Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Chương 9: TÍNH TOÁN CÁC CHI TIẾT PHỤ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.62 KB, 5 trang )

Chương 9:
TÍNH TOÁN CÁC CHI
TI
ẾT PHỤ
Vòng phớt dầu
+ Có công dụng ngăn không cho dầu mỡ chảy ra ngoài, và ngăn
không cho bụi từ ngoài vào trong hộp giảm tốc. Chọn loại vòng
ph
ớt hình thang.
+ V
ị trí lắp đặt: tại các đầu ló ra của hộp giảm tốc.
1.
Chốt định vị
Có tác dụng định vị trí chính xác của nắp, bulông, hộp giảm tốc.
Nhờ chốt định vị mà khi xiết bulông không làm biến dạng vồng
ngoài của ổ, do đó ngoại trừ được trường hợp làm hỏng ổ
+ Ta chọn chồt định vị dạng côn, với các thông số sau:
d (mm) 10
c (mm) 1,5
l (mm) 60

(độ
côn)
1 50
2.
Chốt cửa thăm:
Có tác dụng để kiểm tra , quan sát các chi tiết máy trong hộp giảm
tốc, và đổ dầu vào trong hộp giảm tốc, được bố trí trên đỉnh hộp,
c
ửa thăm được đậy bằng nắp. Ta chọn kích thước của cửa thăm
như sau: (Bảng 10


-12):
A B A
1
B
1
C C
1
K R
Kích
thước
vít
s

lượng
vít
150 100 190 140 175 - 120 12
8 22M 
4
3.
Nút thông hơi:
+ Có tác dụng để giảm áp trong hộp giảm tốc và điều hoà không
khí bên trong h
ộp giảm tốc
+Vị trí của nút thông hơi được nắp ở trên nắp cửa thăm.
+ Cac thông số của nút thông hơi cho trong bảng sau: Theo bảng
10-16
A B
C D E G H I K L M N O P Q R S
27 2M 
1

5
3
0
1
5
4
5
3
6
3
2
6
4
1
0
8
2
2
6
3
2
1
8
3
6
3
2
4.
Nút tháo dầu:
Để tháo dầu cũ và thay lại dầu mới cho hộp giảm tốc đảm bảo chế

dộ bôi trơn.
+ Vị trí lắp đặt: Mặt đáy của hộp
+ Số liệu của nút tháo dầu: Theo bảng 10-14
5.
Que thăm dầu:
D B M A F L C Q D
1
D S D
0
20 2M 
15 9 4 3 28 2,5 17,8 21 30 22 25,4
Công dụng để kiểm tra dầu trong hộp giảm tốc
+ Vị trí lắp đặt: lắp ở mặt bên của hộp giảm tốc và nghiêng một
góc nhỏ hơn 45
0
so với mặt bên
Để tránh song dầu gây khó khăn cho việc kiểm tra que thăm dầu
thường có vỏ bọc ngo
ài
6.
Vòng chắn dầu:
+ Công d
ụng không cho dầu và mỡ trực tiếp tiếp
xúc với nhau
+ Kích thước: Bề rộng của v
ùng chắn khoảng
0….9mm khe hở giữa vỏ hoặc ống lót với mặt
ngoài của vùng ren lấykhoảng 0,02mm
7.
Bulông vòng:

Tra bảng 10-11a, theo tính toán ước lượng khối
lượng của hộp giảm tốc ta chọn kích thước cho
bulông vòng là M12
+ Có tác d
ụng dùng để nâng, di chuyển hộp giảm tốc từ vị trí này
đến vịi trí khác.
XII/ DUNG SAI LẮP GHÉP:
a)Ch
ọn cấp chính xác
Đối với bánh răng chọn cấp chính xác là 9
Đối với trục ,then và các rãnh then chọn cấp
chính xác là 7
Đối với gia công các lỗ thì chọn cấp chính
xác nhỏ hơn nên chọn cấp chính xác là 6
Đối với các chi tiết khác chọn cấp chính xác
cho sự sai lệch của độ song song,độ thẳng góc ,độ
nghiêng ,độ đảo mặt đầu,độ đảo mặt to
àn phần là 6 ,còn
đối với độ phẳng ,độ thẳng là 7
Đối với sự sai lệch của độ đồng tâm ,độ đối
xứng ,độ giao trực ,độ đảo hướng tâm độ đảo hướng
tâm toàn phần,độ trụ , độ tròn và profin tiết diện dọc ta
chọn cấp chính xác là 5
b)Chọn kiểu lắp :
Căn cứ vào yêu cầu làm việc của các chi tiêt trong hộp
giảm tốc ta chọn các kiểu lắp như sau :
- Bánh răng lắp trên trục theo kiểu lắp trung gian
H7/k6
-
Đối với vòng trong các ổ lăn chọn kiểu lắp k6 .

- Đối với cách lắp ổ vào ta chọn kiểu lắp là H7
Ta có b
ảng lắp ghép như sau
Mối ghép
Trụ
c
KT DN Ki
ểu lắp
Vòng trong ổ trục với trục
1
2
3
Ф 30
Ф 40
Ф 50
Ф 30H7/k6
Ф40H7/k6
Ф50H7/k6
Vòng ngoài ổ với ống lót hoặc vỏ
hộp
1
2
3
Ф72
Ф90
Ф
110
Ф72H7/h6
Ф90H7/h6
Ф110H7/h6

Bánh răng với trục
1
2
3
Ф36
Ф50
Ф55
Ф36 H7/k6
Ф50 H7/k6
Ф55 H7/k6

×