Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

Phân Tích Tình Hình Sản Xuất Và Tiêu Thụ Dừa Của Nông Hộ Ở Huyện Mỏ Cày Nam - Tỉnh Bến Tre

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (578.37 KB, 69 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SẢN XUẤT
VÀ TIÊU THỤ DỪA CỦA NÔNG HỘ
Ở HUYỆN MỎ CÀY NAM - TỈNH BẾN TRE

Giáo viên hướng dẫn

Sinh viên thực hiện

MAI LÊ TRÚC LIÊN

VÕ MINH CHÍ
MSSV: 4077527
LỚP: KTNN 3 – K33

Tháng 5/2011


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: MAI LÊ TRÚC LIÊN

MỤC LỤC
Chương 1: GIỚI THIỆU.............................................................................. 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................ 1
1.2. MỤC TIÊU CHUNG ............................................................................. 2
1.2.1. Mục tiêu chung ................................................................................ 2


1.2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................ 2
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU .................................................................... 2
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................................... 3
1.4.1. Phạm vi không gian.......................................................................... 3
1.4.2. Phạm vi thời gian ............................................................................. 3
1.4.3. Phạm vi về đối tượng nghiên cứu ..................................................... 3
1.4.4. Nội dung nghiên cứu ........................................................................ 3
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ..................................................................... 4
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ................. ............................................................................................ 6
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN ...................................................................... 6
2.1.1. Lý thuyết về nông hộ ...................................................................... 6
2.1.1.1. Khái niệm về nông hộ................................................................ 6
2.1.1.2. Đặc trưng nông hộ ..................................................................... 6
2.1.2. Lý thuyết về hiệu quả sản xuất ...................................................... 7
2.1.2.1. Hiệu quả kỹ thuật ...................................................................... 8
2.1.2.2. Hiệu quả kinh tế ........................................................................ 8
2.1.2.3. Hiệu quả phân phối.................................................................... 8
2.1.3. Khái niệm về các chỉ tiêu kinh tế và một số chỉ tiêu tài chính...... 9
2.1.3.1. Chi phí....................................................................................... 9
2.1.3.2. Doanh thu .................................................................................. 9
VÕ MINH CHÍ

2


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: MAI LÊ TRÚC LIÊN


2.1.3.3. Lợi nhuận .................................................................................. 9
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................... 9
2.2.1. Phương pháp chọn vùng nghiên cứu ............................................. 9
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu ..................................................... 10
2.2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ..................................... 10
2.2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp 10
2.2.3. Phương pháp xử lý số liệu ........................................................... 10
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU ... ........................ 13
3.1. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN CỦA HUYỆN MỎ CÀY
NAM 13
3.1.1. Vị trí địa lý.................................................................................... 13
3.1.2. Địa hình, đất đai .......................................................................... 13
3.1.3. Thời tiết, khí hậu .......................................................................... 14
3.2. TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI ...................................................... 14
3.2.1.Tình hình kinh tế.. ........................................................................ 14
3.2.1.1. Nông nghiệp ............................................................................ 14
3.2.1.2. Công nghiệp – Tiểu thủ công nghiệp ....................................... 16
3.2.1.3. Thương mại dịch vụ................................................................. 17
3.2.1.4. Cơ sở hạ tầng .......................................................................... 17
3.2.2. Tình hình văn hóa – xã hội........................................................... 17
3.2.2.1. Dân số ..................................................................................... 17
3.2.2.2. Văn hóa thông tin .................................................................... 17
3.2.2.3. Giáo dục đào tạo...................................................................... 18
3.2.2.4. Y tế.......................................................................................... 18
3.3. TỔNG QUAN VỀ CÂY DỪA ............................................................. 19
3.3.1. Nguồn gốc và đặc điểm tự nhiên ................................................. 19
VÕ MINH CHÍ

3



Luận văn tốt nghiệp

GVHD: MAI LÊ TRÚC LIÊN

3.3.2. Tình hình sản xuất dừa ở huyện Mỏ Cày Nam – tỉnh Bến Tre .. 19
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ
DỪA CỦA NÔNG HỘ Ở HUYỆN MỎ CÀY NAM - TỈNH BẾN TRE . 21
4.1. GIÁ TRỊ KINH TẾ TỪ DỪA ............................................................. 21
4.2. THÔNG TIN VỀ HỘ TRỒNG DỪA.................................................. 22
4.2.1. Số lượng mẫu thu thập................................................................. 22
4.2.2. Độ tuổi của hộ tham gia trồng dừa ............................................. 23
4.2.3. Trình độ văn hóa .......................................................................... 23
4.2.4. Người quyết định trồng loại cây này ........................................... 24
4.2.5. Thời gian tham gia sản xuất......................................................... 25
4.2.6. Diện tích trồng .............................................................................. 25
4.2.7. Hình thức trồng ............................................................................ 26
4.2.8. Thông tin về giống . ...................................................................... 26
4.2.9. Giống dừa được trồng .................................................................. 27
4.2.10. Nguồn vốn sản xuất .................................................................... 28
4.2.11. Nguồn thu nhập .......................................................................... 28
4.2.12. Kinh nghiệm sản xuất................................................................. 29
4.2.13. Phương hướng phát triển........................................................... 29
4.3. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT CỦA VIỆC TRỒNG DỪA .. 30
4.3.1. Phân tích các chỉ số nhằm đánh giá hiệu quả sản xuất .............. 30
4.3.2. Phân tích hiệu quả kinh tế của nông hộ thông qua các tỷ số tài
chính 34
4.4. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NĂNG SUẤT.. 35
4.5. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LỢI NHUẬN CỦA NÔNG HỘ
..................................................................................................................... 37

4.6. PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH TIÊU THỤ DỪA ............ 40
VÕ MINH CHÍ

4


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: MAI LÊ TRÚC LIÊN

4.6.1. Sơ đồ kênh tiêu thụ dừa ............................................................... 40
4.6.2. Phân tích khái quát tình hình tiêu thụ dừa ................................. 42
4.6.2.1. Nông dân trồng dừa ................................................................. 42
4.6.2.2. Thương lái ............................................................................... 43
4.6.2.3. Cơ sở chế biến ......................................................................... 44
4.6.2.4. Tàu xuất khẩu .......................................................................... 45
CHƯƠNG 5: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ DỪA......................................... 46
5.1. PHÂN TÍCH NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN TRONG QUÁ
TRÌNH SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ DỪA .............. ................................ 46
5.1.1. Thuận lợi.. .................................................................................... 46
5.1.2. Khó khăn . .................................................................................... 47
5.2. GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT VÀ TIÊU
THỤ .......... ................................................................................................. 48
5.2.1. Đối với quá trình sản xuất ........................................................... 48
5.2.1.1. Nâng cao nhận thức của nông hộ ............................................. 48
5.2.1.2. Nâng cao năng suất dừa ........................................................... 48
5.2.1.3. Nâng cao lợi nhuận kinh tế của hộ ........................................... 49
5.2.2. Đối với quá trình tiêu thụ............................................................. 49
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ ... ............................................. 50

6.1. KẾT LUẬN ..................................................................................................50
6.2. KIẾN NGHỊ.................................................................................................51
6.2.1. Đối với người sản xuất.........................................................................51
6.2.2. Đối với các cơ sở, công ty chế biến .....................................................51
6.2.3. Đối với Nhà nước và chính quyền địa phương ................................52
TÀI LIỆU THAM KHẢO...
VÕ MINH CHÍ

5


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: MAI LÊ TRÚC LIÊN

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1: Tình hình trồng dừa của huyện qua 3 năm (2008 – 2010) ................ 20
Bảng 2: Số lượng mẫu phỏng vấn................................................................. 22
Bảng 3: Tuổi của các đáp viên...................................................................... 23
Bảng 4: Trình dộ văn hóa của người dân ...................................................... 23
Bảng 5: Chủ thể quyết định trồng loại cây này ............................................. 24
Bảng 6: Thời gian tham gia sản xuất ............................................................ 25
Bảng 7: Diện tích đất trồng dừa của nông hộ ............................................... 25
Bảng 8: Hình thức trồng ............................................................................... 26
Bảng 9: Nguồn giống được trồng ................................................................. 26
Bảng 10: Giống dừa được các hộ nông dân chọn trồng................................. 27
Bảng 11: Lý do chọn trồng dừa .................................................................... 28
Bảng 12: Kinh nghiệm trồng dừa.................................................................. 29
Bảng 13: Dự định tham gia và lợi ích mong muốn từ hợp tác xã .................. 29

Bảng 14: Tổng hợp chi phí, thu nhập, lợi nhuận trên một công đất trồng dừa.30
Bảng 15: Tỷ trọng các khoản mục chi phí..................................................... 32
Bảng 16: Các chỉ tiêu tài chính để đánh giá hiệu quả kinh tế của nông hộ trồng
dừa ............................................................................................................... 34
Bảng 17: Kết quả xử lý excel ...................................................................... 36
Bảng 18: Bảng ANOVA............................................................................... 36
Bảng 19: Kết quả phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất .................. 36
Bảng 20: Kết quả phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của nông hộ năm
2010 ....... ..................................................................................................... 38
Bảng 21: Hình thức thanh toán khi bán......................................................... 43

VÕ MINH CHÍ

6


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: MAI LÊ TRÚC LIÊN

DANH MỤC HÌNH

Hình 1: Cơ cấu diện tích trồng trọt của huyện Mỏ Cày Nam năm 2010 ........ 15
Hình 2: Cơ cấu ngành chăn nuôi của huyện Mỏ Cày Nam năm 2010 ........... 15
Hình 3: Cơ cấu Công nghiệp – Tiểu thủ công nghiệp năm 2010 ................... 16
Hình 4: Diện tích dừa của các tỉnh trong năm 2008 – 2009 .......................... 19
Hình 5: Giá trị kinh tế từ dừa........................................................................ 21
Hình 6: Trình độ văn hóa của nông hộ.......................................................... 24
Hình 7: Nguồn gốc giống được sử dụng để trồng ......................................... 27
Hình 8: Tỷ trọng các khoản mục chi phí trên một công đất trồng dừa.......... 31

Hình 9: Kênh tiêu thụ dừa ............................................................................ 41

VÕ MINH CHÍ

7


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: MAI LÊ TRÚC LIÊN

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Nằm ở cực Nam của đất nước, Đồng bằng sông Cửu Long là vùng đất mới
được khai phá hơn 300 năm trước. Dưới bàn tay khai phá của con người, những
vùng đất đầy cỏ dại và thú dữ, những cánh đồng hoang… đã trở thành những
ruộng lúa phì nhiêu, những vườn cây trĩu quả và những ao, hồ ắp đầy tôm cá.
Gồm 13 tỉnh thành, với diện tích đất tự nhiên là 4 triệu ha, trong đó 3,8 triệu ha là
đất nông nghiệp. Đi đầu cả nước về sản xuất lúa, Đồng bằng sông Cửu Long đã
chiếm đại bộ phận sản lượng gạo xuất gạo cả nước. Không những thế, với hệ
thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, đa số các tỉnh lại giáp biển nên có nhiều
thế mạnh trong việc khai thác, nuôi trồng thủy sản ở cả nước mặn, nước ngọt và
nước lợt. Như vậy, thủy sản ở vùng này chiếm 50% sản lượng và trên 65% xuất
khẩu cả nước. Ngoài ra, Đồng Bằng Sông Cửu Long không chỉ là vựa lúa mà cây
ăn trái cũng được xem là thế mạnh, là vùng sản xuất cây ăn trái lớn nhất nước
(Ts. Nguyễn Minh Châu). Một số tỉnh có vườn cây ăn trái lớn như: Tiền Giang,
Bến Tre, Vĩnh Long…, và mỗi loại trái cây tạo nên nét đặt trưng riêng của vùng
như: Quýt Cái Bè, Vú Sữa Lò Rèn Vĩnh Kim, Thanh Long Chợ Gạo, Xoài cát
Hòa Lộc... Nhưng, khi nhắc đến trái dừa thì mọi người nghĩ đến quê hương Bến

Tre. Bến Tre là một trong những tỉnh có diện tích dừa lớn nhất Việt Nam, khoảng
36.827 ha (2005) và được trồng nhiều ở các huyện như: Châu Thành, Mỏ Cày
Nam, Mỏ Cày Bắc, Giồng Trôm. Từ lâu đời sống của 70% người dân Bến Tre
luôn gắn bó với cây dừa. Là mặt hàng thực phẩm ngon miệng và bổ dưỡng được
nhiều người tiêu dùng ưa chuộng, với thị trường tiêu thụ ngày càng được mở
rộng, cây dừa đã góp phần không nhỏ vào đời sống kinh tế người dân tỉnh Bến
Tre nói chung và bà con nông dân ở huyện Mỏ Cày Nam nói riêng. Tuy nhiên,
trong năm 2000 hiệu quả kinh tế của cây dừa ở huyện Mỏ Cày Nam rất thấp đã
làm đời sống của những người trồng dừa hết sức khó khăn, hiện tượng phá bỏ
vườn dừa chuyển sang trồng các cây ăn trái khác xuất hiện khắp nơi. Những năm
gần đây hiệu quả thu nhập từ dừa của bà con trong huyện có những tín hiệu khả
quan, nhưng nhìn trên bình diện chung hiệu quả này vẫn còn tiềm ẩn nhiều yếu tố
VÕ MINH CHÍ

8


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: MAI LÊ TRÚC LIÊN

chưa thật sự vững chắc như: năng suất dừa thấp, diện tích dừa lão hóa ngày càng
tăng, giá dừa lên xuống thất thường, thông tin giá cả còn hạn chế, cơ chế thu mua
giữa doanh nghiệp và người dân trồng dừa chưa rõ ràng. Bên cạnh đó, nông dân
ở đây cũng phải chịu nhiều rủi ro trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, trong đó
vấn đề đáng lo ngại nhất hiện nay chính là sự biến động giá và diễn biến phức tạp
của sâu bệnh như bọ dừa tấn công và lan ra diện tích rộng… Những khó khăn
trên đã ảnh hưởng không nhỏ đến thu nhập từ dừa - nguồn thu nhập chính của
hầu hết các nông hộ trồng dừa nơi đây. Để góp phần khắc phục những hạn chế
trên, đề tài “Phân tích tình hình sản xuất và tiêu thụ dừa của nông hộ ở Huyện

Mỏ Cày Nam - tỉnh Bến Tre” được thực hiện nhằm tìm hiểu rõ hơn về thực
trạng sản xuất và tiêu thụ dừa của nông hộ, cũng như phân tích các nhân tố ảnh
hưởng đến quá trình sản xuất, để từ đó có thể đưa ra các giải pháp nhằm phát
triển, cải thiện hiệu quả sản xuất và tiêu thụ dừa của Huyện.
1.2. MỤC TIÊU CHUNG
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích tình hình sản xuất và tiêu thụ dừa của nông dân trồng dừa, và các
đối tượng thu mua dừa trên địa bàn huyện Mỏ Cày Nam Tỉnh Bến Tre. Trên cơ
sở đó đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất và tiêu thụ dừa
trên địa bàn trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
(1) Đánh giá thực trạng chung của nông dân sản xuất và các đối tượng thu
mua dừa ở huyện Mỏ Cày Nam – tỉnh Bến Tre.
(2) Phân tích chi phí, doanh thu, lợi nhuận đạt được của nông hộ trồng dừa
và các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình sản xuất ở huyện Mỏ Cày Nam - tỉnh bến
Tre.
(3) Phân tích những thuận lợi và khó khăn trong quá trình sản xuất và tiêu
thụ dừa ở huyện Mỏ Cày Nam – tỉnh Bến Tre.
(4) Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất và tiêu thụ
dừa ở huyện Mỏ Cày Nam – tỉnh Bến Tre trong thời gian tới.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
(1) Thực trạng sản xuất, tiêu thụ của nông dân và các đối tượng thu mua dừa
trên địa bàn nghiên cứu hiện nay ra sao?
VÕ MINH CHÍ

9


Luận văn tốt nghiệp


GVHD: MAI LÊ TRÚC LIÊN

(2) Chi phí, doanh thu, lợi nhuận của nông dân trồng dừa hiện nay có hợp
lý, đạt hiệu quả nhất chưa và các nhân tố ảnh hưởng như thế nào đến quá trình
sản xuất và tiêu thụ dừa ở huyện Mỏ Cày Nam – tỉnh Bến Tre?
(3) Quá trình sản xuất, tiêu thụ dừa hiện nay có những thuận lợi và khó khăn
gì?
(4) Giải pháp nào để hoàn thiện hiệu quả sản xuất và tiêu thụ dừa phù hợp
với thực tiễn?
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Phạm vi không gian
Địa bàn khảo sát tại huyện Mỏ Cày Nam – tỉnh Bến Tre. Chủ yếu các xã
trồng dừa tại điạ bàn này.
1.4.2. Phạm vi thời gian
Đề tài sử dụng nguồn thông tin, số liệu thứ cấp trong thời gian 03 năm từ
năm 2008 đến năm 2009 và năm 2010. Nguồn thông tin, số liệu sơ cấp được thu
thập trong năm 2011. Đề tài được thực hiện từ ngày 28.01.2011 đến 15.04.2011.
1.4.3. Phạm vi về đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu lợi ích kinh tế của người dân thu được từ việc sản xuất
dừa.
Đề tài nghiên cứu các đối tượng thu mua dừa tại địa bàn nghiên cứu.
Nông hộ tham gia sản xuất trong huyện Mỏ Cày Nam – tỉnh Bến Tre.
1.4.4. Nội dung nghiên cứu
Đối với hộ nông dân tham gia sản xuất dừa tại địa bàn nghiên cứu: do thời
gian nghiên cứu có hạn, thực tiễn quá trình sản xuất, tiêu thụ dừa là khá phức tạp
và việc thu thập số liệu sơ cấp gặp rất nhiều khó khăn, cho nên từ kết quả phỏng
vấn trực tiếp 40 hộ nông dân, đề tài chỉ phản ánh một số nội dung sau đây: phân
tích hiệu quả sản xuất, tình hình đầu ra và các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình
sản xuất, tiêu thụ (thông qua quá trình phân tích nguồn lực sản xuất của nông hộ,
các chỉ tiêu kinh tế, phương trình hồi quy…); đồng thời đề xuất một số giải pháp

nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, tiêu thụ của nông dân trồng dừa ở huyện Mỏ
Cày Nam – tỉnh Bến Tre.
Đối với các đối tượng thu mua dừa tại địa bàn nghiên cứu: cùng với một số
khó khăn như đã đề cập đối với nông dân sản xuất thì trong quá trình thu thập
VÕ MINH CHÍ

10


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: MAI LÊ TRÚC LIÊN

thông tin, số liệu về các tác nhân tham gia vào kênh phân phối dừa (thương lái,
chủ vựa...) gặp thêm một số khó khăn khác như sau: gặp gỡ, phỏng vấn thương
lái là một trở ngại lớn, cũng như đối với chủ vựa thu mua. Đây là một hạn chế rất
lớn của đề tài. Vì vậy, đề tài chỉ phân tích tổng quát tình hình thu mua, tiêu thụ
và một số nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của các tác nhân tham
gia vào kênh phân phối. Từ đó, cũng đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả phân phối dừa.
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Nguyễn Bảo Anh (2008), lớp Kinh tế nông nghiệp 1 – Khoá 30 với đề tài:
“Phân tích tình hình sản xuất và tiêu thụ dâu Hạ Châu ở huyện Phong Điền,
TP. Cần Thơ”. Nội dung: Phân tích tình hình sản xuất và tiêu thụ dâu Hạ Châu
của người dân trồng dâu và các đối tượng thu mua dâu Hạ Châu ở huyện Phong
Điền – Thành phố Cần Thơ. Từ đó, đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả sản xuất và tiêu thụ dâu Hạ Châu ở huyện Phong Điền – Thành phố Cần
Thơ.
Trần Thị Cẩm Nhung (2009), lớp Kinh tế nông nghiệp 1 – Khóa 31 với đề
tài: “Phân tích thực trạng sản xuất và tiêu thụ thanh long ở huyện Chợ Gạo,

tỉnh Tiền Giang”. Nội dung: Đề tài này tập trung phân tích thực trạng sản xuất
và tiêu thụ thanh long ở huyện Chợ Gạo - tỉnh Tiền Giang, tìm hiểu những điểm
mạnh, điểm yếu cũng như cơ hội và đe dọa của quá trình sản xuất và tiêu thụ trái
thanh long. Từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm phát huy những mặt mạnh và
khắc phục những hạn chế để nâng cao hơn nữa hiệu quả sản xuất của nông dân
trồng thanh long ở huyện Chợ Gạo – tỉnh Tiền Giang. Đề tài sử dụng phần mềm
STATA để phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận từ việc trồng thanh
long của hộ nông dân trong quá trình sản xuất.
Từ cơ sở những nghiên cứu của các tác giả trước, tôi tiến hành nghiên cứu
đề tài “Phân tích tình hình sản xuất và tiêu thụ dừa của nông hộ ở huyện Mỏ
Cày Nam – tỉnh Bến Tre”. Trong đề tài của mình tôi tập trung nghiên cứu tình
hình sản xuất dừa, phân tích khái quát về tình hình tiêu thụ và phân tích hiệu quả
sản xuất của nông dân thông qua các phương pháp thống kê mô tả, hồi qui tương
quan, các chỉ số và tỷ số tài chính. Đề tài sử dụng phần mềm Excel để phân tích
các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất, phần mềm SPSS để phân tích các yếu tố ảnh
VÕ MINH CHÍ

11


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: MAI LÊ TRÚC LIÊN

hưởng đến lợi nhuận từ việc trồng dừa của hộ nông dân trong quá trình sản xuất.
Đây là điểm mới chưa được nghiên cứu trong các đề tài trên.

VÕ MINH CHÍ

12



Luận văn tốt nghiệp

GVHD: MAI LÊ TRÚC LIÊN

CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Lý thuyết về nông hộ
2.1.1.1. Khái niệm về nông hộ
Nông hộ là những hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, dịch vụ,
tiểu thủ công nghiệp… hoặc kết hợp làm nhiều nghề, sử dụng lao động, tiền vốn
của gia đình là chủ yếu để sản xuất kinh doanh. Nông hộ tiến hành sản xuất nông
– lâm – ngư nghiệp để phục vụ cuộc sống và được gọi là kinh tế hộ gia đình.
2.1.1.2. Đặc trưng nông hộ
Đặc trưng bao trùm của kinh tế nông hộ là các thành viên trong nông hộ làm
việc một cách tự chủ, tự nguyện vì lợi ích kinh tế của bản thân và gia đình mình,
đây là nền kinh tế sản xuất nhỏ, mang tính tự túc, tự cấp, hoặc sản xuất hàng hóa
với năng suất lao động còn thấp, nhưng kinh tế nông hộ đóng vai trò quan trọng
trong quá trình phát triển sản xuất nông nghiệp ở nước ta.
a) Hình thức quản lý
Phần lớn các hộ do mỗi gia đình trực tiếp quản lý. Người chủ hộ đồng thời
là chủ gia đình cùng tham gia lao động, cùng sản xuất kinh doanh với các thành
viên trong gia đình. Ở đây mỗi nông hộ là một chủ thể kinh tế. Ngoài ra, các
nông hộ có thể kết hợp với kinh tế hợp tác xã để tiến hành sản xuất kinh doanh.
Nông hộ thực hiện các khâu sản xuất, còn hợp tác xã thực hiện các khâu dịch vụ
đầu ra, đầu vào. Nông hộ và hợp tác xã là 2 chủ thể kinh tế.
b) Ruộng đất
Về sỡ hữu ruộng đất: ruộng đất thuộc sở hữu của Nhà nước và các hộ được

giao sử dụng đất ổn định, lâu dài. Và các nông hộ phải nộp thuế cho Nhà nước.
Về quy mô ruộng đất: ở nước ta bình quân/nông hộ khoảng 0,59ha. Ở một số
vùng có nhiều ruộng đất như ở miền Nam, một số vùng kinh tế mới quy mô
ruộng đất bình quân/ hộ khoảng 1– 3ha. Nhìn chung ruộng đất ở các nông hộ bị
phân tán thành nhiều mảnh. Nhà nước hạn mức đất nông nghiệp cho mỗi hộ gia
đình, đối với cây hàng năm không quá 3ha, đối với cây lâu năm không quá 10ha.

VÕ MINH CHÍ

13


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: MAI LÊ TRÚC LIÊN

c) Cơ cấu sản xuất
Tùy theo điều kiện tự nhiên, kinh tế của từng vùng và từng hộ nông dân mà
các nông hộ có cơ cấu sản xuất khác nhau. Cơ cấu sản xuất của nông hộ mang
tính chất đặc trưng, đa dạng; có hộ mang tính chất độc canh, nặng về cây lương
thực chủ yếu là cây lúa; có hộ ngoài cây lương thực còn trồng một số loại rau
màu, cây ăn trái, cây công nghiệp; có hộ vừa trồng trọt vừa chăn nuôi vừa có
ngành nghề…
d) Vốn và tài sản
Về vốn: Các nông hộ thường có một số vốn tự có để phát triển sản xuất và
đảm bảo đời sống. Tùy theo điều kiện và quy mô mà số vốn của các hộ khác
nhau. Nhưng nhìn chung, các nông hộ thường thiếu vốn để sản xuất hoặc mở
rộng sản xuất với mức độ khác nhau.
Về tài sản: Nhìn chung các hộ đã trang bị được những nông cụ thông
thường.

e) Lao động
Lao động sản xuất của hộ chủ yếu là do các thành viên trong gia đình làm.
Một số hộ giàu có nhiều đất đai, nhiều ngành nghề thì có thuê mướn thêm lao
động ngoài
2.1.2. Lý thuyết về hiệu quả sản xuất
Trong kinh tế học tân cổ điển, hiệu quả ngụ ý sử dụng tối ưu kinh tế, tập
hợp các nguồn lực để đạt được mức phúc lợi vật chất cao nhất cho người tiêu
dùng của xã hội nói chung theo một tập hợp giá nguồn nhân lực và giá trị thị
trường đầu ra nhất định.
Trên đây là khái niệm về hiệu quả, thế hiệu quả sản xuất là gì? Nhà sản xuất
thường phải đối mặt với các giới hạn trong việc sử dụng nguồn lực sản xuất. Do
đó, họ cần phải xem xét và lựa chọn thứ tự ưu tiên các hoạt động cần thực hiện
dựa vào các nguồn lực đó sao cho đạt kết quả cao nhất. Để đạt được hiệu quả thì
nhà sản xuất phải biết cách sử dụng 3 yếu tố:
(1) Không sử dụng nguồn lực lãng phí
(2) Sản xuất với chi phí thấp
(3) Sản xuất để đáp ứng nhu cầu xã hội

VÕ MINH CHÍ

14


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: MAI LÊ TRÚC LIÊN

Trong bất kỳ quá trình sản xuất nào khi tính đến hiệu quả sản xuất thì người
sản xuất đề cập đến 3 nội dung sau:
(1) Hiệu quả kỹ thuật

(2) Hiệu quả kinh tế
(3) Hiệu quả phân phối
2.1.2.1. Hiệu quả kỹ thuật
Hiệu quả kỹ thuật đòi hỏi nhà sản xuất phải tạo ra một lượng sản phẩm nhất
định xuất phát từ việc sử dụng các nguồn lực đầu vào ít nhất. [Kumbhaker and
Lovell, 2000]
2.1.2.2. Hiệu quả kinh tế
Hiệu quả kinh tế được dùng như một tiêu chuẩn để xem xét các tài nguyên
được thị trường phân phối như thế nào. [Theo từ điển thuật ngữ kinh tế học, trang
224 – NXB Từ điển Bách Khoa Hà Nội]
Tiêu chí hiệu quả kinh tế thực ra là giá trị, có nghĩa là khi sự thay đổi làm
tăng giá trị thì sự thay đổi đó có hiệu quả và ngược lại.
Hiệu quả kinh tế trong nông nghiệp gắn liền với những đặc điểm của sản
xuất nông nghiệp. Trước hết là ruộng đất, đây là tư liệu sản xuất không thể thiếu,
nó vừa là sản phẩm tự nhiên vừa là sản phẩm lao động. Đối tượng của sản xuất
nông nghiệp là các cơ thể sống, chúng sinh trưởng, phát triển và diệt vong theo
các quy luật sinh vật nhất định và chúng chịu ảnh hưởng rất lớn của điều kiện
ngoại cảnh (đất đai, thời tiết…). Con người chỉ tác động tạo ra các điều kiện
thuận lợi để chúng phát triển tốt hơn theo các quy luật sinh vật, chứ không thể
thay đổi chúng theo ý muốn chủ quan được.
2.1.2.3. Hiệu quả phân phối
Thể hiện mối quan hệ giữa nhà sản xuất và người tiêu dùng nghĩa là các
nguồn lực được phân phối sao cho lợi ích của người sử dụng nó đạt được cao
nhất.
Hai hiệu quả đầu tiên liên quan đến quá trình sản xuất còn hiệu quả thứ ba
liên quan đến vấn đề thị trường. Trong sản xuất nông nghiệp điều mà các chủ hộ
quan tâm nhất là làm sao sản xuất mang lại thu nhập cao nhất cho họ.

VÕ MINH CHÍ


15


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: MAI LÊ TRÚC LIÊN

2.1.3. Khái niệm về các chỉ tiêu kinh tế và một số chỉ tiêu tài chính
2.1.3.1. Chi phí
Chi phí sản xuất dừa là tất cả những chi phí mà nông hộ đã bỏ ra để sản xuất
dừa. Cụ thể, có những loại chi phí: chi phí con giống, phân, thuốc, thuê nhân
công, máy tưới tiêu và các khoản chi phí khác.
2.1.3.2. Doanh thu
Thu nhập là toàn bộ số tiền sẽ thu được do tiêu thụ sản phẩm, tức là tổng số
tiền mà các hộ trồng dừa nhận được khi bán trái.
2.1.3.3. Lợi nhuận
Lợi nhuận là chỉ tiêu phản ánh kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất
dừa. Có rất nhiều nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận bao gồm nhân tố chủ quan và
nhân tố khách quan.
Lợi nhuận chưa tính lao động nhà = Tổng doanh thu - Tổng chi phí (chưa có
lao động nhà).
Lợi nhuận đã tính lao động nhà = Tổng doanh thu - Tổng chi phí (tính lao
động nhà).
Bên cạnh những chỉ tiêu trên, để đánh giá hiệu quả kinh tế của hộ sản xuất,
trong đề tài sử dụng một số chỉ tiêu sau:
- Tỷ số giữa thu nhập và chi phí cho biết khi bỏ ra 1 đồng chi phí thu được
bao nhiêu đồng thu nhập.
- Tỷ số giữa lợi nhuận đã tính lao động nhà và thu nhập, cho ta biết trong
một đồng thu nhập sẽ có bao nhiêu đồng lợi nhuận.
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.2.1. Phương pháp chọn vùng nghiên cứu
Sau khi trao đổi và được sự hướng dẫn của các Cô, Chú, Anh chị trong
Phòng Nông Nghiệp – Phát Triển Nông Thôn huyện Mỏ Cày Nam, huyện đang
có kế hoạch phát triển hơn nữa diện tích dừa của huyện nhằm đáp ứng nhu cầu
xuất khẩu, mở rộng thị trường tiêu thụ mặt hàng dừa và các sản phẩm từ dừa. Địa
bàn khảo sát tại huyện Mỏ Cày Nam số liệu được lấy chủ yếu từ các xã trồng dừa
của Huyện.

VÕ MINH CHÍ

16


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: MAI LÊ TRÚC LIÊN

2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu
2.2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
Các số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình sản xuất dừa
được tham khảo từ các báo cáo tổng kết của phòng kinh tế huyện Mỏ Cày Nam.
Ngoài ra, tôi còn thu thập số liệu từ sách báo, đài phát thanh, tạp chí, internet, các
bài nghiên cứu có liên quan.
2.2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp
Số liệu sơ cấp tôi có thể thu thập được bằng cánh phỏng vấn 40 hộ nông dân
trên địa bàn nghiên cứu. Mẫu phỏng vấn được chọn bằng phương pháp chọn mẫu
xác suất, theo nguyên tắc “ngẫu nhiên”. Để thu thập được số liệu, tôi tiến hành
thiết kế bảng câu hỏi và phỏng vấn trực tiếp nông hộ. Sở dĩ, chỉ phỏng vấn trực
tiếp 40 nông hộ là do thời gian điều tra nghiên cứu, nguồn lực tài chính, khả năng
tiếp cận nông hộ có hạn. Đồng thời, theo nguyên lý thống kê, cỡ mẫu điều tra

trên 30 mẫu thì đã có ý nghĩa về mặt thống kê.
Nội dung phỏng vấn nông hộ gồm:
+ Thông tin tổng quát về tình hình sản xuất và tiêu thụ dừa ở huyện.
+ Đặc điểm nguồn lực sản xuất của nông hộ (về trình độ học vấn, kinh
nghiệm sản xuất, đất đai, lao động, vốn, ứng dụng khoa học kỹ thuật…).
+ Một số nhận định của nông dân về những thuận lợi và khó khăn trong quá
trình sản xuất và tiêu thụ dừa.
+ Các giải pháp của nông dân để khắc phục những khó khăn nhằm nâng cao
hiệu quả sản xuất.
+ Các khoản mục, tiêu chí liên quan đến hiệu quả sản xuất (chi phí, thu
nhập, lợi nhuận…).
2.2.3. Phương pháp xử lý số liệu
Đề tài sử dụng các hàm trong phần mềm Excel và phần mềm SPSS để hỗ
trợ cho việc xử lý và phân tích các số liệu sơ cấp thu thập được thông qua các
phương pháp thống kê và hàm lợi nhuận để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến
năng suất và lợi nhuận của người dân.
+ Thống kê mô tả và phương pháp tần số: sử dụng trong nghiên cứu nhằm
phân tích tình hình sản xuất của việc trồng dừa trong năm 2010 ở địa phương.

VÕ MINH CHÍ

17


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: MAI LÊ TRÚC LIÊN

+ Phương pháp phân tích hồi qui tương quan nhiều chiều để phân tích mối
tương quan giữa chi phí và lợi nhuận của việc trồng dừa, đồng thời phân tích các

nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất.
+ Việc thiết lập hàm năng suất được thiết lập trên cơ sở hàm hồi qui tuyến
tính. Mục đích của hàm năng suất là nhằm tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến
năng suất của nông hộ. Từ đó, biết được các nhân tố nào làm tăng hay giảm năng
suất để có thể phát huy những yếu tố tích cực, đồng thời khắc phục những yếu tố
tiêu cực nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất.
Phương trình hồi qui về năng suất có dạng:
Y = α0 + α1X1 + α2X2 + ….+ αkXk
Trong đó:
Y: năng suất (Biến phụ thuộc)
Xi: Các biến độc lập (i = 1,2. …, k), bao gồm:
X1: Tâp huấn khoa học kỹ thuật.
X2: Lượng phân bón/công.
X3: Lượng thuốc /công.
X4: Ngày công lao động/công.
Giả thuyết từ kết quả chạy phần miềm Excel:
H0: αi = 0 hay các biến độc lập (X) không tác động đến biến phụ thuộc (Y).
H1: Có ít nhất 1 tham số αi ≠ 0 hay có ít nhất 1 biến độc lập X tác động đến
biến phụ thuộc Y.
Bác bỏ giả thuyết H0 ở bất kỳ mức ý nghĩa α > p-value
R Square: là hệ số xác định R2 cho biết mức độ biến động của biến phụ
thuộc Y được giải thích bởi các biến độc lập (Xi). Hay % biến động của Y được
giải thích bởi Xi.
Coeffi: là các tham số của mô hình hồi qui.
Const: hệ số tự do (hằng số) trong mô hình.
p-value: dựa vào giá trị này cho ta biết các biến trong mô hình hồi qui có ý
nghĩa.
+ Việc thiết lập hàm lợi nhuận được thiết lập trên cơ sở hàm hồi qui tuyến
tính. Mục đích của hàm thu nhập là nhằm tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến lợi
nhuận của nông hộ. Từ đó, biết được các nhân tố nào làm tăng hay giảm lợi

VÕ MINH CHÍ

18


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: MAI LÊ TRÚC LIÊN

nhuận để có thể phát huy những yếu tố tích cực, đồng thời khắc phục những yếu
tố tiêu cực nhằm nâng cao hiệu quả việc sản xuất.
Phương trình hồi qui có dạng:
Y = α0 + α1X1 + α2X2 + ….+ αkXk.
Trong đó:
Y: Lợi nhuận (Biến phụ thuộc)
Xi: Các biến độc lập (i = 1, 2,…,k), bao gồm:
X1: Chi phí cây con
X2: Chi phí phân, thuốc
X3: Chi phí thuê lao động
X4: Chi phí lao động nhà
X5: Vận chuyển
X6: Chi phí khác
Giả thuyết chạy phần mềm SPSS:
H0: αi = 0 hay các biến độc lập (X) không tác động đến biến phụ thuộc (Y).
H1: Có ít nhất 1 tham số αi ≠ 0 hay có ít nhất 1 biến độc lập X tác động đến
biến phụ thuộc Y.
=> Bác bỏ giả thuyết H0 ở bất kỳ mức ý nghĩa α > Sig (F).
Từ bảng kết quả phân tích ANOVA ta có thể giải thích các hệ số:
- Hệ số xác định (R2): Cho biết mức độ biến động của biến phụ thuộc Y
được giải thích bởi các biến độc lập (Xi). Hay % biến động của Y được giải thích

bởi Xi.
- Mức ý nghĩa (α): Dùng để kiểm tra mức ý nghĩa của các biến độc lập.
- Giá trị Sig (F): (Mức ý nghĩa của phương trình hồi qui) Giá trị này cho ta
kết luận ngay mô hình hồi qui có ý nghĩa hay không khi nó nhỏ hơn mức ý nghĩa
α. Sig (F) càng nhỏ càng tốt, độ tin cậy càng cao.
Sử dụng phần mềm SPSS để phân tích các số liệu thu thập được nhằm ước
lượng các mối quan hệ, hiểu rõ những nhân tố ảnh hưởng đến việc sản xuất cũng
như lợi nhuận từ việc trồng dừa. Đánh giá thực trạng và đề xuất một số giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế của mô hình sản xuất.

VÕ MINH CHÍ

19


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: MAI LÊ TRÚC LIÊN

CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU

Diện tích của tỉnh Bến Tre là 2.322 km², được hình thành bởi 3 cù lao: An
Hóa, cù lao Bảo, cù lao Minh. Địa hình tương đối bằng phẳng, rải rác những
giồng cát xen kẽ với ruộng vườn, không có rừng cây lớn. Nhìn từ cao xuống, Bến
Tre có hình giẻ quạt, phía Bắc giáp với Tiền Giang, Nam giáp với Trà Vinh, Tây
giáp với Vĩnh Long, Đông giáp với biển đông. Những con sông lớn nối từ biển
Đông qua các cửa sông chính chở nặng phù sa. Tạo điều kiện thuận lợi trong phát
triển giao thông thủy, hệ thống thủy lợi, phát triển kinh tế biển, kinh tế vườn, trao
đổi hàng hóa với các tỉnh lân cận. Loại cây công nghiệp mang lại nhiều lợi ích

cho tỉnh là dừa, thuốc lá, mía, ca cao. Bến Tre có hơn 45.000 ha trồng dừa
(2009). Ngoài nước uống và dầu, dừa còn sử dụng để chế biến các sản phẩm khác
mang lại giá trị kinh tế cao như: than dừa, vỏ dừa làm thảm dừa, dây dừa, đặc
biệt hơn kẹo dừa là đặc sản nổi tiếng của vùng…
Với cầu Rạch Miễu và cầu Hàm Luông được xây dựng hoàn thành, Bến Tre
đang xích lại gần hơn với Thành Phố Hồ Chí Minh và các tỉnh trong khu vực. Từ
đây đặt ra vấn đề tỉnh chọn hướng đi nào để phát triển nhanh và bền vững trên cơ
sở thế mạnh kinh tế của địa phương?
3.1. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN CỦA HUYỆN MỎ CÀY
NAM
3.1.1. Vị trí địa lý
Huyện Mỏ Cày Nam gồm 17 đơn vị hành chính: 1 thị trấn và 16 xã.
Phía Đông giáp huyện Giồng Trôm
Phía Tây giáp tỉnh Trà Vinh
Bắc – Đông Bắc giáp huyện Mỏ Cày Bắc và huyện Giồng Trôm
Nam – Tây Nam giáp huyện Thạnh Phú và tỉnh Trà Vinh
3.1.2. Địa hình, đất đai
Được hình thành từ nguồn phù sa của hai con sông lớn Hàm Luông và Cổ
Chiên bồi đắp qua nhiều thế kỷ, địa hình tương đối bằng phẳng với diện tích đất
tự nhiên là 22.207,82 ha, trong đó diện tích đất sản xuất nông nghiệp là
17.004,13 ha.
VÕ MINH CHÍ

20


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: MAI LÊ TRÚC LIÊN


Đất đai màu mỡ tạo điều kiện thuận lợi cho việc sản xuất nông nghiệp, rất
thích hợp cho sự tăng trưởng của 3 loại cây chính: lúa, dừa và mía. Cây mía và
dừa tạo thành thế mạnh về cây công nghiệp của huyện, mang lại cho nền kinh tế
hàng năm một nguồn thu lớn.
3.1.3. Thời tiết, khí hậu
Khí hậu mang tính chất nội chí tuyến - cận xích đạo và khí hậu nhiệt đới gió
mùa nên nhiệt độ bình quân cao và nóng quanh năm. Nhiệt độ bình quân trong
năm là 270C - 27,9 0C.
Có 2 mùa: Mùa khô từ tháng 12 năm trước đến tháng 4 năm sau; mùa mưa
từ tháng 5 đến tháng 11 với lượng mưa trung bình hàng năm từ 966 mm đến
1912,6 mm.
Gió: có 2 hướng chính là Đông - Đông Bắc xảy ra từ tháng 10 đến tháng 4
và hướng Tây - Tây Nam; tốc độ trung bình 2 m/s – 3,9 m/s.
(Nguồn: thống kê của Phòng tài nguyên và môi trường huyện Mỏ Cày Nam 2009)
3.2. TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI
3.2.1. Tình hình kinh tế
3.2.1.1. Nông nghiệp
Trồng trọt: Diện tích cây dừa, mía, lúa đạt và vượt ra so với chỉ tiêu đã đề
ra. Chuyển dịch cơ cấu cây trồng phù hợp với điều kiện thổ nhưỡng và khí hậu.
Các dự án ca cao trồng xen vào vườn dừa, mô hình trồng mới vườn dừa được
quan tâm thực hiện. Điển hình, năm 2010 diện tích lúa đạt 601,1 ha đạt 93,71%,
sản lượng 1920 tấn đạt 77,74% so với kế hoạch. Do tình hình giá cả dừa không
những ổn định và được sự quan tâm, chăm sóc đầu tư nên diện tích vườn dừa của
huyện năm nay tăng hơn so với năm 2009. Diện tích dừa của toàn huyện hiện nay
12.607 ha đạt 100,2%, trong đó diện tích cho trái là 9.974,4 ha. Sản lượng hàng
năm khoảng 90 triệu trái đạt 100% so kế hoạch đề ra. Diện tích cây ăn trái của
toàn huyện là 1.169,2 ha giảm 463,68 ha. Cây ăn trái của huyện gồm: bưởi da
xanh, mãng cầu, xoài…,trong đó bưởi da xanh chiếm diện tích lớn nhất là
226,97ha. Thực hiện dự án trồng ca cao xen trong vườn dừa, đến nay số lượng ca
cao của toàn huyện là 381.445 cây. Trong đó diện tích trồng mới đạt 374,3ha,

diện tích cho trái 108,78 ha.

VÕ MINH CHÍ

21


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: MAI LÊ TRÚC LIÊN

Cây lát
Cây dừa
Cây mía

Thực phẩm, rau đậu
Cây ăn trái
Cây lúa

Hình 1: Cơ cấu diện tích trồng trọt của huyện Mỏ Cày Nam năm 2010
(Nguồn: Niên giám thống kê huyện Mỏ Cày Nam năm 2010)
Chăn nuôi: phát triển ổn định, tình hình dịch bệnh trên đàn gia cầm, gia súc
được kiểm soát tốt và xử lý kịp thời, ngăn chặn, dập tắt dịch bệnh tai xanh ở heo
xảy ra trên địa bàn không để lay lan thành dịch. Hiện nay toàn huyện có 2 trang
trại gà, 32 trang trại heo đạt tiêu chuẩn và có giấy phép chứng nhận. Một trang
trại bò với 32.700 con bò mỗi năm đạt sản lượng 1.712,3 tấn thịt, 700.000 con
gà,vịt, đàn heo 252.167 con.

Heo




Gia cầm

Hình 2: Cơ cấu ngành chăn nuôi của huyện Mỏ Cày Nam năm 2010
(Nguồn: Niên giám thống kê huyện Mỏ Cày Nam năm 2010)

Thủy sản: Tổng số tàu thuyền của huyện 732 phương tiện, trong đó đánh bắt
xa bờ là 134 phương tiện với công suất bình quân 330,68 tấn/tàu. Tình hình nuôi
thủy sản tiếp tục phát triển với diện tích 1.450ha, đạt 93,55% so với kế hoạch;
trong đó diện tích nuôi cá là 870ha, nuôi tôm 580ha, sản lượng nuôi trồng thủy
sản đạt 10.100 tấn, đạt 95,46% so với kế hoạch. Về khai thác thủy sản ổn định,
với sản lượng thực hiện 2500 tấn, đạt 100% so với kế hoạch.
Tuy nhiên, tình hình sản xuất nông nghiệp vẫn còn tồn tại một số hạn chế :
+ Công tác phòng chóng dịch bệnh trên đàn gia súc, gia cầm ở một số địa
phương còn chủ quan, chưa tích cực, chậm trong việc thu thập các số liệu.
VÕ MINH CHÍ

22


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: MAI LÊ TRÚC LIÊN

+ Các trang trại được công nhận trang trại kinh tế còn ít do ảnh hưởng của
tình hình dịch bệnh và ô nhiễm môi trường.
+ Ô nhiễm môi trường, lây lan dịch bệnh trong sản xuất cũng là nổi bức
xúc trong nhân dân, đặc biệt là chăn nuôi.
+ Sản xuất chủ yếu vẫn ở quy mô nhỏ, lẻ, chưa tập trung, chất lượng sản

phẩm nông sản còn thấp. Việc xây dựng nông sản đạt chuẩn Global Grap chưa
đạt chuẩn, chưa đáp ứng được nhu cầu thị trường.
+ Đội ngũ cán bộ kỹ thuật của huyện còn có hạn, công tác chuyển giao
khoa học – kỹ thuật tuy có triển khai nhưng chưa đáp ứng được nhu cầu công
nghiệp hóa – hiện đại hóa.
+ Giá cả thị trường biến động, vật tư sản xuất nông nghiệp tăng giá ảnh
hưởng đến sản xuất.
+ Nông dân vẫn còn tư tưởng bảo thủ sản xuất nhỏ lẻ, chưa mạnh dạn đầu
tư phát triển lớn.
3.2.1.2. Công nghiệp – Tiểu thủ công nghiệp
Tuy bị ảnh hưởng của suy giảm kinh tế, giá nguyên, nhiên liệu không ổn
định, khó khăn trong tiêu thụ sản phẩm… nhưng nhìn chung sản xuất Công
nghiệp – Tiểu thủ công nghiệp vẫn ổn định, nhiều cơ sở sản xuất đầu tư đổi mới
trang thiết bị, mở rộng mô hình sản xuất; một số mặt hàng thế mạnh của huyện
vẫn duy trì phát triển. Năm 2010 giá trị sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp, xây dựng tăng 18,9% so với năm 2009.

Cơ sở TT CN
Tổ nghề nghiệp

Làng nghề
Hợp tác xã

Tổ hợp tác

Hình 3: Cơ cấu Công nghiệp – Tiểu thủ công nghiệp năm 2010
(Nguồn: Niên giám thống kê huyện Mỏ Cày Nam năm 2010)
VÕ MINH CHÍ

23



Luận văn tốt nghiệp

GVHD: MAI LÊ TRÚC LIÊN

3.2.1.3. Thương mại dịch vụ
Toàn huyện có 16 xã – 01 thị trấn, mỗi xã điều có tạo điều kiện thuận lợi
cho việc trao đổi, mua bán. Thương mại - dịch vụ phát triển nhanh trong những
năm gần đây, tổng giá trị thương mại – dịch vụ tăng 12,12% so với năm 2009. Kế
hoạch: 20,31%
3.2.1.4. Cơ sở hạ tầng
Hệ thống cơ sở hạ tầng, phục vụ sản xuất và cải thiện đời sống nhân dân
trong các năm qua được đầu tư tích cực, các kênh rạch được nạo vét thường
xuyên. Đặc biệt, những công trình ngăn mặn ở Vàm Đồn, Cái Lức, Rạch Đập,
Vàm Tân Hưng... trữ nước ngọt phục vụ trên 40.000 ha diện tích canh tác. Năm
2009, nghiệm thu và đã đưa vào sử dụng đê bao côn Thành Long – Thành Thới,
cống Phú Đông 1 xã An Định. Điều này đã giúp cho sản xuất nông nghiệp ngày
càng phát triển bền vững; bộ mặt nông thôn ngày càng khởi sắc.
Hệ thống giao thông nông thôn trên địa bàn huyện được quan tâm đầu tư,
nâng cấp ngày càng hoàn thiện. Đường liên xóm, liên ấp được nhựa hóa bê tông.
Cơ bản đáp ứng nhu cầu đi lại, vận chuyển hàng hóa.
Tranh thủ các nguồn ngoại lực để đầu tư, diện mạo nông thôn đã thay đổi rõ
rệt. Đến nay đã có 288,59 km đường lộ được bê tông hóa, nhựa hóa, sửa chữa và
xây dựng mới 452 cây cầu với tổng chiều dài 8.634 m.
Hệ thống mạng lưới điện, nước, bưu chính viễn thông được đầu tư khá tốt.
3.2.2. Tình hình văn hóa – xã hội
3.2.2.1. Dân số
Hiện nay toàn huyện có 166.474 dân, bình quân mật độ dân số 757
người/km2. Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là 0,99 người. Thu nhập bình quân đầu

người: 14,21 triệu đồng.
3.2.2.2. Văn hóa thông tin
Văn hoá thông tin đã tổ chức tốt các loại hình văn hoá, nghệ thuật, thông
tin, tuyên truyền với nội dung và hình thức phong phú, đa dạng, thu hút đông đảo
công chúng tham gia, phục vụ tốt các nhiệm vụ chính trị địa phương, các ngày lễ,
kỷ niệm và những sự kiện quan trọng của đất nước. Toàn huyện có 11/17 xã
được công nhận văn hóa, 129/129 ấp văn hóa, 90/92 cơ quan văn hóa. Có 42%
gia đình đạt danh hiệu gia đình văn hóa.
VÕ MINH CHÍ

24


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: MAI LÊ TRÚC LIÊN

3.2.2.3. Giáo dục đào tạo
Tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị trường học và sửa chữa, nâng cấp
các phòng học bị hư hỏng, xuống cấp phục vụ việc dạy và học. Nhìn chung,
ngành giáo dục đã thực hiện tốt nhiệm vụ được giao. Trong đó, 9 trường đạt
chuẩn quốc gia, công tác phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi. Hiện huyện có
17 trường mầm non, mẫu giáo, có 20 trường tiểu học, 15 trường trung học cơ sở,
4 trường trung học phổ thông và 1 trung tâm giáo dục thường xuyên. Đội ngũ cán
bộ làm công tác giáo dục được củng cố và hoàn thiện, chất lượng giáo dục ngày
càng được nâng lên đáng kể, cả về mặt hạnh kiểm và đạo đức..
Tốt nghiệp:
+ Tiểu học: 100%
+ Trung học cơ sở: 99,38%
+ Trung học phổ thông: 72,14%

+ Giáo dục thường xuyên: 29,88%
3.2.2.4. Y tế
Tiếp tục củng cố và nâng cao chất lượng khám, điều trị bệnh ở các tuyến;
triển khai thực hiện tốt các chương trình mục tiêu y tế quốc gia; thường xuyên
tuyên truyền các biện pháp vệ sinh phòng bệnh và theo dõi, ngăn chặn, phòng trị
kịp thời, có hiệu quả các dịch bệnh nhất là bệnh sốt xuất huyết.
+ Mạng lưới y tế được nâng cấp, đáp ứng đủ nhu cầu.
+ 16 xã đạt chuẩn quốc gia về y tế
+ 122 ấp sức khỏe
+ 100% trạm y tế xã có bác sĩ
+ 104 ấp có nhân viên y tế
+ Công tác phòng chống dịch bệnh, vệ sinh an toàn thực phẩm được quan
tâm tốt.
+ Các chương trình y tế quốc gia, chương trình y tế khác cũng được quan
tâm tốt.
+ Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng giảm còn 12,46%.
+ Dịch vụ chăm sóc sức khỏe, sức khỏe gia đình thực hiện tốt.
+ Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế: 21,56%

VÕ MINH CHÍ

25


×