Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Giáo án lớp 3-Tuần 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260 KB, 25 trang )

Giáo án lớp 3A- Trường Tiểu học Vĩnh Kim
TUẦN 15
Thứ hai ngày 7 tháng 12 năm 2009
TOÁN
Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có
dư)
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
A.KIỂM TRA BÀI CŨ
- Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà của tiết trước.
- Nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho học sinh.
B.DẠY BÀI MỚI
1.giới thiệu bài
Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng.
2. Giới thiệu phép chia 648 : 3
- Hướng dẫn cách đặt tính.
- Hướng dẫn cách tính.
- Tiến hành phép chia
3. Giới thiệu phép chia 236 : 5
- Đặt tính. 236 5
- Cách tính: 20 47
Lần 1: Tìm chữ số thứ nhất của thương (4) 36
Lần 2: Tìm chữ số thứ hai của thương (7) 35
Vậy: 236 : 5 = 47 (dư 1) 1
Đây là phép chia có dư.
4. Thực hành:
Bài 1: học sinh luyện cách chia như bài học.
Phần a): Gồm các phép chia hết.
Phần b): Gồm các phép chia có dư.
Bài 2: Bài giải:


Số hàng có tất cả là:
234 : 9 = 26 (hàng)
Đáp số: 26 hàng.
Bài 3: Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia theo yêu cầu giảm đi một số lần.
GV: Muốn giảm 432m đi 8 lần thì làm thế nào?
Muốn giảm 432m đi 6 lần thì làm thế nào?
học sinh trả lời: Lấy số đã cho chia cho 8; chia cho 6.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học.
Trang 1 – Gv Lê Thị Huyền Trang
Giáo án lớp 3A- Trường Tiểu học Vĩnh Kim
- Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về phép chia số có ba chữ số cho số có một
chữ số.
--------    ---------
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
Hũ bạc của người cha.
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
A- TẬP ĐỌC
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo
nên mọi của cải.
B- KỂ CHUYỆN
Sắp xếp các tranh trong SGK theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu
chuyện theo tranh minh hoạ.
II.CHUẨN BỊ
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
- Đồng bạc ngày xưa.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
TẬP ĐỌC
A.KIỂM TRA BÀI CŨ

GV kiểm tra:
- Hai học sinh đọc thuộc lòng bài thơ Nhớ Việt Bắc và trả lời câu hỏi nội dung bài.
B.DẠY BÀI MỚI
1.giới thiệu bài
Hôm nay các em sẽ đọc truyện Hũ bạc của người cha- truyện cổ tích của dân tộc
Chăm, một dân tộc chủ yếu sống ở vùng Nam Trung Bộ. Qua truyện này, các em sẽ
hiểu: Cái gì là của cải quý giá nhất với con người? Cách nghĩ của đòng bào Chăm có
gì giống như cách nghĩ của đồng bào các dân tộc khác trên đất nước ta không?
2. Luyện đọc:
a) GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) GV hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Đọc từng câu.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc từng đoạn trước lớp
+ 5 nhóm tiếp nối nhau đọc Đt 5 đoạn.
+ Một học sinh đọc cả bài.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
+ Ông lão người Chăm buồn vì chuyện gì? (Ông rất buồn vì con trai lười biếng)
+ Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào? (Ông muốn con trở thành
người siêng năng, chăm chỉ, tự mình kiếm nổi bát cơm.)
Trang 2 – Gv Lê Thị Huyền Trang
Giáo án lớp 3A- Trường Tiểu học Vĩnh Kim
+ Các em hiểu tự mình kiếm nổi bát cơm nghĩ là gì? (Tự làm, tự nuôi sống mình,
không phải nhờ vào bố mẹ)
+ Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì? (Vì ông lão thử xem những đồng tiền ấy có
phải tự tay con mình kiếm ra không. Nếu thấy tiền của mình vứt đi mà con không xót
nghĩa là tiền ấy không phải tự con vất vả làm ra.)
+ Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm như thế nào? (Anh đi xay thóc thuê, mỗi
ngày được hai bát gạo, chỉ dám ăn một bát. Ba tháng dành dụm được 90 bát gạo, anh

bán lấy tiền mang về)
+ Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con làm gì? (Người con vội thọc tay vào lửa
để lấy tiền ra, không hề sợ bỏng).
+ Vì sao người con phản ứng như vậy? (Vì anh vất vả suốt ba tháng trời mới kiếm
được từng ấy tiền nên anh quý và tiếc những đồng tiền mình làm ra)
+ Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy con thay đổi như vậy? (Ông cười chảy
nước mắt vì vui mừng, cảm động trước sự thay đổi của con trai)
+ Tìm những câu trong truyện nói lên ý nghĩa của truyện này?
Câu 1: Có làm lụng vất vả người ta mới biết quý đồng tiền.
Câu 2: Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là hai bàn tay con.
4. Luyện đọc lại:
- GV đọc lại đoạn 4 và 5. 3 học sinh thi đọc đoạn văn.
- Một học sinh đọc cả truyện.
KỂ CHUYỆN
1. Gv nêu nhiệm vụ:
Sắp xếp đúng các tránh theo thứ tự trong truyện, sau đó dựa vào các tranh minh hoạ
đã được sắp xếp đúng, kể lại toàn bộ câu chuyện.
2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện:
a) Bài tập 1:
- Một học sinh đọc yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu học sinh quan sát 5 tranh đã đánh số, nghĩ về nội dung từng tranh, tự
sắp xếp lại các tranh bằng cách viết ra giấy nháp trình tự đúng của 5 tranh.
b) Bài tập 2:
- GV nêu yêu cầu: học sinh dựa vào tranh đã được sắp xếp đúng để kể lại từng đoạn,
cả truyện.
- 5 học sinh tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn của câu chuyện.
- hai học sinh thi kể toàn truyện.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- GV nêu câu hỏi: Em thích nhân vật nào trong truyện này? Vì sao?

- GV nhận xét tiết học. Khuyến khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người
thân.
--------    ---------
Trang 3 – Gv Lê Thị Huyền Trang
Giáo án lớp 3A- Trường Tiểu học Vĩnh Kim
Thứ ba ngày 8 tháng 12 năm 2009
TOÁN
Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (Tiếp theo)
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương
có chữ số bằng 0 ở hàng đơn vị.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
A.KIỂM TRA BÀI CŨ
- Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà của tiết trước.
- Nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho học sinh.
B.DẠY BÀI MỚI
1.giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng.
2. Giới thiệu phép chia 560 : 8
- Đặt tính.
- Cách tính.
Lần 1: Chia : 56 chia 8 được 7, viết 7; 560 8
Nhân: 7 nhân 8 bằng 56. 56
Trừ: 56 trừ 56 bằng 0. 0
Lần 2: Hạ 0
Chia: 0 chia 8 được 0, viết 0. 560 8
Nhân: 0 nhân 8 bằng 0. 56 70
Trừ: 0 trừ 0 bằng 0. 00
Vậy: 560 : 8 = 70. 0
0

3. Giới thiệu phép chia 632 : 7
Cách làm tương tự.
4. Lưu ý học sinh:
Ở lần chia thứ 2 số bị chia thì viết 0 ở thương theo lần chia đó.
5. Thực hành:
Bài 1: học sinh rèn luyện phép chia mà thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị.
Bài 2: Hướng dẫn học sinh thực hiện phép chia có dư:
365 : 7 = 52 (dư 1)
Năm đó gồm 52 tuần lễ và 1 ngày.
GV nhấn mạnh: Số dư bé hơn số chia (1 < 7)
Bài giải:
Thực hiện phép chia ta có:
365 : 7 = 52 (dư 1)
Vậy năm đó gồm 52 tuần lễ và 1 ngày.
Đáp số: 52 tuần lễ và 1 ngày.
Trang 4 – Gv Lê Thị Huyền Trang
Giáo án lớp 3A- Trường Tiểu học Vĩnh Kim
Bài 3: Phép chia 185 : 6 = 30 (dư 5) là đúng.
Phép chia 283 : 7 = 4 (dư 3) là sai. học sinh sửa lại cho đúng
CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về phép chia số có ba chữ số cho số có một
chữ số.
--------    ---------
CHÍNH TẢ
Nghe - viết: Hũ bạc của người cha
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Nghe- viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT điền tiếng có vần ui/uôi (BT2)
- Làm đúng BT3 a/b hoặc BT CT phương ngữ GV soạn.

II.CHUẨN BỊ
Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ trong BT2.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
A.KIỂM TRA BÀI CŨ
GV kiểm tra 3 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ sau: lá trầu, đàn
trâu, tim, nhiễm bệnh, tiền bạc
B.DẠY BÀI MỚI
1.giới thiệu bài
GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. hướng dẫn học sinh nghe - viết:
a) hướng dẫn học sinh chuẩn bị
- GV đọc đoạn chính tả. 1 học sinh đọc lạ. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- Hướng dẫn học sinh nhận xét:
+ lời nói của người cha được viết như thế nào?
+ Những chữ nào trong bài chính tả dễ viết sai?
b) GV đọc cho học sinh viết bài.
c) Chấm, chữa bài.
3. Hướng dẫn học sinh làm BT chính tả:
a) Bài tập 2:
- GV nêu yêu cầu của bài.
- học sinh đọc thầm nội dung bài, làm bài CN.
- học sinh đọc kết quả.
- học sinh sửa bài làm theo lời giải đúng:
mũi dao - con muỗi núi lửa - nuôi nấng
hạt muối - múi bưởi tuổi trẻ - tủi thân
b) bài tập 3:
Câu a) sót - xôi - sáng
Trang 5 – Gv Lê Thị Huyền Trang
Giáo án lớp 3A- Trường Tiểu học Vĩnh Kim
Câu b) mật - nhấc - gấc

CỦNG CỐ, DẶN DÒ
GV nhắc những học sinh còn mắc lỗi chính tả về nhà sửa lỗi, ghi nhớ chính tả để
không viết sai những từ đã mắc lỗi.
--------    ---------
TẬP ĐỌC
Nhà rông ở Tây Nguyên
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Bước đầu biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng một số từ ngữ tả đặc điểm của nhà
rông Tây Nguyên.
- Hiểu đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên và những sinh hoạt cộng đồng của người
Tây Nguyên gắn với nhà rông.
II.CHUẨN BỊ
Ảnh minh hoạ nhà rông trong SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
A.KIỂM TRA BÀI CŨ
GV kiểm tra 3 học sinh kể lại câu chuyện Hũ bạc của người cha
B.DẠY BÀI MỚI
1.giới thiệu bài
2. Luyện đọc:
a) GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) GV hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Cả lớp đọc ĐT toàn bài.
3. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài:
- Vì sao nhà rông phải chắc và cao? (Nhà rông phải chắc để dùng lâu dài, chịu được
gió bão; chứa được nhiều người khi hội họp, tụ tập nhảy múa. Sàn cao để voi đi qua
không đụng sàn. mái cao để khi múa, ngọn giáo không vướng mái)
- Gian đầu của nhà rông được trang trí như thế nào? (Gian đầu là nơi thờ thần làng

nên bài trí rất trang nghiêm: một giỏ mây đựng hòn đá thần treo trên vách. Xung
quanh hòn đá thần treo những cành hoa đan bằng tre, vũ khí, nông cụ, chiêng trống
dùng khi cúng tế.)
- Vì sao nói gian giữa là trung tâm của nhà rông? (Vì gian giữa là nới có bếp lửa, nơi
các già làng thường tụ họp để bàn việc lớn, nơi tiếp khách của làng).
+ Từ gian thứ 3 dùng để làm gì? (Là nơi ngủ tập trung của trai làng từ 16 tuổi chưa lập
gia đình để bảo vệ buôn làng).
+ Em nghĩ gì về nhà rông Tây nguyên sau khi đã xem tranh, đọc bài giới thiệu nhà
rông?
Trang 6 – Gv Lê Thị Huyền Trang
Giáo án lớp 3A- Trường Tiểu học Vĩnh Kim
4. Luyện đọc lại: - GV đọc diễn cảm toàn bài.
- 4 học sinh tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn.
- Một vài học sinh thi đọc cả bài.
- Cả lớp và GV bình chọn bạn đọc hay nhất, thể hiện đúng nội dung đoạn, bài văn.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- học sinh nói hiểu biết của mình có được sau khi học bài Nhà rông ở Tây Nguyên.
(Nhà rông ở Tây Nguyên rất độc đáo. Đó là nơi sinh hoạt công cộng của buôn làng,
nơi thể hiện nét đẹp văn hoá của đồng bào Tây Nguyên.)
- GV nhận xét tiết học.
--------    ---------
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Các hoạt động thông tin liên lạc
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Kể tên một số hoạt động thông tin liên lạc: bưu điện, đài phát thanh, đài truyền hình
II.CHUẨN BỊ
- Một số bì thư.
- Điện thoại đồ chơi (cố đinh, di động).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động 1: THẢO LUẬN NHÓM

* Mục tiêu:
- Kể được một số hoạt động diễn ra ở nhà bưu điện tỉnh.
- Nêu được ích lợi của hoạt động bưu điện trong đời sống.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Thảo luận nhóm 4 người theo gợi ý của GV.
Bước 2: Đại diẹn các nhóm báo cáo kết quả thảo luận nhóm trước lớp, các nhóm khác
bổ sung.
* GV kết luận
Hoạt động 2: LÀM VIỆC THEO NHÓM
* Mục tiêu: Biết được ích lợi của các hoạt động phát thanh, truyền hình.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Thảo luận nhóm
Bước 2: - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận
- GV nhận xét và kết luận.
* GV kết luận.
Hoạt động 3: CHƠI TRÒ CHƠI
Đóng vai Hoạt động tại nhà bưu điện
* Mục tiêu: học sinh biết cách ghi địa chỉ ngoài phong bì thư, cách quay số điện thoại,
cách giao tiếp qua điện thoại.
* Cách tiến hành:
- Một số học sinh đoáng vai nhân viên bán tem, phong bì và nhận gửi thư, hàng.
Trang 7 – Gv Lê Thị Huyền Trang
Giáo án lớp 3A- Trường Tiểu học Vĩnh Kim
- Một số em đóng vai người gửi thư, quà.
- Một số khác chơi gọi điện thoại.
--------    ---------
Thứ tư ngày 9 tháng 12 năm 2009
TOÁN
Giới thiệu bảng nhân
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

Biết cách sử dụng bảng nhân
II.CHUẨN BỊ
Bảng nhân như trong SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
A.KIỂM TRA BÀI CŨ
- Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà của tiết trước.
- Nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho học sinh.
B.DẠY BÀI MỚI
1.giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng.
2. Giới thiệu cấu tạo bảng nhân:
- Hàng đầu tiên gồm 10 số từ 1 đến 10 là các thừa số.
- Cột đầu tiên gồm 10 số từ 1 đến 10 là các thừa số.
- Ngoài hàng đầu tiên và cột đầu tiên, mỗi số trong một ô là tích của hai số mà một số
ở hàng và một số ở cột tương ứng.
- Mỗi hàng ghi lại một bảng nhân.
3. Cách sử dụng bảng nhân:
- GV nêu ví dụ: 4 x 3 = ?
- Tìm số 4 ở cột đầu tiên; tìm số 3 hàng đầu tiên; đặt thước dọc theo hai mũi tên gặp
nhau ở ô có số 12. Số 12 là tích của 4 và 3.
Vậy 4 x 3 = 12.
4. Thực hành:
Bài 1: học sinh tập sử dụng bảng nhân để tìm tích của hai số.
Bài 2: Tìm tích của hai số; tìm một thừa số chưa biết. học sinh nhắc lại cách tìm một
thừa số khi biết tích và thừa số kia.
Bài 3: Bài giải:
Số huy chương bạc là:
8 x 3 = 24 (tấm)
Tổng số huy chương là:
8 + 24 = 32 (tấm)

Đáp số: 32 tấm huy chương.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học.
Trang 8 – Gv Lê Thị Huyền Trang
Giáo án lớp 3A- Trường Tiểu học Vĩnh Kim
- Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về các phép nhân đã học.
--------    ---------
Thủ công
CẮT, DÁN CHỮ V
(Giáo viên chuyên biệt soạn giảng)
--------    ---------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Mở rộng vốn từ: Các dân tộc
Luyện đặt câu có hình ảnh so sánh
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Biết tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta (BT1)
- Điền đúng từ ngữ thích hợp vào chỗ trống (BT2).
- Dựa theo tranh gợi ý, viết (hoặc nói) được câu có hình ảnh so sánh (BT3)
- Điền được từ ngữ thích hợp vào câu có hình ảnh so sánh (BT4)
II.CHUẨN BỊ
- Giấy khổ to viết tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta phân theo khu vực
- Bốn tờ giấy khổ A4 để học sinh làm BT1 theo nhóm.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
A.KIỂM TRA BÀI CŨ
GV kiểm tra 2 học sinh làm lại BT2 và 3 trong tiết LTVC tuần 14.
B.DẠY BÀI MỚI
1.giới thiệu bài
a) Bài tập 1:
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV phát giấy cho học sinh làm việc theo nhóm. Các em trao đổi, viết nhanh tên các

dân tộc thiểu số.
- Đại diện mỗi nhóm dán bài lên bảng lớp, đọc kết quả.
b) Bài tập 2:
- học sinh đọc nội dung bài, làm bài cá nhân vào VBT.
- GV dán 4 băng giấy, mời 4 học sinh lên bảng điền từ thích hợp vào mỗi chỗ trống
trong câu. Sau đó từng em đọc kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Câu a) Đồng bào miền núi thường trồng lúa trên những thửa ruộng bậc thang.
Câu b) Những ngày lễ hội, đồng bào các dân tộc Tây Nguyên thường tập trung bên
nhà rông để múa hát.
Câu c) Để tránh thú dữ, nhiều dân tộc miền núi có thói quen ở nhà sàn.
Câu d) Truyện Hũ bạc của người cha là truyện cổ của dân tộc Chăm.
c) Bài tập 3:
Trang 9 – Gv Lê Thị Huyền Trang
Giáo án lớp 3A- Trường Tiểu học Vĩnh Kim
- học sinh đọc yêu cầu của bài, quan sát từng cặp tranh vẽ.
- 4 học sinh tiếp nối nhau nói tên từng cặp sự vật được so sánh với nhau trong mỗi
tranh
- học sinh làm bài cá nhân, mỗi em tập viết câu văn có hình ảnh so sánh hợp với từng
tranh.
- học sinh đọc những câu văn đã viết.
d) Bài tập 4:
- học sinh đọc nội dung bài, làm bài CN vào VBT.
- học sinh tiếp nối nhau đọc bài làm. Cả lớp và GV nhận xét.
- GV điền từ ngữ đúng vào chỗ trống trong các câu văn viết trên bảng.
Câu a) Công cha nghĩa mẹ được so sánh như núi Thái Sơn, như nước trong nguồn
chảy ra.
Câu b) Trời mưa, đường đất sét trơn như bôi mỡ.
Câu c) Ở thành phố có nhiều toà nhà cao như núi/ như trái núi.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ

- GV yêu cầu học sinh về nhà xem lại các BT3 và 4 để ghi nhớ các hình ảnh so sánh
đẹp.
--------    ---------
ĐẠO ĐỨC
Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
- Biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả
năng.
II - CHUẨN BỊ:
- Vở BT đạo đức 3.
- Tranh minh hoạ truyện Chị Thuỷ của em.
- Phiếu giao việc cho hoạt động 3, tiết 2.
- Các câu ca dao, tục ngữ, truyện , tấm gương về chủ đề bài học.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Tiết 2
Hoạt động 1 : Giới thệu các tư liệu đã sưu tầm được về chủ đề bài học
• Mục tiêu : Nâng cao nhận thức, thái độ cho hs về tình làng, nghĩa xóm.
• Cách tiến hành :
1. HS trưng bày các tranh vẽ, các bài thơ, ca dao, tục ngữ mà các em đã sưu tầm được.
2. Từng cá nhân lên trình bày trước lớp.
3. Sau mỗi phần trình bày, GV dành thời gian để HS cả lớp chất vấn hoặc bổ sung.
4. GV tổng kết, khen các em đã sưu tầm được nhiều tư liệu và trình bày tốt.
Hoạt động 2 : Đánh giá hành vi.
Trang 10 – Gv Lê Thị Huyền Trang

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×