Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

Website luyện thi trắc nghiệm trực tuyến môn hoá tại công ty CP giải pháp và phát triển phần mềm ADC (PHP SQL)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 56 trang )

Chuyên đê thực tập tốt nghiệp

Website luyện thi trắc nghiệm trực tuyến môn Hóa

Lời nói đầu
Những năm gần đây, sự bùng nổ công nghệ thông tin đã làm thay đổi thế giới
mạnh mẽ. Công nghệ thông tin đã len lỏi vào tất cả các lĩnh vực của đời sống con
người từ kinh tế, giáo dục, kỹ thuật, y học….Với những điều diệu kỳ mang lại cho
thế giới có thể nói công nghệ thông tin nói chung và internet nói riêng đã trở thành
một phần tất yếu không thể thiếu trong đời sống con người.
Internet đã sâm nhập vào trong tất cả các lĩnh vực đời sống cũng như trong
việc hỗ trợ giáo dục đào tạo. Nó giúp bạn tra cứu thông tin, trao đổi kiến thức…
nhưng ở việt nam hiện nay rất ít website hỗ trợ cho hoc sinh có thêm kinh nghiệm
về thi trắc nghiệm trước các kỳ thi quan trọng. Do vậy em chọn đề tài này để có
thêm một địa chỉ cho các bạn học sinh rèn luyện kỹ năng cũng như kiến thức trươc
các kỳ thi quan trọng.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô trong Bộ môn CNTT, đặc biệt là
Th.S Phạm Minh Hoàn đã hướng dẫn, chỉ bảo tận tình trong suốt thời gian em thực
hiện đề tài này. Em cũng xin chân thành cảm ơn ban giám đốc và nhân viên Công

ty cổ phần giải pháp và phát triển phần mềm – ADC đã giúp đỡ, tạo điều kiện
tốt nhất cho em trong quá trình thực tập và thực hiện đề tài này.
Do còn nhiều hạn chế về trình độ cũng như thời gian nên đề tài này sẽ không
tránh khỏi sai sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo góp ý của các thầy cô và các
bạn để giúp em hoàn thiện nó tốt hơn.
Sinh viên thực hiện
Lê Văn Tiến

Lê Văn Tiến CNTT 48A

1



Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Minh Hoàn


Chuyên đê thực tập tốt nghiệp

Website luyện thi trắc nghiệm trực tuyến môn Hóa

Chương 1 : TỔNG QUAN
I. Giới thiệu cơ sở thực tập
1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần TM và phát triển công nghệ ứng
dụng Việt Nam ADC
ADC là đơn vị hoạt động chuyên nghiệp trong lĩnh vực phát triển
phần mềm, thương mại điện tử và tích hợp hệ thống công nghệ thông tin.
Tên công ty: Công ty cổ phần giải pháp và phát triển phần mềm - ADC
Tên giao dịch: Vietnam Applied Technology Development And Commerce
Joint Stock Company
Tên viết tắt : công ty cổ phần ADC
Địa chỉ: 2/26 Trần Quý Cáp – Đống Đa – Hà Nội – Việt Nam
Điện thoại: (+84-04)7323397 – 7323398
Fax: (+84-04)7323398
Email :
Webstie :
Tiền thân của công ty cổ phần ADC là trung tâm tin học adccom ra đời
năm 1999, công ty chính thức được thành lập vào năm 2003 . Khởi nghiệp chỉ
vỏn vẹn 5 thành viên, đến nay ADC đã có đội ngũ gồm gần 50 cán bộ nhân
viên là những kỹ sư, lập trình viên, kỹ thuật viên, chuyên gia hợp tác giàu
kinh nghiệm.
ADC là đơn vị hoạt động chuyên nghiệp trong lĩnh vực phát triển phần
mềm, thiết kế Website thương mại điện tử, báo điện tử, phần mềm quản trị nội

dung; cung cấp các phần mềm hỗ trợ doanh nghiệp, quản lý tài chính kế toán,
quản lý văn bản, nhân sự tiền lương… Các giải pháp, sản phẩm do ADC cung
cấp có ưu thế mạnh mẽ nhất là, phát huy được khả năng sáng tạo của khách
hàng, giúp họ có thể làm chủ công nghệ, kỹ thuật cũng như dễ dàng thể hiện
và điều hành các hoạt động của mình theo đúng mục đích đặt ra. Để làm được
điều đó, ADC luôn coi công nghệ là giá trị cốt lõi trong mọi hoạt động. Chính
vì thế, việc cập nhật nghiên cứu và ứng dụng các công nghệ tiên tiến nhất thế
giới đã được ADC đặt lên hàng đầu. Một số giải pháp cho thương mại điện tử

Lê Văn Tiến CNTT 48A

2

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Minh Hoàn


Chuyên đê thực tập tốt nghiệp

Website luyện thi trắc nghiệm trực tuyến môn Hóa

của ADC bao gồm: Web thông tin, Web bán hàng,công nghệ Web++ … được
phát triển trên nền của hệ điều hành Microsoft với các hệ quản trị CSDL, MS
SQL Server, Oracle…
Ngoài ra, tư vấn giải pháp công nghệ thông tin là mảng hoạt động dịch
vụ quan trọng của ADC. Dịch vụ này giúp cho các cơ quan nhà nước, các
doanh nghiệp những kỹ năng cần thiết, những công nghệ phù hợp trong việc
lập kế hoạch áp dụng công nghệ thông tin.
Rất nhiều dự án đã được ADC thực hiện thành công như: Sở y tế hà nội,
Tổng công ty xây dựng Hà Đô, Đại siêu thị Mê Linh Plaza, Công ty Nhựa
Hàng không, Viện Điều tra quy hoạch rừng, Viện Nghiên cứu da giày, Bệnh

viện Đa khoa Sanh Pôn…
Phát triển phần mềm là một trong những định hướng chiến lược phát
triển quan trọng của ADC. Với thị trường trong nước, ADC cung cấp các giải
pháp về quản lý cho các đơn vị hành chính sự nghiệp, dự án chính phủ điện
tử, các giải pháp về tài chính, nhân sự và quản lý sản xuất cho các tổ chức tài
chính, ngân hàng, nhà máy, công ty… Với thị trường quốc tế, ADC hướng tới
khách hàng Mỹ, Nhật Bản, Châu Âu. Phần mềm là các giải pháp về Internet
không dây thế hệ mới, thương mại điện tử, kế hoạch nguồn lực của doanh
nghiệp.
2. Mục tiêu của ADC
Mục tiêu của ADC là hỗ trợ các đơn vị kinh tế, xã hội tham gia các hoạt
động tuyên truyền, quảng bá, kinh doanh trên mạng internet toàn cầu đạt hiệu
quả cao nhất với kinh phí tốn kém.

Lê Văn Tiến CNTT 48A

3

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Minh Hoàn


Chuyên đê thực tập tốt nghiệp

Website luyện thi trắc nghiệm trực tuyến môn Hóa

3. Cơ cấu tổ chức của ADC
3.1. Sơ đồ tổ chức

Hội đồng quản trị


Giám đốc công ty

Phòng
kinh doanh

Phòng
kỹ thuật

Phòng
Marketing

Phòng
chuyển giao

Phòng
kế toán

3.2 Nhân sự
Số lượng nhân viên
l

Tổng số nhân viên của công ty

30 người

l

Tổng số nhân viên chính thức

25 người


l

Chuyên gia hợp tác

10 người

3.3 Hệ thống các phòng ban:
3.3.1 Phòng kinh doanh

- Xây dựng các chiến lược và định hướng kinh doanh của công ty.
- Phát triển Kinh doanh, tìm kiếm khách hàng.
- Thảo luận và ký kết hợp đồng.
3.3.2 Phòng kỹ thuật
- Nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới theo định hướng của Ban giám
đốc công ty.
- Nghiên cứu và phát triển sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng.
- Nâng cấp, bổ sung sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng.
- Quản trị hệ thống email nội bộ và Internet.

Lê Văn Tiến CNTT 48A

4

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Minh Hoàn


Chuyên đê thực tập tốt nghiệp

Website luyện thi trắc nghiệm trực tuyến môn Hóa


3.3.3 Phòng chuyển giao
- Giới thiệu sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng.
- Đào tạo, chuyển giao và hỗ trợ khách hàng trong thời gian 01 năm.
3.3.4 Phòng kế toán
- Thực hiện các nội dung của công tác kế toán theo đúng quy định của
nhà nước
3.4 Nhiệm vụ và quyền hạn với các chức danh
3.4.1 Phòng Kỹ Thuật

Thông tin chung
1
Vị trí công việc
2
Bộ phận
3 Người quản lý trực tiếp và đánh giá kết

Trường Phòng Kỹ Thuật
Phòng Kỹ Thuật
Giám đốc

quả
Nhiệm vụ
Nhiệm vụ của Giám đốc giao
-

Quản lý các công vịêc của phòng.

-


Lập kế hoạch và phối hợp với các bộ phận để thực hiện việc

chuyển giao các dự án lớn.
-

Định hướng phát triển các sản phẩm mới

-

Tổ chức đào tạo, chuyển giao sản phẩm mới cho toàn công ty.

-

Phối hợp với phòng Kinh doanh xây dựng đơn giá các hợp đồng

-

Tuyển dụng và đào tạo nhân viên mới

-

Quản trị hệ thống mạng của công ty

3.4.2 Phòng Kinh doanh
Trưởng phòng và nhân viên Kinh doanh
Thông tin chung
1
Vị trí công việc
Trường phòng Kinh doanh (hoặc
2

3

Bộ phận
Người quản lý trực tiếp và

Lê Văn Tiến CNTT 48A

5

nhân viên Kinh doanh)
Phòng Kinh doanh
Giám đốc (Trưởng phòng), Trưởng

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Minh Hoàn


Chuyên đê thực tập tốt nghiệp

Website luyện thi trắc nghiệm trực tuyến môn Hóa

đánh giá kết quả
Nhiệm vụ
Tên công việc
1. Xây dựng chiến lược và kế
hoạch tiếp thị

phòng Kinh doanh (nhân viên)
Nội dung công việc
Phối hợp với ban giám đốc, bộ phận triển
khai bán hàng để xác định tiềm năng của thị

trường, của từng nhóm khách hàng và xác
định nhóm khách hàng tiềm năng.
Lựa chọn các hình thức tiếp thị phù hợp
với đặc thù sản phẩm và khả năng của công
ty.
Lập kế hoạch triển khai công việc tiếp
thị.
Lập phương án nghiên cứu thị trường.
Phân tích thị trường và đối thủ cạnh tranh
Đàm phán giá, ký kết hợp đồng, thanh
toán,..
Đánh giá sản phẩm cùng loại cạnh tranh.
Phối hợp với kế toán, triển khai thu tiền
của khách hàng.
Thu thập các thông tin cần thiết về khách

2. Xây dựng cơ sở dự liệu
khách hàng

hàng có thể có từ các tạp chí, báo,... và cập
nhập vào file riêng, lưu trữ tại máy cá nhân
và máy chủ.
Khách hàng gồm: các khách hàng đang
sử dụng ACCSOFT, ADC và các khách
hàng tiềm năng.
Phân loại khách hàng theo nhiều kiểu
khác nhau: địa lý, ngành nghề, sở hữu, độ
lớn,...

Lê Văn Tiến CNTT 48A


6

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Minh Hoàn


Chuyên đê thực tập tốt nghiệp

Website luyện thi trắc nghiệm trực tuyến môn Hóa

Xây dựng CSDL khách hàng không sử
dụng chính thức sp hoặc khách hàng tìm
đến để mua sản phẩm. Tránh tình trạng
khách gọi đến không sử dụng chính thức
nhưng vẫn được hỗ trợ. Khi đó phải xác
định khách hàng đó là cty gì? tên người gọi,
ở đâu, số điện thoại, tình trạng sử dụng,....
Làm các tài liệu cần thiết để giới thiệu về

3. Tài liệu về công ty, sản
phẩm

công ty, giới thiệu về sản phẩm.
Tài liệu bằng tiếng việt và tiếng anh.
Gửi thư cho các khách hàng tiềm năng

4. Gửi thư tiếp thị

giới thiệu về công ty và về sản phẩm.
Thực hiện việc thu thập các thông tin, tài


5. Bản tin ADC

liệu để làm bản tin ADC giới thiệu cho các
khách hàng của công ty.
6. Đào tạo tin học kế toán tại
Triển khai việc đào tạo ACCSOFT và
các trường đại học hoặc cho các ADC cho các trường đại học chuyên ngành
khoá ngắn hạn của các doanh

kinh tế và các trung tâm đào tạo.

nghiệp
7. Quảng cáo trên báo

Thực hiện quảng cáo xây dựng hình ảnh
về công ty và về sản phẩm.
Thực hiện các đợt quảng cáo hỗ trợ triển
khai bán hàng.
Xây dựng các mối quan hệ với các tổ

8. Tiếp thị qua các tổ chức
chuyên nghành

chức chuyên ngành về kế toán và tin học để
các tổ chức, công ty này giới thiệu khách

9. Hội chợ, triển lãm

hàng cho ADC.

Thực hiện các công việc khi công ty

10. Hội thảo, Xemina

tham gia hội chợ, triển lãm.
Thực hiện những công việc khi công ty

Lê Văn Tiến CNTT 48A

7

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Minh Hoàn


Chuyên đê thực tập tốt nghiệp

Website luyện thi trắc nghiệm trực tuyến môn Hóa

tổ chức các cuộc hội thảo hoặc xemina cho
khách hàng.
Thu thập các tài liệu, thông tin cần thiết

11. Xây dựng cơ sở dữ liệu
các đối thủ cạnh tranh
12. Tìm kiếm các đối tác

về các đối thủ cạnh tranh để đưa vào Notes.
Tìm các đối tác sản xuất các phần mềm

để ADC làm đại lý

13. Sổ tay nhân viên tiếp thị

khác để công ty làm đại lý.
Xây dựng và phát triển sổ tay nhân viên
tiếp thị, chỉ dẫn chi tiết, rõ ràng về nội dung
công việc của bộ phận, quy trình thực hiện,
các yêu cầu đối với nhân viên tiếp thị, các
tiêu chí đánh giá nhân viên,...

3.4.3 Phòng chuyển giao

Trưởng phòng và nhân viên chuyển giao
Thông tin chung
1
Vị trí công việc
2 Bộ phận
3 Người quản lý trực tiếp

TP Chuyển giao hoặc nhân viên chuyển giao
Phòng Chuyển giao
Giám đốc (Trưởng phòng), Trưởng phòng

và đánh giá kết quả
chuyển giao và Kinh doanh.
Nhiệm vụ
1. Tổ chức
Xây dựng và theo dõi việc thực hiện kế hoạch phát triển
và kế hoạch

của bộ phận.

Đề ra các phương án tổ chức triển khai bán hàng hiệu

quả.
2. Quản lý
Nắm rõ tình trạng của từng khách hàng đang tiếp xúc
công

việc triển khai bán hàng.

triển khai bán
hàng

Phân công người theo dõi nhóm khách hàng, từng khách
hàng cụ thể.
Hỗ trợ các nhân viên tiếp thị bán hàng khi cần thiết.
Phối hợp với Phòng Kỹ Thuật xây dựng các tài liệu
hướng dẫn và đào tạo

Lê Văn Tiến CNTT 48A

8

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Minh Hoàn


Chuyên đê thực tập tốt nghiệp

Website luyện thi trắc nghiệm trực tuyến môn Hóa

Phối hợp với Phòng Kỹ Thuật đánh giá sản phẩm và

phát triển sản phẩm
Tổ chức các lớp học, hội thảo về sản phẩm
Demo và triển khai cho khách hàng
Đánh giá sản phẩm cùng loại cạnh tranh.
Phối hợp và chuyển giao khách hàng hết thời hạn bảo
hành cho bộ phận bảo trì.
Xây dựng qui định riêng về triển khai để thông báo
cho khách hàng khi bắt đầu triển khai.
Phối hợp với kế toán, Kinh doanh thu tiền của khách
hàng.
3. Theo dõi thực
Phối hợp với trưởng bộ phận triển khai để nắm rõ tình
hiện hợp đồng
4. Tuyển
chọn và đào
tạo nhân viên

trạng thực hiện các hợp đồng.
Tham gia vào quá trình tuyển chọn nhân viên mới của
bộ phận.
Đào tạo nhân viên.
Tổ chức các lớp học, xemina cho bộ phận.
Theo dõi quá trình lập và thực hiện kế hoạch của các
nhân viên.

5. Sổ tay
nhân viên

Hướng dẫn nhân viên mới về qui chế công ty
Xây dựng và phát triển sổ tay nhân viên triển khai bán

hàng, chỉ dẫn chi tiết, rõ ràng về nội dung công việc của bộ

triển khai bán phận, quy trình thực hiện, các yêu cầu đối với nhân viên
hàng
6. Hỗ trợ

triển khai bán hàng, các tiêu chí đánh giá nhân viên,...
Phối hợp với ban giám đốc, bộ phận tiếp thị để cùng xác

tiếp thị

định nhóm khách hàng chiến lược, các chiến dịch quảng
cáo và tiếp thị.
Phối hợp với bộ phận tiếp thị để có xây dựng các bộ tài
liệu tiếp thị hiệu quả.

Lê Văn Tiến CNTT 48A

9

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Minh Hoàn


Chuyên đê thực tập tốt nghiệp

7. Báo cáo

Website luyện thi trắc nghiệm trực tuyến môn Hóa

Định kỳ tháng, quý, 6 tháng, năm báo cáo cho giám đốc

tình hình kinh doanh, tình trạng các hợp đồng tình hình

8. Kế

phát triển bộ phận.
Định kỳ tháng, quý, 6 tháng, năm lập kế hoạch kinh

hoạch

doanh, hỗ trợ hợp đồng đang thực hiện và phát triển bộ

9. Hỗ trợ

phận.
Phối hợp với ban giám đốc, bộ phận triển khai để xác

việc XĐ yêu
cầu cho sản
phẩm

định các yêu cầu cho sản phẩm.
Khi có các tồn tại với khách hàng phải báo cáo ngay
cho Giám đốc, tránh thiệt hại cho Công ty.

10. BC Đkỳ
3.4.4 Phòng kế toán tài chính
Trưởng phòng và nhân viên kế toán
Thông tin chung
1
Vị trí công việc


Trưởng phòng kế toán hoặc nhân viên kế

toán
Bộ phận
Phòng Kế toán tài chính
Người quản lý trực
Giám đốc (Trưởng phòng), Trưởng phòng

2
3

tiếp và đánh giá kết quả kế toán tài chính (nhân viên kế toán)
Nhiệm vụ
Tên công việc
Nội dung công việc
1. Sổ sách kế
Lập chứng từ, lên sổ sách và báo cáo kế toán theo
toán.

đúng các chế độ của nhà nước quy định và các quy
định đặc thù của công ty phục vụ kịp thời các hoạt

2. Bảo vệ

động của công ty, HĐQT và các cơ quan chức năng.
Thu thập, tìm hiểu và nắm chắc các chế độ, quy

quyền lợi của


định hiện hành và kịp thời bổ sung các quy định mới

công ty; Tìm hiểu

của nhà nước về kế toán, tài chính, thuế và vận dụng

pháp luật về kế

cho hạch toán của công ty để mọi sổ sách và hạch

toán, tài chính và

toán theo đúng quy định và có lợi nhất cho công ty về

Lê Văn Tiến CNTT 48A

10

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Minh Hoàn


Chuyên đê thực tập tốt nghiệp

thuế.
3.

Giao dịch

với ngân hàng.
4.


Hỗ trợ

Website luyện thi trắc nghiệm trực tuyến môn Hóa

thuế.
Chuyển khoản thanh toán công nợ với khách hàng;
Rút tiền gửi và nộp tiền vào tài khoản công ty; Lấy sổ
phụ.
Giải thích và hỗ trợ các nhân viên trong công ty

nhân viên trong

trong các công việc liên quan đến kế toán để mọi

công ty về thủ tục

chứng từ, thủ tục đều theo đúng quy định.

kế toán.
5. Tư vấn
cho giám đốc về

Tư vấn và cảnh báo cho giám đốc về các vấn đề
kiểm soát chi phí, hạch toán nội bộ,...

kế toán.
6. Thanh
toán công nợ và


Theo dõi việc thanh toán công nợ kịp thời, thuận
tiện với người mua và người bán.

chăm sóc khách
hàng.
7.

Khác.

Tạo mọi điều kiện thuận lợi về thủ tục cho khách
hàng, đảm bảo quan hệ tốt với khách hàng.
Chủ động thực hiện và đề nghị thực hiện các công
việc khác thuộc chức trách nhiệm vụ của công tác kế
toán.
Các công việc khác do Giám đốc trực tiếp giao.

Lê Văn Tiến CNTT 48A

11

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Minh Hoàn


Chuyên đê thực tập tốt nghiệp

II.

Website luyện thi trắc nghiệm trực tuyến môn Hóa

Công cụ thực hiện

1. Giới thiệu về ngôn ngữ php
* ASP.NET là gì ?
- PHP là gì ?
PHP viết tắt của Hypertext Preprocessor, là một ngôn ngữ lập trình được kết

nối chặt chẽ với máy chủ. Nói một cách đơn giản không theo thuật ngữ khoa học thì
một quá trình xử lý PHP được thực hiện trên máy chủ (Windowns hoặc Unix ). Khi
một trang Web muốn dùng PHP thì phải đáp ứng được tất cả các quá trình xử lý
thông tin trong trang Web đó, sau đó đưa ra kết quả như ngôn ngữ HTML. Vì quá
trình xử lý này diễn ra trên máy chủ nên trang Web được viết bằng PHP sẽ dễ nhìn
hơn ở bất kì hệ điều hành nào.
Cũng giống như hầu hết các ngôn ngữ lập trình khác, PHP có thể nối trực
tiếp với HTML. Mã PHP tách biệt với HTML bằng các thực thể đầu và cuối. Khi
một tài liệu được đưa ra phân tích, quá trình xử lý PHP chỉ được thực hiện ở những
điểm quan trọng, rồi sau đó đưa ra kết quả.
Nhưng PHP cũng có khả năng tách biệt mã hoàn toàn với HTML. Nói rộng
hơn, việc đưa ra sự kết hợp này rất là lý tưởng bởi vì nó cho phép các nhà thiết kế
có thể làm việc trên trang Web đã được bố trí theo kế hoạch mà không bị cản trở bởi
các mã.

Lê Văn Tiến CNTT 48A

12

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Minh Hoàn


Chuyên đê thực tập tốt nghiệp

Website luyện thi trắc nghiệm trực tuyến môn Hóa


-Tại sao bạn chọn php

• Tốc độ nhanh, dễ sử dụng
Chúng ta bàn về tốc độ. Có 3 điểm khi bàn về việc so sánh tốc độ giữa các
ngôn ngữ lập trình web
 Ứng dụng viết bằng “…” chạy nhanh nhất.
 Công việc lập trình có phức tạp và ngốn nhiều thời gian không?
 Việc so sánh giữa các ngôn ngữ lập trình là khó khăn
Php có đầy đủ các đặc tính như khả năng, cấu trúc và dễ sử dụng. Riêng cách
nhìn của tôi thì cấu trúc của php hay hơn áp hay jsp. Việc gõ lệnh của php
cũng rất dễ ràng .

• Php chạy được trên nhiều hệ điều hành
Php chạy được trên nhiều hệ điều hành thông dụng hiện nay như windows
NT/2000/2003 và Unix với sự hỗ trợ của IIS và Apache. Ngoài ra php còn có thể
chạy trên một số platform khác như Netscape,roxem,slaris,linux…

• Truy cập bất kỳ loại cơ sở dữ liệu nào
Ứng dụng của bạn dự định sẽ truy cập những loại dữ liệu dịch vụ nào? LDAP,
IMAP mail sever, DB2, hay XML parser hay WDDX.
Bất kể bạn cần đến thứ gì thì php cũng sẵn sàng hỗ trợ thông qua các hàm được
xây dựng sẵn nó sẽ làm công việc của bạn dễ ràng và tiện lợi. Noài ra bạn còn có
thể xây dựng thêm những hàm chưa hỗ trợ.



Luôn được cải tiến và cập nhập
Php được là ngôn ngữ mã ngồn mở được phát triển liên tục, luôn được cải biến


để phù hợp hơn với người lập trình. Nếu bạn có một sự có kỹ thuật, bạn có thể gởi
email đến nha phát triển php các chi tiết sự có đó. Chỉ trong vài giời bạn sẽ nhận
được sự trả lời thoải đáng

• Hoàn toàn miễn phí
Php được phát triển theo hình thức mã ngồn mở nên hoàn toàn miễn phí.

Lê Văn Tiến CNTT 48A

13

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Minh Hoàn


Chuyên đê thực tập tốt nghiệp

Website luyện thi trắc nghiệm trực tuyến môn Hóa

2. Giới thiệu SQL
MySQL là hệ quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở phổ biến nhất thế giới
và được các nhà phát triển rất ưa chuộng trong quá trình phát triển ứng dụng.
Nó được sử dụng cho các ứng dụng web có quy mô vừa và nhỏ.Tuy không
phải là một cơ sở dữ liệu lớn nhưng có nhiều phiên bản cho các hệ điều hành
khác nhau: phiên bản Win32 cho các hệ điều hành dòng Windows, Linux,
Max OS X, ...cho phép người dùng có thể thao tác các hành động liên quan
đến cơ sở dữ liệu.MySQL được sử dụng cho việc bổ trợ PHP, Per1, và nhiều
ngôn ngữ khác, nó làm nơi lưu trữ những thông tin trên các trang web viết
bằng PHP hay Perl,...
MySQL là một trong những ví dụ rất cơ bản về hệ quản trị cơ sở dữ
liệu quan hệ sử dụng Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc (SQL).Cũng giống như

các hệ cơ sở dữ liệu khác, khi làm việc với cơ sở dữ liệu MySQL, bạn đăng

Lê Văn Tiến CNTT 48A

14

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Minh Hoàn


Chuyên đê thực tập tốt nghiệp

Website luyện thi trắc nghiệm trực tuyến môn Hóa

ký kết nối, tạo cơ sở dữ liệu, quản lý người dùng, phân quyền sử dụng, thiết
kế đối tượng Table của cơ sở dữ liệu và xử lý dữ liệu.
Một số lý do để MySQL trở nên thông dụng

Vừa túi tiền: Oracle, sysbase và informix là những hệ quản trị csdl tuyệt
vời nhưng giá thành quá cao, không hợp với túi tiền của phần đông mọi
người. Trong khi đó MySQL hoàn toàn miễn phí.

Nhanh và mạnh: MySQL không có đầy đủ những cơ sở vật chất cho một
hệ quản trị CSDL chnhs tông, nhưng đối với công việc thường nhật của phần
đông mọi người thì đáp ứng được khác nhiều thứ. Đối với những CSDL cở
trung bình thì MySQL hỗ trợ tuyệt vời về tốc độ.

Cải tiến liên tục: MySQL được xây dựng trên mã nguông mở nên có nhiều
người phát triển và được cải thiện liên tục

CHƯƠNG 2 : KHẢO SÁT HỆ THỐNG

2.1 Thực trạng thi hiện nay
Kết quả học tập phản ánh kết quả có gắng, miệt mài học tập của từng
học sinh, củng mới lên bước ngoặt trong cuộc đời của mỗi người. Kết quả học
tập là sự tổng hợp của học sinh/sinh viên về kiến thức,kỹ nãng, năng lực, thái
độ đã được đặt ra trong mục tiêu giáo dục. Trong nhà trường học sinh/sinh
viên được đào tạo rèn luyện về kiến thức, kỹ năng làm việc. Các kiến thức, kỹ
năng này là mọt quá trình tích lũy qua thời gian và qua nhiều môn học tổng
hợp nên. Chúng liên quan rất lớn đến kiến thức và phương pháp giảng dạy bộ
môn và các phương pháp giáo dục học sinh. Mà thước đo của sự thành công
là kết quả được thể hiện trong bài thi của thí sinh. Để đánh giá về chất lượng
giáo dục người ta có 3 hình thức kiểm tra:

Lê Văn Tiến CNTT 48A

15

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Minh Hoàn


Chuyên đê thực tập tốt nghiệp

Website luyện thi trắc nghiệm trực tuyến môn Hóa

• Thi vấn đáp: thí sinh bốc tham đề thi có thời gian chuẩn, sau đó giáo
viên chấm thi gọi thí sinh vào trình bày. Sau khi trinhh bày giáo viên sẽ đặt ra
câu hỏi tí sinh trả lời.
 Ưu điểm :đánh giá đúng khả năng của thí sinh
 Nhược điểm : hình thức này tốn thời gian
• Thi tự luận : các thí sinh được phân vào các phòng thi mỗi thí sinh có
một đề thi dưới dạng các câu hỏi, câu hỏi được cho dưới dạng mở thí sinh tự

trình bày.
 Ưu điểm :đánh giá được nhiều thí sinh cùng một lúc
 Nhược điểm : rễ xảy ra gian lận.
• Thi trắc nghiệm : đây là hình thức kiểm tra thí sinh bàng các câu hỏi
khách quan dưới dạng lưa chọn đáp án đúng với yêu cầu đề bài. Thi trắc
nghiệm có thể thi trên máy hoặc trên giấy. Phương pháp này trong đề thi
thường nhiều câu hỏi mỗi câu đưa ra một vấn đề cùng với những thông tin
cần thiết để thí sinh trả lời từng câu một cách ngăn gọn.
 Ưu điểm :
 Đánh giá được nhiều thí sinh cùng lúc,
 Hạn chế được gian lận,
 Chấm bài nhanh, đơn giản và khách quan, không bị ảnh hưởng
bởi cách đánh giá cá nhân. Toàn bộ quá trình chấm thi đề tự động
bằng máy.
 Dạng bài này không yêu cầu thí sinh viết nhiều nên giúp tập
trung khiểm tra kỹ năng cụ thể,
 Kiểm tra được một lượng lớn kiếm thức và kỹ năng.
 Nhược điểm :
 Một số thí sinh co thể học cách loại trừ đáp án
 Mất nhiều thời gian và công sức để làm để xây dựng một đề thi
trắc nghiệm hơn xây dựng đề thi tự luận
 Không kiểm tra được kỹ năng nói viết của thí sinh.

Lê Văn Tiến CNTT 48A

16

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Minh Hoàn



Chuyên đê thực tập tốt nghiệp

Website luyện thi trắc nghiệm trực tuyến môn Hóa

Do những ưu điểm nhược trên của năm 2006 Bộ GD-ĐT đã đưa môn
tiếng anh vào thi chắc nghiệm. Đến năm 2007 Bộ GD-ĐT tổ chức thi trắc
nghiệm hoàn toàn với các môn ngoại ngữ(tiếng anh, trung, pháp…), Vật lý,
hóa học sinh học trong kỳ thi tốt nghiệp PTTH và kỳ thi ĐH-CĐ.
Vậy thi trắc nghiệm là gì? Dạng câu hỏi của nó ra sao?
• Trắc nghiệm là : một phép lượng giá cụ thể ở mức, khả năng thể hiện
hành vi trong lĩnh vục đó. Trong giáo dục, thì trắc nghiệm được tiến hành
trong các kỳ thi, kiểm tra đánh giá kết quả học tập, giáo dục đối với một môn
học nào đó.
• Dạng câu hỏi thi trắc nghiệm: trong thi trắc nghiệm có nhiều dạng câu
hỏi khác nhau nhưng dạng câu hỏi được dùng nhiều nhất là dạng câu hỏi có
nhiều sự lựa chọn thí sinh chỉ cần chọn đáp án đúng không cần giải thích gì
thêm.
Câu hỏi trắc nghiệm nhiều sự lựa chọn được chia thành 2 phần
 Phần đề bài hay còn gọi là phần dẫn, nêu ra vấn đề, cung cấp thông
tin cần thiết hoặc nên ra một câu hỏi
 Phần tiếp theo là phần đáp án hay phương án để chọn thường được
dánh dấu bằng các chữ cái A,B,C,D…trong các phương án để chọn
chỉ duy nhất có một phương án đúng hoặc dúng nhất; các phương án
khác được đưa ra nhằn giây nhiễu cho thí sinh.
Lưu ý các phương án nhiễu phải đảm bảo sao cho “có lý” và “hấp dẫn”
như phương án đúng để phân loại thí sinh.Ví dụ:
Cho a=13, b=3;tính a mod b bằng:
A) 4.33333
B) 4
C)1

Nếu thí sinh năm vững phép toán lấy dư sẽ chọn đáp án C. nếu không nắm
vững sẽ chọn đáp án khác :
a/b=4.3333
chọn A
[a/b] = 4
chọn B
2.2 Thi trăc nghiệm trên mạng:
• Bài toán: luyenthi.vn là một website xây dựng để phục vụ cho các thí
sinh rèn luyện cũng nhưng làm quen với hình thức thi mới. Qua cách tham
luyện thi thí sinh sẽ biết được khả năng của mình để lựa chọn trường phù hợp,
Lê Văn Tiến CNTT 48A

17

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Minh Hoàn


Chuyên đê thực tập tốt nghiệp

Website luyện thi trắc nghiệm trực tuyến môn Hóa

đồng thời cũng là bước đệm để chuẩn bị tốt cho cá kỳ thi quan trọng như kỳ
thi tốt nghiệp PTTH và kỳ thi ĐH-CĐ.
Hệ thông của chúng tôi cho phép người cập nhập đề thi, quản lý đề thi và
ngân hàng câu hỏi theo môn….; hỗ trợ cho các thí sinh(tài khoản người dùng)
hoàn thành bài thi một các hiệu quả nhất. Hệ quản trị trang web tiện lợi, giúp
cho người quản trị(admin) điều hành có hiệu quả.
 Tài khoản dành cho thí sinh: khi một tài khoản được đăng ký mới
bạn chỉ là thành viên bình thường và chỉ được phép tham gia thi.
 Tài khoản quản trị nội dung(thông thường là giáo viên): tài

khoản thành viên sau khi được người quản trị (admin) xét lên
làm quản trị nội dung sẽ có thêm quyền cập nhật câu hỏi, câu trả
lời đúng, thuộc môn nào……
 Tài khoản quản trị(admin): tài khoản này có quyền cao nhất.
Admin có quyền như của quản trị hệ thống ngoai ra còn có phân
quyền người dùng
Quy trình thi trắc nghiệm trên mạng:
 Tạo ngân hàng câu hỏi: công việc này là phần của quản trị nội
dung. Câu hỏi phải đảm bảo làm sao phân loại được thí sinh có
mức đọ khó dễ khác nhau.
 Thực hiện thi : thí sinh đăng nhập vào hệ thống chọn môn thi, hệ
thống sẽ tự soạn đề thi cho bạn. thí sinh sẽ thi trong khoảng thời
quy định làm bài thi, sau khi thi xong bài thi sẽ được gửi về hệ
thống để chấm thi.
 Chấm thi : bài thi được chấm sẽ chả lai cho thí sinh có đápp án
đúng kèm theo
 Lưu lại: bài thi sẽ được hệ thống lưu vào CSDL của website
• Ý nghĩa của luyenthi.vn :website sẽ luyện tập trước cho thí sinh các kỹ
năng cần thiết cho những kỳ thi quan trọng. đồng thời cũng định hướng sẵn
cho các thí sinh để cho thí sinh có những sự lựa chọn và thay đổi bổ sung pù
hợp.

Lê Văn Tiến CNTT 48A

18

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Minh Hoàn


Chuyên đê thực tập tốt nghiệp


Website luyện thi trắc nghiệm trực tuyến môn Hóa

CHƯƠNG 3 : PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
3.1 Mô tả hệ thống
3.1.1 các chức năng của hệ thống
Website có các chức năng chính sau:
• Luyện thi trắc nghiệm : thí sinh sẽ làm bài thi với lượng kiến thức
và thời gian như thi thật(kỳ thi đại học- cao đẳng).
• Quản trị:bao gồm quản lý ngân hàng câu hỏi, quản trị người dùng
3.1.2 Các chức năng chính của website
Hệ thống website sẽ được phân ra làm 2 nhóm sử dụng chính
• Nhóm thứ nhất là người sử dụng : nhóm này là những thí sinhthành viên thông thường , các chức năng mà nhóm này có quyền :
thứ nhất chức năng chính của web là thi, ngoài ra nhóm này còn

Lê Văn Tiến CNTT 48A

19

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Minh Hoàn


Chuyên đê thực tập tốt nghiệp

Website luyện thi trắc nghiệm trực tuyến môn Hóa

được xem kết quả mà mình đã thi và kết quả mà các thí sinh khác
đã làm .
• Nhóm thứ hai là người quản trị: nhóm này có 2 nhóm con
 Nhóm quản trị nội dụng : nhóm này ngoài những quyền của

nhóm người sử dụng sẽ có thêm quyền cập nhập ngân hàng
câu hỏi, các chức năng thêm, sửa, xóa, cập nhập câu hỏi cho
từng môn.
 Nhóm root,admin :nhóm này có quyền cao nhất hệ thống, có
tất cả các quyền. quyền nhóm này như của quản trị nội
dung , ngoài ra có thêm quyền quản trị người dùng.
3.1.3 Nguyên tắc hoạt động của hệ thống
Khi mới vào trang web bạn cần đăng nhập hoặc đăng ký.
Đăng ký điền đầy đủ thông tin bắt buộc họ tên, nơi sinh, ngày sinh,
email…… sau đó đồng ý với quy định của web sau đó bạn gửi đến hệ
thống. nếu hệ thống kiểm tra đầy đủ yêu cầu sẽ gửi thư kích hoạt đến
email của bạn bạn chỉ cần kích hoạt là có thể vào thi.
Đăng nhập: bạn đăng nhập vào website, hệ thống sẽ tự động hiện
các chức năng trong quyền hạn của bạn( Bạn cũng có thể thay đổi thông
tin của tài khoản):
 Thí sinh : có quyền tham gia luyện thi bằng cách chọn số câu
hỏi. Hệ thống sẽ đưa ra đề bài cho thí sinh thi. Ngoài ra tài
khoản này còn xem được những bài thi đã thực hiện
 Quản trị nội dung( thông thường là các giáo viên được Admin
xét quyền ): có các quyền nhưng tài khoản người dùng(thí sinh)
ngoài ra có quyền quản lý câu hỏi trong ngân hàng đề thêm câu
hỏi, xóa câu hỏi, sửa câu hỏi đã có; quản lý nội dung mục truyện
cười giáo dục.
 Admin : người chịu trách nhiệm quản trị chính của Web có các
quyền như quyền quản trị nội dung, quản trị tài khoản, thêm
người hỗ trợ trực tuyến.

Lê Văn Tiến CNTT 48A

20


Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Minh Hoàn


Chuyên đê thực tập tốt nghiệp

Website luyện thi trắc nghiệm trực tuyến môn Hóa

3.2 Phân tích hệ thống
3.2.1 biểu đồ phân dã chức năng:
Web luyện thi trắc
nghiệm hóa học

Quản trị Đăng xuất

Giao tiếp người dùng

Quản trị hệ thống

Đăng ký

Luyện thi

Quản trị tài khoản

Đăng ký

Thống kê

Quản trị ngân hàng

câu hỏi

Quên mật khẩu

Quản tri đề thi

Hình 3.1: Biểu đồ phân cấp chức năng của hệ thống

Lê Văn Tiến CNTT 48A

21

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Minh Hoàn


Chuyên đê thực tập tốt nghiệp

Website luyện thi trắc nghiệm trực tuyến môn Hóa

3.2.1.1
Quản lý Đăng xuất
Để sử dụng các chức năng của Website như luyện thi, hỗ trợ trực tuyến
mỗi thí sinh phải có một tài khoản. Mỗi tài khoản là một mã (giống số báo
danh của thí sinh trong trường) để hệ thống quản lý các thí sinh tham giai
luyện thi .
Quản trị Đăng xuất

Đăng ký

Đăng nhập


Tùy chỉnh

Quên mật khẩu

Hình 3.2: Biểu đồ phân dã chức năng Quản lý Đăng xuất
Nếu thí sinh chưa có tài khoản thì hệ thống hỗ trợ thí sinh đăng ký một
tài khoản mới, thí sinh phải điền đầy đủ các thông tin người dùng ấn vào đăng
ký hệ thống sẽ tự động tạo một tài khoản cho thí sinh mới
Thí sinh cũng có thể thay đổi thông tin về mình trừ tên đăng nhập
Trong trường hợp quên mật khẩu hệ thống sẽ tự động gửi mật vào hòm
thư của thí sinh
3.2.1.2
Chức năng luyện thi
Chức năng này giúp thí sinh rèn luyện các kỹ năng thi trắc nghiệm cũng
như già soát lại các kiếm thức đã học trước khi bước vào các kỳ thi quan
trọng .
Luyện thi

Thi

Kết quả thi

Hình 3.3: Biểu đồ phân dã chức năng luyện thi

Lê Văn Tiến CNTT 48A

22

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Minh Hoàn



Chuyên đê thực tập tốt nghiệp

Website luyện thi trắc nghiệm trực tuyến môn Hóa

Để tham gia luyện thi thí sinh cần phải đăng nhập vào hệ thống mới được
luyện thi, Thí sinh sẽ chọn số câu hỏi tùy theo lượng thòi gian, kiến thức của
thí sinh.
Sau khi thi xong hết thời gian hoặc làm xong bài thi hệ thống sẽ tự động
chấm để và gửi kết quả cho thí sinh có kèm theo giải thích
3.2.1.3
Chức năng thống kê
Thí sinh có thể xem lại các kết quả mà mình đã thi cũng như xem kết quả
của các thí sinh khác
3.2.1.4 Quản trị ngân hàng câu hỏi
Để đảm bảo có chất lượng luyện thi tốt cần phải có ngân hàng câu hỏi
đúng với thực tế bám sát chương trình SGK đặc biệt cần phải phong phú. Do
vậy cần một đội ngũ quản lý nội dung có thâm niên trong môn học hỗ trợ
Admin.
Quản trị ngân hành
câu hỏi

Thêm mới
câu hỏi

Sửa câu hỏi

Xóa câu
hỏi


Hình 3.4: Biểu đồ phân dã chức năng Quản trị ngân hàng câu hỏi
Để phục vụ tốt chức năng này hệ thống hỗ trợ các chức năng như thêm câu
hỏi mới, xóa các câu hỏi không cần thiết hoặc sửa các câu hỏi không chính
xác.
3.2.1.5 Quản tri người dùng( tài khoản)
Chức năng này giúp Admin sẽ quản lý các tài khoản. Có thể thêm mới,
thay đổi thông tin tài khoản hoặc xóa các tài khoản vi phạm nội quy, cũng như
phân quyền cho cho người dùng.

Lê Văn Tiến CNTT 48A

23

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Minh Hoàn


Chuyên đê thực tập tốt nghiệp

Website luyện thi trắc nghiệm trực tuyến môn Hóa

Quản trị tài khoản

Thêm mới user

Sửa thông tin user

Xóa user

Phân quyền


Hình 3.5: Biểu đồ phân dã chức năng Quản tri người dùng( tài khoản)
3.2.1.6 Chức năng quản lý thống kê
Chức năng này giúp cho người quản trị có thể kiểm soát được tình hình
hoạt động của Website.
3.2.1.7 Chức năng quản trị đề thi

Quản trị đề thi

Thêm mới

Sửa, thêm
bớt câu hỏi

Xóa

Hinh 3.6: Biểu đồ phân dã chức năng quản trị đề thi
Sau khi có ngân hàng câu hỏi người phụ trách quản trị nội dung có thể
chọn tạo ra các đề thi để cho thí sinh tham gia thực hiện các bài thi. Hệ thống
hỗ trợ các chức năng tạo đề thi mới, lựu chọn các câu hỏi thời gian thi cũng
như các tùy chinh trong bài thi. Nếu đề thi không phù hợp bạn cũng có thể
thêm câu hỏi, xóa bớt câu hỏi cũng như chỉnh thời gian thi hoặc xóa hẳn bài
thi.

Lê Văn Tiến CNTT 48A

24

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Minh Hoàn



Chuyên đê thực tập tốt nghiệp

Website luyện thi trắc nghiệm trực tuyến môn Hóa

3.2.2 Biểu đồ luồng dữ liệu
3.2.2.1 Các Sơ đồ trao đổi dữ liệu
Các quy ước trong sơ đồ

Tên chức
năng

Biểu diễn các chức năng xử lý dữ liệu. Tên chức
năng bao gồm động từ có thể kèm thêm bổ ngữ tóm
tắt về chức năng đó.

Tên luông dữ liệu

Chỉ luồng dữ liệu đi từ tác nhân, kho giữ liệu hay
cá chức năng xử lý này đến các xử lý khác. Tên loại
dữ liệu gồm danh từ và tính từ bổ xung.

Tác nhân ngoài

Biểu diễn các đối tượng bên ngoài hệ thống
nhưng có trao đổi dữ liệu với hệ thống.

Tên kho dữ liệu

Biểu diễn kho dữ liệu. Tên của kho dữ liệu phải là

một danh từ, kèm theo tính ngữ nếu cần.

Lê Văn Tiến CNTT 48A

25

Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Minh Hoàn


×