.
Với thí nghiệm 2  OH

n ↓ = 0,14 − 0,1 = 0, 04 mol

361


Khám phá tư duy giải nhanh thần tốc Hóa Học – Nguyễn Anh Phong


Ta có:

∑n

OH −

=0,3 + 0, 2 =0,5 =4nAl 3+ − 0,14 → nAl 3+ =0,16 mol

Câu 3: Hoà tan hoàn toàn 0,15mol phèn chua KAl(SO 4 ) 2 .12H 2 O vào nước, thu
được dung dịch X. Cho toàn bộ X tác dụng với 200 ml dung dịch (Ba(OH) 2 1M +
NaOH 0,75M), sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 50,5 g.
B. 54,4.
C. 58,3.
D. 46,6.
 n Al3+ = 0,15 mol  n Ba2+ = 0, 2 mol
 n BaSO4 = 0, 2 mol
Ta có: 
50,5 
+
→m=
n
= 0,3 mol
mol
=
=
 n OH− 0,55
 n Al(OH)3 0, 05 mol
 SO24−
Câu 4. Cho 5,6 gam hỗn hợp NaOH và KOH (có thành phần thay đổi) hòa tan vào

nước được dung dịch Z. Cho dung dịch Z phản ứng với dung dịch chứa 0,04 mol
AlCl 3 , khối lượng kết tủa thu được lớn nhất và nhỏ nhất là:
A. 3,12g và 2,6g
B. 3,12g và 1,56g
C. 1,56g và 3,12g
D. 2,6g và 1,56g
Ý tưởng quy hỗn hợp về từng chất:
5, 6
Nếu hỗn hợp là NaOH → nOH − =
nNaOH = =
0,14 mol
40
Chú ý NaOH tạo thành kết tủa lớn nhất rồi tan.
nOH − = 0,14 mol
→
→ 0,14
= 3.0, 04 + (0, 04 − n↓ ) → n=
0, 02 mol

n Al 3+ = 0, 04 mol
Nếu hỗn hợp là KOH

nOH − = 0,1 mol
0,1

→ nOH=
= 0,1 → 
→ n=

nKOH

mol
3
n Al 3+ = 0, 04 mol
1,56 ≤ m ↓≤ 3,12
Câu 5. Tiến hành 2 thí nghiệm: Thí nghiệm 1: cho 100 ml dung dịch AlCl 3 x
(mol/l) tác dụng với 600 ml dung dịch NaOH 1M thu được 2y mol kết tủa. Thí
nghiệm 2: Cho 100ml dd AlCl 3 x (mol/l) tác dụng với 660 ml dd NaOH 1M thu
được y mol kết tủa. Giá trị của x là:
A.1,7
B.1,9
C.1,8
D.1,6
Al3+ như nhau; NaOH↑ mà kết tủa lại ↓ →có 2 TH xảy ra là:
(TH1) Kết tủa chưa cực đại
(TH2) Kết tủa bị tan 1 phần
 n Al3+ = 0,1x mol
0, 6
(1) 
→ 2y=
= 0, 2 → y= 0,1mol
3
 n OH− = 0, 6 mol
(2) : 0,66
= 3.0,1x + (0,1x − 2y) →=
x 1,9 (vô lý vì thu được 0,2g kết tủa)
(1)0,6 =0,3x + (0,1x − 2y)
x =1,8
TH2 : 
→
(2)0,66 = 0,1x.3 + (0,1x − y) y = 0,06


362


Cty TNHH MTV DVVH Khang Việt

BÀI TẬP RÈN LUYỆN
Câu 1: Cho hỗn hợp X gồm x mol NaOH và y mol Ba(OH) 2 từ từ vào dung dịch
chứa z mol AlCl 3 thấy kết tủa xuất hiện, kết tủa tăng dần và tan đi một phần. Lọc
thu đựơc m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 78(2z - x - 2y)
B. 78(2z - x - y)
C. 78(4z - x - 2y)
D. 78(4z - x - y)
Câu 2: X là dung dịch AlCl 3 , Y là dung dịch NaOH 2 M. Thêm 150 ml dung dịch
Y vào cốc chứa 100ml dung dịch X, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy trong
cốc có 7,8 gam kết tủa. Thêm tiếp vào cốc 100 ml dung dịch Y, khuấy đều đến
phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 10,92 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của dung
dịch X bằng:
A. 3,2 M.
B. 1,0 M.
C. 1,6 M.
D. 2,0 M.
Câu 3: Cho 300 ml dung dịch Ba(OH) 2 0,1M vào 250ml dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 xM
thu được dung dịch A và 8,55 gam kết tủa .Thêm tiếp 600ml dung dịch Ba(OH) 2
0,1M vào A thì lượng kết tủa thu được là 10,485 gam.Giá trị của x là :
A. 0,12
B. 0,09
C. 0,1
D. 0,06

Câu 4: Cho 300 ml dung dịch Ba(OH) 2 0,1M vào 250 ml dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3
x(M) thu được 8,55 gam kết tủa. Thêm tiếp 400 ml dung dịch Ba(OH) 2 0,1M vào
hỗn hợp phản ứng thì lượng kết tủa thu được là 18,8475 gam. Giá trị của x là
A. 0,06.
B. 0,09.
C. 0,12.
D. 0,1.
bM thu
Câu 5. Khi cho 200 ml dung dịch NaOH aM vào 500ml dung dịch
được 15,6 gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 400 ml dung dịch NaOH aM vào dung
bM thì thu được 23,4 gam kết tủa. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
dịch
Giá trị của a và b lần lượt là:
A. 3,00 và 0,75.
B. 3,00 và 0,50.
C. 3,00 và 2,50.
D. 2,00 và 3,00
Câu 6: Hoà tan hoàn toàn m gam Al 2 (SO 4 ) 3 vào nước được dung dịch X. Nếu cho
1,44 lit dung dịch NaOH 1M vào X thì thu được m 1 gam kết tủa. Mặt khác, nếu
cho 1,6 lit dung dịch NaOH 1M vào X thì thu được m 2 gam kết tủa. Biết m 1 =
3m 2 . Giá trị của m là:
A. 85,5.
B. 71,82.
C. 82,08.
D. 75,24.
Câu 7: Cho 600 ml dd NaOH 1M vào V ml dd Al 2 (SO 4 ) 3 1M thu được 10,92 gam
kết tủa. Giá trị của V là:
A. 185
B. 70
C. 140

D. 92,5
Câu 8: Một cốc thuỷ tinh chứa 200ml dung dịch AlCl 3 0,2M. Cho từ từ vào cốc V
ml dung dịch NaOH 0,5M. Tính khối lượng kết tủa nhỏ nhất khi V biến thiên trong
đoạn 200ml ≤ V ≤ 280ml.
363


Khám phá tư duy giải nhanh thần tốc Hóa Học – Nguyễn Anh Phong

A. 1,56g
B. 3,12g
C. 2,6g
D. 0,0g
Câu 9: Cho 200 ml dung dịch AlCl 3 1M tác dụng với dung dịch NaOH 0,5M thu
được một kết tủa keo, đem sấy khô cân được 7,8 gam. Thể tích dung dịch NaOH
0,5M lớn nhất dùng là bao nhiêu?
A.0,6 lít
B.1,9 lít
C.1,4 lít
D.0,8 lít
Thể tích NaOH lớn nhất khi nó làm hai nhiệm vụ (Đưa kết tủa lên cực đại và hòa
tan kết tủa )
Câu 10: Cho 200ml dung dịch KOH vào 200ml dung dịch AlCl 3 1M thu được 7,8
gam kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch KOH đã dùng là:
A.1,5M hoặc 3,5M
B.3M
C.1,5M
D.1,5M hoặc 3M
Câu 11: Thêm 240ml dung dịch NaOH 1M vào một cốc thuỷ tinh đựng 100ml
dung dịch AlCl 3 nồng độ x mol/l, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy trong

cốc có 0,08 mol chất kết tủa. Thêm tiếp 100ml dung dịch NaOH 1M vào cốc,
khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,06 mol chất kết tủa. Tính x.
A. 0,75M
B. 1M
C. 0,5M
D. 0,8M
Câu 12: Cho 3,42 gam Al 2 (SO 4 ) 3 tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH, sau phản
ứng thu được 0,78 gam kết tủa. Nồng độ mol/l nhỏ nhất của dung dịch NaOH đã
dùng là?
A. 0,15M
B. 0,12M
C. 0,28M
D. 0,19M
Câu 13: Cho 120 ml dung dịch AlCl 3 1M tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH
thu được 7,8 gam kết tủa. Nồng độ mol/l lớn nhất của NaOH là?
A.1,7
B.1,9M
C.1,4M
D.1,5M
Câu 14: Rót V ml dung dịch NaOH 2M vào cốc đựng 300 ml dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3
0,25M thu được một kết tủa. Lọc kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi được
5,1 gam chất rắn. V có giá trị lớn nhất là?
A.150
B.100
C.250
D.200
Câu 15: Cho 100 ml dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 0,1M. Số ml dung dịch NaOH 0,1M lớn
nhất cần thêm vào dung dịch trên để chất rắn có được sau khi nung kết tủa có khối
lượng 0,51 gam là bao nhiêu?
A. 500

B. 800
C. 300
D. 700
Câu 16: Cho dung dịch NaOH 0,3M vào 200 ml dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 0,2M thu
được một kết tủa trắng keo. Nung kết tủa này đến khối lượng không đổỉ được 1,02
gam chất rắn. Thể tích dung dịch NaOH lớn nhất đã dùng là?
A. 2 lít
B. 0,2 lít
C. 1 lít
D. 0,4 lít
Câu 17: Cho V lít dung dịch NaOH 0,4M vào dung dịch có chứa 58,14 gam
Al 2 (SO 4 ) 3 thu được 23,4 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là?
A. 2,68 lít
B. 6,25 lít
C. 2,65 lít
D.2,25 lít
Câu 18: Một cốc thuỷ tinh chứa 200ml dung dịch AlCl 3 0,2M. Cho từ từ vào cốc
V ml dung dịch NaOH 0,5M. Tính khối lượng kết tủa lớn nhất khi V biến thiên
trong đoạn 250ml ≤ V ≤ 320ml.
364


Cty TNHH MTV DVVH Khang Việt

A.3,12g
B.3,72g
C.2,73g
D.8,51g
Câu 19: Cho 250ml dung dịch NaOH 2M vào 250ml dung dịch AlCl 3 nồng độ x
mol/l, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 7,8 gam kết tủa. Tính x.

A.1,2M
B.0,3M
C.0,6M
D.1,8M
Câu 20: Trong 1 cốc đựng 200 ml dung dịch AlCl 3 0,2M. Rót vào cốc 100 ml
dung dịch NaOH, thu được một kết tủa, đem sấy khô và nung đến khối lượng
không đổi thu được 1,53 gam chất rắn. Nồng độ mol/l của dung dịch NaOH đã
dùng là?
A.0,9M
B.0,9M hoặc 1,3M
C.0,5M hoặc 0,9M
D.1,3M
Câu 21: Cho 200 ml dung dịch AlCl 3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch Ba(OH) 2
0,25M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là?
A. 2,4 lít
B. 1,2 lít
C. 2 lít
D.1,8 lít
Câu 22: Thêm dần dần Vml dung dịch Ba(OH) 2 vào 150ml dung dịch gồm
MgSO 4 0,1M và Al 2 (SO 4 ) 3 0,15M thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Tách kết
tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m.
A. 22,1175g
B. 5,1975g
C. 2,8934g
D. 24,4154g
Câu 23: Thêm m gam kali vào 300ml dung dịch chứa Ba(OH) 2 0,1M và NaOH
0,1M thu được dung dịch X. Thêm từ từ dung dịch X vào 200ml dung dịch
Al 2 (SO 4 ) 3 0,1M thu được kết tủa Y. Để thu được lượng Y lớn nhất thì giá trị của m
là:
A.1,71g

B.1,59g
C.1,95g
D.1,17g
Câu 24: Khi cho V ml hay 3V ml dung dịch NaOH 2M tác dụng với 400ml dung
dịch AlCl 3 nồng độ x mol/l ta đều cùng thu được một lượng chất kết tủa có khối
lượng là 7,8 gam. Tính x.
A. 0,75M
B. 0,625M
C. 0,25M
D. 0,75M hoặc 0,25M
Câu 25: Cho 200 ml dung dịch NaOH tác dụng với 500 ml dung dịch AlCl 3 0,2M
thu được một kết tủa trắng keo, đem nung kết tủa trong không khí đến khối lượng
không đổi thì được 1,02 gam chất rắn. Nồng độ mol/l lớn nhất của dung dịch
NaOH đã dùng là?
A. 1,9M
B. 0,15M
C. 0,3M
D. 0,2M

ĐÁP ÁN CHI TIẾT
Câu 1: Chọn đáp án C
Ta quan niệm như sau: Cho OH- vào thì nó có 2 nhiệm vụ :
Nhiệm vụ 1: Đưa kết tủa tới cực đại :3z
m
).Khi đó ta có ngay :
Nhiệm vụ 2: Hòa tan 1 phần kết tủa : ( z −
78
365



Khám phá tư duy giải nhanh thần tốc Hóa Học – Nguyễn Anh Phong



m

∑ OH =x + 2y =3z +  z − 78  → C
Câu 2: Chọn đáp án C
Khi cho thêm OH vào mà lượng kết tủa giảm sẽ có 2 TH xảy ra
TH1: Cả hai thí nghiệm kết tủa đều chưa cực đại
0,5
≠ 0,14 → loaï i
3
TH2: Lượng kết tủa sau khi thêm OH đã bị tan 1 phần

∑n

OH −

= 0,3 + 0,2 = 0,5mol → n↓ =

∑n

OH −

= 0,3 + 0, 2 = 3x + ( x − 0,14 ) → x = 0,16 mol

Câu 3: Chọn đáp án D
Câu này nhìn có vẻ khó nhưng suy luận một chút thì lại rất đơn giản các bạn
nhé .

nAl 3+ = 0,5 x mol
Khi cho thêm Ba(OH) 2 vào thì tổng số mol Ba2+ là 0,09.
Ta có 
=
0,
75
n
x
mol
 SO42−
Ta nhận thấy khi
=
x 0, 09 mol → nSO=
0, 09.0, 75
= 0, 0675 mol → mBaS=
15, 7275 g > 10, 485
2−
O4
4

Từ đó có ngay đáp án là D
=
0, 09.0, 75
= 0, 0675 mol → mBaS=
15, 7275 g > 10, 485
x 0, 09 mol → nSO=
2−
O4
4


Câu 4: Chọn đáp án B
Đứng trước bài toán này ta nên thử đáp án là nhanh nhất (Làm mẫu mực sẽ mất
nhiều thời gian)
n 2+ = 0,03 mol n 3+ = 0,5 x mol
 Al
 Ba
→x=
;
0,09 mol
nOH − = 0,06 mol nSO2− = 0,75 x mol
 4

 nBa2+ = 0,04 mol

→x=
0,09 mol
theâm 

 nOH − = 0,08 mol

nBaSO = 0,03 mol
4
→ m↓ =
8,55g 
= 0,02 mol
n

 Al (OH )3
→ thỏa mãn


=
= 0,0675 mol

nBaSO4 0,09.0,75
18,8475g 
→ m↓ =
nAl (OH )3 = 0,04 mol

Câu 5. Chọn đáp án A
Cho thêm OH- vào Al3+ lượng ↓ tăng nên có 2 Trường hợp
TH1 : ↓ ở cả 2 lần chưa cực đại
366


Cty TNHH MTV DVVH Khang Việt

n ↓ = 0,2 mol → n OH- = 0,6 mol → a = 3 M
n ↓ = 0,3 mol → n OH- = 0,9 mol →a = 2,25 → Loại
TH2 : Kết tuả lần 2 đã bị tan 1 phần
n ↓ = 0,2 mol → n OH- = 0,6 mol→ a = 3 M
Lần 2 OH- làm 2 nhiệm vụ (tạo ↓ và hòa tan 1 phần ↓)
→ 0,4. 3 = 3. 0,5.b + (0,5b – 0,3) → b = 0,75 M
Câu 6: Chọn đáp án B
Vì m 1 = 3m 2 nên sẽ có hai trường hợp xảy ra :
Trường hợp 1: Nếu thí nghiệm 1 kết tủa chưa cực đại
m
Ta có: 1,=
44 3. 1 → m
=
37, 44 g →=

n1 0, 48 mol
1
78
Với thí nghiệm 2:
0, 48 

Ta có: 1,6 = 3n Al3+ +  n Al3+ −
 → n Al3+ = 0, 44 → Vô lý , vì n1 = 0, 48mol .
3 

Trường hợp 1 : Cả 2 thí nghiệm kết tủa đều bị tan 1 phần.

(

)

Với thí nghiệm 1: 1, 44= 3n Al3+ + n Al3+ − n1 → 1, 44= 4n Al3+ − n1
n 
n

Với thí nghiệm 2: 1,6= 3n Al3+ +  n Al3+ − 1  → 1,6= 4n Al3+ − 1
3
3


n1 = 0, 24 mol
→
=
→ m 0, 21( 27.2 +=
96.3) 71,82g

n Al3+ = 0, 42 mol
Câu 7: Chọn đáp án D

n NaOH = 0, 6 mol
→ Kết tủa đã bị tan một phần.
Ta có: 
n Al(OH)3 = 0,14 mol
n NaOH = 0, 6 = 2.V.3 + ( 2V − 0,14 ) → V = 0, 0925lit

Câu 8: Chọn đáp án A
n Al 3+ = 0, 04 mol
Ta có ngay : 
0,1 ≤ nOH − ≤ 0,14
n↓ban ñaàu =

0,1
→ n↓max = 0,04 → n↓min = 0,02 mol
3

→ m↓min= 0, 02.78
= 1,56 g

Câu 9: Chọn đáp án C
Thể tích NaOH lớn nhất khi nó làm hai nhiệm vụ (Đưa kết tủa lên cực đại và
hòa tan kết tủa )

367


Khám phá tư duy giải nhanh thần tốc Hóa Học – Nguyễn Anh Phong


n 3+ = 0, 2 mol
max
Ta có ngay :  Al
→ nOH
0, 2.3 + (0, 2 − 0,1) = 0, 7 mol
− =
n
=
0,1
mol
 ↓

Câu 10: Chọn đáp án A
n 3+ = 0, 2 mol
nOH = 0, 2.3 + 0,1= 0, 7 mol

Ta có ngay :  Al
=
= 0,3 mol
nOH 0,1.3
n↓ = 0,1 mol
Câu 11: Chọn đáp án B
Nhận thấy ngay lần kết tủa đầu chưa cực đại và lần kết tủa sau đã bị tan 1 phần .
n 3+ = 0,1x mol n↓ < n↓max
0, 24
Có ngay :  Al
n↓ = 0, 08 mol



=
3
nOH = 0, 24 mol
Sau khi cho thêm NaOH :
n Al 3+ = 0,1x mol n↓ < n↓max
0,34 0,1.x.3 + (0,1x − 0, 06)=

→=
→x 1

nOH = 0,34 mol
Câu 12: Chọn đáp án A
NaOH dùng nhỏ nhất khi Al3+ có dư.
n 3+ = 0, 02 mol
min
Ta có ngay :  Al
→ nOH
= 0, 01.3= 0, 03 mol → [ NaOH ]= 0,15 M
n
=
0,
01
mol
 ↓
Câu 13: Chọn đáp án B
n Al 3+ = 0,12 mol
Ta có ngay: 
→ NaOH lớn nhất khi lượng kết tủa bị tan một phần.
0,1 < n Al 3+
n=


max
→ nNaOH
= 0,12.3 + (0,12 − 0,1)= 0,38 mol → [ NaOH ]= 1,9 M

Câu 14: Chọn đáp án C
n Al 3+ = 0,15 mol
Ta có ngay : 
BTNT . Al
0, 05 mol 
→ n=
0,1 < n Al 3+
n Al2 O=

3
→ NaOH lớn nhất khi lượng kết tủa bị tan một phần.
max
→ nNaOH
= 0,15.3 + (0,15 − 0,1) = 0,5 → V = 250 ml
Câu 15: Chọn đáp án D
n Al 3+ = 0, 02 mol
Ta có ngay : 
BTNT . Al
0, 005 mol 
n↓ 0, 01 < n Al 3+
→=
n Al=
2 O3
→ NaOH lớn nhất khi lượng kết tủa bị tan một phần.
max

→ nNaOH
= 0, 02.3 + (0, 02 − 0, 01)
= 0, 07 mol →=
V 700 ml
Câu 16: Chọn đáp án C

368


×