Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Thanh Toán Quốc Tế Tại Ngân Hàng Thương Mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 96 trang )

TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ðỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT Á

Giáo viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

Ths. LÊ PHƯỚC HƯƠNG

PHẠM MINH TRƯỜNG
MSSV: 4074774
Lớp: Ngoại thương khóa 33

Cần Thơ
2011


LỜI CẢM TẠ
---o0o--Trước hết em xin chân thành cảm ơn sự nhiệt tình giúp ñỡ của Ban lãnh
ñạo, các anh chị trong phòng thanh toán quốc tế hội sở ngân hàng thương mại cổ
phần Việt Á quận 1 thành phố Hồ Chí Minh, ñã tận tình hướng dẫn em, không
những về mặt lý thuyết mà còn về mặt thực tiễn. ðiều này giúp cho ñề tài của em
thực hiện không chỉ là nghiên cứu trên lý thuyết mà còn có những thông tin thực
tế, góp phần làm cho ñề tài của em thêm phong phú hơn. Em xin chân thành cảm
ơn các anh, chị!


Em xin chân thành cám ơn sự giảng dạy qua bốn năm của quý thầy cô
trường ðại Học Cần Thơ, ñặc biệt là thầy cô khoa Kinh Tế - Quản trị kinh doanh.
Em xin cảm ơn Lê Phước Hương bộ môn kế toán – kiểm toán, khoa kinh tế, ðại
học Cần Thơ ñã trực tiếp hướng dẫn, giúp ñỡ em rất nhiều ñể em hoàn thành ñề
tài luận văn tốt nghiệp.
Trong quá trình thực tập, do thời gian có hạn nên nghiên cứu chưa sâu,
mặt khác kiến thức còn hạn chế, chủ yếu là lý thuyết cũng như kinh nghiệm thực
tế chưa có nên không tránh khỏi những sai sót. Do ñó, ñể ñề bài luận văn hoàn
chỉnh hơn, kính mong nhận ñược những ñóng góp ý kiến chân tình của quý Thầy
Cô.
Xin chúc các Anh/Chị nhiều sức khỏe và luôn thành ñạt trong cuộc sống
cũng như trong sự nghiệp của mình.
Xin chúc Cô hướng dẫn cùng quí Thầy Cô luôn dồi dào sức khỏe ñể sống
mãi cùng sự nghiệp trăm năm trồng người .
Trân trọng cảm ơn!

Cần Thơ, ngày

tháng

năm 2011

Sinh viên thực hiện

Phạm Minh Trường
i


LỜI CAM ðOAN



Tôi cam ñoan rằng ñề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong ñề tài là trung thực, ñề tài không trùng với bất kỳ
ñề tài khoa học nào.
Cần Thơ, ngày

tháng

năm 2011

Sinh viên thực hiện

Phạm Minh Trường

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

..............................................................................................................................
.............................................................................................................................
..............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
..............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
..............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................


iii


BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ðẠI HỌC
Họ và tên người hướng dẫn: Lê Phước Hương
Học vị: …Thạc sỹ………………
Tên học viên: Phạm Minh Trường
Mã số sinh viên: 4074774
Chuyên ngành: Ngoại Thương
Tên ñề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng thanh toán quốc
tế tại ngân hàng thương mại cổ phần Việt Á.
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của ñề tài với chuyên ngành ñào tạo:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
2. Về hình thức: .....................................................................................................
.............................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của ñề tài:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
4. ðộ tin cậy của số liệu và tính hiện ñại của luận văn:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
5. Nội dung và các kết quả ñạt ñược (theo mục tiêu nghiên cứu):
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
6. Các nhận xét khác:
.............................................................................................................................
7. Kết luận (Cần ghi rõ mức ñộ ñồng ý hay không ñồng ý nội dung ñề tài và các

yêu cầu chỉnh sửa):
.............................................................................................................................
Cần Thơ, ngày…… tháng …… năm 2011.
NGƯỜI NHẬN XÉT
iv


MỤC LỤC
…………..

…………
Trang

Lời cảm tạ ............................................................................................................... i
Lời cam ñoan ......................................................................................................... ii
Nhận xét cơ quan thực tập ..................................................................................... iii
Bản nhận xét luận văn tốt nghiệp ........................................................................... iv
Mục lục .................................................................................................................. v
Danh mục bảng .................................................................................................... ix
Danh mục hình ...................................................................................................... x
Danh mục từ viết tắt .............................................................................................. xi
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU .................................................................................. 1
1.1. ðẶT VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU ....................................................................... 1
1.1.1. Tính cấp thiết của ñề tài ........................................................................... 1
1.1.2. Cơ sở khoa học, thực tiễn......................................................................... 2
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................ 2
1.2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU .............................................................................. 2
1.3.1. Phạm vi không gian.................................................................................. 2

1.3.2. Phạm vi thời gian ..................................................................................... 2
1.3.3. ðối tượng nghiên cứu .............................................................................. 3
1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU................................................................................ 3
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.. 4
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN ................................................................................. 4
2.1.1. Khái niệm thanh toán quốc tế và vai trò của thanh toán quốc tế trong
hoạt ñộng xuất nhập khẩu ........................................................................................... 4
2.1.2. Các phương tiện thanh toán quốc tế ......................................................... 5
2.2.3. Các phương thức thanh toán quốc tế...................................................... 11
2.2.4. Các tiêu chí ñánh giá hoạt ñộng thanh toán quốc tế của ngân hàng ...... 19
2.2.5. Các chứng từ thường ñược sử dụng trong kinh doanh xuất nhập khẩu . 20
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................. 22
v


2.3.1 Phương pháp thu thập số liệu .................................................................. 22
2.3.2. Phương pháp phân tích số liệu ............................................................... 22
2.3.3. Các văn bản, quy ñịnh về thực hiện ....................................................... 23
CHƯƠNG 3 : TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á .................... 24
3.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN ........................................ 24
3.1.1. Quá trình hình thành .............................................................................. 24
3.1.2. Nội dung hoạt ñộng của ngân hàng TMCP Việt Á ................................ 25
3.2. CƠ CẤU BỘ MÁY TỔ CHỨC .................................................................... 26
3.2.1. Cơ cấu tổ chức........................................................................................ 27
3.2.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban................................................ 28
3.3. CÁC SẢN PHẨM DỊCH VỤ CỦA NGÂN HÀNG VIỆT Á ....................... 31
3.4. KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN VIỆT Á GIAI ðOẠN NĂM 2008 - 2010 ..................................................... 33
3.5. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA NGÂN HÀNG TMCP
VIỆT Á ...........................................................................................................................38

3.5.1. Thuận lợi ................................................................................................ 38
3.5.2. Khó khăn ................................................................................................ 39
3.5. MỤC TIÊU VÀ ðỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG TPCP VIỆT
Á .................................................................................................................................................... 40
3.5.1. Mục tiêu ................................................................................................. 40
3.5.2. Nội dung thực hiện ................................................................................. 40
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG HOẠT ðỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ
TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á ................................................................... 41
4.1. KHÁI QUÁT HOẠT ðỘNG XUẤT NHẬP KHẨU TẠI TP.HCM ............ 41
4.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN
HÀNG TMCP VIỆT Á ............................................................................................. 42
4.2.1. Giới thiệu chung về tình hình hoạt ñộng thanh toán quốc tế tại VAB... 42
4.2.2. Phân tích sơ bộ tình hình hoạt ñộng thanh toán quốc tế tại ngân hàng
TMCP Việt Á ............................................................................................................ 43
4.2.3. Phân tích tình hình thực hiện phương thức chuyển tiền ........................ 48
4.2.4. Phân tích tình hình thực hiện phương thức nhờ thu ............................... 50
4.2.5. Phân tích tình hình thực hiện phương thức tín dụng chứng từ .............. 55
vi


4.3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THU PHÍ DỊCH VỤ TẠI VAB ......................... 62
4.4. PHÂN TÍCH TỶ TRỌNG CỦA THU PHÍ THANH TOÁN TRONG
TỔNG LỢI NHUẬN CỦA VAB ............................................................................. 64
4.5. SO SÁNH PHÍ THANH TOÁN L/C CỦA VAB VỚI EXIMBANK VÀ
AGRIBANK ............................................................................................................. 65
4.6. ðIỂM MẠNH, ðIỂM YẾU CỦA TỪNG PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN .. 66
4.2.1. Phương thức chuyển tiền........................................................................ 66
4.6.2. Phương thức nhờ thu .............................................................................. 67
4.7.3. Phương thức tín dụng chứng từ .............................................................. 67
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ðỘNG THANH

TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á ........................................ 69
5.1. ðỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ðỘNG THANH TOÁN QUỐC
TẾ TRONG THỜI GIAN TỚI ................................................................................. 69
5.1.1. ðịnh hướng chung.................................................................................. 69
5.1.2. Mục tiêu ................................................................................................. 70
5.2. ðIỂM MẠNH VÀ HẠN CHẾ CỦA HOẠT ðỘNG THANH TOÁN
QUỐC TẾ TẠI VAB ................................................................................................ 71
5.2.1. ðiểm mạnh ............................................................................................. 71
5.2.2. Hạn chế .................................................................................................. 72
5.3. NHỮNG THÁCH THỨC VÀ CƠ HỘI VỚI VAB ...................................... 74
5.3.1. Thách thức.............................................................................................. 74
5.3.2. Cơ hội ..................................................................................................... 75
5.5. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CƠ BẢN GÓP PHẦN NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ðỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI VAB ............................................ 76
5.5.1. Rút ngắn công ñoạn xử lý hồ sơ............................................................. 76
5.5.2. Áp dụng công nghệ cao và tư vấn cho khách hàng ñể giảm rủi ro
thanh toán .................................................................................................................. 76
5.5.3. Nâng cao chất lượng dịch vụ và ña dạng hóa nguồn ngoại tệ ............... 77
5.5.4. Mở rộng mạng lưới hoạt ñộng ............................................................... 78
5.5.5. Cần ñẩy mạnh hơn nữa hoạt ñộng marketing ........................................ 78
5.5.6. Tập huấn và ñạo tào chuyên sâu cho nhân viên ..................................... 78
5.5.7. Áp dụng tiêu chuẩn quản lí quốc tế về ngân hàng ISO 9000:2000
vii

78


CHƯƠNG 6 ......................................................................................................... 81
6.1. KẾT LUẬN ................................................................................................... 81
6.2. KIẾN NGHỊ................................................................................................... 81

6.2.1. ðối với ngân hàng nhà nước .................................................................. 81
6.2.2. ðối với VAB .......................................................................................... 82
6.2.3. ðối với các doanh nghiệp ...................................................................... 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 84

viii


DANH MỤC BẢNG


Bảng 4.1: Xuất nhập khẩu thành phố Hồ Chí Minh qua các năm 2008 – 2010 ....... 41
Bảng 4.2: Tình hình thanh toán quốc tế của VAB qua các năm 2008 – 2010 ......... 44
Bảng 4.3: Tình hình thực hiện phương thức chuyển tiền từ năm 2008 – 2010 ........ 49
Bảng 4.4: Tình hình thực hiện phương thức nhờ thu từ năm 2008 -2010 ................ 53
Bảng 4.5: Tình hình thực hiện phương thức tín dụng chứng từ năm 2008-2010 ..... 61
Bảng 4.6: Tình hình thu phí dịch vụ TTXNK năm 2008 – 2010 ............................. 62
Bảng 4.7: Tỷ trọng của thu phí TTQT trog tổng thu nhập của VAB ....................... 64
Bảng 4.6: So sánh phí thanh toán L/C của VIETABANK với EXIMBANK và
AGRIBANK (áp dụng năm 2010) ............................................................................ 65

ix


DANH MỤC HÌNH, BIỂU ðỒ


Hình 3.1: Doanh thu và chi phí của VAB qua các năm 2008, 2009, 2010............... 37
Hình 4.1: Xuất nhập khẩu của thành phố Hồ Chí Minh 2008 – 2010 ...................... 42
Hình 4.2: Tỷ trọng các phương thức thanh toán quốc tế theo doanh số giai ñoạn

2008 – 2009 .............................................................................................................. 47
Hình 4.4: Số món nhờ thu qua các năm 2008 – 2010............................................... 54
Hình 4.5: Số món L/C qua các năm 2008 – 2010 ..................................................... 61
Hình 4.6: Tình hình thu phí dịch vụ TTQT của VAB từ 2008 – 2010 ..................... 63

x


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

WTO

Tổ chức Thương mại Thế giới (Worrld Trade Organnization)

APEC

Diễn ñàn hợp tác kinh tế Châu Á-Thái Bình Dương

VAB

Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Á

TTQT

Thanh toán quốc tế

HðMBNT

Hợp ñồng mua bán ngoại thương


L/C

Thư tín dụng ( Letter of Credit )

D/P

Nhờ thu trả tiền ñổi chứng từ (Document against Payment)

D/A

Nhờ thu chấp nhận chứng từ (Document against Acceptance)

TTR

ðiện chuyển tiền (Telegraphic Transfer Remittance)

UCP

Quy tắc thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ (The

Uniform Custom and Practice for Documentary Credits)
URDG

Quy tắc thống nhất về bảo lãnh theo yêu cầu (Uniform Rules for

Demand Guarantees)
SWIFT

Hiệp hội Viễn thông Tài chính Liên ngân hàng Toàn thế giới


(Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunication)
NHTM

Ngân hàng thương mại

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

TCTD

Tài chính tín dụng

VietAbank

Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Á

TPHCM

Thành phố Hồ Chí Minh

Vietinbank

Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam

xi


Luận văn tốt nghiệp


GVHD: Lê Phước Hương
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU

1.1. ðẶT VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
Một quốc gia khó thể tồn tại và phát triển nếu không có ngoại thương. Việc trở
thành thành viên WTO, APEC góp phần nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường
quốc tế. Tạo ñiều kiện cho Việt Nam mở rộng quan hệ trao ñổi buôn bán với các
quốc gia khác trên khắp thế giới, góp phần làm cho hoạt ñộng xuất nhập khẩu của
các doanh nghiệp phát triển mạnh mẽ hơn. Khi quan hệ thương mại quốc tế phát
triển thì cũng sẽ góp phần thúc ñẩy nghiệp vụ thanh toán quốc tế qua hệ thống ngân
hàng phát triển theo và thanh toán quốc tế ngày càng chiếm vị trí quan trọng trong
hoạt ñộng xuất nhập khẩu.
Khi hoạt ñộng thanh toán quốc tế phát triển thì ñặt ra nhiều thách thức cho các
ngân hàng thương mại ở Việt Nam.Và thách thức ñó ngày càng lớn khi các ngân
hàng thương mại của nước ta còn phải cạnh tranh với các ngân hàng nước ngoài.
Trước tình hình trên các ngân hàng không những ña ñạng hóa các sản phẩm dịch vụ
ñể phục vụ tốt hơn nhu cầu ña dạng của khách hàng.
Là một ngân hàng thương mại cổ phần hoạt ñộng với quy mô tương ñối lớn,
ngân hàng thương mại cổ phần Việt Á ñang từng bước hoàn thiện các dịch vụ,
khẳng ñịnh sự lớn mạnh về tầm vóc. Trong xu thế chung của thị trường hiện nay thì
VAB cũng rất coi trọng việc phát triển và nâng cao hơn nữa chất lượng hoạt ñộng
thanh toán quốc tế của ngân hàng, ñể góp phần tăng khả năng cạnh tranh của ngân
hàng trên thị trường.
Trong thời gian thực tập tại VAB và xuất phát từ thực tế trên em quyết ñịnh
lựa chọn ñề tài: “Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng thanh
toán quốc tế tại ngân hàng thương mại cổ phần Việt Á” làm ñề tài nghiên cứu
luận văn tốt nghiệp.


SVTH: Phạm Minh Trường

Trang 1


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Lê Phước Hương

1.1.2. Cơ sở khoa học, thực tiễn
Việc nghiên cứu thực trạng hoạt ñộng thanh toán quốc tế tại ngân hàng thương
mại cổ phần Việt Á (VAB) giúp em tìm hiểu rõ hơn về hoạt ñộng thanh toán quốc tế,
ñề ra giải pháp ñể nâng cao hiệu quả hoạt ñộng thanh toán quốc tế tại VAB. ðây là
một ñề tài có ý nghĩa thực tiễn cao vì thông qua ñề tài này ngân hàng có thể áp dụng
một phần nào các giải pháp tìm ñược vào hoạt ñộng thanh toán quốc tế của ngân
hàng ñể giúp ngân hàng thu hút ñược nhiều khách hàng hơn, mang lại lợi nhuận cao
hơn cho ngân hàng.
Bên cạnh ñó, việc nghiên cứu ñề tài này giúp em củng cố, tìm hiểu sâu hơn nữa
ñồng thời ứng dụng những kiến thức ñã học ñược ở trường về thanh toán quốc tế.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích và tìm hiểu thực trạng hoạt ñộng thanh toán quốc tế tại ngân hàng
thương mại cổ phần Việt Á ñể tìm ra những khó khăn ñang tồn tại trong hoạt ñộng
thanh toán quốc tế của VAB và ñồng thời dựa trên cơ sở những khó khăn ñó ñề ra
những giải pháp góp phần nâng cao hơn nữa hiệu quả hoạt ñộng thanh toán quốc tế
tại VAB.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Tìm hiểu qui trình của các phương thức thanh toán quốc tế tại VAB.
- Phân tích và ñánh giá thực trạng thanh toán quốc tế tại VAB trong giai ñoạn
2008 – 2010.

- Tìm hiểu các khó khăn ñang tồn tại trong hoạt ñộng thanh toán quốc tế tại
VAB.
- ðề xuất các giải pháp ñể nâng cao hiệu quả hoạt ñộng thanh toán quốc tế tại
VAB.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Phạm vi không gian: hội sở ngân hàng thương mại cổ phần Việt Á quận 1
thành phố Hồ Chí Minh.
1.3.2. Phạm vi thời gian: số liệu thứ cấp ñược cập nhật từ năm 2008 – 2010.
SVTH: Phạm Minh Trường

Trang 2


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Lê Phước Hương

1.3.3. ðối tượng nghiên cứu: tình hình thanh toán quốc tế tại hội sở ngân hàng
thương mại cổ phần Việt Á quận 1 thành phố Hồ Chí Minh.
1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Ngoài số liệu chủ yếu của ngân hàng cung cấp thì nội dung luận văn còn tham
khảo từ sách, các giáo trình, bài viết liên quan ñến hoạt ñộng thanh toán quốc tế,
internet.
ðề tài ‘’Phân tích hoạt ñộng thanh toán quốc tế tại Vietinbank chi nhánh
Cần Thơ’’ của Nguyễn Minh Hoàng, lớp ngoại thương 1 K31, Khoa Kinh tế và
Quản trị kinh doanh trường ñại học Cần Thơ năm 2009. Nội dung của luận văn tập
trung nghiên phân tích thực trạng thanh toán quốc tế tại Vietinbank chi nhánh Cần
Thơ, những rủi ro có thể gặp phải trong hoạt ñộng thanh toán quốc tế của ngân hàng,
ñồng thời ñưa ra một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt ñộng thanh toán
quốc tế.

Mục tiêu của ñề tài là phân tích hoạt ñộng thanh toán quốc tế tại ngân hàng
Công thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ. Bằng phương pháp thu thập số liệu,
phân tích số liệu, so sánh bằng số tuyệt ñối, bằng số tương ñối, thống kê mô tả. Sinh
viên Nguyễn Minh Hoàng ñã phân tích ñược tình hình thanh toán quốc tế của
Vietinbank chi nhánh Cần Thơ qua việc phân tích tình hình thực hiện chuyển tiền,
nhờ thu, và L/C, ñồng thời cũng tìm ra ñược những khó khăn ñang gặp phải trong
hoạt ñộng thanh toán quốc tế của Vietinbank chi nhánh Cần Thơ. ðề tài ñã nêu ñược
thực trạng thanh toán quốc tế tại Vietinbank chi nhánh Cần Thơ, ñồng thời ñề ra
ñược một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng thanh toán quốc tế tại
Vietinbank Cần Thơ.

SVTH: Phạm Minh Trường

Trang 3


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Lê Phước Hương
CHƯƠNG 2

PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Khái niệm thanh toán quốc tế và vai trò của thanh toán quốc tế trong
hoạt ñộng xuất nhập khẩu
2.1.1.1. Khái niệm thanh toán quốc tế
Khái niệm:
Thanh toán quốc tế (TTQT) là quá trình thực hiện các khoản thu và các khoản
chi ñối ngoại của một nước ñối với các nước khác ñể hoàn thành các mối quan hệ về
kinh tế, thương mại, hợp tác khoa học kĩ thuật, ngoại giao, xã hội giữa các nước.

Thanh toán quốc tế bao gồm các nội dung rất phong phú, song có thể phân chia
thành 2 loại lớn:
- Thanh toán quốc tế có tính chất mậu dịch: ñây là các khoản thanh toán ñể phục
vụ cho việc luân chuyển hàng hóa, dịch vụ giữa các nước, bao gồm thanh toán và
xuất-nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ vận tải, bưu chính viễn thông, tài chính, ngân
hàng …
- Thanh toán quốc tế phi mậu dịch: là những khoản thanh toán không liên quan
ñến sự vận ñộng của sản phẩm hàng hóa dịch vụ, mà nó góp phần thực hiện các mối
quan hệ phi mậu dịch giữa các nước với nhau, bao gồm các quan hệ ngoại giao, xã
hội, hợp tác khoa học kĩ thuật, v.v…
ðặc ñiểm:
Thanh toán quốc tế trong ñiều kiện hệ thống tài chính tiền tệ phát triển, có
những ñặc ñiểm sau:
- Thanh toán quốc tế ñược thực hiện chủ yếu bằng hình thức chuyển khoản hoặc
bù trừ thông qua hệ thống ngân hàng nội ñịa và các ngân hàng quốc tế.
- Thanh toán quốc tế ñược tiến hành bằng các hình thức thanh toán tiên tiến và
hiện ñại, ñảm bảo ñộ tin cậy và sự chính xác cao ñộ.

SVTH: Phạm Minh Trường

Trang 4


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Lê Phước Hương

2.1.1.2.Vai trò của thanh toán quốc tế trong hoạt ñộng xuất nhập khẩu
Trong các mối quan hệ thanh toán quốc tế, ngân hàng ñóng vai trò trung gian
tiến hành thanh toán. Nó giúp cho quá trình thanh toán ñược tiến hành an toàn,

nhanh chóng và thuận lợi ñồng thời giảm thiểu chi phí cho khách hàng.
Ngoài ra, thanh toán quốc tế không chỉ làm tăng thu nhập của ngân hàng, mở
rộng vốn, ña dạng các dịch vụ mà còn nâng cao uy tín của ngân hàng trên thị trường
tài chính quốc tế.
Trong quá trình lưu thông hàng hoá, thanh toán quốc tế là khâu cuối cùng, do
vậy nếu thanh toán thực hiện nhanh chóng và liên tục, giá trị hàng hoá xuất nhập
khẩu ñược thực hiện sẽ có tác dụng thúc ñẩy tốc ñộ thanh toán và giúp các doanh
nghiệp thu hồi vốn nhanh. Thông qua thanh toán quốc tế còn tạo nên các mối quan
hệ tin cậy giữa doanh nghiệp và ngân hàng, hạn chế thấp nhất rủi ro có thể xảy ra
trong quá trình thanh toán với các ñối tác.
Thanh toán quốc tế còn có tác dụng khuyến khích các doanh nghiệp kinh
doanh xuất nhập khẩu gia tăng qui mô hoạt ñộng, tăng khối lượng hàng hoá giao
dịch và mở rộng quan hệ giao dịch với các nước.
Về phương diện quản lý của Nhà nước, thanh toán quốc tế giúp tập trung và
quản lý nguồn ngoại tệ trong nước và sử dụng ngoại tệ một cách hiệu quả, tạo ñiều
kiện thực hiện tốt cơ chế quản lý ngoại hối của nhà nước, quản lý hiệu quảcác hoạt
ñộng xuất nhập khẩu theo chính sách ngoại thương ñã ñề ra.
2.1.2. Các phương tiện thanh toán quốc tế
2.1.2.1. Hối phiếu (Bill of Exchange)
- Khái niệm: Hối phiếu ñòi nợ là giấy tờ có giá do người kí phát lập, yêu cầu
người bị kí phát thanh toán không ñiều kiện một số tiền xác ñịnh khi có yêu cầu
hoặc vào một thời ñiểm nhất ñịnh trong tương lai cho người thụ hưởng (Nguồn: Luật
các công cụ chuyển nhượng 2005).
- Tính chất của hối phiếu:

SVTH: Phạm Minh Trường

Trang 5



Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Lê Phước Hương

Thứ nhất, tính trừu tượng của hối phiếu thể hiện rằng trên hối phiếu không cần
phải ghi nội dung quan hệ tín dụng, tức là nguyên nhân sinh ra việc lập hối phiếu mà
chỉ cần ghi số tiền phải trả và những nội dung có liên quan ñến việc trả tiền.
Thứ hai, tính bắt buộc trả tiền của hối phiếu thể hiện người trả tiền hối phiếu
phải trả theo ñúng nội dung ghi trên phiếu và không ñược viện những lý do riêng
của mình ñối với người phát phiếu, người ký hậu ñể từ chối việc trả tiền, trừ trường
hợp hối phiếu ñược lập trái với ñạo luật chi phối nó.
Thứ ba, tính lưu thông của hối phiếu thể hiện hối phiếu có thể ñược chuyển
nhượng một hay nhiều lần trong thời hạn của nó, bởi vì hối phiếu là lệnh ñòi tiền của
một người này với người khác, hối phiếu có một trị giá tiền nhất ñịnh, có một thời
hạn nhất ñịnh, thời hạn này thường là ngắn và ñược người trả tiền chấp nhận. Như
vậy nhờ vào tính trừu tượng và tính bắt buộc nghĩa vụ trả tiền mà hối phiếu có tính
lưu thông.
- Các bên tham gia hối phiếu:
+ Người kí phát hối phiếu (drawer) là người lập và ký phát hối phiếu ñòi nợ.
+ Người bị kí phát hối phiếu (drawee) là người có trách nhiệm thanh toán số
tiền ghi trên hối phiếu ñòi nợ theo lệnh của người ký phát.
+ Người thụ hưởng hối phiếu (beneficiary) là người ñược chấp nhận thanh
toán số tiền ghi trên hối phiếu theo chỉ ñịnh của người ký phát.
- Các loại hối phiếu:
+ Căn cứ vào thời hạn trả tiền: hối phiếu trả ngay và hối phiếu trả chậm.
+ Căn cứ vào chứng từ kèm theo: hối phiếu trơn và hối phiếu kèm chứng từ.
+ Căn cứ vào tính chất chuyển nhượng: hối phiếu ñích danh (không chuyển
nhượng ñược), hối phiếu trả cho người cầm hối phiếu, hối phiếu theo lệnh (chuyển
nhượng ñưới hình thức ký hậu).
- Nội dung của hối phiếu

Hối phiếu có giá trị pháp lí là hối phiếu ñược lập ra với ñầy ñủ nội dung sau:
+ Tiêu ñề hối phiếu
+ ðịa ñiểm
SVTH: Phạm Minh Trường

Trang 6


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Lê Phước Hương

+ Ngày kí phát hối phiếu
+ Mệnh lệnh trả tiền vô ñiều kiện
+ Số tiền trên hối phiếu
+ Kì hạn trả tiền (trả tiền ngay, trả tiền sau)
+ Người hưởng lợi hối phiếu
+ Người trả tiền hối phiếu
+ Người kí phát hối phiếu.
2.1.2.2. Séc (Cheque)
- Khái niệm: Séc là một tờ mệnh lệnh vô ñiều kiện của người chủ tài khoản tiền
gửi ra lệnh cho ngân hàng phục vụ mình, trích từ tài khoản của mình một số tiền
nhất ñịnh ñể trả cho người cầm Séc hoặc người có tên trên Séc; hoặc trả theo lệnh
của người cầm Séc (Nguồn: Giáo trình Kỹ thuật Kinh Doanh Thương Mại Quốc Tế,
TS. Hà Thị Ngọc Oanh, NXB Thống Kê).
- Các bên tham gia thanh toán bằng Séc:
+ Người phát hành Séc: là người chủ tài khoản tiền gửi tại ngân hàng, người
mua hàng, người nhận cung ứng, người lập ra Séc ñể trả nợ.
+ Ngân hàng thanh toán: là người trích tiền ñể trả tiền trên cơ sở tờ Séc từ tài
khoản của người phát hành Séc cho người hưởng lợi Séc.

- Các loại Séc:
Căn cứ theo tính lưu chuyển của Séc, có 3 loại:
+ Séc ghi tên: trên Séc có ghi rõ tên của người hưởng lợi (loại séc này không
chuyển nhượng ñược).
+ Séc vô danh: trên Séc không ghi họ tên người hưởng lợi, mà chỉ ghi “Trả
cho người cầm Séc” (Pay to the bearer). Như vậy ai cầm Séc người ñó sẽ ñược lĩnh
tiền. Loại này có thể chuyển nhượng bằng cách trao tay (có thể ký hậu hoặc không).
+ Séc theo lệnh: trên Séc có ghi “Trả theo lệnh của…” (pay to order to…) loại
này có thể chuyển nhượng bằng cách ký hậu.
Căn cứ vào ñặc ñiểm sử dụng:

SVTH: Phạm Minh Trường

Trang 7


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Lê Phước Hương

+ Séc gạch chéo: mặt trước Séc có 2 gạch chéo song song, do người hưởng lợi
phát hành và Séc này chỉ sử dụng trong trường hợp chuyển khoản qua ngân hàng.
Có 2 loại:
Séc gạch chéo thường: giữa 2 gạch chéo không ghi tên ngân hàng lãnh hộ
tiền.
Séc gạch chéo ñặc biệt: giữa 2 gạch chéo trên Séc có ghi tên ngân hàng
lãnh hộ tiền. Như vậy, chỉ có ngân hàng ñược chỉ ñịnh trên Séc mới có quyền lãnh
hộ tiền cho người hưởng lợi mà thôi.
+ Séc chuyển khoản: là loại séc mà người ký phát Séc ra lệnh cho ngân hàng
trích tiền từ tài khoản của mình ñể chuyển trả sang một tài khoản khác của một

người khác trong hoặc khác ngân hàng. Séc chuyển khoản không thể chuyển nhượng
và không thể nhận ñược tiền mặt.
+ Séc xác nhận: là loại Séc ñược ngân hàng xác nhận việc trả tiền. Mục ñích
xác nhận là ñảm bảo khả năng chi trả của tờ Séc.
+ Séc du lịch: là loại Séc do ngân hàng phát hành và ñược trả tiền tại bất cứ
chi nhánh hay ñại lý nào của ngân hàng ñó ở trong và ngoài nước. Người hưởng lợi
là khách du lịch.
- Nội dung của tờ séc
Tờ séc muốn có hiệu lực bắt buộc phải có những yếu tố sau:
+ Tiêu ñề séc “chéch”
+ Ngày, tháng, năm phát hành séc
+ ðịa ñiểm phát hành séc
+ Ngân hàng trả tiền
+ Tài khoản ñược trích trả
+ Mệnh lệnh trả tiền vô ñiều kiện
+ Người hưởng lợi từ séc
+ Chữ kí của người phát hành séc, kèm theo tên họ và ñịa chỉ ñược in sẵn trên
tờ séc.

SVTH: Phạm Minh Trường

Trang 8


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Lê Phước Hương

2.1.2.3. Kỳ phiếu (Promissory Note)
- Khái niệm: Kỳ phiếu là một cam kết trả tiền vô ñiều kiện do người lập phiếu

phát ra hứa trả một số tiền nhất ñịnh cho người thụ hưởng quy ñịnh trên lệnh phiếu
hoặc theo lệnh của người này ñể trả cho một người khác.(Nguồn: Giáo trình thanh
toán quốc tế, GS. ðinh Xuân Trình (2006), NXB Lao ðộng).
- ðặc ñiểm của kì phiếu
Ngược lại với hối phiếu, kỳ phiếu do con nợ viết ra ñể hứa cam kết trả tiền cho
người hưởng lợi. Với tính thụ ñộng trong thanh toán như vậy, trong thanh toán quốc
tế, kỳ phiếu ít thông dụng hơn hối phiếu.
Các ñiều mà luật dùng ñể ñiều chỉnh hối phiếu cũng ñược áp dụng tương tự
cho kỳ phiếu thương mại. Tuy nhiên, có một số ñặc thù sau:
Thứ nhất, kỳ hạn kỳ phiếu ñược quy ñịnh rõ trên nó. Trên kỳ phiếu phải ghi rõ
ngày tháng năm sẽ trả tiền cho chủ nợ.
Thứ hai, một kỳ phiếu có thể do một hay nhiều người ký phát ñể cam kết thanh
toán cho một hay nhiều người hưởng lợi.
Thứ ba, kỳ phiếu cần có sự bảo lãnh của ngân hàng hoặc Công ty tài chính. Sự
bảo lãnh này ñảm bảo khả năng thanh toán của kỳ phiếu. Bởi vì về bản chất kỳ phiếu
là do con nợ cam kết trả nợ, do vậy ñể ñảm bảo cho lời cam kết này, bắt buộc phải
có sự bảo lãnh.
Thứ tư, hối phiếu thường gồm 2 bản, bản số 1 và số 2, kỳ phiếu chỉ có một bản
do chính con nợ phát ra ñể chuyển cho người hưởng lợi kỳ phiếu ñó.
- Nội dung kỳ phiếu:
+ Cam kết trả một số tiền nhất ñịnh một cách vô ñiều kiện
+ Thời hạn trả tiền
+ Ðịa ñiểm trả tiền
+ Tên họ người thụ hưởng
+ Ðịa ñiểm, ngày ký phát hối phiếu
+ Chữ ký của người ký phát lệnh phiếu

SVTH: Phạm Minh Trường

Trang 9



Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Lê Phước Hương

2.1.2.4. Thẻ thanh toán
- Khái niệm
Thẻ thanh toán (hay thẻ chi trả, thẻ giao dịch) là một phương tiện thanh toán
mà người sở hữu thể có thể dùng ñể thanh toán rút tiền tự ñộng thông qua máy ñọc
thẻ ñược lắp ñặt ở các cơ sở chấp nhận thanh toán thẻ hay ở các máy rút tiền tự ñộng
lắp ñặt nơi công cộng.
Hầu hết các loại thẻ quốc tế hiện nay ñều bằng nhựa cứng có hình chữ nhật
chung một kích cỡ 96mm x 54mm x 0,76mm, có góc tròn gồm 2 mặt.
- Phân loại thẻ thanh toán
Thẻ thanh toán có thể ñược phân loại theo nhiều cách khác nhau. Dưới ñây
trình bày ba cách phân loại thẻ chủ yếu.
* Căn cứ vào công nghệ sản xuất, có 3 loại thẻ thanh toán:
+ Thẻ khắc chữ nổi: trên bề mặt thẻ ñược khắc chữ nổi.
+ Thẻ băng từ: ñược sản xuất dựa trên kỹ thuật thư tín với 2 băng từ chứa
thông tin ở mặt sau của thẻ..
+ Thẻ thông minh: ñây là thế hệ thẻ mới nhất dựa trên kỹ thuật xử lý tin học
nhờ gắn vào thẻ một "chip" ñiện tử có cấu trúc như một máy tính hoàn hảo, do ñó
ghi ñược nhiều thông tin hơn và an toàn hơn.
* Căn cứ vào chủ thể phát hành thẻ ñược chia làm 2 loại:
+ Thẻ do ngân hàng phát hành
+ Thẻ do các tổ chức phi ngân hàng phát hành: ñó là thẻ du lịch, giải trí của
các tập ñoàn kinh doanh lớn phát hành.
* Căn cứ vào tính chất thanh toán thẻ ñược chia làm 3 loại:
+ Thẻ tín dụng: ñược sử dụng phổ biến nhất.

+ Thẻ ghi nợ: ñây là loại thẻ có quan hệ trực tiếp và gắn liền với tài khoản tiền
gửi. Loại thẻ này khi dùng ñể mua hàng sẽ ñược khấu trừ ngay lập tức vào tài khoản
của chủ thẻ thông qua những thiết bị ñiện tử ñặt tại các có sở kinh doanh.
+ Thẻ ghi nợ còn dùng ñể rút tiền ở máy tự ñộng. Nó không có mức hạn mức
tín dụng vì phụ thuộc vào số dư hiện hữu trên tài khoản của chủ thẻ.
SVTH: Phạm Minh Trường

Trang 10


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Lê Phước Hương

+ Thẻ rút tiền mặt: ñược dùng ñể rút tiền mặt tại các máy tự ñộng hoặc ở ngân
hàng.
* Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ, thẻ chia làm 2 loại:
+ Thẻ trong nước: là thẻ ñược giới hạn sử dụng trong phạm vi một quốc gia,
do vậy ñồng tiền giao dịch phải là ñồng bản tệ của nước ñó.
+ Thẻ quốc tế: là loại thẻ ñược chấp nhận trên toàn cầu, sử dụng các ngoại tệ
mạnh ñể thanh toán.
* Căn cứ vào mục ñích sử dụng và dối tượng sử dụng, thẻ có thể chia làm 4
loại sau ñây:
+ Thẻ kinh doanh: là loại thẻ ñược phát hành cho nhân viên các công ty sử
dụng
+ Thẻ du lịch và giải trí: là loại thẻ thường do các công ty tư nhân phát hành
ñể phục vụ cho ngành du lịch và giải trí.
+ Thẻ vàng: là loại thẻ phục vụ cho thị trường cao cấp, hạng cao phù hợp với
khách hàng có thu nhập cao, có uy tín, có khả năng tài chính lành mạnh, nhu cầu chi
tiêu lớn.

+ Thẻ thường: là một loại thẻ tín dụng do hệ thống Master phát hành. Nó là
loại thẻ mang tính chất phổ thông ñược nhiều người ưu dùng.
2.2.3. Các phương thức thanh toán quốc tế
Phương thức thanh toán quốc tế là toàn bộ quá trình, cách thức nhận và trả tiền
hàng trong giao dịch mua bán ngoại thương giữa người xuất khẩu và người nhập
khẩu. Có nhiều phương thức thanh toán quốc tế khác nhau, mỗi phương thức có
những ưu, nhược ñiểm riêng của nó. Vì vậy, nhà kinh doanh xuất nhập khẩu cần
phải nắm rõ ñề thỏa thuận với ñối tác của mình và vận dụng chúng một cách linh
hoạt tùy theo ñặc ñiểm từng thương vụ sao cho các bên ñều có lợi.
2.2.3.1. Phương thức trả tiền mặt (In Cash)
Khái niệm: Là phương thức thanh toán bằng tiền mặt cho người bán khi Người
bán giao hàng hoặc chấp nhận ñơn ñặt hàng của người mua.Phương thức này tuy

SVTH: Phạm Minh Trường

Trang 11


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Lê Phước Hương

ñơn giản nhưng ít ñược áp dụng trong thanh toán quốc tế vì rủi ro cao và hiệu quả
thấp.
2.2.3.2. Phương thức ghi sổ (Open Account)
- Khái niệm: Là phương thức trong ñó người bán mở một tài khoản (hoặc
một quyển sổ) ñể ghi nợ người mua, sau khi người bán ñã hoàn thành việc giao
hàng hay cung cấp dịch vụ, theo ñó ñến thời hạn quy ñịnh (tháng, quý, năm,...)
người mua sẽ trả tiền cho người bán.
- Quy trình nghiệp vụ:

NGÂN HÀNG BÁN

(3)

NGÂN HÀNG MUA

(3)

(3)
(1)

NGƯỜI BÁN

NGƯỜI MUA
(2)

- Giải thích quy trình:
(1) Người bán giao hàng và gửi chứng từ cho người mua.
(2) Người bán báo nợ trực tiếp cho người mua.
(3) ðến hạn trả nợ người mua chuyển tiền thanh toán cho ngân hàng mua, ngân
hàng mua chuyển cho ngân hàng bán sau ñó ngân hàng bán chuyển sang cho người
bán.
- ðiều kiện áp dụng:
Phương thức ghi sổ thường ñược áp dụng trong các trường hợp:
+ Thanh toán trong mua bán nội ñịa.
+ Thanh toán tiền gửi bán ở nước ngoài.
+ Thanh toán khi ñôi bên Mua – Bán rất tin cậy nhau.
+ Thanh toán tiền phí dịch vụ.
2.2.3.3. Mua bán ñối lưu (Counter Trade)
- Khái niệm: Là hoạt ñộng trao ñổi hàng hóa trong thương mại quốc tế, trong ñó

hai (hay nhiều) bên tiến hành trao ñổi hàng hóa nọ lấy hàng hóa kia.
- Các hình thức mua bán ñối lưu: (Có 3 hình thức)
SVTH: Phạm Minh Trường

Trang 12


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Lê Phước Hương

1. Nghiệp vụ Barter: là nghiệp vụ hàng ñổi hàng không sử dụng tiền trong
thanh toán.
2. Nghiệp vụ song phương xuất nhập: ñây cũng là hoạt ñộng mua bán ñối lưu,
nhưng có thể sử dụng tiền (hoặc một phần tiền) ñể thanh toán.
3. Nghiệp vụ Buy – Back: là nghiệp vụ mua bán ñối lưu trong lĩnh vực ñầu tư
trung và dài hạn. Trong ñó một bên cung cấp máy móc trang thiết bị và sẽ nhận lại
sản phẩm cho bên kia sử dụng máy móc ñó làm ra.
2.2.3.4. Phương thức nhờ thu (Collection of Payment)
- Khái niệm: Phương thức nhờ thu là phương thức thanh toán mà bên bán (nhà
xuất khẩu) sau khi giao hàng hay cung ứng dịch vụ ủy thác cho ngân hàng phục vụ
mình xuất trình bộ chứng từ thông qua ngân hàng ñại lý cho bên mua (nhà nhập
khẩu) ñề ñược thanh toán. Có 2 loại nhờ thu:
* Nhờ thu trơn (Clean collection): bộ chứng từ chỉ bao gồm chứng từ tài chính,
còn chứng từ thương mại ñược gởi trực tiếp cho người nhập khẩu không thông qua
ngân hàng.
- Quy trình nghiệp vụ:
NGÂN HÀNG BÁN

(6)


NGÂN HÀNG MUA

(3)
(7)

(2)

(4)

NGƯỜI BÁN

(5)

NGƯỜI MUA
(1)

- Giải thích quy trình:
1. Người bán giao hàng, lập bộ chứng từ gửi người mua.
2. Người bán ký phát hối phiếu ñòi tiền người mua và nhờ ngân hàng thu hộ
tiền hối phiếu ñó.
3. Ngân hàng bên bán chuyển hối phiếu cho ngân hàng bên người mua và
nhờ thu hộ tiền người mua.
4. Ngân hàng bên mua chuyển hối phiếu cho người mua và yêu cầu trả tiền.

SVTH: Phạm Minh Trường

Trang 13



×