Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty TNHH Xây Dựng-Thương Mại Vận Tải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.93 MB, 72 trang )

Một số biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH XD – TM – VT Phan Thành

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
---------------

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG
TY TNHH XÂY DỰNG-THƯƠNG MẠI
VẬN TẢI PHAN THÀNH

Giáo viên hướng dẫn:
PHẠM XUÂN MINH

Sinh viên thực hiện:
NGUYỄN LƯU BÍCH TRÂN
MSSV: B080015
Lớp: Kế tốn tổng hợp K34

Cần Thơ/2011
GVHD: Phạm Xuân Minh

i

SVTH: Nguyễn Lưu Bích Trân


Một số biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH XD – TM – VT Phan Thành


LỜI CẢM TẠ
Qua ba năm học tập và nghiên cứu dưới sự hướng dẫn và giảng dạy nhiệt
tình của quý Thầy Cô trường Đại học Cần Thơ, đặc biệt là các Thầy Cô khoa
Kinh tế - Quản trị kinh doanh, đã giúp em có được những kiến thức quý báo và
kỹ năng nghiên cứu khoa học bổ ích. Đây chính là thời gian hữu ích để em tích
lũy kiến thức và rèn luyện bản thân nhằm tạo tiền đề vững chắc giúp em có thể
bước vào cuộc sống và cơng việc của mình trong tương lai một cách thuận lợi.
Bên cạnh đó, nhà trường cịn tạo điều kiện và cho em được tiếp xúc với thực tế,
học hỏi cách thức làm việc tại Công ty TNHH XD – TM – VT Phan Thành, nơi
em đã thực tập.
Sau gần ba tháng thực hiện, em đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp của
mình với sự biết ơn đến tất cả mọi người. Nhân đây, em xin chân thành gửi lời
cảm ơn đến:
 Tất cả quý Thầy Cô trường Đại học Cần Thơ, tập thể quý Thầy Cô khoa
Kinh tế - Quản trị kinh doanh đã cung cấp cho em vốn kiến thức quý báu, đặc
biệt em xin chân thành cảm ơn Thầy Phạm Xuân Minh đã tận tình hướng dẫn em
trong suốt q trình thực hiện đề tài.
 Ban lãnh đạo Cơng ty cùng tất cả các cô chú, anh chị trong Công Ty
TNHH XD – TM – VT Phan Thành đã tạo điều kiện thuận lợi và nhiệt tình giúp,
hướng dẫn em trong suốt thời gian thực tập tại Công ty.
Tuy nhiên do kiến thức còn hạn chế và thời gian thực tập ngắn nên bài luận
văn của em không tránh khỏi những thiếu sót, kính mong nhận được sự đóng
góp ý kiến của quý Thầy Cô, quý Công ty để bài luận văn của em được hoàn
thiện hơn.
Cuối lời, em xin kính chúc q Thầy Cơ và các cơ chú, anh chị trong
Công ty lời chúc sức khỏe, hạnh phúc và công tác tốt. Em xin chân thành cảm
ơn!
Cần Thơ, ngày ….tháng….năm….
Sinh viên thực hiện


NGUYỄN LƯU BÍCH TRÂN
GVHD: Phạm Xuân Minh

i

SVTH: Nguyễn Lưu Bích Trân


Một số biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH XD – TM – VT Phan Thành

LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tơi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề
tài nghiên cứ khoa học nào.

Cần Thơ, ngày … tháng … năm ….
Sinh viên thực hiện

NGUYỄN LƯU BÍCH TRÂN

GVHD: Phạm Xuân Minh

ii

SVTH: Nguyễn Lưu Bích Trân


Một số biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH XD – TM – VT Phan Thành


NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................

Cần Thơ, ngày …… tháng …… năm …

GVHD: Phạm Xuân Minh

iii

SVTH: Nguyễn Lưu Bích Trân



Một số biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH XD – TM – VT Phan Thành

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

Cần Thơ, ngày …… tháng …… năm …
Giáo viên hướng dẫn

PHẠM XUÂN MINH


GVHD: Phạm Xuân Minh

iv

SVTH: Nguyễn Lưu Bích Trân


Một số biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH XD – TM – VT Phan Thành

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU............................................................................. 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................................... 1
1.1.1 Sự cần thiết của đề tài ........................................................................... 1
1.1.2 Căn cứ khoa học thực tiễn..................................................................... 2
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................ 2
1.2.1 Mục tiêu chung ..................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ..................................................................................... 2
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ........................................................................... 2
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU........................................................................... 2
1.5 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ............................................................................ 3
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................ 4
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN ............................................................................. 4
2.1.1 Cơ sở lý luận chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh ....................... 4
2.1.1.1 Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh ................................. 4
2.1.1.2 Vai trị của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh ................. 4
2.1.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh ....... 5
2.1.2 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh ......................... 7
2.1.2.1 Chỉ tiêu doanh thu, chi phí, lợi nhuận ........................................ 7

2.1.2.2 Hiệu quả sử dụng vốn ................................................................ 8
2.1.2.3 Các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế ...................................................... 9
2.1.3 Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ............ 10
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................... 12
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ........................................................... 12
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ......................................................... 12
2.2.2.1 Phương pháp so sánh ................................................................. 12
2.2.2.2 Phương pháp phân tích chi tiết ................................................... 14
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH XD – TM – VT
PHAN THÀNH ................................................................................................ 15
3.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN ........................................ 15
GVHD: Phạm Xuân Minh

v

SVTH: Nguyễn Lưu Bích Trân


Một số biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH XD – TM – VT Phan Thành

3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển .......................................................... 15
3.1.2 Lĩnh vực kinh doanh ........................................................................... 15
3.1.3 Các đơn vị trực thuộc .......................................................................... 16
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY ................................. 16
3.2.1 Cơ cấu tổ chức .................................................................................... 16
3.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban ......................................... 17
3.3 ĐẶC ĐIỂM KINH DOANH CỦA CÔNG TY ............................................ 18
3.3.1 Trình độ cơng nghệ thiết bị sản xuất .................................................... 18
3.3.2 Thuận lợi và khó khăn ......................................................................... 18
3.4 ĐỊNH HƯỚNG TRONG TƯƠNG LAI ....................................................... 19

CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CÔNG TY TNHH XD – TM – VT PHAN THÀNH ............................. 20
4.1 THỰC TRẠNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TRONG 3 NĂM TỪ
2008 – 2010 ...................................................................................................... 20
4.2 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CƠNG TY QUA 3 NĂM
TỪ 2008 – 2010 ................................................................................................ 22
4.2.1 Phân tích doanh thu ............................................................................. 22
4.2.1.1 Phân tích doanh thu theo tốc độ tăng trưởng
của các thành phần ................................................................................ 24
4.2.1.2 Phân tích doanh thu theo tỷ trọng của các thành phần ................ 26
4.2.2 Phân tích chi phí.................................................................................. 27
4.2.2.1 Giá vốn hàng bán ....................................................................... 29
4.2.2.2 Chi phí bán hàng........................................................................ 30
4.2.2.3 Chi phí quản lý doanh nghiệp .................................................... 31
4.2.2.4 Chi phí tài chính ........................................................................ 32
4.2.2.5 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ........................................... 33
4.2.3 Phân tích lợi nhuận .............................................................................. 34
4.2.3.1 Đánh giá chung về lợi nhuận ..................................................... 34
4.2.3.2 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận ......................... 35
4.2.4 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn ........................................................... 38
4.2.4.1 Phân tích chung tình hình sử dụng ............................................. 38
4.2.4.2 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu ............................... 41
GVHD: Phạm Xuân Minh

vi

SVTH: Nguyễn Lưu Bích Trân


Một số biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH XD – TM – VT Phan Thành


4.2.5 Phân tích các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế ................................................. 43
4.3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
GIAI ĐOẠN 2008 – 2010 ................................................................................. 46
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH XD – TM –VT PHAN THÀNH.... 49
5.1 CƠ SỞ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ KINH DOANH .............................................................................. 4 9
5.1.1 Mặt mạnh ............................................................................................ 49
5.1.2 Mặt yếu ............................................................................................... 50
5.2 BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH XD – TM – VT PHAN THÀNH .................................. 52
5.2.1 Nâng cao công tác quản trị tại công ty ................................................. 52
5.2.2 Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ........................................................... 52
5.2.3 Nâng cao công tác Marketing .............................................................. 54
5.2.4 Nâng cao chất lượng lao động ............................................................. 54
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................. 56
6.1 KẾT LUẬN ................................................................................................. 56
6.2 KIẾN NGHỊ ................................................................................................ 56
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 58
PHỤ LỤC......................................................................................................... 59

GVHD: Phạm Xuân Minh

vii

SVTH: Nguyễn Lưu Bích Trân


Một số biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH XD – TM – VT Phan Thành


DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Biểu đồ biểu diễn tình hình kinh doanh của công ty
qua ba năm 2008 – 2009 – 2010 .................................................... 21
Hình 2: Biểu đồ biểu diễn doanh thu của công ty
qua ba năm 2008 – 2009 – 2010 ..................................................... 23
Hình 3: Biểu đồ biểu diễn tổng chi phí từ năm 2008 đến 2010..................... 29
Hình 4: Biểu đồ biểu diễn chi phí giá vốn hàng bán
từ năm 2008 đến 2010 ..................................................................... 29
Hình 5: Biểu đồ biểu diễn chi phí bán hàng từ năm 2008 đến 2010 ............. 31
Hình 6: Biểu đồ biểu diễn chi phí quản lý doanh nghiệp
từ năm 2008 đến 2010 ..................................................................... 32
Hình 7: Biểu đồ biểu diễn chi phí tài chính từ năm 2008 đến năm 2010 ...... 32
Hình 8: Biểu đồ biểu diễn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
từ năm 2008 đến 2010 ..................................................................... 33
Hình 9: Biểu đồ biểu diễn tình hình lợi nhuận của cơng ty
từ năm 2008 đến 2010 .................................................................... 34
Hình 10: Biểu đồ biểu diễn hệ số lợi nhuận trên vốn kinh doanh của cơng ty
qua 3 năm........................................................................................ 39
Hình 11: Biểu đồ biểu diễn hệ số lợi nhuận trên doanh thu thuần của cơng ty
qua 3 năm ....................................................................................... 39
Hình 12: Biểu đồ biểu diễn hệ số lợi nhuận trên tổng doanh thu thuần
của cơng ty qua 3 năm ..................................................................... 40
Hình 13: Biểu đồ biểu diễn hệ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của cơng ty
qua 3 năm........................................................................................ 41
Hình 14: Biểu đồ biểu diễn hệ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản của công ty
qua 3 năm ....................................................................................... 42
Hình 15: Biểu đồ biểu diễn các chỉ tiêu thanh tốn
từ năm 2008 đến 2010 ..................................................................... 44
Hình 16: Biểu đồ biểu diễn các chỉ tiêu quản trị nợ

từ năm 2008 đến 2010 ..................................................................... 45
GVHD: Phạm Xuân Minh

viii

SVTH: Nguyễn Lưu Bích Trân


Một số biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH XD – TM – VT Phan Thành

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA CƠNG TY QUA BA NĂM
2008 – 2009 - 2010........................................................................... 20
Bảng 2: TỶ TRỌNG CHI PHÍ TRONG TỔNG DOANH THU QUA BA
NĂM 2008 – 2009 – 2010 ................................................................. 21
Bảng 3: DOANH THU CỦA CÔNG TY TRONG BA NĂM
2008 – 2009 – 2010 ............................................................................. 22
Bảng 4: TÌNH HÌNH TĂNG TRƯỞNG CỦA DOANH THU TRONG BA
NĂM 2008 – 2009 – 2010 .................................................................. 24
Bảng 5: TÌNH HÌNH TĂNG TRƯỞNG DOANH THU TỪ NĂM 2008 ĐẾN
2010 THEO TỶ TRỌNG TỪNG THÀNH PHẦN .............................. 26
Bảng 6: TÌNH HÌNH CHI PHÍ QUA 3 NĂM 2008 – 2009 – 2010 .................. 28
Bảng 7: LỢI NHUẬN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
QUA 3 NĂM (2008 – 2010)................................................................ 36
Bảng 8: LỢI NHUẬN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY
QUA 3 NĂM (2008 – 2010) ................................................................ 37
Bảng 9: LỢI NHUẬN TỪ HOẠT ĐỘNG KHÁC CỦA CÔNG TY
QUA 3 NĂM (2008 – 2010) ................................................................. 37
Bảng 10: CÁC CHỈ SỐ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN CỦA
CƠNG TY NĂM 2008 – 2009 -2010 .................................................... 38

Bảng 11: CHỈ TIÊU ROS CỦA NGÀNH KINH DOANH VẬT LIỆU
XÂY DỰNG QUA BA NĂM 2008 – 2009 – 2010 ............................... 40
Bảng 12: CÁC CHỈ SỐ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA
CƠNG TY NĂM 2008 – 2009 – 2010 .................................................. 41
Bảng 13: CÁC CHỈ SỐ PHẢN ÁNH HIỆU QUẢ KINH TẾ NĂM
2008 – 2009 – 2010 .............................................................................. 43

GVHD: Phạm Xuân Minh

ix

SVTH: Nguyễn Lưu Bích Trân


Một số biên pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH XD-TM-VT Phan Thành

Chương 1

GIỚI THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1. Sự cần thiết của đề tài
Kinh doanh là một việc không đơn giản, đặc biệt trong nền kinh tế thị
trường ngày nay thì việc kinh doanh càng trở nên hết sức khó khăn và phức tạp.
Muốn tồn tại và phát triển được trong nền kinh tế thì các doanh nghiệp phải đảm
bảo việc kinh doanh mà mình đang theo đuổi là có hiệu quả. Và để đạt được hiệu
quả trong kinh doanh đòi hỏi các doanh nghiệp phải biết tự phấn đấu, không
ngừng đổi mới và phải có sự phối hợp nhịp nhàng giữa các khâu từ tổ chức quản
lý đến sản xuất kinh doanh và tiêu thụ…Các nhà quản trị phải biết cách hoạch
định chiến lược, đề ra mục tiêu kinh doanh đúng đắn, kế hoạch hoạt động cho
doanh nghiệp trong ngắn hạn cũng như trong dài hạn. Để làm được những việc

này thì cơng tác phân tích hiệu quả kinh doanh là rất cần thiết và không thể thiếu
ở bất kỳ doanh nghiệp nào tham gia hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh.
Cũng như bao doanh nghiệp khác trong nền kinh tế thị trường, Công ty
TNHH XD-TM-VT Phan Thành luôn quan tâm đến hiệu quả kinh doanh và ln
ln tìm cách để khơng ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty. Trong
suốt q trình thành lập đến nay cơng ty đã khơng ngừng phấn đấu để tự khẳng
định và nâng cao vị thế của mình trên thị trường mà cụ thể là trong lĩnh vực kinh
doanh vật tư xây dựng. Góp phần khơng nhỏ vào thành cơng đó chính là ban
quản trị của công ty, họ đã luôn chú trọng đến việc phải nhìn nhận đúng những
lợi thế và mặt hạn chế mà công ty đang đối mặt, khai thác triệt để mọi tiềm năng
hiện có, đề ra các biện pháp phịng ngừa rủi ro,…
Nhận thức được tầm quan trọng của hiệu quả kinh doanh đối với doanh
nghiệp, em đã chọn đề tài “Một số biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh
của công ty TNHH XD-TM-VT Phan Thành” làm đề tài nghiên cứu cho luận
văn tốt nghiệp của mình.
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn
Qua thời gian học tập tại trường Đại học Cần Thơ, em đã được trang bị
một nền tảng lý thuyết về kinh tế, phương pháp phân tích, nghiên cứu một vấn đề
GVHD: Phạm Xuân Minh

- 10 -

SVTH: Nguyễn Lưu Bích Trân


Một số biên pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH XD-TM-VT Phan Thành

kinh tế. Dựa trên nền tảng lý thuyết đó cộng thêm những kiến thức mà em đã tự
mình tích lũy được, em cảm thấy mình thật sự bị thu hút đối với việc tìm hiểu các
vấn đề liên quan đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.

Do đó, khi có dịp tiếp xúc với thực tế, cụ thể là được thực tập tại công ty
TNHH XD-TM-VT Phan Thành em càng nhận thấy được tầm quan trọng của
việc phân tích, đánh giá và đề ra các biện pháp đúng đắn nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh của công ty.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Từ việc phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH XD-TM-VT
Phan Thành qua 3 năm 2008 – 2010 để đề ra những biện pháp nhằm nâng cao
hiệu quả kinh doanh của công ty trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH XD-TM-VT Phan
Thành qua ba năm 2008 - 2010.
- Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty qua ba năm 2008 2010.
- Đề ra một số biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
công ty trong thời gian tới.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Tình hình hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH XD-TM-VT Phan
Thành ba năm 2008 – 2010 như thế nào?
- Hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty qua ba năm 2008 – 2010 ra
sao ?
- Cần có những giải pháp gì để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
cho công ty?
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Về không gian: Đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH XD-TM-VT
Phan Thành.
- Về thời gian: Đề tài được thực hiện trong khoảng thời gian từ
27/01/2011 đến 15/04/2011 và số liệu trong đề tài được thu thập từ năm 2008 –
2010.
GVHD: Phạm Xuân Minh


- 11 -

SVTH: Nguyễn Lưu Bích Trân


Một số biên pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH XD-TM-VT Phan Thành

- Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu chủ yếu xuyên suốt đề tài
là hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty thơng qua các báo cáo tài chính
của cơng ty TNHH XD-TM-VT Phan Thành.
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN
Nguyễn Trung Tiến, luận văn tốt nghiệp “ Phân tích hiệu quả hoạt động kinh
doanh của Công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long”. Đề tài sử dụng phương
pháp so sánh để phân tích. Đề tài phân tích khá chi tiết về các yếu tố:
 Đề tài tiến hành phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty dựa
trên phân tích doanh thu, chi phí, lợi nhuận và các chỉ tiêu tài chính
 Trên cơ sở phân tích tác giả nêu lên những thuận lợi và khó khăn để đề xuất
giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty

GVHD: Phạm Xuân Minh

- 12 -

SVTH: Nguyễn Lưu Bích Trân


Một số biên pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH XD-TM-VT Phan Thành

Chương 2


PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Cơ sở lý luận chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh
2.1.1.1 Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh
Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế, phản ánh trình độ sử dụng
các nguồn lực có sẵn của doanh nghiệp để đạt được kết quả cao nhất trong kinh
doanh với chi phí thấp nhất.
Hiệu quả kinh doanh của một doanh nghiệp được biểu hiện qua các cấp độ
khác nhau, đầu tiên là hiệu suất tiếp đến là hiệu năng và cuối cùng là hiệu quả sử
dụng chi phí hay các yếu tố đầu vào của hoạt động kinh doanh.
 Hiệu suất sử dụng yếu tố đầu vào: phản ánh cường độ hoạt động
của doanh nghiệp. Nó cho biết mối tương quan giữa kết quả đầu ra với yếu tố
đầu vào, cụ thể là cho biết kết quả mà doanh nghiệp thu được ở đầu ra do một
đơn vị chi phí hay một đơn vị yếu tố đầu vào mang lại. Mức hao phí bỏ ra trên
một đơn vị kết quả đầu ra càng nhỏ thì hiệu suất sử dụng yếu tố đầu vào càng cao
và ngược lại.
 Hiệu năng sử dụng yếu tố đầu vào: phản ánh khả năng sử dụng yếu
tố đầu vào hay khả năng tiến hành từng hoạt động (mua, bán, thanh tốn,…) mà
doanh nghiệp có thể đạt được.
 Hiệu quả sử dụng yếu tố đầu vào: phản ánh khả năng sinh lời của
doanh nghiệp, nó cho biết lượng lợi nhuận mang lại trên một đơn vị yếu tố đầu
vào. Mức hao phí bỏ ra trên một đơn vị lợi nhuận càng thấp thì hiệu quả sử dụng
yếu tố đầu vào càng cao và ngược lại.
2.1.1.2 Vai trị của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
Hoạt động kinh doanh là một hoạt động nhằm tìm kiếm lợi nhuận cho
doanh nghiệp. Một hoạt động kinh doanh được gọi là có hiệu quả thì nó khơng
chỉ phải đảm bảo việc bù đắp các chi phí phát sinh ở đầu vào mà còn phải mang
lại cho doanh nghiệp khoản lợi nhuận càng lớn càng tốt. Do đó, việc khơng
ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh và làm sao để thu được thật nhiều lợi nhuận
GVHD: Phạm Xuân Minh


- 13 -

SVTH: Nguyễn Lưu Bích Trân


Một số biên pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của cơng ty TNHH XD-TM-VT Phan Thành

chính là mục tiêu quan tâm thường trực của các nhà quản lý. Công việc phân tích
hiệu quả hoạt động kinh doanh trên nhiều gốc độ khác nhau sẽ giúp các nhà quản
lý đánh giá được đúng và chính xác hiệu quả kinh doanh, khả năng sinh lời, cũng
như các yếu tố, các nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh và khả
năng sinh lời của doanh nghiệp mình. Từ đó sẽ đề ra được những giải pháp thích
hợp và định hướng chiến lược đúng đắn cho công việc kinh doanh để không
ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
2.1.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh
Các nhân tố bên ngồi
a. Mơi trường trong nước
 Mơi trường pháp lý: bao gồm tất cả luật, văn bản dưới luật, qui định, quy
phạm pháp luật liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh mà mỗi doanh
nghiệp khi tham gia vào môi trường kinh doanh cần phải nghiên cứu, tìm hiểu và
chấp hành đúng theo những qui định đó. Mơi trường pháp lý có ảnh hưởng rất
lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Một môi trường pháp
lý lành mạnh sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động của doanh nghiệp cũng
như tạo sự bình đẳng giữa các đối tượng kinh doanh với nhau.
 Mơi trường chính trị, văn hóa – xã hội: bao gồm các nhân tố, điều kiện xã
hội, phong tục tập quán, trình độ, lối sống của người dân…nhân tố này có ảnh
hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Kinh tế chỉ có thể phát triển mạnh trong một mơi trường chính trị ổn định
và doanh nghiệp chỉ có thể duy trì hoạt động, thu được lợi nhuận phù hợp với

nhu cầu, thị hiếu và lối sống của người dân.
 Môi trường kinh tế: tác động rất lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Tăng trưởng kinh tế, chính sách kinh tế của chính phủ, tốc độ tăng
trưởng, chất lượng của sự tăng trưởng hàng năm của nền kinh tế, tỷ lệ lạm phát,
thất nghiệp, cán cân thương mại…là các nhân tố tác động trực tiếp đến quyết
định cung cầu và từ đó tác động trực tiếp đến kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của từng doanh nghiệp.
 Môi trường thơng tin: ngày nay thì cuộc cách mạng thơng tin đang diễn ra
mạnh mẽ bên cạnh cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật. Thông tin rất cần thiết đối
với các nhà quản lý như: thông tin về khai thác thị trường, thông tin về đối thủ
GVHD: Phạm Xuân Minh

- 14 -

SVTH: Nguyễn Lưu Bích Trân


Một số biên pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH XD-TM-VT Phan Thành

cạnh tranh, thông tin về tiêu thụ sản phẩm,… Muốn doanh nghiệp hoạt động có
hiệu quả thì phải có một hệ thống thơng tin đầy đủ, kịp thời và chính xác.
b. Mơi trường quốc tế
Trong xu hướng tồn cầu hóa như hiện nay thì mơi trường quốc tế có sức
ảnh hưởng lớn đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Các xu hướng, chính
sách bảo hộ hay mở cửa, sự ổn định hay biến động về chính trị của các quốc gia
trên thế giới, những cuộc bạo động, khủng bố, khủng hoảng tài chính, thiên tai
trên thế giới,…có ảnh hưởng khơng nhỏ đến cả nền kinh tế trong nước nói chung
và các doanh nghiệp xuất khẩu nói riêng.
Các nhân tố bên trong
Ngồi các nhân tố vĩ mơ kể trên thì hoạt động của một doanh nghiệp còn

được quyết định bởi các nhân tố bên trong doanh nghiệp.
 Nhân tố quản trị doanh nghiệp và cơ cấu: doanh nghiệp là một tổng thể vì
vậy cơ cấu tổ chức và quản lý có vai trị rất quan trọng trong một doanh
nghiệp.Cơ cấu tổ chức là sự sắp xếp các phòng ban, các chức vụ trong doanh
nghiệp. Nếu sự sắp xếp này là hợp lý, khoa học và phát huy được thế mạnh của
từng cá nhân, từng bộ phận thì hoạt động của doanh nghiệp sẽ rất có hiệu quả, bộ
máy quản trị có nhiệm vụ đề ra, xây dựng chiến lược và điều hành mọi hoạt động
của doanh nghiệp. Nếu bộ máy lãnh đạo có năng lực thì doanh nghiệp sẽ hoạt
động vơ cùng trơi trãi và ngày càng phát triển lớn mạnh ngược lại thì hoạt động
của doanh nghiệp sẽ bị trì trệ và sẽ khơng có hiệu quả.
 Nhân tố lao động và vốn: lực lượng lao động là nhân tố quan trọng và liên
quan trực tiếp đến năng suất lao động. Ngày nay khoa học kỹ thuật rất phát triển
do đó địi hỏi nguồn nhân lực cũng phải có trình nhất định để có thế đáp ứng kịp
nhu cầu của thị trường. Bên cạnh đó, vốn cũng có vai trị rất quan trọng trong
doanh nghiệp. Vốn giúp cho doanh nghiệp có thể đầu tư đổi mới trang thiết bị,
tiếp thu công nghệ sản xuất hiện đại, nâng cao tính chủ động trong việc khai thác
và sử dụng những gì tốt nhất cho doanh nghiệp.
 Trình độ phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật và ứng dụng khoa học kỹ thuật:
yếu tố này ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất lao động và chất lượng sản phẩm,
dịch vụ của doanh nghiệp. Để có thể tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị
trường thì doanh nghiệp phải khơng ngừng cải tiến chất lượng sản phẩm, dịch vụ,
GVHD: Phạm Xuân Minh

- 15 -

SVTH: Nguyễn Lưu Bích Trân


Một số biên pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của cơng ty TNHH XD-TM-VT Phan Thành


do đó doanh nghiệp phải biết cách áp dụng khoa học kỹ thuật đúng thời điểm và
đúng quy trình cơng nghệ.
2.1.2 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh
2.1.2.1 Chỉ tiêu doanh thu, chi phí, lợi nhuận
 Doanh thu
Doanh thu là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp sẽ thu được do tiêu thụ sản
phẩm, cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác của doanh
nghiệp.
Doanh thu của doanh nghiệp được cấu thành bởi các thành phần sau:
 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là thu nhập từ tồn bộ giá trị
hàng hóa tiêu thụ trong kỳ và là con số thực tế thu được từ việc cung cấp dịch vụ
trong kỳ.
 Doanh thu từ hoạt động tài chính: là các khoản thu được từ các hoạt động
như cho vay tài chính, góp vốn liên doanh, liên kết, cho thuê tài chính, thu lãi từ
hoạt động cho vay, tiền gửi tiết kiệm, các khoản thu từ hoạt động mua bán chứng
khoán,…
 Doanh thu khác: là thu nhập từ các hoạt động xảy ra không thường xuyên
như thu từ hoạt động thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, thu tiền phạt khách
hàng từ vi phạm hợp đồng, thu tiền bảo hiểm được bồi thường, thu được từ các
khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí của kỳ trước, khoản nợ phải trả nay
mất chủ được ghi tăng thu nhập, thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại,
các khoản thu khác,…
 Chi phí
Chi phí là tồn bộ giá trị các khoản hao phí trực tiếp hay gián tiếp liên quan
đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhằm mang lại doanh thu và lợi
nhuận cho doanh nghiệp.
Đối với một doanh nghiệp thương mại các loại chi phí phát sinh tại doanh
nghiệp thường được chia là các loại như sau:
 Chi phí giá vốn hàng bán: phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá,
dịch vụ, bất động sản đầu tư bán trong kỳ.

 Chi phí bán hàng: là tất cả những chi phí phát sinh trong q trình tiêu thụ
hàng hóa và thực hiện dịch vụ. Nó bao gồm nhiều khoản mục như: chi phí nhân
GVHD: Phạm Xuân Minh

- 16 -

SVTH: Nguyễn Lưu Bích Trân


Một số biên pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH XD-TM-VT Phan Thành

viên bán hàng, khấu hao tài sản cố định dùng cho hoạt động kinh doanh, chi phí
đóng gói, vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, chi phí quảng cáo tiếp thị,…
 Chi phí quản lý doanh nghiệp: phản ánh tồn bộ chi phí chung của doanh
nghiệp như chi phí lương cho nhân viên cán bộ quản lý, chi phí vật liệu văn
phịng, chi phí khấu hao tài sản dùng cho hoạt động văn phòng,…
 Chi phí tài chính: bao gồm các loại như chi phí chi trả tiền vay, thuê tài
chính, các khoản chi phí phát sinh trong quá trình tham gia hoạt động đầu tư tài
chính, các khoản lỗ khi mua bán chứng khốn, chêch lệch tỷ giá,…
 Chi phí khác: bao gồm các khoản chi phí phát sinh ngồi các khoản mục
chi phí
 Lợi nhuận
Lợi nhuận là khoản giá trị cuối cùng mà doanh nghiệp có được khi tham gia
đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh và các khoản đầu tư khác. Đây là phần
giá trị dôi ra giữa tổng doanh thu mà doanh nghiệp đã nhận được so với tổng chi
phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra trong kỳ. Lợi nhuận chính là yếu tố để đánh giá
hiệu quả hoạt động sản suất kinh doanh của doanh nghiệp.
2.1.2.2 Hiệu quả sử dụng vốn
Phân tích chung tình hình sử dụng vốn



Hệ số lợi nhuận trên vốn kinh doanh: phản ánh một đồng vốn kinh

doanh mang lại mấy đồng lợi nhuận. Hệ số này càng lớn so với kỳ trước hay so
với các doanh nghiệp cùng ngành thì chứng tỏ khả năng sinh lợi của doanh
nghiệp càng cao và ngược lại.



Hệ số lợi nhuận trên doanh thu thuần (ROS): cho biết một đồng

doanh thu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.



Hệ số lợi nhuận trên tổng doanh thu trong kỳ: cho biết một đồng

doanh nghiệp thu trong kỳ có bao nhiêu đồng lợi nhuận.

GVHD: Phạm Xuân Minh

- 17 -

SVTH: Nguyễn Lưu Bích Trân


Một số biên pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH XD-TM-VT Phan Thành

Tổng thu trong kỳ = Tổng doanh thu thuần về tiêu thụ +
Tổng doanh thu thuần hoạt động tài chính+

Tổng thu thuần từ hoạt động khác
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu


Hệ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE): đo lường mức độ sinh

lời của vốn chủ sở hữu, vì vậy đây là tỷ số rất quan trọng đối với các cổ đơng, nó
sẽ cho biết được hiệu quả đầu tư. Tỷ số này càng cao thì doanh nghiệp kinh
doanh càng có hiệu quả.



Hệ số lợi nhuận rịng trên tổng tài sản (ROA): phản ánh một đồng

tài sản tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.

2.1.2.3 Các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế
Tỷ lệ lãi gộp: thể hiện mối quan hệ giữa lãi gộp với doanh thu
(đồng thời nó cịn cho thấy được sự biến động của giá bán so với chi phí). Tỷ lệ
lãi gộp càng cao thì doanh nghiệp hoạt động càng có hiệu quả.

Hệ số vịng quay hàng tồn kho: phản ánh hiệu quả quản lý hàng tồn
kho của cơng ty. Tỷ số càng lớn có nghĩa là hàng tồn kho quay vòng nhanh,
chứng tỏ hiệu quả quản lý hàng tồn kho càng cao.

Hệ số vòng quay tài sản cố định: phản ánh một đồng giá trị tài sản
cố định ròng tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Hệ số này càng lớn thì
hiệu quả sử dụng tài sản cố định càng cao.

Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu: phản ánh sự tương quan giữa nợ và

vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.

GVHD: Phạm Xuân Minh

- 18 -

SVTH: Nguyễn Lưu Bích Trân


Một số biên pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH XD-TM-VT Phan Thành

Các chỉ tiêu thanh toán


Tỷ số thanh toán hiện thời (RC): cho biết một đồng nợ ngắn hạn của công

ty đang cần phải thanh toán được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn

 Tỷ số thanh toán nhanh (RQ): phản ánh khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
bằng giá trị của các loại tài sản lưu động có tính thanh khoản cao.

Các chỉ tiêu quản trị nợ:
 Tỷ số nợ trên tổng tài sản (RD): đo lường mức độ sử dụng nợ của công ty
để tài trợ cho các loại tài sản đang hiện hữu.



Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu (RE): cho biết được mức độ gánh nặng của

vốn chủ sở hữu đối với các khoản nợ của công ty


 Tỷ số khả năng thanh toán lãi vay (RP): đo lường khả năng thanh tốn lãi
vay của cơng ty bằng lợi nhuận trước thuế

2.1.3 Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
Để hiểu rõ tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh, ta cần
phân biệt được hai khái niệm hiệu quả và kết quả của hoạt động kinh doanh. Kết
quả hoạt động kinh doanh là những gì mà doanh nghiệp đạt được sau một quá
trình kinh doanh nhất định (kết quả cần đạt được bao giờ cũng là mục tiêu cần
thiết của doanh nghiệp). Trong khi đó nói đến hiệu quả kinh doanh là người ta đề
cập đến hai chỉ tiêu kết quả và chi phí để đánh giá hiệu quả kinh doanh.
Hiệu quả kinh doanh là một trong các công cụ hữu hiệu để các nhà quản
trị thực hiện chức năng của mình. Việc xem xét và tính tốn hiệu quả kinh doanh
GVHD: Phạm Xuân Minh

- 19 -

SVTH: Nguyễn Lưu Bích Trân


Một số biên pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH XD-TM-VT Phan Thành

không chỉ cho biết việc sản xuất đạt ở trình độ nào mà cịn cho phép các nhà
quản trị phân tích, tìm ra các nhân tố để đưa ra các biện pháp thích hợp trên cả
hai phương diện tăng kết quả và giảm chi phí kinh doanh. Chính vì vậy, ta có thể
nói rằng việc nâng cao hiệu quả kinh doanh không chỉ là công cụ hữu hiệu để các
nhà quản trị thực hiện chức năng quản trị của mình mà cịn là thước đo trình độ
của nhà quản trị. Ngồi ra nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp còn là
việc rất quan trọng trong cơ chế thị trường hiện nay.
Thứ nhất, nâng cao hiệu quả kinh doanh là cơ sở cơ bản để đảm bảo sự

tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Hiệu quả kinh doanh là nhân tố trực tiếp
đảm bảo sự tồn tại và phát triển vững chắc của doanh nghiệp trên thị trường. Do
vậy, việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là một đòi hỏi tất yếu khách quan đối với
tất cả các doanh nghiệp hoạt động trong cơ chế thị trường hiện nay. Do yêu cầu
của sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp địi hỏi nguồn thu nhập của
doanh nghiệp phải khơng ngừng tăng lên. Nhưng trong điều kiện nguồn vốn và
các yếu tố kỹ thuật cũng như các yếu tố khác của q trình sản xuất chỉ thay đổi
trong khn khổ nhất định thì để tăng lợi nhuận địi hỏi các doanh nghiệp phải
nâng cao hiệu quả kinh doanh. Như vậy, hiệu quả kinh doanh là yếu tố hết sức
quan trọng trong việc đảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Một
cách nhìn khác sự tồn tại của doanh nghiệp được xác định bởi sự tạo ra hàng hóa,
của cải vật chất và các dịch vụ phục vụ cho nhu cầu của xã hội, đồng thời tạo ra
sự tích lũy cho xã hội. Để thực hiện được như vậy thì mỗi doanh nghiệp đều phải
vươn lên và đứng vững để đảm bảo thu nhập đủ bù đắp chi phí bỏ ra và có lãi
trong q trình hoạt động kinh doanh. Có như vậy mới đáp ứng được nhu cầu tái
sản xuất trong nền kinh tế. Như vậy chúng ta buộc phải nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh một cách liên tục trong mọi khâu của quá trình hoạt động kinh
doanh như là một nhu cầu tất yếu. Tuy nhiên, sự tồn tại mới chỉ là yêu cầu mang
tính chất giản đơn còn sự phát triển và mở rộng của doanh nghiệp mới là yêu cầu
quan trọng. Bởi vì sự tồn tại của doanh nghiệp luôn luôn phải đi kèm với sự phát
triển mở rộng của doanh nghiệp, đòi hỏi phải có sự tích lũy đảm bảo cho q
trình sản xuất mở rộng theo đúng quy luật phát triển.
Thứ hai, nâng cao hiệu quả kinh doanh là nhân tố thúc đẩy sự cạnh tranh
và tiến bộ trong kinh doanh. Chính việc cạnh tranh yêu cầu các doanh nghiệp
GVHD: Phạm Xuân Minh

- 20 -

SVTH: Nguyễn Lưu Bích Trân



Một số biên pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của cơng ty TNHH XD-TM-VT Phan Thành

phải tự tìm tịi, đầu tư tạo nên sự tiến bộ trong kinh doanh. Chấp nhận cơ chế thị
trường là chấp nhận sự cạnh tranh, đặc biệt khi thị trường ngày càng phát triển
thì cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng gay gắt và khốc liệt hơn. Sự
cạnh tranh lúc này khơng cịn là sự cạnh tranh về mặt hàng, về mặt chất lượng,
giá cả mà còn phải cạnh tranh nhiều yếu tố khác nữa. Mục tiêu của doanh nghiệp
là phát triển thì cạnh tranh là yếu tố làm cho doanh nghiệp mạnh lên nhưng
ngược lại cũng có thể là cho doanh nghiệp không tồn tại được trên thị trường,
vậy để đạt được mục tiêu tồn tại và phát triển mở rộng thì doanh nghiệp phải
chiến thắng trong cạnh tranh trên thị trường. Do đó doanh nghiệp cần phải có
hàng hóa, dịch vụ chất lượng tốt, giá cả hợp lý. Mặt khác hiệu quả kinh doanh
cũng đồng nghĩa với việc giảm giá thành, tăng khối lượng tiêu thụ hàng hóa,
khơng ngừng nâng cao chất lượng, mẫu mã hàng hóa....
Thứ ba, việc nâng cao hiệu quả kinh doanh chính là nhân tố cơ bản tạo ra
sự thắng lợi cho doanh nghiệp trong quá trình hoạt động kinh doanh trên thị
trường. Muốn tạo ra sự thắng lợi trong cạnh tranh đòi hỏi các doanh nghiệp phải
khơng ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh của mình. Chính sự nâng cao hiệu
quả kinh doanh là con đường nâng cao sức cạnh tranh và khả năng tồn tại, phát
triển của mỗi doanh nghiệp.
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu thứ cấp từ các báo cáo tài chính của Cơng ty trong thời
gian qua, tài liệu của cơ quan thực tập cung cấp, thơng tin trên báo, internet...
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
Đề tài chủ yếu sử dụng phương pháp thống kê mơ tả, sau đó phân tích, so
sánh đối chiếu số liệu qua các năm và một số chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả hoạt
động kinh doanh, rút ra kết luận cụ thể.
2.2.2.1 Phương pháp so sánh

So sánh là phương pháp được sử dụng phổ biến trong phân tích để đánh
giá kết quả, xác định vị trí và xu hướng biến động của chỉ tiêu phân tích. Khi sử
dụng phương pháp so sánh cần nắm vững 3 nguyên tắc sau:
a. Lựa chọn gốc so sánh

GVHD: Phạm Xuân Minh

- 21 -

SVTH: Nguyễn Lưu Bích Trân


Một số biên pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH XD-TM-VT Phan Thành

Gắn với gốc so sánh là trị số của chỉ tiêu phản ánh đối tượng nghiên cứu ở
kỳ gốc. Kỳ gốc là thời kỳ, thời điểm hay điểm không gian được chọn làm căn cứ
để so sánh. Tùy thuộc vào mục đích phân tích và điều kiện phân tích mà chúng ta
có thể lựa chọn gốc so sánh theo các tiêu chí sau:
Về mặt thời gian: có thể lựa chọn kỳ kế hoạch, kỳ trước, cùng kỳ này năm
trước hay các thời điểm thời gian (năm, tháng, tuần, ngày cụ thể)… để làm gốc
so sánh.
Về mặt khơng gian: tùy mục đích nghiên cứu mà có thể chọn so sánh giữa
bộ phận với tổng thể; giữa đối tượng nghiên cứu với các đơn vị tương đương
khác hay với bình quân của ngành, khu vực…
b. Điều kiện có thể so sánh được
Để so sánh được với nhau các chỉ tiêu phải bảo đảm thống nhất với nhau
về nội dung phản ánh, về phương pháp tính tốn, về quy mô và điều kiện kinh
doanh, về thời gian và đơn vị đo lường. Nếu không thống nhất các điều kiện trên
việc so sánh sẽ khơng có giá trị thậm chí đơi khi có thể phản ánh sai lệch thông
tin.

c. Kỹ thuật so sánh
Để đáp ứng mục tiêu phân tích cụ thể, có thể sử dụng một trong các
phương pháp so sánh sau:
So sánh bằng số tuyệt đối: sẽ cung cấp thông tin về quy mô biến động của
chỉ tiêu nghiên cứu giữa kỳ phân tích so với kỳ gốc. Nó là kết quả của phép trừ
giữa trị số của kỳ phân tích với kỳ gốc.
So sánh bằng số tương đối: sẽ phản ánh kết cấu, mối quan hệ, tốc độ phát
triển và mức độ phổ biến của chỉ tiêu nghiên cứu. Nó là kết quả của phép chia
giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế. Chúng ta có
các dạng so sánh bằng số tương đối như:
 So sánh bằng số tương đối giản đơn: nhằm đánh giá tình hình thực hiện
của chỉ tiêu nghiên cứu (hồn thành hay khơng hồn thành, mức cao hay thấp)
chứ khơng thể hiện được chất lượng công tác.
 So sánh bằng số tương đối động thái: là số tương đối được xác định trong
trạng thái vận động của đối tượng nghiên cứu. Có hai dạng là số tương đối động
thái định gốc và số tương đối động thái liên hoàn.
GVHD: Phạm Xuân Minh

- 22 -

SVTH: Nguyễn Lưu Bích Trân


Một số biên pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH XD-TM-VT Phan Thành

 Số tương đối động thái định gốc (cố định kỳ gốc): dùng để xác định
xu hướng tăng trưởng qua thời gian của đối tượng nghiên cứu.
 Số tương đối động thái liên hoàn: so sánh trị số kỳ phân tích của
chỉ tiêu phản ánh đối tượng nghiên cứu với trị số kỳ gốc liền kề, dùng để
xác định nhịp điệu tăng trưởng qua thời gian của đối tượng nghiên cứu.

 So sánh bằng số tương đối kết cấu: phản ánh tỷ trọng của từng bộ phận
chiếm trong tổng thể.
 So sánh bằng số tương đối hiệu suất: phản ánh tổng quát chất lượng của
chỉ tiêu nghiên cứu.
 So sánh bằng số bình quân: nhằm phản ánh mức độ đạt được của đối
tượng nghiên cứu so với bình quân chung của tổng thể, của ngành…
2.2.2.2. Phương pháp phân tích chi tiết
Để có thể đánh giá chính xác kết quả và hiệu quả đạt được của đối tượng
nghiên cứu, các nhà phân tích cần phải xem xét các chỉ tiêu phản ánh trên các
báo cáo tài chính chi tiết theo nhiều hướng khác nhau.
a. Chi tiết theo bộ phận cấu thành của chỉ tiêu: giúp đánh giá được chính
xác vai trị và vị trí của từng bộ phận trong việc hình thành kết quả và hiệu quả
kinh doanh chung.
b. Chi tiết theo thời gian: giúp ta nắm bắt được nhịp điệu, tốc độ tăng trưởng
và xu hướng tăng trưởng của các chỉ tiêu.
c. Chi tiết theo địa điểm và phạm vi kinh doanh: giúp đánh giá đúng và
chính xác kết quả của từng đơn vị, là căn cứ để nhà quản trị đưa ra các quyết
định đến việc xác định quy mô, địa bàn kinh doanh trọng điểm.

GVHD: Phạm Xuân Minh

- 23 -

SVTH: Nguyễn Lưu Bích Trân


Một số biên pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH XD-TM-VT Phan Thành

Chương 3


GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY TNHH XD-TM-VT PHAN THÀNH
3.1 Q TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Khi mới thành lập vào ngày 07/12/1001 cơng ty có tên gọi là DNTN Phan
Thành, với vốn điều lệ ban đầu là 2.943.308.000 đồng (hai tỷ chín trăm bốn
mươi ba triệu ba trăm lẻ tám ngàn đồng). Đến ngày 20/09/2004 phát triển thành
Công ty TNHH Xây dựng – Thương mại – Vận tải Phan Thành.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 5702000635 do Sở Kế Hoạch và
Đầu tư Thành phố Cần Thơ cấp.
Năm 2009 vốn điều lệ đã tăng lên 11.000.000.000 (mười một tỷ đồng),
vốn kinh doanh là 65.000.000.000 (sáu mươi lăm tỷ).
3.1.2. Lĩnh vực kinh doanh:
Công ty kinh doanh ở các lĩnh vực:
 Kinh doanh vật liệu xây dựng và trang trí nội thất.
 Đầu tư xây dựng cơng trình dân dụng, cơng nghiệp, thủy lợi, cầu
đường, cơ sở hạ tầng khu dân cư.
 San lấp mặt bằng.
 Vận tải hàng hóa đường sơng và đường bộ.
Từ khi thành lập đến nay Cơng ty liên tục có những bước phát triển tốt
trong việc tìm kiếm khách hàng cũng như khả năng cung cấp hàng hóa dịch vụ.
Với việc đặt lợi ích khách hàng lên hàng đầu hiện nay cơng ty đã xây dựng được
thương hiệu của mình bằng sự uy tín: “Đúng chất lượng – Đủ khối lượng – Giá
cả hợp lý”. Với phương châm phục vụ “Chất lượng tạo sự thịnh vượng” Cơng ty
ln tìm cách cung cấp cho khách hàng những gì là tốt nhất, mang lại sự thỏa
mãn cao nhất cho khách hàng. Vì vậy, vào năm 2008 Công ty đã mạnh dạn đầu
tư trang thiết bị để cho ra đời hệ thống sàn rửa và phân loại cát đá sạch nhằm
cung cấp cho khách hàng cát và đá sạch đạt tiêu chuẩn chất lượng xây dựng cơng
trình.

GVHD: Phạm Xn Minh


- 24 -

SVTH: Nguyễn Lưu Bích Trân


×