Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp cho học sinh dân tộc nội trú tại trường hữu nghị t78 trong bối cảnh hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 120 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN THỊ MINH NGUYỆT

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
CHO HỌC SINH DÂN TỘC NỘI TRÚ TẠI TRƢỜNG HỮU NGHỊ T78
TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Hà Nội - 2013


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN THỊ MINH NGUYỆT

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
CHO HỌC SINH DÂN TỘC NỘI TRÚ TẠI TRƢỜNG HỮU NGHỊ T78
TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 05

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Đặng Quốc Bảo

Hà Nội - 2013



LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tác giả luận văn xin được bày tỏ lịng biết ơn
của mình tới Ban Giám hiệu, Phịng Đào tạo và Cơng tác sinh viên Trường
Đại học Giáo dục - ĐHQGHN cùng toàn thể các thầy cô giáo đã trực tiếp
giảng dạy và giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập, nghiên cứu và hồn
thành luận văn.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc của mình tới PGS.TS. Đặng Quốc
Bảo, người Thầy hướng dẫn khoa học đã chỉ bảo tận tình, trực tiếp giúp đỡ,
động viên để tôi thực hiện đề tài và hồn thành luận văn này.
Tơi cũng xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, tập thể các thầy cô
giáo, cán bộ nhân viên và học sinh Trường Hữu Nghị T78 - nơi tôi đang công
tác đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài.
Tôi cũng vô cùng biết ơn các bạn đồng nghiệp, người thân trong gia
đình đã động viên, giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập, nghiên cứu và
hoàn thành luận văn.
Mặc dù đã rất cố gắng nhưng trong q trình thực hiện đề tài những
thiếu sót là điều khơng thể tránh khỏi. Vì vậy tơi rất mong nhận được sự góp
ý của các thầy cơ giáo, bạn bè đồng nghiệp và những người quan tâm đến vấn
đề được trình bày trong luận văn.
Hà Nội, ngày 8 tháng 12 năm 2013
Tác giả

Nguyễn Thị Minh Nguyệt


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

BGH:


Ban Giám hiệu

CMHS:

Cha mẹ học sinh

CNH:

Công nghiệp hóa

DTNT:

Dân tộc nội trú

ĐHGD:

Đại học Giáo Dục

ĐHQGHN:

Đại học Quốc gia Hà Nội

ĐHSP:

Đại học Sư phạm

GDTX:

Giáo dục thường xuyên


GD&ĐT:

Giáo dục và Đào tạo

GV:

Giáo viên

GVBM:

Giáo viên bộ môn

GVCN:

Giáo viên chủ nhiệm

GDNGLL:

Giáo dục ngoài giờ lên lớp

HĐGDNGLL:

Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp

HĐH:

Hiện đại hóa

NXB:


Nhà xuất bản

PHHS:

Phụ huynh học sinh

SL:

Số lượng

TDTT:

Thể dục thể thao

THCS:

Trung học cơ sở

THPT :

Trung học phổ thông

TNXH:

Tệ nạn xã hội

UBND:

Ủy ban nhân dân


VHVN:

Văn hóa văn nghệ

XHCN:

Xã hội chủ nghĩa


MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn ..................................................................................................
i
Danh mục chữ viết tắt .................................................................................

ii

Mục lục………………………………………………………………...

iii

Danh mục bảng............................................................................................

vii

Danh mục hình ............................................................................................

ix

MỞ ĐẦU ....................................................................................................


1

Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP CHO HỌC SINH DÂN TỘC
NỘI TRÚ ..............................................................................................

7

1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ........................................................

7

1.2. Các khái niệm cơ bản của vấn đề nghiên cứu.................................

11

1.2.1. Quản lý.........................................................................................

11

1.2.2. Quản lý giáo dục..........................................................................

16

1.2.3. Quản lý nhà trường......................................................................

18

1.2.4. Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp..........................................


19

1.2.5. Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp.............................

20

1.3. Ý nghĩa và tác động của hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp cho
học sinh dân tộc nội trú trong bối cảnh hiện nay............................

21

1.3.1. Bố i cảnh hiê ̣n nay.........................................................................

21

1.3.2. Đặc trưng của học sinh dân tộc nội trú........................................

22

1.3.3. Mục tiêu của hoạt động giáo dục ngồi giờ lên lớp ....................

22

1.3.4. Vị trí, vai trị của hoạt động giáo dục ngồi giờ lên lớp..............

24

1.3.5. Nhiệm vụ của hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ..................


27

1.3.6. Nội dung của chương trình hoạt động giáo dục ngồi giờ lên
lớp .........................................................................................................

28

1.3.7. Hình thức tổ chức hoạt động giáo dục ngồi giờ lên lớp.............

30

1.3.8. Qui trình tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp..............

30


1.4. Nội dung quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp cho học
sinh dân tộc nội trú ................................................................................

32

1.4.1. Quản lý chương trình và kế hoạch thực hiện...............................

33

1.4.2. Quản lý đội ngũ thực hiện kế hoạch............................................

34

1.4.3. Quản lý về cơ sở vật chất và các điều kiện khác phục vụ hoạt

động giáo dục ngoài giờ lên lớp............................................................

35

1.4.4. Quản lý việc phối hợp thực hiện của các lực lượng giáo dục
tham gia vào hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp...............................

35

1.4.5. Quản lý việc kiểm tra đánh giá kết quả........................................

36

1.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động giáo dục ngoài giờ lên
lớp và quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp.............................
1.5.1. Nhận thức của các lực lượng giáo dục.........................................
1.5.2. Năng lực của người tổ chức hoạt động giáo dục ngồi giờ lên
lớp..........................................................................................................
1.5.3. Nội dung chương trình hoạt động giáo dục ngồi giờ lên lớp.....
1.5.4. Hình thức tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp.............
1.5.5. Sự đánh giá hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp.......................
1.5.6. Các điều kiện để tổ chức hoạt động giáo dục ngồi giờ lên lớp
có hiệu quả............................................................................................
Tiểu kết chương 1……………………………………………………..

37
37
38
39
39

40
41
43

Chƣơng 2: THƢ̣C TRẠNG QUẢN LÝ HOA ̣T ĐỢNG GIÁO
DỤC NGỒI GIỜ LÊN LỚP CHO HỌC SINH DÂN TỘC NỘI
TRÚ TẠI TRƢỜNG HỮU NGHỊ T78...............................................

44

2.1. Khái quát về trường Hữu Nghị T78 ...............................................

44

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển..............................................

44

2.1.2. Cơ cấu tổ chức.............................................................................
2.1.3. Quy mô dạy học ................................................................................
2.1.4. Cơ sở vật chất...............................................................................
2.1.5. Kết quả giáo dục qua các năm học
2.2. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp cho học
sinh dân tộc nội trú tại Trường Hữu Nghị T78......................................

48
50
51
52
56



2.2.1. Quản lý việc xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt động giáo
dục ngoài giờ lên lớp ...................................................................................
2.2.2. Tổ chức triển khai chương trình, kế hoạch hoạt động giáo dục
ngồi giờ lên lớp..........................................................................................
2.2.3. Quản lý bồi dưỡng cán bộ Đoàn - Hội, giáo viên chủ nhiệm về
năng lực, nghiệp vụ hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp .........................
2.2.4. Thực trạng quản lý cơ sở vật chất phục vụ hoạt động giáo dục
ngoài giờ lên lớp..........................................................................................
2.2.5. Kiểm tra, đánh giá kết quả tổ chức hoạt động giáo dục ngoài
giờ lên lớp .............................................................................................
2.3. Đánh giá thực trạng và phân tích nguyên nhân....................................
Tiểu kết chương 2……………………………………………………..
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
NGOÀI GIỜ LÊN LỚP CHO HỌC SINH DÂN TỘC NỘI TRÚ
TẠI TRƢỜNG HỮU NGHỊ T78 .............................................................
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ..............................................................
3.1.1 Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ..............................................
3.1.2 Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ....................................................
3.1.3 Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi .......................................................
3.1.4 Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa .............................................................
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp cho
học sinh dân tộc nội trú tại Trường Hữu Nghị T78 ...................................
3.2.1. Nâng cao nhận thức đối với từng đối tượng về tầm quan trọng
của hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ...................................................
3.2.2. Hoàn thiện kế hoạch giáo dục ngoài giờ lên lớp phù hợp với kế
hoạch tổng thể .............................................................................................

56

58
60
62
64
66
68

69
69
69
70
70
70
70
70
72

3.2.3. Tổ chức triển khai và chỉ đạo thực hiện được các mục tiêu của
kế hoạch hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp………………………..
3.2.4. Xây dựng cơ sở vật chất và tăng cường các điều kiện để thực
hiện hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ..................................................
3.2.5. Phối hợp các lực lượng giáo dục tham gia vào quá trình tổ chức
hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ..........................................................
3.2.6. Tăng cường kiểm tra giám sát, đánh giá kết quả chương trình

74

78
79



hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp .........................................................
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ..........................................................
3.4. Khảo nghiệm về mức độ cấp thiết và tính khả thi của các biện
pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ....................................

80
83

3.4.1. Mục đích khảo nghiệm.................................................................

84
84

3.4.2. Đối tượng và phương pháp khảo nghiệm.....................................

84

3.4.3. Nội dung khảo nghiệm.................................................................

84

3.4.4. Kết quả khảo nghiệm...................................................................

86

3.5. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục
ngoài giờ lên lớp ...................................................................................

89


Tiểu kết Chương 3……………………………………………………..

91

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ......................................................

92

1. Kết luận……………………………………………………………..

92

2. Khuyến nghị………………………………………………………...

93

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................

95

PHỤ LỤC……………………………………………………………

98


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Bảng số liệu thống kê trình độ đội ngũ giáo viên qua các năm học .....


49

Bảng 2.2. Bảng số liệu thống kê tuổi nghề của đội ngũ giáo viên qua các năm
học................................................................................................................

49

Bảng 2.3. Bảng số liệu thống kê trình độ chun mơn của đội ngũ cán bộ
công nhân viên qua các năm học............................................................................

50

Bảng 2.4. Bảng số liệu thống kê quy mô dạy học qua các năm học....................

51

Bảng 2.5. Bảng số liệu thống kê về cơ sở vật chất.................................................

52

Bảng 2.6. Bảng thống kê kết quả xếp loại đạo đức của khối học sinh dân
tộc..........................................................................................................................

54

Bảng 2.7. Bảng thống kê kết quả học tập của khối học sinh dân tộc.........

55

Bảng 2.8. Đánh giá của CBQL, CBĐ - H, GVCN về thực trạng quản

lý việc xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt động giáo dục ngoài giờ
lên lớp..................................................................................................................
Bảng 2.9. Đánh giá của CBQL, CBĐ - H, GVCN về thực trạng tổ
chức triển khai chương trình, kế hoạch hoạt động giáo dục ngoài giờ
lên lớp.........................................................................................................................
Bảng 2.10. Đánh giá của CBQL, CBĐ - H, GVCN về thực trạng QL
công tác bồi dưỡng nghiệp vụ thực hiện hoạt động giáo dục ngoài giờ
lên lớp.........................................................................................................................
Bảng 2.11. Đánh giá của CBQL, CBĐ - H, GVCN về thực trạng quản
lý cơ sở vật chất phục vụ hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp............
Bảng 2.12: Đánh giá của CBQL, CBĐ - H, GVCN về thực trạng quản
lý công tác kiểm tra đánh giá kết quả thực hiện HĐGDNGLL.............

9

57

59

61

62
64


Bảng 3.1. Mức độ cấp thiết của các biện pháp quản lý HĐ GDNGLL.......

86

Bảng 3.2. Tính khả thi của các biện pháp quản lý HĐ GDNGLL...........


87

Bảng 3.3. Sự tương quan giữa mức độ cấp thiết và tính khả thi của
các biện pháp quản lý HĐ GDNGLL...............................................................

89

10


DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ
Trang
Hình 2.1. Biểu đồ kết quả xếp loại đạo đức của khối học sinh dân tộc
qua các năm học………………………………………………………

54

Hình 2.2. Biểu đồ kết quả học tập của khối học sinh dân tộc qua các
năm học………………………………………………………………..

55

Hình 3.1. Biểu đồ so sánh sự tương quan giữa mức độ cấp thiết và
tính khả thi của các biện pháp quản lý HĐ GDNGLL................................

90

Sơ đồ 1.1. Quan hệ giữa dạy học trên lớp và hoạt động giáo dục giáo
dục ngoài giờ lên lớp trong việc giáo dục học sinh...............................


11

25


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Ngày nay, xu thế hội nhập quốc tế mạnh mẽ, cùng với sự phát triển như
vũ bão của khoa học công nghệ đã đưa giáo dục của mỗi quốc gia trong đó có
Việt Nam đứng trước yêu cầu và thử thách mới. Chưa bao giờ giáo dục và đào
tạo được quan tâm đặc biệt như hiện nay, Nghị quyết Trung ương 2 khóa VIII
Đảng ta đã khẳng định “Giáo dục đào tạo là quốc sách hàng đầu” giáo dục
phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Văn kiện Đaị
hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng ta nêu rõ: “Ưu tiên hàng đầu cho
việc nâng cao chất lượng dạy và học, nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên
và tăng cường cơ sở vật chất của nhà trường, phát huy khả năng sáng tạo và
độc lập suy nghĩ của học sinh, sinh viên. Coi trọng bồi dưỡng học sinh, sinh
viên khát vọng mãnh liệt xây dựng đất nước giàu mạnh, gắn liền với lập
nghiệp của bản thân với tương lai cộng đồng dân tộc, trau dồi cho học sinh,
sinh viên bản lĩnh, phẩm chất, lối sống của thế hệ trẻ Việt Nam hiện đại”.
Để thực hiện được mục tiêu phát triển giáo dục và đào tạo, đòi hỏi các
cấp, các ngành phải xác định được tầm quan trọng, ảnh hưởng của giáo dục và
đào tạo đối với tồn xã hội.
Mục tiêu của giáo dục phổ thơng là giúp học sinh phát triển tồn diện về
đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản nhằm hình thành
nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa, xây dựng tư cách và trách
nhiệm công dân, chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống
lao động, tham gia xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
Từ khi Luật Giáo dục ra đời, mọi nhu cầu học tập, nâng cao trình độ, cập

nhật kiến thức của cơng dân nói chung và của thế hệ trẻ nói riêng ln được
quan tâm đầu tư. Điều 2 Luật Giáo dục nêu rõ: “Mục tiêu của giáo dục là đào
tạo con người Việt Nam phát triển tồn diện, có đạo đức, tri thức, có sức
khỏe, thẩm mĩ và nghề nghiệp, trung thành với lí tưởng độc lập dân tộc và chủ

12


nghĩa xã hội; hình thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực của
công dân, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc”.
Quá trình giáo dục diễn ra bằng nhiều con đường, nhiều hoạt động. Thông
qua hoạt động, nhân cách con người được hình thành và phát triển tồn diện.
Trong nhà trường, ngồi việc giáo dục thơng qua giảng dạy chính khóa, các
hoạt động giáo dục ngồi giờ lên lớp góp phần quan trọng trong việc đẩy
mạnh hiệu quả giáo dục học sinh.
Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp là một trong những hình thức hoạt
động góp phần nâng cao chất lượng học tập và giáo dục cho học sinh. Hoạt
động giáo dục ngoài giờ lên lớp bao gồm một số các hình thức tổ chức như
câu lạc bộ khoa học, ngoại khóa, hội thảo khoa học, văn hóa văn nghệ, hoạt
động thể dục thể thao, diễn đàn thanh niên, quá trình tự học của học viên. Đây
là những hình thức tổ chức hoạt động dựa trên sự hứng thú và tự nguyện của
học sinh, những trị chơi mà trong đó các em được trổ tài, được giao lưu và
được bộc lộ mình. Hoạt động này khơng chỉ giúp cho học sinh phát triển
nhanh về tư duy mà còn tạo cho học sinh khả năng ứng xử tốt, vận dụng kiến
thức tổng hợp linh hoạt, biết cách củng cố mở rộng các kiến thức đã học, tìm
kiếm các kiến thức mới, phát triển hứng thú nhận thức sâu sắc các môn học.
Từ đó kiến thức, kĩ năng của các em vững chắc hơn, sâu và rộng hơn.
Nhằm giúp các em phát triển tồn diện, hình thành nhân cách con người
Việt Nam XHCN, ngoài việc đẩy mạnh hoạt động dạy học nhằm truyền thụ
cho học viên những tri thức khoa học cơ bản và có hệ thống cịn phải đẩy

mạnh hoạt động giáo dục ngồi giờ lên lớp để hình thành cho học viên ý thức
thái độ ứng xử đúng đắn trong các quan hệ giao tiếp hàng ngày, về hành vi và
các kĩ năng hoạt động tạo cơ sở để học viên bổ sung và hoàn thiện những tri
thức đã học trên lớp. Thời gian của một tiết học có hạn nên học sinh khó có
thể tiếp thu và hiểu sâu bài học ngay trên lớp, vì vậy việc tổ chức các hoạt
động giáo dục khác nhau vào thời gian ngoài giờ lên lớp là điều kiện quan
trọng để rèn luyện hành vi kĩ năng cho học sinh. Như vậy hoạt động giáo dục
13


ngồi giờ lên lớp thực sự là một địi hỏi tất yếu của q trình giáo dục và
khơng có gì thay thế được.
Nếu xem nhẹ hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp khơng những nhà quản
lí làm cho hoạt động dạy học trong nhà trường trở nên đơn điệu, làm giảm đi
hứng thú học tập của học sinh đối với các môn học, kiến thức và kĩ năng của
các em hình thành thiếu sâu sắc, khơng đủ độ rộng và tính vững chắc. Vì vậy,
quản lí và tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp trong nhà trường
hiện nay cần phải được chú trọng hơn nữa, cần phải có những biện pháp quản
lý đúng và phù hợp.
Một trong những nội dung cần phải đổi mới của Trường Hữu Nghị T78 đó
là tổ chức, quản lý hoạt động giáo dục ngồi giờ lên lớp. Bởi vì hoạt đơng
giáo dục ngồi giờ lên lớp góp phần tích cực vào mục tiêu giáo dục toàn diện
của nhà trường.Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp tiếp nối hoạt động trong
giờ lên lớp, không chỉ nhằm bổ sung, củng cố kiến thức mà còn nâng cao hiểu
biết xã hội, rèn kĩ năng giao tiếp, kĩ năng ứng xử phù hợp, rèn luyện thể lực,
tính tập thể, tính kỉ luật…Hoạt động giáo dục ngồi giờ lên lớp cịn hình
thành tình cảm, niềm tin, động cơ, mục đích đúng đắn, góp phần quan trọng
vào sự hình thành, phát triển nhân cách cho các em.
Trường Hữu Nghị T78 đã có những nhìn nhận, đánh giá đúng về vai trị vị
trí của hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp trong các hoạt động giáo dục của

nhà trường, nên hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp đã được triển khai và
dần đi vào nề nếp, thu hút được khá đông học viên tham gia, góp phần nâng
cao chất lượng học tập, rèn luyện của học sinh. Mặc dù vậy, việc tổ chức các
hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp cho học sinh cịn thiếu linh hoạt, thực
hiện máy móc, rập khn. Cơ sở vật chất, kinh phí cho hoạt động giáo dục
ngồi giờ lên lớp còn rất thiếu, việc tổ chức hoạt động giáo dục ngồi giờ lên
lớp cịn hạn chế về hình thức và nội dung, chưa thực sự thu hút được học sinh
tham gia. Trong thực tế việc thực hiện hoạt đơng này cịn gặp khó khăn về
thời gian, kế hoạch hoạt động, công tác tổ chức, quản lý chỉ đạo, kiểm tra và
14


đánh giá. Việc tổ chức tốt các hoạt động giáo dục ngồi giờ lên lớp góp phần
giáo dục tồn diện học sinh cần được quan tâm chỉ đạo và thực hiện hiệu quả
hơn. Xuất phát từ những lý do trên, tơi chọn đề tài: “Quản lý hoạt động giáo
dục ngồi giờ lên lớp cho học sinh dân tộc nội trú tại Trƣờng Hữu Nghị
T78 trong bối cảnh hiện nay”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên
lớp cho học sinh dân tộc nội trú tại Trường Hữu Nghị T78, đề xuất được
những biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, nhằm đưa các
hoạt động này vào quy củ, nền nếp, góp phần bồi dưỡng và phát triển nhân
cách học sinh, nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo của Trường Hữu Nghị
T78.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được các mục đích nghiên cứu, đề tài cần thực hiện các nhiệm
vụ sau:
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục ngồi giờ lên
lớp.
- Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng quản lý hoạt động giáo dục

ngoài giờ lên lớp của học sinh dân tộc nội trú tại Trường Hữu Nghị T78.
- Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
cho học sinh dân tộc nội trú nhằm nâng cao chất lượng giáo dục tại Trường
Hữu Nghị T78.
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp cho học sinh trường dân
tộc nội trú.
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp cho học
sinh dân tộc nội trú tại Trường Hữu Nghị T78.
15


5. Giả thuyết khoa học
Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp cho học sinh dân tộc nội trú tại
Trường Hữu Nghị T78 có vai trị quan trọng. Tuy nhiên, cùng với sự phát
triển của kinh tế xã hội và yêu cầu đổi mới của giáo dục hiện nay, hoạt động
giáo dục ngoài giờ lên lớp cho học sinh dân tộc nội trú tại Trường Hữu Nghị
T78 chưa thực sự đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục.
Để nâng cao được chất lượng học tập rèn luyện của học sinh, góp phần
bồi dưỡng phát triển nhân cách cho học sinh dân tộc nội trú tại Trường Hữu
Nghị T78 thì cần phải có các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ
lên lớp đạt hiệu quả hơn.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
6.1. Phạm vi đối tượng
Đề tài tập trung nghiên cứu công tác quản lý hoạt động giáo dục ngoài
giờ lên lớp cho học sinh dân tộc nội trú tại Trường Hữu Nghị T78 gồm các
hoạt động ngoài giờ lên lớp: tự học, hoạt động thể dục thể thao, văn hóa văn
nghệ, các hoạt động giao lưu và sinh hoạt tập thể, thực tế xã hội.

6.2. Phạm vi địa bàn
Đề tài được nghiên cứu và khảo sát tại Trường Hữu Nghị T78, ở một số
cơ sở, địa phương học sinh đi tham quan, giao lưu, hoạt động xã hội.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Phương pháp phân tích tổng hợp được sử dụng trong việc nghiên cứu
các tài liệu có liên quan đến cơng tác quản lý hoạt động giáo dục ngồi giờ lên
lớp, tìm ra những vấn đề cần được giải quyết.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
-

Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi.

- Phương pháp quan sát.
- Phương pháp phỏng vấn.
- Phương pháp chuyên gia.
16


7.3. Nhóm phương pháp thống kê tốn học
Thống kê, so sánh, đối chiếu các số liệu thu thập được bằng các phép
tính thơng thường.
8. Đóng góp mới của đề tài
Đề tài viết xong sẽ góp phần nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động giáo
dục ngoài giờ lên lớp cho học sinh dân tộc nội trú tại Trường Hữu Nghị T78.
9. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu
tham khảo, phụ lục, nội dung chính của luận văn được trình bày trong 3
chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên

lớp cho học sinh dân tộc nội trú.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
cho học sinh dân tộc nội trú tại Trường Hữu Nghị T78.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp cho
học sinh dân tộc nội trú tại Trường Hữu Nghị T78.

17


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGỒI
GIỜ LÊN LỚP CHO HỌC SINH DÂN TỢC NỘI TRÚ
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu nƣớc ngoài
Khi nghiên cứu về các HĐGDNGLL các nhà giáo dục học ở một số
nước trên thế giới như: Nhà sư phạm người Nga T.V. Smiêcnôva;
J.A.Comenxki - ông tổ của nền sư phạm cận đại; nhà sư phạm
A.T.Côpchiêva; các cơng trình nghiên cứu gần đây của các nhà giáo dục Mỹ,
Nhật... rất coi trọng, khẳng định ý nghĩa to lớn của HĐGDNGLL đối với sự
phát triển toàn diện nhân cách của học sinh, sinh viên.
HĐGDNGLL là một phần quan trọng trong chương trình giáo dục ở
hầu hết các nước trên thế giới. Nó được chú trọng nghiên cứu để trở thành
một cơng cụ hữu ích giúp học sinh học tập đạt kết quả cao hơn và phát triển
toàn diện về nhân cách. Có thể nói HĐGDNGLLlà một phần quan trọng
khơng thể thiếu trong các chương trình giáo dục ở hầu hết các nước trên thế
giới.
Theo các nhà giáo dục nước Anh, HĐGDNGLL giúp học sinh gắn kiến
thức trên ghế nhà trường vào cuộc sống. Bà Ruth Kelly - Bộ trưởng Giáo dục
Anh nhận xét: “Các hoạt động giáo dục ngồi giờ, nhất là các hoạt động ngoại
khóa đã làm giàu chương trình học, tạo dựng niêm tin và củng cố kỹ năng cho

học sinh” [22]
C.Mác (1818 - 1883) và F.Anghen (1820 - 1895) đã có nhiều đóng góp
to lớn cho nền giáo dục hiện đại: cung cấp cho khoa học giáo dục một phương
pháp luận khoa học vững chắc để xây dựng khoa học giáo dục, vạch ra qui
luật tất yếu của xã hội tương lai là đào tạo con người phát triển toàn diện.
Muốn vậy phải kết hợp giữa giáo dục đạo đức, thể dục, trí dục và lao động
trong việc thực hiện giáo dục kĩ thuật tổng hợp, trong hoạt động thực tiễn và
hoạt động xã hội [26].
18


Các nhà giáo dục Nhật Bản [23] nhấn mạnh tầm quan trọng của các
hoạt động ngoài giờ lên lớp. Ở Nhật Bản, hầu hết các trường học học sinh đều
học bán trú, do vậy thời gian dành cho hoạt động ngoài giờ lên lớp khá nhiều.
Tuy nhiên, họ sử dụng các hoạt động này chỉ nhằm giáo dục truyền thống và
giáo dục đạo đức cho học sinh.
Ở Mỹ, theo nghiên cứu so sánh của các nhà giáo dục về chất lượng giáo
dục của Mỹ [32] và các nước trong khối G8 thì HĐGDNGLL là một trong những
điều kiện mang lại chất lượng giáo dục cao. Cơng trình nghiên cứu gần đây của
các nhà giáo dục Mỹ cho thấy tác dụng to lớn của HĐGDNGLL đối với đời sống
của học sinh:
+ Có tham gia vào HĐGDNGLL: 8/10 học sinh có kết quả học tập cao;
Có hành vi đạo đức tốt hơn; Có mối quan hệ và xúc cảm tốt hơn; Khơng sử dụng
ma t.
+ Khơng tham gia vào HĐGDNGLL: 49% có sử dụng ma tuý; 37%
trong độ tuổi 13 đến 19 làm bố (hoặc mẹ) sớm; Có hiện tượng sử dụng bạo
lực trong nhà trường,...
J.A. Cô men xki [18] ông tổ của nền sư phạm cận đại trong thời gian
làm cố vấn giáo dục tại Hung ga ri đã rất coi trọng hoạt động ngoại khố. Ơng
cho học sinh tham gia biểu diễn sân khấu để giúp các em ghi nhớ sâu sắc

những nội dung cần thiết. Ông thấy rằng những chàng trai thường ngày so ro,
rụt rè nay ra trước công chúng với vẻ tự tin, xử sự điềm tĩnh. Những con
người mới mấy tuần lễ trước còn đọc câu ngắc ngứ, bây giờ đã có thể nói một
đoạn độc thoại dài mà khơng phạm lỗi hoặc giải thích những khái niệm một
cách hùng hồn đầy tính thuyết phục.
Cơ men xki ở thời đó đã áp dụng phương pháp dạy học mới, đặc biệt là
việc mở rộng các hình thức học tập ở ngoài lớp, nhằm khơi dậy và phát huy
những khả năng tiềm ẩn, nhằm rèn luyện cá tính cho học sinh, đã chứng minh
cho quan điểm giáo dục mới đầy tính thuyết phục.
Cai - rốp, nhà giáo dục người Nga, đã viết: “Trong kế hoạch công tác
19


của nhà trường cần dành một mục riêng cho hoạt động ngồi giờ lên lớp. Mục
đó gồm các yếu tố sau: Điều kiện và cơ sở vật chất cho hoạt động ngồi giờ
lên lớp, các hoạt động ngoại khố của nhà trường, của lớp; phân phối lực
lượng và định kỳ hạn cho từng kế hoạch,... ”.
Có thể nói tất cả các nước trên thế giới, đặc biệt là các nước có nền
giáo dục tiên tiến thì càng coi trọng các HĐGDNGLL.
Giáo dục ngoại khóa là một phần của nền giáo dục toàn diện mà
Singapore muốn đem đến cho các em học sinh, chính vì vậy mà các chính sách
và sự sắp xếp các bậc học được mở rộng để giúp các em có nhiều lựa chọn hơn
và ghi nhận sự tham gia của các em không chỉ trong các môn thể thao mà còn
trong các hoạt động do các em tự khởi xướng và các hoạt động cộng đồng.
“Chúng ta phải giúp từng em học sinh tìm được thế mạnh của mình, chứ khơng
phải tập trung vào khuyết điểm của các em, và giúp các em thể hiện tài năng
của mình tốt nhất. Đó là nhiệm vụ của chúng ta ” (Tharman Shanmugaratnam,
Bộ trưởng Bộ Giáo dục Singapore) [22].
1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam
Vấn đề giáo dục toàn diện cho học sinh được Đảng và Nhà nước ta

quan tâm đưa vào các mục tiêu đào tạo cho từng cấp học, bậc học.
Để đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục, ở nước ta đã có nhiều
nghiên cứu xung quanh việc xác định khái niệm “HĐGDNGLL” và việc tổ
chức hiệu quả HĐGDNGLL trong các trường phổ thơng.
Chương trình GDNGLL hiện nay được chính thức đưa vào giảng dạy
trong nhà trường cấp THPT từ năm học 2006-2007. Nhận thức rõ vai trò của
HĐGDNGLL trong việc nâng cao chất lượng giáo dục tồn diện cho học sinh,
đã có rất nhiều các cơng trình nghiên cứu về vấn đề quản lý và các biện pháp
thực hiện nhằm nâng cao hiệu quả HĐGDNGLL.
Các nghiên cứu này được thực hiện theo hai hướng nghiên cứu chính:
Hướng thứ nhất: Những nghiên cứu cơ bản mang tính lý luận nhằm xác
định nội hàm của khái niệm “HĐGDNGLL”, xác định mục tiêu, vai trị, vị trí,
20


nội dung, phương pháp, hình thức thực hiện. Nghiên cứu theo hướng này có
một số cơng trình nghiên cứu như: Từ năm 1979, Viện khoa học giáo dục đã
thực hiện đề tài nghiên cứu về “Các hoạt động giáo dục ngồi giờ lên lớp và
sự hình thành nhân cách của học sinh”do Trung tâm nghiên cứu giáo dục đạo
đức cho học sinh chủ trì. Đề tài được triển khai thực nghiệm tại một số trường
phổ thông trên địa bàn Hà Nội, kết quả thực nghiệm đã được thể hiện trên tạp
chí nghiên cứu giáo dục và tạp chí Thơng tin khoa học giáo dục của một số
nhà nghiên cứu như: Đặng Thúy Anh, Phạm Hoàng Gia, Lê Trung Trấn,
Phạm Lăng…
- Một số nghiên cứu thực nghiệm cải tiến nội dung, phương pháp tổ chức
nhằm nâng cao chất lượng HĐGDNGLL do một nhóm cán bộ nghiên cứu của
Viện khoa học giáo dục thực hiện như: Đặng Thúy Anh, Nguyễn Dục Quang,
Nguyễn Thị Kỷ, Nguyễn Thanh Bình…
- Một số nghiên cứu lý luận nhằm xây dựng cơ sở lý luận về
HĐGDNGLL của một số nhà khoa học như Nguyễn Đắc Lê, Hoàng Mạnh

Phú, Lê Trung Trấn, Nguyễn Dục Quang, Hà Nhật Thăng…
- Một số cuốn sách nói về HĐGDNGLL của một số tác giả như: Đặng Vũ
Hoạt, Hà Nhật Thăng, Nguyễn Hữu Hợp, Nguyễn Dục Quang, Nguyễn Đăng
Thìn, Lê Thanh Sử, Nguyễn Thị Kỷ…
Hướng thứ hai: Một số bài viết về kinh nghiệm thực tiễn tổ chức
HĐGDNGLL ở các trường THPT mà tác giả là các GV, cán bộ quản lý tại
các trường phổ thơng.
Nhìn chung, trong các nghiên cứu này đều nhấn mạnh vai trò của
HĐGDNGLL đối với việc phát triển tồn diện cho học sinh nói chung, học
sinh THPT nói riêng và nhấn mạnh vai trị quan trọng của cơng tác quản lý
đối với HĐGDNGLL ở từng cấp và từng cơ sở giáo dục.

21


1.2. Các khái niệm cơ bản của vấn đề nghiên cứu
1.2.1. Quản lý
Quản lý là một khái niệm rộng lớn được sử dụng trong nhiều lĩnh vực
khác nhau. Những nhà xã hội học nghiên cứu hoạt động quản lý trên cơ sở
mối quan hệ giữa các giai cấp, tầng lớp trong xã hội, các nhà hoạt động kinh
tế nghiên cứu hoạt động quản lý trên cơ sở hiệu quả kinh tế… Chính vì thế
khi đưa ra khái niệm về quản lý, các tác giả thường gắn với các loại hình quản
lý cụ thể phụ thuộc vào lĩnh vực nghiên cứu hay thực tế cơng việc quản lý của
mình.
Frederick Winslow Taylor (1856-1915) là người sáng lập ra thuyết
quản lý theo khoa học, theo ơng thì: “Quản lý là biết được chính xác điều bạn
muốn người khác làm, và sau đó hiểu được rằng đã hồn thành cơng việc một
cách tốt nhất và rẻ nhất” [9, tr.89]
Henry Fayon (1845-1925), cha đẻ của thuyết quản lý hành chính lại cho
rằng: “Quản lý là một hoạt động mà mọi tổ chức đều có, nó gồm 5 yếu tố tạo

thành là: kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, điều chỉnh và kiểm sốt. Quản lý chính là
thực hiện kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo điều chỉnh và kiểm soát” [6, tr.3-5].
Harold Koontz, được coi là người tiên phong của lý luận quản lý hiện
đại viết: “Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo phối hợp những nỗ
lực cá nhân nhằm đạt được các mục đích của nhóm. Mục tiêu của mọi cá thể
đạt được mục đích của nhóm với thời gian, tiền bạc, vật chất và sự bất mãn
của cá nhân ít nhất” [21, tr.20].
Các nhà nghiên cứu trong nước cũng đưa ra những quan điểm đặc sắc
về quản lý:
Theo các tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc và Nguyễn Quốc Chí thì Quản lý
là “tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý)
đến khách thể quản lý (người bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ
chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức”[6, tr.1].
Theo các tác giả Đặng Vũ Hoạt và Hà Thế Ngữ thì: “Quản lý là một
quá trình định hướng, q trình có mục tiêu. Quản lý một hệ thống là một quá
22


trình tác động đến hệ thống nhằm đạt được những mục tiêu nhất định. Những
mục tiêu này đặc trưng cho trạng thái mới của hệ thống mà người quản lý
mong muốn”[19, tr.32-36].
Theo Nguyễn Văn Lê: “Quản lý là một hệ thống tác động khoa học
nghệ thuật vào từng thành tố của hệ thống bằng phương pháp thích hợp nhằm
đạt được những mục tiêu đề ra của hệ thống và cho từng thành tố của hệ
thống”[24, tr.1]
Theo từ điển Tiếng Việt thì Quản lý là: “Tổ chức, điều khiển hoạt động
của một đơn vị, một cơ quan”
Như vậy, khái niệm quản lý được diễn đạt bằng nhiều cách khác nhau
tùy theo từng cách tiếp cận khác nhau. Tuy nhiên các quan điểm trên đều đề
cập đến bản chất chung của khái niệm quản lý:

- Quản lý là sự tác động liên tục có định hướng, có chủ đích của chủ thể
quản lý lên khách thể quản lý trong một tổ chức thơng qua q trình lập kế
hoạch, tổ chức lãnh đạo và kiểm tra nhằm đạt được mục tiêu đặt ra trong điều
kiện biến động của môi trường.
- Quản lý vừa là khoa học vừa là nghệ thuật. Quản lý mang tính khoa học
vì nó ln là hoạt động có tổ chức, có định hướng dựa trên những quy luật,
những nguyên tắc và phương pháp hoạt động cụ thể. Quản lý cịn mang tính
nghệ thuật vì nó là một hoạt động thực tiễn vơ cùng phong phú đầy biến động,
khơng có những nguyên tắc chung cho mọi tình huống.
Cùng với sự phát triển chung của xã hội hiện nay, vai trò của quản lý
ngày càng được nâng cao. Vì vậy, mỗi cấp quản lý, mỗi lĩnh vực hoạt động
cần vận dụng lý luận chung và lý luận cụ thể để phù hợp với quy mơ và đặc
thù của tổ chức mình qua đó nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý.
* Chức năng quản lý
Khi phân loại về chức năng quản lý, các nhà nghiên cứu lý luận về
quản lý cũng có nhiều ý kiến khác nhau. Tuy nhiên, hầu hết các tác giả đều đề
cập tới bốn chức năng chủ yếu đó là: Kế hoạch hố, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra
và trong đó thơng tin vừa là phương tiện, vừa là điều kiện để thực hiện chức
23


năng quản lý.
Chức năng kế hoạch hóa: Đây là cơng việc đầu tiên mà mỗi người quản
lý phải làm khi tiến hành cơng việc quản lý của mình. Thực hiện chức năng
này có nghĩa là người quản lý phải xác định mục tiêu, mục đích đối với thành
quả đạt được ở tương lai của tổ chức và các con đường cũng như cách thức để
đạt được mục tiêu, mục đích đó.
Chức năng tổ chức: Tổ chức là q trình sắp xếp, phân bổ công việc
quyền hành và các nguồn lực cho các thành viên của tổ chức để họ có thế giúp
cho tổ chức đạt được các mục tiêu một cách hiệu quả. Nhờ tổ chức hiệu quả

mà người quản lý có thể phối hợp, điều phối tốt hơn nguồn nhân lực và các
nguồn vật lực. Sự thành công của một tổ chức phụ thuộc rất nhiều vào năng
lực của người quản lý sử dụng các nguồn lực này sao cho có hiệu quả.
Chức năng lãnh đạo: Thực hiện chức năng này đòi hỏi người quản lý
phải dùng ảnh hưởng của mình tác động đến mỗi thành viên trong tổ chức làm
cho họ tự giác, nhiệt tình và nỗ lực phấn đấu để giúp tổ chức đạt được mục
tiêu. Ngoài ra người quản lý còn phải biết vận dụng một cách linh hoạt chức
năng lãnh đạo để chuyển được ý tưởng của mình vào nhận thức của các thành
viên trong tổ chức, hướng họ về với mục tiêu chung của tổ chức.
Chức năng kiểm tra: thông qua kiểm tra, một cá nhân, một nhóm hoặc
một tổ chức theo dõi giám sát các thành quả hoạt động và tiến hành những
điều chỉnh, uốn nắn nếu cần thiết để tiếp tục chu trình quản lý ngày càng hiệu
quả hơn.
Để người quản lý có thể thực hiện được bốn chức năng trên thì yếu tố
thơng tin là rất quan trọng. Thơng tin chính xác, đầy đủ và kịp thời là căn cứ
để hoạch định kế hoạch. Thơng tin có thể được xem như là chất liệu tạo nên
mối quan hệ giữa các bộ phận trong tổ chức, thông tin truyền tải mệnh lệnh
chỉ đạo của người quản lý và phản hồi diễn biến hoạt động của các cá nhân,
các bộ phận trong tổ chức giúp cho người quản lý xem xét mức độ đạt mục
tiêu của họ từ đó có những điều chỉnh cho phù hợp.
24


* Kỹ năng quản lý
Hoạt động quản lý là một cơng việc địi hỏi phải mang tính mềm dẻo,
linh hoạt và sáng tạo vì vậy mỗi CBQL hình thành nên các kỹ năng quản lý
cho bản thân là hết sức quan trọng. Khi tiến hành làm công việc quản lý, mỗi
CBQL cần phải có những kỹ năng sau đây:
Các kỹ năng kỹ thuật: Mỗi một tổ chức có thể hoạt động liên quan đến
nhiều lĩnh vực chuyên môn khác nhau, vì thế người quản lý cần phải biết vận

dụng các phương pháp, kỹ thuật, biện pháp hay quy trình cụ thể phù hợp với
từng lĩnh vực chuyên môn. Trong khi đó một người dù tài giỏi đến mấy cũng
khơng thể am hiểu hết mọi lĩnh vực được, cho nên người quản lý sẽ phải sử
dụng các kỹ năng, kỹ thuật ở nhiều cung bậc, nhiều cấp độ và họ phải học hỏi
những kỹ năng ấy ở nhiều người trong tổ chức.
Các kỹ năng liên nhân cách: Đây là những kỹ năng địi hỏi người quản
lý phải có khả năng lãnh đạo, hướng dẫn cho nhân viên làm việc và giải quyết
xung đột trong tổ chức. Người quản lý có kỹ năng liên nhân cách giỏi là
người biết khuyến khích, động viên nhân viên của mình vào quá trình ra quyết
định, để giúp họ tự thể hiện, tự trình bày quan điểm của mình đối với cơng
việc của tổ chức.
Các kỹ năng khái quát hóa: Các kỹ năng khái quát hóa địi hỏi biết nhìn
nhận, đánh giá tổ chức như một thể thống nhất và thấy được các bộ phận
trong một tổ chức có liên hệ hữu cơ với nhau. Tức là đánh giá được mức độ
ảnh hưởng lẫn nhau giữa các bộ phận trong tổ chức. Kỹ năng khái quát hóa
rất cần thiết đối với việc giải quyết các tình huống xung đột trong tổ chức
hoặc khi phải phân phối nguồn lực hay khi thương thuyết và đàm phán. Có
thể nói kỹ năng khái qt hóa thể hiện tầm nhìn của người quản lý về cơ hội
cũng như thách thức có thể có ở tương lai của tổ chức mình.
Các kỹ năng giao tiếp: Một công việc mà mỗi người quản lý phải làm
thường xun nhất đó chính là giao tiếp. Giao tiếp là công việc hết sức quan
trọng để các nhà quản lý triển khai công việc cần phải làm của tổ chức và xác
25


×