Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

Phân Tích Hiệu Quả Tài Chính Của Sản Xuất Lúa Chất Lượng Cao Ở Huyện Cờ Đỏ-Thành Phố Cần Thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (986.93 KB, 72 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ QUẢN TRỊ KINH DOANH
__________________________

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA
SẢN XUẤT LÚA CHẤT LƯỢNG CAO Ở
HUYỆN CỜ ĐỎ-THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Giáo viên hướng dẫn:
TRẦN ÁI KẾT

Sinh viên thực hiện:
DƯƠNG THỊ DIỄM NHƯ
MSSV: 4077582
Lớp: Kinh Tế Nông Nghiệp 2- K33

Cần Thơ - 2011


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS.Trần Ái Kết

LỜI CẢM TẠ
Trong suốt thời gian 4 năm học ở Trường Đại học Cần Thơ, em đã được quý Thầy
Cô của trường nói chung và quý Thầy Cô Khoa Kinh tế & Quản Trị Kinh Doanh nói
riêng truyền đạt những kiến thức xã hội và kiến thức chuyên môn vô cùng quý giá cả
về lý thuyết và thực tiễn. Với tất cả lòng tôn kính, em xin gửi đến quý Thầy Cô
Trường Đại học Cần Thơ và quý Thầy Cô Khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh lòng


biết ơn sâu sắc.
Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn thầy Trần Ái Kết đã tạo điều kiện thuận lợi,
hướng dẫn tận tình và giúp đỡ em trong suốt quá trình nghiên cứu để em có thể hoàn
thành đề tài tốt nghiệp này.
Đồng thời, em xin được gửi lời cảm ơn đến toàn thể các Cô, Chú, Anh, Chị trong
phòng Khuyến Nông- Khuyến Ngư Cần Thơ giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi để
em hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp của mình.
Cuối cùng em xin kính chúc quý Thầy Cô và tất cả Cô Chú, Anh Chị ở phòng
Khuyến Nông- Khuyến Ngư được nhiều sức khỏe và công tác tốt.
Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên thực hiện

SVTH: Dương Thị Diễm Như

i


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS.Trần Ái Kết

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và
kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài nghiên
cứu khoa học nào.

Ngày…….tháng …….năm 2010
Sinh viên thực hiện


SVTH: Dương Thị Diễm Như

ii


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS.Trần Ái Kết

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................


Ngày…….tháng …….năm 2010

Đơn vị , cơ quan thực tập

SVTH: Dương Thị Diễm Như

iii


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS.Trần Ái Kết

BẢNG NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Họ và tên người hướng dẫn: .......................................................................................
Học vị: .......................................................................................................................
Chuyên ngành: ...........................................................................................................
Cơ quan công tác:.......................................................................................................
Tên học viên:..............................................................................................................
Mã số sinh viên: .........................................................................................................
Chuyên ngành: ...........................................................................................................
Tên đề tài: ..................................................................................................................
...................................................................................................................................
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp với chuyên ngành đào tạo: ................................................................
...................................................................................................................................
2. Về hình thức:..........................................................................................................
...................................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài: .........................................

...................................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:...............................................
...................................................................................................................................
5. Nội dung và các kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu):: ..............................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
6. Các nhận xét khác : ................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
7. Kết luận (cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các
yêu cầu chỉnh sửa): ....................................................................................................
...................................................................................................................................
Cần Thơ, ngày……….tháng………...năm 2010
NGƯỜI NHẬN XÉT

SVTH: Dương Thị Diễm Như

iv


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS.Trần Ái Kết

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………
.…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…….

Ngày……….tháng………...năm 2010
Giáo viên phản biện

SVTH: Dương Thị Diễm Như

v


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS.Trần Ái Kết

MỤC LỤC

Trang

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU 1.................................................................................1
1.1. SỰ CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI..........................................................................1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung .........................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................2
1.3. CÁC GIẢ THUYẾT CẦN KIỂM ĐỊNH VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ..........2
1.3.1. Các giả thuyết cần kiểm định ....................................................................2
1.3.2. Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................3
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................................................3
1.4.1. Phạm vi không gian ..................................................................................3
1.4.2. Phạm vi thời gian .....................................................................................3
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu ...............................................................................3
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ..................................................................................3
CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....
.................................................................................................................................4
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN ..................................................................................4
2.1.1. Khái niệm về hộ và kinh tế hộ ..................................................................4
a) Khái niệm về hộ ........................................................................................4
b) Khái niệm về kinh tế hộ.............................................................................4
c. Đặc điểm của kinh tế hộ.............................................................................5
d.Vai trò của kinh tế hộ trong quá trình phát triển ngày nay...........................5
2.1.2. Một số khái niệm trong nông nghiệp .........................................................6
a. Khái niệm về đa dạng hóa cây trồng trong nông nghiệp .............................6
b. Khái niệm độc canh ...................................................................................7
c. Tài nguyên của nông hộ .............................................................................7
2.1.3. Các khái niệm hiệu quả .............................................................................7
2.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá ...............................................................................10
a. Tổng doanh thu ........................................................................................10
b. Tổng chi phí ............................................................................................10
SVTH: Dương Thị Diễm Như


vi


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS.Trần Ái Kết

c. Lợi nhuận.................................................................................................10
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................................10
2.2.1. Phương pháp chọn vùng nghiên cứu .......................................................10
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu ..................................................................10
2.2.3. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ...................................................10
2.3. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH .......................................................................11
2.3.1. Phương pháp thống kê.............................................................................11
2.3.2. Mô hình phân tích hiệu quả tài chính của sản xuất lúa huyện Cờ Đỏ .......11
CHƯƠNG 3. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU
VÀ NGUỒN LỰC CỦA NÔNG HỘ SẢN XUẤT LÚA CHẤT LƯỢNG CAO.....
...............................................................................................................................13
3.1. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ TPCT .................................................................13
3.1.1. Tổng quan về TPCT ................................................................................13
3.1.2. Tình hình kinh tế xã hội...........................................................................15
3.1.3. Tình hình sử dụng đất .............................................................................15
3.2. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP CỦA HUYỆN CỜ ĐỎ................15
3.2.1. Tổng quan về huyện Cờ Đỏ.....................................................................15
a. Vị trí địa lí ...............................................................................................15
b. Địa hình...................................................................................................16
c. Khí hậu ...................................................................................................16
d. Tài nguyên đất.........................................................................................16
3.2.2. Đánh giá thực trạng sản xuất lúa của nông hộ..........................................17

3.2.2.1. Tình hình sản xuất của huyện Cờ Đỏ...............................................17
a.Trồng trọt............................................................................................17
b. Kinh tế ...............................................................................................18
3.2.2.2. Đánh giá chung các nguồn lực sản xuất của nông hộ.......................18
a. Thông tin khái quát về các hộ sản xuất lúa..........................................18
b. Diện tích đất trồng lúa của nông hộ ....................................................19
c. Nguồn lực lao động tham gia sản xuất của nông hộ............................20
d. Số năm tham gia sản xuất của nông hộ...............................................22
e. Vốn sản xuất ......................................................................................23
f. Lí do trồng lúa chất lượng cao.............................................................24
SVTH: Dương Thị Diễm Như

vii


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS.Trần Ái Kết

g. Giống lúa............................................................................................25
3.2.2.3. Hoạt động chuyển giao KHKT và thực trạng áp dụng KHKT
trong sản xuất lúa của nông hộ ...............................................................................26
CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT LÚA CHẤT LƯỢNG CAO
CỦA NÔNG HỘ Ở HYỆN CỜ ĐỎ, TPCT .........................................................27
4.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT LÚA
CHẤT LƯỢNG CAO NĂM 2010.........................................................................27
4.1.1. Phân tích chi phí, doanh thu, lợi nhuận ...................................................27
4.2. PHÂN TÍCH CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ BÌNH QUÂN TRÊN 1 HA
ĐẤT TRỒNG LÚA CỦA 2 VỤ ĐÔNG XUÂN VÀ HÈ THU ..............................28
4.2.1. Vụ Đông Xuân ........................................................................................28

4.2.2. Vụ Hè Thu ..............................................................................................31
4.2.3. So sánh các khoản mục chi phí giữa hai vụ Đông Xuân và Hè Thu ........32
4.3. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA HAI VỤ ĐÔNG XUÂN
VÀ HÈ THU .........................................................................................................34
4.3.1. Phân tích hiệu quả tài chính của vụ Đông Xuân ..........................................34
4.3.2. Phân tích hiệu quả tài chính của vụ Hè Thu............................................35
4.3.3. So sánh hiệu quả tài chính giữa vụ Đông Xuân và Hè Thu .....................36
4.4. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LỢI NHUẬN
CỦA HAI VỤ LÚA ĐÔNG XUÂN VÀ HÈ THU .................................................37
4.4.1. Vụ Đông Xuân ................................................................................37
4.4.2. Vụ Hè Thu ......................................................................................39
4.5. ĐÁNH GIÁ THUẬN LỢI KHÓ KHĂN CỦA NÔNG HỘ
TRONG QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT .......................................................................41
4.5.1. Thuận lợi ................................................................................................41
4.5.2. Khó khăn ................................................................................................42
CHƯƠNG 5. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH
CỦA SẢN XUẤT LÚA CHẤT LƯỢNG CAO CHO NÔNG HỘ .....................43
5.1. Về công tác giống............................................................................................43
5.2. Về trình độ ......................................................................................................43
5.3. Về áp dụng khoa học kỹ thuật..........................................................................43
5.4. Về hệ thống thủy lợi ........................................................................................43
SVTH: Dương Thị Diễm Như

viii


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS.Trần Ái Kết


5.5. Về lao động .....................................................................................................44
5.6. Về chi phí sản xuất ..........................................................................................44
5.7.Về Thị trường ..................................................................................................44
CHƯƠNG 6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................46
6.1. KẾT LUẬN ....................................................................................................46
6.2. KIẾN NGHỊ ...................................................................................................47
6.2.1. Đối với nông hộ .....................................................................................47
6.2.2. Đối với địa phương ................................................................................47
6.2.3. Đối với nhà nước ....................................................................................47
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................49

SVTH: Dương Thị Diễm Như

ix


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS.Trần Ái Kết

DANH MỤC HÌNH
Hình 1. Bản đồ hành chính TPCT...........................................................................14

SVTH: Dương Thị Diễm Như

x


Luận văn tốt nghiệp


GVHD: TS.Trần Ái Kết

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: Biểu đố các nông hộ được phỏng vấn ....................................................19
Biểu đồ 2. Cơ cấu diện tích trồng lúa của nông hộ..................................................20
Biểu đồ 3. Cơ cấu tuổi của chủ hộ ..........................................................................21
Biểu đồ 4. Cơ cấu trình độ học vấn của chủ hộ .......................................................22
Biểu đồ 5. Cơ cấu số năm tham gia sản xuất của nông hộ.......................................23
Biểu đồ 6. Cơ cấu lý do trồng lúa chất lượng cao ...................................................25
Biểu đồ 7. Cơ cấu chi phí, doanh thu, lơi nhuận lúa cả năm....................................28
Biểu đồ 8. Cơ cấu chi phí trên ha đất sản xuất của vụ Đông Xuân ..........................31
Biểu đồ 9. Cơ cấu chi phí trên ha đất sản xuất của vụ Hè Thu ................................32

SVTH: Dương Thị Diễm Như

xi


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS.Trần Ái Kết

DANH MỤC BIỂU BẢNG

Bảng 1: Bảng thống kê hiện trạng sử dụng đất của thành phố Cần Thơ thời điểm
01-01-2009.............................................................................................................15
Bảng 2 : Tình hình về nông hộ điều tra ..................................................................18
Bảng 3: Diện tích trồng lúa của nông hộ.................................................................19
Bảng 4: Nguồn lực lao động của nông hộ ...............................................................20
Bảng 5: Tuổi của chủ hộ.........................................................................................21

Bảng 6: Trình độ học vấn của chủ hộ .....................................................................22
Bảng 7: Số năm tham gia sản xuất của nông hộ ......................................................23
Bảng 8: Tình hình sử dụng vốn của nông hộ...........................................................24
Bảng 9: Lý do trồng lúa chất lượng cao ..................................................................24
Bảng 10: Chi phí, doanh thu, lợi nhuận lúa cả năm.................................................27
Bảng 11: Kết cấu chi phí trên ha đất sản xuất của vụ Đông Xuân ...........................29
Bảng 12: Kết cấu chi phí trên ha đất sản xuất của vụ Hè Thu .................................32
Bảng 13: So sánh các khoản mục chi phí giữa vụ Đông Xuân và vụ Hè Thu ..........33
Bảng 14: Các chỉ số đánh giá hiệu quả tài chính của vụ Đông Xuân......................34
Bảng 15: Các chỉ số đánh giá hiệu quả tài chính của vụ Hè Thu ............................35
Bảng 16: So sánh các chỉ số đánh giá hiệu quả tài chính của vụ Đông Xuân
và vụ Hè Thu..........................................................................................................36
Bảng 17: Kết quả phân tích các nhân tố ảnh hưởng năng suất vụ Đông Xuân.........38
Bảng 18 : Kết quả phân tích các nhân tố ảnh hưởng năng suất vụ Hè Thu ..............40

SVTH: Dương Thị Diễm Như

xii


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS.Trần Ái Kết

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CLB

: Câu lạc bộ

TPCT


: Thành Phố Cần Thơ

KHKT : Khoa học kỹ thuật
BVTV

: Bảo vệ thực vật

ĐBSCL : Đồng Bằng Sông Cửu Long
IPM

: Integrated pest management

GAP

: Good Agriculture Practice

NN-PTNT : Ngân hàng Phát triển nông thôn

SVTH: Dương Thị Diễm Như

xiii


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS.Trần Ái Kết
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU


1.1 SỰ CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Nền kinh tế Việt Nam đang trong thời kì mở cửa và phát triển, đang từ bước hòa
mình vào xu hướng tòan cầu hóa trên thế giới. Các mặt hàng xuất khẩu của Viêt Nam
có mặt trên nhiều quốc gia trên thế giới đặc biệt là các mặt hàng nông sản. Trong nền
kinh tế Việt Nam ngày nay, tuy công nghiệp và dịch vụ đã phát triển và dần dần
chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu nền kinh tế nhưng ngành nông nghiệp vẫn là ngành
chủ đạo. Nhất là ngành trồng lúa đã đem lại nguồn thu nhập cao cho nông dân, mặt
khác cây lúa cũng đã làm cho Việt Nam trở thành một nước xuất khẩu gạo đứng hàng
thứ hai trên thế giới. Cây lúa không những đáp ứng đủ nhu cầu lương thực trong
huyện, mà còn đem về cho đất nước nguồn ngoại tệ đáng kể từ việc xuất khẩu,đồng
thời nâng cao thu nhập, góp phần khắc phục sự phân hóa giàu nghèo. Bên cạnh đó,
vấn đề đang được quan tâm nhất đối với sản xuất lúa hiện nay là do chạy theo năng
suất nên chất lượng lúa không được người nông dân chú trọng nhiều. Ngày nay thu
nhập của người dân được cải thiện, đời sống của người dân nâng cao nhu cầu ăn ngon
được quan tâm. Cho nên sản xuất nông nghiệp cần phải cải tiến để phục vụ cho nhu
cầu trong nước cũng như xuất khẩu.
Cần Thơ là một trong những tỉnh trọng điểm sản xuất nông nghiệp của vùng Đồng
Bằng Sông Cửu Long (ĐBSCL) và cả nước. Cây nông nghiệp chính của Cần Thơ là
cây lúa nước. Sản lượng lúa tại Cần Thơ là 1.194,7 tấn. Ngoài ra có một số cây hoa
màu khác nhưng sản lượng không đáng kể.
Huyện Cờ Đỏ là vùng sản xuất nông nghiệp trọng điểm của thành Cần Thơ. Diện
tích đất sản xuất của huyện chiếm 77,3% diện tích tự nhiên, chủ yếu phục vụ cho
ngành nông nghiệp. Huyện đã thực hiện quy hoạch vùng lúa chất lượng cao, với cơ
cấu giống năm 2004 gồm OM 2571, OM 2518, OM 1490 (Sở Nông Nghiệp – PTNN,
2004)
Sáu tháng đầu năm 2009, tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt 6,64%, thu nhập bình
quân đầu người đạt trên 11,2 triệu đồng; sản lượng lúa đông xuân và hè thu đạt
292.000 tấn. Thế nhưng, suốt một thời gian dài, do cơ sở hạ tầng kém, đầu tư chưa

SVTH: Dương Thị Diễm Như


1


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS.Trần Ái Kết

đúng mức, nên đời sống người dân còn khó khăn, trên 11% dân số của huyện thuộc
diện hộ nghèo. Thế nhưng thế mạnh của cây lúa chưa được khai thác đúng mức, năng
suất chưa cao, chất lượng lúa còn thấp làm giảm giá bán của người nông dân, từ đó
dẫn đến lợi nhuận chưa cao, và số hộ nông dân áp dụng khoa học kĩ thuật vào sản
xuất chưa nhiều, vì mô hình sản xuất lúa mới chưa được truyền bá rộng rãi đến nông
dân, nên đa số hộ nông dân vẫn còn sản xuất lúa theo kiểu truyền thống. Vì thế đánh
giá hiệu quả kinh tế của việc trồng lúa cao sản ở Huyện Cờ Đỏ nhằm giúp cho nông
dân có đúng đắn hơn trong việc canh tác qua đó đưa ra những giải pháp và khuyến
cáo giúp cho nông hộ đạt được hiệu quả cao nhất. Vì thời gian có hạn nên em chọn đề
tài: “PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA SẢN XUẤT LÚA CHẤT
LƯỢNG CAO Ở HUYỆN CỜ ĐỎ-THÀNH PHỐ CẦN THƠ” để làm luận văn tốt
nghiệp.
1.2.MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu tổng quát của đề tài là đánh giá hiệu quả tài chính của sản xuất lúa chất
lượng cao ở huyện Cờ Đỏ, TPCT để từ đó đề xuất một số giải pháp thích hợp để nâng
cao hiệu quả sản xuất và thu nhập cho nông hộ.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
(1)- Đánh giá thực trạng sản xuất lúa của các hộ nông dân ở huyện Cờ Đỏ thông
qua một số nguồn lực sẵn có như: diện tích đất canh tác, kinh nghiệm sản xuất, vốn
sản xuất, nguồn lực lao động.
(2)- Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính sản xuất lúa chất

lượng cao của nông hộ ở huyện Cờ Đỏ, Thành Phố Cần Thơ.
(3)- Đánh giá hiệu quả tài chính sản xuất lúa chất lượng cao thông qua 2 vụ Đông
Xuân và Hè Thu trong năm 2010 ở huyện Cờ Đỏ, TPCT.
(4)- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất lúa chất lượng cao
ở huyện Cờ Đỏ, TPCT.
1.3. CÁC GIẢ THUYẾT CẦN KIỂM ĐỊNH
1.3.1. Các giả thuyết cần kiểm định
Các nhân tố chi phí giống, chi phí phân bón, chi phí thuốc bảo vệ thực vật
(BVTV), lãi vay, chi phí chuẩn bị đất, chi phí lao động, năng suất, giá ảnh hưởng đến
hiệu quả tài chính trong sản xuất lúa chất lượng cao của nông hộ.
SVTH: Dương Thị Diễm Như

2


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS.Trần Ái Kết

1.3.2. Câu hỏi nghiên cứu
- Thông tin chung về nông hộ, đặc điểm sản xuất và canh tác của nông hộ như thế
nào?
- Các khoản chi phí phát sinh và lợi nhuận mang lại cho nông hộ khi sản xuất lúa
chất lượng cao là bao nhiêu?
- Những thuận lợi và khó khăn nào của các hộ nông dân gặp phải trong quá trình
sản xuất?
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Phạm vi không gian
Luận văn chỉ tập trung nghiên cứu ở địa bàn huyện Cờ Đỏ, TPCT.
1.4.2. Phạm vi thời gian

Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu, phân tích và so sánh các dữ liệu trong thời gian
năm 2010.
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu chủ yếu là những nông hộ trồng lúa chất lượng cao tại địa
bàn huyện Cờ Đỏ, TPCT.
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Từ Thanh Tuyền (2005). Đánh giá hiệu quả kinh tế các mô hình nuôi tôm sú ở
Đồng Bằng Sông Cửu Long. Luận văn tốt nghiệp khoa Kinh tế-Quản trị kinh
doanh,Đại học Cần Thơ. Tác giả đã dùng phương pháp phân tích mô tả, hồi quy nhằm
đánh giá thực trạng, tình hình sản xuất tôm sú ở Đồng Bằng Sông Cửu Long, phân
tích các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất và thu nhập của nông hộ bằng phương pháp
phân tích hồi quy tuyến tính.
Hồ Thị Linh (2008). Phân tích hiệu quả sản xuất lúa cao sản Phường Vĩnh Hiệp
Thành phố Rạch Giá-Tỉnh Kiên Giang. Luận văn tốt nghiệp. nghiệp khoa Kinh tếQuản trị kinh doanh, Đại học Cần Thơ. Tác giả đã dùng phương pháp phân tích mô
tả, phương pháp phân tích hồi quy tuyến tính nhằm đánh giá thực trạng, tình hình sản
xuất lúa nhằm đánh giá thực trạng và tìm ra giải pháp phát triển sản xuất, nâng cao
hiệu quả sản xuất và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất và thu nhập của
nông hộ.

SVTH: Dương Thị Diễm Như

3


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS.Trần Ái Kết
CHƯƠNG 2

PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Khái niệm về hộ và kinh tế hộ
a. Khái niệm về hộ
Hộ là hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh trong nông , lâm , ngư nghiệp, bao
gồm nhóm người có cùng huyết tộc hoặc quan hệ quyết tộc cùng sống chung dưới
một mái nhà, cùng ăn chung và có chung một nguồn thu nhập, tiến hành các hoạt
động sản xuất nông nghiệp với mục đích chủ yếu phục vụ cho nhu cầu của các thành
viên trong nông hộ. Hộ có những đặc trưng riêng biệt, không giống như là các đơn vị
kinh tế khác, do đó có thể thấy rằng: nông hộ là một đơn vị kinh doanh xã hội khá đặc
biệt.
Hộ nông dân có sự gắn bó của các thành viên về huyết thống , về quan hệ hôn
nhân, có lịch sử và truyền thống lâu đời… nên các thành viên trong nông hộ gắn bó
với nhau trên các mặt quan hệ sở hữu, quan hệ quản lý, quan hệ phân phối. Do thống
nhất về lợi ích nên sự gắn kết, tình tự nguyện, tự giác cao trong lao động. Do đó, hộ
có thể cùng lúc thực hiện được nhiều chức năng mà các đơn vị khác không có được.
Hộ nông dân còn là đơn vị tái tạo nguồn lao động. Vì vậy, tổ chức sản xuất trong hộ
nông dân có nhiều ưu việt và có tính đặc thù [Frank Ellis, 1993].
b. Khái niệm về kinh tế hộ
Về mặt kinh tế hộ gia đình có mối quan hệ gắn bó không phân biệt về tài sản,
những người sống chung trong một căn hộ gia đình có nghĩa vụ và trách nhiệm đối
với sự phát triển kinh tế. Nghĩa là mỗi thành viên đều phải có nghĩa vụ đóng góp công
sức vào quá trình xây dựng, phát triển của hộ và có trách nhiệm đối với kết quả sản
xuất được.
Nếu sản xuất đạt kết quả cao,sản phẩm thu được người chủ hộ phân phối trước hết
nhằm bù đắp cho chi phí đã bỏ ra, làm nghĩa vụ với nhà nước theo qui định của pháp
luật, phần thu nhập còn lại trang trải cho các mục tiêu sinh hoạt thường xuyên của gia
đình và tái sản xuất lại. Nếu kết quả sản xuất không khả quan người chủ hộ chịu trách
nhiệm cao nhất và đồng trách nhiệm là các thành viên trong gia đình [Frank Ellis,
1993].


SVTH: Dương Thị Diễm Như

4


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS.Trần Ái Kết

c. Đặc điểm của kinh tế hộ
- Kinh tế hộ có những đặc trưng riêng biệt với quá trình tiến triển của hộ qua các
giai đoạn lịch sử. Cũng do những đặc trưng riêng biệt này của nó mà có thể cho rằng
hộ là đơn vị kinh tế xã hội đặc biệt [Frank Ellis, 1993].
- Hộ mang tính huyết tộc. Các thành viên huyết tộc của hộ là chủ thể đích thực của
hộ, và đã tạo nên sự thống nhất chặt chẽ giữa việc sỡ hữu, quản lý, sử dụng các yếu tố
sản xuất.
- Hộ dựa trên cơ sở kinh tế chung, mỗi thành viên đều có nghĩa vụ và trách nhiệm,
đều có ý thưc tự giác đóng góp làm tăng quỹ thu nhập của hộ, đảm bảo sự tồn tại và
phát triển của mỗi thành viên.
- Đặc trưng nỗi bật của các hộ ở nước ta là có quy mô canh tác rất nhỏ bé và quy
mô canh tác của hộ có xu huớng giảm dần do việc gia tăng dân số, và xu hướng lấy
đất đai nông nghiệp để phát triển các ngành công nghiệp, giao thông, dịch vụ, và các
ngành phi nông nghiệp, bản thân nông nghiệp muốn phát triển cũng phải lấy đất để
xây dựng các kết cấu hạ tầng của nông nghiệp.
- Quá trình tổ chức lao động là do hộ tổ chức, công việc đồng án hộ sử dụng nhân
công gia đình là chủ yếu. Lao động gia đình này không được xem là hình thái hàng
hóa. Hiện nay, trình trạng thuê mướn nhân công lao động đã xuất hiện ở mức độ khác
nhau của sản xuất hàng hóa. Thị trường lao động nông thôn cũng ra đời. Có những
vùng bộ phận lao động coi là làm thuê như mọt phương thức kiếm sống.
- Cơ cấu lao động nông hộ bao gồm: lao động nông nghiệp, lao động bán nông

nghiệp và lao động phi nông nghiệp. Cơ cấu này khác nhau giữa các hộ, các địa bàn,
các vùng tùy theo điều kiện cụ thể của chúng. Một đặc điểm khác nữa là khả năng
tích tụ tập trung vốn của đại bộ phận nông dân là thấp, các hộ sản xuất trong điều kiện
thiếu vốn nghiêm trọng. Thêm vào đó, chu kỳ sản xuất nông nghiệp kéo dài nên vốn
chu chuyển chậm, bởi thế tạo nên sự căng thẳng về vốn, trong khi nền nông nghiệp
còn yếu ớt, kỹ thuật sản xuất mang tính truyền thống, quy mô canh tác nhỏ đã dẫn
đến tình trạng thu nhập của đại bộ phận là thấp.
d. Vai trò của kinh tế hộ trong quá trình phát triển ngày nay
Nông hộ là tế bào kinh tế xã hội, là hình thức tổ chức kinh tế cơ sở của nông
nghiệp và nông thôn. Các thành viên trong nông hộ gắn bó với nhau chặt chẽ trước

SVTH: Dương Thị Diễm Như

5


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS.Trần Ái Kết

tiên bằng quan hệ hôn nhân và dòng máu, dựa trên cơ sở huyết thống, ngoài ra còn do
truyền thống qua nhiều đời, do phong tục tập quán, tâm lí đạo đức gia đình, dòng họ.
Về kinh tế, các thành viên trong nông hộ gắn bó với nhau trên các mặt quan hệ sở
hữu, quan hệ quản lí và quan hệ phân phối, mà cốt lõi của nó là quan hệ lợi ích kinh
tế. Các thành viên trong nông hộ có cùng mục đích và cùng lợi ích chung là làm cho
hộ mình ngày càng phát triển, ngày càng giàu có. Trong mỗi nông hộ thường bố mẹ
vừa là chủ hộ, vừa là người tổ chức việc hiệp tác và phân công lao động trong gia
đình, vừa là người lao động trực tiếp. Các thành viên trong hộ cùng lao động, gần gũi
nhau về khả năng, trình độ, tình hình và hoàn cảnh, tạo điều kiện thuận lợi cho việc
phân công và hiệp tác lao động một cách hợp lí.

Kinh tế nông hộ trong quá trình phát triển nông hộ của nhiều nước có vai trò hết
sức quan trọng. Ở Mỹ - nước có nền nông nghiệp phát triển cao - phần lớn nông sản
vẫn là do nông trại gia đình sản xuất bằng lao động của chính chủ nông trại và các
thành viên trong gia đình.
Động lực lớn nhất thúc đẩy sản xuất ở nông trại gia đình là lợi ích kinh tế của các
thành viên trong gia đình. Ở Việt Nam, kinh tế nông hộ mặc dù còn ở quy mô sản
xuất nhỏ và phân tán, nhưng có vai trò hết sức quan trọng để phát triển nông nghiệp.
Kinh tế nông hộ đã cung cấp cho xã hội rất nhiều sản phẩm quan trọng góp phần
tăng nhanh sản lượng lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp và xuất khẩu, góp
phần sử dụng tốt hơn đất đai, lao động, tiền vốn, tăng thêm việc làm ở nông thôn và
tăng thêm thu nhập cho nhân dân.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế
đã tạo ra sự thay đổi lớn trong nông thôn. Nâng cao thu nhập và cải thiện đời sống
cho nông dân luôn là mục tiêu phấn đấu của toàn Đảng và Nhà nước ta cũng như
nhân dân. Nhằm để tăng thêm thu nhập cho người dân, làm cho nông thôn ngày càng
giàu đẹp, góp phần chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn và cũng góp
phần chuyển đổi cơ cấu kinh tế của đất nước [Frank Ellis,1993].
2.1.2. Một số khái niệm trong nông nghiệp
a. Khái niệm về đa dạng hóa cây trồng trong nông nghiệp
Đa dạng hóa cây trồng là hệ thống cây trồng được bố trí một cách tối ưu trong một
diện tích canh tác phù hợp với điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội của từng vùng nhằm

SVTH: Dương Thị Diễm Như

6


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS.Trần Ái Kết


tránh rủi ro trong sản xuất, thị trường nhằm làm tăng thu nhập cho nông hộ, đồng thời
bảo vệ môi truờng tiến đến bảo vệ một nền nông nghiệp bền vững [Hùynh Thanh
Hùng (2001)].
b. Khái niệm độc canh
Độc canh là chỉ gieo trồng một hoặc rất ít loài cây trồng trên một khu đất nhằm
thu càng nhiều lợi nhuận càng tốt. Độc canh thường gay rủi ro về dịch bệnh, thiên tai,
có khi những người nông dân phải làm chỉ vì ép buộc để tự nuôi sống mình trong lúc
thiếu vốn, thiếu tư liệu sản xuất, gia đình đông người ăn, ít người làm.
Hiện nay do đã có thể sử dụng được các loại thuốc hóa học và phân bón có hiệu
lực cao và nhanh nên một số nhà tư bản nông nghiệp, rồi cả một số nông hộ cũng tiến
hành độc canh với những giống mới có năng suất cao gấp bội giống cũ [Hùynh
Thanh Hùng (2001)].
Những hậu quả chủ yếu của độc canh:
- Dịch bệnh dễ phá hoại khi chỉ canh tác một loài cây vì mỗi loài sâu có thói quen
dinh dưỡng riêng.
- Giảm sút tài nguyên di truyền hạt giống của những giống mới có năng suất cao và
giống lai đã được đưa về nông thôn. Nông dân bỏ, không dùng các giống địa phương
vốn rất quan trọng để duy trì tính đa dạng di truyền trong tương lai.
- Rủi ro kinh tế lớn chỉ trồng một loại cây, nếu sâu bệnh hay thiên tai phá hoại sẽ thất
bại hoàn toàn. Ngay cả khi được mùa, giá của sản phẩm loại cây trồng đó cũng có thể
hạ do cung cấp quá mức cho thị trường. Độc canh không bao giờ góp phần làm kinh
tế nông dân ổn định.
c. Tài nguyên của nông hộ
Tài nguyên nông hộ là những nguồn lực mà nông hộ có để sử dụng vào việc sản
xuất nông nghiệp của mình như : Đất đai, lao động, tài chính, kỹ thuật sản xuất...
chúng có mối quan hệ lẫn nhau giữa trồng trọt và chăn nuôi, giữa chăn nuôi và thủy
sản, giữa sản xuất và dịch vụ.
Nông hộ khi đã sử dụng các nguồn lực này một cách triệt để để tạo nên một chu
kỳ khép kín trong sản xuất và sẽ nâng cao được hiệu quả sử dụng các nguồn lực của

mình, làm tăng thu nhập cho nông hộ.
2.1.3. Các khái niệm hiệu quả
- Hiệu quả
SVTH: Dương Thị Diễm Như

7


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS.Trần Ái Kết

Người sản xuất phải đối mặt với các giới hạn trong việc sản xuất nguồn sản xuất.
Do đó, họ cần phải xem xét và lựa chọn thứ tự ưu tiên trên các hoạt động cần thực
hiện dựa vào các nguồn lực sao cho đạt kết quả cao nhất. Hiệu quả bao gồm ba yếu
tố:
(1) Không sử dụng nguồn lực lãng phí
(2) Sản xuất với chi phí thấp nhất
(3) Sản xuất để đáp ứng nhu cầu của con người.
Từ nhận xét trên, chúng ta thấy rằng hai nhận xét đầu tiên liên quan tới quá trình
sản xuất và nhận xét thứ ba liên quan đến vấn đề thị trường( Phân phối). Tóm lại
trong bất kỳ quá trình sản xuất nào khi tính đến hiệu quả sản xuất thì người ta thường
đề cập đến ba nội dung cơ bản sau:
+ Hiệu quả kỹ thuật
Là số lượng sản phẩm có thể đạt được trên một đơn vị chi phí đầu vào hay nguồn
lực sử dụng vào sản xuất trong những điều kiện cụ thể về kỹ thuật hay công nghệ áp
dụng vào sản xuất. Hiệu quả kỹ thuật được áp dụng phổ biến trong kinh tế vi mô để
xem xét tình hình sử dụng nguồn lực cụ thể. Hiệu quả này thường được phản ánh
trong quan hệ về các hàm sản xuất. Hiệu quả kỹ thuật liên quan đến phương diện vật
chất của sản xuất. Nó chỉ ra rằng một đơn vị nguồn lực dùng vào sản xuất đem lại

them bao nhiêu đơn vị sản phẩm. Hay nói cách khác,hiệu quả kỹ thuật là khả năng thu
được kết quả sản xuất tối đa với những yếu tố đầu vào cố định. Hiệu quả kỹ thuật phụ
thuộc nhiều vào bản chất kỹ thuật và công nghệ áp dụng vào sản xuất, kỹ năng của
người sản xuất cũng như môi trường kinh tế-xã hội khác mà trong đó kỹ thuật được
áp dụng.
+ Hiệu quả phân bổ ( phân phối)
Là chỉ tiêu hiệu quả trong các yếu tố giá sản phẩm và giá đầu vào được tính để
phản ánh giá trị sản phẩm thu thêm trên một đồng chi phí thêm về đầu vào hay nguồn
lực. Thực chất của hiệu quả phân bổ là hiệu quả kỹ thuật có tính đến các yếu tố về giá
của đầu vào và giá của đầu ra. Vì thế nó còn được gọi là hiệu quả giá (price ficiency).
Việc xác định hiệu qủa này giống như xác định các đìêu kiện về lý thuyết biên để tối
đa hóa lợi huận. Điều đó có nghĩa là giá trị biên của sản phẩm phải bằng giá trị chi
phí biên của nguồn lực sử dụng vào sản xuất.

SVTH: Dương Thị Diễm Như

8


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS.Trần Ái Kết

+ Hiệu quả kinh tế
Là phạm trù kinh tế mà trong đó sản xuất đạt hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân
bổ. Điều đó nghĩa là cả hai yếu tố hiện vật và giá trị đều tính đến khi xem xét việc sử
dụng các nguồn lực trong sản xuất. Nếu đạt được một trong yếu tố hiệu quả kỹ thuật
hay hiệu quả phân bổ mới là điều kiện cần chứ chưa phải là điều kiện đủ cho đạt hiệu
quả kinh tế. Chỉ khi nào việc sử dụng nguồn lực đạt cả chỉ tiêu hiệu quả kỹ thuật và
phân bổ thì khi đó sản xuất mới đạt được hiệu quả kinh tế. [Phạm Vân Đình, Đỗ Kim

Chung (1997)].
2.1.4 Các chỉ tiêu đánh giá [TS.Đinh Phi Hổ,(2003)].
* Để đánh giá hiệu quả trồng lúa của nông hộ, trong đề tài có sử dụng các tỷ số
tài chính sau:
a. Tổng doanh thu:
Doanh thu = Năng suất * Đơn giá * Đơn vị diện tích
Doanh thu phản ánh quy mô của quá trình sản xuất sản phẩm, đó là toàn bộ số
tiền sẽ thu được do tiêu thụ sản phẩm đem lại.
b. Tổng chi phí:
Tổng chi phí = chi phí lao động + Chi phí vật chất + chi phí khác
Tổng chi phí là chỉ tiêu phản ảnh tổng hợp mọi hoạt động sản xuất. Thông qua chỉ
tiêu này có thể đánh giá trình độ tình hình sử dụng lao động, vật tư tiền vốn….trong
kỳ sản xuất.
c. Lợi nhuận:
Lợi nhuận = Tổng doanh thu – Tổng chi
Lợi nhuận là chỉ tiêu phản ánh kết quả tài chính cuối cùng của hoạt động sản xuất sản
phẩm. Lợi nhuận càng cao thì hiệu quả tài chính càng cao.
- Tỷ suất lợi nhuận:
Tỷ suất lợi nhuận=Lợi nhuận/chi phí
Tỷ suất lợi nhuận cho ta biết một trăm đồng chi phí đầu tư vào sản xuất thì thu
được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
SVTH: Dương Thị Diễm Như

9


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS.Trần Ái Kết


- Lợi nhuận/Doanh thu: Để cho thấy doanh thu mang lại được một trăm đồng thì thu
được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
- Doanh thu / chi phí: Tỷ số này cho biết rằng một trăm đồng chi phí mà chủ đầu tư
bỏ ra đầu tư sẽ thu lại được bao nhiêu đồng doanh thu.
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Phương pháp chọn vùng nghiên cứu
Khảo sát nông hộ sản xuất lúa chất lượng cao ở huyện Cờ Đỏ, TPCT. Do đối
tượng nghiên cứu thường sống không tập trung theo từng xã. Có nhiều phương pháp
chọn mẫu: chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản, chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng, chọn mẫu
cụm, chọn mẫu hai giai đoạn…. Để thuận lợi trong quá trình nghiên cứu, em chọn
phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên.
- Tham khảo số liệu từ niên giám thống kê của thành phố Cần Thơ cùng với sự
cung cấp thông tin của cán bộ phòng Khuyến nông – Khuyến ngư, TPCT.
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu
- Số liệu sơ cấp: sử dụng phương pháp thu thập số liệu ngẫu nhiên thông qua
phỏng vấn trực tiếp người nông dân qua bảng câu hỏi được thiết lập sẵn. Luận văn chỉ
tập trung nghiên cứu ở địa bàn huyện Cờ Đỏ với số lượng 33 mẫu.
- 03 xã được chọn là:
- Xã Thạnh Phú có diện tích sản xuất lúa: 2.200 ha
- Xã Thới Đông có diện tích sản xuất lúa: 1.700 ha
- Xã Đông Thắng có diện tích sản xuất lúa 1.100 ha
Phỏng vấn các hộ nông dân về chi phí phân bón, chi phí nông dược, giá bán, sản
lượng... để đánh giá chính xác về hiêu quả tài chính của mô hình.
- Số liệu thứ cấp: Được thu thập chủ yếu trên internet, sách, báo và được thu từ
các nghiên cứu trước đây, các tài liệu có liên quan đến đề tài.
+ Phòng Khuyến nông –Khuyến nông TPCT
+ Phòng nông nghiệp huyện Cờ Đỏ
2.2.3. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
Phương pháp xử lý số liệu như sau: Số liệu sau khi được thu thập xong sẽ được
mã hóa và nhập trên phần mềm Excel, được xử lý bằng phần mềm SPSS.

Kết quả sau khi xử lý sẽ kết luận được những nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến
năng suất, lợi nhuận lúa của các nông hộ ở huyện Cờ Đỏ, TPCT. Bên cạnh đó kết hợp

SVTH: Dương Thị Diễm Như

10


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS.Trần Ái Kết

phương pháp so sánh để phân tích số liệu thứ cấp sẽ đánh giá hiệu quả sản xuất của
các nông hộ. Các phương pháp cụ thể cho từng mục tiêu như sau:
+ Mục tiêu (1): Sử dụng phương pháp Thống kê mô tả để đánh giá khái quát về
thực trạng trồng lúa của nông hộ tại vùng nghiên cứu như: lợi nhuận từ trồng lúa, sản
lượng, diện tích đất, năng suất lúa qua năm (2010). Sử dụng phương pháp thống kê
mô tả nhằm đánh giá sự biến động về lợi nhuận, sản lượng, diện tích đất, năng suất
lúa của nông hộ.
+ Mục tiêu (2): Sử dụng phương pháp phân tích hồi qui để phân tích các yếu tố
ảnh hưởng đến lợi nhuận từ sản xuất lúa chất lượng cao của nông hộ.
Phương trình hồi quy tổng quát có dạng:
lnπ = β0 + β1lnX1 + β2lnX2 + ... + βnlnXn + 
Trong đó: π là biến phụ thuộc
Xi (i = 1,2,…. n) là các biến độc lập.
β i ( i =0,1,2……n ) là các hệ số cần ước lượng

 : Sai số
2.3. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH
2.3.1. Phương pháp thống kê

Các công cụ thống kê được sử dụng để phân tích số liệu:
+ Phương pháp phân tích hồi qui để phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất
và lợi nhuận của nông hộ trồng lúa chất lượng cao.
+ Bảng thống kê: là hình thức trình bày số liệu thống kê và thông tin đã thu thập
làm cơ sở để phân tích và kết luận, cũng là bảng trình bày kết quả đã nghiên cứu.
- Thống kê mô tả là tổng hợp các phương pháp đo lường, mô tả và trình bày số liệu
được ứng dụng vào lĩnh vực kinh tế và kinh doanh bằng cách rút ra những kết luận
dựa trên số liệu và thông tin được thu thập trong điều kiện không chắc chắn.
+ Phương pháp thống kê mô tả được sử dụng trong nghiên cứu này là nhằm mô tả
thực trạng sản xuất lúa chất lượng cao của các hộ nông dân thông qua một số nguồn
lực sản có như: diện tích đất sản xuất, kinh nghiệm sản xuất, vốn sản xuất, nguồn lực
lao động.
2.3.2. Mô hình phân tích hiệu quả tài chính của sản xuất lúa huyện Cờ Đỏ
Trong nghiên cứu này, đề tài sử dụng phương pháp phân tích hồi quy tuyến tính:
SVTH: Dương Thị Diễm Như

11


×