Tải bản đầy đủ (.doc) (199 trang)

ÔN THI TNTHPT QUỐC GIA MÔN ĐỊA LÍ 2020- 2021- TRẮC NGHIỆM kèm ĐÁP ÁN.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.69 MB, 199 trang )

BÀI 1

VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP

I. Kiến thức trọng tâm:
1) Công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế-xã hội:
a/ Bối cảnh:
-Nước ta đi lên từ một nền kinh tế nông nghiệp là chủ yếu, lại chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh.
-Đầu thập kỷ 80 của thế kỷ XX, nền kinh tế rơi vào tình trạng khủng hoảng kéo dài.
b/ Diễn biến: Công cuộc đổi mới manh nha từ 1979, được xác định & đẩy mạnh từ sau 1986. Đổi mới theo 3 xu
thế:
-Dân chủ hóa đời sống KT-XH.
-Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng XHCN.
-Tăng cường giao lưu & hợp tác với các nước trên thế giới.
c/ Thành tựu đạt được sau Đổi mới:
-Thoát ra cuộc khủng hoảng kinh tế, lạm phát được đẩy lùi.
-Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao
-Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa
-Cơ cấu kinh tế lãnh thổ có nhiều chuyển biến rõ nét, hình thành các vùng kinh tế trọng điểm.
-Đạt được thành tựu to lớn về xoá đói giảm nghèo, đời sống nhân dân được cải thiện.
2) Nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực:
a/ Bối cảnh:
-Toàn cầu hóa đang là xu thế tất yếu.
-Việt Nam và Hoa Kỳ bình thường hóa quan hệ từ đầu năm 1995 và nước ta gia nhập ASEAN từ tháng 7
năm 1995.
-Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới (WTO).
b/ Thành tựu đạt được:
-Thu hút mạnh nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
-Hợp tác kinh tế-khoa học kỹ thuật, khai thác tài nguyên, bảo vệ môi trường, an ninh khu vực…được đẩy mạnh.
-Tổng giá trị xuất nhập khẩu ngày càng tăng.
3) Một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới.


- Thực hiện tăng trưởng đi đôi với xoá đói giảm giảm nghèo
- Hoàn thiện cơ chế chính sách của nền kinh tế tri thức.
- Đẩy mạnh CNH- HĐH gắn với nền kinh tế tri thức.
- Phát triển bền vững, bảo vệ tài nguyên môi trường.
- Đẩy mạnh phát triển y tế giáo dục …
II. Trả lời câu hỏi và bài tập:
1) Bối cảnh quốc tế những năm cuối thế kỷ XX có ảnh hưởng như thế nào đến công cuộc đổi mới ở nước
ta?
Bối cảnh quốc tế những năm cuối thế kỷ XX có ảnh hưởng đến công cuộc đổi mới ở nước ta:
-Xu hướng tăng cường quan hệ, liên kết quốc tế mở rộng đã thúc đẩy quá trình hội nhập, đổi mới nhanh chóng
và toàn diện nền KT-XH đất nước.
-Việc phát triển mạnh mẽ khoa học, công nghệ cho phép nước ta học tập kinh nghiệm sản xuất, tranh thủ nguồn
vốn và khoa học, công nghệ từ bên ngoài góp phần phát triển kinh tế.
-Bối cảnh quốc tế đặt nước ta vào thế bị cạnh tranh quyết liệt về kinh tế nên cần có những chính sách thích hợp
nhằm phát triển ổn định bền vững về mặt KT-XH.
2) Tại sao nước ta đặt ra vấn đề đổi mới KT-XH?
-Sau khi đất nước thống nhất năm 1975, nền kinh tế nước ta chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh và lại đi lên
từ một nền nông nghiệp lạc hậu.
-Bối cảnh trong nước và quốc tế cuối thập kỷ 70, đầu thập kỷ 80 của thế kỷ XX diễn biến hết sức phức tạp.
-Nước ta nằm trong tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội kéo dài. Lạm phát ở mức 3 con số, đời sống người
dân khó khăn.
1


-Những đường lối và chính sách cũ phông phù hợp với tình hình mới. Vì vậy, để thay đổi bộ mặt kinh tế cần
phải đổi mới.
3) Công cuộc Đổi mới đã đạt được những thành tựu to lớn nào?
-Nước ta đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội kéo dài. Lạm phát được đẩy lùi và kiềm
chế ở mức một con số.
-Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao. Tỷ lệ tăng trưởng GDP từ 0,2 % vào giai đoạn 1975 - 1980 đã tăng

lên 6,0 % và năm 1988, tăng lên 8,4 % vào năm 2005.
-Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Cho tới đầu thập kỷ 90 của thế
kỷ XX, trong cơ cấu GDP, nông nghiệp chiếm tỷ trọng cao nhất, công nghiệp và xây dựng chiếm tỷ trọng nhỏ.
Từng bước tỷ trọng của khu vực nông – lâm – ngư nghiệp giảm, đến năm 2005 đạt chỉ còn 21,0 %. Tỷ trọng của
công nghiệp và xây dựng tăng nhanh nhất, đến năm 2005 đạt xấp xỉ 41 %, vượt cả tỷ trọng của khu vực dịch vụ
(38,0 %).
-Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ cũng chuyển biến rõ nét. Một mặt hình thành các vùng kinh tế trọng điểm,
phát triên các vùng chuyên canh quy mô lớn, các trung tâm công nghiệp và dịch vụ lớn. Mặt khác, những vùng
sâu, vùng xa, vùng núi và biên giới, hải đảo cũng được ưu tiên phát triển.
-Nước ta đạt được những thành tựu to lớn trong xóa đói giảm nghèo, đời sống vật chất và tinh thần của
đông đảo nhân dân được cải thiện rõ rệt.
4) Hãy nêu những sự kiện để chứng tỏ nước ta đang từng bước hội nhập nền kinh tế khu vực và thế giới.
-Từ đầu năm 1995, Việt Nam và Hoa Kỳ bình thường hóa quan hệ.
-Tháng 7-1995, Việt Nam là thành viên chính thức của ASEAN.
-Thực hiện các cam kết của AFTA (khu vực mậu dịch tự do ASEAN), tham gia Diễn đàn hợp tác kinh tế châu
Á-Thái Bình Dương (APEC), đẩy mạnh quan hệ song phương và đa phương.
-Năm 2007, Việt Nam chính thức là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO).
III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM BÁM SÁT KÈM ĐÁP ÁN
BÀI 2

VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, PHẠM VI LÃNH THỔ
I. Kiến thức trọng tâm:

I.Vị trí địa lý:
- Nằm ở rìa Đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực ĐNA.
- Hệ toạ độ địa lý: + Vĩ độ: 23023’B - 8034’B
+ Kinh độ: 102009’Đ - 109024’Đ
- Nằm ở múi giờ thứ 7.
II. Phạm vi lãnh thổ:
a. Vùng đất:

- Diện tích đất liền và các hải đảo 331.212 km2.
- Biên giới có hơn 4600 km, tiếp giáp các nước Trung Quốc, Lào, Campuchia.
- Đường bờ biển dài 3260 km, có 28 tỉnh, thành giáp biển.
- Nước ta có 4000 đảo lớn nhỏ, trong đó có 2 quần đảo Trường Sa (Khánh Hoà), Hoàng Sa (Đà Nẵng).
b. Vùng biển: Diện tích khoảng 1 triệu km2 gồm nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh
tế và vùng thềm lục địa.
c. Vùng trời: khoảng không gian bao trùm trên lãnh thổ.
III. Ý nghĩa của vị trí địa lý:
a. Ý nghĩa về tự nhiên
- Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.
- Đa dạng về động – thực vật và có nhiều tài nguyên khoáng sản.
- Có sự phân hoá đa dạng về tự nhiên: phân hoá Bắc – Nam, miền núi và đồng bằng…
* Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán…
b. Ý nghĩa về KT, VH, XH và quốc phòng
2


- Về kinh tế:
+ Có nhiều thuận lợi để phát triển giao thương với các nước trên thế giới. Là cửa ngõ ra biển thuận lợi cho Lào,
Đông Bắc Thái Lan, Tây Nam Trung Quốc.
 Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới.
+ Vùng biển rộng lớn, giàu có, phát triển các ngành kinh tế (khai thác, nuôi trồng, đánh bắt hải sản, giao thông
biển, du lịch…)
- Về văn hóa- xã hội: thuận lợi cho nước ta chung số hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước
láng giềng và các nước trong khu vực ĐNA.
- Về chính trị quốc phòng: vị trí quân sự đặc biệt quan trọng của vùng ĐNA.
II. Trả lời câu hỏi và bài tập:
1) Vị trí địa lý nước ta mang đến những thuận lợi và khó khăn gì cho quá trình phát triển KT-XH ?
a/ Thuận lợi:

-Thuận lợi giao lưu buôn bán, văn hóa với các nước trong khu vực và thế giới.
-Thu hút các nhà đầu tư nước ngoài.
-Nguồn khoáng sản phong phú là cơ sở quan trọng phát triển công nghiệp.
-Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất và sự sinh trưởng, phát triển các loại cây trồng,
vật nuôi.
-Thuận lợi phát triển tổng hợp kinh tế biển.
-SV phong phú, đa dạng về số lượng và chủng loại.
b/ Khó khăn:
Thiên tai thường xảy ra: bão, lũ…, vấn đề an ninh quốc phòng hết sức nhạy cảm.
2) Nêu ý nghĩa của vị trí địa lý nước ta.
a/ Ý nghĩa về tự nhiên
- Nằm hoàn toàn trong vành đai nhiệt đới và chịu ảnh hưởng của khu vực gió mùa châu Á làm cho thiên nhiên
nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. Giáp biển Đông nên chịu ẩnh hưởng sâu sắc của biển, thiên nhiên
bốn mùa xanh tốt.
- Nằm ở nơi gặp gỡ của nhiều luồng di cư động thực vật tạo nên sự đa dạng về động – thực vật.
-Nằm trên vành đai sinh khoáng châu Á-Thái Bình Dương nên có nhiều tài nguyên khoáng sản.
- Có sự phân hoá đa dạng về tự nhiên: phân hoá Bắc – Nam, miền núi và đồng bằng…
* Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán…
b/ Ý nghĩa về kinh tế, văn hóa, xã hội và quốc phòng.
- Về kinh tế:
+ Có nhiều thuận lợi để phát triển cả về giao thông hàng hải, hàng không, đường bộ với các nước trên thế giới.
 Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới.
+ Vùng biển rộng lớn, giàu có, phát triển các nghành kinh tế (khai thác, nuôi trồng, đánh bắt hải sản, giao thông
biển, du lịch…)
- Về văn hóa- xã hội: nằm ở nơi giao thoa các nền văn hóa nên có nhiều nét tương đồng về lịch sử, văn hóa .
Đây cũng là thuận lợi cho nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng
giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á.
- Về chính trị quốc phòng: vị trí quân sự đặc biệt quan trọng của vùng Đông Nam Á. Biển Đông có ý nghĩa
chiến lược trong công cuộc phát triển và bảo vệ đất nước.
*Khó khăn: vừa hợp tác vừa cạnh tranh quyết liệt trên thị trường thế giới.

3) Hãy cho biết vai trò của các đảo và quần đảo đối với quá trình phát triển kinh tế nước ta.
-Phát triển kinh tế đảo và quần đảo là một bộ phận quan trọng không thể tách rời trong chiến lược phát triển
kinh tế nước ta.
-Các đảo và quần đảo là kho tàng về tài nguyên khoáng sản, thuỷ sản…
-Kinh tế đảo và quần đảo góp phần tạo nên sự phong phú về cơ cấu kinh tế nước ta, nhất là ngành du lịch biển.
-Các đảo và quần đảo là nơi trú ngụ an toàn của tàu bè đánh bắt ngoài khơi khi gặp thiên tai.
-Đặc biệt các đảo và quần đảo có ý nghĩa chiến lược trong bảo vệ an ninh quốc phòng. Các đảo và quần đảo là
hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất nước, là hệ thống căn cứ để nước ta tiến ra biển và đại dương, khai thác có hiệu quả
các nguồn lợi vùng biển.
3


III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM BÁM SÁT:
Câu 1: Trên đất liền, điểm cực Bắc của nước ta ở vĩ độ:
A. 23026’B
B. 23025’B.
C. 23024’B.
D. 23023’B.
Câu 2: Trên đất liền, điểm cực Nam của nước ta ở vĩ độ:
A. 8038’B
B. 8034’B.
C. 8036’B.
D. 8035’B.
Câu 3:Việt Nam nằm trong múi giờ số:
A. 6.
B. 7.
C. 8.
D. 9.
Câu 4: Tổng diện tích vùng đất của nước ta là:
A. 331 211 km2

B. 331 212 km2
C. 331 213 km2
D. 331 214 km2
Câu 5: Cửa khẩu nào sau đây nằm trên biên giới Việt Nam - Lào?
A. Móng Cái.
B. Lao Bảo.
C. Hữu Nghị.
D. Đồng Đăng.
Câu 6: Cửa khẩu nào sau đây nằm trên đường biên giới Việt - Trung?
A. Cầu Treo.
B. Vĩnh Xương.
C. Lào Cai.
D. Mộc Bài.
Câu 7: Đường bờ biển nước ta dài bao nhiêu kilômét?
A. 3290 km
B. 3280 km
C. 3270 km
D. 3260 km
Câu 8: Nội thủy là:
A. Vùng có chiều rộng 12 hải lí.
B. Vùng tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành vùng biển rộng 200 hải lí.
C. Vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở.
D. Vùng nước ở phía ngoài đường cơ sở với chiều rộng 12 hải lí.
Câu 9: Vùng biển mà tại đó Nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế, nhưng vẫn để cho
các nước khác được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyền, máy bay nước ngoài được tự
do về hàng hải và hàng không như công ước quốc tế quy định, được gọi là:
A. Lãnh hải.
B. Nội thủy.
C. Vùng đặc quyền về kinh tế.
D. Vùng tiếp giáp lãnh hải.

Câu 10: Phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài mở rộng ra
ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu khoảng 200m và hơn nữa, được gọi là:
A. Lãnh hải.
B. Vùng tiếp giáp lãnh hải
C. Thềm lục địa.
D. Vùng đặc quyền kinh tế.
Câu 11: Nước ta có vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, trong khu vực ảnh
hưởng của chế độ gió Mậu dịch và gió mùa châu Á, nên:
A. có nhiều tài nguyên khoáng sản.
B. khí hậu có hai mùa rõ rệt.
C. có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá.
D. thảm thực vật bốn mùa xanh tốt.
Câu 12: Nước ta có nhiều tài nguyên khoáng sản là do vị trí địa lí:
A. nằm trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương- Địa Trung Hải.
B. nằm tiếp giáp với Biển Đông.
C. nằm trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động, thực vật.
D. nằm ở khu vực gió mùa điển hình nhất thế giới.
Câu 13: Ý nghĩa kinh tế của vị trí địa lí nước ta là:
A. Có vị trí đặc biệt quan trọng ở vùng Đông Nam Á, khu vực kinh tế rất năng động và nhạy
cảm với những biến động chính trị thế giới.
B. Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút
vốn đầu tư của nước ngoài.
C. Tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát
triển với các nước.
D. Quy định thiên nhiên nước ta là thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 14: Vùng đất của nước ta là:
4


A. Phần được giới hạn bởi đường biên giới và đường bờ biển.

B. Phần đất liền giáp biển.
C. Toàn bộ phần đất liền và các các hải đảo.
D. Các hải đảo và vùng đồng bằng ven biển.
Câu 15: Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, nên:
A. Khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa đông bớt nóng, khô và mùa hạ nóng, mưa nhiều.
B. Nền nhiệt độ cao, cán cân bức xạ quanh năm dương.
C. Có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá.
D. Có sự phân hóa tự nhiên theo lãnh thổ rõ rệt.
Câu 16: Ý nghĩa văn hóa - xã hội của vị trí địa lí Việt Nam là tạo điều kiện:
A. cho giao lưu với các nước xung quanh bằng đường bộ, đường biển, đường hàng không.
B. để nước ta thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
C. cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước trong
khu vực Đông Nam Á.
D. mở lối ra biển thuận lợi cho Lào, Đông Bắc Campuchia và Tây Nam Trung Quốc.
Câu 17: Theo chiều Bắc - Nam, phần đất liền nước ta nằm trong khoảng vĩ độ:
A. 8034’B - 20023’B
B. 8034’B - 21023’B
0
0
C. 8 34’B - 22 23’B
D. 8034’B - 23023’B
Câu 18: Theo chiều Tây - Đông, phần đất liền nước ta nằm trong giới hạn kinh độ:
A. 102010’B - 106024’B
B. 102010’B - 107024’B
C. 102010’B - 108024’B
D. 102010’B - 109024’B
Câu 19: Điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây phần đất liền nước ta thuộc các tỉnh:
A. Hà Giang, Cà Mau, Điện Biên, Ninh Thuận.
B. Hà Giang, Cà Mau, Lai Châu, Khánh Hòa.
C. Hà Giang, Cà Mau, Khánh Hòa, Điện Biên.

D. Cao Bằng, Kiên Giang, Lai Châu, Khánh Hòa.
Câu 20: Đặc điểm nào sau đây không đúng với lãnh thổ nước ta?
A. Nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới nửa cầu Bắc.
B. Nằm trọn trong múi giờ số 8.
C. Nằm trong vùng có khí hậu nhiệt đới gió mùa.
D. Nằm trong vùng chịu ảnh hưởng của gió Mậu dịch.
Câu 21: Ý nào sau đây không đúng với nước ta?
A. Diện tích vùng đất là 331 212 km2
B. Đường biên giới trên đất liền dài 5400 km.
C. Đường bờ biển dài 3260 km.
D. Có hơn 3000 hòn đảo lớn nhỏ.
Câu 22: Nhờ tiếp giáp biển, nên nước ta có:
A. Nền nhiệt độ cao, nhiều ánh nắng.
B. Nhiều tài nguyên khoáng sản và sinh vật.
C. Thiên nhiên xanh tốt, giàu sức sống.
D. Khí hậu có hai mùa rõ rệt.
Câu 23: Tự nhiên nước ta phân hóa đa dạng thành các vùng khác nhau giữa miền Bắc và miền
Nam, giữa miền núi và đồng bằng, ven biển, hải đảo là do:
A. Tiếp giáp với vùng biển rộng lớn và địa hình phân bậc rõ nét.
B. Vị trí nằm trong vùng nhiệt đới ở nửa cầu Bắc.
C. Lãnh thổ kéo dài theo chiều kinh tuyến.
D. Vị trí địa lí và hình thể nước ta.
5


Câu 24: Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương trên vành đai sinh khoáng Thái Bình
Dương- Địa Trung Hải, nên Việt Nam có nhiều:
A. tài nguyên khoáng sản.
B. vùng tự nhiên trên lãnh thổ.
C. bão và lũ lụt, hạn hán.

D. tài nguyên sinh vật quý giá
Câu 25. Quần đảo xa bờ của nước ta trên biển Đông là:
A. Hoàng Sa.
B. Thổ Chu.
C. Nam Du.
D. Hà Tiên.
Câu 26. Việt Nam gắn liền với lục địa và đại dương nào sau đây?
A. Á và Ấn Độ Dương.
B. Á và Thái Bình Dương.
C. Á-Âu, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương. D. Á-Âu và Thái Bình Dương.
Câu 27. Nước ta nằm ở vị trí:
A. rìa đông của Bán đảo Đông Dương.
B. trên bán đảo Trung Ấn
C. trung tâm Châu Á
D. phía đông Đông Nam Á
Câu 28. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết nước ta có chung biên giới trên đất liền và trên
biển với:
A.Trung Quốc, Lào, Campuchia.
B. Lào, Campuchia.
C. Trung Quốc, Campuchia.
D. Lào, Campuchia.
Câu 28. Điểm cực Nam của nước ta là xã Đất Mũi thuộc tỉnh:
A. Bạc Liêu
B. Cà Mau
C. Sóc Trăng
D. Kiên Giang
Câu 29. Điểm cực Bắc của nước ta là xã Lũng Cú thuộc tỉnh:
A. Hà Giang
B.Cao Bằng
C. Lạng Sơn

D. Lào Cai
Câu 30. Điểm cực Tây của nước ta là xã Sín Thầu thuộc tỉnh:
A. Điện Biên
B. Lai Châu
C. Sơn La
D. Lào Cai
Câu 31. Điểm cực Đông của nước ta là xã Vạn Thạnh thuộc tỉnh (thành phố):
A. Quảng Ninh
B. Đà Nẵng
C. Khánh Hoà
D. Bình Thuận
Câu 31. Với chiều dài 3260 km, bờ biển nước ta chạy dài từ :
A. Hải Phòng đến Cà Mau
B. Móng Cái đến Hà Tiên
C. Quảng Ninh đến Phú Quốc
D. Hạ Long đến Rạch Giá
Câu 32. Số lượng Tỉnh (thành phố) giáp biển của nước ta:
A. 25
B. 28
C. 29
D. 31
Câu 33. Thứ tự các bộ phận vùng biển nước ta là:
A. Nội thủy, lãnh hải, đặc quyền kinh tế, tiếp giáp lãnh hải, thềm lục địa
B. Nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, thềm lục địa, đặc quyền kinh tế
C. Nội thủy, lãnh hải, thềm lục địa, đặc quyền kinh tế, tiếp giáp lãnh hải
D. Nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế, thềm lục địa
Câu 34. Một hải lí tương ứng với bao nhiêu m?
A. 1851m.
B. 1852m.
C. 1853m.

D. 1854m
Câu 35. Việt Nam nằm ở nơi tiếp xúc giữa hai vành đai sinh khoáng và nằm trên đường lưu, di cư
của nhiều loài động vật, thực vật nên nước ta có:
A. Đủ các loại khoáng sản chính của khu vực Đông Nam Á.
B. Nhiều loại gỗ quý trong rừng
C. Cả cây nhiệt đới và cây cận nhiệt đới
D. Tài nguyên khoáng sản và tài nguyên sinh vật phong phú.
Câu 36. Vùng đất là:
A. phần đất liền giáp biển.
B. toàn bộ phần đất liền và các hải đảo.
C. phần được giới hạn bởi các đường biên giới và đường bờ biển.
D. các hải đảo và vùng đồng bằng ven biển.
6


Câu 37. Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, nên:
A. khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa đông bớt nóng, khô và mùa hạ nóng, mưa nhiều.
B. nền nhiệt độ cao, các cân bức xạ quanh năm dương.
C. có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá.
D. có sự phân hóa tự nhiên rõ rệt.
Câu 38. Vị trí địa lí ảnh hưởng như thế nào đến tự nhiên nước ta?
A. Quy định khí hậu nước ta là khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
B. Làm cho sinh vật phong phú, đa dạng.
C. Là địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
D. Quy định thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 39. Đối với vùng đặc quyền kinh tế, Việt Nam có nghĩa vụ và quyền lợi nào dưới đây ?
A. có chủ quyền hoàn toàn về thăm dò, khai thác, bảo vệ, quản lí các tất cả các nguồn tài nguyên.
B. cho phép các nước tự do hàng hải, hàng không, đặt ống dẫn dầu, cáp quang ngầm.
C. cho phép các nước được phép thiết lập các công trình nhân tạo phục vụ cho thăm dò, khảo sát
biển.

D. có chủ quyền hoàn toàn về mặt thăm dò, khai thác, bảo vệ và quản lí các tài nguyên thi6n nhiên.
Câu 40. Đối với vùng đặc quyền kinh tế, Việt Nam cho phép các nước :
A. được thiết lập các công trình và các đảo nhân tạo.
B. được tổ chức khảo sát, thăm dò các nguồn tài nguyên.
C. được tự do hàng hải, hàng không, đặt ống dẫn dầu và cáp quang biển.
D. được quản lí các nguồn tài nguyên thiên ở vùng thềm lục địa
Câu 41. Xét về góc độ kinh tế, vị trí địa lí của nước ta :
A. Thuận lợi cho việc trao đổi, hợp tác, giao lưu với các nước trong khu vực và thế giới.
B. Thuận lợi cho phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ; tạo điều kiện thực hiện chính sách
mở cửa, hội nhập với các nước và thu hút đầu tư của nước ngoài.
C. Thuận lợi trong việc hợp tác sử dụng tổng hợp các nguồn lợi của Biển Đông, thềm lục địa và sông
Mê Công với các nước có liên quan.
D. Thuận lợi cho việc hợp tác kinh tế, văn hóa, khoa học - kĩ thuật với các nước trong khu vực châu
Á - Thái Bình Dương.
Câu 42. Đường biên giới trên đất liền Việt Nam – Trung Quốc dài khoảng (km):
A. 1400.
B. 2100.
D. 1100.
D. 2300
Câu 43. Vùng trời là vùng có đặc điểm?
A. Vùng có độ cao không giới hạn trên đất liền.
B. Vùng không gian bao trùm lên lãnh thổ không giới hạn độ cao.
D. Vùng không gian bao trùm lên lãnh thổ có giới hạn độ cao
D. Vùng độ cao không giới hạn trên các đảo
Câu 44. Vùng biển chủ quyền của Việt Nam trên biển Đông rộng khoảng (triệu km²):
A. 1,0.
B. 2,0.
D. 3,0.
D. 4,0
Câu 45. Vấn đề chủ quyền biên giới quốc gia trên đất liền, Việt Nam cần tiếp tục đàm phán với

A. Trung Quốc và Lào.
B. Lào và Cam-pu-chiA.
C. Cam-pu-chia và Trung Quốc.
D. Trung Quốc, Lào và Cam-pu-chia
Câu 46. Quần đảo Kiên Hải thuộc tỉnh nào của nước ta?
A. Cà Mau
B. Kiên Giang.
C. Bạc Liêu.
D. Sóc Trăng
Câu 47. Đường biên giới trên biển giới hạn từ:
A. Móng Cái đến Hà Tiên.
B. Lạng Sơn đến Đất Mũi
D. Móng Cái đến Cà Mau.
D. Móng Cái đến Bạc Liêu
Câu 48. Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú nhờ :
A. Lãnh thổ kéo dài từ 8º34’B đến 23º23’B nên thiên nhiên có sự phân hoá đa dạng.
7


B. Nằm hoàn toàn trong miền nhiệt đới Bắc bán cầu thuộc khu vực châu Á gió mùA.
D. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên vành đai sinh khoáng của thế giới.
D. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương trên đường di lưu của các loài sinh vật.
Câu 49. Đây là cảng biển mở lối ra biển thuận lợi cho vùng Đông Bắc Campuchia.
A. Hải Phòng.
B. Cửa Lò.
C. Đà Nẵng.
D. Cam Ranh
Câu 50. Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi khác hẳn với các nước có cùng độ vĩ ở Tây Á,
châu Phi là nhờ :
A. Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.

B. Nước ta nằm ở trung tâm vùng Đông Nam Á.
C. Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp của nhiều hệ thống tự nhiên.
D. Nước ta nằm tiếp giáp Biển Đông với chiều dài bờ biển trên 3260 km.
Câu 51. Đường cơ sở của nước ta được xác định là đường :
A. Nằm cách bờ biển 12 hải lí.
B. Nối các điểm có độ sâu 200 m.
C. Nối các mũi đất xa nhất với các đảo ven bờ.
D. Tính từ mức nước thủy triều cao nhất đến các đảo ven bờ.
Câu 52. Vùng biển mà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp an ninh quốc phòng, kiểm soát
thuế quan, các quy định về y tế, môi trường nhập cư,...là vùng:
A. Lãnh hải
B. Tiếp giáp lãnh hải
C. Vùng đặc quyền về kinh tế
D. Thềm lục địa
Câu 53. Theo công ước quốc tế về Luật Biển năm 1982 thì vùng đặc quyền kinh tế của nước ta
rộng 200 hải lí được tính từ:
A. Ngấn nước thấp nhất của thuỷ triều trở ra
B. Đường cơ sở trở ra
C. Giới hạn ngoài của vùng lãnh thổ trở ra
D. Vùng có độ sâu 200 mét trở vào
Câu 54. Điểm cuối cùng của đường hải giới nước ta về phía nam là :
A. Móng Cái.
B. Hà Tiên.
D. Rạch Giá.
D. Cà Mau.
Câu 55. Hạn chế nào không phải do hình dạng dài và hẹp của lãnh thổ Việt Nam mang lại:
A. Khoáng sản nước ta đa dạng, nhưng trữ lượng không lớn
B. Giao thông Bắc- Nam trắc trở
D. Việc bảo vệ an ninh và chủ quyền lãnh thổ khó khăn
D. Khí hậu phân hoá phức tạp


BÀI 4

LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ VIỆT NAM

I. Kiến thức trọng tâm:
* Bảng niên biểu địa chất
- Giai đoạn Tiền Cambri
- Giai đoạn Cổ kiến tạo
- Giai đoạn Tân kiến tạo
I. Giai đoạn Tiền Cambri:
- Đây là giai đoạn cổ nhất, kéo dài nhất trong lịch sử phát triển của lãnh thổ Việt Nam: Cách đây 2 tỷ năm, kết
thúc cách đây 540 triệu năm.
a. Chỉ diễn ra trong một phạm vi hẹp trên phần lãnh thổ nước ta như: Vòm sông Chảy, Hoàng Liên Sơn, sông
Mã, địa khối Kon Tum…
b. Các thành phần tự nhiên rất sơ khai đơn điệu
8


- Khí quyển rất loãng, hầu như chưa có ôxi
- Thuỷ quyển hầu như chưa có lớp nước trên mặt
- Sinh vật nghèo nàn: tảo, động vật thân mềm: sứa, hải quỳ….
2. Giai đoạn Cổ kiến tạo
-Thời gian diễn ra là 475 triệu năm.
-Kết thúc cách đây 65 triệu năm.
-Đặc điểm khái quát :
+Diễn ra trong thời gian khá dài.
+Có nhiều biến động mạnh mẽ nhất trong lịch sử phát triển tự nhiên nước ta.
+Lớp vỏ cảnh quan nhiệt đới ở nước ta đã rất phát triển.
-Ý nghĩa của giai đoạn Cổ kiến tạo đối với thiên nhiên Việt Nam: Đại bộ phận lãnh thổ nước ta đã được định

hình.
3. Giai đoạn Tân kiến tạo
-Bắt đầu từ kỷ Palêôgen cách đây 65 triệu năm, trải qua kỷ Nêôgen, kỷ Đệ Tứ và kéo dài đến ngày nay.
-Giai đoạn diễn ra ngắn nhất.
-Chịu sự tác động mạnh mẽ của kỳ vận động tạo núi Anpi và những biến đổi khí hậu có quy mô toàn cầu.
-Các quá trình địa mạo : hoạt động xâm thực, bồi tụ được đẩy mạnh, hệ thống sông suối đã bồi đắp những đồng
bằng châu thổ, các khoáng sản có nguồn gốc ngoại sinh được hình thành.
-Điều kiện thiên nhiên nhiệt đới ẩm được thể hiện rõ nét trong các quá trình phong hóa và hình thành đất, trong
nguồn nhiệt ẩm dồi dào của khí hậu, sự phong phú và đa dạng của thổ nhưỡng và giới sinh vật đã tạo nên diện
mạo và sắc thái của thiên nhiên nước ta ngày nay.
II. Trả lời câu hỏi và bài tập:
1) Lịch sử hình thành phát triển của Trái Đất đã trải qua bao nhiêu giai đoạn? Đó là những giai đoạn
nào?
Lịch sử hình thành và phát triển của Trái Đất đã trải qua 3 giai đoạn đó là:
- Giai đoạn Tiền Cambri, giai đoạn cổ nhất và kéo dài nhất - hơn 2 tỷ năm
- Giai đoạn Cổ kiến tạo, tiếp nối giai đoạn Tiền Cambri, kéo dài 475 triệu năm.
- Giai đoạn Tân kiến tạo, giai đoạn cuối cùng trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ nước ta, kéo dài tới
ngày nay.
2) Vì sao nói giai đoạn Tiền Cambri là giai đoạn hình thành nền móng ban đầu của lãnh thổ Việt nam?
Ở giai đoạn tiền Cambri lớp vỏ Trái đất chưa được hình thành rõ ràng và có rất nhiều biến động, đây là giai
đoạn sơ khai của lịch sử Trái Đất. Các đá biến chất tuổi tiền Cambri làm nên những nền móng ban đầu của lãnh
thổ nước ta.
Trên lãnh thổ nước ta lúc đó chỉ có các mảng nền cổ như: Vòm sông Chảy, Hoàng Liên Sơn, cánh cung sông
Mã, khối nhô Kon Tum làm hạt nhân tạo thành những điểm tựa cho sự phát triển lãnh thổ sau này.
3) Giai đoạn tiền Cambri ở nước ta có những đặc điểm gì?
a/ Là giai đoạn cổ nhất và kéo dài nhất trong lịch sử phát triển lãnh thổ Việt Nam.
Các đá biến chất cổ nhất được phát hiện ở Kon Tum, Hoàng Liên Sơn có tuổi cách đây 2-3 tỷ năm. Và kết thúc
cách đây 540 triệu năm.
b/ Chỉ diễn ra trong một phạm vi hẹp trên phần lãnh thổ nước ta hiện nay: chỉ diễn ra ở các vùng núi và đồ sộ
nhất nước ta.

c/ Trong giai đoạn này các điều kiện cổ địa lý còn rất sơ khai và đơn điệu:
Lớp vỏ thạch quyển, khí quyển ban đầu còn rất mỏng, thuỷ quyển mới xuất hiện với sự tịch tụ các lớp nước trên
bề mặt. Sinh vật bắt đầu xuất hiện ở dạng sơ khai và đơn điệu như: tảo, động vật thân mềm…
4) Nên đặc điểm của giai đoạn Cổ kiến tạo trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ nước ta?
a/ Diễn ra trong thời kỳ khá dài, tới 475 triệu năm.
Giai đoạn cổ kiến bắt đầu từ kỷ Cambri, cách đây 540 triệu năm, trải qua hai đại Cổ sinh và Trung sinh,
chấm dứt vào kỷ Krêta, cách đây 65 triệu năm.
b/ Là giai đoạn có nhiều biến động mạnh mẽ nhất trong lịch sử phát triển tự nhiên nước ta.

9


Trong giai đoạn này tại lãnh thổ nước ta hiện nay có nhiều khu vực chìm ngập dưới biển trong các pha
trầm tích và được nâng lên trong các pha uốn nếp của các kỳ vận động tạo núi Calêđôni và Hecxini thuộc đại Cổ
sinh, các kỳ vận động tạo núi Inđôxini và Kimêri thuộc đại Trung sinh.
Đất đá của giai đoạn này rất cổ, có cả các loại trầm tích (trầm tích biển và trầm tích lục địa), macma và
biến chất.
Các đá trầm tích biển phân bố rộng khắp trên lãnh thổ, đặc biệt đá vôi tuổi Đêvon và Cacbon-Pecmi có
nhiều ở miền Bắc.
Các hoạt động uốn nếp và nâng lên diễn ra ở nhiều nơi : trong đại Cổ sinh là các địa khối thượng nguồn
sông Chảy, khối nâng Việt Bắc, địa khối Kon Tum; trong đại Trung sinh là các dãy núi có hướng Tây Bắc –
Đông Nam ở Tây Bắc và Bắc Trung Bộ, các dãy núi có hướng vòng cung ở Đông Bắc và khu vực núi cao ở
Nam Trung Bộ.
Kèm theo các hoạt động uốn nếp tạo núi và sụt võng là các đứt gãy, động đất có các loại đá macma xâm
nhập và mac ma phun trào như granit, riôlit, anđêzit cùng các khoáng quý như : đồng, sắt, thiếc, vàng , bạc, đá
quý.
c/ Là giai đoạn lớp vỏ cảnh quan địa lý nhiệt đới ở nước ta đã rất phát triển.
Các điều kiện cổ địa lý của vùng nhiệt đới ẩm ở nước ta vào giai đoạn này đã được hình thành và phát
triển thuận lợi mà dấu vết để lại là các hóa đá san hô tuổi Cổ sinh, các hóa đá than tuổi Trung sinh cùng nhiều
loài sinh vật cổ khác.

Có thể nói về cơ bản đại bộ phận lãnh thổ Việt Nam hiện nay đã được định hình từ khi kết thúc giai đoạn
cổ kiến tạo.
5) Vì sao nói giai đoạn Cổ kiến tạo là giai đoạn có tính chất quyết định đến lịch sử phát triển lãnh thổ
nước ta?
-Trong giai đoạn này nhiều bộ phận lãnh thổ được nâng lên trong các pha uốn nếp của các kỳ vận động tạo núi
Calêđôni và Hecxini thuộc đại Cổ sinh, các kỳ vận động tạo núi Inđôxini và Kimêri thuộc đại Trung sinh hình
thành các khu vực lãnh thổ nước ta.
-Giai đoạn này cũng còn có các sụt võng, đứt gãy hình thành các loại đá và các loại khoáng sản trên lãnh thổ
nước ta.
-Các điều kiện cổ địa lý của vùng nhiệt đới ẩm nước ta giai đoạn này được hình thành và phát triển thuận lợi.
6) Hãy nêu đặc điểm của giai đoạn Tân kiến tạo trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ nước ta?
a/ Diễn ra ngắn nhất trong lịch sử hình thành và phát triển của tự nhiên nước ta (bắt đầu cách đây 65 triêụ năm
và dẫn tiếp tục cho đến ngày hôm nay).
b/ Chịu sự tác động mạnh mẽ của kỳ vận động tạo núi Anpơ-Hymalaya và những biến đổi khí hậu có quy mô
toàn cầu:
+ Vận động tạo núi Anpơ - Hymalaya có tác động đến lãnh thổ nước ta bắt đầu từ kỷ Nêôgen, cách đây 23 triệu
năm, cho đến ngày nay.
+ Do chịu tác động của vận động tạo núi Anpơ - Hymalaya, trên lãnh thổ nước ta đã xảy ra các hoạt động như:
uốn nếp, đứt gãy, phun trào macma, nâng cao và hạ thấp địa hình, bồi lắp các bồn trũng lục địa.
Cũng vào giai đoạn này, đặc biệt trong kỷ Đệ Tứ, khí hậu Trái Đất có những biến đổi lớn với những thời kỳ
băng hà gây nên tình trạng dao động lớn của mực nước biển. Đã có nhiều lần biển tiến và biển lùi trên lãnh thổ
nước ta mà dấu vết để lại là thềm biển, cồn cát, các ngấn nước trên vách đá ở vùng ven biển và các đảo ven bờ.
c/ Là giai đoạn tiếp tục hoàn thiện các điều kiện tự nhiên làm cho đát nước ta có diện mạo và đặc điểm tự nhiên
như hiện nay.
Ảnh hưởng của hoạt động Tân kiến tạo ở nước ta làm cho các quá trình địa mạo như hoạt động xâm
thực, bồi tụ được đẩy mạnh, hệ thống sông suối đã bồi đắp nên những đồng bằng châu thổ rộng lớn, mà điển
hình nhất là đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ, các khoáng sản có nguồn gốc ngoại sinh được hình thành
như dầu mỏ, khí đốt, than nâu, bôxit.
Các điều kiện tự nhiên nhiệt đới ẩm đã được thể hiện rõ nét trong quá trình tự nhiên như quá trình phong
hóa và hình thành đất, trong nguồn nhiệt ẩm dồi dào của khí hậu, lượng nước phong phú của mạng lưới sông

ngòi và nước ngầm, sự phong phú và đa dạng của thổ nhưỡng và giới sinh vật đã tạo nên diện mạo và sắc thái
của thiên nhiên nước ta ngày nay.
7) Tìm các dẫn chứng để khẳng định giai đoạn Tân kiến tạo vẫn còn đang tiếp diễn ở nước ta cho đến tận
ngày nay.
10


-Dãy Hoàng Liên Sơn nằm ở rìa của dãy Hymalaya vẫn đang được tiếp tục nâng cao do các hoạt động địa chất ở
khu vực Hymalaya.
-Các đồng bằng lớn ở nước ta vẫn tiếp tục quá trình thành tạo và mở rộng. ĐBSCL mỗi năm lấn ra biển từ 6080m.
BÀI 6

ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI
I. Kiến thức trọng tâm:

I. Đặc điểm chung của địa hình:
1. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp
+ Đồi núi chiếm 3/4 diện tích cả nước, ĐB chiếm 1/4 diện tích cả nước.
+ Đồi núi thấp, nếu kể cả đồng bằng thì địa hình thấp dưới 1000m chiếm 85% diện tích , núi cao trên 2000m
chiếm khoảng 1% diện tích cả nước.
2. Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng:
- Địa hình được trẻ hóa và có tính phân bật rõ rệt.
- Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam.
- Địa hình gồm 2 hướng chính:
+ Hướng Tây Bắc – Đông Nam : Dãy núi vùng Tây Bắc, Bắc Trường Sơn.
+ Hướng vòng cung: Các dãy núi vùng Đông Bắc, Nam Trường Sơn.
3. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa: lớp vỏ phong hóa dày, hoạt động xâm thực-bồi tụ diễn ra mạnh
mẽ.
4.Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người: dạng địa hình nhân tạo xuất hiện ngày càng nhiều: công
trình kiến trúc đô thị, hầm mỏ, giao thông, đê, đập, kênh rạch…

II. Các khu vực địa hình:
A. Khu vực đồi núi:
1. Địa hình núi chia làm 4 vùng:
a. Vùng núi Đông Bắc
+ Nằm ở tả ngạn S.Hồng với 4 cánh cung lớn (Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều) chụm đầu ở Tam
Đảo, mở về phía bắc và phía đông.
+ Núi thấp chủ yếu, theo hướng vòng cung, cùng với sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam.
+ Hướng nghiêng chung Tây Bắc – Đông Nam, cao ở phía Tây Bắc như Hà Giang, Cao Bằng. Trung tâm là đồi
núi thấp, cao trung bình 500-600 m; giáp đồng bằng là vùng đồi trung du dưới 100 m.
b. Vùng núi Tây Bắc
+ Giữa sông Hồng và sông Cả, địa hình cao nhất nước ta, hướng núi chính là Tây Bắc – Đông Nam (Hoàng
Liên Sơn, Pu Sam Sao, Pu Đen Đinh…)
+ Hướng nghiêng: Thấp dần về phía Tây; Phía Đông là núi cao đồ sộ Hoàng Liên Sơn, Phía Tây là núi trung
bình dọc biên giới Việt-Lào, ở giữa là các dãy núi xen các sơn nguyên, cao nguyên đá vôi từ Phong Thổ đến
Mộc Châu. Xen giữa các dãy núi là các thung lũng sông (S.Đà, S.Mã, S.Chu…)
c. Vùng núi Bắc Trường Sơn:
+ Từ Nam S.Cả tới dãy Bạch Mã.
+ Huớng chung TB-ĐN, gồm các dãy núi so le, song song, hẹp ngang, cao ở 2 đầu, thấp trũng ở giữa. Phía Bắc
là vùng núi Tây Nghệ An, phía Nam là vùng núi Tây Thừa Thiên-Huế, ở giữa là vùng núi đá vôi ở Quảng Bình.
+Mạch núi cuối cùng là dãy Bạch Mã cũng là ranh giới giữa Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.
d. Vùng núi Nam Trường Sơn
+ Gồm các khối núi, cao nguyên ba dan chạy từ nơi tiếp giáp dãy núi Bạch Mã tới bán bình nguyên ở ĐNB, bao
gồm khối núi Kon Tum và khối núi Nam Trung Bộ.
+ Hướng nghiêng chung: với những đỉnh cao trên 2000 m nghiêng dần về phía Đông; còn phía Tây là các cao
nguyên xếp tầng cao khoảng từ 500-1000 m: Plây-Ku, Đắk Lắk, Lâm Viên, Mơ Nông, Di Linh.
tạo nên sự bất đối xứng giữa 2 sườn Đông-Tây của địa hình Trường Sơn Nam.
2. Địa hình bán bình nguyên và đồi trung du
+ Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và Đông Bắc.
+ Bán bình nguyên ở ĐNB với bậc thềm phù sa cổ cao khoảng 100 m, bề mặt phủ ba dan cao khoảng 200 m;
11



+ Dải đồi trung du ở rìa phía Bắc và phía Tây đồng bằng sông Hồng và thu hẹp lại ở rìa đồng bằng ven biển
miền Trung.
B. Khu vực đồng bằng
1. ĐB châu thổ (ĐBSH, ĐBSCL)
a. ĐBSH
+ đ/bằng phù sa của hệ thống sông Hồng và Thái Bình bồi đắp, được khai phá từ lâu, nay đã biến đổi nhiều.
+ Diện tích: 15.000 km2.
+ Địa hình: Cao ở rìa Tây, Tây Bắc và thấp dần về phía biển, chia cắt thành nhiều ô nhỏ.
+ Trong đê, không được bồi đắp phù sa hàng năm, gồm các ruộng cao bạc màu và các ô trũng ngập nước; Ngoài
đê được bồi đắp phù sa hàng năm.
b. ĐBSCL
+ Đồng bằng phù sa được bồi tụ của sông Tiền và sông Hậu, mới được khai thác sau ĐBSH.
+ Diện tích: 40.000 km2.
+ Địa hình: thấp và khá bằng phẳng.
+ Không có đê, nhưng mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằng chịt, nên vào mùa lũ bị ngập nước, mùa cạn nước
triều lấn mạnh vào đ/bằng. Trên bề mặt đ/bằng còn có những vùng trũng lớn như: ĐTM, TGLX
2. ĐB ven biển
+ Đ/bằng do phù sa sông biển bồi đắp
+ Diện tích: 15.000 km2.
+ Địa hình: Hẹp ngang và bị chia cắt thành từng ô nhỏ (Chỉ có đồng bằng Thanh Hoá, Nghệ An, Quảng Nam,
Phú Yên tương đối rộng)
+ Phần giáp biển có cồn cát và đầm phá, tiếp theo là đất thấp trũng, trong cùng đã bồi tụ thành đồng bằng. Đất ít
phù sa, có nhiều cát.
IV. Thế mạnh và hạn chế về thiên nhiên của các KV đồi núi và đ/bằng trong phát triển KT-XH
1. KV đồi núi
+ Khoáng sản: Nhiều loại, như: đồng, chì, thiếc, sắt, crôm, bô xít, apatit, than đá, VLXD…Thuận lợi cho nhiều
ngành công nghiệp phát triển.
+ Thuỷ năng: Sông dốc, nhiều nước, nhiều hồ chứa…Có tiềm năng thuỷ điện lớn.

+ Rừng: Chiếm phần lớn diện tích, trong rừng có nhiều gỗ quý, nhiều loại ĐTV, cây dược liệu, lâm thổ sản, đặc
biệt là ở các vườn quốc gia…Nên thuận lợi cho bảo tồn hệ sinh thái, bảo vệ môi trường, bảo vệ đất, khai thác
gỗ…
+ Đất trồng và đồng cỏ: Thuận lợi cho hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp (ĐNB, Tây Nguyên,
Trung du miền núi phía Bắc….), vùng đồng cỏ thuận lợi cho chăn nuôi đại gia súc. Vùng cao còn có thể nuôi
trồng các loài ĐTV cận nhiệt và ôn đới.
+ Du lịch: Điều kiện địa hình, khí hậu, rừng, môi trường sinh thái…Thuận lợi cho phát triển du lịch sinh thái,
nghỉ dưỡng, tham quan…
+ Hạn chế: Xói mòn đất, đất bị hoang hoá, địa hình hiểm trở đi lại khó khăn, nhiều thiên tai: lũ quét, mưa đá,
sương muối…Khó khăn cho sinh hoạt và sản xuất của dân cư, đầu tư tốn kém, chi phí lớn cho phòng và khắc
phục thiên tai.
2. KV đồng bằng
+ Thuận lợi cho phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới đa dạng, với nhiều loại nông sản có giá trị xuất khẩu cao.
+ Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như: thuỷ sản, khoáng sản, lâm sản.
+ Thuận lợi cho phát triển nơi cư trú của dân cư, phát triển các thành phố, khu công nghiệp …
+ Phát triển GTVT đường bộ, đường sông.
+ Hạn chế: Bão, Lũ lụt, hạn hán …thường xảy ra, gây thiệt hại lớn về người và tài sản.
II. Trả lời câu hỏi và bài tập:
1) Địa hinh nước ta có những đặc điểm cơ bản nào ?
a/ Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp
+ Đồi núi chiếm 3/4 diện tích cả nước, đồng bằng chiếm 1/4 diện tích cả nước.
+ Đồi núi thấp chiếm hơn 60%, nếu kể cả đồng bằng thì địa hình thấp dưới 1000m chiếm 85% diện tích, núi cao
trên 2000m chiếm khoảng 1% diện tích cả nước.
12


b/ Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng:
- Địa hình được trẻ hóa và có tính phân bật rõ rệt.
- Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam.
- Địa hình gồm 2 hướng chính:

+ Hướng Tây Bắc-Đông Nam: dãy núi vùng Tây Bắc, Bắc Trường Sơn.
+ Hướng vòng cung: các dãy núi vùng Đông Bắc, Nam Trường Sơn.
c/ Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa: quá trình xâm thực và bồi tụ diễn ra mạnh mẽ.
d/ Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người
2) Địa hình đồi núi có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu, sinh vật và thổ nhưỡng nước ta ?
a/ Khí hậu:
-Các dãy núi cao chính là ranh giới khí hậu giữa các vùng. Chẳng hạn như, dãy Bạch Mã là ranh giới giữa khí
hậu giữa phía Bắc và phía Nam-ngăn gió mùa Đông Bắc từ Đà Nẵng vào; dãy Hoàng Liên Sơn là ranh giới giữa
khí hậu giữa Tây Bắc và Đông Bắc; dãy Trường Sơn tạo nên gió Tây khô nóng ở Bắc Trung Bộ.
-Độ cao của địa hình tạo nên sự phân hóa khí hậu theo đai cao. Tại các vùng núi cao xuất hiện các vành đai khí
hậu cận nhiệt đới và ôn đới.
b/ Sinh vật và thổ nhưỡng:
-Ở vành đai chân núi diễn ra quá trình hình thành đất feralit và phát triển cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa.
Trên các khối núi cao hình thành đai rừng cận nhiệt đới trên núi và đất feralit có mùn. Lên cao trên 2.400 m, là
nơi phân bố của rừng ôn đới núi cao và đất mùn alit núi cao.
-Thảm thực vật và thổ nhưỡng cũng có sự khác nhau giữa các vùng miền: Bắc-Nam, Đông-Tây, đồng bằng lên
miền núi.
3) Địa hình núi vùng Đông Bắc có những đặc điểm gì ?
+ Nằm ở tả ngạn sông Hồng với 4 cánh cung lớn (Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều) chụm đầu ở Tam
Đảo, mở về phía bắc và phía đông.
+ Núi thấp chủ yếu, theo hướng vòng cung, cùng với sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam.
+ Hướng nghiêng chung của địa hình là hướng Tây Bắc-Đông Nam.
+ Những đỉnh núi cao trên 2.000 m ở Thương nguồn sông Chảy. Giáp biên giới Việt-Trung là các khối núi đá
vôi cao trên 1.000 m ở Hà Giang, Cao Bằng. Trung tâm là đồi núi thấp, cao trung bình 500-600 m.
4) Địa hình núi vùng Tây Bắc có những đặc điểm gì ?
+ Giữa sông Hồng và sông Cả, địa hình cao nhất nước ta, hướng núi chính là Tây Bắc-Đông Nam (Hoàng Liên
Sơn, Pu Sam Sao, Pu Đen Đinh…)
+ Hướng nghiêng: thấp dần về phía Tây
+ Phía Đông là núi cao đồ sộ Hoàng Liên Sơn, có đỉnh Fan Si Pan cao 3.143 m. Phía Tây là núi trung bình dọc
biên giới Việt-Lào như Pu Sam Sao, Pu Đen Đinh. Ở giữa là các dãy núi xen các sơn nguyên, cao nguyên đá vôi

từ Phong Thổ đến Mộc Châu. Xen giữa các dãy núi là các thung lũng sông (sông Đà, sông Mã, sông Chu…)
5) Địa hình núi vùng Trường Sơn Bắc có những đặc điểm gì ?
+ Từ Nam sông Cả tới dãy Bạch Mã.
+ Huớng núi là hướng Tây Bắc-Đông Nam, gồm các dãy núi so le, song song, hẹp ngang.
+ Cao ở 2 đầu, thấp trũng ở giữa. Phía Bắc là vùng núi Tây Nghệ An, phía Nam là vùng núi Tây Thừa ThiênHuế. Mạch cuối cùng là dãy Bạch Mã-ranh giới với vùng núi Trường Sơn Nam và là bức chắn ngăn cản các
khối khí lạnh tràn xuống phía Nam.
6) Địa hình núi vùng Trường Sơn Nam có những đặc điểm gì ?
+ Gồm các khối núi, cao nguyên ba dan chạy từ nơi tiếp giáp dãy núi Bạch Mã tới bán bình nguyên ở Đông
Nam Bộ, bao gồm khối núi Kon Tum và khối núi Nam Trung Bộ.
+ Hướng nghiêng chung: với những đỉnh cao trên 2000 m nghiêng dần về phía Đông, tạo nên thế chênh vênh
của đường bờ biển có sườn dốc.
+ Phía Tây là các cao nguyên xếp tầng tương đối bằng phẳng, cao khoảng từ 500-800-1000 m: Plây-cu, Đắk
Lắk, Lâm Viên, Mơ Nông, Di Linh, tạo nên sự bất đối xứng giữa 2 sườn Đông-Tây của địa hình Trường Sơn
Nam.
7) Với địa hình đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ, nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì ?
a/ Thuận lợi:
13


+ Khoáng sản: Nhiều loại, như: đồng, chì, thiếc, sắt, crôm, bô xít, apatit, than đá, vật liệu xây dựng…Thuận lợi
cho nhiều ngành công nghiệp phát triển.
+ Thuỷ năng: sông dốc, nhiều nước, nhiều hồ chứa…Có tiềm năng thuỷ điện lớn.
+ Rừng: chiếm phần lớn diện tích, trong rừng có nhiều gỗ quý, nhiều loại động thực vật, cây dược liệu, lâm thổ
sản, đặc biệt là ở các vườn quốc gia…Nên thuận lợi cho bảo tồn hệ sinh thái, bảo vệ môi trường, bảo vệ đất,
khai thác gỗ…
+ Đất trồng và đồng cỏ: Thuận lợi cho hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp (Đông Nam Bộ, Tây
Nguyên, Trung du miền núi Bắc Bộ….), vùng đồng cỏ thuận lợi cho chăn nuôi đại gia súc. Vùng cao còn có thể
nuôi trồng các loài động thực vật cận nhiệt và ôn đới.
+ Du lịch: điều kiện địa hình, khí hậu, rừng, môi trường sinh thái…thuận lợi cho phát triển du lịch sinh thái,
nghỉ dưỡng, tham quan…

b/ Khó khăn: xói mòn đất, đất bị hoang hoá, địa hình hiểm trở đi lại khó khăn, nhiều thiên tai: lũ quét,
mưa đá, sương muối…Khó khăn cho sinh hoạt và sản xuất của dân cư, đầu tư tốn kém, chi phí lớn cho phòng và
khắc phục thiên tai.
8) Trình bày những đặc điểm của Đồng bằng sông Hồng.
+ Diện tích: 15.000 km2.
+ Đồng bằng phù sa của hệ thống sông Hồng và Thái Bình bồi đắp, được khai phá từ lâu, nay đã biến đổi nhiều.
+ Địa hình: cao ở rìa Tây, Tây Bắc và thấp dần về phía biển, chia cắt thành nhiều ô nhỏ.
+ Trong đê, không được bồi đắp phù sa hàng năm, gồm các ruộng cao bạc màu và các ô trũng ngập nước. Ngoài
đê được bồi đắp phù sa hàng năm.
9) Trình bày những đặc điểm của Đồng bằng sông Cửu Long.
+ Diện tích: 40.000 km2, lớn nhất nước ta.
+ Đồng bằng phù sa được bồi tụ của sông Tiền và sông Hậu, mới được khai thác sau ĐBSH.
+ Địa hình: thấp và khá bằng phẳng.
+ Không có đê, nhưng mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằng chịt, nên vào mùa lũ bị ngập nước, mùa cạn nước
triều lấn mạnh vào đồng bằng. Trên bề mặt đồng bằng còn có những vùng trũng lớn như: Đồng Tháp Mười, Tứ
Giác Long Xuyên.
10) Trình bày những đặc điểm của Đồng bằng ven biển miền Trung.
+ Diện tích: 15.000 km2.
+ Đồng bằng do phù sa sông biển bồi đắp
+ Địa hình: hẹp ngang và bị chia cắt thành từng ô nhỏ, chỉ có đồng bằng Thanh Hoá, Nghệ An, Quảng Nam,
Phú Yên tương đối rộng.
+ Phần giáp biển có cồn cát và đầm phá, tiếp theo là đất thấp trũng, trong cùng đã bồi tụ thành đồng bằng. Đất ít
phù sa, có nhiều cát.
11) Hãy nêu thế mạnh và hạn chế của khu vực đồng bằng.
a/ Thế mạnh:
+ Là nơi có đất phù sa màu mỡ nên thuận lợi cho phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới đa dạng, với nhiều loại
nông sản có giá trị xuất khẩu cao.
+ Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như: thuỷ sản, khoáng sản, lâm sản.
+ Thuận lợi cho phát triển nơi cư trú của dân cư, phát triển các thành phố, khu công nghiệp…
+ Phát triển GTVT đường bộ, đường sông.

b/ Hạn chế: bão, lũ lụt, hạn hán …thường xảy ra, gây thiệt hại lớn về người và tài sản.
ĐBSH vùng trong đê phù sa không được bồi đắp dẫn đến đất bạc màu và tạo thành các ô trùng ngập
nước. ĐBSCL do địa hình thấp nên thường ngập lụt, chịu tác động mạnh mẽ của sóng biển và thuỷ triều, dẫn tới
diện tích đất ngập mặn, nhiễm phèn lớn. Đồng bằng ven biển miền Trung thì quá nhỏ hẹp, bị chia cắt, nghèo
dinh dưỡng.
III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM BÁM SÁT:

Câu 1. Đặc điểm nào không đúng với địa hình Việt Nam
A. Đồi núi chiếm ¾ diện tích, phần lớn là núi cao trên 2000m
B. Đồi núi chiếm ¾ diện tích, có sự phân bậc rõ rệt
C. Cao ở Tây Bắc thấp dần về Đông Nam
14


D. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người
Câu 2. Tỉ lệ núi cao trên 2000m so với diện tích toàn bộ lãnh thổ ở nước ta là khoảng:
A. 1 %
B. 2%
C. 85 %
D. 60 %
Câu 3. Tỉ lệ địa hình thấp dưới 1000m so với diện tích toàn bộ lãnh thổ ở nước ta là khoảng
A. 85%
B. 75%
C. 60%
D. 90%
Câu 4. Sự khác biệt rõ rệt giữa vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc là ở đặc điểm:
A. Độ cao và hướng núi
B. Hướng nghiêng
C. Giá trị về kinh tế
D. Sự tác động của con người

Câu 5. Địa hình với địa thế cao ở hai đầu, thấp ở giữa là đặc điểm của vùng núi:
A. Trường Sơn Bắc.
B. Tây Bắc.
C. Đông Bắc.
D. Trường Sơn Nam.
Câu 6. Các cao nguyên ba dan ở Tây Nguyên có độ cao trung bình:
A. từ 600 - 900 m.
B. từ 500 - 1000 m.
C. từ 500 - 700 m.
D. từ 400 - 600 m.
Câu 7. Tính chất bất đối xứng giữa hai sườn Đông - Tây là đặc điểm nổi bật của vùng núi:
A. Trường Sơn Bắc.
B. Trường Sơn Nam.
C. Tây Bắc.
D. Đông Bắc
Câu 8. Đồng bằng châu thổ nào có diện tích lớn nhất nước ta?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đồng bằng sông Mã.
D. Đồng bằng sông Cả.
Câu 9. Đặc điểm nào đúng với địa hình vùng núi Đông Bắc?
A. Cao nhất nước ta
B. Đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích
C. Hướng Tây Bắc-Đông Nam
D. Có nhiều cao nguyên xếp tầng
Câu 10. Đặc điểm nào đúng với vùng núi Trường Sơn Nam?
A. Cao nhất nước ta
B. Có nhiều cao nguyên xếp tầng
C. Đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích
B. Hướng Tây Bắc-Đông Nam

Câu 11. Dựa vào Atlat Địa Lí Việt Nam và kiến thức đã học, đỉnh núi Ngọc Linh thuộc vùng núi nào?
A. Đông Bắc.
B. Tây Bắc
C. Trường Sơn Nam.
D. Trường Sơn Bắc
Câu 12. Dựa vào Atlat Địa Lí Việt Nam và kiến thức đã học, sắp xếp tên các đỉnh núi lần lượt tương
ứng theo thứ tự của 4 vùng núi: Tây Bắc, Đông Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam là:
A. Phăng xi păng, Tây Côn Lĩnh, Chư Yang Sin, Pu xen lai leng
B. Chư Yang Sin, Phăng xi păng, Tây Côn Lĩnh, Pu xen lai leng
C. Phăng xi păng, Tây Côn Lĩnh, Pu xen lai leng, Chư Yang Sin
D. Phăng xi păng, Pu xen lai leng, Tây Côn Lĩnh, Chư Yang Sin
Câu 13. Dựa vào Atlat Địa Lí Việt Nam, đi từ Tây sang Đông ở vùng núi Đông Bắc lần lượt là các cánh
cung:
A. Đông Triều, Bắc Sơn, Ngân Sơn, Sông Gâm
B. Ngân Sơn, Sông Gâm, Đông Triều, Bắc Sơn
C. Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều
D. Bắc Sơn, Đông Triều, Sông Gâm, Ngân Sơn
Câu 14. Địa hình của vùng núi Đông Bắc có ảnh hưởng lớn đến hình thành khí hậu của vùng. Mùa
đông ở đây đến sớm và kết thúc muộn hơn những vùng khác chủ yếu là do:
A. Phần lớn diện tích là đồi núi thấp
B. Có nhiều đỉnh núi cao và sơn nguyên giáp biên giới Việt Trung
C. Các dãy núi có hướng vòng cung, đầu mở rộng về phía Bắc, quy tụ ở phía Nam
D. Có hướng nghiêng từ Tây bắc xuống Đông Nam
Câu 15: Nhận định nào sau đây không đúng về thế mạnh tự nhiên của khu vực đồng bằng đối với phát
triển KT- XH?
15


A. Là cơ sở phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng nông sản
B. Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như: khoáng sản, thủy sản,..

C. Nguồn thủy năng dồi dào, khoáng sản phong phú, đa dạng
D. Phát triển giao thông vận tải đường bộ, đường sông
Câu 16: Vùng núi Tây Bắc nằm giữa hai hệ thống sông lớn là:
A. Sông Hồng và sông Mã
B. Sông Cả và sông Mã
C. Sông Đà và sông Lô
D. Sông Hồng và sông Cả
Câu 17: Vùng núi Trường Sơn Bắc được giới hạn từ:
A. Sông Mã tới dãy Hoành Sơn
B. Nam sông Cả tới dãy Hoành Sơn
C. Sông Hồng tới dãy Bạch Mã
D. Nam sông Cả tới dãy Bạch Mã
Câu 18: Trong các cao nguyên sau, cao nguyên nào không thuộc miền Bắc nước ta?
A. Đồng Văn
B. Mộc Châu
C. Sơn La
D. Di Linh
Câu 19: Đặc điểm đồng bằng ven biển Miền Trung là:
A. Hẹp ngang và bị chia cắt, đất giàu dinh dưỡng
B. Diện tích khá lớn, biển đóng vai trò chính trong việc hình thành,
C. Hẹp ngang, kéo dài từ Bắc xuống Nam, đất nghèo dinh dưỡng
D. Hẹp ngang và bị chia cắt, biển đóng vai trò chính trong việc hình thành, đất nghèo dinh dưỡng
Câu 20: Địa hình bán bình nguyên ở nước ta thể hiện rõ nhất ở vùng:
A. Miền núi Bắc Bộ
B. Cực Nam Trung Bộ
C. Tây Nguyên
D. Đông Nam Bộ
Câu 21: Hướng núi Tây Bắc – Đông Nam là hướng chính của:
A. Vùng núi Nam Trường Sơn.
B. Vùng núi vùng Đông Bắc

C. Vùng núi vùng Tây Bắc.
D. Vùng núi Bắc Trường Sơn
Câu 22: Hướng vòng cung là hướng núi chính của:
A. Dãy Hoàng Liên Sơn.
B. Vùng núi Đông Bắc
C. Các hệ thống sông lớn.
D. Vùng núi Bắc Trường Sơn.
Câu 23: Nét nổi bật của địa hình vùng núi Đông Bắc là:
A. Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích.
B. Có địa hình cao nhất nước ta.
C. Có 3 mạch núi lớn hướng tây bắc – đông nam.
D. Gồm các dãy núi song song và so le có hướng tây bắc – đông nam.
Câu 24: Nguồn lợi nào sau đây không có ở đồng bằng nước ta?
A. Khoáng sản.
B. Thủy năng.
C. Rừng.
D. Du lịch.
Câu 25: Điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng sông Cửu Long?
A. Là đồng bằng châu thổ.
B. Được bồi đắp phù sa hàng năm của sông Tiền và sông Hậu.
C. Trên bề mặt có nhiều đê ven sông.
D. Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt.
Câu 26: Do có nhiều bề mặt cao nguyên rộng, đất feralit là chủ yếu, nên miền núi thuận lợi cho việc
hình thành các vùng chuyên canh:
A. Cây công nghiệp.
B. Lương thực
C. Thực phẩm.
D. Hoa màu.
Câu 27: Đồng bằng sông Cửu Long khác với Đồng bằng sông Hồng ở:
A. Diện tích nhỏ hơn.

B. Phù sa không bồi đắp hàng năm
C. Thấp và khá bằng phẳng
D. Cao ở rìa đông, thấp ở giữa
Câu 28: Vùng đất ngoài đê ở đồng bằng sông Hồng là nơi:
A. Không được bồi đắp phù sa hàng năm.
B. Có nhiều ô trũng ngập nước
C. Được canh tác nhiều nhất.
D. Thường xuyên được bồi đắp phù sa.
16


Câu 29: Quá trình làm biến đổi địa hình hiện tại của nước ta là:
A. Xâm thực ở vùng đồi núi, bồi tụ ở đồng bằng.
B. Đắp đê ở đồng bằng
C. Bồi tụ ở đồng bằng.
D. Xâm thực ở đồi núi.
Câu 30: Đặc điểm nào sau đây chứng tỏ Việt Nam là đất nước nhiều đồi núi?
A. Cấu trúc địa hình khá đa dạng
B. Địa hình đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ
C. Địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đông nam
D. Địa hình núi cao chiếm 1% diện tích lãnh thổ
Câu 31 : Địa hình cao nhất của nước ta được phân bố chủ yếu ở khu vực
A. Đông Bắc
B. Tây Bắc
C. Bắc Trung Bộ
D. Tây Nguyên
Câu 32: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết tên 4 cánh cung của vùng núi Đông
Bắc theo thứ tự từ Đông sang Tây
A. Đông Triều, Trường Sơn Nam, Ngân Sơn, Bắc Sơn
B. Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều

C. Sông Gâm, Ngân Sơn, Hoành Sơn, Trường Sơn Bắc
D. Đông Triều, Bắc Sơn, Ngân Sơn, Sông Gâm,
Câu 33: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết cao nguyên nào sau đây không thuộc
vùng núi Tây Bắc
A. Sơn La
B. Tà Phình
C. Mộc Châu
D. Hủa Phan
Câu 34: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, hãy cho biết tên 6 cao nguyên từ dãy Bạch Mã trở
vào Nam theo thứ tự là
A. Trường Sơn Nam, Kon Tum, PleiKu, Đăk Lăk, Mơ Nông, Lâm Viên
B. Trường Sơn Nam, Kon Tum, PleiKu, Đăk Lăk, Mơ Nông, Di Linh
C. Kon Tum, PleiKu, Đăk Lăk, Mơ Nông, Di Linh, Lâm Viên
D. Kon Tum, PleiKu, Đăk Lăk, Mơ Nông, Lâm Viên, Di Linh
Câu 35: Đặc điểm không phù hợp với địa hình nước ta là
A .Phân bậc phức tạp với hướng nghiêng Tây Bắc- đông Nam là chủ yếu
B. Sự tương phản giữa núi đồi, đồng bằng bờ biển và đáy ven bờ
C. Địa hình đặc trưng của vùng nhiệt đới ẩm
D. Địa hình ít chịu tác động của các hoạt động kinh tế của con người
Câu 36: Nhận định đúng nhất về đặc điểm địa hình nước ta là
A. Địa hình đồng bằng chiếm diện tích lớn nhất
B. Địa hình đồi núi chiếm diện tích lớn nhất
C. Địa hình cao nguyên chiếm diện tích lớn nhất
D. Tỉ lệ ba nhóm địa hình trên tương đương nhau
Câu 37: So với diện tích tự nhiên nước ta, địa hình đồi núi chiếm:
A. 2/3.
B. 3/4.
C. 4/5.
D. 5/6.
Câu 38: Nét nổi bật nhất của địa hình vùng núi Tây Bắc là:

A. Gồm các khối núi và cao nguyên.
B. Có bốn cánh cung lớn.
C. Có nhiều dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta.
D. Địa hình thấp và hẹp ngang.
Câu 39: Sự khác nhau rõ nét của vùng núi Trường Sơn Nam so Trường Sơn Bắc với là:
A. Địa hình cao hơn.
B. Tính bất đối xứng giữa hai sườn rõ nét hơn.
C. Hướng núi vòng cung.
D. Vùng núi gồm các khối núi và cao nguyên.
Câu 40: Điểm giống nhau chủ yếu nhất giữa địa hình bán bình nguyên và đồi là:
A. Được hình thành do tác động của dòng chảy chia cắt các thềm phù sa cổ.
B. Có cả đất phù sa cổ lẫn đất ba dan.
17


C. Được nâng lên chủ yếu trong vận động Tân kiến tạo.
D. Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng.
Câu 41: Địa hình thấp và hẹp ngang, nâng cao ở hai đầu là đặc điểm của vùng núi:
A. Tây Bắc.
B. Đông Bắc
C. Trường Sơn Nam.
D. Trường Sơn Bắc.
Câu 42: Đặc điểm chung của vùng đồi núi Trường Sơn Bắc là:
A. Gồm các dãy núi song song và so le theo hướng Tây Bắc – Đông Nam.
B. Có các cánh cung lớn mở ra về phía bắc và đông.
C. Địa hình cao nhất nước ta với các dãy núi lớn hướng tây bắc – đông nam.
D. Gồm các khối núi và cao nguyên đất đỏ ba dan xếp tầng.
Câu 43: Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng là:
A. Sơn nguyên.
B. Bề mặt bán bình nguyên.

C. Cao nguyên.
D. Núi thấp.
Câu 44: Điểm giống nhau chủ yếu của địa hình vùng đồi núi Đông Bắc và Tây Bắc là:
A. Có nhiều khối núi cao đồ sộ.
B. Đồi núi thấp chiếm ưu thế.
C. Nghiêng theo hướng Tây Bắc – Đông Nam.
D. Có nhiều sơn nguyên, cao nguyên
Câu 45: Điểm giống nhau giữa đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long là:
A. Có hệ thống đê sông và đê biển.
B. Do phù sa sông ngòi bồi tụ tạo nên.
C. Có nhiều sông ngòi, kênh rạch.
D. Diện tích 40.000 km2.
Câu 46: Địa hình cao ở rìa phía Tây, Tây Bắc, thấp dần ra biển và bị chia cắt thành nhiều ô là đặc điểm
địa hình của:
A. Đồng bằng ven biển miền Trung.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đồng bằng sông Hồng.
D. Đồng bằng Nam Bộ
Câu 47: Ảnh hưởng nào không phải của thiên nhiên khu vực đồng bằng đối với sản xuất?
A. Cung cấp các nguồn lợi khác về thủy sản, lâm sản, khoáng sản.
B. Là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng hóa cây trồng.
C. Là điều kiện thuận lợi để tập trung các khu công nghiệp, thành phố.
D. Địa bàn thuận lợi để phát triển tập trung cây công nghiệp dài ngày.
Câu 48: Dạng địa hình phổ biến ở vùng trong đê ở đồng bằng sông Hồng là:
A. Các bậc ruộng cao bạc màu.
B. Các bãi bồi được bồi đắp phù sa hàng năm.
C. Các ô trũng ngập nước.
D. Các vũng vịnh đầm phá.
Câu 49: Từ phía biển vào, ở đồng bằng ven biển miền Trung, lần lượt có các dạng địa hình:
A. Vùng thấp trũng; cồn cát và đầm phá; vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng.

B. Vùng đã được bồi tụ thành đông bằng; cồn cát và đầm phá; vùng thấp trũng.
C. Cồn cát và đầm phá; vùng thấp trũng; vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng.
D. Cồn cát và đầm phá; vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng; vùng thấp trũng.
Câu 50: Nguyên nhân làm cho đất ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít
phù sa, là do:
A. Bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều.
B. Đồng bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều sỏi, cát trôi xuống.
C. Khí hậu ở đây khô hạn
D. Trong sự hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu.
Câu 51: Ở đồng bằng sông Cửu Long, về mùa cạn, nước triều lấn mạnh làm một phần diện tích đồng
bằng bị nhiễm mặn là do:
A. Địa hình thấp, nhất là vùng ven biển.
B. Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt.
C. Có nhiều vùng trũng rộng lớn.
D. Biển bao bọc ba mặt đồng bằng.
Câu 52: Việc giao lưu kinh tế giữa các vùng ở miền núi gặp khó khăn thường xuyên là do:
A. Địa hình bị chia cắt mạnh, sườn dốc.
B. Động đất.
C. Khan hiếm nước.
D. Thiên tai (lũ quét, xói mòn, trượt lở đất).
18


Câu 53: Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên đối với việc phát triển kinh tế -xã hội của vùng đồi núi
A. Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực trở ngại cho giao thông
B. Khí hậu phân hóa phức tạp
C. Đất trồng cây lương thực bị hạn chế
D. Khoáng sản có trữ lượng nhỏ, phân tán trong không gian
Câu 54: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết các cao nguyên của vùng núi Tây Bắc
xếp theo thứ tự từ Bắc xuống Nam lần lượt là:

A.Tà Phình, Sín Chải, Sơn La, Mộc Châu
B. Sín Chải, Tà Phình , Mộc Châu, Sơn La
C. Sơn La, Mộc Châu, Tà Phình, Sín Chải
D. Mộc Châu, Sơn La, Sín Chải, Tà Phình
Câu 55: Vùng đất được sử dụng nhiều nhất ở đồng bằng sông Hồng để phát triển cây lương thực là:
A. Đất ngoài đê được bồi đắp hàng năm
B. Đất ven biển
C. Đất bãi bồi ven sông
D. Đất trong đê không được bồi đắp hàng năm
Câu 56: Đặc điểm nào sau đây chứng tỏ Việt Nam là đất nước nhiều đồi núi:
A. Cấu trúc địa hình khá đa dạng
B. Địa hình đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ
C. Địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đông nam
D. Địa hình núi cao trên 2000 m chiếm 1% diện tích lãnh thổ
Câu 57: Ở nước ta, giới hạn độ cao địa hình nào chiếm ưu thế:
A. Dưới 1000m
B. Cao từ 1000-1500m
C. Cao từ 1500-2000m
D. Cao trên 2000m
Câu 58: Đặc điểm nào không phải là đặc điểm của địa hình nước ta:
A. Đồi núi chiếm ¾ diện tích cả nước.
B. Đồi núi thấp chiếm gần 60% diện tích cả nước.
C. Đồng bằng chiếm 2/3 diện tích.
D. Địa hình có sự phân hóa đa dạng thành nhiều khu vực
Câu 59: Địa hình cao nhất của nước ta được phân bố chủ yếu ở khu vực:
A. Đông Bắc
B. Tây Bắc
C. Trường Sơn Bắc
D. Trường Sơn Nam
Câu 60: Dãy núi có độ cao cao nhất của nước ta là

A. Trường Sơn.
B. Con voi.
C. Tam Đảo.
D. Hoàng Liên Sơn
Câu 61: Ranh giới giữa vùng núi Tây Bắc và vùng núi Trường Sơn Bắc là:
A. Dãy Hoành Sơn
B. Dãy Bạch Mã
C. Sông Hồng
D. Sông Cả
Câu 62: Đỉnh Phanxipăng cao nhất Đông Dương, có độ cao là:
A. 3134 m
B. 3143 m
C. 3413 m
D. 3343 m
Câu 63: Dãy Hoàng Liên Sơn nằm giữa 2 dòng sông nào
A. Sông Hồng và Sông Đà.
B. Sông Đà và Sông Mã.
C. Sông Hồng với Sông Chảy.
D. Sông Đà với Sông Lô.
Câu 64: Dựa vào Átlát Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết tên các cao nguyên đá vôi vùng Tây
Bắc theo thứ tự từ Bắc xuống Nam:
A. Tà Phình, Sín Chải, Sơn La, Mộc Châu
B. Sín Chải, Tà Phình, Sơn La, Mộc Châu
C. Sín Chải, Tà Phình, Mộc Châu, Sơn La
D. Tà Phình, Sín Chải, Mộc Châu, Sơn La
Câu 65: Đặc điểm địa hình có các dãy núi song song và so le nhau theo hướng tây bắc-đông nam
là của vùng núi:
A. Đông Bắc
B. Tây Bắc
C. Trường Sơn Bắc

D. Trường Sơn Nam
Câu 66: Giới hạn của dãy núi Trường Sơn Bắc là:
19


A. Phía Nam sông Cả tới dãy Bạch Mã.
B. Phía Nam sông Cả tới dãy hoành Sơn.
C. Phía Nam sông Đà tới dãy Bạch Mã.
D. Phía Nam sông Mã tới dãy Bạch Mã.
Câu 67: Dãy Bạch Mã là ranh giới tự nhiên của các tỉnh/thành phố nào:
A. Quảng Nam và Đà Nẳng.
B. Thừa Thiên Huế và Đà Nẳng
C. Hà Tỉnh và Quảng Bình.
D. Quảng Nam và Quảng Ngãi.
Câu 68: Đặc điểm của địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc là:
A. Chủ yếu là núi thấp.
B. Hẹp ngang kéo dài, chủ yếu là núi cao.
C. Các dãy núi chạy song song so le.
D. Các dãy núi chạy song song so le, nâng cao ở 2 đầu, thấp ở giữa.
Câu 69: Tây Bắc – Đông Nam là hướng chính của:
A. Vùng núi Tây Bắc.
B. Vùng núi Đông Bắc.
C. Vùng núi Trường Sơn Nam.
D. Vùng núi Trường Sơn Bắc.
Câu 70: Hướng vòng cung là hướng chính của các dãy núi thuộc
A. Vùng núi Đông Bắc.
B. Vùng núi Tây Bắc.
C. Vùng núi Trường Sơn Bắc.
D. Vùng núi Trường Sơn Nam.
Câu 71: Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ địa hình núi Việt Nam đa đạng?

A. Miền núi có các cao nguyên ba dan xếp tầng và cao nguyên đá vôi.
B. Bên cạnh các dãy núi cao, đồ sộ, ở miền núi có nhiều núi thấp.
C. Bên cạnh núi, miền núi còn có đồi.
D. Đồi núi có sự phân bậc: núi cao, núi trung bình, núi thấp, cao nguyên, sơn nguyên,...
Câu 72: Nét nổi bật của địa hình vùng núi Đông Bắc là:
A. Có địa hình cao nhất nước ta.
B. Có 3 mạch núi lớn hướng Tây Bắc – Đông Nam.
C. Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích.
D. Gồm các dãy núi song song và so le hướng Tây Bắc – Đông Nam.
Câu 73: Nét nổi bật của địa hình vùng núi Tây Bắc là:
A. Gồm các khối núi và cao nguyên.
B. Có nhiều dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta, hướng Tây Bắc – Đông Nam
C. Có bốn cánh cung lớn.
D. Địa hình thấp và hẹp ngang.
Câu 74: Phía đông là dãy núi cao đồ sộ; phía tây là núi trung bình; ở giữa là các dãy núi xen các
sơn nguyên và cao nguyên đá vôi. Đây là đặc điểm của vùng núi nào?
A. Tây Bắc.
B. Đông bắc.
C. Trường Sơn Bắc.
D. Trường Sơn Nam.
Câu 75. Tổng diện tích đất tự nhiên của Việt Nam là 331 212 km 2 trong đó địa hình thấp dưới
1000m chiếm tới 85%. Hỏi địa hình thấp dưới 1000m là khoảng bao nhiêu km2?
A. 281 530,2km2
B. 49 681,8 km2
C. 49 816,8 km2
D. 28 1350,2km2
Câu 76. Phần lớn là đồi núi thấp, đỉnh núi cao nhất là Tây Côn Lĩnh (2419m); các dãy núi có hình
cánh cung mở rộng về phía Bắc, quy tụ ở phía Nam, chịu ảnh hưởng mạnh gió mùa Đông Bắc. Các
thông tin này nói về vùng núi nào của nước ta?
A.Vùng núi Đông Bắc

B.Vùng núi Tây bắc.
C.Vùng núi Trường Sơn Bắc.
D. Vùng núi Trường Sơn Nam
Câu 77. Khối núi Kon Tum nằm trong vùng núi nào ở nước ta.
A. Trường Sơn Nam.
B. Đông Bắc
C. Tây bắc.
D. Trường Sơn Bắc.
Câu 78. Hai câu thơ “Sông Mã xa rồi Tây Tiến ơi/Nhớ về rừng núi nhớ chơi vơi” nhà thơ muốn nói
đến vùng núi nào của nước ta
A. Đông Bắc
B. Tây Bắc.
20


C. Trường Sơn Bắc.
D. Trường Sơn Nam.
Câu 79: Đồng Bằng Sông Hồng được bồi tụ do phù sa của hệ thống sông:
A. Sông Tiền – Sông Hậu
B. Sông Hồng và Sông Đà
C. Sông Hồng – Sông Thái Bình
D. Sông Đà và Sông Lô
Câu 80: Đồng bằng có diện tích đất phèn, đất mặn chiếm 2/3 diện tích vùng là:
A. Đồng bằng sông Hồng
B. Đồng bằng sông Cửu Long
C. Đồng bằng duyên hải Miền Trung
D. Đồng bằng Tuy Hòa
Câu 81: Hình thái của đồng bằng sông Hồng có đặc điểm:
A. Cao ở rìa phía Tây và Tây Bắc, thấp dần ra biển
B. Cao ở rìa phía Đông, giữa thấp trũng

C. Thấp phẳng, có nhiều ô trũng lớn
D. Vùng trong đê có nhiều ô trũng thường xuyên bị ngập nước
Câu 82: Diện tích của đồng bằng sông Cửu Long là:
A. 40.000 km2
B. 15.000 km2
C. 20.000 km2
D. 45.000 km2
Câu 83:Đồng bằng sông Cửu Long có hai vùng trũng lớn là:
A. Cà mau và Đồng Tháp Mười.
B. Kiên giang và Đông Tháp Mười.
C. Tứ Giác Long Xuyên và Đông Tháp Mười
D. Tứ Giác Long Xuyên và Cà Mau
Câu 84: Ở nước ta, trên bề mặt các cao nguyên có điều kiện thuận lợi để phát triển:
A. Rừng, chăn nuôi, cây lương thực.
B. Rừng, chăn nuôi, thủy sản
C. Trồng cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc
D. Chăn nuôi, thủy sản, cây công nghiệp
Câu 85: Thế mạnh đặc trưng của khu vực đồi núi nước ta đối với sự phát triển kinh tế xã hội là:
A. Có nhiều khoáng sản
B. Có nhiều đồng cỏ
C. Có khí hậu mát mẻ
D. Có nguồn thủy năng dồi dào
Câu 86: Một trong những hạn chế của khu vực đồng bằng là:
A. gây khó khăn cho việc đi lại và phát triển giao thông.
B. chịu ảnh hưởng của thiên tai xói mòn, lũ quét…
C. địa hình thấp chịu tác động mạnh của thủy triều và xâm nhập mặn
D. nhiều thiên tai
Câu 87: Khu vực đồi núi nước ta có nhiều cao nguyên rộng lớn cùng với nhiều đồng cỏ là điều
kiện thuận lợi cho việc:
A. Phát triển du lịch sinh thái

B. Xây dựng các công trình thủy điện
C. Chăn nuôi gia súc, trồng cây công nghiệp
D. Phát triển lâm nghiệp
Câu 88: Đồng bằng sông Cửu Long thường xuyên bị nhiễm mặn vào mùa khô là do:
A. Địa hình thấp, nhiều cửa sông đổ ra biển nên thủy triều dễ lấn sâu vào đất liền
B. Có nhiều vùng trũng rộng lớn.
C. Có 3 mặt giáp biển, có gió mạnh nên đưa nước biển vào
D. Sông ngòi nhiều tạo điều kiện dẫn nước biển vào sâu trong đất liền
Câu 89: Điểm giống nhau ở đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long là:
A. có hệ thống đê điều chạy dài.
B. có mạng lưới kênh rạch chằng chịt
C. đều là những đồng bằng châu thổ do phù sa của các con sông lớn bồi đắp.
D. bị nhiễm mặn nặng nề.
BÀI 8

THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN
21


I. Kiến thức trọng tâm:
1. Khái quát về Biển Đông:
- Biển Đông là một vùng biển rộng, có diện tích 3,477 triệu km2.
- Là biển tương đối kín.
- Đặc tính nóng ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa.
- Biển Đông giàu khoáng sản và hải sản.
2. Ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam.
a. Khí hậu: Nhờ có biển Đông nên khí hậu nước ta mang tính hải dương điều hoà, lượng mưa nhiều.
b. Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển.
- Địa hình vịnh cửa sông, bờ biển mài mòn, các tam giác châu với bãi triều rộng lớn, các bãi cát phẳng, các đảo
ven bờ và những rạn san hô.

- Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có: hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái đất phèn, hệ
sinh thái rừng trên đảo…
c. TNTN vùng biển:
- Tài nguyên khoáng sản: dầu mỏ, khí đốt với trữ lượng lớn ở bể Nam Côn Sơn và Cửu Long, cát, quặng
titan,..,trữ lượng muối biển lớn tập trung ở NTB.
- Tài nguyên hải sản: các loại thuỷ hải sản nước mặn, nước lợ vô cùng đa dạng (2.000 loài cá, hơn 100 loài
tôm…), các rạn san hô ở quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa.
d. Thiên tai:
- Bão lớn, sóng lừng, lũ lụt.
- Sạt lở bờ biển
- Hiện tượng cát bay lấn chiếm đồng ruộng ở ven biển miền Trung…
 Cần có biện pháp sử dụng hợp lý, phòng chống ô nhiễm môi trường biển và phòng chống thiên tai, có chiến
lược khai thác tổng hợp kinh tế biển.
II. Trả lời câu hỏi và bài tập:
1) Biển Đông có những đặc điểm gì ?
- Biển Đông là một vùng biển rộng và lớn trên thế giới, có diện tích 3,477 triệu km2.
- Là biển tương đối kín, tạo nên tính chất khép kín của dòng hải lưu với hướng chảy chịu ảnh hưởng của gió
mùa.
- Biển Đông trải dài từ xích đạo đến chí tuyến Bắc, nằm trong vùng nội chí tuyến nên là một vùng biển có đặc
tính nóng ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa.
- Biển Đông giàu khoáng sản và hải sản. Thành phần sinh vật cũng tiêu biểu cho vùng nhiệt đới, số lượng loài
rất phong phú.
2) Biển Đông có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu nước ta ?
-Biển Đông rộng và chứa một lượng nước lớn là nguồn dự trữ ẩm dồi dào làm cho độ ẩm tương đối trên 80%.
-Các luồng gió hướng đông nam từ biển thổi vào làm giảm tính lục địa ở các vùng cực tây đất nước.
-Biển Đông làm biến tính các khối khí đi qua biển vào nước ta, làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh
khô vào mùa đông; làm dịu bớt thời tiết nóng bức vào mùa hè.
-Nhờ có Biển Đông nên khí hậu nước ta mang tính hải dương điều hoà, lượng mưa nhiều.
3) Biển Đông có ảnh hưởng gì đến địa hình và hệ sinh thái ven biển nước ta ?
-Tạo nên địa hình ven biển rất đa dạng, đặc trưng địa hình vùng biển nhiệt đới ẩm với tác động của quá trình

xâm thực-bồi tụ diễn ra mạnh mẽ.
-Phổ biến là các dạng địa hình: vịnh cửa sông, bờ biển mài mòn, các tam giác châu với bãi triều rộng lớn, các
bãi cát phẳng, các đảo ven bờ và những rạn san hô…
-Biển Đông mang lại lượng mưa lớn cho nước ta, đó là điều kiện thuận lợi cho rừng phát triển xanh tốt quanh
năm.
-Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có: hệ sinh thái rừng ngập mặn có diện tích 450.000 ha, lớn
thứ 2 trên thế giới. Ngoài ra còn có hệ sinh thái trên đất phèn, hệ sinh thái rừng trên đảo…
4) Hãy trình bày các nguồn tài nguyên thiên nhiên của Biển Đông.
-Tài nguyên khoáng sản: dầu mỏ, khí đốt với trữ lượng lớn ở bể Nam Côn Sơn và Cửu Long, Thổ Chu-Mã Lai,
sông Hồng.
22


-Ngoài ra còn có các bãi cát ven biển, quặng titan là nguyên liệu quý cho công nghiệp.
-Vùng ven biển có trữ lượng muối biển lớn, tập trung ở Nam Trung Bộ.
-Tài nguyên hải sản phong phú: các loại thuỷ hải sản nước mặn, nước lợ vô cùng đa dạng (2.000 loài cá, hơn
100 loài tôm…), các rạn san hô ở quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa.
5) Biển Đông đã gây ra những khó khăn gì cho nước ta ? Chiến lược khai thác tổng hợp kinh tế biển.
- Hàng năm có 9-10 cơn bão xuất hiện ở Biển Đông, trong đó có từ 5-6 cơn bão đổ trực tiếp vào nước ta. Ngoài
ra còn có sóng lừng, lũ lụt gây hậu quả nặng nề cho vùng đồng bằng ven biển, nhất là ở Trung Bộ.
- Sạt lở bờ biển.
- Hiện tượng cát bay lấn chiếm đồng ruộng ở ven biển miền Trung…
* Chiến lược khai thác tổng hợp kinh tế biển: cần có biện pháp sử dụng hợp lý, phòng chống ô nhiễm môi
trường biển và phòng chống thiên tai. Phát triển tổng hợp kinh tế biển gồm các ngành: khai thác khoáng sản
biển, khai thác và nuôi trồng thuỷ hải sản, giao thông vận tải biển, du lịch biển.
III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM BÁM SÁT:

Câu 1: Biển Đông có diện tích:
A. 3,447 triệu km2.
B. 3,457 triệu km2.

C.3,437 triệu km2.
D. 3,467 triệu km2.
Câu 2: Biển Đông ảnh hưởng như thế nào đối với thiên nhiên Việt Nam?
A. Làm cho khí hậu mang tính hải dương điều hòa
B. Làm cho thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa
C. Làm cho thiên nhiên nước ta có sự phân hoá đa dạng
D. Làm cho khí hậu mang tính chất lục địa điều hoà.
Câu 3: Biển Đông giàu về loại tài nguyên khoáng sản nào sau đây?
A. Dầu khí, than đá, quặng sắt
B. Dầu khí, cát, muối biển
C. Thuỷ sản, muối biển
D. Dầu khí, cát, muối biển.
Câu 4: Nhận định nào sau đây không chính xác: Giáp biển Đông nên nước ta:
A. có điều kiện phát triển nhiều loại hình du lịch
B. có nhiều lợi thế trong hội nhập kinh tế thế giới
C. có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú đa dạng
D. có điều kiện khí hậu thuận lợi hơn so với các nước cùng vĩ độ
Câu 5: Loại khoáng sản nào có trữ lượng và giá trị nhất ở vùng thềm lục địa nước ta:
A. Than bùn.
B. Dầu khí.
C. Kim loại đen.
D. Kim loại màu.
Câu 6: Hai bể dầu lớn nhất ở thềm lục địa nước ta là:
A. Bể Nam Côn Sơn và bể Cửu Long.
B. Bể Sông Hồng và Bể Trung Bộ.
C. Bể Cửu Long Bể Sông Hồng .
D. Bể Thổ Chu - Mã Lai.
Câu7: Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 14, cho biết các vịnh biển Vân Phong, Cam Ranh
thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Quảng Ninh.

B. Quảng Bình .
C. Quảng Ngãi.
D. Khánh Hoà.
Câu 8: Biển Đông thường gây ra hậu quả nặng nề nhất cho các vùng đồng bằng ven biển nước ta:
A. bão
B. sóng thần.
C. triều cường.
D. xâm thực bờ biển.
Câu 9: Địa hình ven biển nước ta đa dạng đã tạo điều kiện thuận lợi để phát triển
A. khai thác nuôi trồng thủy sản, phát triển du lịch biển đảo.
B. xây dựng cảng và khai thác dầu khí.
C. chế biến nước mắm và xây dựng nhiều bãi tắm.
D. khai thác tài nguyên khoáng sản, hải sản, phát triển giao thông, du lịch biển.
Câu10: Vùng biển nước ta có khoảng bao nhiêu đảo?
A. hơn 1000 đảo.
B. hơn 2000 đảo.
C. hơn 3000 đảo.
D. hơn 4000 đảo.
23


Câu 11: Hiện tượng sạt lở bờ biển phổ biến ở khu vực nào ven biển nước ta?
A. bờ biển Bắc Bộ
B. bờ biển Nam Bộ
C. bờ biển Nam Trung Bộ
D. bờ biển Bắc Trung Bộ
Câu 12: Biển Đông là biển lớn thứ mấy trong các biển ở Thái Bình Dương?
A. Thứ 2
B. Thứ 3
C. Thứ 4

D. Thứ 5
Câu 13: Nhận định khái quát về biển Đông:
- Là biển lớn thứ 2 trong các biển ở Thái Bình Dương.
- Giàu tài nguyên thiên nhiên.
- Là biển tương đối kín.
- Có nhiều thiên tai: bão, sạt lở bờ biển, cát bay, cát chảy.
- Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
Nhận định trên có bao nhiêu ý đúng?
A. 2 ý
B. 3 ý
C. 4 ý
D. 5 ý
Câu 14: Tính chất khí hậu hải dương điều hoà là do yếu tố nào quy định?
A. Địa hình
B. Khí hậu
C. Biển Đông
D. Vị trí địa lý
Câu 15: Các dạng địa hình: cồn cát, đầm phá, vũng vịnh nước sâu là đặc trưng của bờ biển:
A. Bắc Bộ
B. Trung Bộ
C. Nam Bộ
D. từ Cà Mau tới Hà Tiên
Câu 16: Ý nào sau đây không phải là ảnh hưởng của biển Đông đến khí hậu của nước ta?
A. Làm tăng độ ẩm của các khối khí qua biển.
B. Mang lại lượng mưa và độ ẩm lớn.
C. Làm giảm tính chất lạnh khô vào mùa đông và dịu bớt thời tiết nóng bức vào mùa hè.
D. làm tăng tính chất nóng và khô của khí hậu nước ta.
Câu 17: Hệ sinh thái nào sau đây là đặc trưng của vùng ven biển?
A. Rừng ngập mặn.
B. Rừng kín thường xanh

C. Rừng cận xích đạo gió mùa.
D. Rừng thưa nhiệt đới khô
Câu 18: Ven biển Nam Trung Bộ là vùng thuận lợi nhất cho nghề làm muối ở nước ta nhờ có:
A. Nhiệt độ cao, nhiều nắng, ít sông lớn đổ ra biển
B. Nhiều bãi cát rộng
C. Cảnh quan xavan chiếm ưu thế
D. Tiếp giáp với vùng biển nước sâu
Câu 19: Tính chất nhiệt đới gió mùa và tính chất khép kin của biển Đông được thể hiện qua yếu
tố:
- Nhiệt độ
- Độ muối của nước biển
- Sóng
- Thủy triều
- Hải lưu
- Sinh vật biển
- Diện tích.
A. 4 ý
B. 5 ý
C. 6 ý
D. 7 ý
Câu 20: Nước biển Đông có nhiệt độ trung bình là:
A. 240C. B. 230C
C. 220C.
D. 210C.
Câu 21: Độ mặn trung bình của Biển Đông khoảng:
A. 33 – 34‰.
B. 30 – 33‰.
C. 31 – 32‰.
D. 30 – 31‰.
Câu 22: Vùng biển chịu ảnh hưởng mạnh nhất của sóng trên Biển Đông là:

A. Bắc Bộ.
B. Trung Bộ.
C. Nam Bộ.
D. Nam Trung Bộ.
Câu 23: Nơi có thủy triều lên cao nhất và lấn sâu nhất là:
A. Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng.
24


D. Đồng bằng ven biển miền Trung.
Câu 24: Biểu hiện nào không theo mùa của các yếu tố hải văn?
A. Độ mặn trung bình của nước biển tăng giảm theo mùa khô và mùa mưa.
B. Sóng trên Biển Đông mạnh vào thời kì gió mùa Đông Bắc
C. Nhiệt độ nước biển khác nhau giữa mùa khô và mùa mưa.
D. sinh vật biển phong phú.
Câu 25: Đặc điểm nào không phải địa hình vùng ven biển nước ta là
A. các vịnh cửa sông.
B. thềm lục địa rộng.
C. các tam giác châu, bãi triều rộng.
D. bờ biển mài mòn.
Câu 26: Do vị trí nội chí tuyến và ở trong khu vực gió mùa, nên biển Đông có đặc điểm:
A. Chịu ảnh hưởng của gió mùa.
B. Vùng biển rộng.
C. Có đặc tính nhiệt đới.
D. nóng, ẩm, chịu ảnh hưởng của gió mùa
Câu 27: Những ảnh hưởng của biển Đông đến thiên nhiên nước ta là:
Mang lại cho nước ta nguồn tài nguyên giàu có.
Tạo nên cảnh quan độc đáo cho bờ biển.

Mang lại độ ẩm cho khí hậu.
Địa hình và các hệ sinh thái đa dạng
A. 1 ý đúng
B. 2 ý đúng
C. 3 ý đúng
D. 4 ý đúng
Câu 28: Đặc điểm không đúng sinh vật nhiệt đới của vùng biển Đông là:
A. Năng suất sinh học cao.
B. Thành phần loài đa dạng.
C. Ít loài quý hiếm.
D. Nhiều loài sinh vật phù du và sinh vật đáy.
Câu 29: Điểm nào sau đây không đúng khi nói về ảnh hưởng của biển Đông đối với khí hậu nước ta:
A. Biển Đông làm tăng độ ẩm tương đối của không khí.
B. Biển Đông làm tăng độ lạnh của gió mùa Đông Bắc
C. Biển Đông mang lại một lượng mưa lớn.
D. Biển Đông làm giảm độ lục địa của các vùng phía tây đất nước.
Câu 30: Dạng địa hình nào sau đây ở vùng ven biển rất thuận lợi cho xây dựng cảng biển?
A. Các bờ biển mài mòn.
B. Vịnh cửa sông.
C. Các vũng, vịnh nước sâu.
D. Nhiều bãi ngập triều.
Câu 31: Dạng địa hình nào sau đây ở ven biển thuận lợi cho nuôi trồng thủy hải sản?
A. Vịnh cửa sông.
B. Các đảo ven bờ.
C. Các rạn san hô.
D. Các tam giác châu với bãi triều rộng lớn.
Câu 32: Điểm nào sau đây không đúng với hệ sinh thái rừng ngập mặn?
A. Có nhiều loài gỗ quý.
B. Cho năng suất sinh học cao.
C. Giàu tài nguyên động vật.

D. Phân bố ở ven biển.
Câ 33: Rừng ngập mặn ven biển ở nước ta phát triển mạnh nhất ở:
A. Bắc Bộ.
B. Nam Bộ.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Nam Trung Bộ.
Câu 34: Dọc ven biển, nơi có nhiệt độ cao, nhiều nắng, có vài sông nhỏ đổ ra biển, là nơi thuận lợi cho
nghề:
A. Làm muối.
B. Khai thác thủy hải sản.
C. Nuôi trồng thủy sản.
D. Chế biến thủy sản.
Câu 35: Loại thiên tai ít xảy ra ở vùng biển nước ta là:
A. Bão.
B. Động đất.
C. Sạt lở bờ biển.
D. Cát bay, cát chảy.
Câu 36: Biển Đông nằm trong vùng nội chí tuyến, nên có đặc tính là:
A. Độ mặn không lớn.
B. Nóng ẩm.
C. Có nhiều dòng hải lưu.
D. Biển tương đối lớn.
Câu 37: Lượng ẩm cao do biển Đông mang lại đã ảnh hưởng như thế nào đối với cảnh quan thiên
nhiên nước ta?
25


×