Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Phân Tích Thực Trạng Thanh Toán Quốc Tế Bằng Phương Thức Tín Dụng Chứng Từ Tại Ngân Hàng Thương Mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 94 trang )

TRƢ ỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOAN H
------oOo -----

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG THANH TOÁN QUỐC TẾ
BẰNG PHƢƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI
THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ

Giáo viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

Th.S Phan Thị Ngọc Khuyên

Huỳnh Nguyễn Hải Yến
Mã số SV: 4074780
Lớp:Ngoại Thương 2- K33

Cần Thơ - 2011


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS Phan Thị Ngọc Khuyên

LỜI CẢM TẠ
- - - -  000 - - - Sau khoảng thời gian bốn năm học tập, đƣợc sự chỉ dẫn nhiệt tình, cũng
nhƣ sự giúp đỡ của thầy cô Trƣờng Đại Học Cần Thơ, đặc biệt là các thầy cô
Khoa Kinh tế – Quản trị kinh doanh, cùng với thời gian hơn ba tháng thực tập tại


Ngân hàng thƣơng mại cổ phần ngoại thƣơng Việt Nam chi nhánh Cần Thơ, em
đã học đƣợc nhiều kinh nghiệm từ thực tiễn giúp ích cho bản thân để nay em có
thể hoàn thành đề tài luận văn tốt nghiệp “Phân tích thực trạng thanh toán
quốc tế bằng phƣơng thức tín dụng chứng từ tại Ngân hàng thƣơng mại cổ
phần Ngoại thƣơng Việt Nam chi nhánh Cần Thơ”.
Em xin chân thành biết ơn sự nhiệt tình giúp đỡ của các thầy, cô Khoa
Kinh tế – Quản trị kinh doanh, Trƣờng Đại Học Cần Thơ, đặc biệt em xin gởi lời
biết ơn sâu sắc đến Cô Phan Thị Ngọc Khuyên đã trực tiếp hƣớng dẫn em trong
suốt thời gian thực hiện đề tài luận văn.
Em cũng xin chân thành cảm ơn Ngân hàng thƣơng mại cổ phần ngoại
thƣơng Việt Nam chi nhánh Cần Thơ, các cô chú, các anh chị của Ngân hàng đã
tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời gian thực tập tại Ngân hàng,
đặc biệt là các anh chị Phòng Thanh toán quốc tế đã nhiệt tình chỉ dẫn, cũng nhƣ
sự hỗ trợ và cung cấp những kiến thức quý báu để em hoàn thành đề tài luận văn
tốt nghiệp của mình.
Tuy nhiên, do còn hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm thực tiễn nên
trong quá trình hoàn thành đề tài luận văn em khó tránh đƣợc những sai sót,
khuyết điểm. Em rất mong sự đóng góp ý kiến của các thầy cô, Ban lãnh đạo, các
cô chú và các anh chị trong Ngân hàng để việc đề tài luận văn đƣợc hoàn thiện
hơn.
Cuối cùng em xin kính chúc quý thầy cô Khoa Kinh tế – Quản trị kinh
doanh, Ban lãnh đạo Ngân hàng thƣơng mại cổ phần ngoại thƣơng Việt Nam chi
nhánh Cần Thơ, cùng các cô chú, anh chị trong Ngân hàng dồi dào sức khoẻ và
luôn thành công trong công việc. Em xin chân thành cảm ơn!
Ngày … tháng … năm 2011
Sinh viên thực hiện
Huỳnh Nguyễn Hải Yến
SVTH: Huỳnh Nguyễn Hải Yến

Trang 2



Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS Phan Thị Ngọc Khuyên

LỜI CAM ĐOAN
- - - -  000 - - - Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề
tài nghiên cứu khoa học nào.
Ngày……tháng……năm 2011
Sinh viên thực hiện

Huỳnh Nguyễn Hải Yến

SVTH: Huỳnh Nguyễn Hải Yến

Trang 3


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS Phan Thị Ngọc Khuyên

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
- - - - - -  000 - - - - - Qua thời gian thực tập tại phòng Thanh toán quốc tế - Ngân
hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ, từ ngày 27/01/2011
đến ngày 15/04/2011, sinh viên Huỳnh Nguyễn Hải Yến đã cố gắng nghiên cứu
để hoàn thành luận văn tốt nghiệp: “Phân tích thực trạng thanh toán quốc tế
bằng phƣơng thức tín dụng chứng từ tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần

ngoại thƣơng Việt Nam chi nhánh Cần Thơ”.
Với số liệu thu thập đƣợc cùng với những phân tích, lập luận
chặt chẽ, luận văn đã phản ánh khá chính xác tình hình của đơn vị, các kiến nghị
và giải pháp mang tính khả thi.
Với vốn kiến thức đã tích lũy từ nhà trƣờng kết hợp quá trình thâm
nhập thực tiễn sẽ giúp ích cho sinh viên Huỳnh Nguyễn Hải Yến trong công việc
sau này.
Ngày 04 tháng 05 năm 2011
TL. Giám đốc
TP. Thanh toán quốc tế

SVTH: Huỳnh Nguyễn Hải Yến

Trang 4


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS Phan Thị Ngọc Khuyên

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
- - - - - -  000 - - - - -  Họ và tên ngƣời hƣớng dẫn: Phan Thị Ngọc Khuyên
 Học vị: Thạc sĩ
 Chuyên ngành: Kinh tế Ngoại Thƣơng
 Cơ quan công tác: Khoa kinh tế - QTKD, Trƣờng Đại Học Cần Thơ
 Tên sinh viên: Huỳnh Nguyễn Hải Yến
 Mã số sinh viên: 4074780
 Chuyên ngành: Kinh tế Ngoại Thƣơng
 Tên đề tài: Phân tích thực trạng thanh toán quốc tế bằng phƣơng thức tín
dụng chứng từ tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam

chi nhánh Cần Thơ.

NỘI DUNG NHẬN XÉT
- - - -  00000 - - - 1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
.....................................................................................................................................................
2. Về hình thức: .......................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:
.....................................................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:
.....................................................................................................................................................
5. Nội dung và kết quả đạt đƣợc (theo mục tiêu nghiên cứu, …)
.....................................................................................................................................................
6. Các nhận xét khác: ..............................................................................................................
7. Kết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và
các yêu cầu chỉnh sửa, …)
.....................................................................................................................................................
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2011
Giáo viên nhận xét

SVTH: Huỳnh Nguyễn Hải Yến

Trang 5


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS Phan Thị Ngọc Khuyên

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
- - - - - -  000 - - - - - ...........................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Ngày …..tháng…...năm 2011
Giáo viên phản biện

SVTH: Huỳnh Nguyễn Hải Yến

Trang 6


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS Phan Thị Ngọc Khuyên


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
- - - - - -  000 - - - - - TTQT

Thanh toán quốc tế

ĐBSCL

Đồng Bằng Sông Cửu Long.

TPCT

Thành phố Cần Thơ

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

VND

Việt Nam đồng.

Vietcombank

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần ngoại thƣơng Việt Nam

VCB CT

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần ngoại thƣơng Việt Nam

chi nhánh Cần Thơ

EIB CT

Ngân hàng xuất nhập khẩu chi nhánh Cần Thơ

BIDV CT

Ngân hàng đầu tƣ và phát triển chi nhánh Cần Thơ

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

XNK

Xuất nhập khẩu

NHPH

Ngân hàng phát hành

SVTH: Huỳnh Nguyễn Hải Yến

Trang 7


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS Phan Thị Ngọc Khuyên

MỤC LỤC

- - - -  000 - - - Trang
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU .........................................................................................1
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ...........................................................................................1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ...................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung ................................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ......................................................................................3
1.3.1. Thời gian..........................................................................................................3
1.3.2. Không gian ......................................................................................................3
1.3.3. Đối tƣợng nghiên cứu ....................................................................................3
1.4. LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU .......................................................................................3

CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ...................................................................................................... 4
2.1. Phƣơng pháp luận.....................................................................................................4
2.1.1. Khái quát về thanh toán quốc tế ....................................................................4
2.1.1.1. Khái niệm..............................................................................................4
2.1.1.2. Tầm quan trọng của thanh toán quốc tế ............................................4
2.1.1.3. Vai trò của ngân hàng thƣơng mại trong thanh toán quốc tế .........5
2.1.1.4. Bộ chứng từ trong thanh toán quốc tế ...............................................6
2.1.1.5. Các điều kiện trong thanh toán quốc tế .............................................7
2.1.1.6. Sơ lƣợc các phƣơng thức thanh toán quốc tế ...................................8
2.1.2. Những vấn đề cơ bản về phƣơng thức tín dụng chứng từ ..........................9
2.1.2.1. Khái niệm..............................................................................................9
2.1.2.2. Các bên tham gia trong thanh toán tín dụng chứng từ ................. 10
2.1.2.3. Quá trình tiến hành nghiệp vụ thanh toán tín dụng chứng từ...... 10
2.1.2.4. Ƣu nhƣợc điểm của phƣơng thức tín dụng chứng từ ................... 12
2.1.2.5. Những rủi ro thƣờng gặp trong thanh toán tín dụng chứng từ .... 13
2.1.2.6. Những nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động thanh toán quốc tế theo
phƣơng thức tín dụng chứng từ ................................................................................... 16

2.1.3. Thƣ tín dụng (L/C)....................................................................................... 17
SVTH: Huỳnh Nguyễn Hải Yến

Trang 8


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS Phan Thị Ngọc Khuyên

2.1.3.1. Khái niệm........................................................................................... 17
2.1.3.2. Nội dung............................................................................................. 17
2.1.3.3. Phân loại L/C..................................................................................... 18
2.1.4. Văn bản pháp lý điều chỉnh hoạt động thanh toán quốc tế bằng
phƣơng thức tín dụng chứng từ ................................................................................... 19
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................................... 19
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu ..................................................................... 19
2.2.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu ................................................................... 19

CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ VIETCOMBANK CHI NHÁNH CẦN
THƠ .................................................................................................... 21
3.1. Giới thiệu Ngân hàng thƣơng mại cổ phần ngoại thƣơng Việt Nam – chi
nhánh Cần Thơ .............................................................................................................. 21
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển................................................................. 21
3.1.2. Chức năng và nhiệm vụ ............................................................................... 22
3.2.2.1 Chức năng ........................................................................................... 22
3.2.2.2 Nhiệm vụ............................................................................................. 23
3.1.3. Các nghiệp vụ của ngân hàng ..................................................................... 23
3.1.4. Cơ cấu tổ chức và tình hình nhân sự ......................................................... 24
3.1.5. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban................................................... 24

3.2. Giới thiệu phòng thanh toán quốc tế ................................................................... 27
3.2.1. Cơ cấu phòng thanh toán quốc tế ............................................................... 27
3.2.2. Quy trình nghiệp vụ thanh toán tín dụng chứng từ tại VCB CT ............ 28
3.2.2.1 Quy trình L/C xuất khẩu ................................................................... 28
3.2.2.2. Quy trình L/C nhập khẩu ................................................................. 29
3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietcombank chi nhánh Cần Thơ qua 3
năm từ năm 2008 đến năm 2010 ................................................................................. 31
3.2.1.1. Thu nhập ............................................................................................ 32
3.2.1.2. Chi phí ................................................................................................ 35
3.2.1.3. Lợi nhuận ........................................................................................... 36

CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG THANH TOÁN QUỐC
TẾ BẰNG PHƢƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI
VIETCOMBANK CẦN THƠ ............................................................. 37
SVTH: Huỳnh Nguyễn Hải Yến

Trang 9


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS Phan Thị Ngọc Khuyên

4.1. Phân tích chung tình hình thanh toán quốc tế tại Vietcombank Cần Thơ từ
năm 2008 đến năm 2010 .............................................................................................. 37
4.1.1. Tình hình TTQT tại Vietcombank Cần Thơ qua 3 năm (2008 – 2010) 37
4.1.2. Tình hình thanh toán xuất nhập khẩu tại VCB CT qua 3 năm (2008 –
2010) theo từng phƣơng thức ...................................................................................... 39
4.2. Phân tích tình hình thanh toán quốc tế bằng tín dụng chứng từ tại
Vietcombank Cần Thơ qua 3 năm (2008 – 2010) .................................................... 43

4.2.1. Phân tích chung tình hình thanh toán quốc tế bằng tín dụng chứng từ . 43
4.2.2. Phân tích tình hình thanh toán hàng xuất khẩu ........................................ 45
4.2.3. Phân tích tình hình thanh toán hàng nhập khẩu ....................................... 48
4.3. So sánh thực trạng thanh toán bằng tín dụng chứng từ của VCB-CT với các
Ngân hàng khác............................................................................................................. 52
4.4. Thực trạng rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phƣơng thức tín dụng chứng
từ tại VCB CT ............................................................................................................... 55
4.4.1. Rủi ro đạo đức............................................................................................ 55
4.4.2. Rủi ro do quy định về hạn mức xuất nhập khẩu của Nhà nƣớc........... 56
4.5. Phân tích những yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động thanh toán quốc tế tại VCB
Cần Thơ.......................................................................................................................... 56
4.5.1. Các yếu tố khách quan ................................................................................ 56
4.5.2. Các yếu tố chủ quan của ngân hàng .......................................................... 59

CHƢƠNG 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
THANH TOÁN QUỐC TẾ THEO PHƢƠNG THỨC TÍN DỤNG
CHỨNG TỪ TẠI VIETCOMBANK CẦN THƠ ................................. 61
5.1. Tổng hợp các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động thanh toán quốc tế theo
phƣơng thức tín dụng chứng từ .................................................................................. 61
5.1.1. Những điểm mạnh ....................................................................................... 61
5.1.2. Những điểm yếu ........................................................................................... 62
5.1.3. Những cơ hội ................................................................................................ 62
5.1.4. Những thách thức ......................................................................................... 63
5.1.5. Ma trận SWOT ............................................................................................. 65
5.2. Những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán tín dụng
chứng từ tại Vietcombank Cần Thơ ........................................................................... 66
SVTH: Huỳnh Nguyễn Hải Yến

Trang 10



Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS Phan Thị Ngọc Khuyên

5.2.1. Phát triển hệ thống ngân hàng đại lý. ........................................................ 66
5.2.2. Đẩy mạnh tài trợ xuất nhập khẩu ............................................................... 66
5.2.2.1. Tài trợ cho nhà xuất khẩu ................................................................ 67
5.2.2.2. Tài trợ cho nhà nhập khẩu.............................................................. 67
5.2.3. Thực hiện tốt dịch vụ tƣ vấn khách hàng .................................................. 68
5.2.4. Nâng cao chất lƣợng dịch vụ thanh toán tín dụng chứng từ ................... 70
5.2.5. Tăng cƣờng thu hút khách hàng thuộc mọi thành phần kinh tế ............. 70
5.2.6. Đấy mạnh hoạt động marketing................................................................. 72
5.2.7. Áp dụng biểu phí thanh toán linh hoạt ...................................................... 73
5.2.8. Đa dạng hóa các dịch vụ thanh toán tín dụng chứng từ .......................... 74

CHƢƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................... 75
6.1. Kết luận ............................................................................................................ 75
6.2. Kiến nghị .......................................................................................................... 76
6.2.1. Đối với chính phủ ................................................................................. 76
6.2.2. Đối với Ngân hàng nhà nƣớc .............................................................. 77
6.2.3. Đối với Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam ....................... 78
6.2.4. Đối với Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam chi nhánh Cần
Thơ .................................................................................................................................. 78
6.2.5. Đối với các đơn vị kinh doanh xuất nhập khẩu ................................ 79

SVTH: Huỳnh Nguyễn Hải Yến

Trang 11



Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS Phan Thị Ngọc Khuyên

DANH MỤC BIỂU BẢNG
- - - -  000 - - - Trang
Bảng 1: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA VCB CT QUA 3 NĂM
(2008-2010) ................................................................................................................... 33
Bảng 2 : GIÁ TRỊ VÀ TỶ TRỌNG CÁC NGUỒN THU NHẬPCỦA VCB-CT
(2008-2010..................................................................................................................... 34
Bảng 3: KIM NGẠCH XNK THANH TOÁN TẠI VCB CT (2008-2010).......... 37
Bảng 4: TÌNH HÌNH TTQT THEO SỐ MÓN TẠI VCB CT THEO CÁC
PHƢƠNG THỨC (2008-2010).................................................................................. 39
Bảng 5: KIM NGẠCH TTQT THEO CÁC PHƢƠNG THỨC TẠI VCB CT
(2008-2010) ................................................................................................................... 42
Bảng 6: TÌNH HÌNH THỰC HIỆN THANH TOÁN L/C TẠI VCB CT (20082010)............................................................................................................................... 45
Bảng 7: TÌNH HÌNH THANH TOÁN L/C CHO HÀNG XK TẠI VCB CT
(2008-2010) .................................................................................................................. 46
Bảng 8: TÌNH HÌNH THANH TOÁN L/C CHO HÀNG XK THEO MẶT HÀNG
TẠI VCB CT (2008-2010) .......................................................................................... 47
..............................................................................................................................................
Bảng 9: TÌNH HÌNH THANH TOÁN L/C CHO HÀNG NK TẠI VCB CT
(2008-2010) ................................................................................................................... 49
Bảng 10: TÌNH HÌNH THANH TOÁN L/C CHO HÀNG XK THEO MẶT
HÀNG TẠI VCB CT (2008-2010)............................................................................. 50
Bảng 11: SO SÁNH THỰC TRẠNG THANH TOÁN L/C TẠI VCB-CT, EIB-CT
VÀ ACB-CT (2008-2010)........................................................................................... 52
Bảng 12: SO SÁNH BIỂU PHÍ MỘT SỐ NGHIỆP VỤ THANH TOÁN XUẤT
NHẬP KHẨU QUA VCB, EIB, BIDV ..................................................................... 53

BẢNG 13 : KIM NGẠCH XNK TẠI TPCT QUA 3 NĂM (2008-2010)............. 57

SVTH: Huỳnh Nguyễn Hải Yến

Trang 12


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS Phan Thị Ngọc Khuyên

DANH MỤC HÌNH
- - - -  000 - - - Trang
Hình 1: QUI TRÌNH THANH TOÁN BẰNG PHƢƠNG THỨC TÍN DỤNG
CHỨNG TỪ .................................................................................................................. 10
Hình 2: CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY VIETCOMBANK CẦN THƠ............... 26
Hình 3: CƠ CẤU TỔ CHỨC PHÕNG THANH TOÁN QUỐC TẾ VCB – CT . 27
Hình 4: QUY TRÌNH THỰC HIỆN L/C XK TẠI VCB CT .................................. 29
Hình 5: QUY TRÌNH THỰC HIỆN L/C NK TẠI VCB CT .................................. 31
Hình 6: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA VCB CT
(2008-2010) ................................................................................................................... 33
Hình 7: KIM NGẠCH XNK THANH TOÁN TẠI VCB CT (2008-2010) .......... 38
Hình 8: CƠ CẤU SỐ MÓN TTQT TẠI VCB CT THEO CÁC PHƢƠNG THỨC

(2008-2010) ................................................................................................................... 40
Hình 9: KIM NGẠCH TTQT THEO CÁC PHƢƠNG THỨC TẠI VCB CT
(2008-2010) ................................................................................................................... 41
Hình 10: KIM NGẠCH THANH TOÁN L/C TẠI VCB CT (2008-2010)........... 43
Hình 11: SO SÁNH TRỊ GIÁ L/C XK VÀ L/C NK THANH TOÁN TẠI VCB CT
(2008-2010) ................................................................................................................... 44

Hình 12: CƠ CẤU L/C XK THEO MẶT HÀNG QUA 3 NĂM (2008-2010) .... 48
Hình 13: CƠ CẤU L/C NK THEO MẶT HÀNG QUA 3 NĂM (2008-2010) .... 51
Hình 14: TỶ TRỌNG TTQT TẠI VCB CT SO VỚI KIM NGẠCH XNK CỦA
TPCT (2008-2010)........................................................................................................ 58

SVTH: Huỳnh Nguyễn Hải Yến

Trang 13


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS Phan Thị Ngọc Khuyên

CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Năm 2007, Việt Nam chính thức gia nhập tổ chức thƣơng mại thế giới
(WTO), mở ra một chặng đƣờng mới với những cơ hội lớn cũng nhƣ những
thách thức mà một nền kinh tế nhỏ mới mở cửa phải đối mặt. Gia nhập nền kinh
tế toàn cầu đẩy mạnh dòng chảy vốn và hàng hóa vào nƣớc ta, khối lƣợng giao
dịch giữa nƣớc ta và các quốc gia thành viên ngày càng tăng mạnh. Do đó sự
phát triển của hệ thống ngân hàng thƣơng mại giúp cho việc giao thƣơng với
nƣớc ngoài thuận lợi hơn nhất là trong lĩnh vực thanh toán quốc tế, giúp doanh
nghiệp trong nƣớc dễ dàng hơn trong mua bán với nƣớc ngoài. Trong đó có thể
nói Ngân hàng thƣơng mại cổ phần ngoại thƣơng Việt Nam (VCB) là ngân hàng
hàng đầu trong lĩnh vực ngoại thƣơng. Hiện nay Vietcombank phát triển rất mạnh
trong cộng đồng tài chính trong nƣớc và quốc tế, đƣợc biết đến nhƣ một ngân
hàng hoạt động lâu đời và có uy tín nhất trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ ngân
hàng quốc tế.

Cần Thơ là một trung tâm kinh tế, văn hóa của Đồng bằng sông Cửu Long
(ĐBSCL), là nơi tập trung nhiều công ty và xí nghiệp hoạt động kinh doanh sản
xuất, các khu công nghiệp lớn, có cơ sở hạ tầng thuận tiện nhƣ cảng Cái Cui, sân
bay Trà Nóc, v.v… Đặc biệt là sự hoàn thành cầu Cần Thơ vào tháng 4 năm 2010
cũng đánh thức tiềm năng kinh tế nơi đây, đặc biệt trong lĩnh vực giao thƣơng
hàng hóa. Đồng hành cùng sự phát triển kinh tế Cần Thơ, Vietcombank Cần Thơ
(VCB CT) là một trong những ngân hàng hoạt động sớm nhất và thực hiện thanh
toán quốc tế đầu tiên tại Cần Thơ để phục vụ cho việc phát triển kinh tế vùng
trọng điểm này, hỗ trợ cho các công ty, doanh nghiệp trong hoạt động xuất nhập
khẩu, góp phần không nhỏ vào sự phát triển kinh tế Cần Thơ nói riêng và
ĐBSCL nói chung. Vietcombank ngày càng phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế
của mình, trong đó vận dụng hiệu quả nhất là các phƣơng thức thanh toán nhƣ:
chuyển tiền (Remittance), nhờ thu (Collection), tín dụng chứng từ (Documentary
Credit). Hai phƣơng thức đầu đều bất lợi cho ngƣời mua hoặc ngƣời bán, ngân
hàng chỉ là trung gian và không bị ràng buộc trách nhiệm phải thanh toán, còn
SVTH: Huỳnh Nguyễn Hải Yến

Trang 14


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS Phan Thị Ngọc Khuyên

phƣơng thức tín dụng chứng từ đảm bảo quyền lợi cho tất cả các bên tham gia. Vì
vậy, phƣơng thức tín dụng chứng từ có thể giúp mang lại hiệu quả kinh tế cao
cho nhà xuất khẩu lẫn nhập khẩu.
Tuy nhiên dù an toàn và tiện lợi đến mấy thì phƣơng thức tín dụng chứng
từ vẫn không hoàn toàn tránh khỏi các rủi ro và các bên tham gia một cách tuyệt
đối. Vì thế, để hiểu rõ hơn về phƣơng thức này đồng thời đề xuất đƣợc những

giải pháp nhằm hạn chế rủi ro và nâng cao hiệu quả của hoạt động thanh toán tín
dụng chứng từ, trong thời gian thực tập tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần ngoại
thƣơng Việt Nam chi nhánh Cần Thơ, trên cơ sở những kiến thức đã đƣợc học và
qua nghiên cứu tài liệu, tôi quyết định chọn đề tài “Phân tích thực trạng thanh
toán quốc tế bằng phƣơng thức tí n dụng chứng từ tại Ngân hàng thƣơng
mại cổ phần ngoại thƣơng Việt Nam chi nhánh Cần Thơ” làm đề tài nghiên
cứu cho luận văn tốt nghiệp của mình.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế bằng phƣơng thức tín
dụng chứng từ tại Vietcombank chi nhánh Cần Thơ từ năm 2008 đến năm 2010.
Thông qua phân tích, đánh giá chi tiết thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế
bằng phƣơng thức tín dụng chứng từ, các nhân tố ảnh hƣởng, từ đó đề xuất giải
pháp nhằm hạn chế rủi ro và nâng cao hiệu quả thanh toán bằng phƣơng thức tín
dụng chứng từ tại Vietcombank Cần Thơ.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Phân tích, đánh giá thực trạng thanh toán quốc tế bằng phƣơng thức tín
dụng chứng từ tại Vietcombank Cần Thơ trong 3 năm (2008-2010).
Phân tích những nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động thanh toán quốc tế
bằng phƣơng thức tín dụng chứng từ tại Vietcombank Cần Thơ.
Đánh giá phƣơng thức thanh toán tín dụng chứng từ của Vietcombank Cần
Thơ so với các đối thủ cạnh tranh.
Đề xuất những giải pháp nhằm hạn chế rủi ro và nâng cao chất lƣợng hoạt
động thanh toán quốc tế bằng phƣơng thức tín dụng chứng từ tại Vietcombank
Cần Thơ.

SVTH: Huỳnh Nguyễn Hải Yến

Trang 15



Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS Phan Thị Ngọc Khuyên

1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Thời gian
Đề tài đƣợc thực hiện từ ngày 27/01/2010 đến ngày 23/04/2010
Số liệu thứ cấp đƣợc thu thập từ các báo cáo từ năm 2008 đến năm 2010.
1.3.2. Không gian
Đề tài nghiên cứu tình hình thanh toán bằng

phƣơng thức tính dụng

chứng tại Vietcombank Cần Thơ nên các số liệu đƣợc thu thập từ các phòng ban
của Vietcombank Cần Thơ, chủ yếu là từ phòng thanh toán quốc tế.
1.3.3. Đối tƣợng nghiên cứu
Hoạt động thanh toán quốc tế bằng phƣơng thức tín dụng chứng từ tại
Vietcombank Cần Thơ.
1.4. LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
“Phân tích hiệu quả hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu của ngân hàng
TMCP ngoại thƣơng chi nhánh Cần Thơ” – Đào Thị Thùy Linh – Lớp Tài chính
Ngân hàng k33. Luận văn nêu lên thực trạng hoạt động thanh toán xuất nhập
khẩu tại Vietcombank Cần Thơ từ năm 2007 đến năm 2009 và 6 tháng đầu năm
2010, nêu ra những thuận lợi và khó khăn của hoạt động thanh toán quốc tế qua
cả 3 phƣơng thức và đề ra giải pháp nâng cao hiệu quả thanh toán quốc tế tại
Vietcombank Cần Thơ.
“Phân tích tình hình hoạt động thanh toán bằng tín dụng chứng từ của
ngân hàng TMCP ngoại thƣơng chi nhánh Cần Thơ” – Nguyễn Thị Mỹ LoanLớp Kinh tế ngoại thƣơng K31. Đề tài phân tích thực trạng thanh toán tín dụng
chứng từ tại Vietcombank Cần Thơ từ năm 2006 đến năm 2008, ƣu nhƣợc điểm

và những rủi ro có thể gặp phải của phƣơng thức tín dụng chứng từ và nêu ra
những giải pháp nâng cao hiệu quả thanh toán tín dụng chứng từ tại Vietcombank
Cần Thơ.

SVTH: Huỳnh Nguyễn Hải Yến

Trang 16


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS Phan Thị Ngọc Khuyên

CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Phƣơng pháp luận
2.1.1. Khái quát về thanh toán quốc tế
2.1.1.1. Khái niệm
Hoạt động ngoại thƣơng là sự trao đổi hàng hóa, dịch vụ giữa các nƣớc
thông qua mua bán. Sự trao đổi đó là một hình thức của mối quan hệ xã hội và
phản ánh sự phụ thuộc lẫn nhau về kinh tế giữa các quốc gia. Trong quá trình
thực hiện các mối quan hệ thƣờng xuyên này làm nảy sinh những quyền lợi và
nghĩa vụ tiền tệ giữa các nƣớc với nhau. Chính từ việc thanh toán các khoản chi
tiêu này, hoạt động thanh toán quốc tế (TTQT) đã ra đời.
TTQT là việc thanh toán giữa các nƣớc với nhau về những khoản tiền nợ
lẫn nhau phát sinh từ các quan hệ giao dịch với nhau về kinh tế, tài chính, chính
trị, văn hóa…, chủ thể trong TTQT có thể là thể nhân, pháp nhân hoặc chính phủ
của các nƣớc. TTQT đƣợc chia thành 2 loại:
- Thanh toán phi mậu dịch: là quan hệ thanh toán phát sinh không mang
tính thƣơng mại. Đó là những chi phí của các cơ quan ngoại giao, các chi phí về

vận chuyển và đi lại của các đoàn khách nhà nƣớc…
- Thanh toán mậu dịch: là thanh toán phát sinh trên cơ sở trao đổi hàng
hóa và các dịch vụ thƣơng mại. Các bên mua bán bị ràng buộc với nhau bởi hợp
đồng thƣơng mại hoặc bằng một hình thức cam kết khác (thƣ, điện giao dịch).
Mỗi hợp đồng chỉ ra một mối quan hệ nhất định, nội dung hợp đồng qui định rõ
ràng cách thức thanh toán dịch vụ thƣơng mại phát sinh.
2.1.1.2. Tầm quan trọng của thanh toán quốc tế
Hoạt động TTQT ngày càng hoàn thiện, góp phần thúc đẩy cho hoạt động
ngoại thƣơng ngày càng đƣợc mở rộng và phát triển.
TTQT trong ngoại thƣơng là khâu cuối cùng kết thúc cho quá trình lƣu
thông hàng hóa, nếu nhƣ quá trình này đƣợc tiến hành một cách liên tục, nhanh
chóng và thuận lợi, giá trị hàng hóa đƣợc thực hiện, có tác dụng thúc đẩy nhanh
tốc độ thanh toán, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của các đơn vị kinh tế kinh
doanh xuất nhập khẩu và đầu tƣ.
SVTH: Huỳnh Nguyễn Hải Yến

Trang 17


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS Phan Thị Ngọc Khuyên

TTQT có tác dụng kích thích các doanh nghiệp đầu tƣ mở rộng hoạt động
kinh doanh, gia tăng khối lƣợng hàng hóa, mở rộng quan hệ giao dịch mua bán,
trao đổi hàng hóa giữa các nƣớc với nhau.
TTQT có tác dụng tập trung và quản lý ngoại tệ trong nƣớc, sử dụng ngoại
tệ một cách có mục đích, có hiệu quả theo yêu cầu của nền kinh tế, đồng thời
thực hiện tốt chế độ quản lý ngoại hối.
TTQT góp phần tăng việc cung ứng vốn cho nền kinh tế, từ quá trình tập

trung vốn thanh toán ngân hàng.
Thực hiện TTQT tạo điều kiện thực hiện và quản lý hiệu quả hoạt động
xuất nhập khẩu trong nƣớc theo đúng chính sách ngoại thƣơng đã đề ra.
2.1.1.3. Vai trò của ngân hàng thƣơng mại trong thanh toán quốc tế
 Đối với hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu
- Là cầu nối trung gian thanh toán giữa các nhà xuất nhập khẩu (XNK).
- Tiến hành thanh toán theo yêu cầu và bảo vệ quyền lợi cho khách hàng
trong giao dịch thanh toán, tƣ vấn, hƣớng dẫn khách hàng những biện pháp kỹ
thuật nghiệp vụ TTQT, từ đó hạn chế rủi ro và tăng sự tin tƣởng cho khách hàng
trong quan hệ giao dịch mua bán với nƣớc ngoài.
- Thực hiện tài trợ XNK cho khách hàng một cách chủ động và tích cực
khi khách hàng không đủ năng lực về vốn trong quá trình thực hiện TTQT.
- Cung cấp hoàn hảo các loại hình dịch vụ kỹ thuật và tài chính nhằm hỗ
trợ cho khách hàng thực hiện hoạt động TTQT, cung cấp các phƣơng án lựa chọn
phƣơng thức TTQT, tài trợ XNK, đảm bảo an toàn và quyền lợi cho cả hai bên
mua bán, từ đó thúc đẩy ngoại thƣơng phát triển và mở rộng quan hệ quốc tế.
 Đối với nhà nhập khẩu
- Tìm kiếm những nhà cung cấp hàng hóa nƣớc ngoài.
- Thấu hiểu những nhu cầu của nhà xuất khẩu và sẵn sàng tƣ vấn để nhà
nhập khẩu bảo vệ tốt nhất lợi ích của mình.
- Kiểm tra bộ chứng từ hàng nhập khẩu.
- Nhận tiền từ nhà nhập khẩu thanh toán cho bộ chứng từ.
- Thực hiện chuyển tiền cho nhà xuất khẩu.
- Tài trợ cho nhà nhập khẩu thực hiện TTQT.
 Đối với nhà xuất khẩu
SVTH: Huỳnh Nguyễn Hải Yến

Trang 18



Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS Phan Thị Ngọc Khuyên

- Tìm kiếm những nhà nhập khẩu nƣớc ngoài
- Thấu hiểu những nhu cầu của nhà xuất khẩu và sẵn sàng tƣ vấn để nhà
xuất khẩu bảo vệ tốt nhất lợi ích của mình.
- Kiểm tra bộ chứng từ thanh toán hàng xuất.
- Tổ chức thanh toán cho bộ chứng từ
- Nhận tiền thanh toán trên danh nghĩa nhà xuất khẩu.
- Tài trợ cho nhà xuất khẩu thực hiện TTQT.
2.1.1.4. Bộ chứng từ trong thanh toán quốc tế
Trong TTQT, chứng từ thanh toán có vai trò quan trọng. Bộ chứng từ là
bằng chứng chứng minh ngƣời bán đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng. Chứng từ
là căn cứ để ngƣời bán đòi tiền ngƣời mua hoặc ngân hàng của ngƣời mua trả tiền
hoặc từ chối trả tiền. Ngoài ra, bộ chứng từ còn là căn cứ để ngân hàng khống
chế ngƣời mua buộc họ phải trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền mới trao chứng từ đi
nhận hàng. Tùy theo sự thỏa thuận của các bên, tùy theo tính chất của hàng hóa
đƣợc mua bán mà bộ chứng từ thanh toán có thể bao gồm nhiều loại chứng từ
khác nhau. Các chứng từ cơ bản:
a. Hóa đơn thương mại (Commercial invoice)
b. Vận đơn đường biển (Marine/ ocean bill of lading)
c. Phiếu đóng gói (Packing list)
d. Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of origin)
e. Giấy chứng nhận số lượng/trọng lượng (Certificate of Quantity/
Weight)
f. Giấy chứng nhận phẩm chất hàng hóa (Certificate of Quality)
g. Bảo hiểm đơn (Insurance Policy)
h. Giấy chứng nhận vệ sinh (Sanitary Certificate
i. Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật (Phytosanitary Certificate

j. Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật (Veterinary Certificate
k. Tờ khai hải quan
2.1.1.5. Các điều kiện trong thanh toán quốc tế
Trong quan hệ thanh toán quốc tế giữa các nƣớc, các vấn đề có liên quan
đến quyền lợi và nghĩa vụ mà đôi bên phải đề ra để giải quyết và thực hiện đƣợc
quy định lại thành những điều kiện gọi là điều kiện thanh toán quốc tế.
SVTH: Huỳnh Nguyễn Hải Yến

Trang 19


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS Phan Thị Ngọc Khuyên

 Điều kiện về tiền tệ
Là sự thống nhất giữa các bên xuất khẩu và nhập khẩu về việc dùng đồng
tiền nƣớc nào để tính toán và thanh toán cho các hợp đồng mua bán, cách thức xử
lý khi tỷ giá hối đoái biến động nhằm đảm bảo quyền lợi của các bên tham gia ký
kết hợp đồng. Trong điều kiện hiện nay đồng tiền của các nƣớc thƣờng xuyên
biến động do nhiều nhân tố khác nhau. Để đảm bảo các khoản thu của nhà xuất
khẩu cũng nhƣ các khoản chi của nhà nhập khẩu, trong hợp đồng ngoại thƣơng
cần có thêm điều kiện đảm bảo hối đoái. Thông thƣờng những điều kiện đảm bảo
hối đoái bao gồm Đảm bảo bằng vàng và Đảm bảo bằng ngoại tệ.
 Điều kiện về địa điểm thanh toán
Điều kiện này quy định việc thanh toán đƣợc thực hiện ở đâu, có thể là
nƣớc xuất khẩu, nƣớc nhập khẩu hay một nƣớc thứ ba nào đó do hai bên quyết
định. Nếu địa điểm thanh toán ở nƣớc xuất khẩu thì đơn vị xuất khẩu sẽ nhận
đƣợc tiền nhanh hơn, đơn vị nhập khẩu sẽ bị ứ đọng vốn. Ngƣợc lại, nếu địa
điểm thanh toán bên nƣớc nhập khẩu thì đơn vị nhập khẩu không bị ứ đọng vốn

nhƣng đơn vị xuất khẩu sẽ nhận đƣợc tiền chậm hơn. Tuy nhiên địa điểm thanh
toán không còn là quan trọng nữa trong điều kiện khoa học tiến bộ nhƣ ngày nay.
 Điều kiện về thời gian thanh toán
Đây là điều kiện rất quan trọng vì nó ảnh hƣởng lớn đến lợi nhuận của các
bên tham gia quan hệ thƣơng mại quốc tế. Ngày nay các bên có thể lựa chọn một
trong ba cách quy định sau:
- Trả tiển trước: đơn vị nhập khẩu sẽ trả trƣớc một số tiền hoặc toàn bộ
giá trị hợp đồng trong một thời gian nhất định trƣớc ngày giao hàng. Thực chất
của việc trả tiền trƣớc là một khoản tín dụng ngắn hạn mà đơn vị nhập khẩu cấp
cho đơn vị xuất khẩu. Chính vì vậy giá cả trong hợp đồng với điều kiện trả tiền
trƣớc thƣờng sẽ thấp hơn so với giá thanh toán ngay. Nếu với mục đích nhằm
đảm bảo việc thực hiện hợp đồng thì số tiền trả trƣớc sẽ ít hơn và số tiền này
đƣợc xem nhƣ một khoản đặt cọc.
- Trả tiền ngay: trả tiền ngay trong TTQT đƣợc hiểu theo từng thời điểm
khác nhau, trong từng thời gian cụ thể nhƣ sau:
- Trả tiền ngay khi nhận đƣợc điện báo của đơn vị xuất khẩu là hàng đã
chuẩn bị sẵn sàng bốc lên tàu.
SVTH: Huỳnh Nguyễn Hải Yến

Trang 20


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS Phan Thị Ngọc Khuyên

- Trả tiền ngay sau khi nhận đƣợc điện báo của thuyền trƣởng là tàu đã
khởi hành.
- Trả tiền ngay sau khi nhận đƣợc bộ chứng từ gởi đến.
- Trả tiền ngay sau khi tàu đã cập bến cảng hoặc đơn vị nhập khẩu đã nhận

hàng.
- Trả tiền sau: trả tiền sau đƣợc hiểu là sau khi giao hàng một thời gian
nhất định, đơn vị xuất khẩu mới nhận đƣợc tiền thanh toán từ đơn vị nhập khẩu.
Ý nghĩa của việc trả tiền sau nhƣ là một khoản tín dụng ngắn hạn (tín dụng
thƣơng mại) mà nhà xuất khẩu cấp cho nhà nhập khẩu, do đo giá cả trong trƣờng
hợp này thƣờng sẽ cao hơn giá thanh toán ngay.
 Điều kiện về phƣơng thức thanh toán
Phƣơng thức thanh toán là điều kiện quan trọng nhất trong các điều kiện
thanh toán quốc tế. Phƣơng thức thanh toán chỉ rõ ngƣời bán dùng cách nào để
thu tiền về, ngƣời mua dùng cách nào để trả đƣợc tiền hàng.Tùy theo từng trƣờng
hợp cụ thể, các bên tham gia TTQT sẽ đàm phán, thỏa thuận sử dụng một
phƣơng thức thanh toán thích hợp trên nguyên tắc cùng có lợi. Các phƣơng thức
TTQT gồm 4 phƣơng thức chủ yếu sau: phương thức chuyển tiền, phương thức
mở tài khoản (ghi sổ), phương thức nhờ thu, phương thức tín dụng chứng từ.
2.1.1.7. Sơ lƣợc các phƣơng thức thanh toán quốc tế
 Phƣơng thức chuyển tiền
Là phƣơng thức mà trong đó khách hàng (ngƣời yêu cầu chuyển tiền) yêu
cầu ngân hàng của mình chuyển một số tiền nhất định cho một ngƣời khác (ngƣời
hƣởng lợi) ở một địa điểm nhất định bằng phƣơng tiện chuyển tiền do khách
hàng uy định.
 Các hình thức chuyển tiền
- Chuyển tiền bằng thư (M/T – Mail Transfer): Ngân hàng gửi thƣ ra lệnh
cho ngân hàng đại lý ở nƣớc ngoài trả tiền cho ngƣời nhận. Chuyển tiền theo
hình thức này có tốc độ chậm, nhƣng phí tổn chuyển tiền tƣơng đối thấp.
- Chuyển tiền bằng điện (T/T – Telegraphic Transfer): Việc chuyển tiền
đƣợc thực hiện bằng cách ngân hàng sẽ điện ra lệnh cho ngân hàng đại lý ở nƣớc
ngoài trả tiền cho ngƣời nhận. Ngày nay, khi tham gia mạng SWIFT thì hầu hết
nghiệp vụ chuyển tiền đƣợc thực hiện trên mạng SWIFT.
SVTH: Huỳnh Nguyễn Hải Yến


Trang 21


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS Phan Thị Ngọc Khuyên

- Chuyển tiền bằng điện có bồi hoàn (TTR - Telegraphic Transfer
Reinbursement): Đây là hình thức chuyển tiền bằng điện, nhƣng nếu ngƣời
hƣởng lợi thực hiện không đúng lúc các điều khoản của hợp đồng thƣơng mại,
khi có sự không phù hợp giữa chứng từ và hàng hóa, thì ngân hàng trả tiền phải
hoàn lại cho ngân hàng chuyển tiền số tiền cho ngƣời thu hƣởng, khi nhận đƣợc
yêu cầu của ngân hàng chuyển tiền. Loại chuyển tiền này có lợi cho ngƣời mua
và ràng buộc trách nhiệm của ngƣời bán tƣơng đối chặt chẽ.
 Phƣơng thức thanh toán nhờ thu (Collection of payment)
Phƣơng thức nhờ thu là phƣơng thức mà ngƣời bán sau khi hoàn thành
nhiệm vụ giao hàng hoặc cung ứng một dịch vụ thì ủy thác cho ngân hàng của
mình thu hộ số tiền ở ngƣời mua trên cơ sở hối phiếu đã đƣợc ngƣời bán lập ra.
 Các loại nhờ thu
- Nhờ thu trơn (Clean collection): ngƣời bán ủy thác cho ngân hàng thu
hộ tiền ở ngƣời mua chỉ căn cứ vào hối phiếu do mình lập ra, còn chứng từ hàng
hóa thì gửi thẳng cho ngƣời mua không qua ngân hàng.
- Nhờ thu kèm chứng từ (Documentary Collection): ngƣời bán ủy thác
cho ngân hàng thu hộ tiền ở ngƣời mua không chỉ căn cứ vào hối phiếu mà còn
căn cứ vào bộ chứng từ hàng hóa gửi kèm. Nếu ngƣời mua trả tiền hoặc chấp
nhận trả tiền ngân hàng mới trao bộ chứng từ cho ngƣời mua để nhận hàng.
2.1.2. Những vấn đề cơ bản về phƣơng thức tín dụng chứng từ
2.1.2.1. Khái niệm
Phƣơng thức tín dụng chứng từ (phƣơng thức L/C) là một sự thỏa thuận,
trong đó một Ngân hàng (Ngân hàng mở thƣ tín dụng) theo yêu cầu của khách

hàng (Ngƣời yêu cầu mở thƣ tín dụng) sẽ trả một số tiền nhất định cho một ngƣời
khác (Ngƣời hƣởng lợi số tiền của thƣ tín dụng) hoặc chấp nhận hối phiếu do
ngƣời này ký phát trong phạm vi số tiền đó khi ngƣời này xuất trình cho ngân
hàng một bộ chứng từ thanh toán phù hợp với những quy định của thƣ tín dụng.
2.1.2.2. Các bên tham gia trong thanh toán tín dụng chứng từ
- Ngƣời yêu cầu mở thƣ tín dụng (Applicant): ngƣời mua, nhà nhập khẩu
- Ngân hàng mở thƣ tín dụng (Issuing bank): là ngân hàng đại diện của
nhà nhập khẩu, sẵn sàng cung cấp tín dụng cho nhà nhập khẩu.

SVTH: Huỳnh Nguyễn Hải Yến

Trang 22


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS Phan Thị Ngọc Khuyên

- Ngƣời hƣởng lợi (Beneficiary): là ngƣời bán, nhà xuất khẩu hay một
ngƣời bất kỳ nào đó do ngƣời hƣởng lợi chỉ định.
- Ngân hàng thông báo thƣ tín dụng (Advising bank): là ngân hàng có
nhiệm vụ thông báo thƣ tín dụng cho nhà xuất khẩu, thƣờng là ngân hàng đại lý
của ngân hàng mở thƣ tín dụng ở nƣớc ngƣời hƣởng lợi.
Ngoài ra còn có thể có các ngân hàng khác tham gia:
- Ngân hàng xác nhận (Confirming bank): là ngân hàng xác nhận trách
nhiệm của mình sẽ cùng ngân hàng mở thƣ tín dụng đảm bảo trả tiền cho nhà
xuất khẩu trong trƣờng hợp ngân hàng mở thƣ tín dụng không đủ khả năng thanh
toán.
- Ngân hàng thanh toán (Paying bank): là một ngân hàng khác đƣợc ngân
hàng mở thƣ tín dụng chỉ định thay mình trả tiền cho bên xuất khẩu hay bên chiết

khấu hối phiếu.
2.1.2.3. Quá trình tiến hành nghiệp vụ thanh toán tín dụng chứng từ
(7)

Ngân hàng mở L/C
(Issuing Bank)

Ngân hàng thông báo
(Advising Bank)

(6)
(2)
(10)

(9)

(3)

(1)

Ngƣời mở L/C
(Applicant)

(4)

(5)

Ngƣời thụ hƣởng
(Beneficiary)


HÌNH 1: QUI TRÌNH THANH TOÁN BẰNG PHƢƠNG THỨC TÍN
DỤNG CHỨNG TỪ
Bước 1: Căn cứ vào hợp đồng ngoại thƣơng, ngƣời mua viết đơn xin mở
thƣ tín dụng đến ngân hàng phục vụ mình.
Bước 2: Căn cứ vào yêu cầu xin mở thƣ tín dụng của ngƣời mua, nếu đồng
ý ngân hàng sẽ trích tài khoản đơn vị để ký quỹ. Sau đó ngân hàng viết thƣ tín
dụng gởi cho ngƣời bán thông qua ngân hàng thông báo tại nƣớc ngƣời bán.

SVTH: Huỳnh Nguyễn Hải Yến

Trang 23

(8)


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS Phan Thị Ngọc Khuyên

Bước 3: Sau khi nhận đƣợc thƣ tín dụng của ngân hàng mở L/C gởi đến,
ngân hàng thông báo sẽ thông báo cho ngƣời bán toàn bộ nội dung về việc mở
thƣ tín dụng và chuyển bản gốc L/C .
Bước 4: Ngƣời bán nhận đƣợc thƣ tín dụng do ngân hàng thông báo gởi
đến, tiến hành kiểm tra, đối chiếu với hợp đồng mua bán ngoại thƣơng đã ký
trƣớc đây. Sau khi kiểm tra chặt chẽ L/C, nếu thấy phù hợp giao hàng, không phù
hợp thì đề nghị ngƣời mua điều chỉnh hoặc bổ sung thêm đến khi hoàn chỉnh thì
mới giao hàng.
Bước 5: Sau khi hoàn thành việc giao hàng, ngƣời bán lập bộ chứng từ
thanh toán theo đúng điều khoản trong thƣ tín dụng xuất trình cho ngân hàng
thông báo để yêu cầu thanh toán.

Bước 6: Ngân hàng thông báo sau khi nhận đƣợc bộ chứng từ thanh toán,
tiến hành kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của chứng từ, đối chiếu với những điều
khoản trong L/C đã đƣợc mở trƣớc đây. Nếu thấy không phù hợp gởi trả lại cho
ngƣời bán để điều chỉnh, bổ sung. Nếu phù hợp thì ngân hàng thông báo sẽ
chuyển bộ chứng từ cho ngân hàng mở thƣ tín dụng.
Bước 7: Ngân hàng mở thƣ tín dụng sau khi nhận đƣợc bộ chứng từ do
ngân hàng thông báo gởi đến sẽ tiến hành kiểm tra, đối chiếu với những điều
khoản qui định trên L/C đã mở trƣớc đây. Nếu không phù hợp ngân hàng sẽ từ
chối thanh toán và gởi trả bộ chứng từ. Nếu phù hợp với những điều kiện, điều
khoản đã ghi trong thƣ tín dụng thì tiến hành trả tiền cho ngƣời bán thông qua
ngân hàng thông báo.
Bước 8: Nhận đƣợc điện báo có về khoản thanh toán bộ chứng từ hàng
hóa XK ngân hàng báo có cho ngƣời bán hoặc thông báo hối phiếu có kỳ hạn đã
đƣợc chấp nhận thanh toán.
Bước 9: Ngân hàng mở L/C gửi chứng từ cho ngƣời mua để nhận hàng.
Bước 10: Ngƣời mua kiểm tra bộ chứng từ, nếu thấy phù hợp với những
điều khoản đã ghi trong L/C thì hoàn trả lại tiền cho ngân hàng mở thƣ tín dụng,
nếu không phù hợp có quyền từ chối thanh toán.

SVTH: Huỳnh Nguyễn Hải Yến

Trang 24


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS Phan Thị Ngọc Khuyên

2.1.2.4. Ƣu nhƣợc điểm của phƣơng thức tín dụng chứng từ
 Ƣu điểm

- Đối với người bán: Có sự đảm bảo của Ngân hàng mở L/C (nếu là L/C
có xác nhận thì có bảo đảm của Ngân hàng xác nhận). Ngƣời bán sẽ đƣợc thanh
toán tiền hàng, vì khi mở L/C ngƣời mua phải ký quỹ một khoản tiền tƣơng ứng
với giá trị hàng hóa. Ngƣời mua không thể từ chối thanh toán với bất kỳ lý do
nào khi hai bên thực hiện quy định trong L/C và lập chứng từ một cách hợp lệ.
Bảo đảm thu nhanh sau khi giao hàng và hoàn chỉnh bộ chứng từ (đối với L/C trả
ngay) hoặc chấp nhận thanh toán của Ngân hàng phát hành (đối với L/C trả sau).
- Đối với người mua: Đảm bảo sẽ nhận đƣợc số lƣợng, chất lƣợng hàng
hóa tƣơng ứng với số tiền mà họ đã thanh toán. Nếu vì lý do nào đó ngƣời bán
giao hàng và lập bộ chứng từ không đúng nhƣ trong hợp đồng hoặc yêu cầu của
L/C thì ngƣời mua có quyền trì hoãn việc thanh toán.
- Đối với Ngân hàng: Ở phƣơng thức này sẽ thu đƣợc một khoản phí lớn.
 Nhƣợc điểm
- Đối với ngƣời bán: Nếu sơ suất trong việc thành lập bộ chứng từ dẫn đến
bất hợp lệ, không phù hợp với L/C thì có thể bị ngƣời mua từ chối hoặc trì hoãn
việc thanh toán. L/C có thể mất giá trị thƣơng mại của nó khi ngƣời bán không
tuân thủ bất cứ điều khoản nào của thƣ tín dụng. Quy trình thanh toán chậm, chi
phí cho Ngân hàng lớn.
- Đối với ngƣời mua: Phải tốn chi phí cho phƣơng thức này cao hơn
phƣơng thức thanh toán khác, khi mở L/C Ngân hàng phát hành thƣờng yêu cầu
ngƣời xin mở L/C ký quỹ một số tiền nhất định tùy thuộc vào khả năng tài chính,
uy tín của ngƣời xin mở L/C mà Ngân hàng phục vụ nhà nhập khẩu sẽ xem xét
quyết định mức ký quỹ. Nếu số tiền này quá lớn và thời gian thanh toán dài, có
thể gây tình trạng thiếu vốn kinh doanh. Ngƣời bán có thể làm giả chứng từ để
nhận tiền mà không giao hàng hoặc giao hàng chậm, phẩm chất kém.
- Đối với Ngân hàng: Ở phƣơng thức này trách nhiệm của Ngân hàng rất
nặng và cần phải thận trọng trong việc kiểm tra bộ chứng từ, nếu sai sót trong
kiểm tra không nhận ra bộ chứng từ có bất hợp lệ mà vẫn tiến hành thanh toán thì
sẽ không đòi đƣợc tiền nhà nhập khẩu. Trong trƣờng hợp hàng hóa đến trƣớc bộ
chứng từ, đơn vị nhập khẩu yêu cầu Ngân hàng phát hành bảo lãnh cho họ nhận

SVTH: Huỳnh Nguyễn Hải Yến

Trang 25


×